Professional Documents
Culture Documents
QSC tối thượng
QSC tối thượng
Câu 1: Theo điều 51 điều lệnh quản lý bộ đội, quân nhân được nghỉ các ngày lễ, tết theo tiêu chuẩn
nhàx nước là bao nhiêu ngày?
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 2: Theo điều 52 điều lệnh quản lý bộ đội, thời gian sử dụng các buổi tối trong tuần để tổ chức học
tập hoặc sinh hoạt ( trừ buổi tối trước và trong ngày nghỉ) là bao nhiêu giờ?
A. 5 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 7: Chế độ thể dục sáng thực hiện trong bao nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 8: Chế độ bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị hàng ngày đối với vũ khí bộ binh thực hiện trong bao
nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 9: Chế độ bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị hàng ngày đối với vũ khí trang bị kỹ thuật, khí tài phức
tạp thực hiện trong bao nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 10 phút
C. 40 phút
D. 20 phút
Câu 10: Chế độ bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị hàng tuần đối với vũ khí trang bị kỹ thuật, khí tài phức
tạp thực hiện trong bao nhiêu giờ?
A. 3-5 giờ
B. 1-3 giờ
C. 4-6 giờ
D. 2 giờ
Câu 11: Chế độ bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị hàng tuần đối với vũ khí bộ binh thực hiện trong bao
nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 40 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 12: Chế độ thể thao, tăng gia sản xuất thực hiện trong bao nhiêu phút?
A. 20-30 phút
B. 40-45 phút
C. 15-20 phút
D. 50-60 phút
Câu 13: Chế độ đọc báo, nghe tin thực hiện trong bao nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 14: Khi thực hiện chế độ điểm danh, điểm quân số, trung đội điểm danh mấy lần một tuần?
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 5 lần
Câu 15: Khi thực hiện chế độ điểm danh, điểm quân số, cấp đại đội thực hiện điểm danh mấy lần một
tuần?
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 5 lần
Câu 16: Chế độ điểm danh, điểm quân số thực hiện trong bao nhiêu phút?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 18: Chế độ thông báo chính trị mỗi tuần đối với quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên
quốc phòng thực hiện trong bao nhiêu phút?
A. 45 phút
B. 20 phút
C. 25 phút
D. 30 phút
Câu 19: Chế độ thông báo chính trị mỗi tháng đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức
quốc phòng, công nhân viên quốc phòng thực hiện trong bao nhiêu giờ?
A. 1 giờ
B. 2 giờ
C. 1 giờ 30 phút
D. 2 giờ 30 phút
Câu 20: Sắp xếp thứ tự các chế độ trong ngày?
A. 6 giờ
B. 7 giờ
C. 8 giờ
D. 9 giờ
Câu 29: Khi đóng quân trong doanh trại, các buổi tối (trừ các buổi tối trước và trong ngày nghỉ) quân
nhân phải làm gì?
A. Học tập
C. Sinh hoạt
Câu 30: Quy định đóng quân trong doanh trại gồm có bao nhiêu điều?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Câu 31: Nếu thời gian biểu làm việc của đơn vị vào chủ nhật thì do người chỉ huy cấp nào quy định?
A. Đại đội
B.Lữ đoàn
C. Sư đoàn
D. Quân đoàn
Câu 32: Chỉ huy cấp nào có quyền quyết định thời gian quân nhân nghỉ bù khi làm việc vào ngày nghỉ?
A. Trung đội
B. Đại đội
C. Tiểu đoàn
D. Trung đoàn
Câu 33: Nội dung kiểm tra nào dưới đây không có trong kiểm tra sáng của các đơn vị?
Câu 34: Nội dung nào dưới đây không đúng khi tổ chức thực hiện bếp ăn của đơn vị?
A. Cấm dùng thuốc diệt muỗi, chuột trong khu vực nhà ăn, nhà bếp.
C. Hạ sĩ quan, binh sĩ, đến nhà ăn phải tập hợp đi thành đội ngũ.
D. Cán bộ, chiến sĩ phục vụ nhà ăn khi làm việc phải mặc trang phục công tác.
Câu 35: Nội dung nào dưới đây không đúng khi tổ chức thực hiện bếp ăn của đơn vị?
C. Có nước đun sôi để quân nhân nhúng bát trước khi ăn.
Câu 36: Chế độ nào dưới đây mỗi quân nhân cần thực hiện hàng ngày?
Câu 37: Nội dung nào dưới đây không đúng theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?
B. Quân nhân làm việc vào ngày nghỉ thì được nghỉ bù.
C. Mỗi ngày làm việc 8 giờ, còn lại là thời gian ngủ, nghỉ.
D. Ngày nghỉ có thể nghỉ ngơi hoặc tổ chức các hoạt động thể thao.
Câu 38: Nội dung nào dưới đây mà tư lệnh quân đoàn thực hiện không đúng theo quy định trong điều
lệnh quản lý bộ đội (trong điều kiện bình thường)?
D. Nếu xét thấy không bảo đảm an toàn, sẵn sàng chiến đấu của đơn vị, cho phép các đơn vị thuộc
quyền không tổ chức chào cờ, duyệt đội ngũ.
Câu 39: Quy định nào dưới đây của chỉ huy tiểu đoàn chưa thực hiện đúng theo quy định trong điều
lệnh quản lý bộ đội?
A. Cho quân nhân làm việc vào ngày nghỉ thì được nghỉ bù thời gian tương ứng vào ngày hôm sau.
B. Quy định thời gian biểu cho mùa nóng từ ngày 01 tháng 4 đến 31 tháng 10.
Câu 40: Cấp nào dưới đây khi đóng quân cùng trong một doanh trại phải tổ chức treo quốc kỳ hàng
ngày ở một vị trí trang trọng nhất?
A. Trung đội
B. Đại đội
C. Tiểu đoàn
D. Lữ đoàn
Câu 41: Nội dung nào dưới đây không đúng quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Trung đoàn khi đóng quân cùng trong một doanh trại phải tổ chức treo quốc kỳ hàng ngày ở một vị trí
trang trọng nhất. (đúng)
B. Lữ đoàn khi đóng quân cùng trong một doanh trại phải tổ chức treo quốc kỳ hàng ngày ở một vị trí
trang trọng nhất.
C. Các đại đội, tiểu đoàn và tương đương hàng ngày tổ chức treo quốc kỳ trên sân chào cờ, duyệt đội
ngũ của đơn vị. (đúng)
D. Thời gian treo Quốc kỳ lúc 06h00, thời gian hạ Quốc kỳ lúc 18h00 hàng ngày.
Câu 42: Nội dung nào dưới đây đơn vị thực hiện không đúng theo quy định về chế độ bảo quản vũ khí,
khí tài, trang bị?
A. Hàng ngày, tiến hành bảo quản ngay sau khi kết thúc nội dung huấn luyện với vũ khí, khí tài.
B. Ngày nghỉ không tổ chức bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị.
C. Đối với vũ khí, khí tài phức tạp bảo quản theo tuần từ 3 đến 5 giờ.
D. Người chỉ huy trực tiếp tổ chức tiến hành bảo quản.
Câu 43: Tiểu đội trưởng trực tiếp tổ chức thực hiện chế độ nào dưới đây?
Câu 44: Trong điều kiện bình thường, chế độ nào dưới đây chiến sĩ trong các đại đội sẽ không thực
hiện vào ngày thứ 2 hàng tuần?
Câu 45: Quy định nào dưới đây của chỉ huy quân khu 9 chưa đúng theo tình hình thực tế của đơn vị?
A. Chia thời gian làm việc theo 2 mùa, gồm: mùa nóng từ ngày 01 tháng 4 đến 31 tháng 10; mùa lạnh:
từ ngày 01 tháng 11 đến 31 tháng 3 năm sau.
B. Mỗi tuần làm việc từ thứ 2 đến thứ 6, mỗi ngày làm việc 8 giờ.
C. Ngày nghỉ các đơn vị được tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí, thể thao.
D. Sáng thứ 2 hàng tuần các tiểu đoàn tổ chức chào cờ, duyệt đội ngũ.
Câu 46: Nội dung nào dưới đây không đúng theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Tiểu đội trưởng tổ chức kiểm tra nội vụ vệ sinh của tiểu đội mình.
B. Trung đội trưởng tổ chức tổ chức trung đội mình thể dục sáng.
C. Đại đội trưởng tổ chức điểm danh đơn vị một tuần một lần.
D. Tiểu đoàn trưởng tổ chức đơn vị chào cờ, duyệt đội ngũ vào sáng thứ 2 tuần đầu tháng. ( thứ 2
đầu tháng là cả trung đoàn)
Câu 47: Nội dung nào dưới đây không đúng theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Đơn vị tổ chức tăng gia sản xuất vào buổi chiều sau khi kết thúc nội dung huấn luyện.
B. Đơn vị thực hiện điểm danh, điểm quân số tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ.
C. Chiến sĩ thực hiện chế độ đọc báo, nghe tin tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ.
D. Hàng tuần, đại đội tổ chức chào cờ, duyệt đội ngũ vào sáng thứ 2.
Câu 48: Chế độ nào dưới đây chiến sĩ sẽ thực hiện vào ngày nghỉ?
Câu 49: Nội dung nào dưới đây không đúng theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Hàng ngày, đơn vị tổ chức tăng gia sản xuất cải thiện đời sống sau giờ bảo quản vũ khí, trang bị.
B. Đơn vị thực hiện điểm danh, điểm quân số tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ.
C. Chiến sĩ thực hiện chế độ đọc báo, nghe tin tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ.
D. Đơn vị thực hiện kiểm tra sáng tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ.
Câu 50: Cấp nào dưới đây một tuần điểm danh hai lần?
A. Tiểu đội
B. Trung đội
C. Đại đội
D. Tiểu đoàn
Câu 51: Chế độ nào dưới đây không thực hiện vào thời gian làm việc?
Câu 52: Người chỉ huy tiểu đoàn khi đóng quân độc lập, tổ chức nội dung nào dưới đây không đúng
theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Tổ chức chào cờ, duyệt đội ngũ vào sáng thứ 2 hàng tuần.
B. Cho quân nhân làm việc vào ngày nghỉ thì được nghỉ bù thời gian tương ứng vào ngày hôm sau.
C. Tổ chức treo quốc kỳ trên sân chào cờ, duyệt đội ngũ của đơn vị vào lúc 6 giờ hàng ngày.
Câu 53: Chế độ nào dưới đây chiến sĩ sẽ không thực hiện vào ngày nghỉ?
A. Đọc báo, nghe tin
Câu 54: Người chỉ huy đại đội không trực tiếp tổ chức thực hiện chế độ nào dưới đây?
A. Học tập.
A. Vùng 1
B. Vùng 2
C. Vùng 3
D. Vùng 4
Câu 54: Bộ tổng tham mưu là?
A. Cơ quan chỉ huy, điều hành Quân đội nhân dân
B. Cơ quan chỉ huy, điều hành Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ
C. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy, Quân đội nhân dân
D. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ
Câu 55: Binh đoàn “Quyết thắng” là tên gọi khác của?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 56: Quân đoàn nào được thành lập ngay sau khi giải phóng Tây Nguyên?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 57: “Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng” là truyền thống vẻ vang của binh chủng nào dưới
đây?
A. Pháo binh
B. Đặc công
C. Tăng thiết giáp
D. Công binh
Câu 58: “Đã ra quân là đánh thắng” là truyền thống vẻ vang của binh chủng nào dưới đây?
A. Pháo binh
B. Đặc công
C. Tăng thiết giáp
D. Công binh
Câu 59: Quân khu có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy?
A. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc; các đơn vị bộ đội địa phương và dân quân tự vệ trong địa bàn quân
khu.
B. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc, các đơn vị trong địa bàn quân khu.
C. Tất cả các đơn vị trong địa bàn quân khu.
D. Các đơn vị bộ đội địa phương các tỉnh, huyện và dân quân tự vệ trong địa bàn quân khu.
Câu 60: Binh chủng nào là lực lượng đột kích quan trọng của Quân đội Nhân dân Việt Nam?
A. Pháo binh
B. Đặc công
C. Tăng thiết giáp
D. Công binh
Câu 61: Binh chủng nào thường đánh các mục tiêu hiểm yếu nằm sâu trong đội hình chiến đấu của
địch?
A. Trinh sát
B. Đặc công
C. Tăng thiết giáp
D. Bộ binh cơ giới
Câu 62: Lực lượng nào là nòng cốt bảo vệ chủ quyền quốc gia của Việt Nam trên biển?
A. Quân chủng Hải quân
B. Cảnh sát biển
C. Bộ đội biên phòng
D. Cả ba lực lượng trên
Câu 63: Tên lửa có trong trang bị của những lực lượng nào dưới đây?
A. Quân chủng Hải quân
B. Quân chủng Phòng không – Không quân
C. Binh chủng Pháo binh
D. Cả ba lực lượng trên
Câu 64: Quân chủng PK-KQ là lực lượng nòng cốt?
A. Quản lý, bảo vệ vùng trời
B. Bảo vệ các mục tiêu trọng điểm quốc gia
C. Bảo vệ các vùng biển đảo của Tổ quốc
D. Cả ba nội dung trên
Câu 65: Truyền thống vẻ vang của binh chủng thông tin liên lạc là?
A. Bí mật - An toàn - Kịp thời - Chính xác
B. Chính xác - Kịp thời - Bí mật - An toàn
C. Kịp thời - Chính xác - Bí mật – An toàn
D. An toàn - Chính xác - Bí mật – Kịp thời
Câu 66: Bộ chỉ huy quân sự tỉnh trực thuộc tổ chức nào dưới đây?
A. Quân đoàn
B. Quân khu
C. Bộ quốc phòng
D. Bộ tổng tham mưu
Câu 67: “Nở hoa trong lòng địch” là cách đánh của binh chủng nào dưới đây?
A. Bộ binh cơ giới
B. Đặc công
C. Tăng thiết giáp
D. Pháo binh
Câu 68: Chiếc xe tăng đầu tiên húc đổ cổng Dinh Độc Lập trong Chiến dịch Hồ Chí Minh thuộc đơn
vị nào?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 69: Quân đoàn nào được thành lập với chức năng là quả đấm chủ lực mạnh, lực lượng cơ động
của Bộ ở chiến trường B2 (Nam Bộ)?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 70: Quân đoàn nào đã tổ chức cuộc hành quân “thần tốc” chưa từng có trong lịch sử quân đội
ta từ Bắc vào Nam chỉ trong 11 ngày đêm kịp thời vào trực tiếp tham gia chiến đấu trong Chiến dịch Hồ
Chí Minh lịch sử?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 71: Quân đoàn nào không tham gia giúp nhân dân Campuchia thoát khỏi nạn diệt chủng Pôn
Pốt ?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 72: Đơn vị nào có nhiệm vụ chỉ huy, quản lý và tổ chức lực lượng vũ trang chiến đấu bảo vệ
vùng Bắc Trung Bộ?
A. Quân khu 3
B. Quân khu 4
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 73: Máy bay nào dưới đây không từng thuộc biên chế trong QĐNĐVN?
A. F-105
B. MiG-17
C. MiG-21
D. Su -30 MK2
Câu 74: Loại tên lửa nào đã bắn rơi máy bay B-52 trong chiến địch Điện Biên Phủ trên không năm
1972?
A. S-300
B. SA-75 ĐVINA
C. SCUT
D. S-125 PÊTRÔRA
Câu 75: Chiếc máy bay Mỹ đầu tiên mà không quân Việt Nam bắn rơi ở đâu?
A. Bầu trời Thanh Hóa
B. Bầu trời Hải Phòng
C. Bầu trời Hà Nội
D. Bầu trời Thái Nguyên
Câu 76: Lực lượng nào bắn rơi nhiều máy bay địch nhất trong chiến tranh chống Mỹ cứu nước?
A. Bộ đội Pháo cao xạ
B. Bộ đội Tên Lửa
C. Bộ đội Không Quân
D. Bộ đội địa phương
Câu 77: Ngày phát sóng đầu tiên của bộ đội Ra đa?
A. 1/3/1959
B. 1/4/1953
C. 24/7/1965
D. 4/ 4/ 1965
Câu 78: Thời gian phát sóng phát hiện mục tiêu đầu tiên của bộ đội Ra đa?
A. 1/3/1959
B. 3/3/1959
C. 5/3/1959
D. 7/3/1959
Câu 79: Bộ đội Tên lửa ra quân đánh thắng trận đầu vào ngày?
A. 24/7/1965
B. 1/3/1959
C. 4/4/1965
D. 1/4/1953
Câu 80: Bộ đội Không quân ra quân đánh thắng trận đầu vào ngày?
A. 4/4/1965
B. 24/7/1965 (???) câu này t không chắc
C. 1/3/1959
D. 1/4/1953
Câu 81: Lực lượng nào đã bắn rơi máy bay của Pháp trong Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Bộ đội Pháo cao xạ
B. Bộ đội Tên Lửa
C. Bộ đội Không Quân
D. Cả ba
Câu 82: Quân chủng Hải quân ra quân đánh thắng trận đầu vào ngày?
A. 02/8/1964
B. 05/8/1964
C. 07/8/1964
D. 09/8/1964
Câu 83: Lục quân của QĐND Việt Nam tổ chức các Bộ Tư lệnh binh chủng nào?
a. Pháo binh, Hóa học, Công binh, Tăng thiết giáp, Thông tin liên lạc, Biên phòng
b. Pháo binh, Hóa học, Công binh, Tăng thiết giáp, Thông tin liên lạc, Đặc công.
c. Pháo binh, Hóa học, Bộ binh, Tăng thiết giáp, Thông tin liên lạc, Đặc công.
d. Bộ binh cơ giới, Hóa học, Công binh, Tăng thiết giáp, Thông tin liên lạc, Đặc công.
Câu 84: Ngày truyền thống và truyền thống của Binh chủng Pháo binh?
a. 29/6/1946, “Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng”
b. 29/6/1945, “Chân đồng, vai sắt, đánh trúng, bắn giỏi”
c. 29/6/1947, “Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng”
d. 29/6/1946, “Chân đồng, vai sắt, đánh trúng, bắn giỏi”
Câu 85: Ngày truyền thống và truyền thống của Binh chủng Hóa học?
a. 19/4/1958, “Phòng chống giỏi, chiến đấu tốt”.
b. 19/4/1958, “Phòng chống tốt, chiến đấu giỏi”.
c. 19/4/1955, “Phòng chống giỏi, chiến đấu tốt”.
d. 19/4/1956, “Phòng chống tốt, chiến đấu giỏi”.
Câu 86: Ngày truyền thống và truyền thống của Binh chủng Công binh?
a. 25/3/1948 “Mở đường thắng lợi”
b. 25/3/1946 “Mở đường tất thắng”
c. 25/3/1946 “Mở đường thắng lợi”
d. 25/3/1948 “Mở đường tất thắng”
Câu 87: Ngày truyền thống và truyền thống của Binh chủng Tăng thiết giáp?
a. 05/10/1959, “Đã ra quân là chiến thắng”
b. 05/10/1959, “Đã ra quân là chiến thắng”
c. 05/10/1949, “Đã ra quân là đánh thắng”
d. 05/10/1959, “Đã ra quân là đánh thắng”
Câu 88: Ngày truyền thống và truyền thống của Binh chủng Thông tin liên lạc?
a. 09/9/1945, “Kịp thời - Chính xác - Bí mật - An toàn”
b. 09/9/1945, “Kịp thời - Chính xác - Bí mật”
c. 09/9/1945, “Nhanh chóng - Chính xác - Bí mật - An toàn”
d. 19/9/1945, “Nhanh chóng - Chính xác - Bí mật - An toàn”
Câu 89: Ngày thành lập và truyền thống của Binh chủng Đặc công?
a. 19/3/1957, “Đặc biệt tinh nhuệ, anh dũng tuyệt vời, mưu trí táo bạo, đánh nhanh thắng nhanh”
b. 19/3/1967, “Đặc biệt tinh nhuệ, anh dũng tuyệt vời, mưu trí táo bạo, đánh hiểm thắng lớn”
c. 19/3/1957, “Đặc biệt tinh nhuệ, anh dũng tuyệt vời, mưu trí táo bạo, đánh hiểm thắng lớn”
d. 19/3/1967, “Đặc biệt tinh nhuệ, anh dũng tuyệt vời, mưu trí táo bạo, đánh nhanh thắng nhanh”
Câu 90: Ngày truyền thống của Quân chủng Phòng không – Không quân ?
a. 20/10/1963
b. 20/10/1964
c. 22/10/1963
d. 22/10/1964
Câu 91: Trong thời bình, QĐNDVN thực hiện mấy nhiệm vụ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 92: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. 22/12/1944
B. 15/4/1945
C. 7/5/1954
D. 30/4/1975
Câu 93: Bộ Tư lệnh thủ đô Hà Nội trực thuộc ?
A. Bộ Quốc phòng
B. Bộ Tổng tham mưu
C. Lục quân
D. Thủ đô Hà Nội
Câu 94: Lực lượng nào được tổ chức, bố trí trên các hướng chiến lược và theo địa bàn?
A. Quân chủng
B. Quân khu
C. Quân đoàn
D. Binh chủng
Câu 95: Lực lượng nào được tổ chức, bố trí để bảo vệ các địa bàn chiến lược trọng yếu của quốc gia?
A. Quân chủng
B. Quân khu
C. Quân đoàn
D. Binh chủng
Câu 96: Quân đoàn nào còn có phiên hiệu là “Binh đoàn Quyết thắng”?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 97: Quân đoàn nào còn có phiên hiệu là “Binh đoàn Hương Giang”?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 98: Quân đoàn nào còn có phiên hiệu là “Binh đoàn Tây Nguyên”?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 99: Quân đoàn nào còn có phiên hiệu là “Binh đoàn Cửu Long”?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 100: Binh chủng nào là hỏa lực chủ yếu của Lục quân?
A. Hóa học
B. Tăng-Thiết giáp
C. Pháo binh
D. Đặc công
BÀI 4
Câu 1: Đội hình tiểu đội một hàng dọc thường được dùng trong trường hợp nào?
A. Hành quân.
B. Kiểm tra.
C. Giá súng.
D. Học tập, sinh hoạt.
Câu 2: Chọn đáp án đúng khi tập hợp đội hình tiểu đội 2 hàng dọc?
A. Hai hàng dọc đứng sau, hai bên tiểu đội trưởng.
B. Hàng dọc các số lẻ đứng phía sau tiểu đội trưởng, hàng dọc các số chẵn đứng bên trái hàng các số
lẻ.
C. Hàng dọc các số lẻ đứng bên trái tiểu đội trưởng, hàng dọc các số chẵn đứng bên trái hàng các số
lẻ.
D. Hàng dọc các số lẻ đứng phía sau tiểu đội trưởng, hàng các số chẵn đứng bên phải hàng các số lẻ
Câu 3: Vị trí của tiểu đội trưởng khi kết thúc các bước trong tập hợp đội hình tiểu đội hàng dọc là ở?
A. Phía trước bên trái của đội hình cách số 1 từ 3-5 bước.
B. Phía trước bên phải của đội hình cách số 1 từ 3-5 bước.
C. Phía trước của đội hình cách số 1 từ 3-5 bước.
D. Phía trước của đội hình cách số 1 từ 2-3 bước.
Câu 4: Tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng dọc, khi tiểu đội trưởng hô: “Điểm số”, các thành viên trong tiểu
đội thực hiện?
A. Từ trên xuống dưới các số về tư thế đứng nghiêm, đánh mặt sang trái 45 độ điểm số của mình xong
rồi đánh mặt trở lại, số cuối cùng không đánh mặt, điểm số của mình xong rồi hô “hết”.
B. Từ trên xuống dưới các số về tư thế đứng nghiêm, đánh mặt sang trái hết cỡ, điểm số của mình
xong rồi đánh mặt trở lại, số cuối cùng không đánh mặt, điểm số của mình xong rồi hô “hết”.
C. Từ trên xuống dưới các số về tư thế đứng nghiêm, đánh mặt sang phải 45 độ điểm số của mình xong
rồi đánh mặt trở lại, số cuối cùng không đánh mặt, điểm số của mình xong rồi hô “hết”.
D. Từ trên xuống dưới các số về tư thế đứng nghiêm, đánh mặt sang phải hết cỡ điểm số của mình
xong rồi đánh mặt trở lại, số cuối cùng không đánh mặt, điểm số của mình xong rồi hô “hết”.
Câu 6: Đội hình tiểu đội một hàng dọc, các chiến sĩ trong hàng đứng cách nhau bao nhiêu?
A. 65cm
B. 70cm
C. 75cm
D. 100cm
Câu 7: Trong đội hình tiểu đội hàng dọc, để kiểm tra hàng đã thẳng hay chưa tiểu đội trưởng dựa vào
đâu để kiểm tra?
A. Hàng mặt.
B. Hàng chân.
C. Hàng cạnh mũ, cạnh vai.
D. Hàng đầu.
Câu 8: Trong đội hình tiểu đội hàng ngang, để kiểm tra hàng tiểu đội trưởng dựa vào đâu để kiểm tra?
Câu 15 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu J-30-A là? Đ
A Từ 320 vĩ tuyến bắc tới 360 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 30 kinh tuyến đông
B Từ 340 vĩ tuyến bắc tới 360 vĩ tuyến bắc; Từ 30 kinh tuyến tây đến 60 kinh tuyến tây
C Từ 340 vĩ tuyến bắc tới 360 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến tây đến 30 kinh tuyến tây
D Từ 340 vĩ tuyến bắc tới 360 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 30 kinh tuyến đông
Câu 16 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu P-32-D là? S
A Từ 520 vĩ tuyến bắc tới 560 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 120 kinh tuyến đông
B Từ 520 vĩ tuyến bắc tới 540 vĩ tuyến bắc; Từ 90 kinh tuyến đông đến 120 kinh tuyến đông Đ
C Từ 520 vĩ tuyến bắc tới 540 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 90 kinh tuyến đông
D Từ 540 vĩ tuyến bắc tới 560 vĩ tuyến bắc; Từ 90 kinh tuyến đông đến 120 kinh tuyến đông
Câu 17 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu H-48-C là? S
A Từ 260 vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
B Từ 280 vĩ tuyến bắc tới 320 vĩ tuyến bắc; Từ 1050 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
C Từ 280 vĩ tuyến bắc tới 300 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến tây đến 1050 kinh tuyến tây
D Từ 280 vĩ tuyến bắc tới 300 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông Đ
Câu 18 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu F-49-12 là? Đ
A Từ 23040’ vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 113030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
B Từ 23030’ vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 113030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
C Từ 230 vĩ tuyến bắc tới 23030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1130 kinh tuyến đông đến 113030’kinh tuyến đông
D Từ 230 vĩ tuyến bắc tới 23030’ vĩ tuyến bắc; Từ 113030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
Câu 19 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu E-47-25 là? Đ
A Từ 19040’ vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 96030’ kinh tuyến đông
B Từ 19030’ vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 96030’ kinh tuyến đông đến 970 kinh tuyến đông
C Từ 190 vĩ tuyến bắc tới 19020’ vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 96030’kinh tuyến đông
D Từ 190 vĩ tuyến bắc tới 19030’ vĩ tuyến bắc; Từ 96030’ kinh tuyến đông đến 970 kinh tuyến đông
Câu 20 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu K-17-144 là? Đ
A Từ 360 vĩ tuyến bắc tới 36020’ vĩ tuyến bắc; Từ 78030’ kinh tuyến tây đến 780 kinh tuyến tây
B Từ 360 vĩ tuyến bắc tới 36020’ vĩ tuyến bắc; Từ 78030’ kinh tuyến đông đến 780 kinh tuyến đông
C Từ 36020’ vĩ tuyến bắc tới 36040’ vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 108030’kinh tuyến đông
D Từ 360 vĩ tuyến bắc tới 36030’ vĩ tuyến bắc; Từ 108020’ kinh tuyến tây đến 1080 kinh tuyến tây
Câu 21 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu G-12-VI là?
A Từ 270 vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 108030’ kinh tuyến tây đến 1080 kinh tuyến tây
B Từ 27020’ vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 1090 kinh tuyến tây đến 1080 kinh tuyến tây Đ
C Từ 27020’ vĩ tuyến bắc tới 27040’ vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến tây đến 1090 kinh tuyến tây
D Từ 27020’ vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 1090 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
Câu 22 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu D-31-XXX là?
A Từ 12040’ vĩ tuyến bắc tới 13020’ vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến tây đến 50 kinh tuyến tây
B Từ 130 vĩ tuyến bắc tới 13030’ vĩ tuyến bắc; Từ 50 kinh tuyến đông đến 60 kinh tuyến đông
C Từ 12020’ vĩ tuyến bắc tới 130 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 50 kinh tuyến đông
D Từ 12040’ vĩ tuyến bắc tới 13020’ vĩ tuyến bắc; Từ 50 kinh tuyến đông đến 60 kinh tuyến đông Đ
Câu 23 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu L-42 là? Đ
A Từ 400 vĩ tuyến bắc tới 420 vĩ tuyến bắc; Từ 660 kinh tuyến đông đến 720 kinh tuyến đông
B Từ 400 vĩ tuyến bắc tới 440 vĩ tuyến bắc; Từ 660 kinh tuyến tây đến 720 kinh tuyến tây
C Từ 400 vĩ tuyến bắc tới 440 vĩ tuyến bắc; Từ 660 kinh tuyến đông đến 720 kinh tuyến đông
D Từ 360 vĩ tuyến bắc tới 400 vĩ tuyến bắc; Từ 720 kinh tuyến đông đến 660 kinh tuyến đông
Câu 24 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu F-48-133-A là? Đ
A Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20020’ vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 102010’ kinh tuyến đông
B Từ 20010’ vĩ tuyến bắc tới 20020’ vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 102015’ kinh tuyến đông
C Từ 20015’ vĩ tuyến bắc tới 20030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1020 30’ kinh tuyến đông
D Từ 20015’vĩ tuyến bắc tới 200 30’ vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 102015’ kinh tuyến đông
Câu 24 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu NF-48-C là?
A Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1050 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông Đ
B Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông
C Từ 220 vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 1050 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
Câu 25 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu NG-47-16 là?
A Từ 240 vĩ tuyến bắc tới 24030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1010 kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
B Từ 240 vĩ tuyến bắc tới 250 vĩ tuyến bắc; Từ 1000 kinh tuyến đông đến 1010 kinh tuyến đông
C Từ 240 vĩ tuyến bắc tới 250 vĩ tuyến bắc; Từ 100030’ kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông Đ
D Từ 250 vĩ tuyến bắc tới 250 30’ vĩ tuyến bắc; Từ 100030’ kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
Câu 26 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu ND-49-D là?
A Từ 140 vĩ tuyến bắc tới 160 vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 1110 kinh tuyến đông
B Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 140 vĩ tuyến bắc; Từ 1110 kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
C Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 140 vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 1110 kinh tuyến đông Đ
D Từ 120vĩ tuyến bắc tới 160 vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 108015’ kinh tuyến đông
Câu 27 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu SF- 46 - 02 là?
A Từ 210 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 91030’ kinh tuyến đông đến 930 kinh tuyến đông
B Từ 200 vĩ tuyến nam tới 210 vĩ tuyến nam; Từ 920 kinh tuyến đông đến 930 kinh tuyến đông
C Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 210 vĩ tuyến bắc; Từ 910 kinh tuyến đông đến 930 kinh tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến nam tới 210 vĩ tuyến nam; Từ 91030 kinh tuyến đông đến 930 kinh tuyến đông Đ
Câu 28 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu SC-47-D là?
A Từ 100 vĩ tuyến nam tới 120 vĩ tuyến nam; Từ 960 kinh tuyến đông đến 990 kinh tuyến đông
B Từ 100 vĩ tuyến nam tới 120 vĩ tuyến nam; Từ 990 kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
C Từ 80 vĩ tuyến bắc tới 100 vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
D Từ 100vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 990 kinh tuyến đông
Câu 29 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 6151 (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) là?
A Từ 21030’ vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1060 kinh tuyến đông đến 106030’ kinh tuyến đông
B Từ 210 vĩ tuyến bắc tới 21030’ vĩ tuyến bắc; Từ 105030’ kinh tuyến đông đến 1060 kinh tuyến đông
C Từ 21030’ vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 105030’ kinh tuyến đông đến 1060 kinh tuyến đông
D Từ 21015’vĩ tuyến bắc tới 210 30’ vĩ tuyến bắc; Từ 1060 kinh tuyến đông đến 106030’ kinh tuyến đông
Câu 30 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 1920 (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) là?
A Từ 60 vĩ tuyến bắc tới 6020’ vĩ tuyến bắc; Từ 850 kinh tuyến đông đến 850 30’ kinh tuyến đông
B Từ 5030’ vĩ tuyến bắc tới 60 vĩ tuyến bắc; Từ 850 kinh tuyến đông đến 850 30’ kinh tuyến đông
C Từ 5030’ vĩ tuyến bắc tới 60 vĩ tuyến bắc; Từ 84030’ kinh tuyến đông đến 850 kinh tuyến đông
D Từ 5040’ vĩ tuyến bắc tới 60 vĩ tuyến bắc; Từ 84030’ kinh tuyến đông đến 850 kinh tuyến đông
Câu 31 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 3031-I (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) là?
A Từ 10045’ vĩ tuyến bắc tới 110 vĩ tuyến bắc; Từ 90045’ kinh tuyến đông đến 910 kinh tuyến đông
B Từ 110 vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 900 kinh tuyến đông đến 900 30’ kinh tuyến đông
C Từ 11015’ vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 900 kinh tuyến đông đến 900 15’ kinh tuyến đông
D Từ 11015’ vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 90015’ kinh tuyến đông đến 900 30’ kinh tuyến đông
Câu 32 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 5030-IV (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) là?
A Từ 10045’ vĩ tuyến bắc tới 110 vĩ tuyến bắc; Từ 1000 kinh tuyến đông đến 1000 15’ kinh tuyến đông
B Từ 110 vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1000 kinh tuyến đông đến 1000 30’ kinh tuyến đông
C Từ 10030’ vĩ tuyến bắc tới 10045’ vĩ tuyến bắc; Từ 100015’ kinh tuyến đông đến 1000 30’ kinh tuyến đông
D Từ 11015’ vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 90015’ kinh tuyến đông đến 900 30’ kinh tuyến đông
Câu 33 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu F-48-A-01 là?
A Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
B Từ 230 vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1030 30’ kinh tuyến đông
C Từ 220 vĩ tuyến bắc tới 230 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1030 kinh tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 103030’ kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông
Câu 34 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu D-49-D-04 là?
A Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 140 vĩ tuyến bắc; Từ 1120 kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
B Từ 130 vĩ tuyến bắc tới 140 vĩ tuyến bắc; Từ 1120 kinh tuyến đông đến 1130 kinh tuyến đông
C Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 130 vĩ tuyến bắc; Từ 112030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
D Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 12030’ vĩ tuyến bắc; Từ 108030’ kinh tuyến đông đến 1090 kinh tuyến đông
Câu 35 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu C-48-12 là?
A Từ 11040’ vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 1070 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
B Từ 110 vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 107045’ kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
C Từ 11045’ vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 1060 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
D Từ 11030’ vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 107030’ kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
Câu 36 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu E-48-C là?
A Từ 160 vĩ tuyến bắc tới 180 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông
B Từ 16030’ vĩ tuyến bắc tới 170 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
C Từ 160 vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông
D Từ 180 vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 102030’ kinh tuyến đông đến 1030 kinh tuyến đông
Câu 38 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu F-49-85-C là?
A Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 1080 30’ kinh tuyến đông
B Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20015’ vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 1080 15’ kinh tuyến đông
C Từ 20045’ vĩ tuyến bắc tới 210 vĩ tuyến bắc; Từ 108015’ kinh tuyến đông đến 1080 30’ kinh tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20010’ vĩ tuyến bắc; Từ 108030’ kinh tuyến đông đến 1090 kinh tuyến đông
Câu 39 Tìm số hiệu mảnh bản đồ VN-2000 tương đương với mảnh bản đồ UTM (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) NF-48-16 ?
A F-48-D-01
B F-48-D-02
C F-48-D-04
D F-48-D-03
Câu 40 Tìm số hiệu mảnh bản đồ VN-2000 tương đương với mảnh bản đồ UTM (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) 6145 ?
A E-48-41
B E-48-42
C E-48-43
D E-48-44
Câu 1(2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ
K-49-90-A-b K – 49 - 90 – B - a K-49-90-B-b
Câu 2 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ
v
K-12-79-C-d K-12-79-D-c
K-12-79-D-d
Câu 3 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép mảnh bản đồ Gauss bắc bán cầu? Đ
H-49-92-A-b H-49-92-B-b
H – 49 – 92 – B - a
Câu 4(2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ
L-30-30-A-c L – 30 – 30 – A - d L-30-30-B-c
E-48-24-D-c E – 48 – 24 – D – d E-49-13-C-c
Câu 6 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ
J-17-144-D-c J-18-133-C-c
J-17-144-D-d
Câu 7 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ Gauss bắc bán cầu? Đ
F-49-64-A-b F – 49 – 64 – B - a F-49-64-B-b
Câu 8(2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ
P-10-117-A-a P-10-117-A-b P-10-117-B-a
P-10-117-C-a P-10-117-D-a
P-10-117-C-b
Câu 9 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? S
K-41-135
Câu 10(2,0 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ
N-13-13-A-d N-13-13-B-d
N-13-13-B-c
N-13-13-C-b N – 13 – 13 – D - a N-13-13-D-b
N-13-13-C-d N-13-13-D-c N-13-13-D-d
Câu 151(2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ UTM ? Đ
6151 – IV - NW
6051 - I - NE 6151 - IV-NE
Câu 12 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ bản đồ UTM? Đ
1920 – I - SE
1920 - I - SW 2020 - IV - SW
Câu 14 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép mảnh bản đồ UTM? Đ
E-49-85-C-c E-49-85-C-d
E – 48 – 96 – D - b
E-48-108-B-b E-49-97-A-b
D-49-1
F-49-96-D-a F – 49 – 96 – D – b F-50-85-C-a
F-49-96-D-c F-50-85-C-c
F-49-96-D-d
D-48-84-D-b D-49-73-C-a
D-48-84-D-a
D-48-24-D-c D – 48 – 24 – D - d D-49-13-C-c
G-49-3-D-d G – 49 – 04 – C - c G-49-4-C-d
G-49-16-A-b
G-49-15-B-b G-49-16-A-a
Câu 27 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ VN-2000? S
G-48-92-D-d G – 48 – 93 – C - c G-48-93-C-d
F-48-35-B-b F-48-36-A-a
F-48-36-A-b
F – 48 – 36 – A - c F-48-36-A-d
F-48-35-B-d
F-48-36-C-a F-48-36-C-b
F-48-35-D-b
Câu 17 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu H-48-C là?
A Từ 260 vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
B Từ 280 vĩ tuyến bắc tới 320 vĩ tuyến bắc; Từ 1050 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
C Từ 280 vĩ tuyến bắc tới 300 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến tây đến 1050 kinh tuyến tây
D Từ 280 vĩ tuyến bắc tới 300 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông
Câu 18 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu F-49-12 là?
A Từ 23040’ vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 113030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
B Từ 23030’ vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 113030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
C Từ 230 vĩ tuyến bắc tới 23030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1130 kinh tuyến đông đến 113030’kinh tuyến đông
D Từ 230 vĩ tuyến bắc tới 23030’ vĩ tuyến bắc; Từ 113030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
Câu 19 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu E-47-25 là?
A Từ 19040’ vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 96030’ kinh tuyến đông
B Từ 19030’ vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 96030’ kinh tuyến đông đến 970 kinh tuyến đông
C Từ 190 vĩ tuyến bắc tới 19020’ vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 96030’kinh tuyến đông
D Từ 190 vĩ tuyến bắc tới 19030’ vĩ tuyến bắc; Từ 96030’ kinh tuyến đông đến 970 kinh tuyến đông
Câu 20 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu K-17-144 là?
A Từ 360 vĩ tuyến bắc tới 36020’ vĩ tuyến bắc; Từ 78030’ kinh tuyến tây đến 780 kinh tuyến tây
B Từ 360 vĩ tuyến bắc tới 36020’ vĩ tuyến bắc; Từ 78030’ kinh tuyến đông đến 780 kinh tuyến đông
C Từ 36020’ vĩ tuyến bắc tới 36040’ vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 108030’kinh tuyến đông
D Từ 360 vĩ tuyến bắc tới 36030’ vĩ tuyến bắc; Từ 108020’ kinh tuyến tây đến 1080 kinh tuyến tây
Câu 21 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu G-12-VI là?
A Từ 270 vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 108030’ kinh tuyến tây đến 1080 kinh tuyến tây
B Từ 27020’ vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 1090 kinh tuyến tây đến 1080 kinh tuyến tây
C Từ 27020’ vĩ tuyến bắc tới 27040’ vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến tây đến 1090 kinh tuyến tây
D Từ 27020’ vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 1090 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
Câu 22 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu D-31-XXX là?
A Từ 12040’ vĩ tuyến bắc tới 13020’ vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến tây đến 50 kinh tuyến tây
B Từ 130 vĩ tuyến bắc tới 13030’ vĩ tuyến bắc; Từ 50 kinh tuyến đông đến 60 kinh tuyến đông
C Từ 12020’ vĩ tuyến bắc tới 130 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 50 kinh tuyến đông
D Từ 12040’ vĩ tuyến bắc tới 13020’ vĩ tuyến bắc; Từ 50 kinh tuyến đông đến 60 kinh tuyến đông
Câu 23 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu L-42 là?
A Từ 400 vĩ tuyến bắc tới 420 vĩ tuyến bắc; Từ 660 kinh tuyến đông đến 720 kinh tuyến đông
B Từ 400 vĩ tuyến bắc tới 440 vĩ tuyến bắc; Từ 660 kinh tuyến tây đến 720 kinh tuyến tây
C Từ 400 vĩ tuyến bắc tới 440 vĩ tuyến bắc; Từ 660 kinh tuyến đông đến 720 kinh tuyến đông
D Từ 360 vĩ tuyến bắc tới 400 vĩ tuyến bắc; Từ 720 kinh tuyến đông đến 660 kinh tuyến đông
Câu 24 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu F-48-133-A là?
A Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20020’ vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 102010’ kinh tuyến đông
B Từ 20010’ vĩ tuyến bắc tới 20020’ vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 102015’ kinh tuyến đông
C Từ 20015’ vĩ tuyến bắc tới 20030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1020 30’ kinh tuyến đông
D Từ 20015’vĩ tuyến bắc tới 200 30’ vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 102015’ kinh tuyến đông
Câu 24 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu NF-48-C là?
A Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1050 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
B Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông
C Từ 220 vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 1050 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
Câu 25 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu NG-47-16 là?
A Từ 240 vĩ tuyến bắc tới 24030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1010 kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
B Từ 240 vĩ tuyến bắc tới 250 vĩ tuyến bắc; Từ 1000 kinh tuyến đông đến 1010 kinh tuyến đông
C Từ 240 vĩ tuyến bắc tới 250 vĩ tuyến bắc; Từ 100030’ kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
D Từ 250 vĩ tuyến bắc tới 250 30’ vĩ tuyến bắc; Từ 100030’ kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
Câu 26 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu ND-49-D là?
A Từ 140 vĩ tuyến bắc tới 160 vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 1110 kinh tuyến đông
B Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 140 vĩ tuyến bắc; Từ 1110 kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
C Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 140 vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 1110 kinh tuyến đông
D Từ 120vĩ tuyến bắc tới 160 vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 108015’ kinh tuyến đông
Câu 27 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu SF- 46 - 02 là?
A Từ 210 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 91030’ kinh tuyến đông đến 930 kinh tuyến đông
B Từ 200 vĩ tuyến nam tới 210 vĩ tuyến nam; Từ 920 kinh tuyến đông đến 930 kinh tuyến đông
C Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 210 vĩ tuyến bắc; Từ 910 kinh tuyến đông đến 930 kinh tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến nam tới 210 vĩ tuyến nam; Từ 91030 kinh tuyến đông đến 930 kinh tuyến đông
Câu 28 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu SC-47-D là?
A Từ 100 vĩ tuyến nam tới 120 vĩ tuyến nam; Từ 960 kinh tuyến đông đến 990 kinh tuyến đông
B Từ 100 vĩ tuyến nam tới 120 vĩ tuyến nam; Từ 990 kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
C Từ 80 vĩ tuyến bắc tới 100 vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
D Từ 100vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 990 kinh tuyến đông
Câu 29 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 6151 (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) là?
A Từ 21030’ vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1060 kinh tuyến đông đến 106030’ kinh tuyến đông
B Từ 210 vĩ tuyến bắc tới 21030’ vĩ tuyến bắc; Từ 105030’ kinh tuyến đông đến 1060 kinh tuyến đông
C Từ 21030’ vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 105030’ kinh tuyến đông đến 1060 kinh tuyến đông
D Từ 21015’vĩ tuyến bắc tới 210 30’ vĩ tuyến bắc; Từ 1060 kinh tuyến đông đến 106030’ kinh tuyến đông
Câu 30 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 1920 (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) là?
A Từ 60 vĩ tuyến bắc tới 6020’ vĩ tuyến bắc; Từ 850 kinh tuyến đông đến 850 30’ kinh tuyến đông
B Từ 5030’ vĩ tuyến bắc tới 60 vĩ tuyến bắc; Từ 850 kinh tuyến đông đến 850 30’ kinh tuyến đông
C Từ 5030’ vĩ tuyến bắc tới 60 vĩ tuyến bắc; Từ 84030’ kinh tuyến đông đến 850 kinh tuyến đông
D Từ 5040’ vĩ tuyến bắc tới 60 vĩ tuyến bắc; Từ 84030’ kinh tuyến đông đến 850 kinh tuyến đông
Câu 31 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 3031-I (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) là?
A Từ 10045’ vĩ tuyến bắc tới 110 vĩ tuyến bắc; Từ 90045’ kinh tuyến đông đến 910 kinh tuyến đông
B Từ 110 vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 900 kinh tuyến đông đến 900 30’ kinh tuyến đông
C Từ 11015’ vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 900 kinh tuyến đông đến 900 15’ kinh tuyến đông
D Từ 11015’ vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 90015’ kinh tuyến đông đến 900 30’ kinh tuyến đông
Câu 32 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 5030-IV (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) là?
A Từ 10045’ vĩ tuyến bắc tới 110 vĩ tuyến bắc; Từ 1000 kinh tuyến đông đến 1000 15’ kinh tuyến đông
B Từ 110 vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1000 kinh tuyến đông đến 1000 30’ kinh tuyến đông
C Từ 10030’ vĩ tuyến bắc tới 10045’ vĩ tuyến bắc; Từ 100015’ kinh tuyến đông đến 1000 30’ kinh tuyến đông
D Từ 11015’ vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 90015’ kinh tuyến đông đến 900 30’ kinh tuyến đông
Câu 33 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu F-48-A-01 là?
A Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
B Từ 230 vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1030 30’ kinh tuyến đông
C Từ 220 vĩ tuyến bắc tới 230 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1030 kinh tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 103030’ kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông
Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu D-49-D-04 là?
Câu 34
A Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 140 vĩ tuyến bắc; Từ 1120 kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
B Từ 130 vĩ tuyến bắc tới 140 vĩ tuyến bắc; Từ 1120 kinh tuyến đông đến 1130 kinh tuyến đông
C Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 130 vĩ tuyến bắc; Từ 112030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
D Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 12030’ vĩ tuyến bắc; Từ 108030’ kinh tuyến đông đến 1090 kinh tuyến đông
Câu 35 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu C-48-12 là?
A Từ 11040’ vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 1070 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
B Từ 110 vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 107045’ kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
C Từ 11045’ vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 1060 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
D Từ 11030’ vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 107030’ kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
Câu 36 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu E-48-C là?
A Từ 160 vĩ tuyến bắc tới 180 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông
B Từ 16030’ vĩ tuyến bắc tới 170 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
C Từ 160 vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông
D Từ 180 vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 102030’ kinh tuyến đông đến 1030 kinh tuyến đông
Câu 38 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu F-49-85-C là?
A Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 1080 30’ kinh tuyến đông
B Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20015’ vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 1080 15’ kinh tuyến đông
C Từ 20045’ vĩ tuyến bắc tới 210 vĩ tuyến bắc; Từ 108015’ kinh tuyến đông đến 1080 30’ kinh tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20010’ vĩ tuyến bắc; Từ 108030’ kinh tuyến đông đến 1090 kinh tuyến đông
Tìm số hiệu mảnh bản đồ VN-2000 tương đương với mảnh bản đồ UTM (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) NF-48-
Câu 39 16 ?
A F-48-D-01
B F-48-D-02
C F-48-D-04
D F-48-D-03
Câu 40 Tìm số hiệu mảnh bản đồ VN-2000 tương đương với mảnh bản đồ UTM (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) 6145 ?
A E-48-41
B E-48-42
C E-48-43
D E-48-44
Câu 1(2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu?
K-49-90-A-b K – 49 - 90 – B - a K-49-90-B-b
Câu 2 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ bản đồ GAUSS bắc bán cầu?
.
Câu 3 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép mảnh bản đồ Gauss bắc bán cầu?
H – 49 – 92 – C- d H – 49 – 80 – D - c H – 49 – 80-D-d
H – 49 – 91 – A – b H – 49 – 92 – B - a H – 49 – 92 – B - b
H – 49 – 91 – A - d H – 49 – 92 – B - c H – 49 – 92 – B – d
Câu 4(2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu?
L – 30 – 30 – A - a L – 30 – 30 – A - b L-30-30-B-a
L – 30 – 30 – A – c L – 30 – 30 – A - d L-30-30-B-c
L-30-30-C-a L-30-30-C-b L-30-30-D-c
Câu 5 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ Gauss bắc bán cầu?
E – 48 – 24 – D – a E – 48 – 24 – D – b E – 49 – 13 – C – a
E – 48 – 24 – D – c E – 48 – 24 – D – d E – 49 – 13 – C – c
E – 48 – 36 – B – a E – 48 – 36 – B – b E – 48 – 25 – A – a
Câu 6 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu?
J – 17 – 144– D –c J – 17 – 144– D –d J – 18 – 133– C –c
H – 17 – 12– B – c H – 17 – 12– B – d H – 18 – 1– A – c
Câu 7 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ Gauss bắc bán cầu?
F – 49 – 52 – C - d F – 49 – 64 – D- c F – 49 – 52 – D - d
F – 49 – 64 – A – b F – 49 – 64 – B - a F – 49 – 64 – B – b
F – 49 – 64 – A - d F – 49 – 64 – B - c F – 49 – 64 – B - d
Câu 8(2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu?
Câu 10(2,0 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu?
N – 13 – 13 – A – d N – 13 – 13 – B – c N – 13 – 13 – B – d
N – 13 – 13 – C – b N – 13 – 13 – D - a N – 13 – 13 – D – b
N – 13 – 13 – C-d N – 13 – 13 – D - c N – 13 – 13 – D - d
Câu 151(2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ UTM ?
Câu 12 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ bản đồ UTM?
Câu 14 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép mảnh bản đồ UTM?
6453 – III – NW
6353 – II – NW 6353 – II – NE
E – 48 – 96 – D – b E – 48 – 97 – C – a E – 48 – 97 – C – b
E – 48 – 96 – D - d E – 48 – 97 – C – b E – 48 – 97 – C – d
D – 48 – 12 – A – b D – 48 – 12 – B – a D – 48 – 12 – B – b
F – 49 – 96 – D – c F – 49 – 96 – D – d F – 50 – 85 – C – c
E – 49 – 12 – B - a E – 49 – 12– B – b E – 50 – 1 – A – a
D – 48 – 84 – D - a D – 48 – 84 – D- b D – 49 – 73 – C - a
D – 48 – 84 – D- c D – 48 – 84 – D- d D – 49 – 73 – C - c
D – 48 – 24 – D – c D – 48 – 24 – D – d D – 49– 11 – C – c
D – 48 – 36 – B – a D – 48 – 36 – B – b D – 49 – 25 – A – a
G – 49 – 03 – D - b G – 49 – 04 – C - a G – 49 – 04 – C – b
G – 49 – 03 – D - d G – 49 – 04 – C - c G – 49 – 04 – C - d
G – 49 – 15 – B - b G – 49 – 16 – A - a G – 49 – 16 – A - b
F – 48 – 35 – B – b F – 48 – 36 – A - a F – 48 – 36 – A – b
F – 48 – 35 – B – d F – 48 – 36 – A - c F – 48 – 36 – A - d
F – 48 – 47 – D – b F – 48 – 48 – C - a F – 48 – 48 – C- b
Câu 29 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ VN-2000?
C - 49 – 11 – A – b C - 49 – 12 – C - a C - 49 – 12 – C – b
C - 49 – 11 – A – d C - 49 – 12 – C - c C - 49 – 12 – C – d
C - 49 – 23 – C - b C - 49 – 24 – A - a C - 49 – 24 – A - b
Tổng hợp đề thi môn Quân sự chung
ĐỀ SỐ 01
Câu 1. Tốc độ bắn chiếu đấu súng diệt tăng B41 bao nhiêu phát/ phút?
A. 6 phát/ phút
D. 5 phát/ phút
Câu 2. Hộp tiết đạn của súng trưòng CKC chứa đủ (đầy) được bao nhiên viên đạn?
A. 7 viên.
B. 8 viên.
C. 9 viên.
D. 10 viên.
B. Được người chiến sȳ sử dụng hỏa lực, lưỡi lê, báng sung để tiêu diệt sinh lực địch.
C. Được người chiến sȳ sử dụng hỏa lực, lưỡi lê để tiêu diệt sinh lực địch.
D. Cả ba đểu đúng.
Câu 4. Tầm bắn thẳng của súng trường CKC mục tiêu cao 1.5m là?
A. 525 m
B. 530 m
C. 535 m
D. 540 m
B. Thể hiện không gian hai chiều. Có thể sử dụng phép chiếu nhiều chiều để khảo sát khả năng thể
hiện và cung cấp thông tin bằng máy tính, bằng mạng.
C. Thể hiện không gian ba chiều. Có thể sử dụng phép chiếu nhiều chiều để khảo sát khả năng thể
hiện và cung cấp thông tin bằng máy tính, bằng mạng.
D. Thể hiện không gian ba chiều, có khả năng thể hiện và cung cấp thông tin bằng máy tính, bằng
mạng.
Câu 6. Hình thức bắn nào là hỏa lực chủ yếu của súng tiểu liên AK
A. Phát một.
B. Liên thanh.
D. Cả ba đều đúng.
Câu 7. Nụ xòe phát lửu có nhạy và dễ hút ẩm không? Cách bảo quản?
A. Nụ xòe phát lửu rất nhạy và dễ hút ẩm nên phải giữ gìn và bảo quản cẩn thận.
B. Nụ xòe rất nhạy cháy nên dễ hút ẩm và gây cháy vì thế phải bảo quản riêng rẽ nơi khô ráo.
C. Nụ xòe phát lửu rất nhạy nhưng cũng dễ hút ẩm nên phải giữ gìn cẩn thận.
D. Nụ xòe phát lửu rất nhạy nên phải giữ gìn và bảo quản cẩn thận.
Câu 9. Tầm bắn thẳng của súng tiểu liên AK mục tiêu cao 0.5m là?
A. 325m
B. 330m
C. 335m
D. 340m
Câu 10. Tầm sát thương đầu đạn súng trường CKC là bao nhiêu m?
A. 1500m
B. 1700m
C. 1900m
D. 1600m
Câu 11. Trong bản đồ địa hình đồng bằng tỷ lệ 1/25.000 khoảng cách chênh giữa bình độ cái
A. 45 B. 35 C. 25 D. 30
Câu 12. Góc nảy của súng tiểu liên AK được hiểu như thế nào là đúng?
A. Là góc tạo bởi khi đã lấy xong đường ngắm và trục nòng súng ở thời điểm của đầu đạn bay.
B. Là góc tạo bởi trục nòng súng khi đã lấy đường ngắm và trục nòng súng ở thời điểm đạn bay ra
khỏi nóng súng.
C. Là góc tạo bởi trục nòng súng khi đã lấy xong đường ngắm và trục nòng súng ở thời điểm đạn
bay ra khỏi nòng.
D. Là góc tạo bởi trục nòng súng khi đã lấy đường ngắm và trục nòng súng ở thời điểm đạn ra khỏi
mặt cắt miệng nòng súng.
Câu 13. Trong chiến đấu tiến công, công tác chuẩn bị chiến đấu được làm như thế nào?
D. Cả ba đều đúng.
Câu 14. Súng trường CKC dùng chung đạn với những súng bộ binh nào?
A. Súng tiểu liên AK, súng trường tự động K63 và súng trung liên RDP, RPK
B. Súng tiểu liên AK, súng trường K44, súng trung liên RDP, RPK và súng K6
D. Súng tiểu liên AK, súng trường K44 và súng trung liên RPD, RPK
Câu 15. Bài tập: Xác định số hiệu các mảnh bản đồ (đáp án)
ĐỀ SỐ 02
Câu 1. Trong chiến đấu phòng ngự yêu cầu chiến thuật đặt ra?
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2. Mỗi hộp băng đan của súng RĐP chứa đủ được bao nhiêu viên đạn?
Câu 3. Những ưu điểm quan trọng của bản đồ số trong quân sự là gì?
A. Nhận biết mục tiêu từ góc nhìn không gian hai chiều, trong các khoảng thời gian và không gian
khác nhau.
B. Đánh giá địa hình tỉ mỉ, toàn diện và chính xác, giúp nhận biết mục tiêu, giảm thời gian trinh sát,
chuẩn bị
C. Đánh giá toàn diện và chính xác, giúp nhận biết mục tiêu, giảm thời gian trinh sát chuẩn bị.
D. Nhận biết mục tiêu từ góc nhìn không gian 1 chiều, trong các khoảng thời gian và không gian
khác nhau.
A. Là đường thẳng từ đỉnh đầu ngắm, sao cho đỉnh đầu ngắm thằng với điểm định bắn trên mục
tiêu
B. Là đường thằng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe ngắm, sao cho mép trên đỉnh
đầu ngắm bằng mép trên khe ngắm và chi đôi sang khe ngắm.
C. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua khe thước, ngắm đến đỉnh đầu ngắm, sao cho mép trên
đỉnh đầu ngắm bằng mép khe ngắm. Trong điều kiện mặt súng không nghiêng.
D. Là đường thẳng được tính từ mắt người ngắm đi qua chính giữa khe hở thước ngắm sao cho
đỉnh đầu ngắm thẳng với điểm định bắn.
Câu 5. Độ nhạy nổ của thuốc nổ Melilit và những điểm chú ý khi sử dụng là gì?
A. Là loại thuốc nổ có độ nhạy bình thường nhưng trong sử dụng và bảo quản phải cẩn thận do dễ
cháy khi hút ẩm
B. Là loại thuốc nổ có độ nhạy cao, va đạp dễ gây nguy hiểm trong sử dụng bảo quản
D. Là loại thuốc có độ nhạy cao, khi cọ sát, va đập dễ gây nguy hiểm trong sử dụng bảo quản.
A. Nhiễm xạ không khí, gây ô nhiễm môi trường, cản trở các phương tiện bay
B. Khu nhiễm xạ rộng lớn với mức bức xạ cao gây cản trở chiến đấu.
C. Khu nhiễm xạ hẹp với mức bức xạ thấp gây cản trở chiến đấu.
D. Chủ yếu làm nhiễm xạ không khí, gây ô nhiễm môi trường.
Câu 7. Trong chiến đấu, đối với người chiến sĩ, địa hình – khí hậu có vai trò ảnh hưởng?
A. Quan trọng
B. Quyết định
C. Trực tiếp
D. Chủ yếu.
Câu 8. Tính năng chiến đấu của súng trường CKC bắn máy bay, quân đủ trong vòng bao
nhiêu m?
A. 300m
B. 400m
C. 500m
D. 600m
Câu 9. Giãn cách giữa các đường bình độ con trên bản đồ địa hình đồng bằng?
Câu 10. Bắn súng AK thường ở cự ly mục tiêu 100m, tbuowcs ngắm 3 thì ngắm vào đâu và
đường đạn lên cao là bao nhiêu?
A. Ngắm vào mép dưới chính mục tiêu, đường đạn lên cao 25cm
B. Ngắm vào mép dưới chính giữa mục tiêu, đường đạn lên đầu cao lên 26cm
C. Ngắm vào mép dưới chính mục tiêu, đường đạn lên cao lên 27cm
D. Ngắm vào mép dưới chính giữa mục tiêu, đường đạn lên cao 28cm
A. Với góc chạm 90 độ, xuyên thép 280mm, xuyên cát 600mm
B. Với góc chạm là 90 độ xuyên được thép dày 300mm, xuyên cát trên 700mm
C. Với góc chạm 90 độ, xuyên thép 280mm, xuyên bê tông dày 900mm và xuyên cát trên 800mm
D. Với góc chạm 90 độ, xuyên thép 280mm, xuyên bê tông dày 900mm và xuyên cát trên 900mm
Câu 12. Bắn máy bay, quân dù tầm bắn thằng của súng RĐP là bao nhiêu m?
A. 400m – 600m
B. 500m
C. 600m – 800m
D. 700m
Câu 13. Đặc điểm hình dáng đường đạn của súng tiểu liên AK là như thế nào?
B. Đường đạn là một đường cong elip do trọng tâm của đầu đạn vạch ra khi bay trong không gian.
D. Đường đạn trọng tâm của đầu đạn vạch ra khi bay trong không gian.
Câu 14. Nhân tố sát thương phá hoại đặc trưng của vũ khí hạt nhân?
C. Bức xạ quang
Câu 15. Bài tập: Xác định số hiệu các mảnh bản đồ
ĐỀ SỐ 03
Câu 1. Cách tính thành tích bắn dài 1 của súng tiểu liên AK ở các mức nào?
C. Ưu tú: 30 điểm; giỏi 29 điểm; khá 20 – 23 điểm; trung bình 15-19 điểm.
Câu 2. Tốc độ lớn nhất của đạn B41 là bao nhiêu m/s?
Câu 4. Người chiến sĩ chỉ được rời khỏi vị trí chiến đấu khi?
