Professional Documents
Culture Documents
B7 Hóa Sinh Hệ Tim Mạch
B7 Hóa Sinh Hệ Tim Mạch
Lipid toàn phần trong huyết tương gồm các chất: acid béo tự do
(AB), glycerid chủ yếu là triglycerid (TG), Cholesterol (Chol)
và phospholipid (PL)
Lipid toàn phần có thể tăng:
Nguyên phát trong bệnh tăng lipid máu gia đình
Thứ phát trong các bệnh: thiểu năng giáp trạng, tiểu
đường, HCTH, XVĐM, nhiễm độc alcol …
Cholesterol huyết tương có 2 nguồn gốc: ngoại sinh (TĂ) và nội sinh (do
cơ thể tổng hợp)
Khoảng 25 – 40% cholesterol huyết tương ở dưới dạng tự do, 60 – 75%
dưới dạng este hóa với acid béo 16 hoặc 18 cacbon. Trong XN, hai dạng
này được đo chung với nhau gọi là cholesterol toàn phần (Chol tp)
Triglycerid là este của glycerol với 3 acid béo
Triglycerid có 2 nguồn gốc: ngoại sinh (TĂ) và nội sinh (do gan tổng
hợp). Trong huyết tương, TG ngoại sinh được vận chuyển bởi CM, TG
nội sinh được vc bởi VLDL
2|Page
Tiến HSCC
o Cần thiết cho sự tổng hợp và thoái hóa (apo B cần thiết cho bài tiết
VLDL và CM)
o Đóng vt như chất cộng tác, hoạt hóa một số enzym trong chuyển hóa
lipid và lipoprotein (apo AI, apo CI, CII)
o Vận chuyển (apo AI trong HDL vận chuyển cholesterol, trao đổi
cholesterol este giữa các lipoprotein)
o Nhận diện receptor của lipoprotein do đó điều khiển mô hấp thu chol,
TG (apo E)
3|Page
Tiến HSCC
4|Page
Tiến HSCC
- CM: là những hạt mỡ nhu tương hóa lơ lửng trong huyết tương và được tạo
thành độc nhất bởi các TB màng ruột
o CM được hth ở ruột non, chỉ có mặt trong thời gian ngắn ở huyết
tương, sau bữa ăn giàu mỡ và làm cho huyết tương có màu đục, trắng
như sữa
o CM biến mất sau ăn vài h huyết tương của ng bth khi đói phải
trong
o CM chứa chủ yếu là TG. CN chính của TG là vc TG và Chol ngoại
sinh (TĂ) tới gan
o Đường kính của CM không cho phép nó đi qua nội mạc mạch máu
tăng CM máu không gây XVĐM
- Lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL – very low density lipoprotein): được
tạo thành ở TB gan và là dạng vc TG nội sinh – được tổng hợp ở gan – vào
hệ tuần hoàn
o VLDL chứa nhiều TG, vc hơn 90% TG nội sinh
- Lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL): là sp thoái hóa của VLDL trong máu, LDL
chứa nhiều chol
o Chức năng chính của LDL là vc Chol từ máu tới các mô để sd. LDL
được gắn vào receptor đặc hiệu ở MTB, rồi được đưa vào trong TB
5|Page
Tiến HSCC
o Việc lấy đi LDL bởi ĐTB trong thành ĐM là sự kiện quan trọng của
qtr bệnh lý XVĐM
- Liporotein tỷ trọng trung gian (IDL): còn gọi là VLDL tàn dư, được tạo
thành trong quá trình chuyển hóa VLDL, nồng độ rất thấp trong huyết tương
bth
- Lipoprotein tỷ trọng cao (HDL): được tổng hợp ở gan, một phần tổng hợp ở
ruột và 1 phần do chuyển hóa của VLDL trong máu ngoại vi
o HDL chứa nhiều protein, chức năng chính của HDL là vc ngược các
phân tử cholesterol từ các mô nvi về gan. Tại gan, chol được thoái hóa
thành acid mật và được đào thải qua đường mật. Bth: HDL > 1,17
mmol/l ở nam và >1,43 mmol/l ở nữ
6|Page
Tiến HSCC
Chuyển hóa của lipid máu ngoại sinh (chuyển hóa CM)
