Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap NLKT
Bai Tap NLKT
Bai Tap NLKT
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán được ghi nhận là một công cụ không thể thiếu trong quản lý
kinh tế, được sử dụng để thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp toàn bộ
thông tin về tài sản, nguồn hình thành tài sản và sự vận động của tài sản,
các hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị, nhằm kiểm tra, giám sát toàn
bộ hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị. Môn học NGUYÊN LÝ KẾ
TO[N được đưa vào giảng dạy và học tập với mục tiêu giúp người học
hiểu về công việc kế toán, những định chế và nguyên tắc chi phối cũng như
Nhằm giúp người học nắm vững lý thuyết, nâng cao kỹ năng thực hành,
nhóm tác giả đã nghiên cứu và xuất bản cuốn sách B\I TẬP NGUYÊN LÝ
KẾ TO[N với các bài tập từ đơn giản đến phức tạp.
Sách được viết theo chương trình khung của trường Đại học Ngoại
thương cũng là chương trình đang được áp dụng tại hầu hết các trường Đại
Hi vọng quyển sách sẽ giúp cho người học củng cố những kiến thức
đã học và chuẩn bị tốt cho việc học các học phần tiếp theo.
Mặc dù các tác giả đã có rất nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn nội dung
cuốn sách không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được các ý kiến đóng
góp của bạn đọc để lần xuất bản sau được hoàn thiện hơn.
1
Bài tập Nguyên lý kế toán
Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
DOANH NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN
DOANH NGHIỆP
I. TRẮC NGHIỆM
1. Bảng cân đối kế toán do mỗi doanh nghiệp thiết kế theo đặc điểm hoạt
a. Đúng
b. Sai
2. Nhà nước quy định thống nhất danh mục báo cáo kế toán quản trị:
a. Đúng
b. Sai
3. Câu phát biểu nào không chính xác với nguyên tắc thận trọng:
b. Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản
c. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả
d. Doanh thu phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh
a. Giá trị
b. Hiện vật
2
Bài tập Nguyên lý kế toán
b. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nếu thấy cần thiết
c. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nhưng phải được sự chấp thuận
d. Có thể thay đổi các phương pháp kế toán sau một kỳ kế toán năm nhưng
phải trình bày sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong báo cáo
tài chính
- Nguồn hình thành tài sản
6. Đối tượng của kế toán: - Tài sản
- Tình hình hoạt động kinh doanh
a. Tình hình thị trường, tình hình cạnh tranh
b. Tình hình thực hiện kỷ luật lao động trong doanh ghiệp
c. a và b đúng
d. a và b sai
b. Cơ quan thuế
c. Các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh nghiệp
a. Mua một máy tính trị giá 5 triệu đồng, không nhập kho mà đưa vào sử
3
Bài tập Nguyên lý kế toán
c. Gửi báo giá hàng cho khách hàng bộ máy tính 5 triệu đồng
10. Tháng 01, Vinpearl Resort Spa nhận đặt 100 phòng, thu được số tiền 400
triệu đồng trong đó có 80 phòng được đặt trong tháng 01 trị giá 320 triệu,
còn lại sẽ thực hiện trong tháng 02. Kết thúc tháng 01, doanh thu trong
tháng là:
100 phòng - 400tr
tháng 1 - 80 phòng - 320tr
a. 400 triệu tháng 2 - 20 phòng
b. 320 triệu
c. 80 triệu
11. Công ty A xuất bán một lô hàng cho khách hàng vào ngày 20/01/2012 với
giá bán là 200 triệu, hàng đã giao cho khách hàng vào ngày 30/01, khách
hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt 100 triệu. Số còn lại khách hàng sẽ trả
vào cuối tháng 3. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, công ty A sẽ ghi nhận
a. 20/01/2012
b. 30/01/2012
c. 31/03/2012
d. 31/12/2012
d. Trung thực
4
Bài tập Nguyên lý kế toán
13. Theo phương thức bán hàng hóa thông thường, doanh thu được ghi
nhận khi:
114. Công ty ABC giao hàng theo đúng hợp đồng cho khách hàng vào ngày
15/02/N, toàn bộ tiền hàng đã nhận trước từ ngày 15/01/N khi ký kết hợp
đồng. Doanh thu thương vụ này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của
tháng:
a. Tháng 01 năm N
c. Tháng 02 năm N
15. Công ty X mua một dàn máy móc ngày 01/01/N với giá 400 triệu đồng.
Ngày 31/01/N, giá dàn máy móc này trên thị trường là 405 triệu đồng. Theo
a. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc sẽ được điều chỉnh tăng thêm 5 triệu cho
b. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc sẽ được điều chỉnh theo giá thị trường
vào ngày kết thúc niên độ 31/12/N trước khi lập báo cáo tài chính
c. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc được giữ nguyên 400 triệu đồng
16. Trong tháng 4, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 20 triệu đồng,
thu bằng tiền gửi ngân hàng 30 triệu đồng, cung cấp sản phẩm dịch vụ cho
khách hàng chưa thu tiền 10 triệu đồng. Khách hàng trả nợ 5 triệu đồng,
5
Bài tập Nguyên lý kế toán
khách hàng ứng tiền trước 20 triệu chưa nhận hàng. Vậy doanh thu tháng 4
a. 85 triệu đồng
b. 55 triệu đồng
c. 50 triệu đồng
d. 60 triệu đồng
17. Tiền thuê nhà mà công ty ABC (có năm tài chính bắt đầu từ 01/01) đã trả
cho thời gian 01/04/N-1đến 31/03/N là 120 triệu đồng, tiền thuê trả cho thời
gian 01/04/N đến 31/03/N+1 là 144 triệu. Chi phí về tiền thuê nhà tính vào
chi phí kinh doanh trong năm N của công ty ABC sẽ là:
1/4/2001 - 31/3/2002 = 120tr
a. 120 triệu đồng 1/4/2002 - 31/3/2003 = 144tr
năm 2002 = 3 tháng đợt I và 9 tháng đợt II = 3*10tr + 9*12tr=138tr
b. 138 triệu đồng
18. Trong tháng 9/2010, doanh nghiệp thương mại Hòa Phong mua 30 ghế
massage với giá 15.000.000 đồng/chiếc. Doanh nghiệp đã bán được 25 chiếc
với giá 25.000.000 đồng/chiếc. Nếu doanh nghiệp thương mại Hòa Phong
tiếp tục hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc ghế massage còn lại sẽ
a. 75.000.000 đồng
b. 60.000.000 đồng
c. 125.000.000 đồng
19. Khoản tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp cho một dịch vụ sẽ
thực hiện trong tương lai có tính vào doanh thu không? Vì sao?
6
Bài tập Nguyên lý kế toán
20. Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi
nhận đồng thời theo ......... và phải theo năm tài chính.