A. Thời cơ tiêu diệt địch cho phép trong phạm vi bắn hoặc khi có lệnh cấp trên.
B. Thời cơ tiêu diệt không hiệu quả hoặc khi có lệnh cấp trên
C. Thời cơ tiêu diệt địch cho phép không trong phạm vị bắn hoặc khi chưa có lệnh cấp trên
A. Có 08 bộ phận
B. Có 09 bộ phận
C. Có 10 bộ phận
D. Có 11 bộ phận
Câu 6. Tác dụng của giản đồ đo góc lệch trong bản đồ địa hình quân sự là gì?
Câu 7. Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra góc nẩy của súng AK?
A. Nguyên nhân do lỗ trích khí, sự chênh lệch áp xuất đầu nòng và do va chạm.
B. Nguyên nhân do va chạm, do rung động của nòng súng và sự chênh lệch áp xuất đầu nòng
súng.
C. Nguyên nhân do đạn chuyển động tịnh tiến trong nòng súng, do lỗ trích khí và do va chạm
D. Nguyên nhân do va chạm, do giao động của nòng súng và do súng giật lùi.
A. Nụ xòe dùng để kích hoạt dãy chuyển nổ và dùng để kích nổ các vật liệu nổ khác
B. Nụ xòe dùng để phát lửa đốt cháy dây cháy chậm hoặc làm kíp nổ trực tiếp
C. Nụ xòe dùng để kích hoạt dây truyền nổ các vật liệu nổ khác
D. Nụ xòe dùng để phát nửa đốt cháy dây cháy chậm và để kích hoạt dây truyền nổ.
Câu 9. Các nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu tức thời của vũ khí hạt nhân là gì?
D. Bức xạ xuyên
Câu 10. Trong chiến đấu tiến công, công tác phối hợp hiệp đồng được xác định là?
C. Tích cực, liên tục hiệp đồng khi có lệnh của cấp trên
Câu 11. Súng diệt tăng B41 có tầm bắn thẳng với mục tiêu cao 2m là bao nhiêu
Câu 12. Các ký hiệu quân sự trên bản đồ địa hình quân sự được thể hiện như thế nào?
A. Bằng các chữ viết tắt thuật ngữ quân sự, các ký hiệu quy ước quốc tế các phương tiện, quân
binh chùng.
B. Bằng chữ viết la tinh và ký hiệu thuật ngữ quân sự quy ước các phương tiện, quân binh chủng
C. Bằng các chữ viết tắt thuật ngữ quân sự, các ký hiệu quy ước các phương tiện, quân binh chủng
D. Bằng các ký hiệu bằng số tự nhiên và các ký hiệu quy ước các phương tiện, quân binh chủng.
Câu 14. Xác định tọa độ địa lý trong bản đồ địa hình quân sự căn cứ vào?
A. Tọa độ địa lý của các điểm có thể được xác định dựa vào thang chia độ rộng ở trên khung bản
đồ.
B. Tọa độ địa lý của các điểm có thể được xác định không dựa vào thang chia độ ở trên khung của
mỗi tờ bản đồ địa hình
C. Tọa độ địa lý của các điểm được xác định dựa vào thang chia độ wor trên khung của mỗi tờ bản
đồ địa hình.
D. Tọa độ địa lý của các điểm xác định dựa vào khung của mỗi tờ bản đồ địa hình.
Câu 15. Bài tập: Xác định số hiệu các mảnh bản đồ
ĐỀ SỐ 04
D. Xâm nhập vào cơ thể qua nhiều con đường, gây tác hại cho hệ thần kinh dẫn tới chết nhanh
chóng.
B. Liên tục
D. Phát huy tối đa hỏa lực bắn tập trung về hướng bộ binh địch tấn công
Câu 3. Tầm bắn của súng trường CKC với mục tiêu cao 0.5m là?
A. Tỷ số giữa độ dài trên bản đồ với độ dài thật trên thực địa
B. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với diện tích thật trên thực địa
C. Tỷ số độ dài trên bản đồ với diện tích thật trên thực địa
D. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với độ dài thật trên thực địa
A. Là đường ngắm cơ bản được xác định trước khi bắn vào điểm định ngắm trên mục tiêu sao cho
mặt súng hơi nghiêng
B. Là đường ngắm cơ bản được xác định vào điểm định ngắm trên mục tiêu với điều kiện mặt súng
tương đối thăng bằng
C. Là đường ngắm cơ bản được xác định vào điểm định ngắm trên mục tiêu với điều kiện mặt súng
thăng bằng
D. Là đường ngắm cơ bản được xác định điểm định bằng trên mục tiêu với điều kiện sao cho mặt
súng hơi nghiêng.
A. Không hút ẩm
Câu 7. Các nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của vũ khí hạt nhân là gì?
B. Sóng xung kích, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, hiệu ứng điện từ
C. Sóng xung kích, bụi đất đá bị nhiễm phóng xạ, sóng âm, các xung tử mạnh
D. Sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, hiệu ứng điện tử
Câu 9. Súng diệt tăng B40 có tầm bắn ghi trên thước ngắm đến bao nhiêu m?
Câu 10. Trong bản đồ địa hình đồng bằng tỉ lệ 1/25.000 khoảng cách thực tế?
A. Hiện tượng súng giật là do phản lực của các bộ phận chuyển động về trước khi bóp cò và do áp
suất thuốc đẩy về sau qua đấy vỏ đoạn.
B. Hiện tượng giật là tổng hợp lực chuyển động của các bộ phận của súng
C. Hiện tượng súng giật là do phản lực của các bộ phận chuyển động về trước
D. Hiện tượng giật là do các tổng hợp lực chuyển động của các bộ phận của súng khi bắn và áp lực
khí thuốc truyền về sau qua đáy vỏ đạn.
Câu 12. Nguyên lý phát lửa của nụ xòe như thế nào?
A. Nguyên lý phát lửa của nụ xòe: khi giật mạnh đột nhiên dây cháy chậm cháy, đốt cháy dây cháy
chậm làm trực tiếp nổ kíp
B. Khi giật dây giật, dây kim loại soắn sọ sát vào thuốc phát lửa, đốt cháy dây cháy chậm hoặc phụt
thẳng vào kíp gây nổ kíp
C. Nguyên lý phát lửa của nụ xòe là khi giật mạnh đột nhiên dây cháy chậm cháy
D. Khi giật dây giật, dãy kim loại soắn cọ sát vào thuốc phát nổ
Câu 13. Tốc độ bắn chiến đấu của súng diệt tăng B40 là bao nhiêu phát/phút?
A. 4 – 6 phát/ phút
B. 5 – 7 phát/ phút
C. 6 – 8 phát/ phút
D. 7 – 9 phát/ phút
Câu 14. Đặc điểm hình dáng đường đạn của súng tiểu liên AK như thế nào?
A. Đường đạn là một đường cong không cân đối, góc phóng nhỏ hơn góc rơi, tốc độ viên đạn thấp
hơn sơ tốc đầu đạn
B. Đường đạn là một đường cong không cân đối, góc phòng nhỏ hơn góc rơi, đỉnh đầu đạn nằm
gần về phía điểm tơi
C. Đặc điểm của đường đạn của súng tiểu liên AK, đường đạn là một đường cong Elip, đỉnh đường
đạn nằm trên đỉnh Elip
D. Đường đạn là một đường cong Elip, đỉnh đường đạn nằm trên đỉnh Elip, tốc độ viên đạn thấp
hơn sơ tốc đầu đạn
Câu 15. Bài tập: Xác định số hiệu các mảng bản đồ
ĐỀ SỐ 05
A. Là bản thông qua quét ảnh và nhận dạng, lưu trữ trong các ổ nhớ bằng các phần mềm xử lý bản
đồ.
B. Là bản đồ biểu diễn các thông tin dưới dạng số thông qua quét ảnh và nhận dạng cùng tông
màu được lưu trữ trong ổ nhở của các thiết bị thông tin
C. Là bản đồ biểu diễn các yếu tố địa hình bằng các thông tin dưới dạng số cùng tông mày được
lưu trữ trong ổ nhớ của các thiết bị thông tin
D. Là bản đồ biểu diễn các yếu tố địa hình bằng cá thông tin dưới dạng số.
Câu 2. Súng tiểu liên AKM bắn mục tiêu bia số 4 cự ly 100m, thước ngắm 3, ngắm chính giữa
mép dưới mục tiêu khi mặt súng không nghiêng, đường đạn cao bao nhiêu m
Câu 4. Trạng thái chiến đấu của chất độc thần kinh là gì?
A. Trạng thái chủ yếu là giọt lòng gây nhiễm độc không khí
B. Trạng thái hơi, sương, giọt lỏng, xâm nhập vào cơ thể qua hô hấp, tiếp xúc
C. Trạng thái hơi xâm nhập vào cơ thể qua hô hấp, tiếp xúc
D. Trạng thái chủ yếu là giọt lỏng gây nhiễm độc cho người
Câu 5. Trong chiến đấu phòng ngự công tác chuẩn bị chiến đấu được làm?
A. Đầy đủ, tỉ mỉ
A. Là loại vũ khí có uy lực mạnh của tiểu đội bộ binh do một người sử đụng, dùn để tiêu diệt xe
tăng xe bọc thép, pháo tự hành
B. Dùng để tiêu điệt xe tăng, xe bọc thép, các vật kiến trúc khác
C. Là loại vũ khí có uy lực mạnh của tiểu đội bộ binh do một người sử dụng, dùng để tiêu diệt xe
tăng xe bọc thép, pháo tự hành, và sinh lực của địch ẩn nấp trong công sự hoặc các vật kiến trúc
không kiên cố
D. Dùng để tiêu diệt xe tăng, xe bọc thép, các vật kiến trúc không kiên cố, pháo tự hành.
Câu 7. Bản đồ địa hình quân sự thể hiện độ cao của dáng đất bằng cách nào?
B. Thể hiện các đường bình độ bằng đường vòng đứt quãng có độ dày thưa như nhau
D. Thể hiện bằng các đường bình độ là các đường vòng tròn khép kín, có độ dày độ thưa khác
nhau
Câu 8. Cách khắc phục các hiện tượng giật của súng tiểu liên AK khi bắn?
A. Phải kẹp súng về phía mình từ tay trái, giữ cho súng chắc đều bền để hạn chế góc nẩy của súng
trong quá trình bắn
C. Phải kẹp súng vào nách khi bắn đứng hoặc buộc căng dây súng kéo về phía mình từ tay trái
D. Phải thực hiện động tác bắn chính xác, giữ súng chắc, đều để hạn chế góc nẩy của súng trong
quá trình bắn.
A. Là loại thuốc hỗn hợp gồm thuốc Hexogen bột trộn với chất dính có màu trắng đục, không hút
ẩm, không tan trong nước
B. Thuốc nổ C4 là loại thuốc bột trộn với chất dính màu trắng đục
C. Thuốc nổ là loại thuốc bột trộn với chất dính màu trắng đục, hút ẩm, tan trong nước tạo thành
dung dịch nhạy nổ
D. Là loại thuốc hỗn hợp gồm thuốc Hexogen bột trộn với chất dính có màu trắng đục, không hút
ẩm, không tan trong nước, có độ dẻo cao
Câu 10. Để đề phòng chất độc thần kinh cần phải làm gì?
A. Mặc bộ phòng da, uống thuốc phòng chất độc thần kinh
C. Đeo mặt nạ phòng độc, mặc bộ phòng da, uống thuốc phòng chất độc thần kinh
D. Chỉ cần uống thuốc phòng chống chất độc thần kinh không mặc bộ phòng da
C. Không phải là một trong những yêu cầu quan trọng nhất
Câu 12. Tốc độ bắn của súng trường CKC là bao nhiêu phát/phút?
A. 20 – 35 phát/ phút
B. 35 – 40 phát/ phút
C. 20 – 50 phát/ phút
D. 20 – 60 phát/ phút
Câu 13. Thước tỷ lệ thẳng trong bản đồ địa hình quân sự được sử dụng để làm gì?
A. Tính năng truyền nổ và phá hủy một số mục tiêu, nòng pháo. Ngoài ra còn gây cháy nổ các chất
liệu dễ cháy khác.
B. Tính năng của dây nổ dùng để truyền nổ nhiều lượng nổ cùng một lúc
C. Tính năng của dây nổ dùng để truyền nổ nhiều lượng nổ cùng một lúc. Ngoài ra còn gây nổ để
phá một số mục tiêu nhỏ, đào hố đặt thuốc phá cây, phá bãi mìn
D. Tính năng của dây nổ dùng để truyền nổ lượng nổ cùng một lúc và phá hủy một số mục tiêu
đặc biệt kiên cố.
Câu 15. Bài tập: Xác định số hiệu các mảnh bản đồ
ĐỀ SỐ 06
A. Có 8 bộ phận
B. Có 9 bộ phận
C. Có 10 bộ phận
D. Có 11 bộ phận
Câu 2. Tác dụng của giản đồ đo góc lệch trong bản đồ địa hình quân sự là gì?
Câu 3. Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra góc nẩy của súng AK?
C. Ba nguyên nhân: do đạn chuyển động tịnh tiến trong nóng súng và xoay quanh trục của nó
D. Nguyên nhân do va chạm, do giao động của nòng súng, do súng giật lùi.
A. Nụ xòe dùng để kích hoạt dây truyền nổ và dùng để kích nổ các vật liệu nổ khác
B. Nụ xòe dùng để phát lửa đốt cháy dây cháy chậm, hoặc làm kíp nổ trực tiếp
Câu 6. Xác định tọa độ địa lý trong bản đồ địa hình quân sự căn cứ vào?
A. Tọa độ địa lý của các điểm có thể được xác định dựa vào thang chia độ rộng ở trên khung bản
đồ.
B. Tọa độ địa lý của các điểm có thể được xác định không dựa vào thang chia độ ở trên khung của
mỗi tờ bản đồ địa hình
C. Tọa độ địa lý của các điểm được xác định dựa vào thang chia độ ở trên khung của mỗi tờ bản đồ
địa hình
Câu 7. Tác dụng của thuốc nổ trong mục đích quân sự và kinh tế như thế nào?
A. Thuốc nổ có sức phá hoại rất lớn, trong chiến đấu dùng uy lực thuốc nổ để tiêu diệt sinh lực
địch, phá hủy phương tiện chiến tranh, công sự,
C. Thuốc nổ có sức công phá lớn trong chiến đấu, dùng uy lực thuốc nổ để tiêu diệt sinh lực địch
phá hủy phương tiện chiến tranh, công sự, vật cản của địch. Xây dựng công sự, khai thác vật liệu
phục vụ các công trình xây dựng.
D. Thuốc nổ có sức phá hoại rất lớn trong chiến đấu cũng như phá hoại các công trình, công sự
kiên cố, ngoài ra còn khai thác vật liệu xây dựng
Câu 8. Cách tính thành tích bắn bài 1 súng tiểu liên AK?
Câu 9. Các nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu tức thời của vũ khí hạt nhân là gì?
D. Bức xạ xuyên
Câu 10. Trong chiến đấu tiến công, công tác hiệp đồng được xác định?
C. Tích cực, liên tục hiệp đồng khi có lệnh của cấp trên
Câu 11. Súng B40 có tầm bắn thẳng với mục tiêu cao 2m?
A. 100m
B. 150m
C. 250m
D. 200m
Câu 12. Các ký hiệu quân sự trên bản đồ địa hình quân sự được thể hiện như thế nào?
A. Bằng các chữ viết tắt thuật ngữ quân sự, các ký hiệu quy ước quốc tế các phương tiện, quân
binh chủng
B. Bằng các chữ viết la tinh và ký hiệu thuật ngữ quân sự quy ước các phương tiện, quân binh
chủng
C. Bằng các chữ viết tắt thuật ngữ quân sự, các ký hiệu quy ước các phương tiện, quân binh chủng
D. Bằng các ký hiệu bằng số tự nhiên và các ký hiệu quy ước các phương tiện, quân binh chủng
Câu 14. Người chiến sĩ chỉ được rời khỏi vị trí chiến đấu khi?
A. Thời cơ tiêu diệt địch cho phép trong phạm vi bắn hoặc khi có lệnh cấp trên.
B. Thời cơ tiêu diệt không hiệu quả hoặc khi có lệnh cấp trên
C. Thời cơ tiêu diệt địch cho phép không trong phạm vị bắn hoặc khi chưa có lệnh cấp trên
Câu 15. Bài tập: Xác định số hiệu của mảnh bản đồ
A. Giải tán
B. Tập hợp
D. Điểm số
Câu hỏi 2: Bước 2 tập hợp đội ngũ trung đội 2 hàng ngang là?
A. Điểm số
C. Tập hợp
D. Giải tán
Câu hỏi 3: Khi tiểu đội một hàng ngang di chuyển đổi hướng về đằng sau, các thành viên thực hiện
như thế nào?
B. Mọi thành viên trong tiểu đội di chuyển một khoảng cách bằng nhau
Câu hỏi 4: Vị trí chỉ huy của Trung đội trưởng trong tập hợp hàng ngang là?
B. Phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 5-8 bước
C. . Phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 7-8 bước
Câu hỏi 5: Bước 3 tập hợp đội ngũ trung đội 2 hàng dọc là gì?
B. Điểm số
C.Tập hợp
D.Giải tán
Câu hỏi 6: Khi tiểu đội một hàng ngang di chuyển đổi hướng về bên trái, các thành viên thực hiện
như thế nào?
D. Mọi thành viên trong tiểu đội di chuyển một khoảng cách bằng nhau
Câu hỏi 7: :Khi tiểu đội một hàng ngang di chuyển đổi hướng về bên phải, các thành viên thực hiện
như thế nào?
B. Mọi thành viên trong tiểu đội di chuyển một khoảng cách bằng nhau
Câu hỏi 8: Loại đội hình nào thường dùng để khám súng?
Câu hỏi 9: Bước 2 tập hợp đội ngũ trung đội 3 hàng dọc là gì?
A. Giải tán
B. Tập hợp
D. Điểm số
Câu hỏi 10: Vị trí chỉ huy của Trung đội trưởng trong tập hợp 2 hàng dọc là?
A. Phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 7-8 bước
B. Phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 5-8 bước
A. Từng tiểu đội điểm số theo thứ tự tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3. Các tiểu đội trưởng không điểm số
B. Từng tiểu đội điểm số theo thứ tự tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3. Các tiểu đội trưởng cũng điểm số
C. Toàn trung đội lần lượt điểm số, các tiểu đội trưởng điểm số, Phó trung đội không điểm số
D. Toàn trung đội lần lượt điểm số, các tiểu đội trưởng cũng điểm số
Câu hỏi 12: Khi tiểu đội một hàng dọc di chuyển đổi hướng về bên phải, các thành viên thực hiện
ntn?
D. Mọi thành viên trong tiểu đội di chuyển khoảng cách bằng nhau
Câu hỏi 13: Loại đội hình nào thường dùng trong hành quân?
Câu hỏi 14: Khi tập hợp một hàng ngang, Trung đội trưởng hô khẩu lệnh: “ Từng tiểu đội điểm
số”, đơn vị thực hiện ntn?
A. Từng tiểu đội điểm số theo thứ tự tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3. Các tiểu đội trưởng không điểm số
B. Toàn trung đội lần lượt điểm số, các tiểu đội trưởng điểm số, Phó trung đội trưởng không điểm số
C. Toàn trung đội lần lượt điểm số, các tiểu đội trưởng cũng điểm số
D. Từng tiểu đội điểm số theo thứ tự tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3. Các tiểu đội trưởng cũng điểm số
Câu hỏi 15: Bước 2 tập hợp đội ngũ trung đội 2 hàng dọc là gì?
A. Điểm số
C. Tập hợp
D. Giải tán
Câu hỏi 16: Trường hợp lấy chiến sĩ đứng ở giữa hàng làm chuẩn để chỉnh hàng ngang thì người
làm chuẩn phải thực hiện ntn?
Câu hỏi 17: Khi tập hợp một hàng ngang, Trung đội trưởng hô khẩu lệnh: “Từng tiểu đội điểm số”,
thì những ai phải hô “Hết”?
Câu hỏi 18: Bước 3 tập hợp đội ngũ trung đội 3 hàng ngang là?
B. Điểm số
C. Tập hợp
D. Giải tán
A. Đội hình trung đội ba hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm tra, kiểm điểm, giá súng
B. Đội hình trung đội hai hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm tra, giá súng, khám súng
C. Đội hình trung đội một hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm tra, giá súng, khám
súng
D. Đội hình trung đội hai hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm tra, kiểm điểm, giá súng
BÀI SỐ 2 *
Câu hỏi 1: Súng tiểu liên AK tiêu diệt sinh lực địch chủ yếu bằng
C. Hỏa lực
A. Bắn ở chế độ liên thanh hàng loạt ngắn, hoặc phát một
Câu hỏi 3: So sánh cỡ nòng súng của súng B40 với súng B41
Câu hỏi 5: Thước ngắm ngang của súng RPĐ có tác dụng gì?
A. Dùng ngắm bắn mục tiêu cố định ở các cự ly khác nhau hoặc mục tiêu ẩn- hiện liên tục
C. Dùng để bắn đón mục tiêu, hoặc sửa sai lệch cho đường đạn trong trường hợp gió ngang
D. Dùng ngắm bắn mục tiêu di động hoặc sửa sai lệch trong trường hợp gió ngang
Câu hỏi 6: Tại sao đạn B41 đâm vào cát thì vẫn nổ, còn đạn B40 thì không nổ?
Câu hỏi 7: Khi bắn súng B40, tư thế bắn nào là phù hợp?
A. Khác nhau: AK-47 có thước ngắm từ 1-8, còn CKC có thước ngắm từ 1-10
B. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-8 tương đương với cự ly bắn ngoài đời thực địa từ 100m-800m
C. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-10 tương đương với cự ly bắn ngoài đời thực địa từ 100m-1000m
D. Khác nhau: AK-47 có thước ngắm từ 1-10, còn CKC có thước ngắm từ 1-8
Câu hỏi 9: So sánh tầm bắn thẳng với mục tiêu đứng bắn trong công sự của súng trường CKC với
súng AK
Câu hỏi 10: So sánh tầm bắn thẳng với mục tiêu đứng bắn trong công sự của súng RPĐ với súng
AKM, AKMS
BÀI SỐ 3 *
Câu hỏi 1: Khi bắn súng tiểu liên AK, súng giật ở thời kỳ nào mạnh nhất?
D. Thời kỳ thứ ba
Câu hỏi 2: Kết quả bắn đặt loại giỏi khi nào?
A. Lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm cơ bản, lấy đường ngắm đúng
B. Lấy đường ngắm đúng, lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm
C. Lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm đúng
Câu hỏi 4: Chọn thước ngắm tương ứng với cự ly bắn được áp dụng trong trường hợp nào?
B. Mục tiêu di chuyển từ phải sang trái hoặc trái sang phải
C. Mục tiêu có hình ảnh không rõ nét khó xác định điểm ngắm
Câu hỏi 5: Khi thực hiện động tác bóp cò, người chiến sỹ phải:
A. Thực hiện đúng yếu lĩnh kết hợp với đưa dần đường ngắm cơ bản lên phía trên
Câu hỏi 6: Kết quả bắn sẽ ảnh hưởng ntn khi ngắm súng nghiêng sang phải?
Câu hỏi 7: Kết quả bắn sẽ đạt yêu cầu khi nào
A. Do chuyển động về phía trước và va chạm của các bộ phận cơ khí trong quá trình bắn
C. Do dao động của nòng súng và do chuyển động về phía trước và va chạm của các bộ phận cơ khí trong
quá trình bắn
D. Do súng giật
Câu hỏi 9: Chọn thước ngắm lớn hơn cự ly bắn được áp dụng trong trường hợp nào?
A. Mục tiêu có hình ảnh không rõ nét khó xác định điểm ngắm
Câu hỏi 10: Chọn thước ngắm(Thước ngắm chiến đấu) được áp dụng trong trường hợp nào?
B. Mục tiêu có hình ảnh không rõ nét khó xác định điểm ngắm
C. Mục tiêu di chuyển từ phải sang trái hoặc từ trái sang phải
Câu hỏi 11: Khi bắn súng AK ở tư thế nằm, người bắn hợp với súng góc nào là phù hợp
A. 35-45
B. 45-60
C. 20-30
D. 25-35
Câu hỏi 12: Kết quả bắn sẽ ảnh hưởng ntn khi ngắm súng nghiêng sang trái ?
Câu hỏi 14: Khi bắn súng tiểu liên AK-47, sử dụng thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, thì điểm
chạm sẽ ntn?
Câu hỏi 15: Khi bắn súng tiểu liên AK, thực hiện theo thứ tự nào là đúng?
B. Lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm cơ bản, lấy đường ngắm đúng
C. Lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm đúng
D. Lấy đường ngắm đúng, lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm
Câu hỏi 16: Kết quả bắn đạt loại khá khi nào?
Câu hỏi 17: Khi bắn súng tiểu liên AKM, sử dụng thước ngắm 3 thì điểm chạm ntn?
A. Hexogen
B. Pentrit
C. Nitrat Amon
D. Azotua chì
Câu hỏi 2: Để phá hoại các vật thể có hình dạng phức tạp thường dùng thuốc nổ nào?
A. TNT
B. Pentrit
C. C4
D. Thuốc đen
Câu hỏi 3: Tốc độ cháy của dây cháy chậm khi cháy ở dưới nước so với trên cạn ntn?
D. Không cháy
Câu hỏi 4: Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 160C C. 170C
B. 150C D. 180C
Câu hỏi 5: Điều kiện nào một chất(hỗn hợp) hóa học được gọi là thuốc nổ?
A. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh lượng khí lớn, tạo ra tia phóng xạ tiêu diệt đối phương
C. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh nhiệt độ cao, lượng khí lớn
D. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh nhiệt độ cao, lượng khí lớn, tạo tia phóng xạ tiêu diệt đối phương
Câu hỏi 6: Thuốc nổ Azotua chì cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 301C
B. 210C
C. 310C
D. 315C
Câu hỏi 7: Thuốc nổ mạnh Hexogen cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 110C
B. 210C
C. 101C
D. 201C
Câu hỏi 8: C5H8O12N4 là công thức hóa học của thuốc nổ nào?
A. Pentrit
B. TNT
C. Hexogen
D. Azotua chì
A. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe qua dây cháy chậm vào kíp
B. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ giữa các lượng nổ
C. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe vào kíp
D. Dây nổ thường được dùng để làm dây dẫn lửa truyền vào gây nổ kíp
Câu hỏi 11: Thuốc nổ mạnh Pentrit cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 101C
B. 210C
C. 201C
D. 110C
A. 8.500m/s
B. 7.500m/s
C. 6.500m/s
D. 5.500m/s
Câu hỏi 13: Thuốc nổ TNT cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 365C
B. 350C
C. 1500C
D.305C
A. 305C C. 201C
B. 350C D. 210C
Câu hỏi 15: Thuốc nổ Nitrat amon sau khi nổ tạo ra khói…?
C. Ít độc hại
Câu hỏi 16: Thuốc nổ mạnh Pentrit cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 110C
B. 101C
C. 201C
D. 210C
Câu hỏi 17: Dây cháy chậm có tốc độ cháy trung bình là?
A. 110mm/s
B. 11mm/s
C. 10mm/s
D. 1mm/s
Câu hỏi 18: Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 150C
B. 180C
C. 170C
D. 160C
Câu hỏi 19: Mang lượng nổ trong chiến đấu thường vận dụng các tư thế nào ?
Câu hỏi 20: Thuốc nổ Azotua chì cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 210C
B. 315C
C. 301C
D. 310C
Câu hỏi 21: Thuốc nổ mạnh Hexogen cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 201C
B. 101C
C. 210C
D.110C
B. Cả 3 đáp án trên
A. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe vào kíp
B. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe qua dây cháy chậm vào kíp
C. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ giữa các lượng nổ
D. Dây nổ thường được dùng để làm dây dẫn lửa truyền vào gây nổ kíp
Câu hỏi 24: Thuốc nổ TNT cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 1500C
B. 350C
C. 305C
D. 365C
Câu hỏi 25: Thuốc nổ C4 có thể nổ ở nhiệt độ là bao nhiêu?
A. 305C
B. 210C
C. 201C
D. 350C
Câu hỏi 26: Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ Fuyminat thủy ngân là gì?
A. Tinh thể màu trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước
B. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, khi tiếp xúc với ánh sang thì ngả màu nâu, vị đắng, khó tan trong nước
C. Tinh thể màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước
Câu hỏi 27: Loại thuốc nổ mà tác dụng mạnh với kim loại đã bị oxy hóa có tên gọi là gì?
B. Hexogen D. Pentrit
Câu hỏi 28: Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ TNT là?
B. Tinh thể màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước
D. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, khi tiếp xúc với ánh sang thì ngả màu nâu, vị đắng, khó tan trong nước,
khói độc
Câu hỏi 29: Thuốc nổ theo công dụng được chia thành các loại nào ?
B. Thuốc gây nổ, Thuốc phá, Thuốc dẻo, Thuốc phóng, Thuốc đen
Câu hỏi 30: Thành phần cấu tạo thuốc nổ dẻo C4 là?
BÀI SỐ 6
Câu hỏi 1: Vũ khí nguyên tử là loại vũ khí hạt nhân lấy năng lượng từ phản ứng?
A. Phân hạch
D. Nhiệt hạch
Câu hỏi 2: Vũ khí hạt nhân khi nổ trên cao có độ cao nổ ntn?
Câu hỏi 3: Vũ khí hạt nhân khi nổ trên không có độ cao nổ ntn?
A. Nổ ở độ cao dưới 16km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất(mặt nước)
B. Nổ ở độ cao dưới 65km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất(mặt nước)
D. Nổ ở độ cao dưới 30km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất(mặt nước)
Câu hỏi 4: Vũ khí hạt nhân khi nổ trong vũ trụ có độ cao nổ ntn?
Câu hỏi 6: Vũ khí khinh khí là loại vũ khí hạt nhân lấy năng lượng từ phản ứng?
B. Phân hạch
C. Nhiệt hạch
Câu hỏi 7: Khi thấy chớp sáng, tín hiệu nổ của VKHN, phải nhanh chóng tắt các thiết bị điện tử là
cách phòng chống đơn giản nhân tố sát thương nào?
A. Bức xạ xuyên
B. Bức xạ quang
Câu hỏi 8: Kịp thời đeo mặt nạ ( có thể mặc bộ phòng da) và nhanh chóng ra khỏi khu vực có độc (
đi ngược chiều gió) là cách đề phòng loại chất độc gì?
B. Chất độc CS
Câu hỏi 9: Nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của VKHN khi nổ trong vũ trụ là?
C. Bức xạ xuyên
Câu hỏi 11: Nhân tố sát thương phá hoại quan trọng của VKHN khi nổ trên không là?
C. Cả 3 đáp án đúng
Câu hỏi 12: Mục đích của sử dụng vũ khí hóa học là?
A. Cả 3 đáp án đúng
Câu hỏi 13: Vũ khí hóa học gây ra tác hại đối với con người thông qua con đường nào?
A. Hô hấp
C. Tiêu hóa
D. Tiếp xúc
Câu hỏi 14: Chất độc thần kinh Sa-rin được liệt kê thuộc loại chất độc nào?
Câu hỏi 15: Vũ khí notron là loại vũ khí hạt nhân lấy năng lượng từ phản ứng?
B. Nhiệt hạch
D. Phân hạch
Câu hỏi 16: Chất cháy Napalm có nhiệt độ cháy là?
A. 2000C
B. 1200C
C. 2200C
D. 1150C
Câu hỏi 18: Chất cháy Photpho trắng có nhiệt độ cháy là?
A. 2000C
B. 2200C
C. 1200C
D. 1150C
Câu hỏi 19: Vũ khí hạt nhân loại nhỏ có đương lượng nổ là?
C. q < 1 Gt
D. q <= 1 Kt
Câu hỏi 20: Chất độc kích thích CS là loại chất độc nào?
A. Cả 3 đáp án
Câu hỏi 21: VKHN loại nhỏ có đương lượng nổ là bao nhiêu?
A. q>= 1 kt
B. q< 1 kt
C. q< 1 Gt
D. q< 1 Mt
Câu hỏi 22: Ở độ cao 15km, nhân tố sát thương, phá hoại quan trọng, tức thời của VKHN là nhân
tố nào?
C. Bức xạ quang
Câu hỏi 23: Ở độ cao 9km, nhân tố sát thương chủ yếu của VKHN là nhân tố nào?
A. Bức xạ quang
Bài số 7/8
Câu hỏi 1: Khi hô hấp nhân tạo, cần ấn tim ngoài lồng ngực với nhịp độ bao nhiêu lần/phút?
A. 60 lần/phút
B. 40 lần/phút
C. 20 lần/phút
D. 30 lần/phút
Câu hỏi 2: Chuyển thương binh về tuyến sau bằng tay không nên áp dụng với loại vết thương nào?
B. Nứt hộp sọ
Câu hỏi 3: Chuyển thương binh bị thương ở vùng bụng về tuyến sau bằng võng nên đặt thương
binh ở tư thế nào?
Câu hỏi 5: Khi cấp cứu ban đầu với vết thương mạch máu, Ga rô được gọi là biện pháp cầm máu
ntn?
Câu hỏi 6: Một thương binh bị thương ở vùng đầu, máu chảy ra nhiều cần được sơ cứu bằng biện
pháp nào trước tiên?
C. Tiến hành Ga rô
Câu hỏi 7: Một thương binh bị thương ở cánh tay, máu chảy ra nhiều cần được sơ cứu ntn?
Câu hỏi 8: Trong trường hợp gãy xương đùi, độ dài của nẹp ntn là phù hợp?
A. Chỉ cần giật mạnh một lần cho xương thẳng ra là được
B. Phải kéo chi liên tục bằng 1 lực giảm dần trong suốt thời gian cố định
C. Phải kéo chi liên tục bằng 1 lực tăng dần trong suốt thời gian cố định
D. Phải kéo chi liên tục bằng 1 lực không đổi trong suất thời gian cố định
Câu hỏi 10: Trường hợp gãy xương chi hở phải kéo chi ntn?
A. Phải kéo chi liên tục bằng một lực không đổi trong suốt thời gian cố định
B. Phải kéo chi liên tục bằng một lực tăng dần trong suốt thời gian cố định
C. Phải kéo chi liên tục bằng một lực giảm dần trong suốt thời gian cố định
Câu hỏi 11: Khi hô hấp nhân tạo, cần thổi ngạt với nhịp độ bao nhiêu lần/phút?
A. 50 lần/phút
B. 60 lần/phút
C. 120 lần/phút
D. 20 lần/phút
Câu hỏi 12: Khi bị bỏng mà vết bỏng trắng nhợt hoặc xám lại, khô cứng là bị bỏng “độ” nào?
A. Bỏng độ 4
B. Bỏng độ 3
C. Bỏng độ 2
D. Bỏng độ 1
Câu hỏi 13: Khi bị bỏng mà xuất hiện túi phỏng nước là bị bỏng “độ” nào?
A. Bỏng độ 4
B. Bỏng độ 2
C. Bỏng độ 1
D. Bỏng độ 3
Câu hỏi 14: Khi bị bỏng mà túi phỏng nước bị vỡ ra, cần sơ cứu ntn?
A. Rửa sạch vết thương bằng oxy già rồi bó che kín vết thương bằng bông, gạc sạch
B. Rửa sạch vết thương bằng cồn y tế rồi băng bó che kín vết thương bằng bông, gạc sạch
C. Rửa sạch vết thương bằng cồn y tế, không cần băng bó che kín vết thương bằng bông
Câu hỏi 16: Băng chèn là phương pháp băng cầm máu ?
B. Sử dụng bông sạch che kín vết thương đồng thời kết hợp tay ấn động mạch
Câu hỏi 17: Khi chuyển binh có Ga rô cần nới Ga rô tối thiểu bn lần trong 1h?
A. 2l/3h
B. 1l/1h
C. 3l/4h
D. 2l/1h
Câu hỏi 18: Việc đầu tiên cần phải làm khi sơ cứu đối với thương binh bị gãy xương hở?
D. Cầm máu
Câu hỏi 19: Khi sơ cứu người bị ngạt thở cần chú ý
A. Nhanh chóng giải phóng cho các đường hô hấp khói các vật trở ngại rồi đưa đi bệnh viện ngay
C. Tuyệt đối không chuyển người bị ngại thở đi viện khi hô hấp tự nhiên chưa hổi phục
D. Tiến hành hô hấp nhân tạo ngay với mọi trường hợp ngạt thở
BÀI 10
Câu 1: Tọa độ điểm M(x=…km, y= 48.465km), nghĩa là gì?
A. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Tây 35km
B. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Bắc 35km
C. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Đông 35km
D. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Nam 35km
A. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông
B. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây
C. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây
D. . Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông
Câu hỏi 3: Trong bản đồ GAUSS, các mảnh bàn đồ tỉ lệ 1:200.000 được ký hiệu ntn?
A. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã(I,II,….XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
B. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã(I,II,….XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, xoáy chôn ốc vào
giữa
C. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân(1,2,….36) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân(1,2,….36) theo thứ tự từ phải qua trái, từ trên xuống dưới
Câu hỏi 4: Trong bản đồ UTM, các mảnh bản đồ tỉ lệ 1:200.000 được kí hiệu ntn?
A. . Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân(1,2,….36) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
C. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã(I,II,….XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân(1,2,….36) theo thứ tự từ phải qua trái, từ trên xuống dưới
Câu hỏi 5: Trong bản đồ GAUSS, các mảnh bàn đồ tỉ lệ 1:250.000 được ký hiệu ntn?
A. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã(I,II,….XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
B. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân(1,2,….36) theo thứ tự từ phải qua trái, từ trên xuống dưới
D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân(1,2,….36) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
Câu hỏi 6: Chọn đáp án đúng ( Kí hiệu của bản đồ UTM, tỉ lệ 1:250.000)?
A. NF-48-A-1
B. NF-48-A-3
C. NF-48-0
D. NF-48-2
Câu hỏi 7: Chọn đáp án đúng ( Kí hiệu của bản đồ VN-2000, tỉ lệ 1:250.000)?
A. F-48-A-12
B. F-48-A-1
C. F-48-2
D. F-48-0
Câu hỏi 8: Khuân khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100.000 theo phép chiếu hình GAUSS là…?
A. 2 độ 20 phút x 3 độ 30 phút
B. 20 độ x 30 độ
C. 0 độ 20 phút x 0 độ 30 phút
D. 0 độ 10 phút x 0 độ 15 phút
Câu hỏi 9: Khuân khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100.000 theo tiêu chuẩn VN-2000 là…?
A. . 0 độ 30 phút x 0 độ 30 phút
B. . 0 độ 20 phút x 0 độ 30 phút
C. . 0 độ 30 phút x 0 độ 20 phút
D. . 0 độ 20 phút x 0 độ 20 phút
Câu hỏi 10: Bản đồ cấp chiến thuật dùng cho tác chiến ở vùng đồng bằng gồm các tỉ lệ nào?
B. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:100.000
C. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:1.000.000
D. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000
Câu hỏi 11: Khuân khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:250.000 theo phép chiếu hình UTM là…?
A. 1 độ x 1 độ 30 phút
B. 1 độ 30 phút x 1 độ 20 phút
C. 1 độ 30 phút x 1 độ 30 phút
D. 0 độ 30 phút x 0 độ 20 phút
Câu hỏi 12: : Khuân khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:50.000 theo tiêu chuẩn VN-2000 là…?
A. 0 độ 15 phút x 0 độ 25 phút
B. 0 độ 20 phút x 0 độ 20 phút
C. 0 độ 15 phút x 0 độ 15 phút
D. 0 độ 25 phút x 0 độ 15 phút
Câu hỏi 13: Trong bản đồ địa hình đồng bằng có tỉ lệ 1/25.000, khoảng cao đều giữa 2 đường bình
độ cái kề nhau là?
A. 15m
B. 5m
C. 25m
D. 30m
Câu hỏi 14: Trên bản đồ địa hình, các yếu tố thực địa được thực hiện theo cách nào?
A. Theo tỉ lệ bản đồ, nửa theo tỉ lệ bản đồ, nửa không theo tỉ lệ bản đồ
B. Theo tỉ lệ bản đồ
Câu hỏi 15: Trong bản đồ địa hình đồng bằng có tỉ lệ 1/25.000, độ chênh cao giữa 2 đường bình độ
con kề nhau là?
A. 5m
B. 20m
C. 15m
D. 10m
Câu hỏi 16: Trên bản đồ địa hình, thước thẳng tỉ lệ thẳng dùng để làm gì?
A. Đo độ chênh cao
B. Đo khoảng cách
D. Đo độ dốc
Câu hỏi 17: Tỷ lệ bản đồ là gì?
A. Tỷ số giữa độ dài trên bản đồ với độ dài thật trên thực địa
B. Tỷ số giữa độ dài trên bản đồ với diện tích thật trên thực địa
C. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với độ dài thật trên thực địa
D. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với diện tích thật trên thực địa
Câu hỏi 18: Bản đồ cấp chiến thuật dùng cho tác chiến ở vùng núi gồm các tỉ lệ nào?
A. Bản đồ tỉ lệ 1:50.000
B. Bản đồ tỉ lệ1:100.000
C. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000
D. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:100.000
Câu hỏi 19: Bản đồ cấp chiến thuật dùng cho các đơn vị nào?
Câu hỏi 20: Trong bản đồ GAUSS, múi số 1 được tính ntn?
A. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây
B. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây
C. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông
D. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông
Dashboard My courses
BL-MIL1130-130698 - QS chung và KCT bắn súng AK
Tuần 2. Học Online (tiết 7-9)
Trắc nghiệm bài 2
State Finished
Marks 15.00/15.00
Question 1 Hình thức bắn chủ yếu của súng tiểu liên AK là
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Bắn ở chế độ liên thanh
Question 2 Súng tiểu liên AK tiêu diệt sinh lực địch chủ yếu bằng
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Báng súng, lưỡi lê
b. Hỏa lực
1.00
a. 330 m/s
b. 320 m/s
c. 300 m/s
d. 310 m/s
c. Khác nhau: CKC khoảng 100 phát/phút, còn AK-47 khoảng 40 phát/phút
d. Khác nhau: AK-47 khoảng 100 phát/phút, còn CKC khoảng 40 phát/phút
Hide sidebars
Question 5 Tầm bắn thẳng của súng trường CKC với mục tiêu đứng bắn trong công sự là bao
Correct nhiêu?
b. 350m
c. 365m
d. 450m
Question 6 Súng trường CKC tiêu diệt sinh lực địch chủ yếu bằng yếu tố nào?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Hỏa lực
Question 7 Cấu tạo bên trong của nòng súng AKM, AKMS có mấy rãnh xoắn
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. 2 rãnh xoắn
b. 4 rãnh xoắn
c. 3 rãnh xoắn
d. 5 rãnh xoắn
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Khác nhau: B41 là 85mm, còn B40 là 80mm
Question 9 Tầm bắn thẳng của súng RPĐ với mục tiêu nằm bắn là....?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. 540 m
b. 525 m
c. 365 m
d. 350m
Question 10 So sánh tầm bắn thẳng với mục tiêu đứng bắn trong công sự của súng RPĐ với súng
Correct CKC
Question 11 So sánh tầm bắn thẳng với mục tiêu chạy khom của súng AK-47 với súng CKC
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Khác nhau: AK-47 là 525m, còn CKC là 350m
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Khác nhau: AK-47 có thước ngắm từ 1-8, còn CKC có thước ngắm từ 1-10
b. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-10 tương ứng với cự ly bắn ngoài thực địa
từ 100m - 1000m
c. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-8 tương ứng với cự ly bắn ngoài thực địa
từ 100m - 800m
Hide sidebars
d. Khác nhau: AK-47 có thước ngắm từ 1-10, còn CKC có thước ngắm từ 1-8
Question 13 So sánh tầm bắn ghi trên thước ngắm của súng tiểu liên AKM, AKMS với súng trường
Correct CKC
b. Khác nhau: AKM, AKMS có thước ngắm từ 1-8, còn CKC có thước ngắm từ 1-10
c. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-10 tương ứng với cự ly bắn ngoài thực địa
từ 100m - 1000m
d. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-8 tương ứng với cự ly bắn ngoài thực địa
từ 100m - 800m
Question 14 Khi tháo súng trường CKC thông thường cần thực hiện theo mấy bước?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. 6 bước
b. 7 bước
c. 8 bước
d. 9 bước
Question 15 Tầm bắn thẳng của súng tiểu liên AK với mục tiêu đứng bắn trong công sự là....?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. 525 m
b. 250m
c. 350 m
d. 450 m
◄ Nộp bài tập nhóm: Bà… Jump to... Nội dung buổi học ►
Dashboard My courses
BL-MIL1130-130698 - QS chung và KCT bắn súng AK
Tuần 4: Online tiết 7; Offline tiết (8-9)
Trắc nghiệm bài 3
State Finished
Question 1 Kết quả bắn đạt loại đạt yêu khi nào?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Điểm của người bắn đạt từ 15 điểm đến 18 điểm
Question 2 Nguyên nhân chính gây ra góc nảy khi bắn súng tiểu liên AK là:
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Do dao động của nòng súng.
b. Do súng giật.
c. Do dao động của nòng súng và do chuyển động về phía trước và va chạm của
các bộ phận cơ khí trong quá trình bắn.
d. Do chuyển động về phía trước và va chạm của các bộ phận cơ khí trong quá
trình bắn.
Question 3 Chọn thước ngắm tương ứng với cự ly bắn được áp dụng trong trường hợp nào?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Mục tiêu di chuyển từ phải sang trái hoặc từ trái sang phải.
b. Mục tiêu có hình ảnh không rõ nét khó xác định điểm ngắm.
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. 25-35
b. 20 độ -30 độ
c. 45-60
d. 35-45
Hide sidebars
Question 5 Kết quả bắn sẽ ảnh hưởng như thế nào khi ngắm súng nghiêng sang phải?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Điểm chạm sẽ lệch sang phải và xuống dưới
Question 6 Chọn thước ngắm thẳng (Thước ngắm chiến đấu) được áp dụng trong trường hợp
Correct nào?
d. Mục tiêu di chuyển từ phải sang trái hoặc từ trái sang phải.
Question 7 Chọn thước ngắm lớn hơn cự ly bắn được áp dụng trong trường hợp nào?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Mục tiêu di chuyển từ trái sang phải.
d. Mục tiêu có hình ảnh không rõ nét khó xác định điểm ngắm.
Question 9 Khi thực hiện động tác bóp cò, người chiến sỹ phải:
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Thực hiện đúng yếu lĩnh
c. Thực hiện đúng yếu lĩnh kết hợp với đưa dần đường ngắm cơ bản lên phía trên.
Question 10 Khi bắn súng tiểu liên AK, thực hiện theo thứ tự nào là đúng?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Cả 3 cách đều đúng
b. Lấy đường ngắm đúng, lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm
ngắm
c. Lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm cơ bản, lấy đường ngắm
đúng
d. Lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm
đúng
Dashboard My courses
BL-MIL1130-130698 - QS chung và KCT bắn súng AK
Tuần 5. Học Online Tiết (7-9)
Trắc nghiệm bài 4
State Finished
Question 1 Để phá hoại các vật thể có hình dạng phức tạp thường dùng thuốc nổ nào?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Pentrit
b. TNT
c. Thuốc đen
d. C4
Question 2 Tốc độ cháy của dây cháy chậm khi cháy ở dưới nước so với trên cạn như thế nào?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Chậm hơn một chút
d. Không cháy
Question 3 Thuốc nổ mạnh Hêxôgen cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. 101C
b. 210C
c. 201C
d. 110C
Question 4 Dây nổ thường được dùng để làm gì?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Cả ba đáp án trên đều đúng.
1.00
a. 5.500 m/s
b. 7.500 m/s
c. 8.500 m/s
d. 6.500 m/s
1.00
a. 350C
b. 365C
c. 1500C
d. 305C
Question 7 Thuốc nổ mạnh Pentrit cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. 101C
b. 210C
c. 110C
d. 201C
Question 8 Thuốc nổ Azôtua chì cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. 310C
b. 301C
c. 210C
d. 315C
Hide sidebars
1.00
a. Tinh thể màu trắng, không tan trong nước.
c. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, khi tiếp xúc với ánh sáng thì ngả màu nâu, vị
đắng, khó tan trong nước, khói độc.
d. Tinh thể màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước.
1.00
a. 80% Hexogen trộn với 20% chất kết dính
Dashboard My courses
BL-MIL1130-130698 - QS chung và KCT bắn súng AK
Tuần 7. Học Online (tiết 7-9)
Trắc nghiệm bài 6
State Finished
Marks 16.00/16.00
Question 1 Vũ khí nguyên tử là loại vũ khí hạt nhân lấy năng từ phản ứng?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Cả ba đáp án trên đều đúng
b. Nhiệt hạch
d. Phân hạch
Question 2 Vũ khí hạt nhân khi nổ trên không có độ cao nổ như thế nào?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Cả ba đáp án trên đều sai
b. Nổ ở độ cao dưới 30 km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất ( mặt nước)
c. Nổ ở độ cao dưới 65 km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất ( mặt nước)
d. Nổ ở độ cao dưới 16 km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất ( mặt nước)
1.00
a. Làm loãng, kìm hãm phản ứng cháy
b. Cách li
b. Chất độc CS
Question 5 Nhân tố sát thương phá hoại quan trọng của vũ khí hạt nhân khi nổ trên không là?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Cả ba đáp án trên đều đúng
1.00
a. Cả ba đáp án trên đều đúng
Question 7 Chất độc thần kinh Sa-rin được liệt kê thuộc loại chất độc nào?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Chất độc gây mất sức chiến đấu
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Cần CO2
b. Không cần O2
d. Cần O2
Hide sidebars
Question 9 Phương thức nổ vũ trụ của vũ khí hạt nhân là nổ ở độ cao nào?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. 65km ≥H ≥16km
b. H > 65km
c. H ≥ 16km
d. H ≥ 35km
Question 10 Bom notron là loại VKHN lấy năng lượng từ phản ứng?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Cả ba đáp án trên đều đúng.
b. Nhiệt hạch
c. Phân hạch
Question 11 Ở độ cao 9km, nhân tố sát thương chủ yếu của vũ khí hạt nhân là nhân tố nào?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Bức xạ xuyên, chất phóng xạ
b. Bức xạ quang
b. Loại vừa
c. Loại lớn
d. Loại nhỏ
Hide sidebars
Question 13
Correct
1.00
Chuyển
thương binh về tuyến sau bằng tay không nên áp dụng với loại vết thương
nào?
Select one:
a.
Gãy
xương sống.
b.
Gãy
xương cánh tay.
c.
Nứt hộp
sọ.
d.
Gãy
xương cẳng chân.
Question 14
Correct
Select one:
a.
Nằm sấp,
chân co sát thành bụng.
b.
Nửa nằm,
nửa ngồi.
c.
Nằm
ngửa, chân co sát thành bụng.
d.
Nằm
nghiêng, chân co sát thành bụng.
Question 15
Correct
1.00
Trường
hợp gãy xương chi hở phải kéo chi như thế nào?
Select one:
a.
Phải kéo
chi liên tục bằng một lực giảm dần trong suốt thời gian cố định.
b.
Không
được kéo chi.
c.
Phải kéo
chi liên tục bằng một lực tăng dần trong suốt thời gian cố định.
d.
Phải kéo
chi liên tục bằng một lực không đổi trong suốt thời gian cố định.
Question 16
Correct
Select one:
a.
1
lần/1giờ
b.
2
lần/1giờ
c.
2
lần/3giờ
d.
3
lần/4giờ
Dashboard My courses QS chung và KCT bắn súng AK Tuần 10. Học Online (tiết 7-9) Trắc nghiệm bài 7
State Finished
Question 1
Correct
1.00
Khi sơ
cứu người bị ngạt thở cần chú ý?
Select one:
a.
Tiến
hành hô hấp nhân tạo ngay với mọi trường hợp ngạt thở.
b.
Tuyệt
đối không chuyển người bị ngạt thở đi viện khi hô hấp tự nhiên chưa hồi
phục.
c.
Đưa đi
bệnh viện cấp cứu ngay.
d.
Nhanh
chóng giải phóng cho các đường hô hấp khỏi các vật trở ngại rồi đưa đi
bệnh
viện ngay.
Question 2
Correct
1.00
Chuyển
thương binh về tuyến sau bằng tay không nên áp dụng với loại vết thương
nào?
Hide sidebars
Select one:
a.
Gãy
xương cẳng chân.
b.
Gãy
xương cánh tay.
c.
Nứt hộp
sọ.
d.
Gãy
xương đùi.
Question 3
Correct
1.00
Chuyển
thương binh về tuyến sau bằng tay không nên áp dụng với loại vết thương
nào?
Select one:
a.
Gãy
xương cánh tay.
b.
Gãy
xương cẳng chân.
c.
Nứt hộp
sọ.
d.
Gãy
xương sống.
Question 4
Correct
1.00
Một
thương binh bị thương ở vùng đầu, máu chảy ra nhiều cần được sơ cứu bằng
biện
pháp nào trước tiên?
Hide sidebars
Select one:
a.
Tiến
hành Ga rô.
b.
Tiến
hành băng nút kín vết thương.
c.
Ấn động
mạch phù hợp.
d.
Tiến
hành băng ép kín vết thương.
Question 5
Correct
1.00
Trường
hợp gãy xương chi hở phải kéo chi như thế nào?
Select one:
a.
Phải kéo
chi liên tục bằng một lực giảm dần trong suốt thời gian cố định.
b.
Phải kéo
chi liên tục bằng một lực không đổi trong suốt thời gian cố định.
c.
Không
được kéo chi.
d.
Phải kéo
chi liên tục bằng một lực tăng dần trong suốt thời gian cố định.
Question 6
Correct
1.00
Băng
chèn là phương pháp băng cầm máu ….?
Select one:
Hide sidebars
a.
Sử dụng
bông sạch che kín vết thương đồng thời
kết hợp tay ấn động mạch.
b.
Sử dụng
vật cứng chèn mạch máu đến vết thương.
c.
Sử dụng
bông sạch chèn kín vết thương.
d.
Cả ba
đáp án trên đều đúng.
Question 7
Correct
1.00
Khi hô hấp nhân tạo bằng phương pháp ấn tim ngoài lồng ngực thì chỉ
được ấn
với độ lún sâu là?
Select one:
a.
2÷3cm
b.
3÷4cm
c.
4÷5cm
d.
5÷6cm
Question 8
Correct
1.00
Một
người bị bỏng ở mắt là do axit thì cần được sơ cứu như thế nào?
Select one:
Hide sidebars
a.
Rửa bằng
nước sạch có pha bicacbonat.
b.
Rửa bằng
nước sạch có pha giấm.
c.
Rửa bằng
nước sạch.
d.
Rửa bằng
nước sạch có pha chanh.
Question 9
Correct
1.00
Trong
trường hợp gãy xương đùi, độ dài của nẹp như thế nào là phù hợp?
Select one:
a.
Dài từ
gót chân đến ngang hông.
b.
Dài từ
gót chân đến nách.
c.
Dài từ
đầu gối chân đến nách.
d.
Dài từ
gót chân đến đỉnh đầu.
Question 10
Correct
1.00
Khi hô hấp nhân tạo, cần ấn tim ngoài lồng ngực
với nhịp độ bao nhiêu lần/phút?
Hide sidebars
Select one:
a.
40
lần/phút
b.
20
lần/phút
c.
30
lần/phút
d.
60
lần/phút
◄ Nộp bài tập nhóm Jump to... Tài liệu tham khảo bài …
Dashboard My courses
BL-MIL1130-130698 - QS chung và KCT bắn súng AK
Tuần 15. HỌC Offline (tiết 7-9)
Trắc nghiệm bài 10
State Finished
Marks 14.00/15.00
1.00
a. Tỷ số độ dài trên bản đồ với diện tích thật trên thực địa.
b. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với độ dài thật trên thực địa.
c. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với diện tích thật trên thực địa.
d. Tỷ số giữa độ dài trên bản đồ với độ dài thật trên thực địa.
Question 2 Chọn đáp án đúng. (Kí hiệu của bản đồ UTM, tỉ lệ 1:250.000)?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. NF– 48–16
b. NF– 48–19
c. NF– 48–17
d. NF– 48–18
Question 3 Trên bản đồ địa hình, thước tỉ lệ thẳng dùng để làm gì?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Đo độ chênh cao
c. Đo độ dốc
d. Đo khoảng cách
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,…., 36) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên
xuống dưới.
b. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã (I, II,…., XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên
xuống dưới.
d. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,…., 36) theo thứ tự từ phải qua trái, từ trên
xuống dưới.
Question 5 Trong bản đồ địa hình đồng bằng có tỉ lệ 1/25.000, khoảng cao đều giữa 2 đường bình độ cái
Correct kề nhau là?
b. 5m.
c. 25 m.
d. 15m .
Question 6 Chọn đáp án đúng. (Kí hiệu của bản đồ VN-2000, tỉ lệ 1:250.000)?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. F– 48–A- 12
b. F– 48–2
c. F– 48–A-1
d. F– 48–0
Question 7 Trong bản đồ GAUSS, các mảnh bản đồ tỉ lệ 1:200.000 được kí hiệu như thế nào?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã (I, II,…., XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, xoáy
chôn ốc vào giữa.
b. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,…., 36) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên
xuống dưới.
c. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,…., 36) theo thứ tự từ phải qua trái, từ trên
xuống dưới.
d. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã (I, II,…., XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên
xuống dưới.
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. 0 độ 15 phút x 0 độ 25 phút
b. 0 độ 25 phút x 0 độ 15 phút
c. 0 độ 20 phút x 0 độ 20 phút
d. 0 độ 15 phút x 0 độ 15 phút
Hide sidebars
1.00
a. Cả 3 phương án trên đều đúng.
b. Là bản đồ biểu diễn yếu tố địa hình bằng các thông tin dưới dạng số cùng với tông mầu
được lưu trữ trong ổ nhớ của các thiết bị thông tin.
c. Là bản thông qua quét ảnh và nhận dạng, lưu trữ trong các ổ nhớ bằng các phần mềm
sử lý bản đồ.
d. Là bản đồ biểu diễn các thông tin số thông qua quét ảnh và nhận dạng cùng tông mầu
được lưu trữ trong ổ nhớ của các thiết bị thông tin.
Question 10 Chọn đáp án đúng. (Kí hiệu của bản đồ UTM, tỉ lệ 1:250.000)?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. NF– 48–0
b. NF– 48–2
c. NF– 48–A- 3
d. NF– 48–A-1
Question 11 Bản đồ cấp chiến dịch dùng cho các đơn vị nào?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Từ cấp trung đoàn đến quân đoàn
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Từ Kinh tuyến 0º đến Kinh tuyến 4º ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây.
b. Từ Kinh tuyến 180º đến Kinh tuyến 174º ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây.
c. Từ Kinh tuyến 0º đến Kinh tuyến 4º ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông.
d. Từ Kinh tuyến 180º đến Kinh tuyến 174º ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông.
Hide sidebars
1.00
a. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Bắc
35km.
b. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Tây
35k
c. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Đông
35km.
d. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Nam
35km.
Question 14 Bản đồ cấp chiến thuật dùng cho tác chiến ở vùng đồng bằng gồm các tỉ lệ nào?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Bản đồ tỉ lệ 1 : 25.000, 1 : 50.000 , 1 : 100.000
Question 15 Trong bản đồ GAUSS, múi số 1 được tính như thế nào?
Correct
Select one:
Mark 1.00 out of
1.00
a. Từ Kinh tuyến 0º đến Kinh tuyến 4º ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây.
b. Từ Kinh tuyến 0º đến Kinh tuyến 4º ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông.
c. Từ Kinh tuyến 180º đến Kinh tuyến 174º ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây.
d. Từ Kinh tuyến 180º đến Kinh tuyến 174º ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông.
Hide sidebars
BÀI 1: CÁC CHẾ ĐỘ SINH HOẠT, HỌC TẬP, CÔNG TÁC TRONG NGÀY, TRONG TUẦN
Câu 1: Theo điều 51 điều lệnh quản lý bộ đội, quân nhân được nghỉ các ngày lễ, tết theo tiêu chuẩn
nhàx nước là bao nhiêu ngày?
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 2: Theo điều 52 điều lệnh quản lý bộ đội, thời gian sử dụng các buổi tối trong tuần để tổ chức học
tập hoặc sinh hoạt ( trừ buổi tối trước và trong ngày nghỉ) là bao nhiêu giờ?
A. 5 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 7: Chế độ thể dục sáng thực hiện trong bao nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 8: Chế độ bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị hàng ngày đối với vũ khí bộ binh thực hiện trong bao
nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 9: Chế độ bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị hàng ngày đối với vũ khí trang bị kỹ thuật, khí tài phức
tạp thực hiện trong bao nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 10 phút
C. 40 phút
D. 20 phút
Câu 10: Chế độ bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị hàng tuần đối với vũ khí trang bị kỹ thuật, khí tài phức
tạp thực hiện trong bao nhiêu giờ?
A. 3-5 giờ
B. 1-3 giờ
C. 4-6 giờ
D. 2 giờ
Câu 11: Chế độ bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị hàng tuần đối với vũ khí bộ binh thực hiện trong bao
nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 40 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 12: Chế độ thể thao, tăng gia sản xuất thực hiện trong bao nhiêu phút?
A. 20-30 phút
B. 40-45 phút
C. 15-20 phút
D. 50-60 phút
Câu 13: Chế độ đọc báo, nghe tin thực hiện trong bao nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 14: Khi thực hiện chế độ điểm danh, điểm quân số, trung đội điểm danh mấy lần một tuần?
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 5 lần
Câu 15: Khi thực hiện chế độ điểm danh, điểm quân số, cấp đại đội thực hiện điểm danh mấy lần một
tuần?
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 5 lần
Câu 16: Chế độ điểm danh, điểm quân số thực hiện trong bao nhiêu phút?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 18: Chế độ thông báo chính trị mỗi tuần đối với quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên
quốc phòng thực hiện trong bao nhiêu phút?
A. 45 phút
B. 20 phút
C. 25 phút
D. 30 phút
Câu 19: Chế độ thông báo chính trị mỗi tháng đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức
quốc phòng, công nhân viên quốc phòng thực hiện trong bao nhiêu giờ?
A. 1 giờ
B. 2 giờ
C. 1 giờ 30 phút
D. 2 giờ 30 phút
Câu 20: Sắp xếp thứ tự các chế độ trong ngày?