Chuyển hóa của lipid máu nội sinh: liên quan đến lipid chủ yếu có nguồn
gốc từ gan
Enzym tham gia
o Thoái hóa CM, VLDL: lipoprotein lipase
o Tổng hợp apo: theo cơ chế sinh tổng hợp protein
o Tổng hợp cholesterol
o Tổng hợp TG
o Tổng hợp phospholipid
Tóm lại. những đặc tính cơ bản của chuyển hóa lipoprotein là:
o TG thức ăn được vc trong CM đến các mô. Tại các mô, TG có thể
được sd như nguồn cung cấp NL hoặc dự trữ
o TG nội sinh được tổng hợp ở gan, rồi được vc trong VLDL đến các
mô như nguồn NL/dự trữ
o Chol do gan tổng hợp (nội sinh) được vc đến các mô trong LDL – sản
phẩm thoái hóa của VLDL. Chol từ thức ăn (ngoại sinh) được đưa đến
gan trong CM tàn dư
7|Page
Tiến HSCC
o HDL lấy chol từ TB nvi và từ các lipoprotein khác, rồi được este hóa
bởi LCAT. Chol este được vc đến các phần tử tàn dư và rồi được đưa
đến gan. Tại gan, chol được bài tiết theo mật sau khi chuyển hóa
thành acid mật
o Tính chất và chức năng của các LP được quyết định bởi các protein
của chúng – đó là những apoprotein tham gia trong cấu trúc của các
lipoprotein, chúng có vai trò vc lipid trong máu và có thể là ligand đối
với receptor của 1 số LP hoặc là cofactor của 1 số enzym thủy phân
lipid (LPL). Các receptor ở bề mặt TB cũng đóng góp vt qtr trong
chuyển hóa LP huyết tương
9|Page
Tiến HSCC
10 | P a g e
Tiến HSCC
1. CK (Creatin kinase)
Nguồn gốc: bào tương TB cơ bám xg, cơ tim, não
Vai trò: thủy phân gốc phosphat
Các isozym: B(brain), M(muscle)
o CK-BB: không qua được hàng rào máu não
o Cơ bám xương: CKMM 99%
o Cơ tim: CK-MB 80%, CK-MM 20%
o 95% CK huyết thanh có nguồn gốc từ cơ, CK-MB < 5% CKtph
Sự tăng hoạt độ CK trong máu luôn luôn là dấu hiệu của bệnh
về cơ tim và/hoặc cơ xương
nguyên lý định lượng CKMB: dùng kháng thể đơn dòng ức chế M
giá trị bth
o CKtph: 90-190 IU/L
o CK-MB < 24 IU/L
o Thời gian bán hủy: CK:12h ; CKMB:10h
Ý nghĩa: Tăng trong
o Nhồi máu cơ tim
11 | P a g e
Tiến HSCC
CKMB tăng 2-3h sau cơn đau đầu tiên, đạt đỉnh điểm 24h (>8
lần), 48h về bth
CK-MB tăng sớm và giảm nhanh là chỉ dấu hữu ích trong việc
chẩn đoán NMCT tái phát và sự lan rộng của ổ nhồi máu
CK: tăng sau 3-4h sau cơn đau đầu tiên, đạt đỉnh 24h (4-6 lần),
trở về bth sau 72h
o Nhồi máu não: ít tăng
o Tổn thương cơ: CKtph tăng, CKMB không tăng
12 | P a g e
Tiến HSCC
4. Troponin
13 | P a g e
Tiến HSCC
14 | P a g e
Tiến HSCC
Cần XN các enzym định kỳ sau cơn NMCT để phát hiện những biến chứng
có thể xảy ra như NMCT tái diễn, xuất hiện từng cơn trầm trọng của nhồi
máu …
Trong NMCT tái diễn, hoạt độ tăng các enzym có giá trị chẩn đoán hơn
ECG (vì ECG tồn tại lâu hơn)
15 | P a g e
Tiến HSCC
Vai trò của 1 hormon peptid: giảm THT Na+ và nước tại ống thận (~ ANP-
peptid bài niệu natri của tâm nhĩ)
Chuyển hóa
o Tổng hợp tại cơ tim : pro BNP BNP + NT - proBNP
o Thoái hóa: tại TB ống thận
o Chất truyền tin thứ 2: cGMP
Yếu tố điều hòa: áp lực thất trái tăng 26mmHg kích thích BNP giải phóng
gấp 2,5 lần
Giá trị bth: 50 pg/mL
T/2: 20 phút
Suy tim > 100 pg/mL
16 | P a g e
Tiến HSCC
17 | P a g e