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
7
Bài tập Nguyên lý kế toán
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng cách:
a. Tổng tài sản - tài sản lưu động tổng tài sản = tổng nguồn vốn = nợ phải trả + vốn chủ sở hữu
d. Câu b và c
b. Tạm ứng cho cán bộ đi công tác tạm ứng - tài sản
3. Ngày 31/01, Công ty A bán cho công ty C một lô hàng trị giá 100 triệu
đồng, cho phép công ty C thanh toán trong vòng 15 ngày. Khoản mục nào
trên Bảng Cân đối kế toán của công ty A tháng 1 có thể cho biết rằng công ty
a. Tiền mặt
4. Ngày 31/01, Công ty A bán cho công ty C một lô hàng trị giá 100 triệu
đồng, cho phép công ty C thanh toán trong vòng 15 ngày. Khoản mục nào
8
Bài tập Nguyên lý kế toán
trên Bảng Cân đối kế toán của công ty C tháng 1 có thể cho biết rằng công ty
a. Không được ghi nhận là tài sản cố định vì không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp
b. Được ghi nhận là Tài sản cố định do doanh nghiệp đã được chuyển giao
phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu của tài sản mặc
c. Không được ghi nhận là Tài sản cố định do không thõa mãn 4 tiêu chuẩn
a. Chi phí
b. Tài sản
9
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. Ứng trước cho người bán tài khoản lưỡng tính 331
b. Người mua ứng trước tiền hàng tài khoản lưỡng tính 131
9. Trong các đối tượng sau, đối tượng kế toán nào được xếp vào phần tài
d. Tiền
10. Mua một lô nguyên vật liệu theo hợp đồng kinh tế đã ký, đang trên
đường vận chuyện về kho (đơn vị chịu trách nhiệm vận chuyển), đơn vị
chưa trả tiền người bán lô nguyên vật liệu này, lô nguyên vật liệu này:
b. Một phần đã là tài sản, một phần chưa hoàn toàn là tài sản
11. Đầu kỳ tổng tài sản của đơn vị là 1.000 triệu, trong đó, nợ phải trả là 400
triệu. Trong kỳ kinh doanh đơn vị thua lỗ 100 triệu và khoản mục nợ phải
trả không thay đổi. Cuối kỳ kế toán, trên Báo cáo tài chính giá trị tài sản và
12. Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu như sau:
10
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. 34.000
b. 36.000
c. 30.000
d. 32.000
13. Vào ngày 31/12/N, tổng các khoản nợ phải trả của công ty ABC là 200
triệu đồng, tổng các khoản nợ phải thu là 250 triệu đồng. Khi lập báo cáo tài
d. a và b
14. Phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt làm cho:
15. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn bao gồm:
11
Bài tập Nguyên lý kế toán
Bài tập 1.
Phân loại các khoản mục sau theo các đối tượng của kế toán:
- Tiền mặt ts ngắn hạn - Vay dài hạn ngân hàng nợ phải trả dài hạn
- Chi phí SXKD dở dang ts ngắn - Phải trả người bán nợ phải trả ngắn hạn
- Nợ phải trả cho người bán nợ phải trả - Thuế phải nộp Nhà nước nợ phải trả ngắn
- Hàng hoá tồn kho ts ngắn - Khoản tạm ứng cho nhân viên ts ngắn
- Phải thu của khách hàng ts ngắn - Nguồn vốn kinh doanh vốn chủ sh
- Quỹ dự phòng tài chính vốn chủ sh - Tài sản cố định vô hình ts dài
- Vay ngắn hạn ngân hàng nợ phải trả - Lãi chưa phân phối vốn chủ sh
- Tiền gửi ngân hàng ts ngắn hạn - Lương phải trả cho công nhân nợ phải trả
ngắn
- Nguyên vật liệu ở trong kho ts ngắn - Công cụ, dụng cụ ở trong kho ts ngắn
Bài tập 2.
Có tình hình vốn kinh doanh của doanh nghiệp Thanh An vào ngày
12
Bài tập Nguyên lý kế toán
Phải trả người bán nợ 120 Nguồn vốn kinh doanh vốn 600
Thuế phải nộp Nhà nước nợ 10 Lãi chưa phân phối vốn 70
Phải thu của khách hàng ts ngắn 330 Phải trả công nhân viên nợ 15
Yêu cầu:
1. Phân loại vốn của doanh nghiệp theo hai hình thái biểu hiện là tài sản
2. Xác định:
1300
- Tổng giá trị tài sản (chi tiết theo tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn)
- Tổng số nguồn vốn (chi tiết theo nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở
1300
hữu)
Bài tập 3.
Có các số liệu tổng hợp tình hình kinh doanh của doanh nghiệp thương
Tiền mặt ts ngắn 115 Hàng hóa tồn kho ts ngắn 220
Nguồn vốn kinh doanh vốn 800 Tài sản cố định hữu hình ts dài 600
Quỹ đầu tư phát triển vốn 20 Phải trả người bán nợ 230
ts ngắn
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 75 Lợi nhuận chưa phân phối vốn X
Doanh thu bán hàng doanh thu 450 Chi phí bán hàng chi phí 24
13
Bài tập Nguyên lý kế toán
Giá vốn hàng bán chi phí 340 Chi phí quản lý doanh nghiệp 30 chi phí
Phải thu của khách hàng ts ngắn 260 Thu nhập hoạt động tài chính 33 doanh thu
Khấu hao tài sản cố định chi phí 36 Chi phí tài chính 15 chi phí
Yêu cầu:
2. Phân loại và xác định giá trị tài sản, nguồn hình thành tài sản của
Bài tập 4.
Có số liệu về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty A vào ngày
1. Tiền mặt 70
7. Tạm ứng 5
14
Bài tập Nguyên lý kế toán
Yêu cầu: Tính x, tổng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp A.
Bài tập 5.
Hãy phân loại các đối tượng sau thành tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn ,
nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, sau đó cộng kiểm tra tính cân bằng theo tài
15
Bài tập Nguyên lý kế toán
16
Bài tập Nguyên lý kế toán
Chương 3
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1. Chứng từ kế toán là:
a. Những giấy tờ phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã
b. Vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn
c. Cả a và b đều đúng
3. Đối tượng nào sau đây có thể tổ chức lập chứng từ kế toán:
a. Thể hiện trách nhiệm của các đối tượng có liên quan
17
Bài tập Nguyên lý kế toán
5. Chứng từ nào sau đây không thể làm căn cứ để ghi sổ?
d. Phiếu chi
6. Đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế,
d. Cả a, b và c đều sai
b. Chứng từ ghi sổ
c. Chứng từ gốc
8. Những yếu tố nào sau đây là yếu tố bổ sung của bản chứng từ:
d. Cả a và c
9. Những yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bắt buộc của bản chứng
từ:
18
Bài tập Nguyên lý kế toán
c. Tên chứng từ
10. Khi xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng, doanh nghiệp sẽ ghi giá
11. Chứng từ có tính chất hướng dẫn là những chứng từ nào sau đây của
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
12. Chứng từ bắt buộc là những chứng từ nào sau đây của một doanh
nghiệp:
b. Việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế tài
chính
c. Việc giải quyết mọi tranh chấp, khiếu tố về kinh tế, tài chính
d. Cả a, b, c.