A. 6 giờ
B. 7 giờ
C. 8 giờ
D. 9 giờ
Câu 29: Khi đóng quân trong doanh trại, các buổi tối (trừ các buổi tối trước và trong ngày nghỉ) quân
nhân phải làm gì?
A. Học tập
C. Sinh hoạt
Câu 30: Quy định đóng quân trong doanh trại gồm có bao nhiêu điều?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Câu 31: Nếu thời gian biểu làm việc của đơn vị vào chủ nhật thì do người chỉ huy cấp nào quy định?
A. Đại đội
B.Lữ đoàn
C. Sư đoàn
D. Quân đoàn
Câu 32: Chỉ huy cấp nào có quyền quyết định thời gian quân nhân nghỉ bù khi làm việc vào ngày nghỉ?
A. Trung đội
B. Đại đội
C. Tiểu đoàn
D. Trung đoàn
Câu 33: Nội dung kiểm tra nào dưới đây không có trong kiểm tra sáng của các đơn vị?
Câu 34: Nội dung nào dưới đây không đúng khi tổ chức thực hiện bếp ăn của đơn vị?
A. Cấm dùng thuốc diệt muỗi, chuột trong khu vực nhà ăn, nhà bếp.
C. Hạ sĩ quan, binh sĩ, đến nhà ăn phải tập hợp đi thành đội ngũ.
D. Cán bộ, chiến sĩ phục vụ nhà ăn khi làm việc phải mặc trang phục công tác.
Câu 35: Nội dung nào dưới đây không đúng khi tổ chức thực hiện bếp ăn của đơn vị?
C. Có nước đun sôi để quân nhân nhúng bát trước khi ăn.
Câu 36: Chế độ nào dưới đây mỗi quân nhân cần thực hiện hàng ngày?
Câu 37: Nội dung nào dưới đây không đúng theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?
B. Quân nhân làm việc vào ngày nghỉ thì được nghỉ bù.
C. Mỗi ngày làm việc 8 giờ, còn lại là thời gian ngủ, nghỉ.
D. Ngày nghỉ có thể nghỉ ngơi hoặc tổ chức các hoạt động thể thao.
Câu 38: Nội dung nào dưới đây mà tư lệnh quân đoàn thực hiện không đúng theo quy định trong điều
lệnh quản lý bộ đội (trong điều kiện bình thường)?
D. Nếu xét thấy không bảo đảm an toàn, sẵn sàng chiến đấu của đơn vị, cho phép các đơn vị thuộc
quyền không tổ chức chào cờ, duyệt đội ngũ.
Câu 39: Quy định nào dưới đây của chỉ huy tiểu đoàn chưa thực hiện đúng theo quy định trong điều
lệnh quản lý bộ đội?
A. Cho quân nhân làm việc vào ngày nghỉ thì được nghỉ bù thời gian tương ứng vào ngày hôm sau.
B. Quy định thời gian biểu cho mùa nóng từ ngày 01 tháng 4 đến 31 tháng 10.
Câu 40: Cấp nào dưới đây khi đóng quân cùng trong một doanh trại phải tổ chức treo quốc kỳ hàng
ngày ở một vị trí trang trọng nhất?
A. Trung đội
B. Đại đội
C. Tiểu đoàn
D. Lữ đoàn
Câu 41: Nội dung nào dưới đây không đúng quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Trung đoàn khi đóng quân cùng trong một doanh trại phải tổ chức treo quốc kỳ hàng ngày ở một vị trí
trang trọng nhất. (đúng)
B. Lữ đoàn khi đóng quân cùng trong một doanh trại phải tổ chức treo quốc kỳ hàng ngày ở một vị trí
trang trọng nhất.
C. Các đại đội, tiểu đoàn và tương đương hàng ngày tổ chức treo quốc kỳ trên sân chào cờ, duyệt đội
ngũ của đơn vị. (đúng)
D. Thời gian treo Quốc kỳ lúc 06h00, thời gian hạ Quốc kỳ lúc 18h00 hàng ngày.
Câu 42: Nội dung nào dưới đây đơn vị thực hiện không đúng theo quy định về chế độ bảo quản vũ khí,
khí tài, trang bị?
A. Hàng ngày, tiến hành bảo quản ngay sau khi kết thúc nội dung huấn luyện với vũ khí, khí tài.
B. Ngày nghỉ không tổ chức bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị.
C. Đối với vũ khí, khí tài phức tạp bảo quản theo tuần từ 3 đến 5 giờ.
D. Người chỉ huy trực tiếp tổ chức tiến hành bảo quản.
Câu 43: Tiểu đội trưởng trực tiếp tổ chức thực hiện chế độ nào dưới đây?
Câu 44: Trong điều kiện bình thường, chế độ nào dưới đây chiến sĩ trong các đại đội sẽ không thực
hiện vào ngày thứ 2 hàng tuần?
Câu 45: Quy định nào dưới đây của chỉ huy quân khu 9 chưa đúng theo tình hình thực tế của đơn vị?
A. Chia thời gian làm việc theo 2 mùa, gồm: mùa nóng từ ngày 01 tháng 4 đến 31 tháng 10; mùa lạnh:
từ ngày 01 tháng 11 đến 31 tháng 3 năm sau.
B. Mỗi tuần làm việc từ thứ 2 đến thứ 6, mỗi ngày làm việc 8 giờ.
C. Ngày nghỉ các đơn vị được tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí, thể thao.
D. Sáng thứ 2 hàng tuần các tiểu đoàn tổ chức chào cờ, duyệt đội ngũ.
Câu 46: Nội dung nào dưới đây không đúng theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Tiểu đội trưởng tổ chức kiểm tra nội vụ vệ sinh của tiểu đội mình.
B. Trung đội trưởng tổ chức tổ chức trung đội mình thể dục sáng.
C. Đại đội trưởng tổ chức điểm danh đơn vị một tuần một lần.
D. Tiểu đoàn trưởng tổ chức đơn vị chào cờ, duyệt đội ngũ vào sáng thứ 2 tuần đầu tháng. ( thứ 2
đầu tháng là cả trung đoàn)
Câu 47: Nội dung nào dưới đây không đúng theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Đơn vị tổ chức tăng gia sản xuất vào buổi chiều sau khi kết thúc nội dung huấn luyện.
B. Đơn vị thực hiện điểm danh, điểm quân số tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ.
C. Chiến sĩ thực hiện chế độ đọc báo, nghe tin tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ.
D. Hàng tuần, đại đội tổ chức chào cờ, duyệt đội ngũ vào sáng thứ 2.
Câu 48: Chế độ nào dưới đây chiến sĩ sẽ thực hiện vào ngày nghỉ?
Câu 49: Nội dung nào dưới đây không đúng theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Hàng ngày, đơn vị tổ chức tăng gia sản xuất cải thiện đời sống sau giờ bảo quản vũ khí, trang bị.
B. Đơn vị thực hiện điểm danh, điểm quân số tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ.
C. Chiến sĩ thực hiện chế độ đọc báo, nghe tin tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ.
D. Đơn vị thực hiện kiểm tra sáng tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ.
Câu 50: Cấp nào dưới đây một tuần điểm danh hai lần?
A. Tiểu đội
B. Trung đội
C. Đại đội
D. Tiểu đoàn
Câu 51: Chế độ nào dưới đây không thực hiện vào thời gian làm việc?
Câu 52: Người chỉ huy tiểu đoàn khi đóng quân độc lập, tổ chức nội dung nào dưới đây không đúng
theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Tổ chức chào cờ, duyệt đội ngũ vào sáng thứ 2 hàng tuần.
B. Cho quân nhân làm việc vào ngày nghỉ thì được nghỉ bù thời gian tương ứng vào ngày hôm sau.
C. Tổ chức treo quốc kỳ trên sân chào cờ, duyệt đội ngũ của đơn vị vào lúc 6 giờ hàng ngày.
Câu 53: Chế độ nào dưới đây chiến sĩ sẽ không thực hiện vào ngày nghỉ?
A. Đọc báo, nghe tin
Câu 54: Người chỉ huy đại đội không trực tiếp tổ chức thực hiện chế độ nào dưới đây?
A. Học tập.
A. Vùng 1
B. Vùng 2
C. Vùng 3
D. Vùng 4
Câu 54: Bộ tổng tham mưu là?
A. Cơ quan chỉ huy, điều hành Quân đội nhân dân
B. Cơ quan chỉ huy, điều hành Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ
C. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy, Quân đội nhân dân
D. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ
Câu 55: Binh đoàn “Quyết thắng” là tên gọi khác của?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 56: Quân đoàn nào được thành lập ngay sau khi giải phóng Tây Nguyên?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 57: “Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng” là truyền thống vẻ vang của binh chủng nào dưới
đây?
A. Pháo binh
B. Đặc công
C. Tăng thiết giáp
D. Công binh
Câu 58: “Đã ra quân là đánh thắng” là truyền thống vẻ vang của binh chủng nào dưới đây?
A. Pháo binh
B. Đặc công
C. Tăng thiết giáp
D. Công binh
Câu 59: Quân khu có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy?
A. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc; các đơn vị bộ đội địa phương và dân quân tự vệ trong địa bàn quân
khu.
B. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc, các đơn vị trong địa bàn quân khu.
C. Tất cả các đơn vị trong địa bàn quân khu.
D. Các đơn vị bộ đội địa phương các tỉnh, huyện và dân quân tự vệ trong địa bàn quân khu.
Câu 60: Binh chủng nào là lực lượng đột kích quan trọng của Quân đội Nhân dân Việt Nam?
A. Pháo binh
B. Đặc công
C. Tăng thiết giáp
D. Công binh
Câu 61: Binh chủng nào thường đánh các mục tiêu hiểm yếu nằm sâu trong đội hình chiến đấu của
địch?
A. Trinh sát
B. Đặc công
C. Tăng thiết giáp
D. Bộ binh cơ giới
Câu 62: Lực lượng nào là nòng cốt bảo vệ chủ quyền quốc gia của Việt Nam trên biển?
A. Quân chủng Hải quân
B. Cảnh sát biển
C. Bộ đội biên phòng
D. Cả ba lực lượng trên
Câu 63: Tên lửa có trong trang bị của những lực lượng nào dưới đây?
A. Quân chủng Hải quân
B. Quân chủng Phòng không – Không quân
C. Binh chủng Pháo binh
D. Cả ba lực lượng trên
Câu 64: Quân chủng PK-KQ là lực lượng nòng cốt?
A. Quản lý, bảo vệ vùng trời
B. Bảo vệ các mục tiêu trọng điểm quốc gia
C. Bảo vệ các vùng biển đảo của Tổ quốc
D. Cả ba nội dung trên
Câu 65: Truyền thống vẻ vang của binh chủng thông tin liên lạc là?
A. Bí mật - An toàn - Kịp thời - Chính xác
B. Chính xác - Kịp thời - Bí mật - An toàn
C. Kịp thời - Chính xác - Bí mật – An toàn
D. An toàn - Chính xác - Bí mật – Kịp thời
Câu 66: Bộ chỉ huy quân sự tỉnh trực thuộc tổ chức nào dưới đây?
A. Quân đoàn
B. Quân khu
C. Bộ quốc phòng
D. Bộ tổng tham mưu
Câu 67: “Nở hoa trong lòng địch” là cách đánh của binh chủng nào dưới đây?
A. Bộ binh cơ giới
B. Đặc công
C. Tăng thiết giáp
D. Pháo binh
Câu 68: Chiếc xe tăng đầu tiên húc đổ cổng Dinh Độc Lập trong Chiến dịch Hồ Chí Minh thuộc đơn
vị nào?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 69: Quân đoàn nào được thành lập với chức năng là quả đấm chủ lực mạnh, lực lượng cơ động
của Bộ ở chiến trường B2 (Nam Bộ)?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 70: Quân đoàn nào đã tổ chức cuộc hành quân “thần tốc” chưa từng có trong lịch sử quân đội
ta từ Bắc vào Nam chỉ trong 11 ngày đêm kịp thời vào trực tiếp tham gia chiến đấu trong Chiến dịch Hồ
Chí Minh lịch sử?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 71: Quân đoàn nào không tham gia giúp nhân dân Campuchia thoát khỏi nạn diệt chủng Pôn
Pốt ?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 72: Đơn vị nào có nhiệm vụ chỉ huy, quản lý và tổ chức lực lượng vũ trang chiến đấu bảo vệ
vùng Bắc Trung Bộ?
A. Quân khu 3
B. Quân khu 4
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 73: Máy bay nào dưới đây không từng thuộc biên chế trong QĐNĐVN?
A. F-105
B. MiG-17
C. MiG-21
D. Su -30 MK2
Câu 74: Loại tên lửa nào đã bắn rơi máy bay B-52 trong chiến địch Điện Biên Phủ trên không năm
1972?
A. S-300
B. SA-75 ĐVINA
C. SCUT
D. S-125 PÊTRÔRA
Câu 75: Chiếc máy bay Mỹ đầu tiên mà không quân Việt Nam bắn rơi ở đâu?
A. Bầu trời Thanh Hóa
B. Bầu trời Hải Phòng
C. Bầu trời Hà Nội
D. Bầu trời Thái Nguyên
Câu 76: Lực lượng nào bắn rơi nhiều máy bay địch nhất trong chiến tranh chống Mỹ cứu nước?
A. Bộ đội Pháo cao xạ
B. Bộ đội Tên Lửa
C. Bộ đội Không Quân
D. Bộ đội địa phương
Câu 77: Ngày phát sóng đầu tiên của bộ đội Ra đa?
A. 1/3/1959
B. 1/4/1953
C. 24/7/1965
D. 4/ 4/ 1965
Câu 78: Thời gian phát sóng phát hiện mục tiêu đầu tiên của bộ đội Ra đa?
A. 1/3/1959
B. 3/3/1959
C. 5/3/1959
D. 7/3/1959
Câu 79: Bộ đội Tên lửa ra quân đánh thắng trận đầu vào ngày?
A. 24/7/1965
B. 1/3/1959
C. 4/4/1965
D. 1/4/1953
Câu 80: Bộ đội Không quân ra quân đánh thắng trận đầu vào ngày?
A. 4/4/1965
B. 24/7/1965 (???) câu này t không chắc
C. 1/3/1959
D. 1/4/1953
Câu 81: Lực lượng nào đã bắn rơi máy bay của Pháp trong Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Bộ đội Pháo cao xạ
B. Bộ đội Tên Lửa
C. Bộ đội Không Quân
D. Cả ba
Câu 82: Quân chủng Hải quân ra quân đánh thắng trận đầu vào ngày?
A. 02/8/1964
B. 05/8/1964
C. 07/8/1964
D. 09/8/1964
Câu 83: Lục quân của QĐND Việt Nam tổ chức các Bộ Tư lệnh binh chủng nào?
a. Pháo binh, Hóa học, Công binh, Tăng thiết giáp, Thông tin liên lạc, Biên phòng
b. Pháo binh, Hóa học, Công binh, Tăng thiết giáp, Thông tin liên lạc, Đặc công.
c. Pháo binh, Hóa học, Bộ binh, Tăng thiết giáp, Thông tin liên lạc, Đặc công.
d. Bộ binh cơ giới, Hóa học, Công binh, Tăng thiết giáp, Thông tin liên lạc, Đặc công.
Câu 84: Ngày truyền thống và truyền thống của Binh chủng Pháo binh?
a. 29/6/1946, “Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng”
b. 29/6/1945, “Chân đồng, vai sắt, đánh trúng, bắn giỏi”
c. 29/6/1947, “Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng”
d. 29/6/1946, “Chân đồng, vai sắt, đánh trúng, bắn giỏi”
Câu 85: Ngày truyền thống và truyền thống của Binh chủng Hóa học?
a. 19/4/1958, “Phòng chống giỏi, chiến đấu tốt”.
b. 19/4/1958, “Phòng chống tốt, chiến đấu giỏi”.
c. 19/4/1955, “Phòng chống giỏi, chiến đấu tốt”.
d. 19/4/1956, “Phòng chống tốt, chiến đấu giỏi”.
Câu 86: Ngày truyền thống và truyền thống của Binh chủng Công binh?
a. 25/3/1948 “Mở đường thắng lợi”
b. 25/3/1946 “Mở đường tất thắng”
c. 25/3/1946 “Mở đường thắng lợi”
d. 25/3/1948 “Mở đường tất thắng”
Câu 87: Ngày truyền thống và truyền thống của Binh chủng Tăng thiết giáp?
a. 05/10/1959, “Đã ra quân là chiến thắng”
b. 05/10/1959, “Đã ra quân là chiến thắng”
c. 05/10/1949, “Đã ra quân là đánh thắng”
d. 05/10/1959, “Đã ra quân là đánh thắng”
Câu 88: Ngày truyền thống và truyền thống của Binh chủng Thông tin liên lạc?
a. 09/9/1945, “Kịp thời - Chính xác - Bí mật - An toàn”
b. 09/9/1945, “Kịp thời - Chính xác - Bí mật”
c. 09/9/1945, “Nhanh chóng - Chính xác - Bí mật - An toàn”
d. 19/9/1945, “Nhanh chóng - Chính xác - Bí mật - An toàn”
Câu 89: Ngày thành lập và truyền thống của Binh chủng Đặc công?
a. 19/3/1957, “Đặc biệt tinh nhuệ, anh dũng tuyệt vời, mưu trí táo bạo, đánh nhanh thắng nhanh”
b. 19/3/1967, “Đặc biệt tinh nhuệ, anh dũng tuyệt vời, mưu trí táo bạo, đánh hiểm thắng lớn”
c. 19/3/1957, “Đặc biệt tinh nhuệ, anh dũng tuyệt vời, mưu trí táo bạo, đánh hiểm thắng lớn”
d. 19/3/1967, “Đặc biệt tinh nhuệ, anh dũng tuyệt vời, mưu trí táo bạo, đánh nhanh thắng nhanh”
Câu 90: Ngày truyền thống của Quân chủng Phòng không – Không quân ?
a. 20/10/1963
b. 20/10/1964
c. 22/10/1963
d. 22/10/1964
Câu 91: Trong thời bình, QĐNDVN thực hiện mấy nhiệm vụ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 92: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. 22/12/1944
B. 15/4/1945
C. 7/5/1954
D. 30/4/1975
Câu 93: Bộ Tư lệnh thủ đô Hà Nội trực thuộc ?
A. Bộ Quốc phòng
B. Bộ Tổng tham mưu
C. Lục quân
D. Thủ đô Hà Nội
Câu 94: Lực lượng nào được tổ chức, bố trí trên các hướng chiến lược và theo địa bàn?
A. Quân chủng
B. Quân khu
C. Quân đoàn
D. Binh chủng
Câu 95: Lực lượng nào được tổ chức, bố trí để bảo vệ các địa bàn chiến lược trọng yếu của quốc gia?
A. Quân chủng
B. Quân khu
C. Quân đoàn
D. Binh chủng
Câu 96: Quân đoàn nào còn có phiên hiệu là “Binh đoàn Quyết thắng”?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 97: Quân đoàn nào còn có phiên hiệu là “Binh đoàn Hương Giang”?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 98: Quân đoàn nào còn có phiên hiệu là “Binh đoàn Tây Nguyên”?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 99: Quân đoàn nào còn có phiên hiệu là “Binh đoàn Cửu Long”?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 100: Binh chủng nào là hỏa lực chủ yếu của Lục quân?
A. Hóa học
B. Tăng-Thiết giáp
C. Pháo binh
D. Đặc công
BÀI 4
Câu 1: Đội hình tiểu đội một hàng dọc thường được dùng trong trường hợp nào?
A. Hành quân.
B. Kiểm tra.
C. Giá súng.
D. Học tập, sinh hoạt.
Câu 2: Chọn đáp án đúng khi tập hợp đội hình tiểu đội 2 hàng dọc?
A. Hai hàng dọc đứng sau, hai bên tiểu đội trưởng.
B. Hàng dọc các số lẻ đứng phía sau tiểu đội trưởng, hàng dọc các số chẵn đứng bên trái hàng các số
lẻ.
C. Hàng dọc các số lẻ đứng bên trái tiểu đội trưởng, hàng dọc các số chẵn đứng bên trái hàng các số
lẻ.
D. Hàng dọc các số lẻ đứng phía sau tiểu đội trưởng, hàng các số chẵn đứng bên phải hàng các số lẻ
Câu 3: Vị trí của tiểu đội trưởng khi kết thúc các bước trong tập hợp đội hình tiểu đội hàng dọc là ở?
A. Phía trước bên trái của đội hình cách số 1 từ 3-5 bước.
B. Phía trước bên phải của đội hình cách số 1 từ 3-5 bước.
C. Phía trước của đội hình cách số 1 từ 3-5 bước.
D. Phía trước của đội hình cách số 1 từ 2-3 bước.
Câu 4: Tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng dọc, khi tiểu đội trưởng hô: “Điểm số”, các thành viên trong tiểu
đội thực hiện?
A. Từ trên xuống dưới các số về tư thế đứng nghiêm, đánh mặt sang trái 45 độ điểm số của mình xong
rồi đánh mặt trở lại, số cuối cùng không đánh mặt, điểm số của mình xong rồi hô “hết”.
B. Từ trên xuống dưới các số về tư thế đứng nghiêm, đánh mặt sang trái hết cỡ, điểm số của mình
xong rồi đánh mặt trở lại, số cuối cùng không đánh mặt, điểm số của mình xong rồi hô “hết”.
C. Từ trên xuống dưới các số về tư thế đứng nghiêm, đánh mặt sang phải 45 độ điểm số của mình xong
rồi đánh mặt trở lại, số cuối cùng không đánh mặt, điểm số của mình xong rồi hô “hết”.
D. Từ trên xuống dưới các số về tư thế đứng nghiêm, đánh mặt sang phải hết cỡ điểm số của mình
xong rồi đánh mặt trở lại, số cuối cùng không đánh mặt, điểm số của mình xong rồi hô “hết”.
Câu 6: Đội hình tiểu đội một hàng dọc, các chiến sĩ trong hàng đứng cách nhau bao nhiêu?
A. 65cm
B. 70cm
C. 75cm
D. 100cm
Câu 7: Trong đội hình tiểu đội hàng dọc, để kiểm tra hàng đã thẳng hay chưa tiểu đội trưởng dựa vào
đâu để kiểm tra?
A. Hàng mặt.
B. Hàng chân.
C. Hàng cạnh mũ, cạnh vai.
D. Hàng đầu.
Câu 8: Trong đội hình tiểu đội hàng ngang, để kiểm tra hàng tiểu đội trưởng dựa vào đâu để kiểm tra?
Câu 15 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu J-30-A là? Đ
A Từ 320 vĩ tuyến bắc tới 360 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 30 kinh tuyến đông
B Từ 340 vĩ tuyến bắc tới 360 vĩ tuyến bắc; Từ 30 kinh tuyến tây đến 60 kinh tuyến tây
C Từ 340 vĩ tuyến bắc tới 360 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến tây đến 30 kinh tuyến tây
D Từ 340 vĩ tuyến bắc tới 360 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 30 kinh tuyến đông
Câu 16 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu P-32-D là? S
A Từ 520 vĩ tuyến bắc tới 560 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 120 kinh tuyến đông
B Từ 520 vĩ tuyến bắc tới 540 vĩ tuyến bắc; Từ 90 kinh tuyến đông đến 120 kinh tuyến đông Đ
C Từ 520 vĩ tuyến bắc tới 540 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 90 kinh tuyến đông
D Từ 540 vĩ tuyến bắc tới 560 vĩ tuyến bắc; Từ 90 kinh tuyến đông đến 120 kinh tuyến đông
Câu 17 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu H-48-C là? S
A Từ 260 vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
B Từ 280 vĩ tuyến bắc tới 320 vĩ tuyến bắc; Từ 1050 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
C Từ 280 vĩ tuyến bắc tới 300 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến tây đến 1050 kinh tuyến tây
D Từ 280 vĩ tuyến bắc tới 300 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông Đ
Câu 18 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu F-49-12 là? Đ
A Từ 23040’ vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 113030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
B Từ 23030’ vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 113030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
C Từ 230 vĩ tuyến bắc tới 23030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1130 kinh tuyến đông đến 113030’kinh tuyến đông
D Từ 230 vĩ tuyến bắc tới 23030’ vĩ tuyến bắc; Từ 113030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
Câu 19 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu E-47-25 là? Đ
A Từ 19040’ vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 96030’ kinh tuyến đông
B Từ 19030’ vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 96030’ kinh tuyến đông đến 970 kinh tuyến đông
C Từ 190 vĩ tuyến bắc tới 19020’ vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 96030’kinh tuyến đông
D Từ 190 vĩ tuyến bắc tới 19030’ vĩ tuyến bắc; Từ 96030’ kinh tuyến đông đến 970 kinh tuyến đông
Câu 20 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu K-17-144 là? Đ
A Từ 360 vĩ tuyến bắc tới 36020’ vĩ tuyến bắc; Từ 78030’ kinh tuyến tây đến 780 kinh tuyến tây
B Từ 360 vĩ tuyến bắc tới 36020’ vĩ tuyến bắc; Từ 78030’ kinh tuyến đông đến 780 kinh tuyến đông
C Từ 36020’ vĩ tuyến bắc tới 36040’ vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 108030’kinh tuyến đông
D Từ 360 vĩ tuyến bắc tới 36030’ vĩ tuyến bắc; Từ 108020’ kinh tuyến tây đến 1080 kinh tuyến tây
Câu 21 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu G-12-VI là?
A Từ 270 vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 108030’ kinh tuyến tây đến 1080 kinh tuyến tây
B Từ 27020’ vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 1090 kinh tuyến tây đến 1080 kinh tuyến tây Đ
C Từ 27020’ vĩ tuyến bắc tới 27040’ vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến tây đến 1090 kinh tuyến tây
D Từ 27020’ vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 1090 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
Câu 22 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu D-31-XXX là?
A Từ 12040’ vĩ tuyến bắc tới 13020’ vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến tây đến 50 kinh tuyến tây
B Từ 130 vĩ tuyến bắc tới 13030’ vĩ tuyến bắc; Từ 50 kinh tuyến đông đến 60 kinh tuyến đông
C Từ 12020’ vĩ tuyến bắc tới 130 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 50 kinh tuyến đông
D Từ 12040’ vĩ tuyến bắc tới 13020’ vĩ tuyến bắc; Từ 50 kinh tuyến đông đến 60 kinh tuyến đông Đ
Câu 23 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu L-42 là? Đ
A Từ 400 vĩ tuyến bắc tới 420 vĩ tuyến bắc; Từ 660 kinh tuyến đông đến 720 kinh tuyến đông
B Từ 400 vĩ tuyến bắc tới 440 vĩ tuyến bắc; Từ 660 kinh tuyến tây đến 720 kinh tuyến tây
C Từ 400 vĩ tuyến bắc tới 440 vĩ tuyến bắc; Từ 660 kinh tuyến đông đến 720 kinh tuyến đông
D Từ 360 vĩ tuyến bắc tới 400 vĩ tuyến bắc; Từ 720 kinh tuyến đông đến 660 kinh tuyến đông
Câu 24 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu F-48-133-A là? Đ
A Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20020’ vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 102010’ kinh tuyến đông
B Từ 20010’ vĩ tuyến bắc tới 20020’ vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 102015’ kinh tuyến đông
C Từ 20015’ vĩ tuyến bắc tới 20030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1020 30’ kinh tuyến đông
D Từ 20015’vĩ tuyến bắc tới 200 30’ vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 102015’ kinh tuyến đông
Câu 24 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu NF-48-C là?
A Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1050 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông Đ
B Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông
C Từ 220 vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 1050 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
Câu 25 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu NG-47-16 là?
A Từ 240 vĩ tuyến bắc tới 24030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1010 kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
B Từ 240 vĩ tuyến bắc tới 250 vĩ tuyến bắc; Từ 1000 kinh tuyến đông đến 1010 kinh tuyến đông
C Từ 240 vĩ tuyến bắc tới 250 vĩ tuyến bắc; Từ 100030’ kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông Đ
D Từ 250 vĩ tuyến bắc tới 250 30’ vĩ tuyến bắc; Từ 100030’ kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
Câu 26 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu ND-49-D là?
A Từ 140 vĩ tuyến bắc tới 160 vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 1110 kinh tuyến đông
B Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 140 vĩ tuyến bắc; Từ 1110 kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
C Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 140 vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 1110 kinh tuyến đông Đ
D Từ 120vĩ tuyến bắc tới 160 vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 108015’ kinh tuyến đông
Câu 27 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu SF- 46 - 02 là?
A Từ 210 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 91030’ kinh tuyến đông đến 930 kinh tuyến đông
B Từ 200 vĩ tuyến nam tới 210 vĩ tuyến nam; Từ 920 kinh tuyến đông đến 930 kinh tuyến đông
C Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 210 vĩ tuyến bắc; Từ 910 kinh tuyến đông đến 930 kinh tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến nam tới 210 vĩ tuyến nam; Từ 91030 kinh tuyến đông đến 930 kinh tuyến đông Đ
Câu 28 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu SC-47-D là?
A Từ 100 vĩ tuyến nam tới 120 vĩ tuyến nam; Từ 960 kinh tuyến đông đến 990 kinh tuyến đông
B Từ 100 vĩ tuyến nam tới 120 vĩ tuyến nam; Từ 990 kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
C Từ 80 vĩ tuyến bắc tới 100 vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
D Từ 100vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 990 kinh tuyến đông
Câu 29 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 6151 (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) là?
A Từ 21030’ vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1060 kinh tuyến đông đến 106030’ kinh tuyến đông
B Từ 210 vĩ tuyến bắc tới 21030’ vĩ tuyến bắc; Từ 105030’ kinh tuyến đông đến 1060 kinh tuyến đông
C Từ 21030’ vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 105030’ kinh tuyến đông đến 1060 kinh tuyến đông
D Từ 21015’vĩ tuyến bắc tới 210 30’ vĩ tuyến bắc; Từ 1060 kinh tuyến đông đến 106030’ kinh tuyến đông
Câu 30 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 1920 (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) là?
A Từ 60 vĩ tuyến bắc tới 6020’ vĩ tuyến bắc; Từ 850 kinh tuyến đông đến 850 30’ kinh tuyến đông
B Từ 5030’ vĩ tuyến bắc tới 60 vĩ tuyến bắc; Từ 850 kinh tuyến đông đến 850 30’ kinh tuyến đông
C Từ 5030’ vĩ tuyến bắc tới 60 vĩ tuyến bắc; Từ 84030’ kinh tuyến đông đến 850 kinh tuyến đông
D Từ 5040’ vĩ tuyến bắc tới 60 vĩ tuyến bắc; Từ 84030’ kinh tuyến đông đến 850 kinh tuyến đông
Câu 31 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 3031-I (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) là?
A Từ 10045’ vĩ tuyến bắc tới 110 vĩ tuyến bắc; Từ 90045’ kinh tuyến đông đến 910 kinh tuyến đông
B Từ 110 vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 900 kinh tuyến đông đến 900 30’ kinh tuyến đông
C Từ 11015’ vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 900 kinh tuyến đông đến 900 15’ kinh tuyến đông
D Từ 11015’ vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 90015’ kinh tuyến đông đến 900 30’ kinh tuyến đông
Câu 32 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 5030-IV (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) là?
A Từ 10045’ vĩ tuyến bắc tới 110 vĩ tuyến bắc; Từ 1000 kinh tuyến đông đến 1000 15’ kinh tuyến đông
B Từ 110 vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1000 kinh tuyến đông đến 1000 30’ kinh tuyến đông
C Từ 10030’ vĩ tuyến bắc tới 10045’ vĩ tuyến bắc; Từ 100015’ kinh tuyến đông đến 1000 30’ kinh tuyến đông
D Từ 11015’ vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 90015’ kinh tuyến đông đến 900 30’ kinh tuyến đông
Câu 33 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu F-48-A-01 là?
A Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
B Từ 230 vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1030 30’ kinh tuyến đông
C Từ 220 vĩ tuyến bắc tới 230 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1030 kinh tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 103030’ kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông
Câu 34 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu D-49-D-04 là?
A Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 140 vĩ tuyến bắc; Từ 1120 kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
B Từ 130 vĩ tuyến bắc tới 140 vĩ tuyến bắc; Từ 1120 kinh tuyến đông đến 1130 kinh tuyến đông
C Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 130 vĩ tuyến bắc; Từ 112030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
D Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 12030’ vĩ tuyến bắc; Từ 108030’ kinh tuyến đông đến 1090 kinh tuyến đông
Câu 35 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu C-48-12 là?
A Từ 11040’ vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 1070 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
B Từ 110 vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 107045’ kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
C Từ 11045’ vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 1060 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
D Từ 11030’ vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 107030’ kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
Câu 36 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu E-48-C là?
A Từ 160 vĩ tuyến bắc tới 180 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông
B Từ 16030’ vĩ tuyến bắc tới 170 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
C Từ 160 vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông
D Từ 180 vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 102030’ kinh tuyến đông đến 1030 kinh tuyến đông
Câu 38 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu F-49-85-C là?
A Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 1080 30’ kinh tuyến đông
B Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20015’ vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 1080 15’ kinh tuyến đông
C Từ 20045’ vĩ tuyến bắc tới 210 vĩ tuyến bắc; Từ 108015’ kinh tuyến đông đến 1080 30’ kinh tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20010’ vĩ tuyến bắc; Từ 108030’ kinh tuyến đông đến 1090 kinh tuyến đông
Câu 39 Tìm số hiệu mảnh bản đồ VN-2000 tương đương với mảnh bản đồ UTM (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) NF-48-16 ?
A F-48-D-01
B F-48-D-02
C F-48-D-04
D F-48-D-03
Câu 40 Tìm số hiệu mảnh bản đồ VN-2000 tương đương với mảnh bản đồ UTM (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) 6145 ?
A E-48-41
B E-48-42
C E-48-43
D E-48-44
Câu 1(2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ
K-49-90-A-b K – 49 - 90 – B - a K-49-90-B-b
Câu 2 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ
K-12-79-C-d K-12-79-D-c v
K-12-79-D-d
Câu 3 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép mảnh bản đồ Gauss bắc bán cầu? Đ
H-49-92-A-b H-49-92-B-b
H – 49 – 92 – B - a
Câu 4(2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ
L-30-30-A-c L – 30 – 30 – A - d L-30-30-B-c
E-48-24-D-c E – 48 – 24 – D – d E-49-13-C-c
Câu 6 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ
J-17-144-D-c J-18-133-C-c
J-17-144-D-d
Câu 7 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ Gauss bắc bán cầu? Đ
F-49-64-A-b F – 49 – 64 – B - a F-49-64-B-b
Câu 8(2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ
P-10-117-A-a P-10-117-A-b P-10-117-B-a
P-10-117-C-a P-10-117-D-a
P-10-117-C-b
Câu 9 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? S
K-41-135
Câu 10(2,0 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ
N-13-13-A-d N-13-13-B-d
N-13-13-B-c
N-13-13-C-b N – 13 – 13 – D - a N-13-13-D-b
N-13-13-C-d N-13-13-D-c N-13-13-D-d
Câu 151(2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ UTM ? Đ
6151 – IV - NW
6051 - I - NE 6151 - IV-NE
Câu 12 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ bản đồ UTM? Đ
1920 – I - SE
1920 - I - SW 2020 - IV - SW
Câu 14 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép mảnh bản đồ UTM? Đ
E-49-85-C-c E-49-85-C-d
E – 48 – 96 – D - b
E-48-108-B-b E-49-97-A-b
D-49-1
F-49-96-D-a F – 49 – 96 – D – b F-50-85-C-a
F-49-96-D-c F-50-85-C-c
F-49-96-D-d
D-48-84-D-b D-49-73-C-a
D-48-84-D-a
D-48-24-D-c D – 48 – 24 – D - d D-49-13-C-c
G-49-3-D-d G – 49 – 04 – C - c G-49-4-C-d
G-49-16-A-b
G-49-15-B-b G-49-16-A-a
Câu 27 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ VN-2000? S
G-48-92-D-d G – 48 – 93 – C - c G-48-93-C-d
F-48-35-B-b F-48-36-A-a
F-48-36-A-b
F – 48 – 36 – A - c F-48-36-A-d
F-48-35-B-d
F-48-36-C-a F-48-36-C-b
F-48-35-D-b
Câu hỏi 1: Súng tiểu liên AK tiêu diệt sinh lực địch chủ yếu bằng
C. Hỏa lực
Câu hỏi 2: Hình thức bắn chủ yếu của súng tiểu liên AK là
A. Bắn ở chế độ liên thanh hàng loạt ngắn, hoặc phát một
Câu hỏi 3: So sánh cỡ nòng súng của súng B40 với súng B41
Câu hỏi 5: Thước ngắm ngang của súng RPĐ có tác dụng gì?
A. Dùng ngắm bắn mục tiêu cố định ở các cự ly khác nhau hoặc mục tiêu ẩn- hiện liên tục
C. Dùng để bắn đón mục tiêu, hoặc sửa sai lệch cho đường đạn trong trường hợp gió ngang
D. Dùng ngắm bắn mục tiêu di động hoặc sửa sai lệch trong trường hợp gió ngang
Câu hỏi 6: Tại sao đạn B41 đâm vào cát thì vẫn nổ, còn đạn B40 thì không nổ?
Câu hỏi 7: Khi bắn súng B40, tư thế bắn nào là phù hợp?
Câu hỏi 8: So sánh tầm bắn ghi trên thước ngắm của súng tiểu liên AK-47 với súng trường
CKC
A. Khác nhau: AK-47 có thước ngắm từ 1-8, còn CKC có thước ngắm từ 1-10
B. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-8 tương đương với cự ly bắn ngoài đời thực địa từ 100m-
800m
C. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-10 tương đương với cự ly bắn ngoài đời thực địa từ 100m-
1000m
D. Khác nhau: AK-47 có thước ngắm từ 1-10, còn CKC có thước ngắm từ 1-8
Câu hỏi 9: So sánh tầm bắn thẳng với mục tiêu đứng bắn trong công sự của súng trường CKC
với súng AK
Câu hỏi 10: So sánh tầm bắn thẳng với mục tiêu đứng bắn trong công sự của súng RPĐ với
Câu hỏi 11: Vận tốc lớn nhất của đạn súng B41 là?
Câu hỏi 12: So sánh tốc độ bắn chiến đấu của súng trường CKC với súng AK-47 ở chế độ bắn
phát một
C. Khác nhau: CKC khoảng 100 phát/phút, còn AK-47 khoảng 40 phát/phút
D. Khác nhau: AK-47 khoảng 100 phát/phút, còn CKC khoảng 40 phát/phút
Câu hỏi 13: Tầm bắn thẳng của súng trường CKC với mục tiêu đứng bắn trong công sự là bao
nhiêu?
A. 525m
B. 350m
C. 365m
D. 450m
Câu hỏi 14: Súng trường CKC tiêu diệt sinh lực địch chủ yếu bằng yếu tố nào?
a. Hỏa lực
Câu hỏi 15: Cấu tạo bên trong của nòng súng AKM, AKMS có mấy rãnh xoắn
a. 2 rãnh xoắn
b. 4 rãnh xoắn
c. 3 rãnh xoắn
d. 5 rãnh xoắn
Câu hỏi 16: Tầm bắn thẳng của súng RPĐ với mục tiêu nằm bắn là....?
a. 540 m
b. 525 m
c. 365 m
d. 350m
Câu hỏi 17: So sánh tầm bắn thẳng với mục tiêu đứng bắn trong công sự của súng RPĐ với
súng CKC
Câu hỏi 18: So sánh tầm bắn ghi trên thước ngắm của súng tiểu liên AKM, AKMS với súng
trường CKC
a. Khác nhau: AKM, AKMS có thước ngắm từ 1-10, còn CKC có thước ngắm từ 1-8
b. Khác nhau: AKM, AKMS có thước ngắm từ 1-8, còn CKC có thước ngắm từ 1-10
c. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-10 tương ứng với cự ly bắn ngoài thực địa
từ 100m - 1000m
d. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-8 tương ứng với cự ly bắn ngoài thực địa
từ 100m - 800m
Câu hỏi 19: Khi tháo súng trường CKC thông thường cần thực hiện theo mấy bước?
a. 6 bước
b. 7 bước
c. 8 bước
d. 9 bước
Câu hỏi 20: Tầm bắn thẳng của súng tiểu liên AK với mục tiêu đứng bắn trong công sự là....?
a. 525 m
b. 250 m
c. 350 m
d. 450 m
BÀI SỐ 3
Câu hỏi 1: Khi bắn súng tiểu liên AK, súng giật ở thời kỳ nào mạnh nhất?
D. Thời kỳ thứ ba
Câu hỏi 2: Kết quả bắn đặt loại giỏi khi nào?
Câu hỏi 3: Khi bắn súng tiểu liên AK, thực hiện theo thứ tự nào là đúng?
A. Lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm cơ bản, lấy đường ngắm đúng
B. Lấy đường ngắm đúng, lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm
C. Lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm đúng
D. Cả 3 cách trên đều đúng
Câu hỏi 4: Chọn thước ngắm tương ứng với cự ly bắn được áp dụng trong trường hợp nào?
B. Mục tiêu di chuyển từ phải sang trái hoặc trái sang phải
C. Mục tiêu có hình ảnh không rõ nét khó xác định điểm ngắm
Câu hỏi 5: Khi thực hiện động tác bóp cò, người chiến sỹ phải:
A. Thực hiện đúng yếu lĩnh kết hợp với đưa dần đường ngắm cơ bản lên phía trên
Câu hỏi 6: Kết quả bắn sẽ ảnh hưởng ntn khi ngắm súng nghiêng sang phải?
Câu hỏi 7: Kết quả bắn sẽ đạt yêu cầu khi nào
Câu hỏi 8: Nguyên nhân chính gây ra góc nảy khi bắn súng tiểu liên AK là:
A. Do chuyển động về phía trước và va chạm của các bộ phận cơ khí trong quá trình bắn
D. Do súng giật
Câu hỏi 9: Chọn thước ngắm lớn hơn cự ly bắn được áp dụng trong trường hợp nào?
A. Mục tiêu có hình ảnh không rõ nét khó xác định điểm ngắm
Câu hỏi 10: Chọn thước ngắm thẳng (Thước ngắm chiến đấu) được áp dụng trong trường
hợp nào?
B. Mục tiêu có hình ảnh không rõ nét khó xác định điểm ngắm
C. Mục tiêu di chuyển từ phải sang trái hoặc từ trái sang phải
Câu hỏi 11: Khi bắn súng AK ở tư thế nằm, người bắn hợp với súng góc nào là phù hợp
A. 35-45
B. 45-60
C. 20-30
D. 25-35
Câu hỏi 12: Kết quả bắn sẽ ảnh hưởng ntn khi ngắm súng nghiêng sang trái?
Câu hỏi 14: Khi bắn súng tiểu liên AK-47, sử dụng thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, thì
Câu hỏi 15: Khi bắn súng tiểu liên AK, thực hiện theo thứ tự nào là đúng?
B. Lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm cơ bản, lấy đường ngắm đúng
C. Lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm đúng
D. Lấy đường ngắm đúng, lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm
Câu hỏi 16: Kết quả bắn đạt loại khá khi nào?
Câu hỏi 17: Khi bắn súng tiểu liên AKM, sử dụng thước ngắm 3 thì điểm chạm ntn?
BÀI SỐ 4
Câu hỏi 1: C3H6N6O6 là công thức hóa học của thuốc nổ nào?
A. Hexogen
B. Pentrit
C. Nitrat Amon
D. Azotua chì
Câu hỏi 2: Để phá hoại các vật thể có hình dạng phức tạp thường dùng thuốc nổ nào?
A. TNT
B. Pentrit
C. C4
D. Thuốc đen
Câu hỏi 3: Tốc độ cháy của dây cháy chậm khi cháy ở dưới nước so với trên cạn ntn?
D. Không cháy
Câu hỏi 4: Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 160C C. 170C
B. 150C D. 180C
Câu hỏi 5: Điều kiện nào một chất (hỗn hợp) hóa học được gọi là thuốc nổ?
A. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh lượng khí lớn, tạo ra tia phóng xạ tiêu diệt đối phương
C. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh nhiệt độ cao, lượng khí lớn
D. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh nhiệt độ cao, lượng khí lớn, tạo tia phóng xạ tiêu diệt đối
phương
Câu hỏi 6: Thuốc nổ Azotua chì cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 301C
B. 210C
C. 310C
D. 315C
Câu hỏi 7: Thuốc nổ mạnh Hexogen cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 110C
B. 210C
C. 101C
D. 201C
Câu hỏi 8: C5H8O12N4 là công thức hóa học của thuốc nổ nào?
A. Pentrit
B. TNT
C. Hexogen
D. Azotua chì
A. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe qua dây cháy chậm vào kíp
B. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ giữa các lượng nổ
C. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe vào kíp
D. Dây nổ thường được dùng để làm dây dẫn lửa truyền vào gây nổ kíp
Câu hỏi 11: Thuốc nổ mạnh Pentrit cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 101C
B. 210C
C. 201C
D. 110C
A. 8.500m/s
B. 7.500m/s
C. 6.500m/s
D. 5.500m/s
Câu hỏi 13: Thuốc nổ TNT cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 365C
B. 350C
C. 1500C
D.305C
A. 305C C. 201C
B. 350C D. 210C
Câu hỏi 15: Thuốc nổ Nitrat amon sau khi nổ tạo ra khói...?
C. Ít độc hại
Câu hỏi 16: Thuốc nổ mạnh Pentrit cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 110C
B. 101C
C. 201C
D. 210C
Câu hỏi 17: Dây cháy chậm có tốc độ cháy trung bình là?
A. 110mm/s
B. 11mm/s
C. 10mm/s
D. 1mm/s
Câu hỏi 18: Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 150C
B. 180C
C. 170C
D. 160C
Câu hỏi 19: Mang lượng nổ trong chiến đấu thường vận dụng các tư thế nào ?
Câu hỏi 20: Thuốc nổ Azotua chì cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 210C
B. 315C
C. 301C
D. 310C
Câu hỏi 21: Thuốc nổ mạnh Hexogen cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 201C
B. 101C
C. 210C
D.110C
B. Cả 3 đáp án trên
A. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe vào kíp
B. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe qua dây cháy chậm vào kíp
C. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ giữa các lượng nổ
D. Dây nổ thường được dùng để làm dây dẫn lửa truyền vào gây nổ kíp
Câu hỏi 24: Thuốc nổ TNT cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 1500C
B. 350C
C. 305C
D. 365C
A. 305C
B. 210C
C. 201C
D. 350C
Câu hỏi 26: Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ Fuyminat thủy ngân là gì?
A. Tinh thể màu trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước
B. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, khi tiếp xúc với ánh sang thì ngả màu nâu, vị đắng, khó tan trong
nước
C. Tinh thể màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước
Câu hỏi 27: Loại thuốc nổ mà tác dụng mạnh với kim loại đã bị oxy hóa có tên gọi là gì?
B. Hexogen D. Pentrit
Câu hỏi 28: Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ TNT là?
B. Tinh thể màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước
D. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, khi tiếp xúc với ánh sang thì ngả màu nâu, vị đắng, khó tan trong
Câu hỏi 29: Thuốc nổ theo công dụng được chia thành các loại nào ?
B. Thuốc gây nổ, Thuốc phá, Thuốc dẻo, Thuốc phóng, Thuốc đen
Câu hỏi 30: Thành phần cấu tạo thuốc nổ dẻo C4 là?
Câu hỏi 31: Thành phần cấu tạo của thuốc nổ đen là?
BÀI SỐ 5
Câu hỏi 1: Vũ khí nguyên tử là loại vũ khí hạt nhân lấy năng lượng từ phản ứng?
A. Phân hạch
D. Nhiệt hạch
Câu hỏi 2: Vũ khí hạt nhân khi nổ trên cao có độ cao nổ ntn?
Câu hỏi 3: Vũ khí hạt nhân khi nổ trên không có độ cao nổ ntn?
A. Nổ ở độ cao dưới 16km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất (mặt nước)
B. Nổ ở độ cao dưới 65km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất (mặt nước)
D. Nổ ở độ cao dưới 30km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất (mặt nước)
Câu hỏi 4: Vũ khí hạt nhân khi nổ trong vũ trụ có độ cao nổ ntn?
Câu hỏi 5: Chất cháy mà có đặc tính cháy không cần oxy, khi cháy có ngọn lửa sáng chói,
Câu hỏi 6: Vũ khí khinh khí là loại vũ khí hạt nhân lấy năng lượng từ phản ứng?
A. Cả 3 đáp án đều đúng
B. Phân hạch
C. Nhiệt hạch
Câu hỏi 7: Khi thấy chớp sáng, tín hiệu nổ của VKHN, phải nhanh chóng tắt các thiết bị điện
A. Bức xạ xuyên
B. Bức xạ quang
Câu hỏi 8: Kịp thời đeo mặt nạ (có thể mặc bộ phòng da) và nhanh chóng ra khỏi khu vực có
độc (đi ngược chiều gió) là cách đề phòng loại chất độc gì?
B. Chất độc CS
Câu hỏi 9: Nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của VKHN khi nổ trong vũ trụ là?
C. Bức xạ xuyên
Câu hỏi 10: Nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của VKHN khi nổ ở trên cao là?
Câu hỏi 11: Nhân tố sát thương phá hoại quan trọng của VKHN khi nổ trên không là?
C. Cả 3 đáp án đúng
Câu hỏi 12: Mục đích sử dụng vũ khí hóa học là?
A. Cả 3 đáp án đúng
Câu hỏi 13: Vũ khí hóa học gây ra tác hại đối với con người thông qua con đường nào?
A. Hô hấp
C. Tiêu hóa
D. Tiếp xúc
Câu hỏi 14: Chất độc thần kinh Sa-rin được liệt kê thuộc loại chất độc nào?
Câu hỏi 15: Vũ khí notron là loại vũ khí hạt nhân lấy năng lượng từ phản ứng?
D. Phân hạch
A. 2000C
B. 1200C
C. 2200C
D. 1150C
Câu hỏi 18: Chất cháy Photpho trắng có nhiệt độ cháy là?
A. 2000C
B. 2200C
C. 1200C
D. 1150C
Câu hỏi 19: Vũ khí hạt nhân loại nhỏ có đương lượng nổ là?
C. q < 1 Gt
D. q <= 1 Kt
Câu hỏi 20: Chất độc kích thích CS là loại chất độc nào?
A. Cả 3 đáp án
Câu hỏi 21: VKHN loại nhỏ có đương lượng nổ là bao nhiêu?
A. q>= 1 kt
B. q< 1 kt
C. q< 1 Gt
D. q< 1 Mt
Câu hỏi 22: Ở độ cao 15km, nhân tố sát thương, phá hoại quan trọng, tức thời của VKHN là
nhân tố nào?
C. Bức xạ quang
Câu hỏi 23: Ở độ cao 9km, nhân tố sát thương chủ yếu của VKHN là nhân tố nào?
A. Bức xạ quang
Câu hỏi 24: Nội dung phương pháp dập cháy là gì?
B. Cách li
A. Cần CO2
B. Không cần O2
D. Cần O2
Câu hỏi 26: Phương thức nổ vũ trụ của vũ khí hạt nhân là nổ ở độ cao nào?
A. 65km ≥H ≥16km
B. H > 65km
C. H ≥ 16km
D. H ≥ 35km
Câu hỏi 27: Quả bom nguyên tử " Fat man" thả xuống Nagasaki có đương lượng nổ
b. Loại vừa
c. Loại lớn
d. Loại nhỏ
Bài số 6
Câu hỏi 1: Khi hô hấp nhân tạo, cần ấn tim ngoài lồng ngực với nhịp độ bao nhiêu lần/phút?
A. 60 lần/phút
B. 40 lần/phút
C. 20 lần/phút
D. 30 lần/phút
Câu hỏi 2: Chuyển thương binh về tuyến sau bằng tay không nên áp dụng với loại vết
thương nào?
B. Nứt hộp sọ
Câu hỏi 3: Chuyển thương binh bị thương ở vùng bụng về tuyến sau bằng võng nên đặt
Câu hỏi 4: Chuyển thương binh bị thương ở vùng ngực về tuyến sau bằng võng nên đặt
Câu hỏi 5: Khi cấp cứu ban đầu với vết thương mạch máu, Ga rô được gọi là biện pháp cầm
máu ntn?
Câu hỏi 6: Một thương binh bị thương ở vùng đầu, máu chảy ra nhiều cần được sơ cứu bằng
C. Tiến hành Ga rô
Câu hỏi 7: Một thương binh bị thương ở cánh tay, máu chảy ra nhiều cần được sơ cứu ntn?
Câu hỏi 8: Trong trường hợp gãy xương đùi, độ dài của nẹp ntn là phù hợp?
Câu hỏi 9: Trường hợp gãy xương chi kín phải kéo chi ntn?
A. Chỉ cần giật mạnh một lần cho xương thẳng ra là được
B. Phải kéo chi liên tục bằng 1 lực giảm dần trong suốt thời gian cố định
C. Phải kéo chi liên tục bằng 1 lực tăng dần trong suốt thời gian cố định
D. Phải kéo chi liên tục bằng 1 lực không đổi trong suất thời gian cố định
Câu hỏi 10: Trường hợp gãy xương chi hở phải kéo chi ntn?
A. Phải kéo chi liên tục bằng một lực không đổi trong suốt thời gian cố định
B. Phải kéo chi liên tục bằng một lực tăng dần trong suốt thời gian cố định
C. Phải kéo chi liên tục bằng một lực giảm dần trong suốt thời gian cố định
Câu hỏi 11: Khi hô hấp nhân tạo, cần thổi ngạt với nhịp độ bao nhiêu lần/phút?
A. 50 lần/phút
B. 60 lần/phút
C. 120 lần/phút
D. 20 lần/phút
Câu hỏi 12: Khi bị bỏng mà vết bỏng trắng nhợt hoặc xám lại, khô cứng là bị bỏng “độ” nào?
A. Bỏng độ 4
B. Bỏng độ 3
C. Bỏng độ 2
D. Bỏng độ 1
Câu hỏi 13: Khi bị bỏng mà xuất hiện túi phỏng nước là bị bỏng “độ” nào?
A. Bỏng độ 4
B. Bỏng độ 2
C. Bỏng độ 1
D. Bỏng độ 3
Câu hỏi 14: Khi bị bỏng mà túi phỏng nước bị vỡ ra, cần sơ cứu ntn?
A. Rửa sạch vết thương bằng oxy già rồi bó che kín vết thương bằng bông, gạc sạch
B. Rửa sạch vết thương bằng cồn y tế rồi băng bó che kín vết thương bằng bông, gạc sạch
C. Rửa sạch vết thương bằng cồn y tế, không cần băng bó che kín vết thương bằng bông
Câu hỏi 15: Một người bị bỏng ở mắt là do axit thì cần được sơ cứu ntn?
B. Sử dụng bông sạch che kín vết thương đồng thời kết hợp tay ấn động mạch
Câu hỏi 17: Khi chuyển binh có Ga rô cần nới Ga rô tối thiểu bn lần trong 1h?
A. 2l/3h
B. 1l/1h
C. 3l/4h
D. 2l/1h
Câu hỏi 18: Việc đầu tiên cần phải làm khi sơ cứu đối với thương binh bị gãy xương hở?
D. Cầm máu
Câu hỏi 19: Khi sơ cứu người bị ngạt thở cần chú ý
A. Nhanh chóng giải phóng cho các đường hô hấp khói các vật trở ngại rồi đưa đi bệnh viện ngay
C. Tuyệt đối không chuyển người bị ngại thở đi viện khi hô hấp tự nhiên chưa hổi phục
D. Tiến hành hô hấp nhân tạo ngay với mọi trường hợp ngạt thở
Câu hỏi 20: Khi chuyển thương binh có ga-rô, cần nới ga-rô tối thiểu bao nhiêu lần trong
một giờ?
A. 1 lần/1giờ
B. 2 lần/1giờ
C. 2 lần/3giờ
D. 3 lần/4giờ
Câu hỏi 21: Khi hô hấp nhân tạo bằng phương pháp ấn tim ngoài lồng ngực thì chỉ được ấn
A. 2÷3cm
B. 3÷4cm
C. 4÷5cm
D. 5÷6cm
BÀI 7
A. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Tây 35km
B. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Bắc 35km
C. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Đông 35km
D. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Nam 35km
A. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông
B. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây
C. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây
D. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông
Câu hỏi 3: Trong bản đồ GAUSS, các mảnh bàn đồ tỉ lệ 1:200.000 được ký hiệu ntn?
A. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã (I,II,....XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
B. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã (I,II,....XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, xoáy chôn ốc vào
giữa
C. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,....36) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống
dưới
D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,....36) theo thứ tự từ phải qua trái, từ trên xuống
dưới
Câu hỏi 4: Trong bản đồ UTM, các mảnh bản đồ tỉ lệ 1:200.000 được kí hiệu ntn?
A. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,....36) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống
dưới
C. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã (I,II,....XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống
dưới
D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,....36) theo thứ tự từ phải qua trái, từ trên xuống
dưới
Câu hỏi 5: Trong bản đồ GAUSS, các mảnh bàn đồ tỉ lệ 1:250.000 được ký hiệu ntn?
A. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã (I,II,....XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
B. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,....36) theo thứ tự từ phải qua trái, từ trên xuống
dưới
D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,....36) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống
dưới
Câu hỏi 6: Chọn đáp án đúng (Kí hiệu của bản đồ UTM, tỉ lệ 1:250.000)?
A. NF-48-A-1
B. NF-48-A-3
C. NF-48-0
D. NF-48-2
Câu hỏi 7: Chọn đáp án đúng (Kí hiệu của bản đồ VN-2000, tỉ lệ 1:250.000)?
A. F-48-A-12
B. F-48-A-1
C. F-48-2
D. F-48-0
Câu hỏi 8: Khuân khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100.000 theo phép chiếu hình GAUSS là...?
A. 2 độ 20 phút x 3 độ 30 phút
B. 20 độ x 30 độ
C. 0 độ 20 phút x 0 độ 30 phút
D. 0 độ 10 phút x 0 độ 15 phút
Câu hỏi 9: Khuân khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100.000 theo tiêu chuẩn VN-2000 là...?
A. 0 độ 30 phút x 0 độ 30 phút
B. 0 độ 20 phút x 0 độ 30 phút
C. 0 độ 30 phút x 0 độ 20 phút
D. 0 độ 20 phút x 0 độ 20 phút
Câu hỏi 10: Bản đồ cấp chiến thuật dùng cho tác chiến ở vùng đồng bằng gồm các tỉ lệ nào?
B. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:100.000
C. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:1.000.000
D. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000
Câu hỏi 11: Khuân khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:250.000 theo phép chiếu hình UTM là...?
A. 1 độ x 1 độ 30 phút
B. 1 độ 30 phút x 1 độ 20 phút
C. 1 độ 30 phút x 1 độ 30 phút
D. 0 độ 30 phút x 0 độ 20 phút
Câu hỏi 12: Khuôn khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:50.000 theo tiêu chuẩn VN-2000 là...?
A. 0 độ 15 phút x 0 độ 25 phút
B. 0 độ 20 phút x 0 độ 20 phút
C. 0 độ 15 phút x 0 độ 15 phút
D. 0 độ 25 phút x 0 độ 15 phút
Câu hỏi 13: Trong bản đồ địa hình đồng bằng có tỉ lệ 1/25.000, khoảng cao đều giữa 2
A. 15m
B. 5m
C. 25m
D. 30m
Câu hỏi 14: Trên bản đồ địa hình, các yếu tố thực địa được thực hiện theo cách nào?
A. Theo tỉ lệ bản đồ, nửa theo tỉ lệ bản đồ, nửa không theo tỉ lệ bản đồ
B. Theo tỉ lệ bản đồ
Câu hỏi 15: Trong bản đồ địa hình đồng bằng có tỉ lệ 1/25.000, độ chênh cao giữa 2 đường
A. 5m
B. 20m
C. 15m
D. 10m
Câu hỏi 16: Trên bản đồ địa hình, thước thẳng tỉ lệ thẳng dùng để làm gì?
A. Đo độ chênh cao
B. Đo khoảng cách
D. Đo độ dốc
Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung
A. Tỷ số giữa độ dài trên bản đồ với độ dài thật trên thực địa
B. Tỷ số giữa độ dài trên bản đồ với diện tích thật trên thực địa
C. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với độ dài thật trên thực địa
D. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với diện tích thật trên thực địa
Câu hỏi 18: Bản đồ cấp chiến thuật dùng cho tác chiến ở vùng núi gồm các tỉ lệ nào?
A. Bản đồ tỉ lệ 1:50.000
B. Bản đồ tỉ lệ1:100.000
C. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000
D. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:100.000
Câu hỏi 19: Bản đồ cấp chiến thuật dùng cho các đơn vị nào?
Câu hỏi 20: Trong bản đồ GAUSS, múi số 1 được tính ntn?
A. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây
B. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây
C. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông
D. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông
A. Là bản đồ biếu diển yếu tố địa hinh bằng các thông tin dưới dạng số cùng với tông màu
được lưu trữ trong ổ nhở của các thiểt bị thông tin.
B. Là bản đồ biểu diễn các thông tin số thông qua quét ảnh và nhận dạng cùng tông màu
được lưu trữ trong ổ nhớ của các thiết bị thông tin.
D. Là bản thông qua quét ảnh và nhận dạng, lưu trữ trong các ổ nhớ bằng các phần mềm
sử lý bản đồ.
Câu hỏi 21: Chọn đáp án đúng. (Kí hiệu của bản đồ UTM, tỉ lệ 1:250.000)?
A. NF – 48 - 17
B. NF – 48 - 16
C. NF - 48 - 18
D. NF - 48 – 19
Câu hỏi 22: Bản đồ cấp chiến dịch dùng cho các đơn vị nào?
BÀI 8
A. Bom N B. Bom B
B. Phân rã nơtron
C. Nhiệt hạch
D. Phân hạch
Câu 3. Bom Notron là loại VKHN lấy năng lượng từ phản ứng?
A. Nhiệt hạch
C. Phân hạch
D. Phân rã nơtron
Câu 4. Bom khinh khí là loại VKHN lấy năng lượng từ phản ứng?
A. Phân rã nơtron
C. Phân hạch
D. Nhiệt hạch
Câu 5. Vũ khí hạt nhân chiến thuật là loại vũ khí hạt nhân?
