Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 43

THUỐC NANG

Capsulae medicinales

11/1/21 1
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Nêu được khái niệm, phân loại, ưu - nhược điểm của thuốc
nang.
2. Trình bày được thành phần thuốc nang, phân tích được ảnh
hưởng của các thành phần đến sự hình thành, độ ổn định và
sinh khả dụng của thuốc nang.
3. Trình bày được kỹ thuật bào chế thuốc nang, phân tích được
một số yếu tố kỹ thuật ảnh hưởng đến chất lượng của thuốc
nang.
4. Vận dụng được các kiến thức trên trong bảo quản, giới thiệu,
lựa chọn, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả cho
một số thuốc nang thông dụng.

11/1/21 2
NỘI DUNG
1. Khái niệm, phân loại, ưu- nhược điểm
2. Nang cứng
2.1. Thành phần:
Vỏ nang
Thuốc đóng nang
2.2. Ví dụ công thức
2.3. Kỹ thuật đóng nang
3. Nang mềm
3.1. Thành phần:
Vỏ nang
Thuốc đóng nang
3.2. Ví dụ công thức
3.3. Kỹ thuật đóng nang
THUỐC NANG
KHÁI NIỆM
Là một dạng thuốc phân liều bao gồm:
n Vỏ rỗng

n Dược chất ở dạng bào chế thích hợp

PHÂN LOẠI
DĐVN:
Nang cứng
Nang mềm
Nang tan trong ruột
Nang giải phóng kéo dài

11/1/21 4
NANG CỨNG
HARD CAPSULE
NANG CỨNG
ĐẶC ĐIỂM

- Hình dạng và kích thước theo qui định

- Chế tạo vỏ và đóng thuốc riêng biệt

- Thường dùng để uống

Ngoài ra có nang cấy dưới da,

Nang dùng cho thuốc phun mù

6
VỎ NANG CỨNG GELATIN
Thành phần
Gelatin:
Loại A: Thuỷ phân bằng acid,
Từ da động vật,
Điểm đẳng điện: 4,8- 5
Loại B: Thuỷ phân bằng kiềm
Từ xương động vật
Điểm đẳng điện: 7- 9
Độ nhớt: 30- 60 mPs (dd 6,66% ở 60oC)
Độ bền gel:150- 280 g (dd 6,66% ở 10oC)
Chất hoá dẻo: sorbitol, glycerin (0,4:1 so với gelatin)
Chất cản quang: titan dioxyd
Chất màu, Chất bảo quản
Nước: khử khoáng
Sau khi làm khô, hàm ẩm của vỏ nang: 13- 16%
VỎ NANG CỨNG KHÔNG DÙNG GELATIN
- Vỏ nang HPMC
+ sau khi làm khô hàm ẩm thấp hơn vỏ gelatin (4 - 6%);
ít dính thực quản;
có thể đóng được các bột hút ẩm (nang dùng cho thuốc
hít), chất lỏng, chất bán rắn và có thể bao.
+ thấm khí hơn gelatin
- Vỏ nang PVA; alginat; polysacarid (Pullulan)….

Enteric soluble HPMC empty Pullulan empty

empty hard capsule hard capsule hard capsule


Vỏ nang cứng được chế tạo bằng
phương pháp nhúng khuôn
VỎ NANG CỨNG

1- Mép được vuốt


3
2
thon
1 2- Khớp sơ bộ
3 3- Khớp chính

1- Đầu hình cầu, tăng độ bền cơ học; 2- Rãnh thoát khí, tăng hiệu
suất đóng nang; 3- Khớp chính; 4- Khớp sơ bộ với 6 núm; 5- Vành
vuốt thon, thuận lợi lắp thân và nắp)
11/1/21
TIÊU CHUẨN VỎ NANG:
-Khối lượng
-Kích thước
-Giới hạn tạp chất
-Giới hạn nhiễm khuẩn
- Độ rã: dưới 15 phút (DĐVN, USP)
-…
CÁC DẠNG THUỐC ĐÓNG NANG CỨNG

- Bột thuốc

- Hạt, pellet

- Viên nén

- Các dạng khác: Bán rắn (Thermosoftening mixtures


Thixotropic mixture, Pastes); Lỏng

11/1/21
TÁ DƯỢC ĐÓNG NANG CỨNG
Tá dược trơn:
Để điều hoà sự chảy
VD: Magnesi stearat,
Calci stearat,
Aerosil…
Tỷ lệ 0,5- 1%.
Tá dược độn:
Dùng trong trường hợp:
Liều hoạt chất thấp không chiếm hết dung tích nang.
Hoặc bột dược chất trơn chảy kém
VD: tinh bột biến tính, lactose…
Chất diện hoạt:
Tăng khả năng thấm ướt của khối bột
Ví dụ: natri lauryl sulfat

11/1/21 14
TÁ DƯỢC ĐÓNG NANG CỨNG

Tá dược rã
Tá dược siêu rã
(Phần viên nén)

