Professional Documents
Culture Documents
Chương 1. Thị trường ngoại hối
Chương 1. Thị trường ngoại hối
Trong chương trình học, ta sẽ hiểu: ngoại hối trùng với ngoại tệ và thị trường ngoại hối
trùng với thị trường ngoại tệ.
1.1.2. SDR - Quyền rút vốn đặc biệt: Được IMF đặt ra năm 1969 theo đề nghị của 10
nước trong CLB Paris
a. Chức năng của SDR:
- Là tài sản dự trữ có tính chất quốc tế nhằm bổ sung cho tài sản dự trữ của các quốc gia
thành viên.
- Được sử dụng như một tài khoản của các nước thành viên và một số tổ chức quốc tế
khác tại IMF, giúp hạch toán các khoản thu chi bằng SDR giữa NHTW các nước.
b. Hình thái tồn tại: là những con số ghi trên tài khoản(ở dạng tiền tín dụng), chỉ được
sử dụng để tính toán, không thực sự tồn tại trong lưu thông. SDR muốn sử dụng làm
phương tiện thanh toán trước hết phải chuyển đổi ra các đồng tiền tự do chuyển đổi, và
chỉ được chuyển đổi ra 5 đồng tiền: USD, GBP, JPY, CNY, EUR.
1 |L N H
Chương 1: Thị trường ngoại hối – Lương Ngọc Hùng
2 |L N H
Chương 1: Thị trường ngoại hối – Lương Ngọc Hùng
3 |L N H
Chương 1: Thị trường ngoại hối – Lương Ngọc Hùng
- Yết tỷ giá trực tiếp: Ngoại tệ là đồng tiền yết giá (C), đóng vai trò hàng hoá còn nội tệ là
đồng tiền định giá (T), đóng vai trò tiền tệ.
- Yết giá gián tiếp: Nội tệ là đồng tiền yết giá (C), ngoại tệ là đồng tiền định giá (T)
- Trong thực tế, với vai trò nổi bật của nền kinh tế Mỹ nên trên thị trường liên ngân
hàng, các tỷ giá đều được yết với USD, trong đó: USD đóng vai trò là đồng yết giá (C)
đối với tất cả các đồng tiền khác trừ 5 đồng tiền: GBP, AUD, NZD, EUR, SDR.
- Khi yết giá, NHTM cũng như màn hình Reuter người ta không thể hiện USD, mà
vẫn không có sự nhầm lẫn nào. Ví dụ: JPY = 113,42; VND = 23.050;…
2.2. Điểm tỷ giá
- Trong thực tế, số chữ số trong tỷ giá là cố định và được yết theo thông lệ, thường bao
gồm 5 chữ số ý nghĩa từ trái qua phải
- Điểm tỷ giá là đơn vị cuối cùng của tỷ giá được yết theo thông lệ trong các giao dịch
ngoại hối.
VD2:
Tỷ giá Điểm tỷ giá
USD/VND = 23.050 1 VND
USD/JPY = 113,23 0,01 JPY
AUD/USD = 0,7234 0,0001 USD
VD3: Một nhà đầu cơ trên cặp tỷ giá USD/JPY lỗ 3 điểm trên mỗi USD đầu cơ. Hỏi số
lỗ phải chịu khi đầu cơ với 2 triệu USD là bao nhiêu?
2.3. Mua bán hộ, đầu cơ và kinh doanh chênh lệch tỷ giá
- Mua – bán hộ: là việc ngân hàng mua – bán hộ khách hàng khi khách có nhu cầu
VD4: E(USD/VND) = 23.050 – 23.070
Giao dịch USD VND
Mua vào +1 triệu - 23.050 triệu
Bán ra - 1 triệu + 23.070 triệu
Thu nhập gộp 0 + 20 triệu VND
- Đầu cơ tỷ giá: Là việc mua vào (giao ngay hoặc kỳ hạn) mà chưa bán ra hoặc bán ra
(giao ngay hoặc kỳ hạn) mà chưa mua vào nhằm ăn chênh lệch tỷ giá
VD5:
Thời điểm Giao dịch USD VND Tỷ giá
t0 Mua USD bán VND +1 - 21.500 S0 = 21.500
4 |L N H
Chương 1: Thị trường ngoại hối – Lương Ngọc Hùng
- Kinh doanh chênh lệch tỷ giá: Là việc tại cùng một thời điểm mua một đồng tiền tại
nơi rẻ và bán lại ở nơi có giá cao hơn để ăn chênh lệch giá.
