Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng Đại cương về glycosid - 985466
Bài giảng Đại cương về glycosid - 985466
CH2OH CH2OH
OH
H O O
H
HO O H H
OH H OH + HOAr(R) OH H O-Ar(R)
OH
OH OH
H OH H OH
CH2OH
- Phần không đường được gọi là aglycon hoặc genin, có cấu trúc hóa
học khác nhau, tác dụng sinh học phụ thuộc vào phần này.
- Rhamnosid, Galactosid …
CÁC DÂY NỐI GLYCOSID
- C-glycosid : phần aglycon và đường liên kết bằng dây nối C-C.
O-GLYCOSID
Dây nối acetal
OH OAr(R) OAr(R)
+ OH Ar(R)
R CH + OH Ar(R) R CH R CH
OH OH OAr(R)
CH2OH
CH2OH
OH OH
O HO H
H O
HO O H HO O
H OH OH H OH
OH
OH
OH
H
H OH OH OH
H
CH2OH CH2OH
- Cùng aglycon nhưng phần đường khác nhau tạo nên glycosid khác nhau.
- Phụ thuộc vào cấu hình C1 của đường : tạo nên α- hay β-glycosid.
- Phụ thuộc vào cấu tạo vòng pyran hay furan : có đồng phân pyranosid và
furanosid.
CH2OH CH2OH
CH2OH CH2OH
O OCH3 O H HO H H HO H OCH3
H H O O
H H
OH H H OH H OH H
OH
OH H OH OCH3 OCH3 H
H H
H OH H OH OH OH
H H
- có thể là monosaccharid hoặc gồm nhiều đơn vị đường nối với nhau theo
di hoặc trisaccharid (có thể đến 6 đường).
Phần aglycon :
- aglycon thân dầu nên ít tan trong nước. Ở dạng glycosid dễ tan hơn (nhờ
phần đường) nên tan được trong dịch tế bào.
C-GLYCOSID
C-glycosid : glycosid có phần đường nối với aglycon theo dây nối C-C.
OH O OH
CH2OH
H O
H
OH H O
OH HO
CH2OH
H OH
OH
CH2OH
H O
O H
H
Puerarin OH
OH
H OH
Barbaloin
S - glucose
R C
N-O-SO2OX
X:K
Myrosinase (thio-D-glucosidase)
NH2
NH2
N
N
N
N
N
N
HO
N
H N
O
Adenin H H Desoxyribonucleosid
H H
OH H
PSEUDOGLYCOSID
- Pseudo : giả
- Pseudoglycosid (giả glycosid) : dây nối giữa đường và aglycon là dây
nối ester (không là dây nối bán acetal).
- Ví dụ : asiaticosid (saponin trong cây rau má).
tanin của ngũ bội tử.
TÍNH CHẤT CỦA GLYCOSID
Lý tính :
- Kết tinh, dạng vô định hình hoặc lỏng sánh.
- Đa số không màu (trừ anthraglycosid có màu đỏ, flavonoid có màu vàng).
- Vị đắng.
- Độ tan : tan trong nước, cồn, ít hoặc không tan trong dung môi hữu cơ.
độ tan phụ thuộc vào mạch đường (dài, ngắn), vào nhóm ái nước của
aglycon.
Phần genin có độ tan ngược lại.
Hóa tính :
- Đa số các Glycosid không có tính khử.
- Có thuốc thử đặc hiệu cho các aglycon phụ thuộc vào cấu trúc hóa học.
- Nếu glycosid có đường đặc biệt (2,6-desoxy) cho phản ứng đặc hiệu.
TÍNH CHẤT CỦA GLYCOSID
Tác dụng của enzym :
- Glycosid có thể bị enzym thủy phân.
- Sự thủy phân có tính chọn lọc (mỗi enzym chỉ cắt một loại dây nối).
O
CHO
acid OH
b - glucosidase strophantobiase
O
OH
glc glc c
ym
Strophanthidin
Cymarin (Cymarosid)
Kstrophanthosid b
Kstrophanthosid g (Strophanthus kombe)
CHIẾT XUẤT GLYCOSID
nguyên liệu
nguyên liệu đã
loại chất béo
- Ở liều điều trị có tác dụng cường tim, làm chậm nhịp tim và
điều hòa nhịp tim (quy tắc 3R của Potair :renforcer, ralentir,
regulariser).
- Ở liều cao gây nôn, chảy nước mắt, mờ mắt, tiêu chảy, loạn
nhịp tim …
Họ thực vật :
Apocynaceae, Asclepidaceae, Celastraceae, Euphorbiaceae,
Leguminosae, Cruciferae,
Moraceae, Ranunculaceae, Scrophulariaceae, Sterculiaceae, Tiliaceae
Liliaceae
GLYCOSID TIM
lacton
2,6-desoxy
C D
A B ĐƯỜNG
steran
AGLYCON
CẤU TRÚC HÓA HỌC
18
12 17
11 16 b
19 13
C D
1 9
14
15 a
2
10 8
A B
3 7
5
4 6
CẤU TRÚC HÓA HỌC
- Các nhóm thế trên nhân steran
18
12 17
11 16
19 13 - C3 : nhóm OH, đa số hướng β
C D
1 9 15 - C14 : OH (β) (trừ neriantin
2 14
10 8 trong lá trúc đào).
A B OH (β)
3 7 - C số 1, 5, 11, 12, 16, 19 : nhóm
5
4 6 CH2OH, CHO, COOH.