11/1/21 15
VD 1: VIÊN NANG CỨNG AMLODIPIN

CT 1viên (mg):
Amlodipine besylat 7,0
Cellulose vi tinh thể (Avicel PH102) 93,0
Calci phosphat dibasic 65,0
Tinh bột natri glycolat 8,0
Aerosil 200 0,5
Magnesi stearat 1,5
Vỏ nang số 3 1 bộ

11/1/21 16
VD 2:

Celecocib 200 mg
Croscarmelose 15 mg
Lactose monohydrat 176,5 mg
PVP K-30 0,5 mg
Magnesi stearat/Na lauryl sulfat (9:1) 8 mg
Vỏ nang số 1 1 bộ

11/1/21
PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG NANG

3 bước cơ bản:
Mở vỏ nang
Đóng thuốc
Đậy nắp nang

Thiết bị đóng nang dựa theo nguyên tắc:


* Phân liều theo thể tích
* Phân liều theo khối lượng

11/1/21 18
Cỡ nang

Cỡ nang Thể tích (ml) Kích thước (mm)


000 1.37 26.3
00 0.95 23.5
0 0.68 21.8
1 0.48 19.2
2 0.37 18.3
3 0.30 15.3
4 0.21 14.7
5 0.15 11.9
NANG CỨNG GELATIN
Xác định cỡ nang và công thức đóng nang:
Áp dụng cho phương pháp đóng theo thể tích

Khối lượng thuốc =


Tỷ trọng biểu kiến × Dung tích nang

Ví dụ:
Chọn cỡ nang và tính lượng tá dược để đóng:
- 250 mg bột thuốc có khối lượng riêng
0,65g/cm3,
- KLR của tá dược 0,7g/cm3.
Kết quả?

11/1/21 20
20
exhaustion or underuse of the powder. After types of machines have capacities ranging from
the body of a capsule has been filled and the 24 to 300 capsules and, when efficiently oper-
cap placed on the body, the body may be ated, are capable of producing about 200 to
squeezed or tapped gently to distribute some 2,000 capsules per hour.
powder to the cap end to give the capsule a full Machines developed for industrial use
appearance. automatically separate the caps from empty
Granular material that does not lend itself to capsules, fill the bodies, scrape off the excess
the punch method of filling capsules may be powder, replace the caps, seal the capsules as
poured into each capsule from the powder paper desired, and clean the outside of the filled
on which it is weighed. capsules at up to 165,000 capsules per hour

FIGURE 7.9 The Feton capsule-filling machine. A. With empty capsules in the loader tray, the tray placed on top of the filler
unit. B. The loader inserts the capsules into the filling unit and is removed, and the top plate is lifted to separate the caps from

Thiết bị đóng nang thủ công (A- Nạp nang rỗng vào khuôn;
the bodies. C. The powder is placed on the unit and the capsule bodies are filled. D. The top plate is returned to the unit and
the caps are placed on filled capsule bodies. (Courtesy of Chemical and Pharmaceutical Industry Company.)

B- mở nắp nang; C- Đóng bột; D- Đậy nắp nang)


Chap07.indd 211 10/22/2009 8:54:59 PM
Nguyên tắc mở vỏ nang của các thiết bị tự động
Cấu tạo thiết bị đóng nang phân liều
theo thể tích (cắt ngang)
Các
nguyên
tắc đóng
nang
HÀN KÍN NANG (đặc biệt)

11/1/21
Đóng viên nén vào nang cứng
Đóng nhiều dạng thuốc vào nang cứng

Combodart 0.5 mg / 0.4 mg hard capsules


Each hard capsule contains tamsulosin hydrochloride
modified release pellets and one dutasteride soft gelatin
capsule.
NANG MỀM-
SOFT (GELATIN) CAPSULE
NANG MỀM GELATIN (SOFTGEL)
ĐẶC ĐIỂM
- Có hình dạng và kích thước phong phú

0,05- 6,5 ml 0,05- 6,5 ml


(0,15- 0,3 ml) (0,1- 0, 5ml)

0,15- 25 ml 0,15- 30 ml
(0,3- 0,8 ml) (0,4- 4,5 ml)

- Chế tạo vỏ và đóng thuốc đồng thời


- Có thể uống, đặt
- SKD cao
11/1/21 29
NANG MỀM
NANG MỀM GELATIN

THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA VỎ NANG MỀM

CÔNG THỨC CHUNG:


nGELATIN

nCHẤT HOÁ DẺO

nNƯỚC

nCHẤT BẢO QUẢN

nCHẤT MÀU...

So sánh thành phần chính vỏ nang cứng- nang mềm?