Câu 6. Phương thức nồ trên cao của vū khí hạt nhân là gì?
Câu 8. Phương thức nổ trên không của vũ khí hạt nhân nhằm?
A. Tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng cao của khí quyển như vệ tinh trinh sát,
tàu vū trụ...
B. Tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng bình lưu và trung lưu của khí quyển như
C. Tiêu diệt sinh lực, phá huỷ các mục tiêu đặc biệt kiên cố
Câu 9. Vũ khí hạt nhân chiến lược là loại vũ khí hạt nhân?
Câu 10. Phương thức nổ trên cao của vũ khí hạt nhân nhằm?
A. Tiêu diệt sinh lực ngoài công sự hoạc trong công sự không kiên cố....
B. Tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng bình lưu và trung lưu của khí quyến như
C. Tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng cao của khí quyển như vệ tinh trinh sát,
tàu vũ trụ...
Câu 11. Nhân tố sát thương, phá hoại chủ yếu của vũ khí hạt nhân là?
A. Bức xạ quang
Câu 12. Nhân tố sát thương, phá hoại tức thời của vũ khí hạt nhân là?
B. Bức xạ quang
Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung
A. Là những chất độc khi hòa vào nước hay dung môi hữu cơ thì nhanh chóng bị hòa tan.
B. Là những chất độc sau khi sử dụng giữ được tính chất sát thương từ vài phút đến vài
giờ.
C. Là những chất độc sau khi sử dụng giữ được tính chất sát thương từ vài phút đến vài
chục phút
Câu 14. Chất độc quân sự xâm nhập vào cơ thể chủ yếu theo các con đường?
A. Hô hấp
Câu 15. Chất độc màu da cam là loại chất độc xâm nhập vào cơ thể chủ yếu theo con
đường?
A. Hô hấp
C. Tiếp xúc.
C.1400 C 1600 C
Câu 18. Chất độc Sarin thường sử dụng ở dạng nào?
Câu 19. Chất độc màu da cam mà Quân đội Mȳ sử dụng ở Việt Nam là loại chất độc
có màu gì?
A. Đỏ
B. vàng
C. xám
D. da cam
Câu 20. Chất độc CS tác động chủ yếu tới bộ phận nào?
A. Hệ cơ
B. Thần kinh
C. Mắt
D. Mũi
Câu 21. Chất độc xâm nhập vào cơ thể theo những đường nào?
A. Hô hấp
B. Tiêu hóa
C. Tiếp xúc
D. Tiêm chích
Câu 22. Vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể theo những đường nào?
A. Hô hấp
B. Tiêu hóa
C. Tiếp xúc
D. Tiêm chích
E. Truyền máu
Câu 23. Vật trung gian truyền nhiễm bệnh dịch hạch?
A. Gián B. Bọ chét
C. Ruồi D. Kiến ba khoang E. Muỗi
Câu 24. Vật trung gian truyền nhiễm bệnh viêm não Nhật Bản?
A. Bọ chét B. Muỗi
B. Ít độc hại
A. Có độ nhậy nổ kém, uy lực sát thương nhỏ, nên không dùng trong phá hoại.
B. Va chạm mạnh, đạn xuyên qua hoặc tia lửa nhỏ cũng có thể làm thuốc cháy và nổ.
Câu 28. Giữ gìn thuốc nổ và đồ dùng gây nổ như thế nào là đúng?
B. Có thể để chung thuốc nổ với nụ xòe và dây cháy chạậm, trừ kịp nổ.
B.7000 m/ s
A. Thấp hơn độ nhậy nổ của thuốc nổ TNT đối với tác động cơ học.
B. Cao hơn độ nhậy nổ của thuốc nổ TNT đối với tác động cơ học.
C. Bằng độ nhậy nổ của thuốc nổ TNT đối với tác động cơ học.
Câu 33. Thuốc gây nổ Fuyminát thuỷ ngân có thể nổ ở nhiệt độ...?
D.160 C
D.225 C
A.
210 C
C.230 C
B.
A.350 C
A. bức xạ xuyên
E. Xung điện từ
Câu 43. Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân thường được dùng làm gì?
Câu 44. Thuốc nổ Azôtua chì thường được dùng làm gì?
Câu 1. Tốc độ bắn chiếu đấu súng diệt tăng B41 bao nhiêu phát/ phút?
A. 6 phát/ phút
D. 5 phát/ phút
Câu 2. Hộp tiết đạn của súng trưòng CKC chứa đủ (đầy) được bao nhiên viên đạn?
A. 7 viên.
B. 8 viên.
C. 9 viên.
D. 10 viên.
B. Được người chiến sȳ sử dụng hỏa lực, lưỡi lê, báng sung để tiêu diệt sinh lực địch.
C. Được người chiến sȳ sử dụng hỏa lực, lưỡi lê để tiêu diệt sinh lực địch.
D. Cả ba đểu đúng.
Câu 4. Tầm bắn thẳng của súng trường CKC mục tiêu cao 1.5m là?
A. 525 m
B. 530 m
C. 535 m
D. 540 m
B. Thể hiện không gian hai chiều. Có thể sử dụng phép chiếu nhiều chiều để khảo sát khả năng thể
hiện và cung cấp thông tin bằng máy tính, bằng mạng.
C. Thể hiện không gian ba chiều. Có thể sử dụng phép chiếu nhiều chiều để khảo sát khả năng thể
hiện và cung cấp thông tin bằng máy tính, bằng mạng.
D. Thể hiện không gian ba chiều, có khả năng thể hiện và cung cấp thông tin bằng máy tính, bằng
mạng.
Câu 6. Hình thức bắn nào là hỏa lực chủ yếu của súng tiểu liên AK
A. Phát một.
B. Liên thanh.
D. Cả ba đều đúng.
Câu 7. Nụ xòe phát lửu có nhạy và dễ hút ẩm không? Cách bảo quản?
A. Nụ xòe phát lửu rất nhạy và dễ hút ẩm nên phải giữ gìn và bảo quản cẩn thận.
B. Nụ xòe rất nhạy cháy nên dễ hút ẩm và gây cháy vì thế phải bảo quản riêng rẽ nơi khô ráo.
C. Nụ xòe phát lửu rất nhạy nhưng cũng dễ hút ẩm nên phải giữ gìn cẩn thận.
D. Nụ xòe phát lửu rất nhạy nên phải giữ gìn và bảo quản cẩn thận.
Câu 9. Tầm bắn thẳng của súng tiểu liên AK mục tiêu cao 0.5m là?
A. 325m
B. 330m
C. 335m
D. 340m
Câu 10. Tầm sát thương đầu đạn súng trường CKC là bao nhiêu m?
A. 1500m
B. 1700m
C. 1900m
D. 1600m
Câu 11. Trong bản đồ địa hình đồng bằng tỷ lệ 1/25.000 khoảng cách chênh giữa bình độ cái
A. 45 B. 35 C. 25 D. 30
Câu 12. Góc nảy của súng tiểu liên AK được hiểu như thế nào là đúng?
A. Là góc tạo bởi khi đã lấy xong đường ngắm và trục nòng súng ở thời điểm của đầu đạn bay.
B. Là góc tạo bởi trục nòng súng khi đã lấy đường ngắm và trục nòng súng ở thời điểm đạn bay ra
C. Là góc tạo bởi trục nòng súng khi đã lấy xong đường ngắm và trục nòng súng ở thời điểm đạn
D. Là góc tạo bởi trục nòng súng khi đã lấy đường ngắm và trục nòng súng ở thời điểm đạn ra khỏi
mặt cắt miệng nòng súng.
Câu 13. Trong chiến đấu tiến công, công tác chuẩn bị chiến đấu được làm như thế nào?
D. Cả ba đều đúng.
Câu 14. Súng trường CKC dùng chung đạn với những súng bộ binh nào?
A. Súng tiểu liên AK, súng trường tự động K63 và súng trung liên RDP, RPK
B. Súng tiểu liên AK, súng trường K44, súng trung liên RDP, RPK và súng K6
D. Súng tiểu liên AK, súng trường K44 và súng trung liên RPD, RPK
ĐỀ SỐ 02
Câu 1. Trong chiến đấu phòng ngự yêu cầu chiến thuật đặt ra?
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2. Mỗi hộp băng đan của súng RĐP chứa đủ được bao nhiêu viên đạn?
Câu 3. Những ưu điểm quan trọng của bản đồ số trong quân sự là gì?
A. Nhận biết mục tiêu từ góc nhìn không gian hai chiều, trong các khoảng thời gian và không gian
khác nhau.
B. Đánh giá địa hình tỉ mỉ, toàn diện và chính xác, giúp nhận biết mục tiêu, giảm thời gian trinh sát,
chuẩn bị
C. Đánh giá toàn diện và chính xác, giúp nhận biết mục tiêu, giảm thời gian trinh sát chuẩn bị.
D. Nhận biết mục tiêu từ góc nhìn không gian 1 chiều, trong các khoảng thời gian và không gian
khác nhau.
Câu 4. Đường ngắm cơ bản của súng tiểu liên AK?
A. Là đường thẳng từ đỉnh đầu ngắm, sao cho đỉnh đầu ngắm thằng với điểm định bắn trên mục
tiêu
B. Là đường thằng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe ngắm, sao cho mép trên đỉnh
đầu ngắm bằng mép trên khe ngắm và chi đôi sang khe ngắm.
C. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua khe thước, ngắm đến đỉnh đầu ngắm, sao cho mép trên
đỉnh đầu ngắm bằng mép khe ngắm. Trong điều kiện mặt súng không nghiêng.
D. Là đường thẳng được tính từ mắt người ngắm đi qua chính giữa khe hở thước ngắm sao cho
Câu 5. Độ nhạy nổ của thuốc nổ Melilit và những điểm chú ý khi sử dụng là gì?
A. Là loại thuốc nổ có độ nhạy bình thường nhưng trong sử dụng và bảo quản phải cẩn thận do dễ
B. Là loại thuốc nổ có độ nhạy cao, va đạp dễ gây nguy hiểm trong sử dụng bảo quản
D. Là loại thuốc có độ nhạy cao, khi cọ sát, va đập dễ gây nguy hiểm trong sử dụng bảo quản.
B. Khu nhiễm xạ rộng lớn với mức bức xạ cao gây cản trở chiến đấu.
C. Khu nhiễm xạ hẹp với mức bức xạ thấp gây cản trở chiến đấu.
D. Chủ yếu làm nhiễm xạ không khí, gây ô nhiễm môi trường.
Câu 7. Trong chiến đấu, đối với người chiến sĩ, địa hình – khí hậu có vai trò ảnh hưởng?
A. Quan trọng
B. Quyết định
C. Trực tiếp
D. Chủ yếu.
Câu 10. Bắn súng AK thường ở cự ly mục tiêu 100m, tbuowcs ngắm 3 thì ngắm vào đâu và
A. Ngắm vào mép dưới chính mục tiêu, đường đạn lên cao 25cm
B. Ngắm vào mép dưới chính giữa mục tiêu, đường đạn lên đầu cao lên 26cm
C. Ngắm vào mép dưới chính mục tiêu, đường đạn lên cao lên 27cm
D. Ngắm vào mép dưới chính giữa mục tiêu, đường đạn lên cao 28cm
A. Với góc chạm 90 độ, xuyên thép 280mm, xuyên cát 600mm
B. Với góc chạm là 90 độ xuyên được thép dày 300mm, xuyên cát trên 700mm
C. Với góc chạm 90 độ, xuyên thép 280mm, xuyên bê tông dày 900mm và xuyên cát trên 800mm
D. Với góc chạm 90 độ, xuyên thép 280mm, xuyên bê tông dày 900mm và xuyên cát trên 900mm
Câu 12. Bắn máy bay, quân dù tầm bắn thằng của súng RĐP là bao nhiêu m?
A. 400m – 600m
B. 500m
C. 600m – 800m
D. 700m
Câu 13. Đặc điểm hình dáng đường đạn của súng tiểu liên AK là như thế nào?
B. Đường đạn là một đường cong elip do trọng tâm của đầu đạn vạch ra khi bay trong không gian.
D. Đường đạn trọng tâm của đầu đạn vạch ra khi bay trong không gian.
Câu 14. Nhân tố sát thương phá hoại đặc trưng của vũ khí hạt nhân?
C. Bức xạ quang
ĐỀ SỐ 03
Câu 1. Cách tính thành tích bắn dài 1 của súng tiểu liên AK ở các mức nào?
C. Ưu tú: 30 điểm; giỏi 29 điểm; khá 20 – 23 điểm; trung bình 15-19 điểm.
Câu 4. Người chiến sĩ chỉ được rời khỏi vị trí chiến đấu khi?
A. Thời cơ tiêu diệt địch cho phép trong phạm vi bắn hoặc khi có lệnh cấp trên.
B. Thời cơ tiêu diệt không hiệu quả hoặc khi có lệnh cấp trên
C. Thời cơ tiêu diệt địch cho phép không trong phạm vị bắn hoặc khi chưa có lệnh cấp trên
A. Có 08 bộ phận
B. Có 09 bộ phận
C. Có 10 bộ phận
D. Có 11 bộ phận
Câu 6. Tác dụng của giản đồ đo góc lệch trong bản đồ địa hình quân sự là gì?
Câu 7. Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra góc nẩy của súng AK?
A. Nguyên nhân do lỗ trích khí, sự chênh lệch áp xuất đầu nòng và do va chạm.
B. Nguyên nhân do va chạm, do rung động của nòng súng và sự chênh lệch áp xuất đầu nòng
súng.
C. Nguyên nhân do đạn chuyển động tịnh tiến trong nòng súng, do lỗ trích khí và do va chạm
D. Nguyên nhân do va chạm, do giao động của nòng súng và do súng giật lùi.
Câu 8. Tính năng, tác dụng của nụ xòe?
A. Nụ xòe dùng để kích hoạt dãy chuyển nổ và dùng để kích nổ các vật liệu nổ khác
B. Nụ xòe dùng để phát lửa đốt cháy dây cháy chậm hoặc làm kíp nổ trực tiếp
C. Nụ xòe dùng để kích hoạt dây truyền nổ các vật liệu nổ khác
D. Nụ xòe dùng để phát nửa đốt cháy dây cháy chậm và để kích hoạt dây truyền nổ.
Câu 9. Các nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu tức thời của vũ khí hạt nhân là gì?
D. Bức xạ xuyên
Câu 10. Trong chiến đấu tiến công, công tác phối hợp hiệp đồng được xác định là?
C. Tích cực, liên tục hiệp đồng khi có lệnh của cấp trên
Câu 11. Súng diệt tăng B41 có tầm bắn thẳng với mục tiêu cao 2m là bao nhiêu
Câu 12. Các ký hiệu quân sự trên bản đồ địa hình quân sự được thể hiện như thế nào?
A. Bằng các chữ viết tắt thuật ngữ quân sự, các ký hiệu quy ước quốc tế các phương tiện, quân
binh chùng.
B. Bằng chữ viết la tinh và ký hiệu thuật ngữ quân sự quy ước các phương tiện, quân binh chủng
C. Bằng các chữ viết tắt thuật ngữ quân sự, các ký hiệu quy ước các phương tiện, quân binh chủng
D. Bằng các ký hiệu bằng số tự nhiên và các ký hiệu quy ước các phương tiện, quân binh chủng.
A. Tọa độ địa lý của các điểm có thể được xác định dựa vào thang chia độ rộng ở trên khung bản
đồ.
B. Tọa độ địa lý của các điểm có thể được xác định không dựa vào thang chia độ ở trên khung của
C. Tọa độ địa lý của các điểm được xác định dựa vào thang chia độ wor trên khung của mỗi tờ bản
đồ địa hình.
D. Tọa độ địa lý của các điểm xác định dựa vào khung của mỗi tờ bản đồ địa hình.
ĐỀ SỐ 04
D. Xâm nhập vào cơ thể qua nhiều con đường, gây tác hại cho hệ thần kinh dẫn tới chết nhanh
chóng.
B. Liên tục
D. Phát huy tối đa hỏa lực bắn tập trung về hướng bộ binh địch tấn công
Câu 3. Tầm bắn của súng trường CKC với mục tiêu cao 0.5m là?
A. Tỷ số giữa độ dài trên bản đồ với độ dài thật trên thực địa
B. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với diện tích thật trên thực địa
C. Tỷ số độ dài trên bản đồ với diện tích thật trên thực địa
D. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với độ dài thật trên thực địa
A. Là đường ngắm cơ bản được xác định trước khi bắn vào điểm định ngắm trên mục tiêu sao cho
B. Là đường ngắm cơ bản được xác định vào điểm định ngắm trên mục tiêu với điều kiện mặt súng
C. Là đường ngắm cơ bản được xác định vào điểm định ngắm trên mục tiêu với điều kiện mặt súng
thăng bằng
D. Là đường ngắm cơ bản được xác định điểm định bằng trên mục tiêu với điều kiện sao cho mặt
A. Không hút ẩm
Câu 7. Các nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của vũ khí hạt nhân là gì?
B. Sóng xung kích, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, hiệu ứng điện từ
C. Sóng xung kích, bụi đất đá bị nhiễm phóng xạ, sóng âm, các xung tử mạnh
D. Sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, hiệu ứng điện tử
Câu 9. Súng diệt tăng B40 có tầm bắn ghi trên thước ngắm đến bao nhiêu m?
Câu 10. Trong bản đồ địa hình đồng bằng tỉ lệ 1/25.000 khoảng cách thực tế?
A. Đường bình độ con cách nhau 5m
A. Hiện tượng súng giật là do phản lực của các bộ phận chuyển động về trước khi bóp cò và do áp
B. Hiện tượng giật là tổng hợp lực chuyển động của các bộ phận của súng
C. Hiện tượng súng giật là do phản lực của các bộ phận chuyển động về trước
D. Hiện tượng giật là do các tổng hợp lực chuyển động của các bộ phận của súng khi bắn và áp lực
Câu 12. Nguyên lý phát lửa của nụ xòe như thế nào?
A. Nguyên lý phát lửa của nụ xòe: khi giật mạnh đột nhiên dây cháy chậm cháy, đốt cháy dây cháy
B. Khi giật dây giật, dây kim loại soắn sọ sát vào thuốc phát lửa, đốt cháy dây cháy chậm hoặc phụt
C. Nguyên lý phát lửa của nụ xòe là khi giật mạnh đột nhiên dây cháy chậm cháy
D. Khi giật dây giật, dãy kim loại soắn cọ sát vào thuốc phát nổ
Câu 13. Tốc độ bắn chiến đấu của súng diệt tăng B40 là bao nhiêu phát/phút?
A. 4 – 6 phát/ phút
B. 5 – 7 phát/ phút
C. 6 – 8 phát/ phút
D. 7 – 9 phát/ phút
Câu 14. Đặc điểm hình dáng đường đạn của súng tiểu liên AK như thế nào?
A. Đường đạn là một đường cong không cân đối, góc phóng nhỏ hơn góc rơi, tốc độ viên đạn thấp
B. Đường đạn là một đường cong không cân đối, góc phòng nhỏ hơn góc rơi, đỉnh đầu đạn nằm
D. Đường đạn là một đường cong Elip, đỉnh đường đạn nằm trên đỉnh Elip, tốc độ viên đạn thấp
ĐỀ SỐ 05
A. Là bản thông qua quét ảnh và nhận dạng, lưu trữ trong các ổ nhớ bằng các phần mềm xử lý bản
đồ.
B. Là bản đồ biểu diễn các thông tin dưới dạng số thông qua quét ảnh và nhận dạng cùng tông
màu được lưu trữ trong ổ nhở của các thiết bị thông tin
C. Là bản đồ biểu diễn các yếu tố địa hình bằng các thông tin dưới dạng số cùng tông mày được
D. Là bản đồ biểu diễn các yếu tố địa hình bằng cá thông tin dưới dạng số.
Câu 2. Súng tiểu liên AKM bắn mục tiêu bia số 4 cự ly 100m, thước ngắm 3, ngắm chính giữa
mép dưới mục tiêu khi mặt súng không nghiêng, đường đạn cao bao nhiêu m
Câu 4. Trạng thái chiến đấu của chất độc thần kinh là gì?
A. Trạng thái chủ yếu là giọt lòng gây nhiễm độc không khí
B. Trạng thái hơi, sương, giọt lỏng, xâm nhập vào cơ thể qua hô hấp, tiếp xúc
C. Trạng thái hơi xâm nhập vào cơ thể qua hô hấp, tiếp xúc
D. Trạng thái chủ yếu là giọt lỏng gây nhiễm độc cho người
Câu 5. Trong chiến đấu phòng ngự công tác chuẩn bị chiến đấu được làm?
A. Đầy đủ, tỉ mỉ
A. Là loại vũ khí có uy lực mạnh của tiểu đội bộ binh do một người sử đụng, dùn để tiêu diệt xe
B. Dùng để tiêu điệt xe tăng, xe bọc thép, các vật kiến trúc khác
C. Là loại vũ khí có uy lực mạnh của tiểu đội bộ binh do một người sử dụng, dùng để tiêu diệt xe
tăng xe bọc thép, pháo tự hành, và sinh lực của địch ẩn nấp trong công sự hoặc các vật kiến trúc
không kiên cố
D. Dùng để tiêu diệt xe tăng, xe bọc thép, các vật kiến trúc không kiên cố, pháo tự hành.
Câu 7. Bản đồ địa hình quân sự thể hiện độ cao của dáng đất bằng cách nào?
B. Thể hiện các đường bình độ bằng đường vòng đứt quãng có độ dày thưa như nhau
D. Thể hiện bằng các đường bình độ là các đường vòng tròn khép kín, có độ dày độ thưa khác
nhau
Câu 8. Cách khắc phục các hiện tượng giật của súng tiểu liên AK khi bắn?
A. Phải kẹp súng về phía mình từ tay trái, giữ cho súng chắc đều bền để hạn chế góc nẩy của súng
C. Phải kẹp súng vào nách khi bắn đứng hoặc buộc căng dây súng kéo về phía mình từ tay trái
D. Phải thực hiện động tác bắn chính xác, giữ súng chắc, đều để hạn chế góc nẩy của súng trong
Câu 10. Để đề phòng chất độc thần kinh cần phải làm gì?
A. Mặc bộ phòng da, uống thuốc phòng chất độc thần kinh
D. Chỉ cần uống thuốc phòng chống chất độc thần kinh không mặc bộ phòng da
C. Không phải là một trong những yêu cầu quan trọng nhất
Câu 12. Tốc độ bắn của súng trường CKC là bao nhiêu phát/phút?
A. 20 – 35 phát/ phút
B. 35 – 40 phát/ phút
C. 20 – 50 phát/ phút
D. 20 – 60 phát/ phút
Câu 13. Thước tỷ lệ thẳng trong bản đồ địa hình quân sự được sử dụng để làm gì?
A. Tính năng truyền nổ và phá hủy một số mục tiêu, nòng pháo. Ngoài ra còn gây cháy nổ các chất
B. Tính năng của dây nổ dùng để truyền nổ nhiều lượng nổ cùng một lúc
C. Tính năng của dây nổ dùng để truyền nổ nhiều lượng nổ cùng một lúc. Ngoài ra còn gây nổ để
phá một số mục tiêu nhỏ, đào hố đặt thuốc phá cây, phá bãi mìn
D. Tính năng của dây nổ dùng để truyền nổ lượng nổ cùng một lúc và phá hủy một số mục tiêu
ĐỀ SỐ 06
B. Có 9 bộ phận
C. Có 10 bộ phận
D. Có 11 bộ phận
Câu 2. Tác dụng của giản đồ đo góc lệch trong bản đồ địa hình quân sự là gì?
Câu 3. Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra góc nẩy của súng AK?
C. Ba nguyên nhân: do đạn chuyển động tịnh tiến trong nóng súng và xoay quanh trục của nó
D. Nguyên nhân do va chạm, do giao động của nòng súng, do súng giật lùi.
A. Nụ xòe dùng để kích hoạt dây truyền nổ và dùng để kích nổ các vật liệu nổ khác
B. Nụ xòe dùng để phát lửa đốt cháy dây cháy chậm, hoặc làm kíp nổ trực tiếp
Câu 6. Xác định tọa độ địa lý trong bản đồ địa hình quân sự căn cứ vào?
A. Tọa độ địa lý của các điểm có thể được xác định dựa vào thang chia độ rộng ở trên khung bản
đồ.
B. Tọa độ địa lý của các điểm có thể được xác định không dựa vào thang chia độ ở trên khung của
mỗi tờ bản đồ địa hình
C. Tọa độ địa lý của các điểm được xác định dựa vào thang chia độ ở trên khung của mỗi tờ bản đồ
địa hình
Câu 7. Tác dụng của thuốc nổ trong mục đích quân sự và kinh tế như thế nào?
A. Thuốc nổ có sức phá hoại rất lớn, trong chiến đấu dùng uy lực thuốc nổ để tiêu diệt sinh lực
C. Thuốc nổ có sức công phá lớn trong chiến đấu, dùng uy lực thuốc nổ để tiêu diệt sinh lực địch
phá hủy phương tiện chiến tranh, công sự, vật cản của địch. Xây dựng công sự, khai thác vật liệu
D. Thuốc nổ có sức phá hoại rất lớn trong chiến đấu cũng như phá hoại các công trình, công sự
kiên cố, ngoài ra còn khai thác vật liệu xây dựng
Câu 8. Cách tính thành tích bắn bài 1 súng tiểu liên AK?
Câu 9. Các nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu tức thời của vũ khí hạt nhân là gì?
D. Bức xạ xuyên
Câu 10. Trong chiến đấu tiến công, công tác hiệp đồng được xác định?
C. Tích cực, liên tục hiệp đồng khi có lệnh của cấp trên
A. 100m
B. 150m
C. 250m
D. 200m
Câu 12. Các ký hiệu quân sự trên bản đồ địa hình quân sự được thể hiện như thế nào?
A. Bằng các chữ viết tắt thuật ngữ quân sự, các ký hiệu quy ước quốc tế các phương tiện, quân
binh chủng
B. Bằng các chữ viết la tinh và ký hiệu thuật ngữ quân sự quy ước các phương tiện, quân binh
chủng
C. Bằng các chữ viết tắt thuật ngữ quân sự, các ký hiệu quy ước các phương tiện, quân binh chủng
D. Bằng các ký hiệu bằng số tự nhiên và các ký hiệu quy ước các phương tiện, quân binh chủng
Câu 14. Người chiến sĩ chỉ được rời khỏi vị trí chiến đấu khi?
A. Thời cơ tiêu diệt địch cho phép trong phạm vi bắn hoặc khi có lệnh cấp trên.
B. Thời cơ tiêu diệt không hiệu quả hoặc khi có lệnh cấp trên
C. Thời cơ tiêu diệt địch cho phép không trong phạm vị bắn hoặc khi chưa có lệnh cấp trên
BÀI 4 THUỐC NỔ
1. Kháiniệm
Thuốc nổ là một chất hoặc một hỗn hợp hóa học, khi bị tác động thìcó phản ứng nổ, sinh nhiệt cao,
lượng khí lớn tạo thành áp lực mạnh phá hủy các vật thể xung quanh.
- Tốc độ phản ứng nhanh: Tốc độ phản ứng nhanh chóng của quá trình là đặc trưng quan trọng nhất
của phản ứng nổ, nó khác hẳn với các phản ứng hoá học và các phản ứng cháy thông thường.
- Toả nhiều nhiệt: Sự toả nhiệt của quá trình là điều kiện cần thiết để duy trì phản ứng nổ, có thể nói
rằng nếu không có phản ứng toả nhiệt thì không có phản ứng nổ, vì nếu một phản ứng toả nhiệt càng
lớn thì tốc độ phản ứng càng cao và phản ứng càng được tiến hành triệt để, tốc độ truyền lan của phản
ứng càng lớn thì tác dụng phá hoại của vụ nổ càng mạnh. Vì vậy nhiệt của phản ứng là đặc trưng quan
trọng và là tiêu chuẩn để xác định khả năng làm việc của chất nổ.
- Tạo áp suất cao: Áp suất được xuất hiện ở vùng trung tâm nổ rất cao và khi truyền lan có tác dụng
phá hoại rất lớn đối với chướng ngại xung quanh, nguyên nhân chủ yếu là do sự hình thành thể tích
khí trong quá trình phản ứng, lượng khí sinh ra càng nhiều và nhiệt độ càng cao thì khả năng sinh
công của chất nổ càng lớn.
2. Tácdụng
- Dùng để tiêu diệt sinh lực địch, phá huỷ phương tiện chiến đấu, công sự vật cản của địch…
- Dùng để phá đất, phá đá, làm công sự, khai thác gỗ…
3. Phân loại
-Thuốc gây nổ: Là loại thuốc rất nhạy nổ, tốc độ biến hóa rất nhanh, dùng để gây nổ cho các loại
thuốc nổ khác.
-Thuốc phá:Là loại thuốc có khả năng phá hoại lớn, chủ yếu dùng để phá hoại các vật thể bằng uy lực
của thuốc nổ.
-Thuốc phóng: Là loại thuốc có khả năng sinh công lớn để phóng đẩy các vật thể đi xa.Thường được
sử dụng làm thuốc phóng tên lửa, đạn pháo.
-Thuốc nổ hỗn hợp:Là loại thuốc bao gồm nhiều chất pha trộn với nhau, nhưng khi pha trộn không có
phản ứng hóa học xảy ra mà vẫn giữ nguyên tính chất riêng biệt của từng chất, chỉ khi cháy hoặc nổ
mới có tác dụng lẫn nhau.
- Thuốc nổ hóa hợp: Là loại thuốc gồm nhiều chất khác nhau, khi điều chế có phản ứng hóa học xảy ra
và tạo thành chất mới, không còn tính chất riêng biệt của từng chất nữa.
Dựa vào trạng thái ban đầu của thuốc nổ để phân loại, như : Rắn, lỏng, khí .
4. Yêucầusửdụngthuốcnổ
- Phải căn cứ vào nhiệm vụ, cách đánh, tình hình địch, địa hình, thời tiết và lượng thuốc nổ hiện cóđể
quyết định cách đánh cho phù hợp.
- Đánh đúng mục tiêu, đúng khối lượng, đúng lúc, đúng điểm đặt.
- Dũng cảm, bình tĩnh, hiệp đồng chặt chẽ với xung lực, hỏa lực.
1. Thuốcgâynổ
- Đặc điểm
+ Là loại thuốc hóa hợp được điều chế từ rượu êtylic (C2H5OH) + HNO3 + Dung dịch Hg.
- Tính năng
+ Dễ hút ẩm, khi ẩm 10% thì cháy nhưng không nổ, khi ẩm 30% thì không cháy không nổ, khi sấy
khô lại có thể nổ được.
+ Khi tiếp xúc với Axít: H2SO4 và HNO3 ở thể đặc thì sinh ra phản ứng nổ ngay, ở thể hơi thì biến
thành chất không an toàn.
+ Khi tiếp xúc với nhôm sẽ ănmòn nhôm (quá trình phản ứng tỏa nhiệt và tạo thành chất mới không
nổ).
- Công dụng
Làm thuốc gây nổ của kíp nổ, hạt nổ của các loại đầu nổ của bom, đạn v.v…
- Đặc điểm
+ Công thức hóa học: Pb(N3)2
+ Là loại chất nổ đặc biệt, trong thành phần cấu tạo của nó không chứa ôxy.
+ Là loại thuốc hóa hợp gồm: Nitrat chì Pb(NO3)2 + Azôtua natri NaN3
+ Tinh thể màu trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước.
- Tính năng
+ Đốt hơi khó cháy, tự bốc cháy và nổ ở 3100C. Muốn gây nổ thường dùng loại thuốc khác để mồi lửa
(Tenerec).
+ Ít hút ẩm hơn Fuyminat thủy ngân, nhưng khi ẩm 30% vẫn có khả năng nổ.
+ Tác dụng với đồng và hợp kim của đồng ở nhiệt độ bình thường tạo thành hợp chất mới rất nhạy nổ.
- Công dụng
Làm thuốc gây nổ của kíp nổ, hạt nổ của các loại đầu nổ của bom, đạn v.v…
2. Thuốc nổ mạnh
- Đặc điểm
- Tính năng
+ Va đập, cọ xát nhạy nổ hơn các loại thuốc nổ khác (trừ thuốc gây nổ).
+ Nóng chảy ở nhiệt độ140oC, tự bốc cháy và nổ ở 210oC, khi cháy khói trắng không có muội than,
cháy tập trung lớn hơn 1 kg có thể nổ.
- Công dụng
+ Pha trộn với các loại thuốc nổ khác để làm dây nổ, hoặc nhồi vào bom, đạn.
b)Thuốc nổ Hexogen
- Đặc điểm
+ Tinh thể màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước.
- Tính năng
- Công dụng
+ Dùng làm thuốc nổ mồi để gây nổ cho các loại thuốc nổ khác.
+ Trộn với TNT, đúc thành lượng nổ lõm (đạn B40, B41, mìn định hướng ĐH-10, ĐH-20, hoặc nhồi
vào bom đạn).
+ Ép thành bánh dùng trong bộc phá có sức công phá mạnh.
3. Thuốcnổvừa
a) Thuốc nổ Trinitrotoluen (TNT)
- Đặc điểm
+ Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, khi tiếp xúc với ánh sáng thì ngả màu nâu, vị đắng, khó tan trong
nước, khói độc.
- Tính năng
+ Đạn súng trường bắn xuyên qua không cháy, không nổ.
+ Đốt khó cháy, nóng chảy ở 810C, bốc cháy ở 3000C, nổ ở 3500C, khi cháy ngọn lửa đỏ, khói đen,
có mùi nhựa thông. Cháy trong không khí không nổ, cháy trong buồng kín có thể nổ.
+ Ít hút ẩm, thuốc đúc và thuốc ép hầu như không hút ẩm, dùng được ở dưới nước; thuốc bột dễ thấm
nước, khi bị ẩm sấy khô cũng không nổ.
+ Dễ hoà tan trong Benzen, Axetôn, Ête, rượu Etylic hoặc các loại axít đậm đặc.
+ Không tác dụng với kim loại, oxit kim loại và axít.
+ Gây nổ bằng kíp số 6 trở lên, riêng TNT đúc phải có bánh thuốc nổ mồi.
- Công dụng
+ Là loại thuốc được sử dụng rộng rãi nhất trong lĩnh vực quân sự cũng như trong lĩnh vực xây dưng
kinh tế.
+ Thường được đúc thành bánh dùng trong bộc phá, hoặc nhồi vào bom, đạn.
+ Trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, trộn với thuốc nổ yếu để phá đất, phá đá.
b) Thuốc nổ C4
- Đặc điểm
+ Là loại thuốc nổ hỗn hợp gồm 80% Hexogen trộn với 20% chất kết dính.
- Tính năng
+ Va đập,cọ xát kém nhạy nổ hơn TNT.
+ Đạn súng trường bắn xuyên qua không cháy, không nổ.
+ Đốt khó cháy, đến 1900C thì cháy, khi cháy ở 2010C thì nổ.
+ Sử dụng trong điều kiện nhiệt độ từ –30oC÷ 50oC, nhiệt độ thấp hơn thì độ dẻo giảm đi, nhiệt độ
trên 25oC thì mềm lại, nhưng độ dính của thuốc kém đi, cho nên khi gói buộc phải có vỏ bọc.
+ Thuốc C4 dùng trong quân đội thường đóng thành gói nặng 1 kg, mỗi gói gồm 32 thỏi đựng trong
hòm gỗ.
- Công dụng
+ Dùng để phá hoại các vật thể có hình dạng phức tạp.
4. Thuốc nổ yếu
- Đặc điểm
+ Là loại thuốc có thành phần chính là Nitrat Amôni NH4NO3 trộn với chất phụ gia hoặc chất cháy,
tùy theo thành phần mỗi loại mà có tên gọi riêng và có màu sắc khác nhau: trắng, vàng nhạt..
+ Khói ít độc.
- Tính năng
+ An toàn với va đập, cọ xát.
+ Dễ hút ẩm, khi bị ẩm thì vón cục và không nổ, sấy khô có thể dùng được. Khi ẩm 30% không nổ, dễ
tan trong nước và hấp thụ nhiệt mạnh, ví dụ nếu cho 6cm3 NH4NO3 tan trong 10cm3 nước thì nhiệt
độ của nước sẽ bị giảm đi 270C.
+ Dễ đông cứng khi bị nén chặt, khi gây nổ phải có thuốc nổ mồi.
- Công dụng
+ Gói thành từng thỏi 100g, 200g dùng trong phá đá, đào đường hầm.
b) Thuốc nổ đen
- Đặc điểm
+ Là loại thuốc hỗn hợp gồm: 75% (KNO3) + 15% (C) + 10% (S).
+ Bột vụn, màu tro đen hoặc xanh xẫm, hoặc viên nhỏ có đường kính d = (5¸10)mm,
+ Khói độc.
- Tính năng
+ Dễ hút ẩm, ẩm nhiều không nổ, sấy khô có thể sử dụng được nhưng uy lực giảm.
- Công dụng
5. Thuốc phóng
- Đặc điểm
+ Công thức hóa học: C24H30O10(NO3)10;
+ Là loại thuốc phóng không có khói, thành phần hóa học gồm: Nitrô Bông + C2H5OH + Ête.
+ Tùy theo thành phần pha chế mà có màu sắc khác nhau: nâu, đen, xám, lục, vàng.
- Tính năng
+ Va đập, cọ xát nhạy nổ hơn thuốc nổ vừa nhưng kém hơn thuốc nổ mạnh, đạn súng trường bắn
xuyên qua có thể nổ.
+ Dễ bắt lửa, ít hút ẩm. Khi bị ẩm ảnh hưởng tới tốc độ của đường đạn.
- Đặc điểm
+ Là loại thuốc không có khói, thành phần hóa học gồm: Nitrôglixêrin + nitrô bông.
+ Tùy theo cách pha chế mà có màu sắc khác nhau: vàng, đỏ, trong suốt, có vị ngọt.
- Tính năng
+ Va đập, cọ xát nhạy nổ hơn thuốc nổ vừa nhưng kém hơn thuốc nổ mạnh, đạn súng trường bắn
xuyên qua có thể nổ.
+ Dễ bay hơi ở nhiệt độ 50oC, rất nhạy nổ, tính ổn định kém, có khi tự bốc cháy và nổ.
- Công dụng
+ Làm thuốc phóng trong các loại đạn hỏa tiễn, rốc két, ĐKZ.
+ Nitrôglixêrin là loại thuốc nổ mạnh, có thể lỏng rất nguy hiểm, nên pha trộn với các loại thuốc nổ
khác để thành thuốc nổ vừa hoặc thuốc phóng.
1. Kíp nổ
Công dụng: Kíp nổ dùng gây nổ các khối thuốc nổ, dây nổ hoặc các trạm truyền nổ.
+ Kíp nổ thường.
+ Kíp nổ điện.
- Căn cứ vào vật liệu làm vỏ kíp: Kíp đồng, kíp nhôm, kíp giấy.
- Căn cứ vào kích thước: Kíp số 1- 10, thực tế thường dùng loại kíp số 6, số 8, số 10.
b)Kíp nổ thường
Kíp đồng Kíp nhôm 1- Vỏ 2 - Ống chứa thuốc gây nổ 3 –Lưới chắn thuốc 4 – Thuốc cháy Tênêrét 5-
Thuốc gây nổ Azôtua chì 6 – Thuốc gây nổ Fuyminát thủy ngân 7 – Thuốc nổ mạnh
c) Kíp nổ điện
Cấu tạo: Kíp nổ điện khác với kíp thường là có thêm bộ phận mồi điện. Kíp nổ điện có loại nổ ngay và
có loại nổ chậm.
Hình 4.2. Kíp nổ điện 1- Dây cuống kíp 2- Nắp nhựa hoặc cao su 3- Thuốc phát lửa 4 – Dây tóc (cầu
nối) 5 – Phần giống kíp thường
- Bộ phận mồi điện và kíp nổ được bịt kín nên có thể sử dụng được ở cả những nơi ẩm ướt.
* Chú ý: Kíp nổ điện kiểu cầu nối dễ bị đứt, vì vậy trước khi sử dụng phải kiểm tra thông điện.
d) Kiểm tra
- Dùng mắt để kiểm tra và không dùng kíp có các hiện tượng sau:
+ Vỏ bị rỉ có nhiều đốm xanh ở kíp đồng, đốm trắng ở kíp nhôm là kíp bị ẩm.
+ Miệng kíp bị sứt, bẹp méo không tra được dây cháy chậm.
+ Trong kíp có dính bột thuốc.
- Cho nổ thử mỗi hộp đựng kíp vài kíp nếu nổ đanh, giòn là tốt; nếu tiếng nổ yếu, chỗ nổ còn vương
lại bột thuốc là kíp bị ẩm không tốt.
2. Nụ xoè
- Công dụng: Nụ xoè dùng phát lửa đốt cháy dây cháy chậm hoặc trực tiếp gây nổ kíp. Không phát ra
ánh sáng, thích hợp với các tình huống chiến đấu nhất là đêm tối, dùng được trong các điều kiện thời
tiết mưa gió.
- Cấu tạo:
+ Ruột nụ xoè gồm ống muỗng để chứa thuốc phát lửa, dây xoắn bằng kim loại nối với dây giật.
5- Thuốc phát lửa; 6 – Dây xoắn kim loại; 7 – Lỗ tra dây cháy chậm
- Tính năng:
Dễ hút ẩm (thuốc phát lửa) khi ẩm không phát lửa.Khi kéo mạnh dây giật- dây xoắn kim loại cọ xát
vào thuốc phát lửa, thuốc cháy, lửa trực tiếp đốt cháy dây cháy chậm hoặc làm nổ kíp.
- Kiểm tra:
+ Trước khi sử dụng phải kiểm tra xem hộp đựng nụ xoè còn phòng ẩm tốt không, dây giật dây xoắn
kim loại còn tốt hay b
+ Giật thử vài cái nếu tia lửa phát ra mạnh là còn tốt. Nếu nụ xoè vỏ đồng khi giật chú ý không bịt tay
vào lỗ thoát khí dễ gây bỏng.
3. Dâycháychậm
- Công dụng:
- Cấu tạo:
+ Vỏ dây cháy chậm gồm nhiều lớp bằng giấy, sợi quấn lại với nhau. Lớp ngoài cùng có loại bằng
nhựa, có loại bằng sợi.Trong cùng là lớp sợi quấn bó chặt lấy thuốc đen.
+ Sợi dây tim: gồm 3- 4 sợi nằm trong lõi thuốc đen.
- Tính năng:
+ Tốc độ cháy trên cạn trung bình 1 cm/s, cháy dưới nước nhanh hơn một chút.
- Phân loại :
+ Loại dây dùng trên cạn ngâm nước quá 6 giờ không cháy. Thời gian bảo quản 4 năm.
+ Loại dây dùng dưới nước ngâm quá 30 giờ vẫn cháy.Thời gian bảo quản 5 năm.
- Kiểm tra:
+ Trước khi sử dụng phải kiểm tra nếu vỏ dập, gãy, sờn rách hoặc lõi bị ẩm phải loại bỏ.
+ Để kiểm tra tốc độ cháy của dây có thể cắt một đoạn 60 cm đốt thử.Nếu thời gian cháy khoảng 60-
70 giây là tốt.
4. Dâynổ
- Công dụng:
+ Dùng để truyền sóng nổ gây nổ cùng một lúc nhiều lượng nổ đặt cách xa nhau.
+ Gây nổ thay kíp bằng cách cuốn nhiều vòng quanh lượng nổ.
- Cấu tạo:
Vỏ bằng nhựa hoặc sợi vải quấn chặt, bên ngoài có quét một lớp nhựa phòng ẩm có màu đỏ, trắng,
vàng v.v...
Lõi là thuốc nổ mạnh trộn với thuốc gây nổ làm thuốc nổ chính trong dây nổ có mầu trắng hoặc hồng
nhạt.
- Tính năng:
+ Dễ hút ẩm khi bị ẩm không nổ hoặc đang nổ chuyển sang cháy, đang cháy chuyển sang nổ.
- Kiểm tra:
Trước khi sử dụng phải kiểm tra nếu dây bị dập gãy, vỏ bị sờn, lõi bị ẩm thì không dùng nữa. Có thể
cho nổ thử vài mét xem nổ tốt không, nếu tiếng nổ đanh, gọn, sau khi nổ không còn vương vãi bột
thuốc là dây nổ còn tốt.
1. Cáchchắpnốiđồdùnggâynổ
- Ngòi nổ thường
+ Nụ xoè: Còn nguyên hộp nhựa phòng ẩm, không bị bẹp méo, dây giật còn tốt...
- Ngòi nổ điện
+ Nguồn điện.
+ Cắt dây cháy chậm: Đo và cắt dây cháy chậm theo chiều dài đã định, dùng dao cắt một nhát không
được day. Trường hợp phát lửa bằng diêm, bùi nhùi... thì đầu phát lửa phải cắt chéo.
+Lắp dây cháy chậm vào kíp: đo chiều sâu từ miệng kíp đến mắt ngỗng rồi đánh dấu vào dây cháy
chậm, , từ từ đẩy dây cháy chậm vào kíp cho tới khi chạm mắt ngỗng. Không được đẩy mạnh hoặc
xoay dây cháy chậm.
+ Cách bóp kíp: Sau khi đã tra dây cháy chậm vào kíp dùng kìm bóp miệng kíp để giữ chặt dây cháy
chậm.
Chú ý:
· Không được đặt kìm quá sâu về phía đáy kíp đề phòng kíp nổ.
· Không dùng răng cắn kíp thay kìm, có thể dùng kìm thường.
· Không bóp kíp quá chặt đề phòng đứt , gẫy lõi thuốc.
+ Lắp dây cháy chậm vào nụ xoè: Động tác như lắp dây cháy chậm vào kíp. Lắp xong nếu chưa dùng
ngay thì phải bảo quản trong túi nilông.
+ Gây nổ bằng nụ xoè: Tay trái giữ chắc nụ xoè, tay phải giật mạnh thẳng theo hướng trục nụ xoè.
+ Gây nổ bằng bùi nhùi: Bùi nhùi thường làm bằng sợi bông bện lại có đường kính 3 – 4mm, chiều
dài tuỳ theo số lượng nổ, đủ để giữ lửa trong thời gian gây nổ.
+ Kíp nổ điện phải thông mạch, xác định thông số điện trở từng kíp.
+ Dây dẫn điện: Phải đủ độ dài, phải được kiểm tra thông mạch và xác định thông số điện trở bằng ôm
kế.
- Công thức chung khi phá kiến trúc xây gạch đá, bê tông.
+ Các lượng nổ tập trung đặt trực tiếp dùng để phá các kết cấu có dạng dầm xà, cột bằng gạch đá, bê
tông, bê tông cốt thép với điều kiện các kết cấu đó có chiều rộng không lớn hơn 2 lần chiều dày.
Trọng lượng thuốc nổ được tính theo công thức:
C = ABR3
+ Các lượng nổ dài thường sử dụng để phá các kết cấu bằng gạch đá, bê tông, bê tông cốt thép có
chiều rộng lớn hơn 2 lần chiều dày. Trọng lượng thuốc nổ được tính theo công thức:
C = ABR2L
B - Hệ số chèn lấp;
C = ABR3
+ Phá đứt cốt thép: Dùng lượng nổ tập trung tính theo công thức:
C = 20d2
C = 10d3
+ Phá đứt cột bê tông cốt thép cùng một lúc: Tính tiết diện bê tông cốt thép coi như tiết diện thép.
Lượng thuốc nổ buộc so le hai bên.
+ Nạng chữ thập: Thường làm bằng gỗ hoặc tre đủ cứng, độ dài tuỳ thuộc theo điểm đặt so với mặt
đất, thanh ngang dài bằng cạnh của khối thuốc, dày khoảng 3- 4cm để đồng thời làm miếng đệm, phía
đầu cọc dài cách 10- 15cm có cắt khấc để buộc dây, xuống một đoạn bằng 2/3 chiều rộng của khối
thuốc cắt một khuyết để đặt thanh ngang, buộc chặt thanh ngang vào cọc bằng nút chữ nhị.
+ Dây buộc: Dùng dây không đàn hồi, chiều dài tuỳ theo kích cỡ khối thuốc, ít nhất bằng hai lần chu
vi cộng thêm 20cm.
+ Que đánh dấu lỗ tra kíp: Bằng tre hoặc bằng sắt vót tròn, to bằng đường kính của kíp và vót nhọn
một đầu.
- Cách gói
+ Xếp thuốc thành hình khối, lần lượt gấp mép vải thứ nhất, mép vải thứ hai... các góc vải gấp gọn,
đều và không cộm.
+ Buộc dây: Mỗi hàng thuốc ít nhất có một hàng dây dọc, hai đường dây ngang, khi buộc dây không
để dây lọt vào khe giữa hai bánh thuốc.
- Chuẩn bị vật chất: Như khi gói bằng thuốc bánh, nhưng thêm
+ Thuốc bột.
+ Đặt dây: Đặt hai dây chéo chữ thập vuông góc theo các cạnh của khuôn, dây bẻ gấp khúc theo các
cạnh của khuôn.
+ Lèn thuốc: Đổ từng lớp thuốc mỏng vào khuôn, dùng chày lèn chặt nhất là các góc.
+ Gấp vải: Theo thứ tự như gói bánh, buộc hai dây đã đặt sẵn, đưa thuốc ra khỏi khuôn.
- Đặt lượng nổ vào nạng, buộc thành nút chữ nhị hoặc số 8 thắt chặt lượng nổ vào cọc nạng.
- Khi có lệnh hoặc sắp dùng đến thì lắp đồ dùng gây nổ vào lượng nổ.
- Khi dùng lượng nổ để đánh mục tiêu quan trọng, nên lắp hai bộ đồ gây nổ để đảm bảo chắc chắn nổ.
+ Nẹp gỗ có kích thước (2x5)cm, dài theo chiều dài của vật thể phá, có thể vận dụng tre, gỗ để làm
nẹp.
+ Dây liên kết: dài 3-10m tùy theo chiều dài của lượng nổ.
+ Dao con.
+ Chọn vị trí bằng phẳng ngồi theo tư thế người chiến sĩ.
+ Đặt nẹp lên đà kê, sao cho đầu nẹp cách đà kê một cánh tay với được, chân không thuận đặt lên nẹp
phía trên đà kê.
+ Tay không thuận kéo căng dây, tay thuận xếp thuốc lên trên nẹp (xếp 4-5 bánh). Nếu loại bánh
thuốc 200g thì bánh đầu tiên lỗ tra kíp quay lên phía trên, các bánh tiếp theo lỗ tra kíp thống nhất quay
xuống phía dưới. Nếu loại bánh thuốc 400g thì lỗ tra kíp quay sang hai bên.
+ Tay không thuận vẫn kéo căng dây, mũi chân không thuận tỳ lên cạnh của bánh thuốc cuối cùng có
xu hướng đẩy về phía trước. Tay thuận chỉnh bánh thuốc cho thẳng hàng.
+ Chuyển tay cầm dây sang tay thuận, kéo dây cho căng dọc theo trục của lượng nổ. Dùng ngón tay
cái của tay không thuận giữ dây ở chính giữa mặt của bánh thuốc thứ nhất , tay thuận luồn dây xuống
phía dưới nẹp từ bên thuận sang bên không thuận ở phía dưới
tay không thuận. Luồn cuộn dây qua vòng dây sao cho tạo thành dấu chữ thập và kéo dây sang bên
thuận cho căng, tay không thuận kết hợp chỉnh dây cho vuông góc với cạnh của bánh thuốc.
+ Cứ tiếp tục như vậy tiến hành lèo dây ở các bánh thuốc tiếp theo cho tới hết số bánh thuốc trên nẹp.
+ Chuyển tay cầm dây sang tay không thuận, tay thuận cầm nẹp lao về phía trước sao cho bánh thuốc
cuối cùng cách nẹp khoảng một cánh tay với (50 ¸ 60 cm), chân không thuận tiếp tục đặt lên nẹp ở
phía trên đà kê, tiến hành xếp thuốc lên trên nẹp và liên kết tương tự cho tới hết chiều dài lượng nổ.
+ Cố định đầu dây cuối cùng sao cho tạo thành hình tam giác, quấn 3 ¸ 4 vòng lên trên nẹp và cố định
đầu dây lại.
- Chuẩn bị vật chất: Tương tự như trường hợp bằng thuốc bánh và chuẩn bị thêm:
+ Vải (giấy) gói lượng nổ, hoặc chuẩn bị túi may sẵn.
+ Khuôn gói lượng nổ: có thể là khuôn gỗ chế thức, hoặc đào rãnh tạo khuôn.
+ Cho thuốc vào vải bọc, gập vải bọc và liên kết dây tạm thời tương tự như gói buộc lượng nổ tập
trung bằng thuốc bột (khoảng 10 cm buộc 1 nút).
+ Đặt nẹp lên đà kê, liên kết đầu dây vào đầu nẹp sao cho tạo thành hình tam giác, đặt gói thuốc dài
lên trên nẹp và chỉnh cho thẳng với nẹp. Lèo dây, động tác tương tự như gói bằng thuốc bánh (khoảng
5 ¸ 10 cm lèo một nút tùy theo khối lượng thuốc nổ trên 1m dài).
+ Cố định đầu dây cuối cùng vào nẹp tương tự như gói buộc bằng thuốc bánh.
+ Tra que đánh dấu lỗ tra kíp.
Khi gói buộc thuốc bột để bảo đảm nổ hết, trước khi gói buộc nên dùng dây nổ đặt vào giữa dọc theo
chiều dài lượng nổ.
Khi gói xong nên dùng nẹp nhỏ đặt ở phía trên và dùng dây thép 1 ¸ 2 mm liên kết chặt lại, khoảng
cách giữa các nút 20 ¸ 30 cm.
Trong hành quân, tùy theo từng loại lượng nổ và trọng lượng thuốc nổ mà có thể mang, vác, đeo,
nhưng phải bảo đảm không được để đồ dùng gây nổ bị cọ xát, va chạm vào các vật khác làm gãy,
hỏng hoặc gây nổ nguy hiểm. Trường hợp chưa cần thiết thì không lắp đồ dùng gây nổ vào lượng nổ.
Nếu đã lắp đồ dùng gây nổ vào lượng nổ phải bọc kĩ, đề phòng nguy hiểm và chuẩn bị sẵn ni lông đề
phòng mưa làm ẩm ướt lượng nổ.
- Mang lượng nổ khối : Súng đeo sau lưng, tay trái cầm đoạn trên cọc nạng, tay phải quàng qua nạng
đỡ phía dưới lượng nổ và cặp cọc nạng vào nách. Tùy tình hình mà vận dụng tư thế cao hay thấp, đo
hay chạy khom. Đang tiến cần dừng lại thì đặt lượng nổ bên phải người, tùy địa hình, địa vật để nằm,
quỳ hoặc đứng và vận dụng các tư thế vận động để chiếm lĩnh địa hình có lợi. Nếu nằm thì hai tay
nắm lại, chống trước ngực, nhanh chóng duỗi chân nằm xuống. Đang nằm muốn đứng dậy, co chân
trái lên dưới hông, tay phải nắm lấy đoạn dưới của nạng. Dùng sức của cánh tay trái và đầu gối trái
đẩy người dậy, đồng thời tay trái nắm đoạn trên cọc nạng. Hai tay xốc mạnh lượng nổ lên trước ngực,
tay phải chuyển về đỡ lượng nổ và tiến theo hướng đã định. Khi chưa dùng đến lượng nổ có thể đeo
lượng nổ sau lưng, hai tay cầm súng, sẵn sàng chiến đấu.
- Mang lượng nổ dài súng đeo sau lưng, tay trái ngửa đỡ phía trên lượng nổ, tay phải duỗi thẳng, cánh
tay trên cặp lấy lượng nổ và bàn tay đỡ phía dưới đầu lượng nổ, ôm giữ bộ phận gây nổ. Khi đang tiến
cần dừng lại, đang nằm muốn đứng dậy để đi hoặc chạy khom, động tác giống như mang lượng nổ
khối. Nếu lượng nổ dài, nặng, có thể do hai người mang. Động tác mang tương tự như một người,
nhưng phải có sự hiệp đồng động tác nhịp nhàng của hai người.
* Khi lê
- Mang lượng nổ khối: Tay phải cầm phần trên cọc nạng và cặp lượng nổ vào hông phải để lê.
- Mang lượng nổ dài: Súng đeo sau lưng, tay phải choàng ra ngoài đỡ đoạn trên của lượng nổ. Đoạn
dưới của lượng nổ đặt trên đùi trái để lê. Nếu lượng nổ dài, nặng, có thể do hai người mang. Lượng nổ
đặt trên đùi trái, khi lê hai người dùng tay phải nắm lượng nổ và phối hợp động tác cùng lê.
* Khi trườn
- Mang lượng nổ khối: Lượng nổ đặt úp cạnh người, ngang vai bên phải. Khi trườn, làm động tác
trườn người trước, nhưng không được trườn quá lượng nổ nhiều. Khi trườn được một đoạn ngắn phải
dừng lại di lượng nổ lên. Người nằm nghiêng bên trái, tay trái cầm đầu nạng, tay phải cầm cọc nạng,
dùng sức của hai tay nhẹ nhàng nhấc lượng nổ đưa
lên, sau đó tiếp tục trườn. Khi di lượng nổ không được kéo lê lượng nổ hoặc làm quá mạnh dễ lộ bí
mật.
- Mang lượng nổ dài: Động tác tương tự như khi mang lượng nổ khối. Nếu lượng nổ nặng, dài, có thể
do hai người mang và lúc di lượng nổ phải phối hợp động tác chặt chẽ.
* Điểm đặt phá các loại hàng rào dây thép gai
- Điểm đặt phá các loại hàng rào mái nhà, cũi lợn: Đặt sát cọc giữa, nếu có điều kiện, đặt lượng nổ
nằm trên dây thứ hai (cách mặt đất 30- 40 cm) thì hiệu quả phá càng tốt.
- Điểm đặt phá hàng rào bùng nhùng: Luồn lượng nổ từ trên xuống hoặc từ dưới lên, hợp với mặt đất
khoảng 450. Khi gặp loại hàng rào bùng nhùng nhiều tầng, ít nhất có hai lượng nổ đặt chéo nhau.
- Điểm đặt phá hàng rào cọc thấp (vướng chân): Đặt sát đất dọc theo hàng cột.
- Điểm đặt phá hàng rào đơn: Dựng đứng hoặc treo lượng nổ sát vào một cọc của hàng rào.
Đặt lượng nổ ở trong lỗ bắn; cạnh lỗ bắn (cách miệng lỗ ≤ 30 cm); cửa ra vào; thành lô cốt, ụ súng;
trên nắp lô cốt, ụ súng.
Đặt ở bánh xe chủ động: Nắp đậy động cơ; nơi tiếp giáp pháo với thân xe; nắp thùng xe, nòng pháo.
- Động tác nằm nghiêng đặt lượng khối: áp dụng trong trường hợp điểm đặt thấp. Người nằm nghiêng
bên trái, chân trái co, chân phải duỗi tự nhiên, hai tay nhẹ nhàng đặt lượng nổ, mặt lượng nổ áp sát
mục tiêu.
- Động tác quỳ đặt lượng nổ khối: áp dụng trong trường hợp điểm đặt tương đối cao (40 – 50cm). Khi
tiến gần mục tiêu, chân trái bước lên một bước, quỳ xuống, tay trái nắm lấy đầu cọc nạng, tay phải
nắm giữa cọc nạng, nâng lượng nổ áp sát vào mục tiêu và xê dịch cho chân nạng đứng vững. Nếu
lượng nổ không có nạng chống, khi tới gần mục tiêu thì quỳ hoặc ngồi, kiểm tra và chuẩn bị chỗ đặt
rồi đặt lượng nổ.
- Động tác đứng đặt lượng nổ khối: áp dụng trong trường hợp điểm đặt cao. Khi tiến gần mục tiêu,
chân trái bước lên một bước, gối hơi chùng, chân phải duỗi thẳng tự nhiên, người ngả về phía trước.
Hai tay đặt lượng nổ đứng vững và áp sát mục tiêu. Trường hợp tiến về bên phải lỗ bắn thì động tác
ngược lại
- Động tác nằm nghiêng đặt lượng nổ dài: áp dụng trong trường hợp sau khi bí mật bò, lê, trườn đến
hàng rào hoặc đã chui luồn vào bên trong hàng rào. Người nằm nghiêng bên trái, chân trái co, chân
phải duỗi tự nhiên. Hai tay đưa lượng nổ vào hàng rào, vừa đẩy vừa xoay cho đến khi lượng nổ vào
đúng vị trí. Nếu lượng nổ do hai người mang phải phối hợp động tác cùng làm. Nếu đánh ở trong hàng
rào, vừa chui luồn vừa phối hợp để đưa lượng nổ vào vị trí, xong nằm sấp hoặc nằm nghiêng cố định
lượng nổ vào hàng rào.
- Động tác cúi khom đặt lượng nổ dài: áp dụng trong trường hợp thời gian gấp đến cách hàng rào một
bước dài. Khi đầu lượng nổ vừa chạm vào hàng rào, chân trái khuỵu, chân phải duỗi tự nhiên, thân
người hơi ngả về phía trước và tì lên đùi trái. Hai tay đưa lượng nổ vào hàng rào.
* Động tác phát lửa gây nổ bằng kíp nổ thường và chạy về vị trí ẩn nấp
- Động tác phát lửa gây nổ lượng nổ: tùy theo điểm đặt cao hay thấp, tay trái hoặc phải úp hoặc ngửa,
dùng ngón trỏ và ngón cái cố định nụ xòe. Tay trái hoặc tay phải cầm chặt dây nụ xòe, giật mạnh đột
nhiên và thẳng hướng theo trục thân nụ xòe, để nụ xòe phát lửa.
- Động tác chạy về vị trí ẩn nấp: Khi phát lửa gây nổ lượng nổ, thấy nụ xòe chắc chắn phát lửa mới
nhanh chóng quay đằng sau và vận động về vị trí ẩn nấp, đồng thời lấy súng đeo ở lưng ra. Khi đến vị
trí ẩn nấp, quay đằng sau, nằm xuống quan sát kết quả. Khi lượng nổ nổ, báo cáo với người chỉ huy,
nhanh chóng thực hiện nhiệm vụ tiếp theo.