14. Căn cứ vào hình thức biểu hiện, chứng từ kế toán được phân loại thành:
19
Bài tập Nguyên lý kế toán
15. Căn cứ vào tính bắt buộc của chứng từ kế toán, chứng từ kế toán được
16. Căn cứ vào mức độ khái quát thông tin, chứng từ kế toán được chia
thành:
b. Chứng từ để ghi sổ
b. Chứng từ để ghi sổ
20
Bài tập Nguyên lý kế toán
19. Thẻ Visa Card, thẻ Master Card là những chứng từ:
a. Bắt buộc
b. Mệnh lệnh
c. Điện tử
d. Hướng dẫn
a. Cân, đong, đo, đếm số lượng tài sản, nguồn vốn tại thời điểm kiểm kê
b. Xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị tài sản và nguồn vốn tại thời
điểm kiểm kê
c. Cả a, b đều đúng
d. Cả a, b đều sai
c. Cả a, b đều đúng
d. Cả a, b đều sai
21
Bài tập Nguyên lý kế toán
c. Cả a, b đều đúng
d. Cả a, b đều sai
22
Bài tập Nguyên lý kế toán
Chương 4
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI
SỔ KÉP
I. TRẮC NGHIỆM
d. Cả a, b, c đều đúng
3. Trong kỳ, khi hạch toán một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán ghi Nợ
mà quên ghi Có hoặc ngược lại sẽ dẫn đến sự mất cân đối của bảng cân đối
a. SD đầu kỳ và SD cuối kỳ
23
Bài tập Nguyên lý kế toán
Các TK còn lại từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0. Xác định X, Y biết rằng
a. X=18.000, Y=52.000
b. X=17.000, Y=49.111
c. X=16.000, Y=46.222
d. X=20.000, Y=57.778
5. Tính chất của tài khoản phải trả người bán là:
a. Một phương pháp của kế toán dùng để ghi một nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào ít nhất 2 tài khoản theo đúng nội dung kinh tế và mối quan hệ
b. Một phương pháp của kế toán dùng để phản ánh và kiểm soát một cách
thường xuyên, liên tục và có hệ thống từng đối tượng kế toán riêng biệt
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
c. Là phương pháp kế toán được thực hiện thông qua việc lập các báo cáo kế
toán
24
Bài tập Nguyên lý kế toán
b. 3
c. 4
a. Chứng từ kế toán
b. Mỗi đơn vị kế toán chỉ có 1 hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm
c. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp theo 2
d. Việc sử dụng tài khoản 214 là để đảm bảo nguyên tắc giá gốc
10. Doanh nghiệp vay ngắn hạn 100 triệu đồng để thanh toán tiền lương cho
b. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp giảm 100 triệu đồng
c. Tổng tài sản của doanh nghiệp giảm 100 triệu đồng
d. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp tăng 100 triệu đồng
11. Khi đơn vị trích lợi nhuận bổ sung quỹ dự phòng tài chính:
a. Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ thay đổi cơ cấu
25
Bài tập Nguyên lý kế toán
12. Tài khoản nào sau đây thuộc loại tài khoản tài sản?
d. TK tạm ứng
13. Tài khoản nào sau đây thuộc loại tài khoản nguồn vốn?
14. Tài khoản nào sau đây là tài khoản chi phí?
15. Nguyên tắc ghi chép trên các TK phản ánh doanh thu:
a. Số dư TK ghi bên Có
c. Không có số dư cuối kỳ
a. Số dư TK ghi bên Có
c. Không có số dư cuối kỳ
26
Bài tập Nguyên lý kế toán
17. Tài khoản nào dưới đây không cùng nhóm với các tài khoản còn lại:
18. Tài khoản nào dưới đây không thuộc nhóm tài khoản có số dư nợ:
a. TK Tiền mặt
a. Ghi thường bên phần tài sản của bảng cân đối kế toán.
b. Ghi thường bên phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.
20. Mua một công cụ dụng cụ trị giá 4 triệu và thanh toán bằng tiền gửi
21. Mua Tài sản cố định chưa trả tiền sẽ ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế
tài sản cố định tăng
toán: phải trả người bán tăng
27
Bài tập Nguyên lý kế toán
22. Nghiệp vụ mua nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh, đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng và 50% còn nợ
nhà cung cấp thuộc quan hệ đối ứng: nợ 152, có 112, có 331
23. Số dư trên tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu thể hiện:
a. Giá trị thị trường của Nguyên liệu, vật liệu tại thời điểm lập báo cáo
b. Nguyên giá của Nguyên liệu, vật liệu hữu hạn trừ đi hao mòn lũy kế
c. Tổng nguyên giá của Nguyên liệu, vật liệu vào thời điểm cuối kỳ
d. Giá bán của Nguyên liệu, vật liệu mới cùng loại trên thị trường vào thời
a. Ghi nợ phải ghi có, số tiền ghi nợ, có phải bằng nhau
25. Trong các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau, nghiệp vụ nào sẽ được định
khoản phức tạp theo cách định khoản một Nợ và nhiều Có:
a. Người mua thanh toán nợ 10 triệu bằng tiền mặt và 20 triệu bằng tiền gửi
nợ 341 30tr
ngân hàng có 111 10tr
có 112 20tr
b. Mua một lô hàng trị giá 40 triệu + thuế GTGT đầu vào 10% (phương pháp
thuế GTGT khấu trừ), hàng mới về nhập kho, trả bằng tiền mặt
nợ 156 40tr
nợ 133 4tr
có 111 44tr
28
Bài tập Nguyên lý kế toán
d. Trả nợ người bán 20 triệu và chuyển tiền lương cho công nhân viên bằng
nợ 341 20tr
tiền gửi ngân hàng nợ 334
có 112
c. Không có phương án nào đúng
26. Trong các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau, nghiệp vụ nào sẽ được định
khoản phức tạp theo cách định khoản nhiều Nợ và một Có:
a. Mua một lô hàng nguyên vật liệu trị giá 80 triệu bằng tiền mặt
b. Nhận góp vốn bằng một TSCĐ trị giá 50 triệu và tiền chuyển khoản số
nợ 112 10tr
nợ 211 50tr
tiền 10 triệu có 411 60tr
27. Người mua ứng trước tiền hàng cho lô hàng giao trong tháng sau bằng
a. Nợ TK 111
Có TK 331
b. Nợ TK 111
Có TK 338
c. Nợ TK 111
Có TK 131
d. Nợ TK 111
Có TK 511
28. Khi đơn vị trả trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán thì số tiền
29
Bài tập Nguyên lý kế toán
b. Tương tự các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu nhưng không có
số dư
c. Tương tự các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu
30. Tài khoản Chiết khấu thương mại (521) có kết cấu
31. Doanh nghiệp cho thuê nhà với giá 10 triệu đồng/tháng, tiền nhà trả
trước trong vòng 1 năm vào đầu thời hạn thuê, số tiền đó doanh nghiệp ghi
32. Tài khoản phản ánh Nợ phải trả và tài khoản phản ánh Nguồn vốn chủ
sở hữu:
33. Trong các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến đối tượng kế toán là TSCĐ,
30
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. Nhận góp vốn liên doanh bằng 1 TSCĐ trị giá 50 triệu, TSCĐ đã được
b. Nhận về một TSCĐ từ liên doanh đã kết thúc, được xác định trị giá 30
triệu
c. Mua sắm mới một TSCĐ trị giá 50 triệu, TSCĐ đã đưa vào sử dụng
34. Vào thời điểm lập báo cáo tài chính, Chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân phối
có số dư bên Nợ, số dư này sẽ được trình bày trên Bảng cân đối kế toán như
thế nào:
35. Số dư đầu kỳ TK 152 là 10 triệu đồng. Trong kỳ nhập kho 200 kg, đơn
giá 100.000 đồng/kg (chưa bao gồm thuế GTGT 10% được khấu trừ). Cuối
kỳ kiểm kê còn 50 kg nguyên vật liệu trị giá 5 triệu đồng. Số nguyên vật liệu
xuất kho 80% được dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ là: đầu kì: 10tr
nợ 152: 20tr
a. 25 triệu đồng cuối kì: 5tr
b. 20 triệu đồng
c. 27 triệu đồng
36. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản
chiết khấu thương mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ.
a. 468.000.000đ
31
Bài tập Nguyên lý kế toán
b. 450.000.000đ
c. 500.000.000đ
d. 568.000.000đ
37. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản
chiết khấu thương mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ.