OH (β)
CẤU TRÚC HÓA HỌC
O
O
O
O
18
18 12 17
12 17
11 16
11 19 13
16 O CH3 C D
19 13 1
C D 9
1 15
9 O 2 14
15
14 10 8
2
8
A B O
10
A B OH 3
5 7
3 7 O
5 4 6
O
4 6
digin.
Oleand.
Nhóm OH bị acyl hóa Nhóm OH gần nhau tạo cầu nối epoxy
(Oleandrin) (adynerin)
CẤU TRÚC HÓA HỌC
CH3 CH3
H H
18 O
OH
12 17 B C
HO A
11 16 D
19 13
C D
1 9 H
15
2 14 H O
10 8
A B OH
3 7
5
HO
4
H
6
-Vòng A và B : cis
- Vòng B và C : trans :
- Vòng C và D : cis
CẤU TRÚC HÓA HỌC
- Vòng lacton : C17 (β), có 2 loại vòng
O
O
18 18
17 17
16 16
13 13
D D
15 15
14 14
OH OH
Thường gặp loại cardenolid Bufa : cóc, dien : 2 Δ (nhựa cóc : bufotalin)
Ít gặp, scillaren A (Hành biển)
CẤU TRÚC HÓA HỌC
CHO CHO
OH
H H CH3 H H CH3
6 6
O O
H OH H OH
OH OH
HO
H OH 2 HO H 2
H OH OH H OH OH
CH3 CH3
D digitoxose D boivinose
LIÊN QUAN GIỮA CẤU TRÚC VÀ TÁC DỤNG
NHÂN STERAN
VÒNG LACTON
Vòng lacton hướng α
Bão hòa dây nối đôi, mất tác dụng, hay
aglycon.
18
Ví dụ : OH
12 17
GLYCOSID TIM
AGLYCON
O
O
ĐƯỜNG
lacton
2,6-desoxy
C D
A B
steran
TÍNH CHẤT LÝ – HÓA
• TÍNH CHẤT LÝ HỌC
– Kết tinh, không màu
– Vị đắng
– Tan trong nước, cồn, không tan trong benzen, ether.
TÍNH CHẤT LÝ - HÓA
• TÍNH CHẤT HÓA HỌC
– Đường 2,6-desoxy dễ bị thủy phân
– Acid vô cơ (acid vô cơ 0,05 N/MeOH, 30’).
– Enzym: tạo glycosid thứ cấp.
– Aglycon
– Nhân steroid
– Vòng lacton: dễ mở vòng trong mt kiềm
ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
Dịch lọc
Chiết bằng CHCl3
hoặc CHCl3-EtOH 4 : 1
Dịch chiết
Cất thu hồi dung môi
Cắn glycosid
ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG – TT TẠO MÀU
1. Thuốc thử tác dụng lên phần đường (2,6-desoxy)
- Phản ứng dương tính với đường 2,6-desoxy và Glucosid có đường này.
Tạo vòng màu đỏ, màu không ổn định → không định lượng
ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG – TT TẠO MÀU
2. Thuốc thử tác dụng lên phần aglycon – nhân steroid
TT Liebermann-Burchardt (H3CCO)2O/H2SO4đ
- phản ứng dương tính với các dẫn chất có nhân steroid
- tạo vòng màu hồng - đỏ, trộn đều có màu xanh lá cây.
- Tác dụng lên aglycon cho huỳnh quang xanh lục (as tử ngoại)
- Phản ứng dương tính với cardenolid có OH ở C16 (tạo Δ14-15 và Δ 16-17)
- Cardenolid cho huỳnh quang xanh (độ nhạy cao μg) → SKG hoặc SKLM
ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG – TT TẠO MÀU
- Glycosid tim (aglycon) tác dụng với dẫn chất nitro thơm ở môi
trường kiềm tạo những sản phẩm có màu đỏ đến tím.
2,6-desoxy steran
Ose O
TT Liebermann-Burchardt (H3CCO)2O/H2SO4đ
TT H3PO4 (Pứ Pesez-Jensen)
TT Tattje (H3PO4/H2SO4/FeCl3.6H2O)
TT Svendsen-Jensen : dd acid trichloracetic 25%/EtOH hoặc CHCl3
ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG - SẮC KÝ
- SK GIẤY
Pha lỏng : formaldehyd hoặc nước
Ví dụ : n-butanol bão hòa nước ; toluen-butanol bão hòa nước
- Định lượng glycosid tim toàn phần hay Glycosid tim tinh khiết (tách)
- Định lượng aglycon/genin sau khi thủy phân bằng HCl 0,2 N.
ĐÁNH GIÁ BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH VẬT
• DĐVN và DĐ các nước đánh giá hiệu lực của glycosid tim bằng
phương pháp sinh vật.
• Súc vật : mèo, ếch
• Phương pháp :
- mèo : tiêm tĩnh mạch đùi, dựa vào liều gây ngừng tim ở thời
kỳ tâm trương → đơn vị mèo
- ếch : tiêm dưới da vào túi bạch huyết, dựa vào liều gây
ngừng tim ở thời kỳ tâm thu → đơn vị ếch.
• Đơn vị ếch (Đ.V.Ê) là liều tối thiểu của dược liệu hay của glycosid
tim làm cho đa số ếch trong một lô thí nghiệm bị ngừng tim (TN
được tiến hành trong điều kiện qui định).
• Đơn vị mèo (Đ.V.M) là liều tối thiểu của dược liệu hay của glycosid
tim làm cho tim mèo ngưng đập tính theo 1kg thể trọng.
DƯỢC LIỆU CHỨA GLYCOSID TIM