- Kiểm tra
Thuốc để trong kho lâu ngày phải định kỳ kiểm tra, để phát hiện thuốc bị hư hỏng, tránh hiện tượng
lan rộng trong kho.Phương pháp kiểm tra:
+ Nhìn giấy bọc ngoài xem có bị sờn, rách không (mất tác dụng phòng ẩm). Thuốc Đinamit tiết chất
dầu ra giấy bọc là thuốc đã hỏng, không an toàn phải hủy.
+ Cho nổ thử nếu tiếng nổ đanh, dòn, nổ hết là thuốc còn tốt
+ Kiểm tra bằng trọng lượng. Nếu cân nặng hơn trọng lượng ghi trước là thuốc đã ẩm, nhẹ hơn là
thuốc biến chất.
- Giữ gìn
Khi giữ gìn thuốc nổ phải chú ý đến tính năng từng loại thuốc nổ để cất giữ cho phù hợp. Nguyên tắc
chung là:
+ Kho phải khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào, tránh mưa hắt, nhiệt độ trong kho vừa phải,
không làm kho nơi ẩm thấp.
+ Các loại thuốc nổ không để lẫn với nhau, không để lẫn thuốc nổ với kíp, nụ xòe… phải để riêng biệt
hoặc để riêng từng kho. Không được để gần chất dễ bắt lửa, phát lửa.
+ Các hòm đựng thuốc nổ phải làm bằng kim loại, gỗ… tùy theo tính năng từng loại thuốc. Tránh để
các loại thuốc có tác dụng kim loại vào hòm bằng kim loại, hoặc để lẫn với dầu, axít, sơn nếu các loại
thuốc có tác dụng với sơn dầu…
+ Không được bóc giấy phòng ẩm, không lật ngược các hòm thuốc
- Vận chuyển
+ Thuốc nổ và kíp phải vận chuyển riêng, không được sử dụng một người vừa mang thuốc vừa mang
kíp hoặc chở thuốc nổ và kíp trên cùng một xe. Không chở chất nổ với các loại hàng khác.
+ Thuốc nổ phải cho vào hòm, gói buộc chắc chắn, có cách phòng ẩm chu đáo, khi vận chuyển phải
nhẹ nhàng, hòm thuốc phải có đệm, lót, tránh sóc mạnh.
+ Khi vận chuyển bằng tàu, xe phải có phương tiện phòng chữa cháy đi kèm.
+ Khi vận chuyển thuốc nổ, dụng cụ gây nổ không được dừng lại ở nơi đông người, phố xá, làng mạc.
a) Lượng nổ khối
- Lượng nổ khối là lượng nổ có hình dạng khối chữ nhật hay hình trụ ngắn mà cạnh lớn nhất không
gấp quá 3 lần cạnh nhỏ nhất.
- Lượng nổ khối có tác dụng phá hoại lớn, uy lực tập trung; thường sử dụng để tiêu diệt sinh lực địch
tập trung, phá hoại công trình như lô cốt, cầu, tường nhà, hầm ngầm… …
b) Lượng nổ dài
- Lượng nổ dài là lượng nổ do nhiều bánh thuốc xếp lại, hoặc dồn thuốc bột thành một khối dài mà
cạnh lớn nhất gấp quá 3 lần cạnh nhỏ nhất.
- Là loại lượng nổ, khi nổ uy lực thuốc nổ phát triển nhanh theo chiều dài nhưng ít ở 2 đầu lượng nổ;
thường dùng để phá các loại vật cản như: hàng rào dây thép gai, tường, bãi mìn,…
c) Thủ pháo
Là lượng nổ khối có khối lượng nhỏ (từ 400g - 1000g). Trang bị phổ biến cho từng người có thể đặt,
ném, tung, lăng diệt địch tập trung trong và ngoài công sự, trong nhà trong hầm ngầm và phá huỷ một
số loại phương tiện chiến tranh của địch.
a) Phá đất
Lượng nổ dùng để phá đất có nhiều loại. Căn cứ vào hiện tượng nổ và kết quả nổ, phân thành các loại
lượng nổ sau: Lượng nổ bắn tung; lượng nổ phá om; lượng nổ nén ép.
b) Phá đá
- Phá ốp: Thường tốn thuốc nổ chỉ vận dụng khi thời gian ngắn, không có dụng cụ khoan, đục lỗ nhồi
thuốc.
- Phá tung, phá om: Dùng choòng, búa máy khoan thành lỗ cắt ngang hoặc cắt chéo các thớ đá, nhồi,
lèn thuốc nổ và chèn đất chắc chắn đầy lỗ sau đó tiến hành gây nổ.
1. Kháiniệm
Vũ khí hạt nhân (VKHN)là một loại vũ khí hủy diệt lớn mà việc tiêu diệt mục tiêu dựa trên cơ sở sử
dụng năng lượng rất lớn được giải phóng ra từ phản ứng phân rã hạt nhân và phản ứng tổng hợp hạt
nhân không điều khiển.
2. Phânloại
+ Vũ khí nguyên tử còn gọi là vũ khí phân hạch dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng và các tia phóng
xạ của phản ứng phân hạch dây chuyền.
+ Vũ khí nguyên tử được chế tạo dựa vào 2 nguyên lý là nguyên lý nổ trên khối lượng tới hạn và
nguyên lý nổ dưới khối lượng tới hạn
+ Vũ khí khinh khí còn gọi là vũ khí nhiệt hạch, được dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng và các tia
phóng xạ của phản ứng nhiệt hạch
+ Vũ khí khinh khí được cấu tạo dựa theo nguyên lý chung: Sử dụng phản ứng tổng hợp các hạtđơtơri
và triti thành hạt nhân Heli.
+ Vũ khí nơtron là dạng bom H đặc biệt (bom tinh vi), khi nổ tiêu diệt sinh lực chủ yếu bằng bức xạ
nơtron mà ít phá hủy công trình kiến trúc.
+ Nguyên lý cấu tạo tương tự vũ khí khinh khí 2 pha. Trong đó việc mồi cho phản ứng nhiệt hạch thay
bằng các phương pháp như dùng xung laze, thuốc nổ mạnh.
Đượng lượng nổ của vũ khí hạt nhân (kí hiệu là q): là khối lượng thuốc nổ TNT có năng lượng khi nổ
tương đương năng lượng giải phóng ra khi vũ khí hạt nhân nổ. Đương lượng nổ được tính bằng
Kiloton(kí hiệu là Kt), megaton(kí hiệu là Mt), Gigaton(kí hiệu là Gt). (1Gt = 1.000MT = 1.000.000Kt
= 1.000.000.000 tấn TNT).
- Vũ khí hạt nhân chiến thuật: Có đương lượng nổ từ loại cực nhỏ đến loại vừa, có thể dùng để tập
kích vào các mục tiêu có tính chất chiến thuật, chiến dịch như sở chỉ huy, trận địa tên lửa, trận địa
pháo, đội hình chủ yếu của binh đội, binh đoàn, trận địa phòng ngự then chốt.
- Vũ khí hạt nhân chiến lược: gồm các loại lớn và cực lớn, có thể dùng tập kích vào các mục tiêu có
tính chất chiến lược như trung tâm chính trị, kinh tế.
3. Phươngthứcnổcủavũkhíhạtnhân
a) Nổ trong vũ trụ
- Cảnh tượng nổ: Mắt thường khó quan sát thấy, ở độ cao từ 65 - 80km có thể quan sát thấy chớp sáng
(cầu lửa) lan rộng nhanh sau vài giây, bao quanh là một lớp khí phát sáng đỏ hồng dày tới hàng trăm
kilômét.
Các nhân tố sát thương phá hoại chính: Bức xạ quang là nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu, nhiễm
xạ mặt đất không đáng kể, hiệu ứng điện từ có bán kính hàng nghìn kilômét.
- Đối tượng tác động: nhằm tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng cao của khí quyển như vệ
tinh trinh sát, tàu vũ trụ, tên lửa đạn đạo,...
b) Nổ trên cao
- Cảnh tượng nổ: cầu lửa tròn, sáng chói, lan rộng và bốc cao thành hình nấm rồi lan dần thành mây
phóng xạ tỏa tán đi. Nếu nổ ở độ cao tương đối thấp (<30Km), đương lượng nổ lớn có thể nghe được
tiếng nổ.
- Các nhân tố sát thương phá hoại chính: Sóng xung kích yếu, bức xạ quanglà chủ yếu, nhiễm xạ mặt
đất không đáng kể, hiệu ứng điện từ tăng mạnh và tương đối rộng.
- Đối tượng tác động: nhằm tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng bình lưu và trung lưu của
khí quyển như máy bay, tên lửa...
c) Nổ trên không
- Độ cao nổ: ở độ cao từ 16km trở xuống nhưng cầu lửa không chạm mặt đất (mặt nước).
- Cảnh tượng nổ: Đầu tiên thấy một vùng cháy chói lọi và tiếng nổ xé, rền vang, vùng nổ hình thành
cầu lửa nhanh chóng nở to, lan rộng và bốc cao, sau vài giây cầu lửa tan dần, chuyển thành mây phóng
xạ, hình tán nấm. Từ mặt đát dưới vùng nổ bụi, đất, đá... bị cuốn lên thành cột bụi giống như thân và
chân nấm, kết hợp với tán nấm, hình thành một cây nấm khổng lồ gọi là “nấm mây nguyên tử” .
- Các nhân tố sát thương phá hoại chính: Sóng xung kích là nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu, bức
xạ quang và bức xạ xuyên là nhân tố sát thương quan trọng, nhiễm xạ địa hình tương đối lớn, hiệu ứng
điện từ mạnh.
- Đối tượng tác động: nhằm tiêu diệt sinh lực ngoài công sự hoặc trong công sự không kiên cố, phá
huỷ các phương tiện chiến đấu và các công trình kém bền vững.
- Độ cao nổ: Là nổ ngay trên mặt đất (mặt nước) hoặc ở độ cao thấp mà cầu lửa chạm mặt đất (mặt
nước).
- Cảnh tượng nổ: Đầu tiên thấy chớp sáng chói lòa và nghe tiếng nổ vang, mặt đất rung chuyển như
động đất. Nếu nổ ở mặt nước, nước sôi lên dữ dội hình thành những đợt sóng cao và vỗ mạnh như
sóng thần. Vùng nổ hình thành bán cầu lửa hoặc cầu lửa dẹt phía dưới, nhanh chóng nở to, lan rộng và
bốc cao. Sau vài giây cầu lửa tan dần thành mây phóng xạ, hình tán nấm, kết hợp bụi, đất, đá (nước)
cuộn lên thành nấm mây nguyên tử có thân và tán nấm liền nhau, khu vực đất tiếp xúc với cầu lửa thì
lớp đất bị nóng chảy rồi đông lại, kết hợp với các sản phẩm phóng xạ tạo thành xỉ phóng xạ màu đen
lấp lánh. Khu vực tâm nổ tạo thành một hố bom to và sâu phủ một lớp xỉ phóng xạ dày.
- Các nhân tố sát thương phá hoại chính: Sóng xung kích là nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu, bức
xạ quang là nhân tố sát thương phá hoại quan trọng. Bức xạ xuyên và chất phóng xạ ảnh hưởng nặng
nề đến con người và môi trường. Hiệu ứng điện từ có thể tác động trong một vùng rất rộng lớn.
- Đối tượng tác động: nhằm tiêu diệt sinh lực trong công sự, hầm phòng tránh, phá huỷ các phương
tiện chiến đấu, các công trình kiến trúc mặt đất (mặt nước) tạo ra khu nhiễm xạ rộng với mức độ bức
xạ cao, gây cản trở đến chiến đấu.
- Độ cao nổ:ở độ sâu dưới đất (dưới nước) có thể vài mét đến hàng trăm mét.
- Cảnh tượng nổ: Khi nổ dưới độ sâu dưới đất (dưới nước) thường không thấy chớp sáng và cầu lửa,
có thể nghe tiếng nổ trầm.
+ Khi nổ dưới đất: Mặt đất rung chuyển (như động đất mạnh), bụi đất, đá tung lên thành hình giống
như hình nón cụt đặt ngược, màu nâu thẫm, đến độ cao nhất định rơi xuống tung tóe thành bụi mù mịt
ở khu vực nổ. Không khí nguội dần thành mây phóng xạ, ở mặt đất tạo thành hố bom sâu.
+ Khi nổ dưới nước: Tại vùng nổ nước sôi, bốc hơi nóng đỏ, hình thành những đợt sóng khổng lồ, dữ
dội cao hàng chục mét, đồng thời một khối nước tung lên tạo thành cột nước cao hàng trăm mét và rơi
xuống tung tóe thành sương mù phóng xạ, kết hợp với khí nóng phụt lên nguội dần thành mây phóng
xạ. Mây ngưng tụ lại thành mưa phóng xạ kéo dài hàng giờ và có thể lan đi rất xa.
- Các nhân tố sát thương phá hoại chính: Sóng xung kích là nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu. Bức
xạ xuyên và chất phóng xạ ảnh hưởng nặng nề đến con người và môi trường.
- Đối tượng tác động: nhằm phá huỷ các mục tiêu đặc biệt kiên cố ở dưới đất (dưới nước, mặt nước)
như công sự phòng chống nguyên tử, đường hầm, đường xe điện ngầm, các nhà máy, kho tàng, tàu
ngầm, chiến hạm...
4. Các nhân tố sát thương phá hoại và cách phòng chống đơn giản
- Khái niệm: Sóng xung kích là một miền của môi trường nổ (khí, lỏng, rắn) bị nén rất mạnh và đột
nhiên lan truyền đi khắp mọi phương với vận tốc lớn hơn vận tốc âm trong môi trường đó.
SXK là nhân tố gây tác hại chủ yếu của vũ khí hạt nhân, chiếm trung bình trên 50% năng lượng của
vụ nổ hạt nhân, thời gian gây tác hại từ vài phần mười giây tới vài giây.
SXK có bản chất giống sóng nổ của bom thường nhưng có uy lực sát thương phá hoại lớn gấp rất
nhiều lần.
+ Sát thương trực tiếp đối với người là do sức ép rất mạnh của không khí lên cơ thể làm cho các bộ
phận của cơ thể bị tổn thương, đối với vũ khí trang bị kỹ thuật, công trình kiến trúc, sóng xung kích
làm hư hỏng, biến dạng.
+ Sát thương gián tiếp là do sóng xung kích làm đổ sập nhà cửa, hầm hào, công sự, cây cối và các vật
liệu khác đè lên hoặc quăng quật vào người gây lên chấn thương.
+ Triệt để lợi dụng công sự, hầm hào, địa hình địa vật ẩn nấp, phải ẩn nấp về phía không hướng vào
tâm nổ để làm giảm tác hại của sóng xung kích.
+ Nếu đang vận động trên địa hình bằng phẳng phải lập tức nằm sấp xuống, chân tay quay về phía tâm
nổ, hai tay đỡ ngực và dùng ngón trỏ nút lỗ tai, đầu cúi xuống đất, úp mặt vào cánh tay, mắt nhắm,
mồm há, thở đều.
b) Bức xạ quang
- Khái niệm: Bức xạ quang là dùng năng lượng ánh sáng phát ra từ cầu lửa với nhiệt độ cực kỳ
cao(hàng chục triệu độ) gồm tia hồng ngoại, tia ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại... truyền đi mọi
phương với vận tốc ánh sáng.
+ Sát thương trực tiếp: Gây bỏng da, cháy da, mù mắt đối với người, làm cháy, nóng chảy, biến dạng
vũ khí trang bị kĩ thuật, công trình kiến trúc.
+ Sát thương gián tiếp: Làm cháy rừng, đồng cỏ, kho tàng, nhà cửa... gây thiệt hại cho người, vũ khí,
trang bị kĩ thuật, công trình kiến trúc...
Điều kiện địa hình thời tiết có ảnh hưởng lớn đến tác dụng sát thương phá hoại của bức xạ quang như
trời mây mù, khói bụi, mưa, đồi đất đá thì bức xạ quang giảm nhiều, rừng rậm và các vật thể trên địa
hình vừa có thể che chắn được tia sáng chiếu thẳng của bức xạ quang, nhưng vừa dễ gây nên các đám
cháy.
+ Kịp thời ẩn nấp, tìm cách loại trừ hoặc hạn chế tác hại của bức xạ quang.
+ Nếu đang hoạt động trên địa hình bằng phẳng thì động tác phòng chống giống như sóng xung kích,
nhưng chú ý nhắm mắt nhanh, che dấu các bộ phận hở của cơ thể.
+ Đối với phương tiện chiến đấu và công sự phải che phủ phòng cháy, nhất là nhiên liệu vật liệu dễ
cháy.
- Khái niệm : Hiệu ứng điện từ là do sự ion hóa các phân tử, nguyên tử không khí dưới dạng tác dụng
của các tia bức xạ của vụ nổ hạt nhân tạo thành một lượng lớn các phân tử mang điện tích trong khí
quyển gồm electron và các ion.
+ Hiệu ứng điện từ gây ra xung điện từ và tăng mật độ electron trong khí quyển.
+ Chỉ tác động đến các máy điện tử, bán dẫn đang làm việc như cháy bóng, hỏng các linh kiện điện tử
bán dẫncủa máy vô tuyến điện.
- Cách phòng chống đơn giản: Khi thấy chớp sáng, tín hiệu nổ của VKHN, phải nhanh chóng tắt các
thiết bị điện tử.
d) Bức xạ xuyên
- Khái niệm: Bức xạ xuyên của vụ nổ hạt nhân gồm tia gama (γ) và dòng nơtron (N) phát ra từ vùng
nổ truyền đến mọi phương với sức xuyên rất mạnh.
+ Làm thay đổi tính chất của một số dụng cụ điện tử, bán dẫn, mờ kính quang học, hỏng phim ảnh khi
có lượng chiếu xạ lớn.
+ Làm cho một số nguyên tố không phóng xạ trong đất, không khí, lương thực, thực phẩm biến thành
nguyên tố phóng xạ, gây tác hại gián tiếp kéo dài.
+ Triệt để lợi dụng các vật có tác dụng che chắn làm giảm bức xạ xuyên.
+ Nếu đang hoạt động trên địa hình bằng phẳng nhanh chóng ẩn nấp vào công sự có nắp hoặc các xe
bịt kín.
+ Biết cách dùng thuốc phòng bệnh phóng xạ và cách dùng ống đo chiếu xạ cá nhân.
e) Chất phóng xạ
- Nguồn gốc: Các chất phóng xạ gây ra nhiễm xạ gồm các mảnh vỡ hạt nhân, các đồng vị phóng xạ
cảm ứng và các hạt nhân chưa phản ứng của chất nổ hạt nhân.
+ Sát thương sinh lực bằng các tia phóng xạ anpha (α), bêta (β), gama (γ) gây bệnh phóng xạ, bỏng
phóng xạ (do tia chiếu vào).
+ Nhiễm xạ mặt đất (địa hình), thường có phạm vi rộng bao gồm khu vực nổ và nhiễm xạ vệt mây
phóng xạ.
+ Nhiễm xạ đối với vũ khí trang bị kĩ thuật, công trình, lương thực, thực phẩm, nước uống... gây ảnh
hưởng khi sử dụng.
+ Nhanh chóng ẩn nấp kịp thời và sử dụng khí tài đề phòng nhiễm xạ hô hấp, phòng nhiễm xạ da,
tránh bụi phóng xạ rơi lên người hay hít thở phải bụi phóng xạ.
+ Triệt để lợi dụng tính chất che đỡ của địa hình, địa vật, phương tiện kĩ thuật chiến đấu, hầm hố công
sự để giảm thấp liều chiếu xạ vào người.
+ Khi bị nhiễm xạ da, quần áo, vũ khí trang bị kĩ thuật phải kịp thời tẩy xạ sơ bộ bằng cách phủi, giũ
hay dùng nước lã, xà phòng, dung dịch tẩy xạ.
+ Biết cách dùng thuốc phòng bệnh phóng xạ và đo chiếu xạ của cá nhân.
- Khái niệm: Vũ khí hóa học (VKHH) là một loại vũ khí hủy diệt lớn mà đặc tính chiến đấu dựa trên
cơ sở tác hại của các chất độc quân sự (CĐQS) dùng để sát thương sinh lực, gây nhiễm độc địa hình, ô
nhiễm môi trường sinh thái của đối phương.
lựu đạn…
Ngoài ra còn có phương tiện đưa bom đạn hoá học tới mục tiêu như máy bay, pháo, hỏa tiễn…
+ Sát thương sinh lực chủ yếu bằng tính độc, không phá hoại cơ sở vật chất nhưng làm nhiễm độc
chúng; + Phạm vi gây tác hại rộng lớn;
- Con đường trúng độc :hô hấp, tiếp xúc, tiêu hoá. b) Phân loại
+ Chất độc lâu tan: Là những loại chất độc mà sau khi sử dụng vẫn giữ được tính chất sát thương từ
vài giờ đến nhiều ngày,ví dụ: Vx, Y-pê-rit, Y-pê-rit-ni-tơ... sử dụng ở dạng lỏng và CS sử dụng ở dạng
bột để gây sát thương sinh lực, nhiễm độc địa hình, vũ khí trang bị kĩ thuật... và gây trở ngại đến hành
động chiến đấu của đối phương.
+ Chất độc mau tan : Là những chất độc sau khi sử dụng giữ được tính chất sát thương từ vài phút đến
vài chục phút ,ví dụ: Sa-rin, CS, BZ thể khói, Đi-phôt-gen,... sát thương sinh lực bằng nhiễm độc qua
đường hô hấp.
- Phân loại theo đặc điểm tác hại đối với cơ thể người
+ Chất độc thần kinh: Là những chất độc gây tác hại đối với hệ thần kinh như chất độc Sa-rin, Sô-
man, Vx.
+ Chất độc loét da: Là những chất độc gây tác hại đối với da như chất Y-pê-rít, Y-pê-rít-ni-tơ…
+ Chất độc toàn thân: Là những chất độc gây tác hại cho toàn bộ cơ thể như chất độc A-xit-an-hy-
đric…
+ Chất độc ngạt thở: Là những chất độc gây tác hại cho cơ quan hô hấp như chất phốt-gen, Đi-phốt-
gen…
+ Chất độc kích thích: Là những chất gây kích thích mắt và đường hô hấp như chất độ CS, A-đa-mit,
Clo-axê-tôn-phê-non…
+ Chất độc tâm thần: Là những chất độc gây nên bệnh tâm thần như chất độc BZ, LSD - 25...
+ Chất độc giết người: thần kinh, toàn thân, loét da và ngạt thở.
- Tính chất : Sarin (GB) là chất lỏng trong suốt không màu, không mùi, không vị; tan tốt trong nước,
rượu, dung môi hữu cơ và trong các CĐQS khác.Sarin bay hơi rất mạnh, hơi Sarin bị vật liệu xốp hấp
phụ. Sarin tương đối bền vững về mặt hoá học, có thể tàng trữ hàng chục năm. Sarin là chất cực kỳ
độc, xâm nhập vào cơ thể theo tất cả các con đường và gây chết nhanh. Sử dụng trong chiến đấu chủ
yếu ở dạng hơi.Mục đích là nhằm tiêu diệt sinh lực đối phương.
- Triệu chứng trúng độc: Khi bị trúng chất độc thần kinh có các triệu chứng điển hình sau: con ngươi
mắt thu nhỏ, vã mồ hôi, sùi bọt mép, sổ mũi, chảy nước mắt, nôn mửa, nghẹt thở, co giật, tê liệt và lịm
đi rồi chết.
- Đề phòng:
+ Khẩn trương kịp thời đeo mặt nạ (có thể mặc bộ phòng da)
+ Dùng ống tiêm tự động tiêm bắp rồi bỏ vỏ ống vào túi ngực trái
+ Làm hô hấp nhân tạo rồi đưa người bị độc đi điều trị. b) Chất độc diệt cây 2,4D; 2,4,5T
- Tính chất :2,4D; 2,4,5 T là chất kết tinh màu trắng, không mùi, sản phẩm công nghiệp có màu xám,
mùi nồng clo lẫn mùi hắc của tạp chất khó phân biệt, ít tan trong nước. Trạng thái khi dùng thường là
thể giọt lỏng hay thể bột, chủ yếu dùng để diệt cây cối, ngoài ra còn làm nhiễm độc cho người và gia
súc.
- Triệu chứng trúng độc: Ăn uống phải liều lượng cao bị đau bụng, nôn, dẫn đến viêm loét dạ dày. Hít
thở phải sẽ bị ho, sổ mũi, nhức đầu, choáng váng, đau ngực. Nếu chất độc rơi vào da sẽ gây ngứa, mẩn
đỏ. Cây cối bị nhiễm sau vài giờ đến một ngày thì héo úa (vàng sẫm), gần gốc cây phình to dẫn đến
nứt thối rồi chết. Quả hay củ thường có dị hình.
Hình 5.7. Chất độc diệt cây Mỹ sử dụng ttrong chiến tranh ở Việt Nam
- Đề phòng: Đeo mặt nạ phòng độc hoặc khẩu trang hay khăn mặt thấm ướt nước.
- Cấp cứu ban đầu: Đưa người bị nhiễm ra khỏi khu độc, chăm sóc chu đáo, tắm giặt quần áo bằng
nước nóng. c) Chất độc CS
- Tính chất : CS là chất dạng bột mịn, màu trắng hơi vàng có mùi hắc và vị cay; bột CS dễ bị cuốn
theo gió khuyếch tán mạnh và toả tán trong không khí. CS không tan trong nước, nổi trên mặt nước.
CS bền vững về mặt cấu trúc hoá học, có thể tàng trữ lâu dài.
CS kích thích rất mạnh tới mắt và đường hô hấp.CS được sử dụng chủ yếu ở dạng khói độc (có thể ở
dạng bột) nhanh chóng làm mất sức chiến đấu đối phương.
Hình 5.8. Chất độc CS của Mỹ dùng trong chiến tranh còn nằm dưới lòng đất tại Kon Tum
- Triệu chứng trúng độc: Khi tác dụng lên mắt gây: cay mắt, đỏ mắt và chảy nước mắt dữ dội.Khi tác
dụng lên đường hô hấp gây: cay mũi, ngứa họng, ho, sặc, hắt xì hơi và chảy nước mũi.Chất độc kích
thích được dùng phổ biến trong hoạt động quân sự và được trang bị cho cảnh sát.
- Đề phòng:
+ Nhanh chóng ra khỏi khu vực có độc (đi ngược chiều gió).
- Triệu chứng trúng độc :Đối với da bị nhiễm độc sau một thời gian ủ bệnh 4 ÷ 6 ngày, da bắt đầu bị
tấy đỏ, sau 1 ÷ 2 ngày những chỗ tấy đỏ sẽ rộp phồng chuyển sang loét. Nếu không bị nhiễm trùng thì
sau 20 ÷ 30 ngày sẽ lành khỏi và để lại vết sẹo. Nếu hít thở phải chất độc, sau thời gian ủ bệnh khoảng
30 phút đến vài giờ sẽ thấy khô cổ, chảy nước mũi, khản giọng, ho khan, nếu nhiễm độc nặng sẽ bị
viêm phổi. Nếu mắt bị hơi chất độc loét da có thể bị viêm giác mạc, giọt lỏng chất độc rơi vào mắt có
thể bị mù. Ăn uống phải thức ăn, nước uống nhiễm chất độc loét da gây nên bệnh đường ruột nặng,
nôn mửa, tiêu chảy, có khi ra máu nặng, có thể viêm loét bộ máy tiêu hóa dẫn đến nhiễm độc toàn
thân. Các trường hợp nhiễm độc trên nếu không được cứu chữa kịp thời, chu đáo sẽ gây nên những
hậu quả trầm trọng, có thể dẫn đến chết.
- Cấp cứu ban đầu: Tiêu độc cho da bằng dung dịch trong bao tiêu độc cá nhân hay dung dịch thuốc
tím (1 ÷ 2)%, súc miệng, rửa mặt, mắt, mũi bằng nước sạch nhiều lần, gây nôn nếu ăn uống phải chất
độc. e) Chất độc A-xit-an-hy-dric HCN
- Tính chất :A-xit-an-hy-dric HCN (AC): Thể lỏng, không màu, mùi nhân hạt đào. Trạng thái chiến
đấu là thể hơi, làm nhiễm độc không khí.Chất độc xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp gây trúng
độc toàn thân.
- Triệu chứng trúng độc:Miệng có vị tanh kim loại, tức ngực, khó thở, đồng tử mắt mở rộng, da đỏ, đi
đứng không vững, nếu bị nhiễm độc nặng sẽ co giật tê liệt và có thể chết.
- Cấp cứu ban đầu: Bẻ ống thuốc A-myl-ni-trit để ngửi. f) Chất độc Phốt-gien
- Tính chất :Phốt-gien (CG): Thể lỏng, không màu, có mùi hoa quả thối. Trạng thái chiến đấu là thể
hơi, làm nhiễm độc không khí.Chất độc xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp, gây phù phổi, ngạt
thở.
- Triệu chứng trúng độc: Khi mới bị nhiễm độc cảm thấy cay mắt, ngứa họng, khó thở, tức ngực, nhức
đầu, mệt mỏi, sau đó người bệnh cảm thấy dễ chịu nhưng đó là thời kì ủ bệnh (kéo dài 2 - 12 giờ), rồi
đến thời kì phát bệnh, xuất hiện các triệu chứng của bệnh phù phổi như cơ thể suy nhược đột ngột,
môi tái nhợt, mạch đập nhanh, nhiệt độ cơ thể tăng, da xanh tím, sau đó chuyển sang xám ngoét hay
trắng bệch dẫn đến tắc thở, có thể chết nếu không kịp thời cứu chữa.
- Cấp cứu ban đầu: Đưa người bị nhiễm độc ra khỏi khu độc, giữ ấm, uống thuốc phòng phù phổi,
không được làm hô hấp nhân tạo (trừ trường hợp ngạt thở đột ngột) g) Chất độc tâm thần BZ
- Tính chất :Chất độc tâm thần BZ: Thể rắn, màu trắng hoặc vàng nhạt, không mùi. Trạng thái chiến
đấu là thể khói màu trắng hay vàng xanh, làm nhiễm độc không khí. Chất độc xâm nhập vào cơ thể
qua đường hô hấp, gây tác hại hệ thần kinh, làm mất sức chiến đấu tạm thời.
- Triệu chứng trúng độc: Sau khi bị nhiễm độc qua thời gian ủ bệnh khoảng một giờ, xuất hiện các
triệu chứng nhức đầu, tức ngực, khó thở, tăng nhịp đập của tim, miệng, da bị khô, mắt nhìn không rõ,
hành động trở nên mất bình thường, nhiệt độ tăng cao, buồn ngủ, ảo giác, cười nói huyên thuyên, chảy
nước mắt, nước tiểu, run rẩy, có biểu hiện hành động như người điên. Hiện tượng nhiễm độc nặng
nhất từ 4-12 giờ rồi giảm dần và kéo dài 4-5 ngày mới trở lại bình thường.
- Cấp cứu: Đưa người bị nhiễm độc ra khỏi khu độc, chăm sóc chu đáo, quần áo bị nhiễm độc thì giặt
giũ, phơi khô ở nơi thoáng, nhiều gió. h) Chất đầu độc họ An-ca-lo-ít
- Tính chất : Chất đầu độc họ An-ca-lo-ít là hợp chất hữu cơ chứa nitơ có tính bazơ, thường có trong
thực vật như hạt mã tiền, cà độc dược, lá ngón, có vị chua, tan trong nước. Trạng thái sử dụng ở thể
lỏng hoặc bột, chủ yếu làm nhiễm độc cho người qua con đường tiêu hóa.
- Triệu chứng trúng độc: Con ngươi mắt thu nhỏ hay nở to, chân tay co giật, răng nghiến chặt lại, khô
cổ, khát nước, khàn tiếng, lợm giọng, muốn nôn nhưng không nôn được, không ra mồ hôi, da khô dẫn
đến mê sảng rồi chết.
- Đề phòng: Đề cao cảnh giác, phát hiện kịp thời hiện tượng nhiễm độc, nếu nghi ngờ báo cho cơ quan
hóa học, quân y biết. Có thể dùng gia súc cho ăn uống thử theo dõi hiện tượng...
- Cấp cứu: Rửa dạ dày bằng cách uống nước ấm, mỗi lần 1/2 lít, uống nhiều lần trong ngày ; gây nôn
bằng cách dùng lông gà ngoáy cổ họng hoặc dùng hai ngón tay móc họng, tiêm Apômorphin 1% dùng
0,5 ml tiêm dưới da, uống lòng trắng trứng gà lẫn với nước, bột đậu xanh sống trộn đường pha nước
uống 2-3 lần/ngày.
- Đặc điểm về ký hiệu: VKHH có ký hiệu riêng, khác với bom đạn thường; VKHH thường có nền
xám (ghi nhạt); có các vạch sơn màu, có ký hiệu chất độc và các chữ (GAS, RIOT, BOM, TACC)
cùng màu với màu vạch sơn
+ Các ký hiệu màu xanh: Chất độc trong bom đạn là loại gây chết người
+ Các ký hiệu màu đỏ: Chất độc trong bom đạn là loại gây MSCĐ.
+ Bom đạn nổ trầm (hoặc không nổ, xì khói); quanh hố bom đạn có chất lỏng, chất bột lạ, mảnh vỏ
bom đạn có ký hiệu của VKHH;
+ Máy bay bay thấp phun rải mây, khói đặc, màu sẫm;
+ Màn khói khả nghi lan tới;
+ Hiện tượng nước có váng dầu, váng bọt, sủi bọt khả nghi;
+ Hiện tượng động vật (chim, cá, côn trùng) chết hàng loạt hoặc chạy lung tung;
+ Hiện tượng có chất lỏng, chất bột lạ trên mặt đất, mái nhà, lá cây, cây cối héo;
+ Hiện tượng người bị trúng độc: ngửi mùi lạ khó chịu, ho, khó thở, chảy nước mắt và buồn nôn. b)
Biện pháp phòng chống
- Phát hiện sớm tình huống hoá học, thông báo, báo động cho bộ đội và nhân dân phòng tránh;
- Chuẩn bị đầy đủ trang bị đề phòng, luyện tập sử dụng thành thạo, kịp thời mang trang bị đề phòng
khi bị địch tập kích hoá học;
- Nhanh chóng ra khỏi khu độc, cấp cứu nạn nhân rồi đa đi điều trị;
- Nghiêm túc và triệt để chấp hành biện pháp an toàn khi hoạt động trong khu độc; tiêu độc sớm cho
các đối tượng bị nhiễm độc.
- Khái niệm : Vũ khí sinh học(VKSH) là một loại vũ khí hủy diệt hàng loạt, dựa vào đặc tính gây bệnh
hay truyền bệnh của các vi sinh vật như vi trùng, vi khuẩn; hoặc các độc tố do một số vi trùng tiết ra
để gây mầm bệnh hay cái chết cho con người, cho động vật hoặc cây trồng, đưa đến những hậu quả
không thể lường trước được.
+ Mầm bệnh: (các vi sinh vật gây bệnh) là bộ phận gây tác hại của VKSH;
+ Môi trường nuôi cấy mầm bệnh: động vật (chuột, côn trùng) và lá cây, lông chim…
+ Phương tiện gieo rắc mầm bệnh: bom, đạn, thùng, hộp, bao gói, chai, lọ, máy.
- Phương pháp sử dụng (rất đa dạng): phun rải, ném bom, bắn pháo, thả bằng khí cầu, bằng đường
thuỷ, qua buôn bán trao đổi hàng hoá.
- Thủ đoạn sử dụng: thường bí mật, bất ngờ làm đối phương khó phát hiện và không thu được bằng
chứng để tố cáo. b) Đặc tính
- Lây lan nhanh, gây tác hại trên phạm vi rộng lớn;
- Gây tác hại lâu dài và dai dẳng, ủ bệnh do mầm bệnh được lựa chọn, được huấn luyện làm tăng động
lực và khả năng đề kháng nên bệnh do VKSH rất nặng, khó cứu chữa, khó dập tắt ổ dịch;
- Triệu chứng: Nhức đầu, sốt cao, buồn nôn, đau mình mẩy, mắt đỏ, mạch đập nhanh, hạch nổi ở bẹn,
nách, cổ. Thời gian ủ bệnh 2-5 ngày.
- Cách phòng chống đơn giản: Bảo vệ cơ quan hô hấp, tiêm chủng, diệt chuột, tiêm kháng sinh và
thuốc đặc hiệu. b) Bệnh dịch tả
- Triệu chứng: tiêu chảy, nôn mửa nhiều lần, mất nước, người gầy, thân nhiệt hạ xuống 300C, tim đập
nhanh nhưng yếu, huyết áp thấp.Thời gian ủ bệnh 2 ÷ 3 ngày.
- Cách phòng chống đơn giản: Vệ sinh ăn uống, tiêm chủng, diệt ruồi, uống kháng sinh, truyền huyết
thanh. c) Bệnh đậu mùa
- Triệu chứng: Sốt cao (39 ÷ 40)0C, rùng mình, nhức đầu, nôn mửa, nổi mẩn khắp người dần dần
thành nốt bỏng (mụn mủ), mụn vỡ thành vẩy để lại sẹo lõm (gọi là rỗ).Thời gian ủ bệnh 12 ÷ 13 ngày.
- Cách phòng chống: Cách li bệnh nhân để điều trị c) Bệnh sốt vàng da
- Triệu chứng: Nhức đầu, sốt (39 ÷ 40)0C ; nôn mửa, đau cơ, đau mắt, mặt đỏ, mất ngủ, vàng da, nôn
ra máu, phân dính máu, gan và lách sưng to. Thời gian ủ bệnh 3 - 6 ngày.
- Cách phòng chống đơn giản: Chống muỗi đốt, diệt muỗi, tiêm vắc xin đặc chủng. d) Bệnh viêm não
Nhật Bản
- Triệu chứng: Sốt cao (40 ÷ 41)0C, nôn mửa, cứng gáy, mắt cử động không bình thường, hôn mê.
Thời gian ủ bệnh 10 ÷ 14 ngày.
- Cách phòng chống đơn giản: Bảo vệ cơ quan hô hấp, chống muỗi đốt, diệt muỗi e) Bệnh than
- Triệu chứng: Sốt nhẹ, có lúc tới (39 ÷ 40)0C kéo dài 5 ÷ 6 ngày, nơi vi khuẩn xâm nhập xuất hiện
nốt đỏ, ngứa, sau biến thành nốt sần (hơi nổi phồng lên), vài giờ sau trên đỉnh nốt xuất hiện mụn nước
trong chứa dịch đục có máu, mụn nước vỡ ra để lộ vết loét có đáy màu đỏ sẫm rồi hình thành vảy
mỏng màu đen, xuất hiện ở chi, mặt, cổ.
- Bom đạn nổ trầm (hoặc không nổ) xung quanh có chất dịch lạ hoặc lá cây lông chim
- Hiện tượng chất dịch lạ trên mái nhà, mặt đất, lá cây
- Hiện tượng côn trùng, lá cây, lông chim dầy đặc một cách bất thường, trái mùa hoặc thuộc loại
không có ở địa phương
- Hiện tượng chuột hay động vật chết hàng loạt không rõ nguyên nhân. b) Biện pháp phòng chống
+ Cảnh giác phát hiện địch sử dụng VKSH và báo cáo lên cấp trên
+ Khoanh vùng, cách li vùng bị nhiễm, phát hiện người bệnh, báo cáo cho quân y giải quyết kịp thời.
Cấm ra vào khu vực bị nhiễm.
+ Nếu các tác nhân sinh học rơi trên da, quần áo nhanh chóng dùng bao tiêu độc cá nhân để khử trùng,
dùng nước sạch xà phòng để tắm rửa.
+ Không dùng lương thực, thực phẩm, quân trang bị nhiễm mà chưa kiểm tra xử lí.
+ Tích cực điều trị, chăm sóc người bệnh, nhanh chóng dập tắt ổ dịch bệnh.
- Khái niệm:Vũ khí lửa là loại vũ khí mà tác dụng sát thương phá hoại dựa trên cơ sở sử dụng năng
lượng của chất cháy có nhiệt độ cao và ngọn lửa mạnh khi cháy tạo nên, dùng để tiêu diệt, sát thương
sinh lực, thiêu huỷ vũ khí trang bị kĩ thuật, công trình quốc phòng, kho tàng... và các mục tiêu quan
trọng khác .
Vũ khí lửa bao gồm chất cháy và các phương tiện sử dụng như bom, mìn, thùng, lựu đạn, súng phun
lửa... Chất cháy là cơ sở gây tác hại của vũ khí lửa.
ü Gián tiếp: do các mảnh chất cháy hoặc các đám cháy của vật liệu xung quanh tạo ra.Chất cháy còn
bốc hơi hoặc khói độc gây thiếu ôxi trong vùng cháy, kích thích mắt, cơ quan hô hấp, gây trúng độc
khí CO2 hoặc phốt-pho. Mặt khác đám cháy còn gây nên choáng ngất do nóng rát, gây tâm lí hoang
mang sợ hãi đối với con người.
ü Chất cháy có thể thiêu hủy, làm nóng chảy biến dạng vũ khí trang bị kĩ thuật, nhất là khi chất cháy
rơi trên nhiên liệu hoặc chất nổ sẽ dẫn đến những vụ cháy nổ rất nguy hiểm.
ü Đối với môi trường, công trình quân sự, kho tàng: Vũ khí lửa tạo ra đám cháy lan truyền với phạm
vi rộng, làm cháy, phá hủy thành phố, làng mạc, công trình kiến trúc, công trình quân sự, kho tàng và
phát quang rừng, làm ô nhiễm môi trường hoặc gây ra những sự cố hóa chất độc.
b) Phân loại
- Phân loại theo thành phần hoá học: chất cháy cần ôxy và không cần ôxy
- Phân loại theo trạng thái tồn tại: rắn, lỏng hay khí
- Phương pháp sử dụng: Thường đóng nạp trong bom, đạn cháy, súng phun lửa và các phương tiện
khác… tập kích vào các mục tiêu của đối phương. b) Chất cháy Tecmit
- Đặc tính: Cháy không cần ôxy, khi cháy có ngọn lửa sáng chói, không có khói. Nhiệt độ mồi cháy:
11500C; Nhiệt độ cháy: 22000C.
- Phương pháp sử dụng: Thường được nhồi trong bom, đạn cháy và các phương tiện khác… tập kích
vào các mục tiêu của đối phương. c) Chất cháy Phốt pho trắng
- Thành phần: WP Phốt pho trắng nguyên chất, màu vàng nhạt, mùi khét; PWP Phốt pho trắng pha với
cao su tổng hợp, khả năng bám dính cao, thời gian cháy kéo dài.
- Đặc tính: Tự bốc cháy trong không khí, khi cháy có ngọn lửa sáng xanh, khói trắng rất độc với hệ
thần kinh. Nhiệt độ cháy: 12000C.
- Phương pháp sử dụng: Được nhồi trong bom, đạn cháy và các phương tiện khác… tập kích vào các
mục tiêu của đối phương d) Chất cháy Pyrogen
- Thành phần: Gồm xăng (dầu hỏa), bột magiê hoặc ôxítmagiê và một số chất phụ gia khác ở dạng dầu
keo.
- Đặc tính: Màu xám, dễ bắt cháy, nhiệt độ cháy đạt 1400 ÷ 16000C, ngọn lửa vàng, khói đen.
- Phương pháp sử dụng: Được nhồi trong bom, đạn cháy và các phương tiện khác… tập kích vào các
mục tiêu của đối phương.
- Huấn luyện và phổ biến kiến thức về chất cháy, vũ khí lửa, phương tiện và âm mưu thủ đoạn sử dụng
chất cháy của địch, các biện pháp đề phòng, dập cháy, cứu chữa người bị bỏng;
- Cấp bao tiêu độc cho từng cá nhân đầy đủ trong đó có các loại thuốc chữa bỏng;
- Công sự chiến đấu, các phương tiện kỹ thuật phải được bảo vệ. b) Chữa cháy
- Phương pháp dập cháy: làm lạnh( hạ nhiệt độ), làm loãng, kìm hãm phản ứng cháy và cách li.
- Nguyên tắc dập cháy:Bình tĩnh thực hiện theo các bước sau:
+ Xác định chất cháy, diện tích cháy,...
Nguyên tắc chung: Nếu vừa bị bỏng, vừa bị thương thì cấp cứu vết thương trước, xử lí vết bỏng sau.
Nếu bị nhiễm độc thì xử lí nhiễm độc trước, vết bỏng sau. Yêu cầu phải kịp thời, chính xác không để
tổn thương thêm và nhiễm trùng.
1. Vết thương
Vết thương là sự cắt đứt hay dập rách da và tổ chức dưới da hoặc các tổ chức khác của cơ thể. Vết
thương có thể là vết thương kín hoặc vết thương hở.
Vết thương kín (vết thương bên trong) là loại vết thương để cho máu thoát ra ngoài hệ thống tuần
hoàn nhưng không chảy ra khỏi cơ thể. Loại này bao gồm: bầm tím, tụ máu dưới da hoặc có thể không
có dấu tích ở bên ngoài.
Vết thương hở (vết thương bên ngoài) là loại vết thương để cho máu chảy ra khỏi cơ thể. Loại này bao
gồm: các vết trích rạch, vết thương đâm xuyên hoặc thậm chí là vết trượt sây sát trên da.
Trên thực tế có nhiều vết thương vừa là vết thương kín vừa là vết thương hở.
Mục đích chính của việc cấp cứu và chăm sóc cấp cứu một vết thương là:
- Duy trì các chức năng sinh tồn (giúp nạn nhân thở và lưu thông tuần hoàn)
- Tránh các biến chứng (đặc biệt là giảm nguy cơ nhiễm khuẩn)
2. Băng bó
- Băng chặt vừa phải, vừa để bảo vệ vết thương vừa có tác dụng cầm máu;
- Băng vòng xoắn : Băng vòng xoắn là đưa cuộn băng đi nhiều vòng theo hình xoắn của lò xo, từ dưới
lên trên. Kiểu băng này đơn giản, dễ làm nhưng có nhược điểm là không áp dụng được rộng rãi ở
nhiều vùng khác nhau trên cơ thể như vai, nách, bẹn, mông, cẳng tay, gót chân, cẳng chân, đùi.
Chú ý: Các vòng băng phải đi đều nhau và cuốn tương đối chặt.
- Băng số 8: Băng số 8 là băng theo kiểu đưa cuộn băng đi theo hình số 8 (hoặc hình 2 vòng đối
xứng).
Kiểu băng số 8 phức tạp hơn kiểu băng vòng xoắn, nhưng áp dụng được rộng rãi ở nhiều vùng khác
nhau như: vai, nách, bẹn, mông, cẳng tay, gót chân, cẳng chân, đùi…
Tuỳ theo vị trí định băng, cách đưa cuộn băng theo hình số 8 khác nhau.
+ Băng một bên ngực (băng theo kiểu số 8): Vòng đầu băng quanh ngực đi theo đường dưới vú.
Đưa vòng băng bắt chéo, qua trước ngực bị thương, vòng lên phía vai bên ngực không bị thương ra
sau lưng. Băng liên tiếp từ dưới lên trên, một vòng quanh ngực, lại đến một vòng bắt chéo qua vai.
Buộc hoặc gài kim băng đầu cuối cuộn băng.
+ Băng ngực: Đặt đường băng đầu tiên đi chéo từ dưới rốn lên vai trái, vòng ra sau lưng, đầu băng để
thừa một đoạn để buộc. Băng theo kiểu vòng xoắn quanh ngực từ dưới lên trên, các vòng băng xiết
tương đối chặt, nhất là các vết thương ngực hở. Đường băng cuối cho vòng ra sau lưng, vắt qua vai
phải, ra trước để buộc với đầu băng kia. Khi có vết thương ngực hở, máu và không khí phì ra ngoài
qua miệng vết thương, phải khẩn trương tiến hành băng kín, nhằm cứu sống tính mạng người bị
thương. Thứ tự các thao tác băng kín vết thương ngực hở như sau:
Xác định vết thương bằng cách cởi áo hoặc vén áo. Đặt gạc vô khuẩn phủ kín miệng vết thương, đồng
thời dùng lòng bàn tay ép chặt miếng gạc vào thành ngực, cho máu và không khí không phì ra ngoài.
Dùng miếng ni-lon rộng hoặc vỏ ngoài băng cá nhân ép bên ngoài miếng gạc.
- Băng vết thương ngực theo kiểu vòng xoắn như trên.
- Đặt người bị thương ở tư thế nửa nằm, nửa ngồi cho dễ thở.
+ Băng bụng. Đặt gạc phủ kín vết thương. Khi có lòi phủ tạng, cuốn gạc thành vòng tròn như vành
khăn để bao quanh vết thương (hoặc dùng bát bọc gạc úp lên vết thương). Băng hai
vòng tròn qua giữa vành khăn. Sau đó băng theo kiểu số 8, một vòng đi trên vành khăn, một vòng đi
dưới vành khăn cho đến khi kín vết thương. Buộc chặt hoặc gài kim băng đầu cuối của cuộn băng.
+ Băng bẹn, mông (băng theo kiểu số 8) Băng hai vòng đầu ở 1/3 từ trên xuống của đùi, để cố định
đầu băng. Đưa cuộn băng đi theo hình số 8 vòng trên của số 8 cuốn trên hai mào chậu, bắt chéo ở
trước bẹn, rồi vắt ra sau đùi; đặt nhiều vòng số 8 cho đến khi che kín vết thương. Buộc hoặc gài kim
băng đầu cuối của cuộn băng. Băng mông cũng như băng bẹn nhưng phải đặt người bị thương nằm
sấp và cho số 8 bắt chéo ở vùng mông.
Động tác thực hành như kiểu băng bụng, vòng băng đầu qua giữa gối, các vòng băng sau đưa liên tiếp,
một vòng trên gối lại một vòng dưới gối.
+ Băng nếp kheo, nếp khuỷu (băng theo kiểu số 8, bắt chéo ở vùng kheo)
Vòng băng đầu tiên đi từ vòng tròn ở đầu trên cẳng chân. Đưa cuộn băng bắt chéo qua kheo, vòng lên
trên đầu gối; băng vòng tròn ở trên đầu gối, rồi lại cho bắt chéo xuống cẳng chân và cứ thế liên tiếp.
Băng vòng tròn đầu tiên ở sát đầu ngón chân. Đưa cuộn băng đi theo hình số 8, vòng sau cổ chân và
bắt chéo ở mu chân. Buộc hoặc gài kim băng ở đầu cuối cuộn băng. Băng bàn tay cũng như bàn chân,
nhưng đường băng bắt chéo ở gan bàn tay.
Đường băng đi theo vòng tròn, từ trán ra sau gáy, sao cho đường băng ở trán nhích dần từ trên xuống
dưới và đường băng ở sau gáy nhích dần từ dưới lên trên.
+ Băng đầu
Buộc đầu ngoài của băng vào vai trái làm điểm tựa. Đầu cuộn băng vắt ngang đầu từ trái sang phải và
làm một vòng quai xoắn ở mang tái phải. Đưa cuộn băng đi vòng tròn quanh đầu; sau đó băng qua đầu
từ phải sang trái và trái sang phải, xoắn qua hai đầu băng ở hai bên mang tai, các đường băng nhích
dần từ giữa ra trước trán và ra sau gáy. Buộc đầu cuối của băng với đầu ngoài ở vai trái thành vòng
quai mũ dưới cằm. Băng đầu kiểu quai mũ có ưu điểm là dễ làm, chỉ dùng một cuộn băng. Cũng có
thể băng kiểu quai mũ bằng cách đưa các đường băng nhích dần từ trán và gáy vào giữa đầu.
Băng theo kiểu số 8, vòng quanh trán, một vòng bắt chéo qua mắt bị thương, rồi cứ thế băng liên tiếp.
3. Chuyển thương
+ Cáng khiêng tay (cáng cứng: cáng chuyên dụng, phên tre,...)
+ Đặt người bị thương lên cáng: Đặt cáng bên cạnh người bị thương, luồn tay dưới người bị thương,
nhấc từ từ và đặt lên cáng; buộc dây cáng.
+ Chuyển thương: Khi cáng trên đường bằng hai tải thương cần tránh đi cùng nhịp để cho cáng khỏi
lắc lư. Khi cáng trên đường dốc, phải cố gắng giữ cho đòn cáng được thăng bằng hoặc đầu người bị
thương hơi cao hơn chân.
* Chú ý:
· Những thương binh có ga rô phải được nới đúng thời gian quy định.
· Với những thương binh thương ở bụng phải đặt tư thế nằm ngửa, chân hơi co lại để ép bụng
· Với những vết thương vùng ngực phải đặt thương binh nửa nằm, nửa ngồi giúp thương binh dễ thở.
· Với những thương binh vùng cột sống, xương chậu, gãy xương đùi phải chuyển bằng cáng cứng.
a) Vũ khí lạnh
Các tổn thương do vũ khí lạnh gây nên nhìn chung tương đối đơn giản, ít để lại di chứng.
Vũ khí nổ sát thương bằng tác động trực tiếp của đầu đạn, mảnh phá, viên bi trong bom đạn...có thể
gây nên vết thương xuyên, vết thương dập nát nhiều ngõ ngách, vết thương gẫy xương, vết thương
mạch máu, vết thương thần kinh hoặc vết thương các tạng trong cơ thể. Các loại vũ khí nổ sát thương
bằng tác động của sức nổ (bom, đạn, mìn phá nổ…) gây sức ép mạnh đối với người ở gần tâm nổ, tạo
những chấn thương kín ở các tạng, có khi rất nặng.
c) Vũ khí hạt nhân
Vũ khí hạt nhân tạo ra các nhân tố sát thương như: sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, chất
phóng xạ.
Vũ khí hạt nhân gây nên tổn thương hỗn hợp làm cho vết thương nặng và phức tạp, có thể đồng thời bị
các tổn thương như bỏng, chấn thương, bệnh phóng xạ ...
Vũ khí hoá học là loại vũ khí sử dụng chất độc hoá học chứa đựng trong tên lửa, bom, đạn pháo... Vũ
khí hoá học gây ô nhiễm bầu khí quyển và mặt đất. Các chất độc hoá học có thể gây tổn thương hàng
loạt đối với người và động vật; gây ô nhiễm nguồn nước, lương thực, thực phẩm, phá hoại cây cối,
mùa màng...
Đặc điểm của những tổn thương do vũ khí hoá học gây ra là: Nhiễm độc toàn thân, nhiễm độc thần
kinh, gây lở loét, gây ngạt thở...
Vũ khí sinh học là loại vũ khí chứa các loại vi sinh vật gây bệnh hoặc các độc tố của chúng như vi rút
vi khuẩn, nấm, độc tố do vi khuẩn tiết ra…Địch có thể dùng gián điệp, biệt kích trực tiếp làm ô nhiễm
nguồn nước, lương thực, thực phẩm…, hoặc có thể địch sử dụng pháo, bom chứa côn trùng, vi sinh
vật gây bệnh. Khi bom, đạn nổ, vi sinh vật, côn trùng tung ra xung quanh làm ô nhiễm hoặc dùng máy
bay phun thành các đám mây vi sinh dạng sương làm ô nhiễm một vùng rộng lớn.
Vũ khí sinh học thường gây bùng nổ các ổ dịch lớn, nhiều người mắc trong cùng một thời điểm. Triệu
chứng có thể đa dạng, khó chẩn đoán. Tuy nhiên, sau khi mầm bệnh vào cơ thể, gây được bệnh hay
không phụ thuộc vào sức miễn dịch của từng người.
- Đặc điểm: Vết thương phần mềm là vết thương có tổn thương da, gân cơ, trong đó phần cơ là chủ
yếu. Vết thương ở các bộ phận khác nhau trên cơ thể đều kết hợp có tổn thương phần mềm. Số thương
binh có vết thương phần mềm đơn thuần chiếm 50%÷60% tổng số thương binh, số này có điều kiện
điều trị và trở lại chiến đấu sớm nhất.
- Biến chứng: Tất cả các vết thương phần mềm do vũ khí nổ đều dễ bị nhiễm khuẩn. Nhiễm khuẩn
nặng hay nhẹ phụ thuộc:
+ Các mô bị dập nát và hoại tử, dị vật càng nhiều nhiễm khuẩn càng nặng, vết thương có nhiều ngõ
ngách dễ bị bội nhiễm.
+ Vùng bị thương càng nhiều khối cơ dày càng dễ nhiễm khuẩn nặng.
+ Sức đề kháng của thương binh kém cũng dễ làm cho nhiễm khuẩn nặng thêm.
- Sơ cứu:
+ Vệ sinh, băng bó vết thương nhằm bảo vệ vết thương không bị nhiễm khuẩn thêm, cầm máu
+ Đưa thương binh ra khỏi vùng nguy hiểm (vào nơi an toàn), chuyển về cơ sở điều trị.
- Đặc điểm
+ Vết thương mạch máu phần lớn là có vết thương các phần khác như: phần mềm , gãy xương, tổn
thương dây thần kinh... thường rất phức tạp, khó điều trị. Nguy hiểm nhất là các động mạch lớn, tổn
thương động mạch tứ chi.
+ Vết thương gẫy xương có nhiều mảnh xương sắc nhọn cũng có thể gây thủng hoặc đứt mạch máu
trong quá trình vận chuyển thương binh nếu không được cố định tốt.
- Biến chứng:
- Sơ cứu :
+ Cầm máu kịp thời (rất cần thiết, nhằm hạn chế mất máu).
Yêu cầu cầm máu : Khẩn trương, đúng chỉ định, không làm ẩu. Đặc biệt lưu ý không garô tuỳ tiện.
- Gấp chi tối đa : Khi chi bị gấp mạnh, động mạch cũng bị gấp và đè ép bởi các khối cơ bao quanh,
làm cho máu ngừng chảy.
- Ấn động mạch: Ấn động mạch là động tác dùng ngón tay ấn chặt vào động mạch, trên đoạn lưu
thông của máu từ tim đến vết thương. Động mạch bị ép chặt giữa ngón tay và nền xương làm cho máu
ngừng chảy ngay tức khắc.
Hình 6.5. Phương pháp ấn động mạch
- Băng ép: Băng ép là phương pháp bang băng với các vòng băng siết tương đối chặt, đè ép mạnh vào
các bộ phận bị tổn thương. Băng ép chặt làm cho các mạch máu bị ép kín hoặc thu nhỏ lại, tạo điều
kiện thuận lợi cho viêc hình thành máu cục để cầm máu.
- Băng nút: Băng nút là cách băng ép có dùng thêm bấc gạc để nhét nút vào vết thương; nhét nút càng
chặt thì sức ép càng tăng và có tác dụng cầm máu tốt. Băng nút thích hợp với các vết thương chảy máu
động mạch nhỏ ở sâu, như vết thương gãy xương, vết thương phần mềm sâu.
- Băng chèn: Băng chèn cũng là kiểu ấn động mạch nhưng không phải bằng ngón tay, mà bằng một
vật rắn hoặc tương đối rắn. Con chèn được đặt trên đường đi của động mạch, giữa vết thương và tim,
càng sát vết thương càng tốt, sau đó, băng cố định con chèn bằng nhiều vòng băng siết tương đối chặt
theo kiểu vòng xoắn hoặc số 8.
- Ga-rô: là biện pháp cầm máu tạm thời bằng dây cao su hoặc dây vải xoắn chặt vào đoạn chi, để làm
ngừng lưu thông máu từ phía trên xuống phía dưới của chi. Việc thực hiện không đúng cách có thể
làm cả đoạn chi bị hoại tử, phải cắt bỏ.
Chỉ được phép làm ga rô trong các trường hợp sau đây:
+ Vết thương ở chi chảy máu ồ ạt, phun thành tia hoặc trào xối qua vết thương.
+ Vết thương phần mềm hoặc gãy xương, có kèm theo tổn thương các động mạch lớn.
+ Lót vải hoặc gạc ở chỗ chỉ định đặt ga-rô hoặc dùng ngay quần áo để lót.
+ Đặt ga-rô và xoắn đầu (nếu là dây vải); bỏ tay ấn động mạch, rồi vừa xoắn vừa theo dõi mạch ở dưới
hoặc theo dõi chảy máu ở vết thương; nếu mạch ngừng đập hoặc máu ngừng chảy là được.
+ Cuối cùng băng vết thương và làm các thủ tục hành chính cần thiết.
· Garô phải đặt sát ngay phía trên vết thương và để lộ ra ngoài. Tuyệt đối không để ống quần, tay áo
hay vật gì khác che lấp ga-rô, làm cho người vận chuyển và tuyến sau khó thấy, có
nh chóng chuyển về tuyến sau. Trên đường vận chuyển, cứ 1 giờ phải nới ga-rô một lần, trong điều
kiện không cho phép cũng không nên để ga-rô lâu quá 3-4 giờ.
· Phải chấp hành triệt để những quy định về ga-rô: Ghi rõ ngày giờ ga-rô, giờ nới ga-rô lần một, giờ
nới ga-rô lần hai, họ tên bệnh nhân. Cần có ký hiệu bằng dải vải đỏ cài vào túi áo trên bên trái (đó là
ký hiệu cho những bệnh nhân cần chuyển nhanh và xử trí khẩn cấp).
* Nới ga-rô
+ Khi đoạn chi ở dưới ga-rô có dấu hiệu hoại tử có thể dẫn đến choáng, nhiễm độc và tử vong.
Thứ tự các bước phải làm khi nới ga-rô như sau:
Người chính nới dây ga-rô, nới rất từ từ, vừa nới vừa theo dõi sắc mặt người bị thương, tình hình máu
chảy ở vết thương, mạch và màu sắc đoạn chi ở dưới ga-rô. Khi nới ga-rô được khoảng 4÷5 phút hoặc
thấy bệnh nhân biến sắc, máu chảy nhiều thì phải thít chặt garô lại ngay.
+ Đặt lại dây ga-rô: khi buộc lại không đặt ở chỗ cũ mà nhích lên nhích xuống một ít để khỏi gây lằn
da thịt và thiếu máu kéo dài ở chỗ đặt ga-rô.
- Đặc điểm:
Gãy xương là một tình trạng mất tính liên tục của xương, nó có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức từ
một vết rạn cho đến một sự gãy hoàn toàn của xương.
Gãy xương được chia làm 2 loại chính: gãy xương kín và gãy xương hở và cả 2 đều có thể là gãy
xương biến chứng.