a. 184.000.000đ
b. 150.000.000đ
c. 148.000.000đ
d. 105.000.000đ
38. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua một tài
sản cố định giá mua 10.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền vận chuyển lắp đặt
a. 11.000.000đ
b. 11.500.000đ
c. 12.500.000đ
d. 12.550.000đ
39. Nội dung kinh tế của định khoản Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Hàng
40. Mua vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế 1.000.000 đồng, thuế GTGT
32
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. 1.000.000 đồng
b. 1.050.000 đồng
c. 1.100.000 đồng
d. 1.150.000 đồng
41. Trích khấu hao tài sản cố định dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm sẽ
a. Nợ TK 621
Có TK 214
b. Nợ TK 627
Có TK 214
c. Nợ TK 211
Có TK 214
42. Vật liệu tồn kho đầu tháng là 10kg, đơn giá x. Mua nhập kho 10kg giá
chưa thuế 10.000đ/kg, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển 500đ/kg. Xuất
kho 15kg theo phương pháp FIFO là 152.500đ. => giá 1kg=
b. 10.500
c. 10.800
d. 9.850
43. Nếu đơn vị tính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ,
khi mua hàng nhập kho không phát sinh khoản chi phí nào khác thì giá trị
33
Bài tập Nguyên lý kế toán
44. Trong phương pháp kê khai thường xuyên, tài khoản dùng để tập hợp
a. TK 154
b. TK 632
c. TK 627
d. TK 155
45. Nguyên giá của tài sản cố định được mua sắm:
46. Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400. Xuất bán 800 sản
phẩm, giá chưa thuế 19 đồng/sản phẩm. Thuế GTGT 10%. Chi phí bán hàng
0,5 đồng/sản phẩm. Chi phí quản lí doanh nghiệp bằng ½ chi phí bán hàng.
a. Lãi 5.000
b. Lãi 5.600
c. Lãi 6.520
Vật liệu tồn kho đầu tháng: 600 kg, đơn giá 20 đồng/kg.
Ngày 01: mua nhập kho 1.200 kg, đơn giá nhập 18 đồng/kg.
34
Bài tập Nguyên lý kế toán
47. Trị giá vật liệu xuất sử dụng ngày 04 của tháng theo phương pháp nhập
a. 29.600 đồng
b. 30.600 đồng
c. 33.600 đồng
d. 31.400 đồng
48. Đơn giá tính theo phương pháp bình quân gia quyền là:
a. 19
b. 19,25
c. 19,667
d. 19,5
b. Hiện tại thì không sử dụng, nhưng sẽ dùng trong tương lai
50. Bán một lô hàng A với giá vốn là 20 triệu, giá bán là 40 triệu. Sau đó
khách hàng trả lại hàng hoá tương ứng với doanh thu là 4 triệu. Định khoản
ghi nhận giá vốn của lô hàng A bị trả lại về nhập kho là:
a. Nợ TK156: 4 triệu
Có TK531: 4 triệu
b. Nợ TK632: 2 triệu
Có TK156: 2 triệu
35
Bài tập Nguyên lý kế toán
c. Nợ TK156: 4 triệu
Có TK632: 4 triệu
d. Nợ TK156: 2 triệu
Có TK632: 2 triệu
51. Công ty B trả tiền cho nhà cung cấp trong kỳ là 860 triệu đồng. Đầu kỳ
kế toán, công ty còn nợ nhà cung cấp là 50 triệu đồng và cuối kỳ công ty còn
nợ 30 triệu đồng. Trị giá vốn của hàng bán trong kỳ là 700 triệu đồng.
Vậy trong kỳ, công ty đã mua của nhà cung cấp giá trị hàng hoá là bao
nhiêu?
52. Dùng tiền gửi ngân hàng trả tiền lãi vay 300.000đ. Tiền vay này dùng để
a. Nợ TK635: 300.000
Có TK112: 300.000
b. Nợ TK642: 300.000
Có TK112: 300.000
c. Nợ TK156: 300.000
Có TK112: 300.000
d. Nợ TK632: 300.000
Có TK112: 300.000
53. Nhận góp vốn liên doanh bằng vật liệu, số vật liệu này được Hội đồng
liên doanh định giá là 200 triệu đồng, doanh nghiệp chuyển thẳng 50% để
sản xuất trực tiếp sản phẩm, số còn lại nhập kho. Kế toán hạch toán:
36
Bài tập Nguyên lý kế toán
54. Doanh nghiệp mua 3.000 kg vật liệu trị giá chưa thuế 60.000 đồng/kg,
thuế giá trị gia tăng khấu trừ 10% chưa thanh toán tiền cho người bán. Vật
liệu trên được chuyển thẳng xuống phân xưởng chính để sản xuất trực tiếp
sản phẩm 60%, còn lại 40% nhập kho. Chi phí vận chuyển bao gồm cả thuế
giá trị gia tăng khấu trừ 5% là 3.937.500 đồng được thanh toán bằng tiền
tạm ứng.
Trị giá vật liệu xuất sản xuất sản phẩm là:
a. 108.000.000 đồng
b. 111.750.000 đồng
c. 110.250.000 đồng
d. 110.362.500 đồng
55. Công ty Hoàng Long mua 3.000kg vật liệu của công ty Hưng Thịnh, giá
mua chưa thuế 102.000 đồng/kg, thuế giá trị gia tăng khấu trừ 10%, chưa
thanh toán tiền cho người bán. Số vật liệu trên được xuất thẳng để sản xuất
37
Bài tập Nguyên lý kế toán
trực tiếp sản phẩm chính là 2.000kg, số còn lại nhập kho công ty. Tuy nhiên,
biên bản giao nhận cho thấy trong số vật liệu nhập kho có 50 kg kém phẩm
chất, công ty đã trả lại số hàng trên cho người bán. Chi phí vận chuyển vật
liệu bao gồm thuế giá trị gia tăng 5% là 4.646.250 đồng thanh toán bằng tiền
mặt.
a. 103.500 đồng
b. 103.475 đồng
c. 105.500 đồng
d. 103.000 đồng
56. Doanh nghiệp Hoàng Long áp dụng thuế giá trị gia tăng khấu trừ, trong
kỳ nhập kho 2.000 kg vật liệu giá chưa thuế 50.000 đồng/kg, thuế giá trị gia
tăng 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán, chi phí chuyên chở bao gồm
thuế giá trị gia tăng 5% là 2.100.000 được thanh toán bằng tiền mặt. Sau đó
doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại cho trị giá vật liệu mua là
a. 51.000đ/kg
b. 49.500đ/kg
c. 50.000đ/kg
d. 52.000đ/kg
b. Là tài sản xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng
trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn ghi
38
Bài tập Nguyên lý kế toán
c. Là việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liên quan đến doanh nghiệp.
d. Câu a và b đúng.
a. Đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và đuợc tính khấu
hao.
b. Không đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và đuợc tính
khấu hao.
c. Đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và không tính khấu
hao.
a. Nguyên giá TSCĐ ghi trên bảng cân đối kế toán – giá trị thanh lý tài sản
ước tính.
b. Nguyên giá TSCĐ ghi trên bảng cân đối kế toán + giá trị thanh lý tài sản
ước tính.
39
Bài tập Nguyên lý kế toán
62. Khoản giảm giá cho khách hàng do khách hàng mua hàng với số lượng
Bài tập 1.
Có tình hình về tiền mặt của doanh nghiệp A như sau (Đơn vị: 1.000đ):
NV2: Khách hàng trả nợ tiền hàng bằng tiền mặt 12.000 nợ tk 111 12.000; có tk 331 12.000
NV3: Vay ngân hàng 8.000, nhận tiền mặt về nhập quỹ có tk 341 8.000; nợ tk 111 8.000
NV4: Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua công cụ dụng cụ 5.000 có tk 111, nợ
141
NV5: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20.000 có 112, nợ 111
NV6: Chi tiền mặt thưởng cho nhân viên lấy từ quỹ khen thưởng phúc lợi
NV7: Nhận ký quỹ bằng tiền mặt một khoản 15.000 nợ tk 111, có tk 334
NV8: Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 15.000 có tk 111, nợ tk 331
NV9: Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 12.000 có tk 111, nợ 334
NV10: Xuất tiền mặt để ký quỹ một khoản 10.000 có 111, nợ 244
Yêu cầu:
40
Bài tập Nguyên lý kế toán
2. Mở tài khoản kế toán, ghi chép và khóa tài khoản tiền mặt, phản ảnh
Bài tập 2.