11/1/21 31
Thành phần chính của vỏ nang mềm
- Gelatin:
+ Yêu cầu về độ bền gel tuỳ thuộc vào phương pháp bào chế.
+ Gelatin để làm nang mềm có độ bền gel 150 - 200 g (dung dịch
6,66% ở 10°C); độ nhớt 2,8 – 4,5 mPa s (dung dịch 6,66% ở 60°C)

Tên tá dược Nguồn gốc Loại Độ bền gel Độ nhớt


(g) (mPa s)

160 LB Xương bò/ lợn B 155- 185 3,4- 4,2


160 LH Da bò B 150- 170 3,5- 4,2
160 LB/LH Xương bò/ lợn và da bò/ B 140-170 3,5- 4,2
lợn

200 AB Xương bò A 180- 210 2,7- 3,2


200 PS Da lợn A 190- 210 2,5- 3,1
160 Da lợn, xương bò/ lợn và A/B 145- 175 2,7- 3,3
PS/LB/LH da bò
NANG MỀM GELATIN
Thành phần chính của vỏ nang mềm
- Chất hoá dẻo:
Glycerin,
Propylen glycol,
Sorbitol, hỗn hợp D-sorbitol và 1,4-sorbital (Sorbitol Sorbital
solution - USP; Sorbitol Special)
Methyl cellulose...
Tỷ lệ chất hoá dẻo so với gelatin (1 ph), tuỳ thuộc vào độ nhớt
của gelatin.
0,3- 0,5: đóng dung dịch dầu
0,4- 0,6: công thức có chất diện hoạt
0,6- 1,0: dung môi thân nước So sánh với nang cứng?
- Nước:
chiếm tỷ lệ 0,7- 1,3 phần
Vỏ nang mềm sau khi làm khô có hàm ẩm dưới 10% (5-8%)
Mối tương quan giữa hàm ẩm của vỏ nang sau
khi làm khô và nồng độ glycerin
NANG MỀM GELATIN

PHƯƠNG PHÁP BÀO CHẾ DỊCH VỎ NANG

Chất màu tan Chất bảo quản Tá dược khác

Nước
Hoà tan
Gelatin
Ngâm/ khuấy trộn
Chất hoá dẻo (~ 50oC) Kiểm soát nhiệt độ

Tá dược khác Hoà tan/ phân tán

Lọc, giữ nóng

11/1/21
THÀNH PHẦN THUỐC ĐÓNG NANG MỀM

DUNG DỊCH
HỖN DỊCH
YÊU CẦU:
pH: 2,5- 7,5
Nhũ tương có hàm lượng nước < 5%
Kích thước tiểu phân trong hỗn dịch nhỏ.

11/1/21 36 36
NANG MỀM GELATIN
THÀNH PHẦN THUỐC ĐÓNG NANG MỀM

TÁ DƯỢC:
* Thân dầu:
- Dầu thực vật,
- Dầu thực vật hydrogen hoá,
- Dầu khoáng,
- Các triglycerid có KLPT trung bình...
Dạng hỗn dịch cần:
+ Chất điều chỉnh thể chất: sáp ong, parafin rắn, ...
+ Chất nhũ hoá: lecithin (2-3%KL dầu)
37
NANG MỀM GELATIN
THÀNH PHẦN THUỐC ĐÓNG NANG MỀM
TÁ DƯỢC:
Thân nước:
PEG (400- 600),
Triacetin,
Glycerin ester ( VD glycerin monooleat)
Dạng hỗn dịch cần:
- Điều chỉnh thể chất: PEG 4000, 6000; Acetylat
monoglycerids
- Gây thấm: Polysorbat 80

38
PHƯƠNG PHÁP BÀO CHẾ NANG MỀM: NHỎ GIỌT

• •

(1- Dung dịch dược chất;


2- Dung dịch gelatin;
3- Dầu parafin lạnh)
PHƯƠNG PHÁP BÀO CHẾ NANG MỀM: ÉP KHUÔN

Nguyên tắc ép khuôn Accogel Nguyên tắc ép khuôn Scherer

11/1/21
40
NANG MỀM GELATIN
VÍ DỤ 1: NANG VITAMIN E
THÀNH PHẦN :

α- tocopherol acetat 400 IU


Dầu đậu nành 556 mg
Gelatin 220 mg
Glycerin 60 mg
Nước 180 mg
Nipagin 0,1 mg
Nipasol 0,2 mg

- Thành phần vỏ/ ruột nang?


- PP bào chế?
41
VÍ DỤ 2: CAPSULES PHARMATON

THÀNH PHẦN:
Deanol bitartrat Đồng sulfat Tá dược tạo vỏ:
Cao nhân sâm Magnesi sulfat Gelatin, glycerin,
Retinol palmitat Oxyd sắt
Thiamin Calci fluorur kali sorbat, ethyl
monohydrat Kali sulfat vanilin, oxyd sắt
Riboflavin Mangan sulfat đỏ/vàng, nước
Piridoxin Sắt sulfat
Dicalci phosphat khử khoáng
clorhydrat
Cyanocobalamin
Acid ascorbic Lecithin, dầu đậu nành
Nicotinamid hydrogen hoá, sáp ong,
Ergocalciferol para-
DL ∝-tocopherol hydroxyacetophenol
acetat
- Thành phần vỏ/ ruột nang?
- PP bào chế?
TIÊU CHUẨN THUỐC NANG
(ĐỌC TÀI LIỆU)

You might also like