Gãy xương kín: Là loại gãy xương mà tổ chức da ở vùng xung quanh ổ gãy không bị tổn thương hoặc
có thể tổn thương nhưng không thông với ổ gãy.
Gãy xương hở: da bị rách, phần mềm xung quanh bị dập nát, có thể nhìn thấy đầu xương gãy hoặc một
số mảnh xương vụn theo vết thương ra ngoài, chi bị gãy không tự vận động được và bị biến dạng so
với bên lành.
- Biến chứng:
+ Nạn nhân có thể cảm thấy hoặc nghe thấy tiếng kêu "răng rắc" của xương gãy.
+ Ðau ở chỗ chấn thương hoặc gần vị trí đó. Ðau tăng khi vận động.
+ Giảm hoặc mất hoàn toàn khả năng vận động.
+ Có phản ứng tại chỗ gãy khi ấn nhẹ lên vùng bị thương
+ Biến dạng tại vị trí gãy: ví dụ chi gãy bị ngắn lại, gập góc hoặc xoắn vặn, v.v..
+ Khi khám có thể nghe hoặc cảm thấy tiếng lạo xạo của 2 đầu xương gãy cọ vào nhau. Không được
cố gắng tìm dấu hiệu này vì làm nạn nhân rất đau.
+ Có thể có triệu chứng của sốc. Tình trạng sốc thường xảy ra và được nhận thấy rõ trong các trường
hợp gãy xương đòn hoặc vỡ xương chậu.
+ Da thịt bị rách nát, tổn thương, nhiều trường hợp kèm theo các tổn thương phầm mềm rộng lớn.
+ Khi gãy xương, không những các mạch máu trong xương bị tổn thương gây chảy máu ri rỉ kéo
dài mà còn có thể kèm theo tổn thương các động mạch cơ, tổn thương các bó mạch thần kinh lớn.
+ Choáng do thiếu máu và do đau đớn trong quá trình vận chuyên, một số trường hợp choáng nặng có
thể đưa đến tử vong, nhất là choáng do gãy xương đùi.
+ Gây thêm tổn thương mới cho người bị thương, do các đầu xương gãy sắc nhọn bị di động trong khi
vận chuyển có thể làm rách mạch máu và các dây thần kinh gần đó.
+ Không đặt nẹp trực tiếp lên da thịt nạn nhân phải có đệm lót ở đầu nẹp, đầu xương (không cởi quần
áo, cần thiết rạch theo đường chỉ).
+ Cố định trên dưới ổ gãy, khớp trên và dưới ổ gãy, riêng xương đùi bất động 3 khớp.
+ Bất động ở tư thế cơ năng: Chi trên treo tay vuông góc, chi dưới duỗi thẳng 180o.
Trường hợp gãy kín phải kéo chi liên tục bằng một lực không đổi trong suốt thời gian cố định.
Trường hợp gãy hở: Không được kéo nắn ấn đầu xương gãy vào trong nếu có tổn thương động mạch
phải đặt ga rô tùy ứng, xử trí vết thương để nguyên tư thế gãy mà cố định.
Băng cố định nẹp phải tương đối chặt, không để nẹp xộc xệch, nhưng cũng không quá chặt làm trở
ngại tuần hoàn máu chi.
Sau khi cố định buộc chi gãy với chi lành thành một khối thống nhất.
Nhanh chóng, nhẹ nhàng, vận chuyển nạn nhân đến cơ sở điều trị.
- Do ngã xuống nước và bị nước nhấn chìm, chỉ sau hai, ba phút sẽ ngạt thở.
- Do bị vùi lấp như: sập hầm, đất cát vùi lấp khi bom nổ… nhất là khi ngực bị ép đè, mũi miệng bị đất
cát nhét kín, có thể bị ngạt thở nhanh chóng.
- Do ở lâu trong các hầm kín chật hẹp, có thể bị ngạt thở do thiếu ô xy và hít phải nhiều khí độc như
CO2.
- Ngạt thở do tắc các đường hô hấp như thắt cổ, bị bóp cổ, do đờm dãi hoặc máu ở những vết thương
hàm mặt gây tắc thở.
Hô hấp ngừng hoạt động, người bị nạn nằm yên, không tỉnh, không cử động; sắc mặt trắng nhợt hoặc
tím tái, chi giá lạnh, tim ngừng đập, mạch không sờ thấy; đặt chiếc lông gà hoặc miếng giấy trước mũi
không thấy chuyển động.
Cách xử trí
- Loại bỏ nguyên nhân gây ngạt thở như: bới đất cát cho người bị vùi lấp, vớt người chết đuối, đưa
người bị trúng độc ra khỏi vùng có khí độc, ra khỏi buồng kín...
- Nhanh chóng giải phóng cho các đường hô hấp trên khỏi các vật trở ngại như:
+ Lau chùi đất, máu hoặc đờm dãi ở mũi miệng, khi cần hút trực tiếp bằng miệng cho sạch đờm, dãi.
+ Nới hoặc tháo bỏ quần áo và các dây nịt quanh người bị nạn.
- Làm rất kiên trì cho đến khi hô hấp tự nhiên được hồi phục, có trường hợp phải làm tới một hai giờ,
tuyệt đối không chuyển người bị ngạt thở đi viện khi hô hấp tự nhiên chưa hồi phục.
- Làm đúng nguyên tắc, không vội vàng, không làm ẩu, giữ đúng tốc độ .
- Làm ở chỗ thoáng khí, không để nhiều người chen chúc xung quanh, không để nằm ở chỗ giá lạnh.
- Không làm hô hấp nhân tạo cho người bị nhiễm chất độc hoá học gây phù phổi cấp tính.
Những việc làm đồng thời với hô hấp nhân tạo: Chống choáng, sưởi ấm, tiêm thuốc trợ tim (khi có
điều kiện).
+ Thổi ngạt:
Đặt người bị nạn nằm ngửa, người cấp cứu quỳ bên cạnh, sát ngang vai. Dùng một ngón tay quấn vải
sạch, đưa vào trong miệng để lau hết đờm, dãi.
Người cấp cứu một tay bóp kín hai bên mũi, một tay đẩy mạnh cằm cho miệng hé ra, hít hơi thật mạnh
rồi áp miệng mình sát miệng người bị nạn thổi ra mạnh. Làm liên tiếp như thế với nhịp độ 15÷20 lần/
phút.
Đặt hai bàn tay chồng lên nhau, để vào 1/3 dưới xương ức. Ấn mạnh bằng sức nặng của cơ thể xuống
ức, làm cho xương ức lún xuống 2÷3cm với tốc độ 50÷60 lần/phút. Với trẻ em ấn nhẹ hơn, đề phòng
làm gãy xương sườn.
Có nhiều nguyên nhân gây nên bỏng như bỏng do lửa, do hơi nóng, hóa chất và các tia...Vết thương
bỏng có thể làm chết người hoặc để lại những di chứng nặng nề như mất chức năng vận động, biến
dạng mất thẩm mỹ.
+ Bỏng bề mặt (độ 1): Trường hợp này chỉ lớp ngoài cùng da bị tổn thương làm cho da nơi bị bỏng đỏ
ửng lên và đau rát do đầu mút đây thần kinh bị kích thích. Loại bỏng này thường lành hẳn sau 3 ngày.
+ Bỏng một phần da (độ 2): Trường hợp này thì lớp biểu bì và một phần của lớp chân bì bị tổn
thương, các túi phỏng nước được hình thành, nếu các túi phỏng nước được hìnhthành, nếu các túi
phỏng nước vỡ ra sẽ để lộ một bề mặt màu hồng và cũng rất đau. Nếu được giữ sạch vết bỏng sẽ tự
lành sau khoảng 1-4 tuần không cần điều trị gì mà cũng không để lại sẹo hoặc sẹo nhưng không đáng
kể. Nhưng tổ chức da sau khi lành vết bỏng
có thể đỏ trong một thời gian dài hơn, nếu bị nhiễm khuẩn thì lớp da dưới sẽ bị phá hủy và bỏng độ 2
chuyển thành bỏng độ 3.
+ Bỏng toàn bộ các lớp da (độ 3): Toàn bộ các lớp da đều bị tổn thương bao gồm cả lỗ chân lông và
tuyến mồ hôi. Vết bỏng trắng nhợt hoặc xám lại, khô cứng và mất cảm giác (không đau) và các đầu
nút dây thần kinh bị phá hủy, lớp mỡ dưới da cũng có thể bị phá hủy và để lộ phần cơ, các vết bỏng rất
dễ bị nhiễm khuẩn do vậy thời gian lành vết bỏng thường kéo dài rất lâu.
Cách sơ cứu:
- Dập tắt lửa đang cháy trên quần áo và làm mát vết bỏng: Ðây là việc làm trước hết để tránh cho nạn
nhân bị bỏng sâu và rộng thêm. Dùng nước hoặc cát để dập tắt lửa, hoặc có thể dùng áo khoác, chăn,
vải bọc kín chỗ đang cháy để dập lửa (không dùng vải nhựa, ni lông để dập lửa). Chú ý: Không dùng
nước đá để làm mát vết bỏng hoặc ngâm toàn bộ cơ thể vào trong nước.
- Phòng chống sốc: Đặt nạn nhân ở tư thế nằm, động viên an ủi nạn nhân,cho nạn nhân uống nước vì
nạn nhân rất khát nhất là khi phải chuyển nạn nhân đi xa. Chú ý chỉ cho nạn nhân uống nước khi nạn
nhân tỉnh táo, không bị nôn và không có những chấn thương khác. Nếu có điều kiện nên cho nạn nhân
uống dung dịch: nước chè đường, nước trái muối, đường hoặc oreson.
- Phòng chống nhiễm khuẩn: Bản thân vết bỏng là vô khuẩn. Do vậy khi cấp cứu bỏng phải rất thận
trọng để tránh vết bỏng bị nhiễm bẩn: không dùng nước không sạch để dội hoặc đắp vào vết bỏng và
có điều kiện người cấp cứu nên rửa tay sạch và tránh động chạm vào vết bỏng.
+ Không dược bôi dầu mỡ, dung dịch cồn ngay cả kem kháng sinh vào vết bỏng.
+ Không được bóc da hoặc mảnh quần áo dính vào vết bỏng
+ Nếu có điều kiện thì phủ vết bỏng bằng gạc vô khuẩn nếu không thì dùng vải càng sạch càng tốt.
+ Vết bỏng sẽ chảy rất nhiều dịch nên trước khi dùng băng co giãn để băng vết bỏng lại thì phải đệm
một lớp bông thấm nước lên trên gạc hoặc vải phủ vết bỏng.
Bỏng điện: điện giật hoặc sét đánh có thể gây bỏng rất sâu, một số bệnh nhân bị bỏng điện thì cơ thể
cũng bị ngừng tim do dòng diện đánh vào tim do vậy phải tiến hành cấp cứu ngừng tim ngay nếu nạn
nhân bị ngừng tim rồi mới sơ cứu vết bỏng sau. Khi sơ cứu vết bỏng xong phải nhanh chóng chuyển
nạn nhân tới ngay bệnh viện vì những bệnh nhân bị điện giật rất dễ có rối loạn về tim mạch.
Bỏng hóa chất: với những loại bỏng do hóa chất phải rửa ngay, rửa liên tục bằng nước càng nhiều
càng tốt, nếu không các tổ chức ở vùng bỏng sẽ bị hoại tử hoàn toàn.
Nếu xác định được nguyên nhân gây bỏng là do acid thì rửa vết bỏng bằng nước có pha bicarbonat.
Nếu bỏng là do kiềm thì rửa bằng nước có pha giấm, chanh. Nhưng nếu bỏng mắt do hóa chất chỉ
được rửa bằng nước sạch.
+ Vết thương sọ não phân làm hai loại: vết thương phần mềm ở sọ não, vết thương thấu não làm vỡ
hộp sọ, tổn thương não. vết thương sọ não do vũ khí nổ thường là rất nặng, khả năng nhiễm khuẩn
cao.
+ Vết thương cột sống phân làm hai loại: vết thương cột sống không chạm tuỷ sống, vết thương cột
sống có chạm tuỷ sống. Tổn thương ở tuỷ có nhiều mức độ nhưng đều rất nguy hiểm, mất dịch tuỷ
nhiều sẽ suy kiệt rất nhanh.
- Triệu chứng:
+ Vết thương sọ não: vết thương phần mềm chỉ tổn thương da, gân, cơ nhưng có thể kết hợp với chấn
động gây chảy máu trong hộp sọ rất nguy hiểm. vết thương thấu não đều kèm theo tổn thương phần
mềm và hộp sọ, có thể bị phù não và gây rối loạn tim mạch, hô hấp. Sau khi bị thương thông thường
rối loạn tri gác thậm trí hôn mê li bì. Ngoài ra có thể bị nôn mửa, choáng, mất nhiều máu, liệt chi hoặc
toàn thân.
+ Vết thương cột sống: những vết thương cột sống có chạm tuỷ có thể bị choáng, mất cảm giác tiểu,
đại tiện, liệt chi, liệt toàn thân.
- Cách xử trí:
+ Chống choáng, ngạt thở (lau hút đờm rãi, đặt đầu thương binh nghiêng về một bên).
+ Nhanh chóng chuyển thương binh về tuyến sau. Khi chuyển thương binh cần đặt trên cáng cứng và
không đổi cáng. Vết thương vùng cổ thì cố định bằng nẹp chuyên dụng (Crame) hoặc chèn cố định hai
bên đầu.
Vết thương bụng do hoả khí là loại vết thương nặng, dễ kết hợp nhiều bộ phận như: dạ dày, ruột gan,
lá nách. Ngay sau khi bị thương dễ mất nhiều máu, biến chứng khôn lường có thể gây tử vong.
Vết thương ngực cũng là loại vết thương nặng có thể kèm theo tổn thương phổi, tim. . Ngay sau khi bị
thương dễ mất nhiều máu, biến chứng khôn lường có thể gây tử vong.
- Triệu chứng:
+ Đối với vết thương bụng: Triệu chứng có khi đầy đủ rõ rệt nhưng có khi rất khó phán đoán.
+ Đối với vết thương ngực kín : thở nhanh, khò khè, khạc ra máu.
+ Đối với vết thương ngực hở : choáng, có thể máu ra nhiều, khó thở.
- Cách xử trí:
+ Đối với vết thương thấu bụng: băng bó che kín vết thương, khi băng nếu có phủ tạng lòi ra ngoài
tuyệt đối không được nhét vào ổ bụng, có thể dùng bát úp vào chỗ bị thương rồi băng chặt lại hoặc
dùng băng làm vành khăn để bao quanh chỗ phủ tạng lòi ra sau đó mới băng lại. Nếu thương binh có
hiện tượng choáng cần để thương binh yên tĩnh nơi an toàn, tiêm thuốc trợ lực, ủ ấm cho thương binh
trước khi chuyển về tuyến sau. Khi chuyển thương binh đặt nằm ngửa, ép nhẹ vào chỗ băng để tạng
đỡ lòi thêm ra. Không được cho thương binh ăn uống và không được tiêm moóc-phin.
+ Đối với vết thương thấu ngực hở: băng chặt kín hoặc nút kín, khâu kín vết thương nếu có điều kiện;
kê cao đầu, lau, hút sạch đờm đề phòng ngạt thở. Nếu gãy xương sườn thì băng vòng quanh ngực vận
chuyển nhanh về tuyến sau phẫu thuật. Khi chuyển thương binh đặt nằm ngửa, đầu ngực kê cao.
Vết thương hàm, mặt có thể kèm theo vết thương phần mềm, vết thương chạm xương và vết thương
hỗn hợp.
Cách xử trí:
- Bảo tồn tối đa da, xương và răng chỉ bỏ khi răng chắc chắn đã hỏng, vụn, vỡ.
- Đối với vết thương mềm dùng cồn lau chùi những chỗ da bị dập.
- Đối với các vết thương nặng có chảy máu cần băng cầm máu. Khi chuyển thương cần cố định lưỡi
chống choáng.
Mắt có cấu trúc mỏng manh, vì thế các thương tổn của mắt rất nghiêm trọng. Nếu xử trí không đúng,
có thể dẫn đến tình trạng mù lòa. - Các nguyên nhân thông thường: Các dị vật, hóa chất và bụi thổi
vào hoặc bị ma sát với mắt có thể làm trầy xước bề mặt của mắt. - Các dấu hiệu và triệu chứng: Thấy
được dị vật trong mắt, đỏ mắt, cảm giác nóng rát, đau, nhức đầu và chảy nước mắt… - Cách sơ cứu
vết thương mắt: + Rửa tay nếu có thể trước khi chăm sóc vết thương ở mắt.
+ Nếu bị một vật ghim vào hoặc nằm trong nhãn cầu, không nên cố lấy ra. Úp một ly giấy lên vết
thương mắt. Sau đó băng hai mắt lại.
+ Đối với các trường hợp bỏng hóa chất, hãy rửa sạch mắt bị tổn thương liên tục dưới vòi nước,
hướng từ mũi ra phía ngoài.
+ Nếu không thể làm trôi dị vật ra khỏi bề mặt của mắt hoặc mí mắt, hãy băng lỏng xung quanh cả hai
mắt hoặc dùng băng vết thương băng lên hai mắt. Cần băng cả hai mắt lại vì sự chuyển động của một
bên mắt ảnh hưởng đến bên mắt còn lại.
+ Hãy trấn an nạn nhân vì nạn nhân sẽ sợ hãi khi bị băng hai mắt lại.
+ Nếu nạn nhân bị bất tỉnh, hãy khép 2 mi mắt lại để giữ cho nhãn cầu (tròng mắt) tránh bị khô.
Bài 7: BA MÔN QUÂN SỰ PHỐI HỢP
Cách 1: Bàn tay nắm cán lựu đạn, để chuôi cán lựu đạn tỳ lên ngón út. Ngón tay cái duỗi thẳng, ba
ngón giữa nắm lại tự nhiên hoặc ngón cái và ngón trỏ nắm lại thành một vòng tròn giữ lấy cán lựu
đạn.
Cách 2: Cũng như cách trên nhưng để ngón út sát dưới cán lựu đạn.
- Cách cầm lựu đạn cần bẩy (mỏ vịt): Bàn tay nắm thân lựu đạn, ngón cái đè lên cần bẩy (mỏ vịt), như
hình 7.1.
Hình 7.1. Cách cầm lựu đạn cần bẩy (mỏ vịt)
- Chuẩn bị:
Người ném đứng thẳng, mắt nhìn về hướng ném tay phải cầm lựu đạn nâng lên ngang vai cẳng tay
gập, khuỷu tay hướng ra trước, bàn tay ngang đầu, thân lựu đạn quay ra sau.
- Thời kỳ 1: Chạy lấy đà sau giai đoạn chuẩn bị người tập bắt đầu chạy lấy đà, mới đầu chạy chậm,
bước ngắn, nhẹ nhàng, sau tăng dần chiều dài bước chạy và tốc độ chạy. Khi chạy phải tự nhiên, chạy
trên một đường thẳng, thân người không ngả nhiều về trước, mắt luôn luôn nhìn về hướng ném. Cự ly
chạy lấy đà khoảng 18m –20m.
- Thời kỳ 2: Trên đường chạy lấy đà người tập thường đánh dấu ở đường chạy để thực hiện 4 bước
cuối cùng khi chân trái tới chỗ đánh dấu thì chuyển thực hiện 4 bước cuối cùng, 4 bước này có kỹ
thuật khác các bước thường, khó hơn, đòi hỏi người tập cần nghiên cứu và tập luyện nhiều hơn:
+ Bước 1: Chân phải chạy thẳng lên, tay phải duỗi thẳng đưa lựu đạn xuống trước mặt, mắt nhìn thẳng
hướng ném (người ném tay phải).
+ Bước 2: Chân trái đưa lên, đặt bàn chân chếch vào phía trong thân trên xoay sang phải, cánh tay
phải tiếp tục đưa lựu đạn ra sau người, tay trái gập tự nhiên trước ngực.
+ Bước 3: (bước chạy chéo chân) nhanh chóng đưa đầu gối chân phải lên cao một chút và tích cực đặt
bàn chân xuống đất (bàn chân đặt chếch ra ngoài khoảng 450 so với
hướng ném để tăng tốc độ cho bước chạy). Thân trên bắt đầu ngả ra sau (do sự chuyển động của chân
nhanh hơn thân người), lưng uốn cong, cánh tay phải vẫn duỗi thẳng, bàn tay ngửa đưa lựu đạn lên
ngang vai, mắt vẫn quay về hướng ném.
+ Bước 4: Khi bàn chân phải chạm đất lập tức bàn chân trái bước lên dài hơn các bước khác một chút,
đồng thời tay phải đưa lựu đạn ngang vai (về phía sau), chân phải tiếp tục đạp mạnh và xoay nhanh
đầu gối về phía trước làm cho hông và thân trên cùng xoay thẳng ra hướng ném. Thân trên ngả hẳn về
sau, lưng cong, cánh tay vẫn thẳng, lựu đạn sau thân người lúc này toàn thân như hình cánh cụt.
- Ném lựu đạn đi: Chính ở bước thứ 4 (bước cuối cùng) cũng là lúc thực hiện động tác ra sức cuối
cùng ném lựu đạn đi. Lực xuất phát để ném lựu đạn đi được tiếp nối giữa tốc độ chạy đà, chuyển tiếp
sang đạp chân phải, xoay hông, gập thân, vươn người chếch lên cao về trước, đồng thời cánh tay phải
co lại, nhanh chóng đưa lựu đạn từ sau ra trước chếch lên cao, lựu đạn rời khỏi tay kết thúc động tác
ném.
- Giữ thăng bằng: Sau khi ném lựu đạn đi phải nhanh chóng đưa chân phải ra trước (đổi chân) để thân
người khỏi lao ra trước vượt qua vạch giới hạn.
Huấn luyện chạy vũ trang thường được tổ chức sau khi người tập đã được huấn luyện chạy cự ly trung
bình và dài
+ Ôn các kỹ thuật chạy cự ly trung bình và dài: Chạy trên đường thẳng, từ đường thẳng vào đường
vòng. Chạy trên đường vòng, từ đường vòng ra đường thẳng, chạy xuất phát cao và chạy lao.
+ Huấn luyện cách mang trang bị vũ khí: Giới thiệu và làm mẫu cách mang trang bị vũ khí, cho sinh
viên đeo trang bị, vũ khí tập chạy các đoạn ngắn từ 100 – 200m.
- Bước 2: Huấn luỵên kỹ thuật chạy ứng dụng trên các địa hình tự nhiên (chạy lên dốc, chạy xuống
dốc,chạy trên đường trơn) chạy không mang trang bị vũ khí và chạy có mang trang bị vũ khí.
Tập chạy lặp lại các cự ly từ 1000 – 3000m (xen kẽ giữa các đoạn chạy là các đoạn đi bộ) tập chạy với
cự ly và trên đường sẽ kiểm tra.
Chạy vũ trang là một môn vận động nặng tiêu hao nhiều năng lượng, động tác chạy hơi gò bó (vì
vướng trang bị, vũ khí nên tốc độ chạy có bị giảm) chạy vũ trang có mang vật nặng nên bước chạy
ngắn hơn, tư thế thân người thẳng đứng, không ngả về trước hoặc ngửa về sau. Đánh tay với góc độ
khuỷu tay rộng hơn 900. Chạy kết hợp với hít thở độ sâu theo nhịp 2/2 hoặc 3/3 (hít vào 2 bước bằng
mũi, thở ra 2 bước bằng miệng, hít vào 3 bước bằng mũi, thở ra 3 bước bằng miệng).
Cách mang trang bị vũ khí: Trước khi tập phải chuẩn bị trang bị cho chu đáo, quần, áo, mũ, giầy, phải
nai nịt gọn gàng chắc chắn, bao đạn và các thứ mang theo cần buộc chắc chắn để khỏi va đập và người
và bị rơi dọc đường. Khi buộc không nên thắt quá chặt làm máu khó lưu thông hạn chế cử động trong
khi chạy.
Có hai cách mang súng:
Vác súng trên vai tay nắm lấy nòng súng (cách đầu ruồi 10 – 15cm) đặt bụng súng nằm trên vai.
Đeo súng dưới nách khoác dây súng lên vai, súng nằm cân bằng dưới nách, mũi súng hướng về trước,
dây súng rút ngắn để cho súng cao hơn xương hông tay ở phía vai đeo súng co lên, bàn tay nắm nòng
súng để súng khỏi lắc sang hai bên trong khi chạy.
Trong cả hai cách trên khi muốn đổi vai cần quan sát xung quanh đề phòng va súng vào đồng đội.
Khẩu lệnh: “Nằm chuẩn bị bắn” người bắn tiểu liên đi khom, chạy khom hoặc đứng tại chỗ xách súng
(nếu mang, đeo, treo súng phải chuyển thành xách súng).
+ Động tác: Người và súng ở tư thế đứng nghiêm mắt nhìn thẳng hướng mục tiêu.
+ Cử động 1: Tay phải xách súng, ốp lót tay ngang thắt lưng, nòng súng chếch về phía trước hợp với
thân người một góc 300 – 400 chân phải bước lên một bước dài theo hướng mũi bàn chân phải, chân
trái thẳng. Người khom xuống, đặt tay trái xuống, đầu ngón tay hướng vào mũi bàn chân phải (trên
trục bàn chân) cách 10cm mũi bàn tay quay sang phải.
+ Cử động 2: Đặt khuỷu tay trái xuống đất, đồng thời đặt hông trái xuống đất (người và súng không
rời).
+ Cử động 3: Lấy khuỷu tay trái làm trụ xoay bàn tay về phía trước và mở ra. Tay phải lao súng về
phía trước, đặt ốp lót tay vào bàn tay trái, nòng súng hơi nghiêng, hộp tiếp đạn hướng ra phía ngoài,
người nằm sấp hai chân duỗi ra, hai gót chân mở bằng vai, tay phải nắm tay cầm ( cổ tròn báng súng
với súng CKC), kiểm tra thước ngắm, tay phải lắp hộp tiếp đạn vào súng (kẹp đạn đối với CKC), tay
phải kéo khoá nòng về phía sau hết nấc thả ra khoá nòng đẩy viên đạn thứ nhất vào buồng đạn, khoá
an toàn lại, ngón tay trỏ của tay phải để ngoài vòng cò, mắt nhìn thẳng về hướng mục tiêu.
Chú ý: Khi nằm chuẩn bị bắn tư thế phải thoải mái, chắc chắn người hợp với hướng bắn một góc từ
200-300.
Muốn bắn trúng mục tiêu, tiêu diệt địch, ngoài các yếu tố như vũ khí, địa hình, thời tiết, tinh thần, thì
yếu tố quyết định một phát bắn là tư thế yếu lĩnh bắn. Yếu lĩnh bắn là một yếu tố rất quan trọng để đưa
viên đạn đúng mục tiêu.
Trong chiến đấu có thể vận dụng nhưng dù sao thì yếu lĩnh bắn cơ bản phải tốt, phải thống nhất mới
áp dụng được trong mọi điều kiện, thời cơ, địa hình và mới tiêu diệt được địch. Muốn vậy phải rèn
luyện tỷ mỷ để tạo thành thói quen, chính xác, thuần thục thành bản năng mới nâng kết quả bắn cao
được.
Tay trái nắm ốp lót tay bụng súng nằm giữa lòng bàn tay, nắm súng cho chắc chắn, cánh tay cong tự
nhiên, cánh tay hợp với mặt đất một góc 400 - 600 tay phải mở khoá an toàn sau đó ngón trỏ đặt ngoài
vòng cò, hộ khẩu tay nằm thẳng phía sau bên phải nắp hộp khoá nòng, hai khuỷu tay mở bằng vai kết
hợp giữ súng cho chắc chắn. Phần trên của đế báng súng tỳ vào hõm vai, lực tỳ đều trên vai, tỳ chắc
vào vai để tạo cho người và súng thành một khối vững chắc, áp má vào báng súng sao cho dễ ngắm
nhất. Không gối má, tỳ má lên báng súng làm cho mặt súng bị nghiêng không ổn định hướng bắn,
không vươn cổ, rụt cổ làm cho các cơ thịt dễ mỏi mệt ảnh hưởng đến kết quả bắn. Khi bắn có bệ tỳ
chú ý bệ tỳ nằm ở ốp lót tay dưới, tay phải kéo súng vào vai, tay trái kéo súng xuống bệ để tạo cho
người và súng chắc chắn, , trước khi bắn, người bắn phải sửa bệ tỳ sao cho phù hợp với mình.
Ngắm là yếu lĩnh rất cơ bản trong quá trình thực hành bắn. Nheo một mắt sao cho ánh sáng tập trung
nhất, lấy đường ngắm cơ bản chính xác, rồi lấy đường ngắm đúng. Khi thấy tư thế nằm không thoải
mái thì di chuyển chỗ nằm, kết hợp hai khuỷu tay và hai mũi bàn chân di chuyển chỗ cho thoải mái.
Là yếu lĩnh quyết định đến kết quả một phát bắn. Khi đường ngắm đúng chính xác, kết hợp điều chỉnh
hơi thở cho hợp lý (ngừng thở) để làm giảm bớt độ rung cho súng. Lợi dụng khoảng trống khi hít vào
và thở ra để bóp cò.
Chú ý: Thở tự nhiên, không nín thở lâu, không thở mạnh.
Để đảm bảo một phát bắn có kết quả cao phải kết hợp tốt các yếu lĩnh trong đó bóp cò rất quan trọng.
Khi đường ngắm đúng ổn định kết hợp ngừng thở và căng tay cò cho đạn nổ (dùng đốt thứ nhất của
ngón trỏ tay phải để bóp cò).
Chú ý căng tay cò thẳng hướng với trục nòng súng không bóp cò bằng lực của cả bàn tay , không bóp
đột ngột, giật cục.
Khi bắn xong nghe khẩu lệnh: "Thôi bắn, tháo đạn đứng dậy". Người bắn tiến hành các động tác sau:
Nâng súng lên dùng tay phải tháo hộp tiếp đạn. Dùng ngón cái của tay phải kéo khoá nòng về phía
sau, 4 ngón con thẳng ra, nghiêng súng sang phải để hất viên đạn trong nòng súng ra ngoài (nếu còn),
thả khoá nòng, bóp chết cò, khoá an toàn, lắp hộp tiếp đạn vào súng và làm động tác đứng dậy.
- Cử động 1: Tay phải rời tay cầm nắm lấy ốp lót tay ở phía trên tay trái, người hơi nghiêng sang trái,
đưa súng về phía sau (ốp lót tay ngang thắt lưng) chân trái co lên đầu gối ngang thắt lưng, úp xuống
mặt đất (súng song song với người)
- Cử động 2: Dùng lực của tay trái và chân trái nâng người lên khỏi mặt đất (chân trái co, chân phải
thẳng).
- Cử động 3: Xoay người về phía trước, bước chân phải lên ngang với chân trái, đứng bật dậy, đưa
chân trái về tư thế đứng nghiêm.
- Lịch thi đấu Mỗi vận động viên phải thi đấu 3 môn trong 3 ngày theo trình tự sau:
+ Ngày thứ nhất: Buổi sáng bắn súng, buổi chiều ném lựu đạn xa đúng hướng.
- Mỗi vận động viên thi đấu phải bắn đủ bài bắn ở tư thế nằm bắn có bệ tỳ.
Vận động viên phải có mặt trước giờ thi đấu 30 phút để trọng tài kiểm tra thẻ vận động viên, khi có
lệnh bắn của trọng tài vận động viên mới được lắp đạn và nổ súng, trong khi bắn nếu cuộc thi bị gián
đoạn quá 3 phút sẽ được bù thời gian theo đúng quy tắc. Trong trường hợp đang bắn mà hỏng súng,
đạn, sẽ được bù cho đủ cơ số đạn đúng quy định. Súng hỏng nặng vận động viên được sửa chữa hoặc
thay súng khác nhưng phải được trọng tài kiểm tra và cho phép mới được bắn tiếp, điểm chạm vào
vạch của vòng nào được tính điểm của vòng đó, đường kính điểm chạm bằng 7,62mm; mọi hoạt động
gian lận trong quá trình thi đấu tuỳ theo lỗi nặng nhẹ mà trọng tài nhắc nhở, cảnh cáo, tước quyền thi
đấu.
b) Ném lựu đạn xa đúng hướng (áp dụng cho cả nam và nữ)
- Điều kiện ném: Lựu đạn do cục quân huấn Bộ tổng tham mưu sản xuất dùng để thi đấu cho cả nam
và nữ. Bãi ném lựu đạn có hành lang rộng 10m, đường chạy đà 15 – 30m, rộng 4m. Tư thế ném có thể
đứng hoặc chạy lấy đà để ném, ném thử 3 quả, tính thành tích 3 quả. Thời gian ném là 5 phút kể cả
thời gian ném thử.
- Quy tắc ném: Vận động viên chỉ được ném lựu đạn sau khi có lệnh của trọng tài, vận động viên có
thể ném thử cả ba quả hoặc không ném hết, trước khi ném thử hoặc ném tính điểm, vận động viên phải
báo cáo trọng tài, mỗi quả ném đều có hiệu lệnh bằng cờ của trọng tài. Khi ném 1 tay cầm súng, có thể
đứng ném hoặc chạy lấy đà ném. Khi chạy lấy đà nếu cảm thấy chưa tốt có thể chạy lại. Không để bất
cứ bộ phận nào của cơ thể hoặc
trang bị chạm vào vạch giới hạn hoặc mặt đất phía trước vạch giới hạn nếu vi phạm sẽ không tính
thành tích kết quả đó. Điểm rơi của lựu đạn trong hành lang rộng 10m, lựu đạn chạm vạch giới hạn hai
bên được tính là hợp lệ.
Thành tích thi đấu của vận động viên được lấy kết quả lần ném xa nhất hợp lệ, thành tích lấy chẵn tới
1cm.
Giỏi là 35m trở lên, khá là 30m đến dưới 35m; Đạt yêu cầu là 25m đến dưới 35m. Nếu lựu đạn lệch ra
ngoài các đường trục dọc xếp loại kém.
- Xử lý các vi phạm:
Vận động viên phải có mặt trước giờ thi đấu 30 phút để trọng tài kiểm tra thẻ vận động viên, khi có
lệnh ném của trọng tài nếu vận động viên bị lựu đạn rơi ra ngoài vạch giới hạn thì quả đó đã được
ném. Lựu đạn rơi ra ngoài hành lang quy định không được tính thành tích. Tự động ném trước khi có
lệnh của trọng tài tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị trọng tài nhắc nhở hay cảnh cáo hoặc tước quyền thi đấu
môn ném lựu đạn. Mọi hành động gian lận đổi người ném, đổi trang bị sẽ bị đuổi khỏi cuộc thi.
- Điều kiện chạy: Đường chạy dã ngoại cự ly chạy vận động viên nam là 3000m, vận động viên nữ là
1500m.
- Quy tắc chạy: Đường chạy không quá 30 vận động viên trên đường chạy vận động viên chạy sau
được phép vượt lên ở hai bên nhưng không được gây cản trở cho người khác, không được xô đẩy chen
lấn người chạy trước, vận động viên chạy trước cũng không được cản trở chèn ép người chạy sau khi
về đích vận động viên phải dùng một bộ phận thân thể để chạm vào dây đích hoặc mặt phẳng hợp bởi
dây đích và vạch đích (trừ đầu, cổ, tay, chân) khi toàn bộ cơ thể đã qua mặt phẳng đó mới được coi là
chạy hết cự ly. Khi qua vạch đích không được để súng rơi xuống đất.
- Xử lý vi phạm: Vận động viên phải có mặt trước giờ thi đấu 30 phút để trọng tài làm công tác kiểm
tra đến giờ thi đấu vận động viên vắng mặt sẽ mất quyền thi đấu.
Các vi phạm bị trừ điểm hoặc xoá bỏ thành tích: Chạy không hết đường quy định, nhờ người mang
vác hộ vũ khí trang bị hoặc dìu đỡ trước khi về đích, về đích thiếu súng, chen lấn thô bạo cố tình cản
trở làm ảnh hướng tới thành tích của người khác.
Những trường hợp về đích sẽ bị phạt điểm: Thiếu số thi đấu, thiếu bao đạn, thiếu thắt lưng, khi chạy
không đội mũ trên đầu…. mỗi lỗi phạm trên phải cộng thêm 10 giây vào kết quả.
Phòng ngự cơ động, 1) phòng ngự tiến hành bằng cách cơ động lực lượng trực tiếp phòng ngự trên các
hướng, khu vực, tuyến,... kết hợp phòng ngự vững chắc ở một số điểm, trận địa với tích cực tiến công
tiêu diệt từng bộ phận quân địch, giữ gìn lực lượng ta, tạm thời chịu mất một bộ phận vùng đất phải
bảo vệ, chặn địch từng bước, làm thất bại cuộc tiến công của chúng. 2) (ngoại) phòng ngự theo
phương pháp "phòng ngự mà tiến công" của QĐ Mĩ, Anh và một số nước áp dụng từ giữa những năm
50 của thế kỷ 20. Tiến hành bằng cách dùng một bộ phận lực lượng (khoảng 1:3) ở thê đội 1 tiến hành
tác chiến dụ lực lượng tiến công chủ yếu của quân địch tiến vào khu vực đã chuẩn bị sẵn như một cái
"túi" trong chiều sâu phòng ngự, buộc chúng ở vào thế bất lợi. Phòng ngự tích cực, phòng ngự kết hợp
giữ vững trận địa với hành động tác chiến tiến công tạo điều kiện thuận lợi để chuyển sang phản công
hoặc tiến công, thể hiện tính tích cực của phòng ngự. Khi PNTC phải: không ngừng tiêu hao, tiêu diệt
địch, làm thay đổi so sánh lực lượng ta - địch, tạo thế, tạo thời cơ chuyển sang phản công và tiến công.
Phòng ngự trận địa, phòng ngự dựa vào hệ thống trận địa có công sự vững chắc nhằm giữ vững khu
vực (mục tiêu) trong một thời gian dài. Ở nhiều nước châu Âu, PNTĐ được cấu trúc và thiết bị hệ
thống công trình, các trận địa, các dải (khu vực) phòng ngự thành tuyến với chiều sâu gồm nhiều dải.
- Trước khi địch tiến công: Địch thường sử dụng các biện pháp trinh sát trên không mặt đất phát hiện
ta, sử dụng máy bay, pháo binh bắn phá mãnh liệt cường độ cao, liên tục, dài ngày vào trận địa phòng
ngự của ta.
- Khi tiến công: Hoả lực tiến hành chuyển làn về phía sau, bộ binh, xe tăng, xe bọc thép thực hành
triển khai tiến công;
- Khi chiếm được một phần trận địa phòng ngự của ta: Địch lợi dụng địa hình, địa vật, công sự giữ
chắc phạm vi đã chiếm, đồng thời nhanh chóng cơ động lực lượng từ phía sau lên tiếp tục phát triển
vào chiều sâu trận địa phòng ngự của ta;
- Sau mỗi lần tiến công bị thất bại: Địch thường lùi ra phía sau, củng cố lại lực lượng, dùng hoả lực
đánh phá vào trận địa phòng ngự của ta, sau đó tiến công tiếp.
1. Nhiệm vụ
Trong chiến đấu phòng ngự, người chiến sĩ có nhiệm vụ cùng với tổ, tiểu đội có thể nhận các nhiệm
vụ sau đây:
- Dựa vào công sự trận địa tiêu diệt địch trong mọi tình huống;
- Cũng có thể cùng với tổ, tiểu đội bố trí đánh địch ở phía sau;
- Làm nhiệm vụ tuần tra, canh gác trong khu vực trận địa.
- Có quyết tâm chiến đấu cao; chuẩn bị mọi mặt chu đáo đảm bảo đánh địch liên tục dài ngày.
- Xây dựng công sự trận địa vững chắc, ngày càng kiên cố, nguỵ trang bí mật;
- Thiết bị bắn phù hợp , phát huy hoả lực chính xác trên mọi hướng;
- Hợp đồng chặt chẽ với bạn tạo thành thế liên hoàn trong chiến đấu.
- Kiên cường, mưu chí, chủ động đánh địch, kiên quyết giữ vững trận địa;
1. Hiểu rõ nhiệm vụ
Chiến sĩ thường nhận nhiệm vụ ngay tại thực địa, khi nhận nhiệm vụ phải nghe rõ, hiểu kỹ, nếu chưa
rõ phải hỏi và nhắc lại để cấp trên bổ xung cho phù hợp.
- Phương hướng, vật chuẩn, đặc điểm địa hình nơi bố trí;
- Địch ở đâu, có thể đến từ hướng nào, đường nào, đến bằng phương tiện gì, thời gian địch có thể đến,
thủ đoạn hành động của địch có thể áp dụng khi tiến công vào mục tiêu phải giữ ban ngày cũng như
ban đêm;
- Mục tiêu phải giữ, phạm vi bố trí, đường cơ động trong chiến đấu, tính chất và yêu cầu nhiệm vụ;
- Cách bố trí, thủ đoạn, cách đánh có thể vận dụng khi bị tiến công ban ngày cũng như ban đêm;
- Mức độ công sự nguỵ trang, vật chất cần phải chuẩn bị, thời gian hoàn thành sẵn sàng đánh địch;
- Nghiên cứu vị trí bố trí: Phải căn cứ vào nhiệm vụ của mình, tình hình cụ thể về địch (hướng tiến
công, thủ đoạn, lực lượng, cách đánh của địch...) địa hình, thời tiết, vũ khí trang bị, bạn có liên quan...
để xác định vị trí bố trí cho phù hợp:
+ Vị trí bố trí của từng người thường gồm mục tiêu cần giữ và một số địa hình, địa vật xung quanh
tiện bố trí đánh địch để bảo vệ mình và giữ vững mục tiêu.
· Tiện quan sát phát hiện địch trong mọi điều kiện thời tiết ngày cũng như đêm;
· Tiện cơ động, phát huy hoả lực của vũ khí đảm bảo đánh địch trên mọi hướng giữ vững trận địa và
mục tiêu bảo vệ;
· Tiện cải tạo địa hình làm công sự, vật cản vững chắc đảm bảo đánh địch liên tục dài ngày.
- Xác định cách đánh: Phải xác định cách đánh trên tất cả các hướng địch có thể đến. Nhưng phải chú
ý hướng chủ yếu, hướng quan trọng.
Trên mỗi hướng cần xác định cách đánh địch trong các trường hợp: Đánh địch tiến công vào trận địa,
đánh địch đột nhập trận địa.
Mỗi trường hợp kể trên cần xác định rõ vị trí quan sát và ẩn nấp, đường cơ động, vị trí chiếm lĩnh, vị
trí bố trí, thời cơ và cách dùng những loại vũ khí kết hợp với vật cản để đánh địch.
Sau khi xác định vị trí bố trí và cách đánh địch, phải khẩn trương tổ chức bố trí vũ khí đánh địch, làm
công sự chiến đấu, vật cản, hầm nghỉ ngơi, đường cơ động, ngụy trang, thiết bị bắn ban đêm.
- Bố trí vũ khí:
+ Vũ khí bắn thẳng: Bố trí nhiều ở những nơi phát huy hết uy lực, hiểm hóc, bất ngờ và tiện cơ động
đánh địch trong mọi tình huống ngày và đêm.
+ Vũ khí B40, B41, AT, mìn bố trí ở những nơi tiện tiêu diệt xe tăng, xe bọc thép của địch, nơi địa
hình cản trở tốc độ của xe.
+ Sử dụng lựu đạn: Chỉ nên dùng trong tầm có hiệu quả hoặc dùng làm bẫy các loại mìn nói trên.
- Công sự và đường cơ động:
+ Công sự chiến đấu phải có công sự chính, công sự phụ, có thiết bị bắn ban ngày, đêm, kết hợp có
hầm để ẩn nấp. Phải bố trí xây dựng thật chắc chắn ở những nơi đánh địch trực tiếp uy hiếp đến mục
tiêu cần giữ.
+ Giữa hố chiến đấu và hầm nghỉ ngơi phải khéo léo lợi dụng địa hình làm hào chiến đấu nối liền với
nhau.
+ Công sự và đường cơ động đều phải ngụy trang kín đáo, bí mật, đào đến đâu ngụy trang đến đó.
- Vật cản: Bố trí vật cản như chông, mìn, cạm bẫy… chủ yếu ở những nơi cần ngăn chặn địch để tiêu
diệt theo ý định của ta và những nơi khuất ta không quan sát được.
Chú ý: Bố trí vũ khí, làm vật cản phải kết hợp chặt chẽ tạo thời cơ diệt địch và giữ vững thời cơ trong
mọi trường hợp.
Khi chiến đấu phòng ngự cần chuẩn bị đầy đủ vật chất, đảm bảo chiến đấu liên tục dài ngày. Chủ yếu
là vũ khí, đạn dược, lương thực, nước uống. Ngoài số có thường xuyên trong người, phải có một số
lượng cần thiết để phân tán cất giấu trong hầm hào chiến đấu. Vũ khí có mấy loại? Lượng dự trữ nhiều
hay ít là tuỳ theo yêu cầu nhiệm vụ, thời gian phải giữ và khả năng có của ta, kể cả khả năng cung cấp
của nhân dân địa phương để chuẩn bị.
IV.THỰC HÀNH CHIẾN ĐẤU VÀ HÀNH ĐỘNG SAU MỖI ĐỢT CHIẾN ĐẤU
- Trước khi địch tiến công thường dùng máy bay, biệt kích, thám báo, trinh sát phát hiện trận địa của
ta. Do đó mọi hành động phải hết sức bí mật không để địch ở trên không, mặt đất phát hiện. Chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định về đi lại, sinh hoạt, như: ăn, ở, ngủ, nghỉ... sẵn sàng chiến đấu cả
ngày lẫn đêm;
- Khi địch dùng máy bay, pháo binh bắn phá chuẩn bị phải triệt để lợi dụng công sự hầm hào ẩn nấp.
Nếu địch dùng vũ khí hoá học tập kích phải nhanh chóng sử dụng khí tài phòng hoá (ứng dụng, chế
sẵn) để đề phòng, nhưng phải luôn luôn theo dõi phán đoán ý định hành động của địch, dựa vào cách
đánh đã dự kiến và tình hình cụ thể của địch để sử trí cho phù hợp;
- Trường hợp địch chỉ sử dụng máy bay, pháo binh bắn phá nhưng chưa tiến công. Thì sau mỗi đợt
bắn phá phải tranh thủ sửa chữa công sự, bố trí lại vật cản và các bãi vật cản, chông mìn cạm bẫy để
sẵn sàng đánh địch. Khi có lệnh bắn máy bay của cấp trên (trong tầm bắn có hiệu quả) chiến sĩ phải
dùng súng hiệp đồng với tiểu đội bắn trả máy bay địch;
- Trường hợp đảm nhiệm nhiệm vụ trinh sát, trực chiến của tiểu đội: Trong quá trình địch trinh sát,
bắn phá chuẩn bị chiến sĩ phải bình tĩnh, tăng cường quan sát phát hiện địch kịp thời sử trí nhanh
chóng và báo cáo về cấp trên. Khi cần thiết có thể dùng vũ khí để tiêu diệt những tốp địch, tên địch
tiến sát đến vị trí của mình nhất.
- Căn cứ vào cách đánh đã dự kiến, tình hình cụ thể về địch, tranh thủ thời cơ (lúc pháo binh địch
chuyển làn, bộ binh, xe tăng địch chuẩn bị triển khai xuất phát xung phong, máy bay địch đổ quân...)
nhanh chóng bí mật chiếm lĩnh vị trí chiến đấu chờ địch đến thật gần kiên quyết, bất ngờ dùng vũ khí
(bắn súng, ném lựu đạn, nổ mìn...) để tiêu diệt địch. Trước hết tiêu diệt những tên nguy hiểm như: tên
chỉ huy, tên giữ thông tin liên lạc, những tên giữ vũ khí có hoả lực mạnh...sau đó tiêu diệt những tên
khác.
Kiên quyết tiêu diệt và ngăn chặn không cho địch đến gần mục tiêu phải giữ.
- Quá trình đánh dịch phải luôn bám sát, nắm chắc tình hình địch, khéo léo nghi binh lừa địch đến vị
trí bắn linh hoạt luôn tạo thế chủ động đánh địch trên mọi hướng giữ vững mục tiêu;
- Trường hợp địch đột phá chiếm một phần trận địa phải kiên quyết bám trụ ở những công sự còn lại
dùng vũ khí đánh gần tiêu diệt địch, ngăn chặn không cho địch phát triển lợi dụng địa hình kiên quyết
tiêu diệt địch ở dưới hào, đánh chiếm lại phần công sự đã bị mất. Tổ chức củng cố sửa chữa lại công
sự sẵn sàng đánh địch tiến công tiếp;
- Trường hợp địch không đánh vào mình mà đánh vào đồng đội, phải tích cực chủ động chi viện hỗ trợ
hiệp đồng tiêu diệt địch theo phương án.
Sau mỗi lần tiến công bị thất bại, địch thường lùi về phía sau, dùng hỏa lực bắn phá trận địa. Vì vậy
người chiến sĩ phải căn cứ vào tình hình thực tế chủ động thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
- Sau mỗi đợt đánh lui địch phải phán đoán thủ đoạn tiếp theo của chúng để bổ xung vào phương án
đánh địch cho phù hợp;
- Khi địch rút chạy phải căn cứ ý định của cấp trên, tình hình thực tế để truy kích tiêu diệt địch.
- Sửa chữa lại công sự, trận địa, bố trí lại các vật cản và các bãi vật cản;
- Kiểm tra vũ khí trang bị sẵn sàng đánh địch tiến công tiếp, giải quyết thương binh tử sĩ tổng hợp tình
hình báo cáo lên trên.
b) Sức giật
- Sức giật của súng khi bắn là do tổng hợp các phản lực của các bộ phận cơ khí chuyển động về phía
trước khi bóp cò và áp suất khí thuốc đẩy về sau qua đáy vỏ đạn, mặt cắt phía trước nòng súng.
- Hiện tượng giật xảy ra đồng thời trong thời gian bắn. Hiện tượng này có ảnh hưởng đến kết quả bắn
hay không (nếu có thì mức độ ra sao), ta chia thời gian bắn làm 3 thời kỳ để xem xét:
* Giới hạn: Từ khi bóp cò đến khi kim hoả dừng chuyển động.
* Nguyên nhân: Khi bóp cò, búa được giải phóng lao về phía trước, đập vào kim hoả, kim hoả chọc
vào hạt lửa (đây là chuyển động cơ học). Theo thuyết động lực học, chuyển động về phía trước của
búa và kim hoả sinh ra một phản lực chống lại chuyển động đó (có cùng độ lớn nhưng ngược chiều)
và đẩy súng về phía sau.
* Kết luận: Ở thời kỳ thứ nhất sức giật của súng có ảnh hưởng đến kết quả bắn nhưng không đáng kể.
+ Thời kỳ thứ 2
* Giới hạn: Từ khi hạt lửa cháy đến khi đầu đạn ra tới mặt cắt phía trước của nòng súng.
* Nguyên nhân: Hạt lửa cháy làm thuốc phóng cháy sinh ra áp suất lớn đẩy đầu đạn tách khỏi vỏ đạn
chuyển động về phía trước, đồng thời một phần áp suất khí thuốc tác
động vào đáy vỏ đạn đẩy vỏ đạn về phía sau. Theo định luật bảo toàn động lượng, chuyển động về
phía trước của đầu đạn sinh ra chuyển động đẩy súng lùi về phía sau.
*Kết luận: Ở thời kỳ thứ hai sức giật của súng có ảnh hưởng đến kết quả bắn nhưng không đáng kể.
+ Thời kỳ thứ 3:
* Giới hạn: Từ khi đầu đạn ra khỏi mặt cắt phía trước của nòng súng đến khi áp suất trong và ngoài
nòng súng bằng nhau.
* Nguyên nhân: Do sự chênh lệch áp suất trong và ngoài nòng súng lớn, khi đạn thoát khỏi mặt cắt
phía trước của nòng súng áp suất khí thuốc trong nòng súng thoát ra nhanh gây ra tiếng nổ, phản lực
của khí thuốc đập vào mặt cắt phía trước của nòng súng đẩy súng về phía sau, người bắn cảm thấy sức
giật rất lớn. Tuy nhiên, lúc này đầu đạn đã bay theo quỹ đạo xác định nên tuy sức giật mạnh nhưng
không ảnh hưởng tới kết quả bắn khi bắn phát một hoặc kết quả bắn của viên đạn thứ nhất ở chế độ
liên thanh.
* Kết luận: Ở thời kỳ thứ ba sức giật của súng không ảnh hưởng đến kết quả bắn khi bắn ở nấc phát
một hoặc kết quả bắn của viên đạn thứ nhất ở nấc liên thanh.
c) Góc nẩy
- Khái niệm: Góc nẩy là góc hợp bởi giữa trục nòng súng trước khi bóp cò (trước khi bắn) và trục
nòng súng ở thời điểm sau khi đầu đạn bay ra khỏi mặt cắt phía trước nòng súng (sau khi bắn).
+ Do chuyển động về phía sau và va chạm của các bộ phận cơ khí trong quá trình bắn như: bệ khoá
nòng, khoá nòng, kim hoả, búa chuyển động và va chạm vào nhau làm cho trục nòng súng thay đổi so
với vị trí ban đầu.
+ Do rung động của nòng súng. Chủ yếu là do va đập của khí thuốc và của đầu đạn vào thành nòng
súng. Độ rung động của nòng súng phụ thuộc vào chiều dài của nòng.
+ Do súng giật lùi. Trong quá trình bắn các bộ phận của súng chuyển động (bệ khóa nòng và đầu
đạn…) và khí thuốc chuyển động về phía trước tạo ra phản lực đẩy súng lùi về phía sau bị vai người
bắn chặn lại tạo thành mô men quay làm cho nòng súng bị hất lên.
+ Phải triệt để lợi dụng vật tỳ để tỳ súng đồng thời thực hiện đúng yếu lĩnh động tác bắn, giữ súng
chắc, bền, đều trong quá trình bắn.
+ Lắp thêm bộ phận giảm nẩy ở đầu nòng súng (thiết bị đầu nòng).
Như ta đã biết khi đạn chuyển động trong nòng do cấu tạo của nòng súng dưới tác động của áp suất
khí thuốc làm cho đạn vừa chuyển động tịnh tiến vừa chuyển động quay. Vậy quỹ đạo của đạn bay
trong không khí như thế nào và tại sao lại phải nghiên cứu sự chuyển động của đạn trong không khí?
- Các lực tác động lên đạn khi bay trong không khí
Khi đạn chuyển động trong không khí ngoài sự tác dụng của trọng lực đạn còn chịu tác động lực cản
của không khí. Lực này rất lớn và lớn gấp vài lần sự tác dụng của trọng lực. Lực cản không khí sinh ra
do các nguyên nhân chính sau:
Hình 10.1. Các lực tác động lên đạn khi bay trong không khí
Khi đạn chuyển động trong không khí, do tác động của trọng lực và lực cản không khí (một thành
phần của lực khí động) làm cho đạn bay theo một đường cong không cân đối.
Nhận xét: Từ hình vẽ 10.2 ta thấy: Đường đạn là một đường cong do trọng tâm của nó vạch ra trong
không gian khi bay, nó có những đặc điểm sau:
- Đỉnh đường đạn nằm gần phía điểm rơi. Cung lên dài và căng hơn cung xuống. Hình dáng đường
đạn trong cùng một điều kiện bắn phụ thuộc vào góc bắn, góc bắn có tầm bắn xa nhất (320 - 350).
- Để tiêu diệt mục tiêu với xác xuất cao, khi bắn súng tiểu liên AK cần sử dụng đường đạn căng (cung
lên của đường đạn).
- Để tránh được đường đạn bắn thẳng của quân địch, khi vận động chiến đấu phải triệt để lợi dụng vật
che đỡ.
3. Ngắm bắn
a) Khái niệm
- Ngắm bắn: là sử dụng bộ phận ngắm để xác định góc bắn và hướng bắn cho súng để đường đạn đi
qua điểm định bắn trên mục tiêu.
+ Với bộ phận ngắm cơ khí: ĐNCB là đoạn thẳng từ mắt người ngắm qua điểm giữa khe thước ngắm
đến đỉnh đầu ngắm sao cho đỉnh đầu ngắm chia đôi ánh sáng của khe thước ngắm, đỉnh đầu ngắm
bằng 2 mép trên của thước ngắm trong điều kiện súng không nghiêng.
+ Với kính ngắm quang học: ĐNCB là đường ngắm từ mắt người qua tâm kính nhìn tới giao điểm
vạch khắc tầm và vạch khắc hướng (dấu cộng) với điều kiện kính phải sáng tròn đều. (Hình 10.4)
- Điểm ngắm: Là điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn thì đường đạn sẽ đi qua
điểm định bắn trên mục tiêu.
Hình 10.4. Đường ngắm cơ bản với kính ngắm quang học
- Đường ngắm đúng: Là đoạn thẳng do đường ngắm cơ bản kéo dài đến điểm ngắm.
Người bắn căn cứ vào cự li bắn và điểm định bắn trúng để lấy thước ngắm và chọn điểm ngắm.
+ Cự ly bắn;
Ø Cách chọn thước ngắm, điểm ngắm bắn mục tiêu cố định:
+ Chọn thước ngắm tương ứng cự ly bắn; điểm ngắm chính giữa mục tiêu. Đây là cách chọn thông
thường, sử dụng khi bắn mục tiêu có hình ảnh rõ nét , dễ xác định điểm ngắm.
+ Chọn thước ngắm lớn hơn cự ly bắn; điểm ngắm thấp hơn điểm chạm. Sử dụng khi bắn mục tiêu có
hình ảnh không rõ nét , khó xác định điểm ngắm.
+ Chọn thước ngắm thẳng (thước ngắm chiến đấu - thước ngắm chữ P) là thước ngắm có thể vận dụng
để bắn các loại mục tiêu xuất hiện bất ngờ ở cự ly trong vòng 300m đặc biệt là ban đêm.
Ø Cách chọn thước ngắm, điểm ngắm bắn mục tiêu di chuyển:
- Khi mục tiêu chạy thẳng vào hướng súng hoặc chạy ra:
+ Khi mục tiêu chạy vào phải hạ điểm ngắm so với điểm định bắn trúng.
+ Khi mục tiêu chạy ra phải nâng điểm ngắm so với điểm định bắn trúng.
Chú ý: Mức hạ hoặc nâng tùy thuộc cự ly và tốc độ chạy của mục tiêu.
- Khi mục tiêu chạy ngang hoặc chếch so với hướng bắn:Trong cự ly bắn, đầu đạn phải bay với một
thời gian nhất định và cũng trong thời gian đó mục tiêu đã di chuyển sang vị trí khác, do vậy muốn
cho đạn bắn trúng mục tiêu thì phải bắn đón. Lượng bắn đón được tính theo công thức sau:
S=V.t.sina
a là góc tạo bởi hướng chuyển động của mục tiêu và hướng bắn
Theo công thức trên, có thể tính sẵn lượng bắn đón mục tiêu di chuyển ngang như ở bảng 1.
Bảng 10.1. Bảng Lượng bắn đón mục tiêu di chuyển ngang
Chú ý: Khi bắn mục tiêu di chuyển chếch thì lượng bắn đón bằng ½ mục tiêu di chuyển ngang.
Việc lấy được đường ngắm cơ bản có ý nghĩa quyết định đến tính chính xác của đường ngắm, hay độ
chính xác của góc bắn về tầm và về hướng đối với mục tiêu.
Việc lấy đường ngắm là một quá trình phối hợp liên tục giữa lấy đường ngắm cơ bản và đưa đường
ngắm cơ bản vào điểm định ngắm trên mục tiêu.
+ Đầu ngắm thấp (cao) hơn thành thước ngắm: điểm chạm thấp (điểm chạm cao).
+ Đầu ngắm lệch phải (trái): điểm chạm lệch phải (trái).
+ Mặt súng không thăng bằng: Mặt súng nghiêng sang bên nào thì điểm chạm sẽ lệch sang bên ấy và
ăn thấp xuống.
+ Điểm ngắm sai lệch bao nhiêu thì điểm chạm sai lệch bấy nhiêu.
+ Trường hợp gió xuôi theo hướng bắn sẽ làm cho đường đạn cao và xa hơn và ngược lại, khi gió
ngược sẽ làm cho đường đạn đi thấp và gần hơn so với điểm định bắn trúng.
+ Trường hợp gió thổi ngang sẽ làm cho đường đạn dịch ngang: nếu gió thổi từ phải sang trái sẽ làm
đầu đạn dịch sang trái và ngược lại.
Nếu bắn mục tiêu trong trường hợp gió thổi ngang có tốc độ 4m/s (với hướng 700 -900 ) thì lượng sửa
sai lệch tương ứng như bảng 2.
Cự ly bắn (m) Lượng sửa (tính tròn số) Tính bằng thân người Tính bằng mét
Cự li bắn Bộ binh đi (thân người) Bộ binh chạy (3m/s) (thân người) Xe cơ giới (6m/s) (m)
100m 0.5 1 1
200m 1 2 2
300m 1.5 3 3
400m 2 4 4
500m 3 6 6
100
300 1 0.4
500 3 1.4
Bảng 10.2. Bảng lượng sửa sai lệch khi bắn có gió thổi ngang tốc độ 4m/s
Chú ý: Nếu gió nhẹ hoặc lớn hơn thì lượng sửa giảm (tăng tương ứng). Khi gió thổi chếch thì lượng
sửa bằng ½ gió thổi ngang.
- Khẩu lệnh "Mục tiêu bia số... cự ly...., nằm chuẩn bị bắn".
- Động tác : Người và súng từ tư thế đứng nghiêm mắt nhìn thẳng hướng mục tiêu, thực hiện động tác
nằm chuẩn bị bắn theo các cử động sau:
+ Cử động 1: Tay phải sách súng, ốp lót tay ngang thắt lưng, nòng súng chếch về phía trước hợp với
thân người một góc khoảng 400, chân phải bước lên một bước dài theo hướng mũi bàn chân phải,
chân trái thẳng. Người khom xuống, đặt tay trái xuống, đầu ngón tay hướng vào mũi bàn chân phải
(trên trục bàn chân) cách 20cm, mũi bàn tay quay sang phải.