Hãy định khoản tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây: (Đơn vị:
1.000đ)
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 80.000 nợ 111, có 112
5. Nhập kho hàng hóa chưa thanh toán 110.000, trong đó giá trị hàng hóa
100.000, thuế GTGT được khấu trừ 10.000 nợ 156 100.000, nợ 133 10.000, có 331 110.000
6. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000 có 112, nợ 331
7. Mua hàng hóa nhập kho giá 220.000 trong đó thuế đầu vào được khấu
nợ 156 220k, nợ 133 20k,
trừ 20.000, trả bằng tiền mặt 100.000 còn 120.000 chưa thanh toán. có 111 100k, có 331 120k
8. Nhận vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định hữu hình giá trị 500.000có 411, nợ 211
9. Chi tiền mặt để trả lương cho nhân viên 10.000 có 111, nợ 334
10. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 35.000 nợ 112, có 131
Bài tập 3.
Tại doanh nghiệp B trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (đơn
vị tính: 1.000đ). Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chi tiêu 25.000, đã nhập
2. Nhận vốn kinh doanh do nhà nước cấp bằng tài sản cố định hữu hình
đã đưa vào sử dụng ở bộ phận kinh doanh, nguyên giá 460.000. nợ 211, có 411
41
Bài tập Nguyên lý kế toán
3. Mua một lô hàng trị giá mua 180.000, hàng đã nhập kho đủ, tiền hàng
4. Mua một số công cụ, dụng cụ về nhập kho trị giá mua 12.000 đã thanh
5. Vay ngân hàng để thanh toán cho người bán 100.000. nợ 331, có 341
6. Mua một lô hàng trị giá mua 240.000, hàng đã về nhập kho đủ, tiền hàng
nợ 156, có 112 100k
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 100.000, số còn lại chưa thanh toán.
có 331 140k
7. Người mua thanh toán tiền mua hàng bằng tiền mặt 200.000 đã nhập
8. Nhận vốn kinh doanh do nhà nước cấp bằng tiền chuyển vào tài khoản
tiền gửi 300.000, bằng công cụ để dùng đã nhập kho 60.000. có 411, nợ 112 300k, nợ 153 60k
9. Xuất quỹ tiền mặt để trả cho công nhân viên 10.000, trả cho người cung
cấp hàng hoá 30.000. có 111 40k, nợ 334 10k, nợ 331 30k
10. Mua một lô hàng có trị giá 50.000, tiền thanh toán một nửa bàng tiền
mặt, số còn lại ký nhận nợ, hàng chưa về nhập kho. nợ 151 50k, có 111 25k, có 331 25k
11. Chuyển quỹ đầu tư phát triển bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
12. Xuất quĩ tiền mặt để trả lương cho cán bộ 85.000, trả vay ngắn hạn ngân
hàng 67.000, nộp thuế cho Nhà nước 20.000. có 111 172k, nợ 334 85k, nợ 341 67k, nợ 333
13. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả tiền điện dùng trong tháng ở cửa hàng
là 2.000, ở văn phòng công ty là 4.000 có 112 6k, nợ 641 2k, nợ 642 4k
14. Dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh 60.000 quỹ đầu tư phát
triển 12.000 và quỹ khen thưởng phúc lợi 15.000 có 411 60k, có 414 12k, có 353 15k, nợ 421
87k
Bài tập 4.
Ngày 01/05/N, kế toán doanh nghiệp ABC hạch toán một số bút toán:
42
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 131: 10.000
Yêu cầu: Cho biết nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài tập 5.
43
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N tại Công ty C như
2. Chi tiền mặt trả lương còn nợ người lao động: 15.000.000. nợ 334, có 111
vốn giảm, ts giảm
3. Khách hàng trả tiền còn nợ doanh nghiệp bằng chuyển khoản qua ngân
nợ 112, có 131
hàng: 15.000.000. ts tăng, ts giảm
4. Mua vật liệu nhập kho, chưa thanh toán cho người bán 13.000.000. nợ 152, có 331
ts tăng, vốn tăng
5. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán: 50.000.000. nợ 331, có 341
vốn giảm, vốn tăng
6. Chủ sở hữu bổ sung vốn kinh doanh bằng một phương tiện vận tải trị
nợ 211, có 411
giá 250.000.000. vốn tăng, ts tăng nợ 421 có 411
vốn giảm vốn tăng
7. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối 25.000.000.
nợ 341 có 112
8. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả tiền vay ngắn hạn: 20.000.000. vốn giảm, ts giảm
9. Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán thuế còn nợ Ngân sách: 5.000.000.
nợ 333 có 112
vốn giảm, ts
10. Chủ sở hữu rút vốn khỏi doanh nghiệp 10.000.000 bằng tiền mặt. giảm
nợ 411, có 111
Yêu cầu: vốn giảm, ts giảm
1. Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế trên đến tài sản và nguồn
Bài tập 6.
Doanh nghiệp tư vấn tin học. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát
1. Nhận vốn góp của Hội đồng quản trị là 5.000 tiền mặt, 10.000 tiền gửi
nợ 111 5000, có 411 25.000
ngân hàng, và tài sản cổ định hữu hình 10,000 nợ 112 10.000, nợ 211 10.000
3. Nhân viên tạm ứng tiền tháng trước đi mua hàng hóa về nhập kho 500
nợ 156, có 141
44
Bài tập Nguyên lý kế toán
4. Vay dài hạn thêm 10.000 để mua thêm một TCSĐ hữu hình mới nợ 211, có 341
5. Nhận tiền ứng trước của người mua bằng chuyển khoản về dịch vụ sẽ
6. Mua phần mềm, trị giá 330, đã bao gồm thuế GTGT là 10%, chuyển khoản
nợ 213 300, nợ 133 30
để thanh toán cho người bán 150 có 112 150, có 331 180
nợ 411 có 112
7. Một thành viên góp vốn rút vốn 1.000 bằng tiền gửi ngân hàng
bổ sung
8. Dùng nguồn vốn kinh doanh trích quỹ đầu tư phát triển 1.500 và quỹ
nợ 411 2.500, có 414 1.500, có 353 1.000
khen thưởng phúc lợi 1.000
9. Chi tiền mặt để thưởng cho nhân viên trích từ quỹ khen thưởng phúc lợi
nợ 353, có 111
là 250
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài
2. Lập bảng cân đối số phát sinh và bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp
Bài tập 7.
+ Ngày 3/4 nhập kho 600kg, giá mua là 3.800đ/kg, chi phí vận chuyển
+ Ngày 15/4 nhập kho 300kg, giá mua là 3.800đ/kg, chi phí vận
45
Bài tập Nguyên lý kế toán
Yêu cầu: Xác định trị giá xuất kho và tồn kho trong tháng theo phương
pháp nhập sau - xuất trước (LIFO) và phương pháp bình quân gia quyền
tính cho một lần vào cuối tháng. Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
Bài tập 8
Trong tháng 02/N tại doanh nghiệp X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế
như sau:
1. Thanh toán hết tiền lương tháng 01/N còn nợ Cán bộ - Công nhân viên
nợ 334 55tr
tháng trước bằng tiền mặt: 55.000.000đ có 111 55tr
nợ 334 60tr
2. Trả lương tháng 02/N cho Cán bộ - CNV bằng TGNH: 60.000.000đ có 112 60tr
3. Trong tháng, tiền lương của các bộ phận tập hợp được như sau:
nợ 622 80tr
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 80.000.000đ nợ 627 12tr
nợ 641 20tr
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 12.000.000đ nợ 642 18tr
có 334 130tr
- Nhân viên bán hàng: 20.000.000đ
nợ 622 18,8tr
nợ 627 2,82tr
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 18.000.000đ nợ 641 4,7tr
nợ 642 4,23tr
4. Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành nợ 334 13,65tr
có 338 44,2tr
5. Tiền thưởng phát sinh trong tháng phải trả Cán bộ - Công nhân viên
6. Khấu trừ vào lương tiền tạm ứng thừa cho Cán bộ - Công nhân viên:
46
Bài tập Nguyên lý kế toán
7. Thanh toán hết tiền lương tháng 02/N cho Cán bộ - Công nhân viên bằng
nợ 334 91,35 (=130-60-13,65+38-3)
tiền mặt có 111 91,35
Bài số 9.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (Đvt: đồng):
1. Ngày 15, thanh toán lương kỳ một cho công nhân viên 25.000.000 bằng
nợ 334
TGNH có 112
nợ 622 60tr
2. Cuối tháng tính lương phải trả là 100.000.000, trong đó của công nợ
nhân
627 20tr
nợ 641 10tr
trực tiếp sản xuất là 60.000.000, nhân viên quản lý sản xuất là 20.000.000,
nợ 642 10tr
có 334 100tr
nhân viên bán hàng 10.000.000 và quản lý doanh nghiệp là 10.000.000.
nợ 622 14,1tr
3. Trích các khoản trích nộp theo lương theo tỷ lệ qui định hiện hành. nợ 627 4,7tr
nợ 641 2,35tr
nợ 642 2,35tr
4. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên là 16.000.000 trong đónợcông
334 10,5tr
có 338 34tr
nhân trực tiếp sản xuất là 10.000.000, nhân viên quản lý phân xưởng là
3.500.000, nhân viên bán hàng là 500.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp là
nợ 622 10tr
2.000.000. nợ 627 3,5tr
nợ 641 0,5tr
5. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp 5.000.000. nợ 642 2tr
có 334 16tr
6. Thực hiện chi lương kỳ 2 bằng TGNH theo số còn nợ công nhân viên
nợ 334 nợ 334
bằng tiền mặt. có 333 có 112
Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các hoạt động kinh tế diễn
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu tháng là: 3.000.000
47
Bài tập Nguyên lý kế toán
1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho giá chưa thuế 20.000.000, thuế GTGT
10% chưa thanh toán cho người bán, chi phí vận chuyển trà bằng tiền mặt
1.000.000
2. Mua công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 5.500.000, trong đó thuế GTGT
4. Xuất công cụ dụng cụ trị giá 4.000.000 cho bộ phận quản lý phân xưởng,
5. Trong tháng tiền lương phải trả cho công nhân viên:
6. Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phí
7. Trong tháng khấu hao tài sản cố định cho quản lý phân xưởng 5.000.000
8. Sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm. Sản phẩm dở dang cuối
tháng là 2.840.000
Yêu cầu:
48
Bài tập Nguyên lý kế toán
Công ty thương mại ABC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1. Xuất bán cho cty X một lô hàng, theo giá bán chưa thuế GTGT 10% là
2. Công ty X đề nghị cty ABC giảm giá 5% trên giá bán chưa thuế do hàng
không đúng yêu cầu. Cty ABC đã chấp nhận. Cty X chuyển khoản thanh
toán tiền
3. Xuất bán số hàng hóa có giá vốn 154.000.000đ, giá bán chưa thuế GTGT
4. Thu nợ 115.000.000đ bằng tiền mặt của khách hàng mua trả chậm, trong
7. Nhận được 1 phần mềm tin học quản lý trị giá 50.000.000đ
Yêu cầu:
- Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh
49
Bài tập Nguyên lý kế toán
1. Ngày 31/01/N xuất bán hàng trực tiếp cho khách hàng sản phẩm với giá
bán chưa có thuế là 150.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh
2. Ngày 01/02/N, khách hàng đề nghị giảm giá 5% giá trị lô hàng đã mua do
sai quy cách. Ngày 05/02/N, Công ty chấp thuận và lập hóa đơn giảm giá số
57 cùng phiếu chi số 200 để ghi giảm giá hàng bán số tiền là 8.250.000 đ,
3. Ngày 5/2/N khách hàng trả lại hàng trừ vào nợ phải thu số tiền là
4. Đối tác chuyển khoản nộp phạt tiền vi phạm hợp đồng là 5.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
- Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh
Công ty TNHH Hoa Hồng trong tháng 12/2010 có các tài liệu như sau:
2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân viên là 46.000.000đ, trong đó:
50
Bài tập Nguyên lý kế toán
3. Tính Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phí
5. Trong sản xuất hoàn thành: 10.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm,
cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 5.490.000đ. Tính giá thành
6. Xuất kho 3.000 sản phẩm để bán cho khách hàng giá bán là 10.000đ/sp.
Thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Khách hàng thanh
toán sớm nên được hưởng chiết khấu thanh toán 5% trên giá bán chưa thuế.
7. a. Xuất kho 4.000 sản phẩm để bán cho khách hàng với giá bán là
10.000đ/sản phẩm. Thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
8. Kết chuyển doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh.
51
Bài tập Nguyên lý kế toán
Chương 5
HỆ THỐNG BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
I. TRẮC NGHIỆM
1. Theo quy định hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam phải lập các báo cáo
2. Những báo cáo nào sau đây không nằm trong báo cáo tài chính năm
3. Nhận định nào sau đây là đúng, báo cáo tài chính là:
b. Báo cáo cung cấp thông tin về tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh
c. Báo cáo cung cấp thông tin về tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
52
Bài tập Nguyên lý kế toán
c. Cho các doanh nghiệp và những đối tượng có quan tâm ở bên ngoài
a. Bắt buộc, được nhà nước quy định thống nhất về hình thức và nội dung
báo cáo
d. Tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị bên trong doanh nghiệp
6. Nhận định nào sau đây là đúng, Bảng cân đối kế toán là:
a. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và
nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
b. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và
nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp trong toàn bộ quá trình hoạt
c. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có đặc điểm:
a. Phản ánh hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
b. Phản ánh tình hình tài sản theo kết cấu tài sản và nguồn vốn hình thành
tài sản
c. Phản ánh tình hình lưu chuyển của các dòng tiền vào và ra của doanh
nghiệp
53
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. Phản ánh hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
b. Phản ánh tình hình tài sản theo kết cấu tài sản và nguồn vốn hình thành
tài sản
c. Phản ánh tình hình lưu chuyển của các dòng tiền vào và ra của doanh
nghiệp
a. Cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể
b. Cho biết được lợi nhuận thuần của doanh nghiệp luỹ kế tại một thời điểm
cụ thể
c. Cho biết sự khác biệt giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi doanh
10. Một trong những mục đích Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của
đơn vị:
a. Cung cấp thông tin về doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt của đơn vị
b. Cung cấp thông tin về khoản phải thu bằng tiền mặt của đơn vị.
c. Cả a và b đều đúng.
d. Cả a và b đều sai.