+ Cử động 2: Đặt khuỷu tay trái xuống đất, đồng thời đặt hông trái xuống đất (người và súng không
rời)
+ Cử động 3: Lấy khuỷu tay trái làm trụ xoay bàn tay về phía trước và mở ra. Tay phải lao súng về
phía trước, đặt ốp lót tay vào bàn tay trái, nòng súng hơi nghiêng, hộp tiếp đạn hướng ra phía ngoài,
người nằm sấp hai chân duỗi ra, hai gót chân mở bằng vai, tay phải nắm tay cầm.
Chú ý: Khi nằm chuẩn bị bắn tư thế phải thoải mái, chắc chắn người hợp với hướng bắn một góc từ
200-300.
+ Động tác lắp đạn: Tay phải tháo hộp tiếp đạn không có đạn đưa sang tay trái (Dùng ngón giữa và
ngón nhẫn kẹp giữ hộp đạn vào má phải ốp lót tay). Tay phải lấy hộp tiếp đạn có đạn lắp vào súng sau
đó cất hộp đạn không có đạn vào túi đựng.
+ Động tác lên đạn: Đưa cần định cách bắn về vị trí bắn. Kéo bệ khóa nòng về sau hết cỡ rồi thả tay
đột nhiên: viên đạn thứ nhất được đưa vào buồng đạn. Khóa an toàn. Mắt quan sát mục tiêu, chờ lệnh.
Tay trái nắm ốp lót tay bụng súng nằm giữa lòng bàn tay, nắm súng cho chắc chắn, cánh tay cong tự
nhiên, cánh tay hợp với mặt đất một góc 400 - 600 tay phải mở khoá an toàn sau đó ngón trỏ đặt ngoài
vòng cò, hộ khẩu tay nằm thẳng phía sau bên phải nắp hộp khoá nòng, hai khuỷu tay mở bằng vai kết
hợp giữ súng cho chắc chắn.
+ Yếu lĩnh 2: Ngắm bắn: Ngắm là yếu lĩnh rất cơ bản trong quá trình thực hành bắn. Nheo một mắt
sao cho ánh sáng tập trung nhất, lấy đường ngắm cơ bản chính xác, rồi lấy đường ngắm đúng. Khi
thấy tư thế nằm không thoải mái thì di chuyển chỗ nằm, kết hợp hai khuỷu tay và hai mũi bàn chân di
chuyển chỗ cho thoải mái.
Là yếu lĩnh quyết định đến kết quả một phát bắn. Khi đường ngắm đúng chính xác, kết hợp điều chỉnh
hơi thở cho hợp lý (nín thở) để làm giảm bớt độ rung cho súng.
Chú ý: Thở đều, không nín thở lâu, không thở mạnh. Căng tay cò thẳng hướng với trục nòng súng,
không bóp cò bằng lực của cả bàn tay, không bóp đột ngột, giật cục.
c) Thôi bắn
- Khi đang bắn, nghe khẩu lệnh: “Thôi bắn”, thực hiện động tác đóng khóa an toàn, hạ súng.
- Khi bắn xong nghe khẩu lệnh: "Thôi bắn, tháo đạn, khám súng… đứng dậy". Người bắn tiến hành
các động tác sau: Nâng súng lên dùng tay phải tháo hộp tiếp đạn. Dùng ngón cái của tay phải kéo khoá
nòng về phía sau, 4 ngón con thẳng ra, nghiêng súng sang phải để hất viên đạn trong nòng súng ra
ngoài (nếu còn), thả khoá nòng, bóp chết cò, khoá an toàn, lắp hộp tiếp đạn vào súng và làm động tác
đứng dậy.
- Cử động 1: Tay phải rời tay cầm nắm lấy ốp lót tay ở phía trên tay trái, người hơi nghiêng sang trái,
đưa súng về phía sau (ốp lót tay ngang thắt lưng) chân trái co lên đầu gối ngang thắt lưng, úp xuống
mặt đất (súng song song với người).
- Cử động 2: Dùng lực của tay trái và chân trái nâng người lên khỏi mặt đất (chân trái co, chân phải
thẳng).
- Cử động 3: Xoay người về phía trước, bước chân phải lên ngang với chân trái, đứng bật dậy, đưa
chân trái về tư thế đứng nghiêm.
+ Rèn luyện cho người bắn những yếu lĩnh động tác cơ bản
+ Rèn luyện cho người bắn tâm lí vững vàng, tính kiên trì, tỉ mỉ, chính xác.
- Đặc điểm :
+ Đặc điểm về súng: AK, CKC là loại súng có độ chính xác cao.
+ Đặc điểm mục tiêu: Mục tiêu là hình phù hợp phần trên tên địch, tạo cho người bắn có ý thức địch
tình trong chiến đấu. Mục tiêu cố định dễ quan sát, dễ ngắm bắn.
+ Đặc điểm người bắn: Tư thế nằm bắn có tì nên giữ súng chắc chắn. Tuy nhiên là lần đầu bắn đạn
thật nên có tâm lý lo lắng, hồi hộp… ảnh hưởng đến động tác bắn.
- Yêu cầu:
+ Rèn luyện cho người bắn tâm lí vững vàng, tính kiên trì, tỉ mỉ, chính xác.
+ Lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm phù hợp, nhanh chóng thực hiện động tác ngăm bắn.
b) Phương án tập bắn
+ Cự li bắn 100m
- Thành tích:
- Thành tích:
- Tại vị trí chờ đợi, người tập nghe thấy chỉ huy gọi tên mình thì hô “có”. Khi có lệnh vào tuyến bắn
thì hô “rõ” sau đó đi đều vào vị trí bắn, cách bệ tì khoảng 1,5m.
- Nghe lệnh “Nằm chuẩn bị bắn” người tập làm động tác nằm chuẩn bị bắn: (chọn thước ngắm 3, lên
đạn, khóa an toàn).
- Khi có lệnh “Bắn” , thực hành tập ngắm bắn vào mục tiêu.
- Nghe lệnh “Thôi bắn, tháo đạn, khám súng…. đứng dậy”. Người tập làm động tác tháo đạn, khám
súng, đứng dậy.
- Nghe lệnh “về vị trí”, người tập làm động tác quay đằng sau, đi đều về vị trí quy định.
Trắc nghiệm
Vũ khí hủy diệt lớn
Theza: Sưu tầm
http://theza2.mobie.in
1.Tỷ lệ bản đồ
Đáp án:
4.
B
5.
7.
9.Đâu là bản đồ
10.
Yếu tố thực địa
11.
13.Bàn đồ số
14.
15.
16.
17.
Đáp án:
19.
Đáp án:
20.
21.
23.
Đáp Án:
24.
25.
(Đáp án là : 24)
27.
31.
Tổng hợp đề thi môn Quân sự chung
ĐỀ SỐ 01
Câu 1. Tốc độ bắn chiếu đấu súng diệt tăng B41 bao nhiêu phát/ phút?
A. 6 phát/ phút
D. 5 phát/ phút
Câu 2. Hộp tiết đạn của súng trưòng CKC chứa đủ (đầy) được bao nhiên viên đạn?
A. 7 viên.
B. 8 viên.
C. 9 viên.
D. 10 viên.
B. Được người chiến sȳ sử dụng hỏa lực, lưỡi lê, báng sung để tiêu diệt sinh lực địch.
C. Được người chiến sȳ sử dụng hỏa lực, lưỡi lê để tiêu diệt sinh lực địch.
D. Cả ba đểu đúng.
Câu 4. Tầm bắn thẳng của súng trường CKC mục tiêu cao 1.5m là?
A. 525 m
B. 530 m
C. 535 m
D. 540 m
B. Thể hiện không gian hai chiều. Có thể sử dụng phép chiếu nhiều chiều để khảo sát khả năng thể
hiện và cung cấp thông tin bằng máy tính, bằng mạng.
C. Thể hiện không gian ba chiều. Có thể sử dụng phép chiếu nhiều chiều để khảo sát khả năng thể
hiện và cung cấp thông tin bằng máy tính, bằng mạng.
D. Thể hiện không gian ba chiều, có khả năng thể hiện và cung cấp thông tin bằng máy tính, bằng
mạng.
Câu 6. Hình thức bắn nào là hỏa lực chủ yếu của súng tiểu liên AK
A. Phát một.
B. Liên thanh.
D. Cả ba đều đúng.
Câu 7. Nụ xòe phát lửu có nhạy và dễ hút ẩm không? Cách bảo quản?
A. Nụ xòe phát lửu rất nhạy và dễ hút ẩm nên phải giữ gìn và bảo quản cẩn thận.
B. Nụ xòe rất nhạy cháy nên dễ hút ẩm và gây cháy vì thế phải bảo quản riêng rẽ nơi khô ráo.
C. Nụ xòe phát lửu rất nhạy nhưng cũng dễ hút ẩm nên phải giữ gìn cẩn thận.
D. Nụ xòe phát lửu rất nhạy nên phải giữ gìn và bảo quản cẩn thận.
Câu 9. Tầm bắn thẳng của súng tiểu liên AK mục tiêu cao 0.5m là?
A. 325m
B. 330m
C. 335m
D. 340m
Câu 10. Tầm sát thương đầu đạn súng trường CKC là bao nhiêu m?
A. 1500m
B. 1700m
C. 1900m
D. 1600m
Câu 11. Trong bản đồ địa hình đồng bằng tỷ lệ 1/25.000 khoảng cách chênh giữa bình độ cái
A. 45 B. 35 C. 25 D. 30
Câu 12. Góc nảy của súng tiểu liên AK được hiểu như thế nào là đúng?
A. Là góc tạo bởi khi đã lấy xong đường ngắm và trục nòng súng ở thời điểm của đầu đạn bay.
B. Là góc tạo bởi trục nòng súng khi đã lấy đường ngắm và trục nòng súng ở thời điểm đạn bay ra
khỏi nóng súng.
C. Là góc tạo bởi trục nòng súng khi đã lấy xong đường ngắm và trục nòng súng ở thời điểm đạn
bay ra khỏi nòng.
D. Là góc tạo bởi trục nòng súng khi đã lấy đường ngắm và trục nòng súng ở thời điểm đạn ra khỏi
mặt cắt miệng nòng súng.
Câu 13. Trong chiến đấu tiến công, công tác chuẩn bị chiến đấu được làm như thế nào?
D. Cả ba đều đúng.
Câu 14. Súng trường CKC dùng chung đạn với những súng bộ binh nào?
A. Súng tiểu liên AK, súng trường tự động K63 và súng trung liên RDP, RPK
B. Súng tiểu liên AK, súng trường K44, súng trung liên RDP, RPK và súng K6
D. Súng tiểu liên AK, súng trường K44 và súng trung liên RPD, RPK
Câu 15. Bài tập: Xác định số hiệu các mảnh bản đồ (đáp án)
ĐỀ SỐ 02
Câu 1. Trong chiến đấu phòng ngự yêu cầu chiến thuật đặt ra?
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2. Mỗi hộp băng đan của súng RĐP chứa đủ được bao nhiêu viên đạn?
Câu 3. Những ưu điểm quan trọng của bản đồ số trong quân sự là gì?
A. Nhận biết mục tiêu từ góc nhìn không gian hai chiều, trong các khoảng thời gian và không gian
khác nhau.
B. Đánh giá địa hình tỉ mỉ, toàn diện và chính xác, giúp nhận biết mục tiêu, giảm thời gian trinh sát,
chuẩn bị
C. Đánh giá toàn diện và chính xác, giúp nhận biết mục tiêu, giảm thời gian trinh sát chuẩn bị.
D. Nhận biết mục tiêu từ góc nhìn không gian 1 chiều, trong các khoảng thời gian và không gian
khác nhau.
A. Là đường thẳng từ đỉnh đầu ngắm, sao cho đỉnh đầu ngắm thằng với điểm định bắn trên mục
tiêu
B. Là đường thằng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe ngắm, sao cho mép trên đỉnh
đầu ngắm bằng mép trên khe ngắm và chi đôi sang khe ngắm.
C. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua khe thước, ngắm đến đỉnh đầu ngắm, sao cho mép trên
đỉnh đầu ngắm bằng mép khe ngắm. Trong điều kiện mặt súng không nghiêng.
D. Là đường thẳng được tính từ mắt người ngắm đi qua chính giữa khe hở thước ngắm sao cho
đỉnh đầu ngắm thẳng với điểm định bắn.
Câu 5. Độ nhạy nổ của thuốc nổ Melilit và những điểm chú ý khi sử dụng là gì?
A. Là loại thuốc nổ có độ nhạy bình thường nhưng trong sử dụng và bảo quản phải cẩn thận do dễ
cháy khi hút ẩm
B. Là loại thuốc nổ có độ nhạy cao, va đạp dễ gây nguy hiểm trong sử dụng bảo quản
D. Là loại thuốc có độ nhạy cao, khi cọ sát, va đập dễ gây nguy hiểm trong sử dụng bảo quản.
A. Nhiễm xạ không khí, gây ô nhiễm môi trường, cản trở các phương tiện bay
B. Khu nhiễm xạ rộng lớn với mức bức xạ cao gây cản trở chiến đấu.
C. Khu nhiễm xạ hẹp với mức bức xạ thấp gây cản trở chiến đấu.
D. Chủ yếu làm nhiễm xạ không khí, gây ô nhiễm môi trường.
Câu 7. Trong chiến đấu, đối với người chiến sĩ, địa hình – khí hậu có vai trò ảnh hưởng?
A. Quan trọng
B. Quyết định
C. Trực tiếp
D. Chủ yếu.
Câu 8. Tính năng chiến đấu của súng trường CKC bắn máy bay, quân đủ trong vòng bao
nhiêu m?
A. 300m
B. 400m
C. 500m
D. 600m
Câu 9. Giãn cách giữa các đường bình độ con trên bản đồ địa hình đồng bằng?
Câu 10. Bắn súng AK thường ở cự ly mục tiêu 100m, tbuowcs ngắm 3 thì ngắm vào đâu và
đường đạn lên cao là bao nhiêu?
A. Ngắm vào mép dưới chính mục tiêu, đường đạn lên cao 25cm
B. Ngắm vào mép dưới chính giữa mục tiêu, đường đạn lên đầu cao lên 26cm
C. Ngắm vào mép dưới chính mục tiêu, đường đạn lên cao lên 27cm
D. Ngắm vào mép dưới chính giữa mục tiêu, đường đạn lên cao 28cm
A. Với góc chạm 90 độ, xuyên thép 280mm, xuyên cát 600mm
B. Với góc chạm là 90 độ xuyên được thép dày 300mm, xuyên cát trên 700mm
C. Với góc chạm 90 độ, xuyên thép 280mm, xuyên bê tông dày 900mm và xuyên cát trên 800mm
D. Với góc chạm 90 độ, xuyên thép 280mm, xuyên bê tông dày 900mm và xuyên cát trên 900mm
Câu 12. Bắn máy bay, quân dù tầm bắn thằng của súng RĐP là bao nhiêu m?
A. 400m – 600m
B. 500m
C. 600m – 800m
D. 700m
Câu 13. Đặc điểm hình dáng đường đạn của súng tiểu liên AK là như thế nào?
B. Đường đạn là một đường cong elip do trọng tâm của đầu đạn vạch ra khi bay trong không gian.
D. Đường đạn trọng tâm của đầu đạn vạch ra khi bay trong không gian.
Câu 14. Nhân tố sát thương phá hoại đặc trưng của vũ khí hạt nhân?
C. Bức xạ quang
Câu 15. Bài tập: Xác định số hiệu các mảnh bản đồ
ĐỀ SỐ 03
Câu 1. Cách tính thành tích bắn dài 1 của súng tiểu liên AK ở các mức nào?
C. Ưu tú: 30 điểm; giỏi 29 điểm; khá 20 – 23 điểm; trung bình 15-19 điểm.
Câu 2. Tốc độ lớn nhất của đạn B41 là bao nhiêu m/s?
Câu 4. Người chiến sĩ chỉ được rời khỏi vị trí chiến đấu khi?
A. Thời cơ tiêu diệt địch cho phép trong phạm vi bắn hoặc khi có lệnh cấp trên.
B. Thời cơ tiêu diệt không hiệu quả hoặc khi có lệnh cấp trên
C. Thời cơ tiêu diệt địch cho phép không trong phạm vị bắn hoặc khi chưa có lệnh cấp trên
A. Có 08 bộ phận
B. Có 09 bộ phận
C. Có 10 bộ phận
D. Có 11 bộ phận
Câu 6. Tác dụng của giản đồ đo góc lệch trong bản đồ địa hình quân sự là gì?
Câu 7. Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra góc nẩy của súng AK?
A. Nguyên nhân do lỗ trích khí, sự chênh lệch áp xuất đầu nòng và do va chạm.
B. Nguyên nhân do va chạm, do rung động của nòng súng và sự chênh lệch áp xuất đầu nòng
súng.
C. Nguyên nhân do đạn chuyển động tịnh tiến trong nòng súng, do lỗ trích khí và do va chạm
D. Nguyên nhân do va chạm, do giao động của nòng súng và do súng giật lùi.
A. Nụ xòe dùng để kích hoạt dãy chuyển nổ và dùng để kích nổ các vật liệu nổ khác
B. Nụ xòe dùng để phát lửa đốt cháy dây cháy chậm hoặc làm kíp nổ trực tiếp
C. Nụ xòe dùng để kích hoạt dây truyền nổ các vật liệu nổ khác
D. Nụ xòe dùng để phát nửa đốt cháy dây cháy chậm và để kích hoạt dây truyền nổ.
Câu 9. Các nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu tức thời của vũ khí hạt nhân là gì?
D. Bức xạ xuyên
Câu 10. Trong chiến đấu tiến công, công tác phối hợp hiệp đồng được xác định là?
C. Tích cực, liên tục hiệp đồng khi có lệnh của cấp trên
Câu 11. Súng diệt tăng B41 có tầm bắn thẳng với mục tiêu cao 2m là bao nhiêu
Câu 12. Các ký hiệu quân sự trên bản đồ địa hình quân sự được thể hiện như thế nào?
A. Bằng các chữ viết tắt thuật ngữ quân sự, các ký hiệu quy ước quốc tế các phương tiện, quân
binh chùng.
B. Bằng chữ viết la tinh và ký hiệu thuật ngữ quân sự quy ước các phương tiện, quân binh chủng
C. Bằng các chữ viết tắt thuật ngữ quân sự, các ký hiệu quy ước các phương tiện, quân binh chủng
D. Bằng các ký hiệu bằng số tự nhiên và các ký hiệu quy ước các phương tiện, quân binh chủng.
Câu 14. Xác định tọa độ địa lý trong bản đồ địa hình quân sự căn cứ vào?
A. Tọa độ địa lý của các điểm có thể được xác định dựa vào thang chia độ rộng ở trên khung bản
đồ.
B. Tọa độ địa lý của các điểm có thể được xác định không dựa vào thang chia độ ở trên khung của
mỗi tờ bản đồ địa hình
C. Tọa độ địa lý của các điểm được xác định dựa vào thang chia độ wor trên khung của mỗi tờ bản
đồ địa hình.
D. Tọa độ địa lý của các điểm xác định dựa vào khung của mỗi tờ bản đồ địa hình.
Câu 15. Bài tập: Xác định số hiệu các mảnh bản đồ
ĐỀ SỐ 04
D. Xâm nhập vào cơ thể qua nhiều con đường, gây tác hại cho hệ thần kinh dẫn tới chết nhanh
chóng.
B. Liên tục
D. Phát huy tối đa hỏa lực bắn tập trung về hướng bộ binh địch tấn công
Câu 3. Tầm bắn của súng trường CKC với mục tiêu cao 0.5m là?
A. Tỷ số giữa độ dài trên bản đồ với độ dài thật trên thực địa
B. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với diện tích thật trên thực địa
C. Tỷ số độ dài trên bản đồ với diện tích thật trên thực địa
D. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với độ dài thật trên thực địa
A. Là đường ngắm cơ bản được xác định trước khi bắn vào điểm định ngắm trên mục tiêu sao cho
mặt súng hơi nghiêng
B. Là đường ngắm cơ bản được xác định vào điểm định ngắm trên mục tiêu với điều kiện mặt súng
tương đối thăng bằng
C. Là đường ngắm cơ bản được xác định vào điểm định ngắm trên mục tiêu với điều kiện mặt súng
thăng bằng
D. Là đường ngắm cơ bản được xác định điểm định bằng trên mục tiêu với điều kiện sao cho mặt
súng hơi nghiêng.
A. Không hút ẩm
Câu 7. Các nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của vũ khí hạt nhân là gì?
B. Sóng xung kích, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, hiệu ứng điện từ
C. Sóng xung kích, bụi đất đá bị nhiễm phóng xạ, sóng âm, các xung tử mạnh
D. Sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, hiệu ứng điện tử
Câu 9. Súng diệt tăng B40 có tầm bắn ghi trên thước ngắm đến bao nhiêu m?
Câu 10. Trong bản đồ địa hình đồng bằng tỉ lệ 1/25.000 khoảng cách thực tế?
A. Hiện tượng súng giật là do phản lực của các bộ phận chuyển động về trước khi bóp cò và do áp
suất thuốc đẩy về sau qua đấy vỏ đoạn.
B. Hiện tượng giật là tổng hợp lực chuyển động của các bộ phận của súng
C. Hiện tượng súng giật là do phản lực của các bộ phận chuyển động về trước
D. Hiện tượng giật là do các tổng hợp lực chuyển động của các bộ phận của súng khi bắn và áp lực
khí thuốc truyền về sau qua đáy vỏ đạn.
Câu 12. Nguyên lý phát lửa của nụ xòe như thế nào?
A. Nguyên lý phát lửa của nụ xòe: khi giật mạnh đột nhiên dây cháy chậm cháy, đốt cháy dây cháy
chậm làm trực tiếp nổ kíp
B. Khi giật dây giật, dây kim loại soắn sọ sát vào thuốc phát lửa, đốt cháy dây cháy chậm hoặc phụt
thẳng vào kíp gây nổ kíp
C. Nguyên lý phát lửa của nụ xòe là khi giật mạnh đột nhiên dây cháy chậm cháy
D. Khi giật dây giật, dãy kim loại soắn cọ sát vào thuốc phát nổ
Câu 13. Tốc độ bắn chiến đấu của súng diệt tăng B40 là bao nhiêu phát/phút?
A. 4 – 6 phát/ phút
B. 5 – 7 phát/ phút
C. 6 – 8 phát/ phút
D. 7 – 9 phát/ phút
Câu 14. Đặc điểm hình dáng đường đạn của súng tiểu liên AK như thế nào?
A. Đường đạn là một đường cong không cân đối, góc phóng nhỏ hơn góc rơi, tốc độ viên đạn thấp
hơn sơ tốc đầu đạn
B. Đường đạn là một đường cong không cân đối, góc phòng nhỏ hơn góc rơi, đỉnh đầu đạn nằm
gần về phía điểm tơi
C. Đặc điểm của đường đạn của súng tiểu liên AK, đường đạn là một đường cong Elip, đỉnh đường
đạn nằm trên đỉnh Elip
D. Đường đạn là một đường cong Elip, đỉnh đường đạn nằm trên đỉnh Elip, tốc độ viên đạn thấp
hơn sơ tốc đầu đạn
Câu 15. Bài tập: Xác định số hiệu các mảng bản đồ
ĐỀ SỐ 05
A. Là bản thông qua quét ảnh và nhận dạng, lưu trữ trong các ổ nhớ bằng các phần mềm xử lý bản
đồ.
B. Là bản đồ biểu diễn các thông tin dưới dạng số thông qua quét ảnh và nhận dạng cùng tông
màu được lưu trữ trong ổ nhở của các thiết bị thông tin
C. Là bản đồ biểu diễn các yếu tố địa hình bằng các thông tin dưới dạng số cùng tông mày được
lưu trữ trong ổ nhớ của các thiết bị thông tin
D. Là bản đồ biểu diễn các yếu tố địa hình bằng cá thông tin dưới dạng số.
Câu 2. Súng tiểu liên AKM bắn mục tiêu bia số 4 cự ly 100m, thước ngắm 3, ngắm chính giữa
mép dưới mục tiêu khi mặt súng không nghiêng, đường đạn cao bao nhiêu m
Câu 4. Trạng thái chiến đấu của chất độc thần kinh là gì?
A. Trạng thái chủ yếu là giọt lòng gây nhiễm độc không khí
B. Trạng thái hơi, sương, giọt lỏng, xâm nhập vào cơ thể qua hô hấp, tiếp xúc
C. Trạng thái hơi xâm nhập vào cơ thể qua hô hấp, tiếp xúc
D. Trạng thái chủ yếu là giọt lỏng gây nhiễm độc cho người
Câu 5. Trong chiến đấu phòng ngự công tác chuẩn bị chiến đấu được làm?
A. Đầy đủ, tỉ mỉ
A. Là loại vũ khí có uy lực mạnh của tiểu đội bộ binh do một người sử đụng, dùn để tiêu diệt xe
tăng xe bọc thép, pháo tự hành
B. Dùng để tiêu điệt xe tăng, xe bọc thép, các vật kiến trúc khác
C. Là loại vũ khí có uy lực mạnh của tiểu đội bộ binh do một người sử dụng, dùng để tiêu diệt xe
tăng xe bọc thép, pháo tự hành, và sinh lực của địch ẩn nấp trong công sự hoặc các vật kiến trúc
không kiên cố
D. Dùng để tiêu diệt xe tăng, xe bọc thép, các vật kiến trúc không kiên cố, pháo tự hành.
Câu 7. Bản đồ địa hình quân sự thể hiện độ cao của dáng đất bằng cách nào?
B. Thể hiện các đường bình độ bằng đường vòng đứt quãng có độ dày thưa như nhau
D. Thể hiện bằng các đường bình độ là các đường vòng tròn khép kín, có độ dày độ thưa khác
nhau
Câu 8. Cách khắc phục các hiện tượng giật của súng tiểu liên AK khi bắn?
A. Phải kẹp súng về phía mình từ tay trái, giữ cho súng chắc đều bền để hạn chế góc nẩy của súng
trong quá trình bắn
C. Phải kẹp súng vào nách khi bắn đứng hoặc buộc căng dây súng kéo về phía mình từ tay trái
D. Phải thực hiện động tác bắn chính xác, giữ súng chắc, đều để hạn chế góc nẩy của súng trong
quá trình bắn.
A. Là loại thuốc hỗn hợp gồm thuốc Hexogen bột trộn với chất dính có màu trắng đục, không hút
ẩm, không tan trong nước
B. Thuốc nổ C4 là loại thuốc bột trộn với chất dính màu trắng đục
C. Thuốc nổ là loại thuốc bột trộn với chất dính màu trắng đục, hút ẩm, tan trong nước tạo thành
dung dịch nhạy nổ
D. Là loại thuốc hỗn hợp gồm thuốc Hexogen bột trộn với chất dính có màu trắng đục, không hút
ẩm, không tan trong nước, có độ dẻo cao
Câu 10. Để đề phòng chất độc thần kinh cần phải làm gì?
A. Mặc bộ phòng da, uống thuốc phòng chất độc thần kinh
C. Đeo mặt nạ phòng độc, mặc bộ phòng da, uống thuốc phòng chất độc thần kinh
D. Chỉ cần uống thuốc phòng chống chất độc thần kinh không mặc bộ phòng da
C. Không phải là một trong những yêu cầu quan trọng nhất
Câu 12. Tốc độ bắn của súng trường CKC là bao nhiêu phát/phút?
A. 20 – 35 phát/ phút
B. 35 – 40 phát/ phút
C. 20 – 50 phát/ phút
D. 20 – 60 phát/ phút
Câu 13. Thước tỷ lệ thẳng trong bản đồ địa hình quân sự được sử dụng để làm gì?
A. Tính năng truyền nổ và phá hủy một số mục tiêu, nòng pháo. Ngoài ra còn gây cháy nổ các chất
liệu dễ cháy khác.
B. Tính năng của dây nổ dùng để truyền nổ nhiều lượng nổ cùng một lúc
C. Tính năng của dây nổ dùng để truyền nổ nhiều lượng nổ cùng một lúc. Ngoài ra còn gây nổ để
phá một số mục tiêu nhỏ, đào hố đặt thuốc phá cây, phá bãi mìn
D. Tính năng của dây nổ dùng để truyền nổ lượng nổ cùng một lúc và phá hủy một số mục tiêu
đặc biệt kiên cố.
Câu 15. Bài tập: Xác định số hiệu các mảnh bản đồ
ĐỀ SỐ 06
A. Có 8 bộ phận
B. Có 9 bộ phận
C. Có 10 bộ phận
D. Có 11 bộ phận
Câu 2. Tác dụng của giản đồ đo góc lệch trong bản đồ địa hình quân sự là gì?
Câu 3. Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra góc nẩy của súng AK?
C. Ba nguyên nhân: do đạn chuyển động tịnh tiến trong nóng súng và xoay quanh trục của nó
D. Nguyên nhân do va chạm, do giao động của nòng súng, do súng giật lùi.
A. Nụ xòe dùng để kích hoạt dây truyền nổ và dùng để kích nổ các vật liệu nổ khác
B. Nụ xòe dùng để phát lửa đốt cháy dây cháy chậm, hoặc làm kíp nổ trực tiếp
Câu 6. Xác định tọa độ địa lý trong bản đồ địa hình quân sự căn cứ vào?
A. Tọa độ địa lý của các điểm có thể được xác định dựa vào thang chia độ rộng ở trên khung bản
đồ.
B. Tọa độ địa lý của các điểm có thể được xác định không dựa vào thang chia độ ở trên khung của
mỗi tờ bản đồ địa hình
C. Tọa độ địa lý của các điểm được xác định dựa vào thang chia độ ở trên khung của mỗi tờ bản đồ
địa hình
Câu 7. Tác dụng của thuốc nổ trong mục đích quân sự và kinh tế như thế nào?
A. Thuốc nổ có sức phá hoại rất lớn, trong chiến đấu dùng uy lực thuốc nổ để tiêu diệt sinh lực
địch, phá hủy phương tiện chiến tranh, công sự,
C. Thuốc nổ có sức công phá lớn trong chiến đấu, dùng uy lực thuốc nổ để tiêu diệt sinh lực địch
phá hủy phương tiện chiến tranh, công sự, vật cản của địch. Xây dựng công sự, khai thác vật liệu
phục vụ các công trình xây dựng.
D. Thuốc nổ có sức phá hoại rất lớn trong chiến đấu cũng như phá hoại các công trình, công sự
kiên cố, ngoài ra còn khai thác vật liệu xây dựng
Câu 8. Cách tính thành tích bắn bài 1 súng tiểu liên AK?
Câu 9. Các nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu tức thời của vũ khí hạt nhân là gì?
D. Bức xạ xuyên
Câu 10. Trong chiến đấu tiến công, công tác hiệp đồng được xác định?
C. Tích cực, liên tục hiệp đồng khi có lệnh của cấp trên
Câu 11. Súng B40 có tầm bắn thẳng với mục tiêu cao 2m?
A. 100m
B. 150m
C. 250m
D. 200m
Câu 12. Các ký hiệu quân sự trên bản đồ địa hình quân sự được thể hiện như thế nào?
A. Bằng các chữ viết tắt thuật ngữ quân sự, các ký hiệu quy ước quốc tế các phương tiện, quân
binh chủng
B. Bằng các chữ viết la tinh và ký hiệu thuật ngữ quân sự quy ước các phương tiện, quân binh
chủng
C. Bằng các chữ viết tắt thuật ngữ quân sự, các ký hiệu quy ước các phương tiện, quân binh chủng
D. Bằng các ký hiệu bằng số tự nhiên và các ký hiệu quy ước các phương tiện, quân binh chủng
Câu 14. Người chiến sĩ chỉ được rời khỏi vị trí chiến đấu khi?
A. Thời cơ tiêu diệt địch cho phép trong phạm vi bắn hoặc khi có lệnh cấp trên.
B. Thời cơ tiêu diệt không hiệu quả hoặc khi có lệnh cấp trên
C. Thời cơ tiêu diệt địch cho phép không trong phạm vị bắn hoặc khi chưa có lệnh cấp trên
Câu 15. Bài tập: Xác định số hiệu của mảnh bản đồ
1.
2.
3. (4 khu vực tô xanh lá là đáp án)
4.
6.
7.
10.
11.
14.
16.
18.
20.
21. (khu vực tô xanh lá là đáp án)
28.
http://theza2.mobie.in
2.
3. (Vùng
4.
5.
6.
7.
10.
11.
12.
14.
15.
16.
17.
20.
21.
24.
25.
26.
28.
29.
30.
Câu hỏi 1: Bước 2 tập hợp đội ngũ tiểu đội 2 hàng dọc là? *
1/1
A. Giải tán
B. Tập hợp
C. Chỉnh đốn hàng ngũ
D. Điểm số
Câu hỏi 7: :Khi tiểu đội một hàng ngang di chuyển đổi hướng về bên phải, các
thành viên thực hiện như thế nào? *
A. Số 1 di chuyển khoảng cách lớn nhất
B. Mọi thành viên trong tiểu đội di chuyển một khoảng cách bằng nhau
C. Số 1 và Số cuối cùng di chuyển khoảng cách lớn nhất
D. Số cuối cùng di chuyển khoảng cách lớn nhất
Câu hỏi 5: Bước 3 tập hợp đội ngũ trung đội 2 hàng dọc là gì?
A. Chỉnh đốn hàng ngũ
B. Điểm số
C.Tập hợp
D.Giải tán
Câu hỏi 12: Khi tiểu đội một hàng dọc di chuyển đổi hướng về bên phải, các thành
viên thực hiện ntn? *
A. Số cuối cùng di chuyển khoảng cách lớn nhất
B. Số 1 di chuyển khoảng cách lớn nhất
C. Số 1 và số cuối cùng di chuyển khoảng cách lớn nhất
D. Mọi thành viên trong tiểu đội di chuyển khoảng cách bằng nhau
Câu hỏi 9: Bước 2 tập hợp đội ngũ trung đội 3 hàng dọc là gì? *
0/1
A. Giải tán
B. Tập hợp
C. Chỉnh đốn hàng ngũ
D. Điểm số
Câu hỏi 18: Bước 3 tập hợp đội ngũ trung đội 3 hàng ngang là? *
A. Chỉnh đốn hàng ngũ
B. Điểm số
C. Tập hợp
D. Giải tán
Câu hỏi 2: Bước 2 tập hợp đội ngũ trung đội 2 hàng ngang là? *
A. Điểm số
B. Chỉnh đốn hàng ngũ
C. Tập hợp
D. Giải tán
Câu hỏi 3: Khi tiểu đội một hàng ngang di chuyển đổi hướng về đằng sau, các thành
viên thực hiện như thế nào? *
0/1
A. Số 1 di chuyển khoảng cách lớn nhất
B. Mọi thành viên trong tiểu đội di chuyển một khoảng cách bằng nhau
C. Số 1 và Số cuối cùng di chuyển khoảng cách lớn nhất
D. Số cuối cùng di chuyển khoảng cách lớn nhất
Câu hỏi 13: Khi bắn súng tiểu liên AK-47, sử dụng thước ngắm tương ứng với cự ly
bắn, thì điểm chạm ntn? *
A. Điểm chạm sẽ lệch sang phải và lên trên
B. Điểm chạm sẽ lệch sang trái và xuống dưới
C. Không ảnh hưởng
D. Điểm chạm sẽ lệch sang trái và lên trên
Câu hỏi 14: Khi bắn súng tiểu liên AK-47, sử dụng thước ngắm tương ứng với cự ly
bắn, thì điểm chạm sẽ ntn? *
A. Trùng với điểm ngắm
B. Thấp hơn điểm ngắm 28cm
C. Cao hơn điểm ngắm 25cm
D. Cao hơn điểm ngắm 28cm
Bài số 4
Câu hỏi 13: Thuốc nổ TNT cháy đến nhiệt độ nào thì nổ? *
A. 365C
B. 350C
C. 1500C
D.305C
Câu hỏi 6: Thuốc nổ Azotua chì cháy đến nhiệt độ nào thì nổ? *
A. 301C
B. 210C
C. 310C
D. 315C
Câu hỏi 28: Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ TNT là? *
A. Tinh thể màu trắng, không tan trong nước
B. Tinh thể màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước
C. Tinh thể màu trắng hoặc xám tro
D. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, khi tiếp xúc với ánh sang thì ngả màu nâu, vị
đắng, khó tan trong nước, khói độc
Câu hỏi 3: Tốc độ cháy của dây cháy chậm khi cháy ở dưới nước so với trên cạn
ntn? *
A. Chậm hơn một chút
Câu hỏi 15: Thuốc nổ Nitrat amon sau khi nổ tạo ra khói…? *
A. Cả 3 đáp án đều sai
B. Làm mất sức chiến đấu
C. Ít độc hại
D. Rất độc hại
Câu hỏi 29: Thuốc nổ theo công dụng được chia thành các loại nào ? *
A. Thuốc nổ mạnh, Thuốc nổ vừa, Thuốc nổ yếu
B. Thuốc gây nổ, Thuốc phá, Thuốc dẻo, Thuốc phóng, Thuốc đen
C. Thuốc gây nổ, Thuốc phá, Thuốc phóng
Câu hỏi 7: Thuốc nổ mạnh Hexogen cháy đến nhiệt độ nào thì nổ? *
A. 110C
B. 210C
C. 101C
D. 201C
Câu hỏi 2: Để phá hoại các vật thể có hình dạng phức tạp thường dùng thuốc nổ
nào? *
A. TNT
B. Pentrit
C. C4
D. Thuốc đen
Câu hỏi 17: Dây cháy chậm có tốc độ cháy trung bình là? *
A. 110mm/s
B. 11mm/s
C. 10mm/s
D. 1mm/s
Câu hỏi 31: Thành phần cấu tạo của thuốc nổ đen là? *
A. 85% (KNO3) + 10% (C) + 5% (S)
B. 80% (KNO3) + 10% (C) + 10% (S)
C. 75% (KNO3) + 15% (C) + 10% (S)
D. 70% (KNO3) + 15% (C) + 15% (S)
Câu hỏi 1: C3H6N6O6 là công thức hóa học của thuốc nổ nào? *
A. Hexogen
B. Pentrit
C. Nitrat Amon
D. Azotua chì
Câu hỏi 16: Thuốc nổ mạnh Pentrit cháy đến nhiệt độ nào thì nổ? *
A. 110C
B. 101C
C. 201C
D. 210C
Câu hỏi 30: Thành phần cấu tạo thuốc nổ dẻo C4 là? *
A. 75% Hexogen trộn với 25% chất kết dính
Câu hỏi 18: Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân cháy đến nhiệt độ nào thì nổ? *
A. 150C
B. 180C
C. 170C
D. 160C
Câu hỏi 4: Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân cháy đến nhiệt độ nào thì nổ? *
A. 160C
B. 150C
C. 170C
D. 180C
Câu hỏi 20: Thuốc nổ Azotua chì cháy đến nhiệt độ nào thì nổ? *
A. 210C
B. 315C
C. 301C
D. 310C
Câu hỏi 14: Thuốc nổ C4 có thể gây nổ ở nhiệt độ là bao nhiêu? *
A. 305C
C. 201C
B. 350C
D. 210C
Câu hỏi 8: C5H8O12N4 là công thức hóa học của thuốc nổ nào? *
A. Pentrit
B. TNT
C. Hexogen
D. Azotua chì
Câu hỏi 11: Thuốc nổ mạnh Pentrit cháy đến nhiệt độ nào thì nổ? *
A. 101C
B. 210C
C. 201C
D. 110C
Bài số 6
Câu hỏi 23: Ở độ cao 9km, nhân tố sát thương chủ yếu của VKHN là nhân tố nào? *
A. Bức xạ quang
B. Sóng xung kích
Câu hỏi 14: Chất độc thần kinh Sa-rin được liệt kê thuộc loại chất độc nào? *
A. Chất độc gây bệnh tâm thần
B. Cả 3 đáp án đều đúng
C. Chất độc gây chết người
D. Chất độc gây mất sức chiến đấu
Câu hỏi 9: Nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của VKHN khi nổ trong vũ trụ là? *
A. Sóng xung kích và bức xạ xuyên
B. Sóng xung kích
C. Bức xạ xuyên
D. Sóng xung kích và chất phóng xạ
Câu hỏi 19: Vũ khí hạt nhân loại nhỏ có đương lượng nổ là? *
A. 100Kt < q < 1 Mt
B. 1Kt < q < 10 Kt
C. q < 1 Gt
D. q <= 1 Kt
Câu hỏi 21: VKHN loại nhỏ có đương lượng nổ là bao nhiêu? *
A. q>= 1 kt
B. q< 1 kt
C. q< 1 Gt
D. q< 1 M
Câu hỏi 5: Chất cháy mà có đặc tính cháy không cần oxy, khi cháy có ngọn lửa sáng
chói, không có khói là chất cháy gì? *
A. Chất cháy Naplm
Câu hỏi 3: Vũ khí hạt nhân khi nổ trên không có độ cao nổ ntn? *
A. Nổ ở độ cao dưới 16km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất(mặt nước)
B. Nổ ở độ cao dưới 65km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất(mặt nước)
C. Cả 3 đáp án trên đều sai
D. Nổ ở độ cao dưới 30km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất(mặt nước)
Câu hỏi 1: Vũ khí nguyên tử là loại vũ khí hạt nhân lấy năng lượng từ phản ứng? *
A. Phân hạch
B. Cả 3 đáp án đều đúng
C. Kết hợp cả nhiệt hạch và phân hạch
D. Nhiệt hạch
Vũ khí hạt nhân chiến lược là loại vũ khí hạt nhân có đương lượng nổ thuộc loại
nào? *
a. Từ loại lớn đến loại cực lớn Đúng
b. Từ loại nhỏ đến loại vừa
c. Từ loại nhỏ đến loại cực lớn
d. Từ loại cực nhỏ đến loại vừa
d. H ≥ 35km
Câu hỏi 10: Nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của VKHN khi nổ ở trên cao là? *
A. Sóng xung kích và bức xạ quang
B. Ca 3 đáp án đều sai
C. Sóng xung kích và nhiễm xạ mặt đất
D. Bức xạ quang và nhiễm xạ mặt đất
Câu hỏi 22: Ở độ cao 15km, nhân tố sát thương, phá hoại quan trọng, tức thời của
VKHN là nhân tố nào? *
A. Bức xạ xuyên, chất phóng xạ
B. Hiệu ứng điện từ
C. Bức xạ quang
D. Sóng xung kích
Bài 10
0/0 điểm
C. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông
sang Tây
D. . Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang
Đông
Câu hỏi 4: Trong ban đồ UTM, các manh ban đồ tỉ lệ 1:200.000 được kí hiệu ntn? *
A. . Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân(1,2,….36) theo thứ tự từ trái qua phai,
từ trên xuống dưới
B. Ban đồ UTM không sử dụng tỉ lệ này
C. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã(I,II,….XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phai, từ
trên xuống dưới
D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân(1,2,….36) theo thứ tự từ phai qua trái,
từ trên xuống dưới
Câu hỏi 12: : Khuân khổ manh ban đồ tỉ lệ 1:50.000 theo tiêu chuẩn VN-2000 là…?
*
A. 0 độ 15 phút x 0 độ 25 phút
B. 0 độ 20 phút x 0 độ 20 phút
C. 0 độ 15 phút x 0 độ 15 phút
D. 0 độ 25 phút x 0 độ 15 phút
Câu hỏi 5: Trong ban đồ GAUSS, các manh bàn đồ tỉ lệ 1:250.000 được ký hiệu ntn?
*
A. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã(I,II,….XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phai, từ
trên xuống dưới
B. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân(1,2,….36) theo thứ tự từ phai qua trái,
từ trên xuống dưới
C. Ban đồ GAUSS không sử dụng tỉ lệ này
D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân(1,2,….36) theo thứ tự từ trái qua phai,
từ trên xuống dưới
Câu hỏi 3: Trong ban đồ GAUSS, các manh bàn đồ tỉ lệ 1:200.000 được ký hiệu ntn?
*
A. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã(I,II,….XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phai, từ
trên xuống dưới
B. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã(I,II,….XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phai,
xoáy chôn ốc vào giữa
C. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân(1,2,….36) theo thứ tự từ trái qua phai,
từ trên xuống dưới
D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân(1,2,….36) theo thứ tự từ phai qua trái,
từ trên xuống dưới
Câu hỏi 16: Trên ban đồ địa hình, thước thẳng tỉ lệ thẳng dùng để làm gì? *
A. Đo độ chênh cao
B. Đo khoang cách
C. Ca 3 đáp án đều đúng
D. Đo độ dốc
Câu hỏi 9: Khuân khổ manh ban đồ tỉ lệ 1:100.000 theo tiêu chuẩn VN-2000 là…? *
A. . 0 độ 30 phút x 0 độ 30 phút
B. . 0 độ 20 phút x 0 độ 30 phút
C. . 0 độ 30 phút x 0 độ 20 phút
D. . 0 độ 20 phút x 0 độ 20 phút
Câu hỏi 18: Ban đồ cấp chiến thuật dùng cho tác chiến ở vùng núi gồm các tỉ lệ
nào? *
A. Ban đồ tỉ lệ 1:50.000
B. Ban đồ tỉ lệ1:100.000
C. Ban đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000
D. Ban đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:100.000
Câu hỏi 10: Ban đồ cấp chiến thuật dùng cho tác chiến ở vùng đồng bằng gồm các
tỉ lệ nào? *
A. Ban đồ tỉ lệ 1:250.000; 1:500.000
B. Ban đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:100.000
C. Ban đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:1.000.000
D. Ban đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000
Câu hỏi 15: Trong ban đồ địa hình đồng bằng có tỉ lệ 1/25.000, độ chênh cao giữa 2
đường bình độ con kề nhau là? *
A. 5m
B. 20m
C. 15m
D. 10m
Câu hỏi 19: Ban đồ cấp chiến thuật dùng cho các đơn vị nào? *
A. Từ cấp đại đội đến quân đoàn
B. Từ cấp đại đội đến tiểu đoàn
C. Từ cấp đại đội đến trung đoàn
Câu hỏi 14: Trên ban đồ địa hình, các yếu tố thực địa được thực hiện theo cách
nào? *
A. Theo tỉ lệ ban đồ, nửa theo tỉ lệ ban đồ, nửa không theo tỉ lệ ban đồ
B. Theo tỉ lệ ban đồ
Câu hỏi 6: Chọn đáp án đúng ( Kí hiệu của ban đồ UTM, tỉ lệ 1:250.000)? *
A. NF-48-A-1
B. NF-48-A-3
C. NF-48-0
D. NF-48-2
Câu tra lời đúng
D. NF-48-2
Câu hỏi 11: Khuân khổ manh ban đồ tỉ lệ 1:250.000 theo phép chiếu hình UTM
là…? *
A. 1 độ x 1 độ 30 phút
B. 1 độ 30 phút x 1 độ 20 phút
C. 1 độ 30 phút x 1 độ 30 phút
D. 0 độ 30 phút x 0 độ 20 phút
Câu hỏi 13: Trong ban đồ địa hình đồng bằng có tỉ lệ 1/25.000, khoang cao đều
giữa 2 đường bình độ cái kề nhau là? *
A. 15m
B. 5m
C. 25m
D. 30m
Câu hỏi 20: Trong ban đồ GAUSS, múi số 1 được tính ntn? *
A. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang
Tây
B. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông
sang Tây
C. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang
Đông
D. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây
sang Đông
Câu hỏi 17: Tỷ lệ ban đồ là gì? *
A. Tỷ số giữa độ dài trên ban đồ với độ dài thật trên thực địa
B. Tỷ số giữa độ dài trên ban đồ với diện tích thật trên thực địa
C. Tỷ số giữa diện tích ban đồ với độ dài thật trên thực địa
D. Tỷ số giữa diện tích ban đồ với diện tích thật trên thực địa
Câu hỏi 8: Khuân khổ manh ban đồ tỉ lệ 1:100.000 theo phép chiếu hình GAUSS
là…? *
A. 2 độ 20 phút x 3 độ 30 phút
B. 20 độ x 30 độ
C. 0 độ 20 phút x 0 độ 30 phút
D. 0 độ 10 phút x 0 độ 15 phút
Câu hỏi 7: Chọn đáp án đúng ( Kí hiệu của ban đồ VN-2000, tỉ lệ 1:250.000)? *
A. F-48-A-12
B. F-48-A-1
C. F-48-2
D. F-48-0
Bài 9
0/0 điểm
Câu 4 : Trong chiến đấu phòng ngự, người chiến sĩ có nhiệm vụ cùng với tổ, tiểu đội
có thể nhận những nhiệm vụ nào sau đây: Trong chiến đấu phòng ngự, người chiến
sĩ có nhiệm vụ cùng với tổ, tiểu đội có thể nhận những nhiệm vụ nào sau đây *
A. Bắt tù hàng binh
B. Làm nhiệm vụ đánh địch từ xa đến gần
C. Tiêu diệt địch khi chúng tiến vào công sự trận địa
D. Làm nhiệm vụ tuần tra, canh gác trong giao thông hào khi cần thiết
Câu 7 : Hành động người chiến sĩ sau mỗi đợt chiến đấu phòng ngự là gì? *
A. Ca 3 phương án
B. Phán đoán thủ đoạn tiếp theo của địch để bổ xung vào phương án chiến đấu
C. Truy kích địch rút chạy
D. Kiểm tra, củng cố vũ khí, công sự, vật can, giai quyết thương binh, tử sĩ, sẵn sàng
chiến đấu tiếp
Câu 3 : Phòng ngự cơ động được thực hiện bằng cách nào? *
A. Tiêu diệt quân địch đang cơ động, tạo thế và thời cơ cho các hoạt động của ta
B. Tiêu diệt quân địch tiến công vào công sự trận địa chưa vững chắc, hỏa lưc chưa
hoàn chỉnh
C. Cơ động lực lượng trực tiếp phòng ngự trên trận địa kết hợp phòng ngự vững
chắc với tiến công
D. Tiêu diệt một bộ phận địch trong và ngoài công sự, chiếm giữ mục tiêu, tạo thế
và thời cơ cho ta
Câu 8 : Đặc điểm thủ đoạn trước khi tiến công của địch là gì? *
A. Lợi dụng địa hình địa vật, vũ khí hiện đại chờ thời cơ ta sơ hở, lộ bí mật để trinh
sát
B. Lực lượng biệt kích thám báo phát hiện các mục tiêu, bộ binh, xe tăng triển khai
tiến công
C. Trinh sát từ trên không, mặt đất để phát hiện các mục tiêu, bộ binh, xe tăng
triển khai tiến công
D. Trinh sát từ trên không, mặt đất để phát hiện các mục tiêu, bắn phá mãnh liệt
vào mục tiêu từ xa
Câu 9 : Trường hợp địch không tiến đánh vào mình mà tiến đánh vào đồng đội thì
người chiến sỹ phai là gì? *
A. Kịp thời chi viện theo phương án
B. Không nổ súng, cố gắng giữ bí mật.
C. Nổ súng tiêu diệt địch từ xa
D. Vận động đánh địch từ phía bên sườn
Câu 1 : Bố trí vũ khí trong chiến đấu phòng ngự phai đạt được điều gì? *
A. Pháo binh, pháo phòng không, tên lửa do cấp trên bố trí ở nơi quân địch tập
trung nhiêu lực lượng
B. Ca 3 phương án
C. Vũ khí bắn thẳng, súng chống tăng, mìn, lựu đạn bố trí để phát huy hết uy lực, sử
dụng hiệu qua
D. Đánh địch trên mọi hướng, từ xa đến gần, đánh địch đột nhập, chú ý hướng chủ
yếu, quan trọng
BÀI SỐ 1
Câu hỏi 1: Bước 2 tập hợp đội ngũ tiểu đội 2 hàng dọc là?
A. Giải tán
B. Tập hợp
D. Điểm số
Câu hỏi 2: Bước 2 tập hợp đội ngũ trung đội 2 hàng ngang là?
A. Điểm số
C. Tập hợp
D. Giải tán
Câu hỏi 3: Khi tiểu đội một hàng ngang di chuyển đổi hướng về đằng sau, các thành viên thực hiện
như thế nào?
B. Mọi thành viên trong tiểu đội di chuyển một khoảng cách bằng nhau
Câu hỏi 4: Vị trí chỉ huy của Trung đội trưởng trong tập hợp hàng ngang là?
B. Phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 5-8 bước
C. . Phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 7-8 bước
D. Phía trước chính giữa đội hình, cách 5-8 bước
Câu hỏi 5: Bước 3 tập hợp đội ngũ trung đội 2 hàng dọc là gì?
B. Điểm số
C.Tập hợp
D.Giải tán
Câu hỏi 6: Khi tiểu đội một hàng ngang di chuyển đổi hướng về bên trái, các thành viên thực hiện
như thế nào?
D. Mọi thành viên trong tiểu đội di chuyển một khoảng cách bằng nhau
Câu hỏi 7: :Khi tiểu đội một hàng ngang di chuyển đổi hướng về bên phải, các thành viên thực hiện
như thế nào?
B. Mọi thành viên trong tiểu đội di chuyển một khoảng cách bằng nhau
Câu hỏi 8: Loại đội hình nào thường dùng để khám súng?
Câu hỏi 9: Bước 2 tập hợp đội ngũ trung đội 3 hàng dọc là gì?
A. Giải tán
B. Tập hợp
D. Điểm số
Câu hỏi 10: Vị trí chỉ huy của Trung đội trưởng trong tập hợp 2 hàng dọc là?
A. Phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 7-8 bước
B. Phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 5-8 bước
Câu hỏi 11: Khi tập hợp một hàng ngang, Trung đội trưởng hô khẩu lệnh: “Điểm số”, đơn vị thực
hiện như thế nào?
A. Từng tiểu đội điểm số theo thứ tự tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3. Các tiểu đội trưởng không điểm số
B. Từng tiểu đội điểm số theo thứ tự tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3. Các tiểu đội trưởng cũng điểm số
C. Toàn trung đội lần lượt điểm số, các tiểu đội trưởng điểm số, Phó trung đội không điểm số
D. Toàn trung đội lần lượt điểm số, các tiểu đội trưởng cũng điểm số
Câu hỏi 12: Khi tiểu đội một hàng dọc di chuyển đổi hướng về bên phải, các thành viên thực hiện
ntn?
D. Mọi thành viên trong tiểu đội di chuyển khoảng cách bằng nhau
Câu hỏi 13: Loại đội hình nào thường dùng trong hành quân?
Câu hỏi 14: Khi tập hợp một hàng ngang, Trung đội trưởng hô khẩu lệnh: “ Từng tiểu đội điểm
số”, đơn vị thực hiện ntn?
A. Từng tiểu đội điểm số theo thứ tự tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3. Các tiểu đội trưởng không điểm số
B. Toàn trung đội lần lượt điểm số, các tiểu đội trưởng điểm số, Phó trung đội trưởng không điểm số
C. Toàn trung đội lần lượt điểm số, các tiểu đội trưởng cũng điểm số
D. Từng tiểu đội điểm số theo thứ tự tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3. Các tiểu đội trưởng cũng điểm số
Câu hỏi 15: Bước 2 tập hợp đội ngũ trung đội 2 hàng dọc là gì?
A. Điểm số
C. Tập hợp
D. Giải tán
Câu hỏi 16: Trường hợp lấy chiến sĩ đứng ở giữa hàng làm chuẩn để chỉnh hàng ngang thì người
làm chuẩn phải thực hiện ntn?
Câu hỏi 17: Khi tập hợp một hàng ngang, Trung đội trưởng hô khẩu lệnh: “Từng tiểu đội điểm số”,
thì những ai phải hô “Hết”?
Câu hỏi 18: Bước 3 tập hợp đội ngũ trung đội 3 hàng ngang là?
C. Tập hợp
D. Giải tán
A. Đội hình trung đội ba hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm tra, kiểm điểm, giá súng
B. Đội hình trung đội hai hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm tra, giá súng, khám súng
C. Đội hình trung đội một hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm tra, giá súng, khám
súng
D. Đội hình trung đội hai hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm tra, kiểm điểm, giá súng
BÀI SỐ 2 *
Câu hỏi 1: Súng tiểu liên AK tiêu diệt sinh lực địch chủ yếu bằng
C. Hỏa lực
Câu hỏi 2: Hình thức bắn chủ yếu của súng tiểu liên AK là
A. Bắn ở chế độ liên thanh hàng loạt ngắn, hoặc phát một
Câu hỏi 3: So sánh cỡ nòng súng của súng B40 với súng B41
Câu hỏi 5: Thước ngắm ngang của súng RPĐ có tác dụng gì?
A. Dùng ngắm bắn mục tiêu cố định ở các cự ly khác nhau hoặc mục tiêu ẩn- hiện liên tục
C. Dùng để bắn đón mục tiêu, hoặc sửa sai lệch cho đường đạn trong trường hợp gió ngang
D. Dùng ngắm bắn mục tiêu di động hoặc sửa sai lệch trong trường hợp gió ngang
Câu hỏi 6: Tại sao đạn B41 đâm vào cát thì vẫn nổ, còn đạn B40 thì không nổ?
Câu hỏi 7: Khi bắn súng B40, tư thế bắn nào là phù hợp?
Câu hỏi 8: So sánh tầm bắn ghi trên thước ngắm của súng tiểu liên AK-47 với súng trường CKC
A. Khác nhau: AK-47 có thước ngắm từ 1-8, còn CKC có thước ngắm từ 1-10
B. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-8 tương đương với cự ly bắn ngoài đời thực địa từ 100m-800m
C. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-10 tương đương với cự ly bắn ngoài đời thực địa từ 100m-1000m
D. Khác nhau: AK-47 có thước ngắm từ 1-10, còn CKC có thước ngắm từ 1-8
Câu hỏi 9: So sánh tầm bắn thẳng với mục tiêu đứng bắn trong công sự của súng trường CKC với
súng AK
A. Giống nhau: đều là 525m
Câu hỏi 10: So sánh tầm bắn thẳng với mục tiêu đứng bắn trong công sự của súng RPĐ với súng
AKM, AKMS
BÀI SỐ 3 *
Câu hỏi 1: Khi bắn súng tiểu liên AK, súng giật ở thời kỳ nào mạnh nhất?
D. Thời kỳ thứ ba
Câu hỏi 2: Kết quả bắn đặt loại giỏi khi nào?
Câu hỏi 3: Khi bắn súng tiểu liên AK, thực hiện theo thứ tự nào là đúng?
A. Lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm cơ bản, lấy đường ngắm đúng
B. Lấy đường ngắm đúng, lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm
C. Lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm đúng
D. Cả 3 cách trên đều đúng
Câu hỏi 4: Chọn thước ngắm tương ứng với cự ly bắn được áp dụng trong trường hợp nào?
B. Mục tiêu di chuyển từ phải sang trái hoặc trái sang phải
C. Mục tiêu có hình ảnh không rõ nét khó xác định điểm ngắm
Câu hỏi 5: Khi thực hiện động tác bóp cò, người chiến sỹ phải:
A. Thực hiện đúng yếu lĩnh kết hợp với đưa dần đường ngắm cơ bản lên phía trên
Câu hỏi 6: Kết quả bắn sẽ ảnh hưởng ntn khi ngắm súng nghiêng sang phải?
Câu hỏi 7: Kết quả bắn sẽ đạt yêu cầu khi nào
A. Do chuyển động về phía trước và va chạm của các bộ phận cơ khí trong quá trình bắn
C. Do dao động của nòng súng và do chuyển động về phía trước và va chạm của các bộ phận cơ khí trong
quá trình bắn
D. Do súng giật
Câu hỏi 9: Chọn thước ngắm lớn hơn cự ly bắn được áp dụng trong trường hợp nào?
A. Mục tiêu có hình ảnh không rõ nét khó xác định điểm ngắm
Câu hỏi 10: Chọn thước ngắm(Thước ngắm chiến đấu) được áp dụng trong trường hợp nào?
B. Mục tiêu có hình ảnh không rõ nét khó xác định điểm ngắm
C. Mục tiêu di chuyển từ phải sang trái hoặc từ trái sang phải
Câu hỏi 11: Khi bắn súng AK ở tư thế nằm, người bắn hợp với súng góc nào là phù hợp
A. 35-45
B. 45-60
C. 20-30
D. 25-35
Câu hỏi 12: Kết quả bắn sẽ ảnh hưởng ntn khi ngắm súng nghiêng sang trái ?
Câu hỏi 14: Khi bắn súng tiểu liên AK-47, sử dụng thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, thì điểm
chạm sẽ ntn?
Câu hỏi 15: Khi bắn súng tiểu liên AK, thực hiện theo thứ tự nào là đúng?
B. Lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm cơ bản, lấy đường ngắm đúng
C. Lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm đúng
D. Lấy đường ngắm đúng, lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm
Câu hỏi 16: Kết quả bắn đạt loại khá khi nào?
Câu hỏi 17: Khi bắn súng tiểu liên AKM, sử dụng thước ngắm 3 thì điểm chạm ntn?
BÀI SỐ 4 *
Câu hỏi 1: C3H6N6O6 là công thức hóa học của thuốc nổ nào?
A. Hexogen
B. Pentrit
C. Nitrat Amon
D. Azotua chì
Câu hỏi 2: Để phá hoại các vật thể có hình dạng phức tạp thường dùng thuốc nổ nào?
A. TNT
B. Pentrit
C. C4
D. Thuốc đen
Câu hỏi 3: Tốc độ cháy của dây cháy chậm khi cháy ở dưới nước so với trên cạn ntn?
D. Không cháy
Câu hỏi 4: Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 160C C. 170C
B. 150C D. 180C
Câu hỏi 5: Điều kiện nào một chất(hỗn hợp) hóa học được gọi là thuốc nổ?
A. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh lượng khí lớn, tạo ra tia phóng xạ tiêu diệt đối phương
B. Có tốc độ phản ứng nhanh
C. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh nhiệt độ cao, lượng khí lớn
D. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh nhiệt độ cao, lượng khí lớn, tạo tia phóng xạ tiêu diệt đối phương
Câu hỏi 6: Thuốc nổ Azotua chì cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 301C
B. 210C
C. 310C
D. 315C
Câu hỏi 7: Thuốc nổ mạnh Hexogen cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 110C
B. 210C
C. 101C
D. 201C
Câu hỏi 8: C5H8O12N4 là công thức hóa học của thuốc nổ nào?