11. Tính chất cơ bản của Bảng cân đối kế toán giữa tài sản và nguồn vốn:
54
Bài tập Nguyên lý kế toán
12. Tổng giá trị tài sản và tổng giá trị nguồn vốn trên bảng Cân đối kế toán
sẽ:
a. Bằng nhau vào cuối kỳ kế toán, khi lập Bảng Cân đối kế toán
c. Giá trị Nguồn vốn luôn luôn lớn hơn vì đây là nguồn hình thành nên tài
sản
13. Khi lập Bảng cân đối kế toán, kế toán sử dụng thước đo nào sau đây?
b. Hiện vật
c. Giá trị
d. Cả ba thước đo trên
14. Giá trị tài sản trên bảng cân đối kế toán phản ánh:
a. Giá trị của tài sản tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán
c. Giá trị của tài sản của doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp
15. Trên bảng cân đối kế toán, các khoản mục ở phần Tài sản được
c. Sắp xếp tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
d. Sắp xếp theo thứ tự khả năng có thể chuyển đổi thành tiền
16. Chỉ tiêu TSCĐ trên bảng cân đối kế toán phản ánh:
a. Giá trị có thể bán được của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán
b. Nguyên giá của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán
c. Giá trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán
55
Bài tập Nguyên lý kế toán
17. Nguồn số liệu để lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ này là
18. Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến một loại tài sản
a. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của tất cả các
b. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả các loại
c. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả các loại
d. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán giảm xuống, tỷ trọng của tất cả các
19. Giá trị trái phiếu phát hành được kế toán trình bày trên bảng cân đối kế
b. Nợ phải trả
20. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” trên bảng cân đối kế toán là tổng số dư
a. TK111, 112
56
Bài tập Nguyên lý kế toán
21. Vào cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp A số liệu như sau: nợ phải trả 350
triệu, vốn chủ sở hữu 500 triệu, tổng tài sản của doanh nghiệp sẽ là:
22. Trong kỳ, doanh nghiệp mua chịu nguyên vật liệu trị giá 150.000.000đ
được định khoản Nợ TK331/Có TK156: 150.000.000đ sẽ làm Bảng cân đối kế
a. Tài sản giảm 100 triệu, nguồn vốn tăng 150 triệu
d. Đáp án khác
23. Nghiệp vụ trả lương cho người lao động qua tài khoản ngân hàng được
định khoản: Nợ TK334/Có TK111: 450 triệu sẽ làm Bảng cân đối kế toán sai
c. Tài sản và nguồn vốn không sai nhưng tiền mặt giảm và tiền gửi ngân
24. Nhận định nào sau đây là đúng, số liệu trên Báo cáo kết quả kinh doanh
c. Có tính thời kỳ
57
Bài tập Nguyên lý kế toán
d. a và b đúng
25. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được xác định bằng
a. Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính
b. Tổng lợi nhuận trước thuế - Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh
nghiệp
c. Lợi nhuận gộp + (Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính) – Chi phí bán
d. Lợi nhuận gộp + (Doanh thu tài chính – chi phí tài chính) + (Thu nhập
26. Trong kỳ, doanh nghiệp bán một lô hàng trị giá 30 triệu đồng, khách
hàng trả bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận Nợ TK511/Có TK 111: 30 triệu
đồng sẽ làm sai lệch như thế nào so với thực tế:
27. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có thể lập Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ
d. a và b
28. Trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các dòng tiền được phân loại thành:
a. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất và hoạt động nội
bộ
58
Bài tập Nguyên lý kế toán
b. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính
c. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư, tài chính và hoạt động dịch vụ
d. Dòng tiền từ hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất và hoạt động tăng
29. Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm để:
a. Giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
b. Giải thích và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản của doanh nghiệp
c. Giải thích và cung cấp thông tin về toàn bộ nguồn vốn của doanh nghiệp
d. Đáp án b và c đúng
59
Bài tập Nguyên lý kế toán
Bài tập 1.
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau: (Đơn vị: đồng)
Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp vào ngày 30/11/200X
Lợi nhuận chưa phân 4.000.000 Phải thu của khách 4.000.000
phối hàng
Tiền gửi ngân hàng 10.000.000 Tài sản cố định hữu 38.000.000
hình
Phải trả công nhân viên 1.000.000 Nguồn vốn kinh doanh 46.000.000
lợi
Doanh nghiệp hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Các nghiệp vụ kinh tế
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 2.000.000
2. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 3.000.000
3. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 5.000.000, thuế GTGT 10%, chưa
trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 500.000, trả bằng tiền mặt.
4. Nhập kho phát hiện thiếu nguyên vật liệu trị giá 250.000
5. Dùng lợi nhuận để bổ sung nguồn vốn kinh doanh 2.000.000, bổ sung
quỹ đầu tư phát triển là 500.000, quỹ khen thưởng phúc lợi là 500.000
6. Thanh lý 1 tài sản cố định với nguyên giá là 15.000.000, khấu hao
12.000.000. Bán được với giá 1.000.000, thuế GTGT là 10% thu tiền mặt.
60
Bài tập Nguyên lý kế toán
7. Được tặng một dàn máy tính trị giá 12.500.000, chi phí vận chuyển và
8. Xuất kho một số công cụ dụng cụ dung cho sản xuất trị giá 10.000.000,
9. Bán lô hàng giá 12.000.000, thuế GTGT là 10%. Giá vốn của lô hàng là
8.000.000.
Yêu cầu:
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/200X
4. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối tháng 12/200X
Bài tập 2.
Công ty TNHH Nam Việt chuyên sản xuất mì ăn liền, trong tháng 06
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
61
Bài tập Nguyên lý kế toán
-Phải trả người bán: 25.000.000đ -Thuế và các khoản phải 2.500.000đ
-Chi phí SXKDDD: 500.000đ -Phải trả công nhân viên: 4.000.000đ
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá chưa có thuế GTGT là 5.000.000đ,
2. Xuất kho nguyên vật liệu, giá thực tế 14.000.000đ, dùng cho việc:
3. Xuất dùng CCDC loại phân bổ một lần giá trị, giá thực tế 2.000.000đ,
5. Xuất kho một số sản phẩm có giá thành: 60.000.000đ bán cho khách
hàng, giá bán chưa thuế 75.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng
62
Bài tập Nguyên lý kế toán
10. Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành. Biết
rằng:
11. Cuối tháng kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết
Yêu cầu:
1. Tìm x;
3. Lập Bảng cân đối kế toán cuối tháng tháng 06 năm 2020
4. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối tháng 06/2020
Bài tập 3.
63
Bài tập Nguyên lý kế toán
1. Mua hàng hoá nhập kho: giá thanh toán 110.000 chưa thanh toán tiền.
Trong đó giá trị hàng hoá 100.000, thuế GTGT đầu vào 10%.
2. Xuất kho công cụ, dụng cụ trị giá 1.000 phân bổ cho chi phí bán hàng kỳ
này 500
3. Chi phí dịch vụ (điện, nước<) là 1.100 đã trả bằng tiền mặt. Trong đó
giá trị dịch vụ 1.000, thuế GTGT 10%. Tính cho quản lý doanh nghiệp.
4. Tính ra tiền lương phải trả 1.000. trong đó bộ phận bán hàng là 300, bộ
6. Hao mòn tài sản cố định trong kỳ 400. Phân bổ cho bộ phận bán hàng
7. Chi phí tiếp khách của lãnh đạo trong kỳ 1.000 trả bằng tiền mặt
8. Xuất kho hàng hoá ra tiêu thụ chưa thu tiền, giá thanh toán người mua
phải trả 165.000 trong đó giá bán 150.000, thuế GTGT phải nộp là 15.000. Trị
10. Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu:
2. Xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh.
Bài tập 4.
A- Một Doanh nghiệp thương mại vào ngày 31/12/N có tình hình như sau:
64
Bài tập Nguyên lý kế toán
+ Hàng B: 3.750.000
+ Hàng B: 35.000.000
+ Hàng B: 8.000.000
1. Mua lô hàng A của người bán N nhập kho, giá mua (chưa có thuế
65
Bài tập Nguyên lý kế toán
3. Chi tiền mặt trả tiền vận chuyển, bốc xếp lô hàng A về Doanh nghiệp:
4. Xuất kho hàng hóa B gửi đi bán, giá xuất kho thực tế: 35.000.000, giá bán
5. Cấp trên cấp cho Doanh nghiệp một TSCĐ dùng cho bộ phận quản lí trị
giá: 20.000.000, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử Doanh nghiệp đã trả
6. Khách hàng báo chấp nhận mua lô hàng A gửi đi bán kì trước với giá
toán tiền hàng cho Doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng.
7. Xuất kho công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng: 1.200.000, bộ phận
8. Mua lô hàng B của người bán M nhập kho, giá mua (chưa có thuế
GTGT): 10.000.000, thuế GTGT: 500.000, được trừ vào tiền Doanh nghiệp
ứng trước cho người bán M, số còn lại Doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt.
9. Lô hàng Doanh nghiệp mua kì trước đã về nhập kho; các chi phí liên
quan, Doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt: 52.500. (Chi phí mua hàng phân
bổ cho các mặt hàng theo giá mua chưa có thuế GTGT).
10. Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác: 5.600.000.
11. Khách hàng X trả hết nợ cho Doanh nghiệp, đồng thời ứng trước cho
12. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 14.000.000.
13. Vay ngắn hạn ngân hàng 23.175.000 ứng trước cho người bán Q để mua
hàng, giá mua (chưa có thuế GTGT) của hàng A: 12.000.000, hàng B:
66
Bài tập Nguyên lý kế toán
14. Xuất kho hàng A, B bán trực tiếp cho khách hàng Y, giá bán (chưa có
thuế GTGT) của hàng A: 18.850.000, hàng B: 14.500.000, thuế GTGT của
hàng A: 1.885.000, hàng B: 725.000. Khách hàng chưa trả tiền cho Doanh
nghiệp.
15. Lô hàng B Doanh nghiệp gửi đi bán trong kì người mua Z đã nhận được
và chấp nhận mua một nửa số hàng. Tiền hàng người mua còn nợ.
16. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 1.500.000, nhân viên
17. Các khoản trích theo lương được tính theo tỷ lệ quy định.
18. Chi tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên: 2.000.000.
19. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: 2.893.600, bộ phận quản lí
20. Cán bộ quản lí đi công tác về thanh toán tiền tạm ứng như sau: chi phục
vụ cho công tác: 4.300.000, số tiền còn thừa chưa nộp lại quỹ.
- Tiền vận chuyển hàng đi bán: 2.625.000 (trong đó thuế GTGT 125.000),
- Mua văn phòng phẩm dùng ở văn phòng: giá mua (chưa có thuế
- Tính tiền điện dùng ở văn phòng: 561.000 (trong đó thuế GTGT:
51.000); ở quầy hàng, cửa hàng: 495.000 (trong đó thuế GTGT: 45.000),chưa
trả tiền.
- Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận bán hàng: 130.000; bộ phận quản
67
Bài tập Nguyên lý kế toán
22. Số hàng B gửi đi bán kì trước chưa bán được, Doanh nghiệp đem về
23. Dùng tiền gửi ngân hàng nộp bảo hiểm xã hội cho cơ quan BHXH:
550.000.
24. Xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong kì và kết chuyển vào tài khoản
1. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N+1.
- Bảng cân đối tài khoản và Bảng cân đối kế toán ngày 31/01/N+1
Bài tập 5.
Cho biết: Công ty An Phước thuộc diện chịu thuế GTGT và xác định
A- Tình hình tài sản của Công ty An Phước ngày 31//12/N-1 như sau:
68
Bài tập Nguyên lý kế toán
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền cho người bán, giá mua
2. Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ hai lần dùng cho quản lí
3. Xuất kho vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất 6.000.000, quản lí phân
xưởng 500.000.
4. Nhà nước cấp bổ sung vốn kinh doanh cho Công ty bằng tiền mặt
10.000.000.
5. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 3.000.000, trả nợ vay ngắn hạn
2.000.000.
- Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất 4.000.000.
8. Tập hợp các chi phí khác trong quý I như sau:
- Chi tiền mặt cho vận chuyển hàng đi bán 105.000 (trong đó thuế
- Khấu hao máy móc thiết bị dùng cho sản xuất 500.000, cho bán hàng
9. Kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành
nhập kho. Biết rằng: cuối tháng hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm và giá
69
Bài tập Nguyên lý kế toán
10. Xuất kho 90 thành phẩm bán trực tiếp theo giá thành thực tế, đơn giá
bán (chưa có thuế GTGT): 300.000 đ/sản phẩm, thuế GTGT: 10%, khách
11. Xác định kết quả tiêu thụ trong kì của Công ty
1. Xác định giá trị của X và lập bảng cân đối kế toán công ty An Phước
ngày 31/12/N-1.
3. Lập Bảng cân đối kế toán cuối quý I năm N của Công ty.
Bài tập 6.
Ở công ty trách nhiệm Nam Việt chuyên sản xuất mì ăn liền, trong tháng
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Chi phí SX KD DD: 500.000đ - Phải trả công nhân viên: 4.000.000đ
70
Bài tập Nguyên lý kế toán
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá chưa có thuế GTGT là 5.000.000đ,
2. Xuất kho nguyên vật liệu, giá thực tế 14.000.000đ, dùng cho việc:
3. Xuất dùng công cụ, dụng cụ loại phân bổ một lần giá trị, giá thực tế
5. Xuất kho một số sản phẩm có giá thành: 60.000.000đ bán cho khách hàng,
giá bán chưa thuế 75.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng đã
8. Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phí
71
Bài tập Nguyên lý kế toán
10. Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành. Biết:
Yêu cầu:
1. Tìm x.
3. Lập bảng cân đối số phát sinh, lập bảng cân đối kế toán
Bài tập 7.
Doanh nghiệp Thanh Nam có Bảng cân đối kế toán tính đến ngày
SỐ SỐ
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
TIỀN TIỀN
2. Tiền gửi ngân hang 12.000 2. Phải trả cho người bán 5.000
3. Phải thu khách hang 5.000 3. Phải trả, phải nộp khác 2.000
72
Bài tập Nguyên lý kế toán
hữu
Trong tháng 01/20x2 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Được cấp một tài sản cố định hữu hình nguyên giá 18.000.000 (Biên bản
2. Mua nguyên vật liệu nợ người bán 6.600.000, trong đó thuế GTGT:
3. Mua công cụ dụng cụ bằng tiền mặt 660.000, trong đó thuế GTGT: 60.000
(HĐBB số 10, phiếu nhập kho số 02 ngày 03/01, phiếu chi số 01 ngày 03/01)
4. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000.000 (Giấy báo Nợ số 01
5. Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng 2.000.000 và bằng tiền mặt
6. Dùng tiền mặt trả các khoản phải trả 200.000 (Phiếu chi số 02 ngày 06/01)
8. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 3.000.000 (Giấy báo Nợ số 02
ngày 08/01)
9. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000 (Giấy báo Nợ số 03
ngày 10/01)
10. Xuất thành phẩm ra bán: giá xuất kho: 5.000.000, giá bán 8.800.000 trong
đó thuế GTGT đầu ra: 800.000, tiền chưa thu (Phiếu xuất kho số 01, HĐ số
01 ngày 11/01).
73
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. Chi tiền mặt trả vận chuyển bán hàng 100.000, tiếp khách tại Công ty:
b. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 500.000, quản lý doanh nghiệp
c. Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phí
d. Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền điện, nước, điện thoại cho bộ phận bán
12. Kết chuyển doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh.
Yêu cầu:
sinh trên vào tài khoản chữ T và khóa tài khoản, xác định số dư cuối kỳ.
3. Lập bảng Cân đối số phát sinh các tài khoản tháng 01/20x2
74