A. Pentrit
B. TNT
C. Hexogen
D. Azotua chì
A. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe qua dây cháy chậm vào kíp
B. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ giữa các lượng nổ
C. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe vào kíp
D. Dây nổ thường được dùng để làm dây dẫn lửa truyền vào gây nổ kíp
Câu hỏi 11: Thuốc nổ mạnh Pentrit cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 101C
B. 210C
C. 201C
D. 110C
A. 8.500m/s
B. 7.500m/s
C. 6.500m/s
D. 5.500m/s
Câu hỏi 13: Thuốc nổ TNT cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 365C
B. 350C
C. 1500C
D.305C
A. 305C C. 201C
B. 350C D. 210C
Câu hỏi 15: Thuốc nổ Nitrat amon sau khi nổ tạo ra khói…?
C. Ít độc hại
A. 110C
B. 101C
C. 201C
D. 210C
Câu hỏi 17: Dây cháy chậm có tốc độ cháy trung bình là?
A. 110mm/s
B. 11mm/s
C. 10mm/s
D. 1mm/s
Câu hỏi 18: Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 150C
B. 180C
C. 170C
D. 160C
Câu hỏi 19: Mang lượng nổ trong chiến đấu thường vận dụng các tư thế nào ?
Câu hỏi 20: Thuốc nổ Azotua chì cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 210C
B. 315C
C. 301C
D. 310C
Câu hỏi 21: Thuốc nổ mạnh Hexogen cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 201C
B. 101C
C. 210C
D.110C
B. Cả 3 đáp án trên
A. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe vào kíp
B. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe qua dây cháy chậm vào kíp
C. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ giữa các lượng nổ
D. Dây nổ thường được dùng để làm dây dẫn lửa truyền vào gây nổ kíp
Câu hỏi 24: Thuốc nổ TNT cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 1500C
B. 350C
C. 305C
D. 365C
A. 305C
B. 210C
C. 201C
D. 350C
Câu hỏi 26: Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ Fuyminat thủy ngân là gì?
A. Tinh thể màu trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước
B. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, khi tiếp xúc với ánh sang thì ngả màu nâu, vị đắng, khó tan trong nước
C. Tinh thể màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước
Câu hỏi 27: Loại thuốc nổ mà tác dụng mạnh với kim loại đã bị oxy hóa có tên gọi là gì?
B. Hexogen D. Pentrit
Câu hỏi 28: Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ TNT là?
B. Tinh thể màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước
D. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, khi tiếp xúc với ánh sang thì ngả màu nâu, vị đắng, khó tan trong nước,
khói độc
Câu hỏi 29: Thuốc nổ theo công dụng được chia thành các loại nào ?
B. Thuốc gây nổ, Thuốc phá, Thuốc dẻo, Thuốc phóng, Thuốc đen
Câu hỏi 30: Thành phần cấu tạo thuốc nổ dẻo C4 là?
Câu hỏi 31: Thành phần cấu tạo của thuốc nổ đen là?
BÀI SỐ 6
Câu hỏi 1: Vũ khí nguyên tử là loại vũ khí hạt nhân lấy năng lượng từ phản ứng?
A. Phân hạch
D. Nhiệt hạch
Câu hỏi 2: Vũ khí hạt nhân khi nổ trên cao có độ cao nổ ntn?
Câu hỏi 3: Vũ khí hạt nhân khi nổ trên không có độ cao nổ ntn?
A. Nổ ở độ cao dưới 16km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất(mặt nước)
B. Nổ ở độ cao dưới 65km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất(mặt nước)
D. Nổ ở độ cao dưới 30km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất(mặt nước)
Câu hỏi 4: Vũ khí hạt nhân khi nổ trong vũ trụ có độ cao nổ ntn?
Câu hỏi 6: Vũ khí khinh khí là loại vũ khí hạt nhân lấy năng lượng từ phản ứng?
B. Phân hạch
C. Nhiệt hạch
Câu hỏi 7: Khi thấy chớp sáng, tín hiệu nổ của VKHN, phải nhanh chóng tắt các thiết bị điện tử là
cách phòng chống đơn giản nhân tố sát thương nào?
A. Bức xạ xuyên
B. Bức xạ quang
Câu hỏi 8: Kịp thời đeo mặt nạ ( có thể mặc bộ phòng da) và nhanh chóng ra khỏi khu vực có độc (
đi ngược chiều gió) là cách đề phòng loại chất độc gì?
B. Chất độc CS
Câu hỏi 9: Nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của VKHN khi nổ trong vũ trụ là?
C. Bức xạ xuyên
D. Sóng xung kích và chất phóng xạ
Câu hỏi 10: Nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của VKHN khi nổ ở trên cao là?
Câu hỏi 11: Nhân tố sát thương phá hoại quan trọng của VKHN khi nổ trên không là?
C. Cả 3 đáp án đúng
Câu hỏi 12: Mục đích của sử dụng vũ khí hóa học là?
A. Cả 3 đáp án đúng
Câu hỏi 13: Vũ khí hóa học gây ra tác hại đối với con người thông qua con đường nào?
A. Hô hấp
C. Tiêu hóa
D. Tiếp xúc
Câu hỏi 14: Chất độc thần kinh Sa-rin được liệt kê thuộc loại chất độc nào?
Câu hỏi 15: Vũ khí notron là loại vũ khí hạt nhân lấy năng lượng từ phản ứng?
B. Nhiệt hạch
D. Phân hạch
A. 2000C
B. 1200C
C. 2200C
D. 1150C
Câu hỏi 18: Chất cháy Photpho trắng có nhiệt độ cháy là?
A. 2000C
B. 2200C
C. 1200C
D. 1150C
Câu hỏi 19: Vũ khí hạt nhân loại nhỏ có đương lượng nổ là?
D. q <= 1 Kt
Câu hỏi 20: Chất độc kích thích CS là loại chất độc nào?
A. Cả 3 đáp án
Câu hỏi 21: VKHN loại nhỏ có đương lượng nổ là bao nhiêu?
A. q>= 1 kt
B. q< 1 kt
C. q< 1 Gt
D. q< 1 Mt
Câu hỏi 22: Ở độ cao 15km, nhân tố sát thương, phá hoại quan trọng, tức thời của VKHN là nhân
tố nào?
C. Bức xạ quang
Câu hỏi 23: Ở độ cao 9km, nhân tố sát thương chủ yếu của VKHN là nhân tố nào?
A. Bức xạ quang
Bài số 7/8
Câu hỏi 1: Khi hô hấp nhân tạo, cần ấn tim ngoài lồng ngực với nhịp độ bao nhiêu lần/phút?
A. 60 lần/phút
B. 40 lần/phút
C. 20 lần/phút
D. 30 lần/phút
Câu hỏi 2: Chuyển thương binh về tuyến sau bằng tay không nên áp dụng với loại vết thương nào?
B. Nứt hộp sọ
Câu hỏi 3: Chuyển thương binh bị thương ở vùng bụng về tuyến sau bằng võng nên đặt thương
binh ở tư thế nào?
Câu hỏi 4: Chuyển thương binh bị thương ở vùng ngực về tuyến sau bằng võng nên đặt thương
binh ở tư thế nào?
Câu hỏi 5: Khi cấp cứu ban đầu với vết thương mạch máu, Ga rô được gọi là biện pháp cầm máu
ntn?
C. Tiến hành Ga rô
Câu hỏi 7: Một thương binh bị thương ở cánh tay, máu chảy ra nhiều cần được sơ cứu ntn?
Câu hỏi 8: Trong trường hợp gãy xương đùi, độ dài của nẹp ntn là phù hợp?
Câu hỏi 9: Trường hợp gãy xương chi kín phải kéo chi ntn?
A. Chỉ cần giật mạnh một lần cho xương thẳng ra là được
B. Phải kéo chi liên tục bằng 1 lực giảm dần trong suốt thời gian cố định
C. Phải kéo chi liên tục bằng 1 lực tăng dần trong suốt thời gian cố định
D. Phải kéo chi liên tục bằng 1 lực không đổi trong suất thời gian cố định
Câu hỏi 10: Trường hợp gãy xương chi hở phải kéo chi ntn?
A. Phải kéo chi liên tục bằng một lực không đổi trong suốt thời gian cố định
B. Phải kéo chi liên tục bằng một lực tăng dần trong suốt thời gian cố định
C. Phải kéo chi liên tục bằng một lực giảm dần trong suốt thời gian cố định
Câu hỏi 11: Khi hô hấp nhân tạo, cần thổi ngạt với nhịp độ bao nhiêu lần/phút?
A. 50 lần/phút
B. 60 lần/phút
C. 120 lần/phút
D. 20 lần/phút
Câu hỏi 12: Khi bị bỏng mà vết bỏng trắng nhợt hoặc xám lại, khô cứng là bị bỏng “độ” nào?
A. Bỏng độ 4
B. Bỏng độ 3
C. Bỏng độ 2
D. Bỏng độ 1
Câu hỏi 13: Khi bị bỏng mà xuất hiện túi phỏng nước là bị bỏng “độ” nào?
A. Bỏng độ 4
B. Bỏng độ 2
C. Bỏng độ 1
D. Bỏng độ 3
Câu hỏi 14: Khi bị bỏng mà túi phỏng nước bị vỡ ra, cần sơ cứu ntn?
A. Rửa sạch vết thương bằng oxy già rồi bó che kín vết thương bằng bông, gạc sạch
B. Rửa sạch vết thương bằng cồn y tế rồi băng bó che kín vết thương bằng bông, gạc sạch
C. Rửa sạch vết thương bằng cồn y tế, không cần băng bó che kín vết thương bằng bông
Câu hỏi 15: Một người bị bỏng ở mắt là do axit thì cần được sơ cứu ntn?
Câu hỏi 16: Băng chèn là phương pháp băng cầm máu ?
B. Sử dụng bông sạch che kín vết thương đồng thời kết hợp tay ấn động mạch
Câu hỏi 17: Khi chuyển binh có Ga rô cần nới Ga rô tối thiểu bn lần trong 1h?
A. 2l/3h
B. 1l/1h
C. 3l/4h
D. 2l/1h
Câu hỏi 18: Việc đầu tiên cần phải làm khi sơ cứu đối với thương binh bị gãy xương hở?
D. Cầm máu
Câu hỏi 19: Khi sơ cứu người bị ngạt thở cần chú ý
A. Nhanh chóng giải phóng cho các đường hô hấp khói các vật trở ngại rồi đưa đi bệnh viện ngay
C. Tuyệt đối không chuyển người bị ngại thở đi viện khi hô hấp tự nhiên chưa hổi phục
D. Tiến hành hô hấp nhân tạo ngay với mọi trường hợp ngạt thở
BÀI 10
Câu 1: Tọa độ điểm M(x=…km, y= 48.465km), nghĩa là gì?
A. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Tây 35km
B. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Bắc 35km
C. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Đông 35km
D. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Nam 35km
A. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông
B. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây
C. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây
D. . Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông
Câu hỏi 3: Trong bản đồ GAUSS, các mảnh bàn đồ tỉ lệ 1:200.000 được ký hiệu ntn?
A. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã(I,II,….XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
B. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã(I,II,….XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, xoáy chôn ốc vào
giữa
C. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân(1,2,….36) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân(1,2,….36) theo thứ tự từ phải qua trái, từ trên xuống dưới
Câu hỏi 4: Trong bản đồ UTM, các mảnh bản đồ tỉ lệ 1:200.000 được kí hiệu ntn?
A. . Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân(1,2,….36) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
C. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã(I,II,….XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân(1,2,….36) theo thứ tự từ phải qua trái, từ trên xuống dưới
Câu hỏi 5: Trong bản đồ GAUSS, các mảnh bàn đồ tỉ lệ 1:250.000 được ký hiệu ntn?
A. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã(I,II,….XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
B. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân(1,2,….36) theo thứ tự từ phải qua trái, từ trên xuống dưới
D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân(1,2,….36) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
Câu hỏi 6: Chọn đáp án đúng ( Kí hiệu của bản đồ UTM, tỉ lệ 1:250.000)?
A. NF-48-A-1
B. NF-48-A-3
C. NF-48-0
D. NF-48-2
Câu hỏi 7: Chọn đáp án đúng ( Kí hiệu của bản đồ VN-2000, tỉ lệ 1:250.000)?
A. F-48-A-12
B. F-48-A-1
C. F-48-2
D. F-48-0
Câu hỏi 8: Khuân khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100.000 theo phép chiếu hình GAUSS là…?
A. 2 độ 20 phút x 3 độ 30 phút
B. 20 độ x 30 độ
C. 0 độ 20 phút x 0 độ 30 phút
D. 0 độ 10 phút x 0 độ 15 phút
Câu hỏi 9: Khuân khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100.000 theo tiêu chuẩn VN-2000 là…?
A. . 0 độ 30 phút x 0 độ 30 phút
B. . 0 độ 20 phút x 0 độ 30 phút
C. . 0 độ 30 phút x 0 độ 20 phút
D. . 0 độ 20 phút x 0 độ 20 phút
Câu hỏi 10: Bản đồ cấp chiến thuật dùng cho tác chiến ở vùng đồng bằng gồm các tỉ lệ nào?
B. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:100.000
C. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:1.000.000
D. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000
Câu hỏi 11: Khuân khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:250.000 theo phép chiếu hình UTM là…?
A. 1 độ x 1 độ 30 phút
B. 1 độ 30 phút x 1 độ 20 phút
C. 1 độ 30 phút x 1 độ 30 phút
D. 0 độ 30 phút x 0 độ 20 phút
Câu hỏi 12: : Khuân khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:50.000 theo tiêu chuẩn VN-2000 là…?
A. 0 độ 15 phút x 0 độ 25 phút
B. 0 độ 20 phút x 0 độ 20 phút
C. 0 độ 15 phút x 0 độ 15 phút
D. 0 độ 25 phút x 0 độ 15 phút
Câu hỏi 13: Trong bản đồ địa hình đồng bằng có tỉ lệ 1/25.000, khoảng cao đều giữa 2 đường bình
độ cái kề nhau là?
A. 15m
B. 5m
C. 25m
D. 30m
Câu hỏi 14: Trên bản đồ địa hình, các yếu tố thực địa được thực hiện theo cách nào?
A. Theo tỉ lệ bản đồ, nửa theo tỉ lệ bản đồ, nửa không theo tỉ lệ bản đồ
B. Theo tỉ lệ bản đồ
Câu hỏi 15: Trong bản đồ địa hình đồng bằng có tỉ lệ 1/25.000, độ chênh cao giữa 2 đường bình độ
con kề nhau là?
A. 5m
B. 20m
C. 15m
D. 10m
Câu hỏi 16: Trên bản đồ địa hình, thước thẳng tỉ lệ thẳng dùng để làm gì?
A. Đo độ chênh cao
B. Đo khoảng cách
D. Đo độ dốc
A. Tỷ số giữa độ dài trên bản đồ với độ dài thật trên thực địa
B. Tỷ số giữa độ dài trên bản đồ với diện tích thật trên thực địa
C. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với độ dài thật trên thực địa
D. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với diện tích thật trên thực địa
Câu hỏi 18: Bản đồ cấp chiến thuật dùng cho tác chiến ở vùng núi gồm các tỉ lệ nào?
A. Bản đồ tỉ lệ 1:50.000
B. Bản đồ tỉ lệ1:100.000
C. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000
D. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:100.000
Câu hỏi 19: Bản đồ cấp chiến thuật dùng cho các đơn vị nào?
Câu hỏi 20: Trong bản đồ GAUSS, múi số 1 được tính ntn?
A. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây
B. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây
C. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông
D. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông
Trắc nghiệm
Vũ khí hủy diệt lớn
Theza: Sưu tầm
http://theza2.mobie.in
1.
2.
3.
4.
6.
7.(Đáp án lần lượt là 16 , 65)
8.
9.Phương thức nổ trên không của vũ khí hạt nhân
10.Vũ khí hạt nhân chiến lược là loại vũ khí hạt nhân
11.(Đáp án là 16)
12.
13.Nhân tố sát thương
14. Técmit
15.
20.
21.
24.
25.
28.
29.
http://theza2.mobie.in
4.
5.
Thuốc nổ đen
6.
7.
Thuốc nổ Fuyminát
8.
9.
10.
11.
13.
14.
17.
18.
19.
21.
22.
25.
26.
27.
Thuốc nổ Hexogen
28.
29.
30.
31.
Trắc nghiệm
Vũ khí hủy diệt lớn
Theza: Sưu tầm
http://theza2.mobie.in
1.
2.
3.
Đáp án:
4.
5.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
Thước tỉ lệ thẳng
18.
Đáp án:
19.
Đáp án:
20.
21.
22.
23.
Đáp Án:
24.
25.
(Đáp án là : 24)
27.
31.
Trắc nghiệm
Kỹ Thuật Bắn AK
Theza: Sưu tầm
http://theza2.mobie.in
4.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
14.
16.
17.
18.
19.
20.
21. (khu vực tô xanh lá là đáp án)
22.
23.
28.
M t S Súng B Binh
http://theza2.mobie.in
1.
2.
3. (Vùng
4.
5.
8.
9.
12.
13.
14.
16.
17.
18.
19.
20.
Súng CKC dung chung đạn với những loại súng nào
21.
22.
23.
26.
27.
30.
Thu c n
http://theza2.mobie.in
1.
2.
3.nổ ra tạo khó
5.
6.
7.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
29.
30.
31.
Trắc nghiệm
Vũ khí hủy diệt lớn
Theza: Sưu tầm
http://theza2.mobie.in
2.
4.
5.
6.
7.(Đáp án lần lượt là 16 , 65)
8.
9.Phương thức nổ trên không
12.
13.Nhân tố sát thương
14.
15.Nhân tố sát thương phá hoại tức thời
16.
17.
20.
21.
24.
25.
26.Chất độc CS
27.
28.
29.
http://theza2.mobie.in
2.
3. (Vùng
4.
5.
6.
7.
8.Tầm bắn thẳng của súng trung liên RPĐ với mục tiêu
chạy khom
9.
10.
11.
12. Tầm sát thương xa nhất của đầu đạn súng CKC
13.
14.
15.
16.
17.
18.
20.
21.
22.
Khóa nòng của súng RPĐ
23.
Bắn súng B41 ở tư thế nằm bắn
24.
25.
26.
28.
29.
30.
Trắc nghiệm
Kỹ Thuật Bắn AK
Theza: Sưu tầm
http://theza2.mobie.in
1.
2.
3. (4 khu vực tô xanh lá là đáp án)
4.
5. (khu vực tô xanh lá là đáp án)
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21. (khu vực tô xanh lá là đáp án)
22.
23.
28.
Trắc nghiệm
Vũ khí hủy diệt lớn
Theza: Sưu tầm
http://theza2.mobie.in
1.
2.
3.
Đáp án:
4.
5.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
Đáp án:
19.
Đáp án:
20.
21.
22.
23.
Đáp Án:
24.
25.
(Đáp án là : 24)
27.
31.
Thu c n
http://theza2.mobie.in
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung
BÀI SỐ 1
Câu hỏi 1: Bước 2 tập hợp đội ngũ tiểu đội 2 hàng dọc là?
A. Giải tán
B. Tập hợp
D. Điểm số
Câu hỏi 2: Bước 2 tập hợp đội ngũ trung đội 2 hàng ngang là?
A. Điểm số
C. Tập hợp
D. Giải tán
Câu hỏi 3: Khi tiểu đội một hàng ngang di chuyển đổi hướng về đằng sau, các thành viên
thực hiện như thế nào?
B. Mọi thành viên trong tiểu đội di chuyển một khoảng cách bằng nhau
Câu hỏi 4: Vị trí chỉ huy của Trung đội trưởng trong tập hợp hàng ngang là?
B. Phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 5-8 bước
C. Phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 7-8 bước
Câu hỏi 5: Bước 3 tập hợp đội ngũ trung đội 2 hàng dọc là gì?
B. Điểm số
C.Tập hợp
D.Giải tán
Câu hỏi 6: Khi tiểu đội một hàng ngang di chuyển đổi hướng về bên trái, các thành viên thực
hiện như thế nào?
D. Mọi thành viên trong tiểu đội di chuyển một khoảng cách bằng nhau
Câu hỏi 7: Khi tiểu đội một hàng ngang di chuyển đổi hướng về bên phải, các thành viên
thực hiện như thế nào?
B. Mọi thành viên trong tiểu đội di chuyển một khoảng cách bằng nhau
Câu hỏi 8: Loại đội hình nào thường dùng để khám súng?
Câu hỏi 9: Bước 2 tập hợp đội ngũ trung đội 3 hàng dọc là gì?
A. Giải tán
B. Tập hợp
D. Điểm số
Câu hỏi 10: Vị trí chỉ huy của Trung đội trưởng trong tập hợp 2 hàng dọc là?
A. Phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 7-8 bước
B. Phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 5-8 bước
Câu hỏi 11: Khi tập hợp một hàng ngang, Trung đội trưởng hô khẩu lệnh: “Điểm số”, đơn vị
thực hiện như thế nào?
A. Từng tiểu đội điểm số theo thứ tự tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3. Các tiểu đội trưởng không
điểm số
B. Từng tiểu đội điểm số theo thứ tự tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3. Các tiểu đội trưởng cũng điểm
số
C. Toàn trung đội lần lượt điểm số, các tiểu đội trưởng điểm số, Phó trung đội không điểm số
D. Toàn trung đội lần lượt điểm số, các tiểu đội trưởng cũng điểm số
Câu hỏi 12: Khi tiểu đội một hàng dọc di chuyển đổi hướng về bên phải, các thành viên thực
hiện ntn?
D. Mọi thành viên trong tiểu đội di chuyển khoảng cách bằng nhau
Câu hỏi 13: Loại đội hình nào thường dùng trong hành quân?
Câu hỏi 14: Khi tập hợp một hàng ngang, Trung đội trưởng hô khẩu lệnh: “ Từng tiểu đội
điểm số”, đơn vị thực hiện ntn?
A. Từng tiểu đội điểm số theo thứ tự tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3. Các tiểu đội trưởng không
điểm số
B. Toàn trung đội lần lượt điểm số, các tiểu đội trưởng điểm số, Phó trung đội trưởng không điểm
số
C. Toàn trung đội lần lượt điểm số, các tiểu đội trưởng cũng điểm số
D. Từng tiểu đội điểm số theo thứ tự tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3. Các tiểu đội trưởng cũng
điểm số
Câu hỏi 15: Bước 2 tập hợp đội ngũ trung đội 2 hàng dọc là gì?
A. Điểm số
C. Tập hợp
D. Giải tán
Câu hỏi 16: Trường hợp lấy chiến sĩ đứng ở giữa hàng làm chuẩn để chỉnh hàng ngang thì
người làm chuẩn phải thực hiện ntn?
Câu hỏi 17: Khi tập hợp một hàng ngang, Trung đội trưởng hô khẩu lệnh: “Từng tiểu đội
điểm số”, thì những ai phải hô “Hết”?
Câu hỏi 18: Bước 3 tập hợp đội ngũ trung đội 3 hàng ngang là?
B. Điểm số
C. Tập hợp
D. Giải tán
A. Đội hình trung đội ba hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm tra, kiểm điểm,
giá súng
B. Đội hình trung đội hai hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm tra, giá súng,
khám súng
C. Đội hình trung đội một hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm tra, giá súng,
khám súng
D. Đội hình trung đội hai hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm tra, kiểm điểm,
giá súng
BÀI SỐ 2
Câu hỏi 1: Súng tiểu liên AK tiêu diệt sinh lực địch chủ yếu bằng
C. Hỏa lực
Câu hỏi 2: Hình thức bắn chủ yếu của súng tiểu liên AK là
A. Bắn ở chế độ liên thanh hàng loạt ngắn, hoặc phát một
Câu hỏi 3: So sánh cỡ nòng súng của súng B40 với súng B41
Câu hỏi 5: Thước ngắm ngang của súng RPĐ có tác dụng gì?
A. Dùng ngắm bắn mục tiêu cố định ở các cự ly khác nhau hoặc mục tiêu ẩn- hiện liên tục
C. Dùng để bắn đón mục tiêu, hoặc sửa sai lệch cho đường đạn trong trường hợp gió ngang
D. Dùng ngắm bắn mục tiêu di động hoặc sửa sai lệch trong trường hợp gió ngang
Câu hỏi 6: Tại sao đạn B41 đâm vào cát thì vẫn nổ, còn đạn B40 thì không nổ?
Câu hỏi 7: Khi bắn súng B40, tư thế bắn nào là phù hợp?
Câu hỏi 8: So sánh tầm bắn ghi trên thước ngắm của súng tiểu liên AK-47 với súng trường
CKC
A. Khác nhau: AK-47 có thước ngắm từ 1-8, còn CKC có thước ngắm từ 1-10
B. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-8 tương đương với cự ly bắn ngoài đời thực địa từ 100m-
800m
C. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-10 tương đương với cự ly bắn ngoài đời thực địa từ 100m-
1000m
D. Khác nhau: AK-47 có thước ngắm từ 1-10, còn CKC có thước ngắm từ 1-8
Câu hỏi 9: So sánh tầm bắn thẳng với mục tiêu đứng bắn trong công sự của súng trường CKC
với súng AK
Câu hỏi 10: So sánh tầm bắn thẳng với mục tiêu đứng bắn trong công sự của súng RPĐ với
súng AKM, AKMS
Câu hỏi 11: Vận tốc lớn nhất của đạn súng B41 là?
C. Khác nhau: CKC khoảng 100 phát/phút, còn AK-47 khoảng 40 phát/phút
D. Khác nhau: AK-47 khoảng 100 phát/phút, còn CKC khoảng 40 phát/phút
Câu hỏi 13: Tầm bắn thẳng của súng trường CKC với mục tiêu đứng bắn trong công sự là bao
nhiêu?
A. 525m
B. 350m
C. 365m
D. 450m
Câu hỏi 14: Súng trường CKC tiêu diệt sinh lực địch chủ yếu bằng yếu tố nào?
a. Hỏa lực
Câu hỏi 15: Cấu tạo bên trong của nòng súng AKM, AKMS có mấy rãnh xoắn
a. 2 rãnh xoắn
b. 4 rãnh xoắn
c. 3 rãnh xoắn
d. 5 rãnh xoắn
Câu hỏi 16: Tầm bắn thẳng của súng RPĐ với mục tiêu nằm bắn là ....?
a. 540 m
b. 525 m
c. 365 m
d. 350m
Câu hỏi 17: So sánh tầm bắn thẳng với mục tiêu đứng bắn trong công sự của súng RPĐ với
súng CKC
Câu hỏi 18: So sánh tầm bắn ghi trên thước ngắm của súng tiểu liên AKM, AKMS với súng
trường CKC
a. Khác nhau: AKM, AKMS có thước ngắm từ 1-10, còn CKC có thước ngắm từ 1-8
b. Khác nhau: AKM, AKMS có thước ngắm từ 1-8, còn CKC có thước ngắm từ 1-10
c. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-10 tương ứng với cự ly bắn ngoài thực địa
từ 100m - 1000m
d. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-8 tương ứng với cự ly bắn ngoài thực địa
từ 100m - 800m
Câu hỏi 19: Khi tháo súng trường CKC thông thường cần thực hiện theo mấy bước?
a. 6 bước
b. 7 bước
c. 8 bước
d. 9 bước
Câu hỏi 20: Tầm bắn thẳng của súng tiểu liên AK với mục tiêu đứng bắn trong công sự là .... ?
a. 525 m
b. 250 m
c. 350 m
d. 450 m
BÀI SỐ 3
Câu hỏi 1: Khi bắn súng tiểu liên AK, súng giật ở thời kỳ nào mạnh nhất?
D. Thời kỳ thứ ba
Câu hỏi 2: Kết quả bắn đặt loại giỏi khi nào?
Câu hỏi 3: Khi bắn súng tiểu liên AK, thực hiện theo thứ tự nào là đúng?
A. Lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm cơ bản, lấy đường ngắm đúng
B. Lấy đường ngắm đúng, lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm
C. Lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm đúng
Câu hỏi 4: Chọn thước ngắm tương ứng với cự ly bắn được áp dụng trong trường hợp nào?
B. Mục tiêu di chuyển từ phải sang trái hoặc trái sang phải
C. Mục tiêu có hình ảnh không rõ nét khó xác định điểm ngắm
Câu hỏi 5: Khi thực hiện động tác bóp cò, người chiến sỹ phải:
A. Thực hiện đúng yếu lĩnh kết hợp với đưa dần đường ngắm cơ bản lên phía trên
Câu hỏi 6: Kết quả bắn sẽ ảnh hưởng ntn khi ngắm súng nghiêng sang phải?
Câu hỏi 7: Kết quả bắn sẽ đạt yêu cầu khi nào
Câu hỏi 8: Nguyên nhân chính gây ra góc nảy khi bắn súng tiểu liên AK là:
A. Do chuyển động về phía trước và va chạm của các bộ phận cơ khí trong quá trình bắn
C. Do dao động của nòng súng và do chuyển động về phía trước và va chạm của các bộ phận cơ
khí trong quá trình bắn
D. Do súng giật
Câu hỏi 9: Chọn thước ngắm lớn hơn cự ly bắn được áp dụng trong trường hợp nào?
A. Mục tiêu có hình ảnh không rõ nét khó xác định điểm ngắm
Câu hỏi 10: Chọn thước ngắm thẳng (Thước ngắm chiến đấu) được áp dụng trong trường
hợp nào?
B. Mục tiêu có hình ảnh không rõ nét khó xác định điểm ngắm
C. Mục tiêu di chuyển từ phải sang trái hoặc từ trái sang phải
Câu hỏi 11: Khi bắn súng AK ở tư thế nằm, người bắn hợp với súng góc nào là phù hợp
A. 35-45
B. 45-60
C. 20-30
D. 25-35
Câu hỏi 12: Kết quả bắn sẽ ảnh hưởng ntn khi ngắm súng nghiêng sang trái?
Câu hỏi 13: Khi bắn súng tiểu liên AK-47, sử dụng thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, thì
điểm chạm ntn?
Câu hỏi 14: Khi bắn súng tiểu liên AK-47, sử dụng thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, thì
điểm chạm sẽ ntn?
Câu hỏi 15: Khi bắn súng tiểu liên AK, thực hiện theo thứ tự nào là đúng?
B. Lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm cơ bản, lấy đường ngắm đúng
C. Lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm đúng
D. Lấy đường ngắm đúng, lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm
Câu hỏi 16: Kết quả bắn đạt loại khá khi nào?
Câu hỏi 17: Khi bắn súng tiểu liên AKM, sử dụng thước ngắm 3 thì điểm chạm ntn?
BÀI SỐ 4
Câu hỏi 1: C3H6N6O6 là công thức hóa học của thuốc nổ nào?
A. Hexogen
B. Pentrit
C. Nitrat Amon
D. Azotua chì
Câu hỏi 2: Để phá hoại các vật thể có hình dạng phức tạp thường dùng thuốc nổ nào?
A. TNT
B. Pentrit
C. C4
D. Thuốc đen
Câu hỏi 3: Tốc độ cháy của dây cháy chậm khi cháy ở dưới nước so với trên cạn ntn?
D. Không cháy
Câu hỏi 4: Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 160C C. 170C
B. 150C D. 180C
Câu hỏi 5: Điều kiện nào một chất (hỗn hợp) hóa học được gọi là thuốc nổ?
A. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh lượng khí lớn, tạo ra tia phóng xạ tiêu diệt đối phương
C. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh nhiệt độ cao, lượng khí lớn
D. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh nhiệt độ cao, lượng khí lớn, tạo tia phóng xạ tiêu diệt đối
phương
Câu hỏi 6: Thuốc nổ Azotua chì cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 301C
B. 210C
C. 310C
D. 315C
Câu hỏi 7: Thuốc nổ mạnh Hexogen cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 110C
B. 210C
C. 101C
D. 201C
Câu hỏi 8: C5H8O12N4 là công thức hóa học của thuốc nổ nào?
A. Pentrit
B. TNT
C. Hexogen
D. Azotua chì
A. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe qua dây cháy chậm vào kíp
B. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ giữa các lượng nổ
C. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe vào kíp
D. Dây nổ thường được dùng để làm dây dẫn lửa truyền vào gây nổ kíp
Câu hỏi 11: Thuốc nổ mạnh Pentrit cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 101C
B. 210C
C. 201C
D. 110C
A. 8.500m/s
B. 7.500m/s
C. 6.500m/s
D. 5.500m/s
Câu hỏi 13: Thuốc nổ TNT cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 365C
B. 350C
C. 1500C
D.305C
A. 305C C. 201C
B. 350C D. 210C
Câu hỏi 15: Thuốc nổ Nitrat amon sau khi nổ tạo ra khói…?
C. Ít độc hại
Câu hỏi 16: Thuốc nổ mạnh Pentrit cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 110C
B. 101C
C. 201C
D. 210C
Câu hỏi 17: Dây cháy chậm có tốc độ cháy trung bình là?
A. 110mm/s
B. 11mm/s
C. 10mm/s
D. 1mm/s
Câu hỏi 18: Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 150C
B. 180C
C. 170C
D. 160C
Câu hỏi 19: Mang lượng nổ trong chiến đấu thường vận dụng các tư thế nào ?
Câu hỏi 20: Thuốc nổ Azotua chì cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 210C
B. 315C
C. 301C
D. 310C
Câu hỏi 21: Thuốc nổ mạnh Hexogen cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 201C
B. 101C
C. 210C
D.110C
B. Cả 3 đáp án trên
A. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe vào kíp
B. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe qua dây cháy chậm vào kíp
C. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ giữa các lượng nổ
D. Dây nổ thường được dùng để làm dây dẫn lửa truyền vào gây nổ kíp
Câu hỏi 24: Thuốc nổ TNT cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 1500C
B. 350C
C. 305C
D. 365C
A. 305C
B. 210C
C. 201C
D. 350C
Câu hỏi 26: Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ Fuyminat thủy ngân là gì?
A. Tinh thể màu trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước
B. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, khi tiếp xúc với ánh sang thì ngả màu nâu, vị đắng, khó tan trong
nước
C. Tinh thể màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước
Câu hỏi 27: Loại thuốc nổ mà tác dụng mạnh với kim loại đã bị oxy hóa có tên gọi là gì?
B. Hexogen D. Pentrit
Câu hỏi 28: Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ TNT là?
B. Tinh thể màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước
D. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, khi tiếp xúc với ánh sang thì ngả màu nâu, vị đắng, khó tan trong
nước, khói độc
Câu hỏi 29: Thuốc nổ theo công dụng được chia thành các loại nào ?
B. Thuốc gây nổ, Thuốc phá, Thuốc dẻo, Thuốc phóng, Thuốc đen
Câu hỏi 30: Thành phần cấu tạo thuốc nổ dẻo C4 là?
Câu hỏi 31: Thành phần cấu tạo của thuốc nổ đen là?
BÀI SỐ 5
Câu hỏi 1: Vũ khí nguyên tử là loại vũ khí hạt nhân lấy năng lượng từ phản ứng?
A. Phân hạch
D. Nhiệt hạch
Câu hỏi 2: Vũ khí hạt nhân khi nổ trên cao có độ cao nổ ntn?
Câu hỏi 3: Vũ khí hạt nhân khi nổ trên không có độ cao nổ ntn?
A. Nổ ở độ cao dưới 16km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất (mặt nước)
B. Nổ ở độ cao dưới 65km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất (mặt nước)
D. Nổ ở độ cao dưới 30km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất (mặt nước)
Câu hỏi 4: Vũ khí hạt nhân khi nổ trong vũ trụ có độ cao nổ ntn?
Câu hỏi 5: Chất cháy mà có đặc tính cháy không cần oxy, khi cháy có ngọn lửa sáng chói,
không có khói là chất cháy gì?
Câu hỏi 6: Vũ khí khinh khí là loại vũ khí hạt nhân lấy năng lượng từ phản ứng?
B. Phân hạch
C. Nhiệt hạch
Câu hỏi 7: Khi thấy chớp sáng, tín hiệu nổ của VKHN, phải nhanh chóng tắt các thiết bị điện
tử là cách phòng chống đơn giản nhân tố sát thương nào?
A. Bức xạ xuyên
B. Bức xạ quang
Câu hỏi 8: Kịp thời đeo mặt nạ (có thể mặc bộ phòng da) và nhanh chóng ra khỏi khu vực có
độc (đi ngược chiều gió) là cách đề phòng loại chất độc gì?
B. Chất độc CS
Câu hỏi 9: Nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của VKHN khi nổ trong vũ trụ là?
C. Bức xạ xuyên
Câu hỏi 10: Nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của VKHN khi nổ ở trên cao là?
Câu hỏi 11: Nhân tố sát thương phá hoại quan trọng của VKHN khi nổ trên không là?
C. Cả 3 đáp án đúng
Câu hỏi 12: Mục đích sử dụng vũ khí hóa học là?
A. Cả 3 đáp án đúng
Câu hỏi 13: Vũ khí hóa học gây ra tác hại đối với con người thông qua con đường nào?
A. Hô hấp
C. Tiêu hóa
D. Tiếp xúc
Câu hỏi 14: Chất độc thần kinh Sa-rin được liệt kê thuộc loại chất độc nào?
Câu hỏi 15: Vũ khí notron là loại vũ khí hạt nhân lấy năng lượng từ phản ứng?
B. Nhiệt hạch
D. Phân hạch
A. 2000C
B. 1200C
C. 2200C
D. 1150C
Câu hỏi 18: Chất cháy Photpho trắng có nhiệt độ cháy là?
A. 2000C
B. 2200C
C. 1200C
D. 1150C
Câu hỏi 19: Vũ khí hạt nhân loại nhỏ có đương lượng nổ là?
C. q < 1 Gt
D. q <= 1 Kt
Câu hỏi 20: Chất độc kích thích CS là loại chất độc nào?
A. Cả 3 đáp án
Câu hỏi 21: VKHN loại nhỏ có đương lượng nổ là bao nhiêu?
A. q>= 1 kt
B. q< 1 kt
C. q< 1 Gt
D. q< 1 Mt
Câu hỏi 22: Ở độ cao 15km, nhân tố sát thương, phá hoại quan trọng, tức thời của VKHN là
nhân tố nào?
C. Bức xạ quang
Câu hỏi 23: Ở độ cao 9km, nhân tố sát thương chủ yếu của VKHN là nhân tố nào?
A. Bức xạ quang
Câu hỏi 24: Nội dung phương pháp dập cháy là gì?
A. Làm loãng, kìm hãm phản ứng cháy
B. Cách li
C. Làm lạnh (hạ nhiệt độ)
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 25: Chất cháy Tecmit là loại chất cháy?
A. Cần CO2
B. Không cần O2
C. Không cần CO2
D. Cần O2
Câu hỏi 26: Phương thức nổ vũ trụ của vũ khí hạt nhân là nổ ở độ cao nào?
A. 65km ≥H ≥16km
B. H > 65km
C. H ≥ 16km
D. H ≥ 35km
Câu hỏi 27: Quả bom nguyên tử " Fat man" thả xuống Nagasaki có đương lượng nổ
thuộc loại nào?
a. Loại cực lớn
b. Loại vừa
c. Loại lớn
d. Loại nhỏ
Bài số 6
Câu hỏi 1: Khi hô hấp nhân tạo, cần ấn tim ngoài lồng ngực với nhịp độ bao nhiêu lần/phút?
A. 60 lần/phút
B. 40 lần/phút
C. 20 lần/phút
D. 30 lần/phút
Câu hỏi 2: Chuyển thương binh về tuyến sau bằng tay không nên áp dụng với loại vết
thương nào?
B. Nứt hộp sọ
Câu hỏi 3: Chuyển thương binh bị thương ở vùng bụng về tuyến sau bằng võng nên đặt
thương binh ở tư thế nào?
Câu hỏi 4: Chuyển thương binh bị thương ở vùng ngực về tuyến sau bằng võng nên đặt
thương binh ở tư thế nào?
Câu hỏi 5: Khi cấp cứu ban đầu với vết thương mạch máu, Ga rô được gọi là biện pháp cầm
máu ntn?
Câu hỏi 6: Một thương binh bị thương ở vùng đầu, máu chảy ra nhiều cần được sơ cứu bằng
biện pháp nào trước tiên?
C. Tiến hành Ga rô
Câu hỏi 7: Một thương binh bị thương ở cánh tay, máu chảy ra nhiều cần được sơ cứu ntn?
Câu hỏi 8: Trong trường hợp gãy xương đùi, độ dài của nẹp ntn là phù hợp?
Câu hỏi 9: Trường hợp gãy xương chi kín phải kéo chi ntn?
A. Chỉ cần giật mạnh một lần cho xương thẳng ra là được
B. Phải kéo chi liên tục bằng 1 lực giảm dần trong suốt thời gian cố định
C. Phải kéo chi liên tục bằng 1 lực tăng dần trong suốt thời gian cố định
D. Phải kéo chi liên tục bằng 1 lực không đổi trong suất thời gian cố định
Câu hỏi 10: Trường hợp gãy xương chi hở phải kéo chi ntn?
A. Phải kéo chi liên tục bằng một lực không đổi trong suốt thời gian cố định
B. Phải kéo chi liên tục bằng một lực tăng dần trong suốt thời gian cố định
C. Phải kéo chi liên tục bằng một lực giảm dần trong suốt thời gian cố định
Câu hỏi 11: Khi hô hấp nhân tạo, cần thổi ngạt với nhịp độ bao nhiêu lần/phút?
A. 50 lần/phút
B. 60 lần/phút
C. 120 lần/phút
D. 20 lần/phút
Câu hỏi 12: Khi bị bỏng mà vết bỏng trắng nhợt hoặc xám lại, khô cứng là bị bỏng “độ” nào?
A. Bỏng độ 4
B. Bỏng độ 3
C. Bỏng độ 2
D. Bỏng độ 1
Câu hỏi 13: Khi bị bỏng mà xuất hiện túi phỏng nước là bị bỏng “độ” nào?
A. Bỏng độ 4
B. Bỏng độ 2
C. Bỏng độ 1
D. Bỏng độ 3
Câu hỏi 14: Khi bị bỏng mà túi phỏng nước bị vỡ ra, cần sơ cứu ntn?
A. Rửa sạch vết thương bằng oxy già rồi bó che kín vết thương bằng bông, gạc sạch
B. Rửa sạch vết thương bằng cồn y tế rồi băng bó che kín vết thương bằng bông, gạc sạch
C. Rửa sạch vết thương bằng cồn y tế, không cần băng bó che kín vết thương bằng bông
Câu hỏi 15: Một người bị bỏng ở mắt là do axit thì cần được sơ cứu ntn?
Câu hỏi 16: Băng chèn là phương pháp băng cầm máu?
B. Sử dụng bông sạch che kín vết thương đồng thời kết hợp tay ấn động mạch
Câu hỏi 17: Khi chuyển binh có Ga rô cần nới Ga rô tối thiểu bn lần trong 1h?
A. 2l/3h
B. 1l/1h
C. 3l/4h
D. 2l/1h
Câu hỏi 18: Việc đầu tiên cần phải làm khi sơ cứu đối với thương binh bị gãy xương hở?
D. Cầm máu
Câu hỏi 19: Khi sơ cứu người bị ngạt thở cần chú ý
A. Nhanh chóng giải phóng cho các đường hô hấp khói các vật trở ngại rồi đưa đi bệnh viện ngay
C. Tuyệt đối không chuyển người bị ngại thở đi viện khi hô hấp tự nhiên chưa hổi phục
D. Tiến hành hô hấp nhân tạo ngay với mọi trường hợp ngạt thở
Câu hỏi 20: Khi chuyển thương binh có ga-rô, cần nới ga-rô tối thiểu bao nhiêu lần trong
một giờ?
A. 1 lần/1giờ
B. 2 lần/1giờ
C. 2 lần/3giờ
D. 3 lần/4giờ
Câu hỏi 21: Khi hô hấp nhân tạo bằng phương pháp ấn tim ngoài lồng ngực thì chỉ được ấn
với độ lún sâu là?
A. 2÷3cm
B. 3÷4cm
C. 4÷5cm
D. 5÷6cm
BÀI 7
Câu 1: Tọa độ điểm M (x=…km, y= 48.465km), nghĩa là gì?
A. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Tây 35km
B. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Bắc 35km
C. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Đông 35km
D. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Nam 35km
A. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông
B. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây
C. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây
D. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông
Câu hỏi 3: Trong bản đồ GAUSS, các mảnh bàn đồ tỉ lệ 1:200.000 được ký hiệu ntn?
A. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã (I,II,….XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
B. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã (I,II,….XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, xoáy chôn ốc vào
giữa
C. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,….36) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống
dưới
D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,….36) theo thứ tự từ phải qua trái, từ trên xuống
dưới
Câu hỏi 4: Trong bản đồ UTM, các mảnh bản đồ tỉ lệ 1:200.000 được kí hiệu ntn?
A. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,….36) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống
dưới
C. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã (I,II,….XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống
dưới
D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,….36) theo thứ tự từ phải qua trái, từ trên xuống
dưới
Câu hỏi 5: Trong bản đồ GAUSS, các mảnh bàn đồ tỉ lệ 1:250.000 được ký hiệu ntn?
A. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã (I,II,….XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
B. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,….36) theo thứ tự từ phải qua trái, từ trên xuống
dưới
D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,….36) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống
dưới
Câu hỏi 6: Chọn đáp án đúng (Kí hiệu của bản đồ UTM, tỉ lệ 1:250.000)?
A. NF-48-A-1
B. NF-48-A-3
C. NF-48-0
D. NF-48-2
Câu hỏi 7: Chọn đáp án đúng (Kí hiệu của bản đồ VN-2000, tỉ lệ 1:250.000)?
A. F-48-A-12
B. F-48-A-1
C. F-48-2
D. F-48-0
Câu hỏi 8: Khuân khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100.000 theo phép chiếu hình GAUSS là…?
A. 2 độ 20 phút x 3 độ 30 phút
B. 20 độ x 30 độ
C. 0 độ 20 phút x 0 độ 30 phút
D. 0 độ 10 phút x 0 độ 15 phút
Câu hỏi 9: Khuân khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100.000 theo tiêu chuẩn VN-2000 là…?
A. 0 độ 30 phút x 0 độ 30 phút
B. 0 độ 20 phút x 0 độ 30 phút
C. 0 độ 30 phút x 0 độ 20 phút
D. 0 độ 20 phút x 0 độ 20 phút
Câu hỏi 10: Bản đồ cấp chiến thuật dùng cho tác chiến ở vùng đồng bằng gồm các tỉ lệ nào?
B. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:100.000
C. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:1.000.000
D. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000
Câu hỏi 11: Khuân khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:250.000 theo phép chiếu hình UTM là…?
A. 1 độ x 1 độ 30 phút
B. 1 độ 30 phút x 1 độ 20 phút
C. 1 độ 30 phút x 1 độ 30 phút
D. 0 độ 30 phút x 0 độ 20 phút
Câu hỏi 12: Khuôn khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:50.000 theo tiêu chuẩn VN-2000 là…?
A. 0 độ 15 phút x 0 độ 25 phút
B. 0 độ 20 phút x 0 độ 20 phút
C. 0 độ 15 phút x 0 độ 15 phút
D. 0 độ 25 phút x 0 độ 15 phút
Câu hỏi 13: Trong bản đồ địa hình đồng bằng có tỉ lệ 1/25.000, khoảng cao đều giữa 2
đường bình độ cái kề nhau là?
A. 15m
B. 5m
C. 25m
D. 30m
Câu hỏi 14: Trên bản đồ địa hình, các yếu tố thực địa được thực hiện theo cách nào?
A. Theo tỉ lệ bản đồ, nửa theo tỉ lệ bản đồ, nửa không theo tỉ lệ bản đồ
B. Theo tỉ lệ bản đồ
Câu hỏi 15: Trong bản đồ địa hình đồng bằng có tỉ lệ 1/25.000, độ chênh cao giữa 2 đường
bình độ con kề nhau là?
A. 5m
B. 20m
C. 15m
D. 10m
Câu hỏi 16: Trên bản đồ địa hình, thước thẳng tỉ lệ thẳng dùng để làm gì?
A. Đo độ chênh cao
B. Đo khoảng cách
D. Đo độ dốc
A. Tỷ số giữa độ dài trên bản đồ với độ dài thật trên thực địa
B. Tỷ số giữa độ dài trên bản đồ với diện tích thật trên thực địa
C. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với độ dài thật trên thực địa
D. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với diện tích thật trên thực địa
Câu hỏi 18: Bản đồ cấp chiến thuật dùng cho tác chiến ở vùng núi gồm các tỉ lệ nào?
A. Bản đồ tỉ lệ 1:50.000
B. Bản đồ tỉ lệ1:100.000
C. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000
D. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:100.000
Câu hỏi 19: Bản đồ cấp chiến thuật dùng cho các đơn vị nào?
Câu hỏi 20: Trong bản đồ GAUSS, múi số 1 được tính ntn?
A. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây
B. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây
C. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông
D. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông
A. Là bản đồ biếu diển yếu tố địa hinh bằng các thông tin dưới dạng số cùng với tông màu
được lưu trữ trong ổ nhở của các thiểt bị thông tin.
B. Là bản đồ biểu diễn các thông tin số thông qua quét ảnh và nhận dạng cùng tông màu
được lưu trữ trong ổ nhớ của các thiết bị thông tin.
D. Là bản thông qua quét ảnh và nhận dạng, lưu trữ trong các ổ nhớ bằng các phần mềm
sử lý bản đồ.
Câu hỏi 21: Chọn đáp án đúng. (Kí hiệu của bản đồ UTM, tỉ lệ 1:250.000)?
A. NF – 48 - 17
B. NF – 48 - 16
C. NF - 48 - 18
D. NF - 48 – 19
Câu hỏi 22: Bản đồ cấp chiến dịch dùng cho các đơn vị nào?
BÀI 8
A. Bom N B. Bom B
B. Phân rã nơtron
C. Nhiệt hạch
D. Phân hạch
Câu 3. Bom Notron là loại VKHN lấy năng lượng từ phản ứng?
A. Nhiệt hạch
C. Phân hạch
D. Phân rã nơtron
Câu 4. Bom khinh khí là loại VKHN lấy năng lượng từ phản ứng?
A. Phân rã nơtron
C. Phân hạch
D. Nhiệt hạch
Câu 5. Vũ khí hạt nhân chiến thuật là loại vũ khí hạt nhân?
Câu 6. Phương thức nồ trên cao của vū khí hạt nhân là gì?
A. q>1 Mt
Câu 8. Phương thức nổ trên không của vũ khí hạt nhân nhằm?
A. Tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng cao của khí quyển như vệ tinh trinh sát,
tàu vū trụ...
B. Tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng bình lưu và trung lưu của khí quyển như
máy bay, tên lửa...
C. Tiêu diệt sinh lực, phá huỷ các mục tiêu đặc biệt kiên cố
Câu 9. Vũ khí hạt nhân chiến lược là loại vũ khí hạt nhân?
Câu 10. Phương thức nổ trên cao của vũ khí hạt nhân nhằm?
A. Tiêu diệt sinh lực ngoài công sự hoạc trong công sự không kiên cố....
B. Tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng bình lưu và trung lưu của khí quyến như
máy bay, tên lửa...
C. Tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng cao của khí quyển như vệ tinh trinh sát,
tàu vũ trụ...
Câu 11. Nhân tố sát thương, phá hoại chủ yếu của vũ khí hạt nhân là?
A. Bức xạ quang
Câu 12. Nhân tố sát thương, phá hoại tức thời của vũ khí hạt nhân là?
B. Bức xạ quang
A. Là những chất độc khi hòa vào nước hay dung môi hữu cơ thì nhanh chóng bị hòa tan.
B. Là những chất độc sau khi sử dụng giữ được tính chất sát thương từ vài phút đến vài
giờ.
C. Là những chất độc sau khi sử dụng giữ được tính chất sát thương từ vài phút đến vài
chục phút
Câu 14. Chất độc quân sự xâm nhập vào cơ thể chủ yếu theo các con đường?
A. Hô hấp
Câu 15. Chất độc màu da cam là loại chất độc xâm nhập vào cơ thể chủ yếu theo con
đường?
A. Hô hấp
C. Tiếp xúc.
A. 1900 C 10000 C
B. 1200 C 2200 C
C. 1400 C 1600 C
D. 900 C 1000 C
Câu 19. Chất độc màu da cam mà Quân đội Mȳ sử dụng ở Việt Nam là loại chất độc
có màu gì?
A. Đỏ
B. vàng
C. xám
D. da cam
Câu 20. Chất độc CS tác động chủ yếu tới bộ phận nào?
A. Hệ cơ
B. Thần kinh
C. Mắt
D. Mũi
Câu 21. Chất độc xâm nhập vào cơ thể theo những đường nào?
A. Hô hấp
B. Tiêu hóa
C. Tiếp xúc
D. Tiêm chích
Câu 22. Vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể theo những đường nào?
A. Hô hấp
B. Tiêu hóa
C. Tiếp xúc
D. Tiêm chích
E. Truyền máu
Câu 23. Vật trung gian truyền nhiễm bệnh dịch hạch?
A. Gián B. Bọ chét
Câu 24. Vật trung gian truyền nhiễm bệnh viêm não Nhật Bản?
A. Bọ chét B. Muỗi
B. Ít độc hại
A. Có độ nhậy nổ kém, uy lực sát thương nhỏ, nên không dùng trong phá hoại.
B. Va chạm mạnh, đạn xuyên qua hoặc tia lửa nhỏ cũng có thể làm thuốc cháy và nổ.
Câu 28. Giữ gìn thuốc nổ và đồ dùng gây nổ như thế nào là đúng?
B. Có thể để chung thuốc nổ với nụ xòe và dây cháy chạậm, trừ kịp nổ.
A. 8000m/ s
B. 7000m/ s
C. 6000m/ s
D. 9000m/ s
A. Thấp hơn độ nhậy nổ của thuốc nổ TNT đối với tác động cơ học.
B. Cao hơn độ nhậy nổ của thuốc nổ TNT đối với tác động cơ học.
C. Bằng độ nhậy nổ của thuốc nổ TNT đối với tác động cơ học.
Câu 33. Thuốc gây nổ Fuyminát thuỷ ngân có thể nổ ở nhiệt độ...?
A. bức xạ xuyên
E. Xung điện từ
Câu 43. Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân thường được dùng làm gì?
Câu 44. Thuốc nổ Azôtua chì thường được dùng làm gì?
Note: Thuốc nổ Azô tua chì là loại thuốc nổ hóa hợp, Thuốc nổ Hexogen là loại thuốc nổ
hóa hợp, Thuốc nổ Hexogen là loại thuốc nổ mạnh, Thuốc nổ TEN là loại thuốc nổ mạnh,
Thuốc nổ đen là loại thuốc nổ yếu, Thuốc nổ C4 là loại thuốc nổ vừa.
K-49-78-D-c K-49-78-D-d
K-49-78-C-d
K-49-90-A-b ? K-49-90-B-b
Đáp án: K – 49 - 90 – B – a
Câu 2: Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu?
K – 12- 91 – B - a
Câu 3: Hoàn thành bản chắp ghép và xác định tọa độ điểm M, bản đồ GAUSS Bắc bán cầu?
M
L – 30 – 30 – A - d
Câu 4: Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu?
J-17-144-D-d
H – 17 – 12– B – b
H-17-12-B-d
Câu 5: Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu?
F-49-52-D-c
F – 49 – 64 – B - a
F-49-64-B-c
Câu 6: Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu?
N – 13 – 13 – D - a
6151 – IV - NW
6051-I-NE 6151-IV-NE
1920 – I - SE
1920-I-SW 2020-IV-SW
Câu 9. Hoàn thành bản chắp ghép khi biết tọa độ điểm M, bản đồ UTM tỉ lệ 1:25.000 (gốc tọa độ
750 Đông; 40 Nam)?
2930 – I - NE
Tọa độ M: Kinh độ: 900 Đông - Vĩ độ: 100 52’ 30’’ Bắc
6664-I-NW
6664 – I - SW
6664-II - NW
Câu 11. Hoàn thành bản chắp ghép và xác định tọa độ điểm M, bản đồ UTM (gốc tọa độ
5160 – IV - SE M
Câu 12. Hoàn thành bản chắp ghép mảnh bản đồ UTM?
2930 – I - NE 3030-IV-NW
2930-I-SW
2930 – I - NE
1241- I - NW
F-49-96-D-d
Câu 17. Hoàn thành bản chắp ghép và xác định tọa độ điểm M, mảnh bản đồ VN 2000?
D – 48 – 84 – B -
Câu 18. Hoàn thành bản chắp ghép và xác định tọa độ điểm M, bản đồ VN 2000?
E – 48 – 24 – D – c E – 48 – 24 – D - d E – 49 – 13 – C - c
D – 48 – 84 – B - d
D – 48 – 24 – D - d
A Từ 320 vĩ tuyến bắc tới 360 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 30 kinh tuyến đông
B Từ 340 vĩ tuyến bắc tới 360 vĩ tuyến bắc; Từ 30 kinh tuyến tây đến 60 kinh tuyến tây
C Từ 340 vĩ tuyến bắc tới 360 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến tây đến 30 kinh tuyến tây
D Từ 340 vĩ tuyến bắc tới 360 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 30 kinh tuyến đông
Câu 2 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu P-32-D là?
A Từ 520 vĩ tuyến bắc tới 560 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 120 kinh tuyến
đông
B Từ 520 vĩ tuyến bắc tới 540 vĩ tuyến bắc; Từ 90 kinh tuyến đông đến 120 kinh tuyến
đông
C Từ 520 vĩ tuyến bắc tới 540 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 90 kinh tuyến đông
D Từ 540 vĩ tuyến bắc tới 560 vĩ tuyến bắc; Từ 90 kinh tuyến đông đến 120 kinh tuyến
đông
Câu 3 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu H-48-C là?
A Từ 260 vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến
đông
B Từ 280 vĩ tuyến bắc tới 320 vĩ tuyến bắc; Từ 1050 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến
đông
C Từ 280 vĩ tuyến bắc tới 300 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến tây đến 1050 kinh tuyến tây
D Từ 280 vĩ tuyến bắc tới 300 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến
đông
Câu 4 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu F-49-12 là?
A Từ 23040’ vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 113030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh
tuyến đông
B Từ 23030’ vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 113030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh
tuyến đông
C Từ 230 vĩ tuyến bắc tới 23030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1130 kinh tuyến đông đến 113030’kinh
tuyến đông
D Từ 230 vĩ tuyến bắc tới 23030’ vĩ tuyến bắc; Từ 113030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh
tuyến đông
Câu 5 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu E-47-25 là?
A Từ 19040’ vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 96030’ kinh
tuyến đông
B Từ 19030’ vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 96030’ kinh tuyến đông đến 970 kinh
tuyến đông
C Từ 190 vĩ tuyến bắc tới 19020’ vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 96030’kinh
tuyến đông
D Từ 190 vĩ tuyến bắc tới 19030’ vĩ tuyến bắc; Từ 96030’ kinh tuyến đông đến 970 kinh
tuyến đông
Câu 3 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu SC-47-D là?
A Từ 100 vĩ tuyến nam tới 120 vĩ tuyến nam; Từ 960 kinh tuyến đông đến 990 kinh tuyến
đông
B Từ 100 vĩ tuyến nam tới 120 vĩ tuyến nam; Từ 990 kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến
đông
C Từ 80 vĩ tuyến bắc tới 100 vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến
đông
D Từ 100vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 990 kinh tuyến đông
Câu 4 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 6151 (gốc tọa độ 750 đông; 40
nam) là?
A Từ 21030’ vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1060 kinh tuyến đông đến 106030’ kinh
tuyến đông
B Từ 210 vĩ tuyến bắc tới 21030’ vĩ tuyến bắc; Từ 105030’ kinh tuyến đông đến 1060 kinh
tuyến đông
C Từ 21030’ vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 105030’ kinh tuyến đông đến 1060 kinh
tuyến đông
D Từ 21015’vĩ tuyến bắc tới 210 30’ vĩ tuyến bắc; Từ 1060 kinh tuyến đông đến 106030’ kinh
tuyến đông
Câu 5 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 1920 (gốc tọa độ 750 đông; 40
nam) là?
A Từ 60 vĩ tuyến bắc tới 6020’ vĩ tuyến bắc; Từ 850 kinh tuyến đông đến 850 30’ kinh tuyến
đông
B Từ 5030’ vĩ tuyến bắc tới 60 vĩ tuyến bắc; Từ 850 kinh tuyến đông đến 850 30’ kinh tuyến
đông
C Từ 5030’ vĩ tuyến bắc tới 60 vĩ tuyến bắc; Từ 84030’ kinh tuyến đông đến 850 kinh tuyến
đông
D Từ 5040’ vĩ tuyến bắc tới 60 vĩ tuyến bắc; Từ 84030’ kinh tuyến đông đến 850 kinh tuyến
đông
Câu 6 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 3031-I (gốc tọa độ 750 đông; 40
nam) là?
A Từ 10045’ vĩ tuyến bắc tới 110 vĩ tuyến bắc; Từ 90045’ kinh tuyến đông đến 910 kinh
tuyến đông
B Từ 110 vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 900 kinh tuyến đông đến 900 30’ kinh
tuyến đông
C Từ 11015’ vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 900 kinh tuyến đông đến 900 15’ kinh
tuyến đông
D Từ 11015’ vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 90015’ kinh tuyến đông đến 900 30’
kinh tuyến đông
tuyến đông
C Từ 20045’ vĩ tuyến bắc tới 210 vĩ tuyến bắc; Từ 108015’ kinh tuyến đông đến 1080 30’ kinh
tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20010’ vĩ tuyến bắc; Từ 108030’ kinh tuyến đông đến 1090 kinh
tuyến đông
Câu 5 Tìm số hiệu mảnh bản đồ VN-2000 tương đương với mảnh bản đồ UTM (gốc tọa độ 750
đông; 40 nam) NF-48-16 ?
A F-48-D-01
B F-48-D-02
C F-48-D-04
D F-48-D-03
Câu 6 Tìm số hiệu mảnh bản đồ VN-2000 tương đương với mảnh bản đồ UTM (gốc tọa độ
750 đông; 40 nam) 6145 ?
A E-48-41
B E-48-42
C E-48-43
D E-48-44
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.(Đáp án lần lượt là 16 , 65)
8.
9.
10.
11.(Đáp án là 16)
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.