VD6: Cho tỷ giá E(USD/CNY) được niêm yết tại 2 ngân hàng như sau :
NHTM A: 6,9046 – 6,9056 và NHTM B: 6,9058 – 6,9064
Giao dịch USD CNY
Mua USD tại NH A +1 - 6,9056
Bán USD tại NH B -1 + 6,9058
Lãi 0 +0,0002
* Chú ý: So sánh kinh doanh chênh lệch tỷ giá và đầu cơ tỷ giá
Tiêu chí Kinh doanh chênh lệch tỷ giá Đầu cơ tỷ giá
Mua - bán xảy ra 2 thời điểm
Thời gian Mua và bán xảy ra đồng thời
khác nhau
Vốn kinh doanh Không cần bỏ vốn Phải bỏ vốn
Không tạo ra trạng thái ngoại
Trạng thái ngoại hối Tạo ra trạng thái ngoại hối mở
hối
Rủi ro tỷ giá Không chịu rủi ro tỷ giá Chịu rủi ro tỷ giá
Phán đoán thị trường và sẵn
Cơ sở kinh doanh Quan sát thị trường
sàng chịu rủi ro
không chắc chắn và không biết
Lãi kinh doanh Chắc chắn và biết trước
trước
Cơ hội KD Chỉ là thoáng qua Có thể tiến hành bất cứ lúc nào
E ( USD / VND ) = a
E ( JPY / VND ) = ...
E ( USD / JPY ) = b
E ( AUD / USD ) = a
E ( EUR / AUD ) = ...
E ( EUR/ USD ) = b
5 |L N H
Chương 1: Thị trường ngoại hối – Lương Ngọc Hùng
E ( USD / VND ) = a
E ( EUR / VND ) = ...
E ( EUR / USD ) = b
E ( USD / VND ) = a − b
E ( JPY / VND ) = x − y
E ( USD / JPY ) = c − d
x = Min ( USD / VND : USD / JPY ) = a / d
y = Max ( USD / VND : USD / JPY ) = b / c
E ( AUD / USD ) = a − b
E ( EUR / AUD ) = ...
E ( EUR/ USD ) = c − d
E ( USD / VND ) = a − b
E ( EUR / VND ) = ...
E ( EUR / USD ) = c − d
2.5. Trạng thái ngoại tệ.
Các giao dịch làm phát sinh sự chuyển giao quyền sở hữu về ngoại tệ làm phát sinh trạng
thái ngoại tệ.
• Giao dịch làm tăng quyền sở hữu về ngoại tệ => trạng thái ngoại tệ trường (dương)
• Giao dịch làm giảm quyền sở hữu về ngoại tệ => trạng thái ngoại tệ đoản (âm)
* Chú ý: - Hoạt động mua bán ngoại tệ trên FX làm phát sinh trạng thái ngoại tệ.
- Hoạt động vay và cho vay ngoại tệ trên thị trường tiền tệ không làm phát sinh trạng thái
ngoại tệ đối với khoản tiền gốc nhưng làm phát sinh trạng thái ngoại tệ đối với khoản tiền
lãi
- Trạng thái ngoại tệ phát sinh tại thời điểm ký kết hợp đồng chứ không phải tại thời điểm
thanh toán
VD7: Nghiệp vụ nào không làm phát sinh trạng thái ngoại tệ của NHTM VN?
A. Ngày 1/4 ký hợp đồng cho vay 1tỷ VND thời hạn 30 ngày lãi suất 11%/năm
B. Ngày 12/4 ký hợp đồng kỳ hạn 15 ngày mua 60.000 EUR thanh toán bằng VND
C. Ngày 15/6 ký hợp đồng cho vay 100.000 EUR thời hạn 1 năm, lãi suất 4%/năm
6 |L N H
Chương 1: Thị trường ngoại hối – Lương Ngọc Hùng
b, Nêu các phương án tính thu nhập (chi phí) của công ty bằng VND?
c, Là nhà kinh doanh ngân hàng, bạn chọn phương án nào? Tại sao?
Câu 2: Một công ty XNK VN đồng thời cùng lúc nhận được tiền hàng xuất khẩu là 3
triệu CNY và phải thanh toán tiền hàng nhập khẩu là 40 triệu JPY. Cho các thông số thị
trường hiện hành như sau:
b, Nêu 1 phương án tính thu nhập (chi phí) của công ty bằng VND?
Câu 3 (giảm tải): Trong giai đoạn 2011 đến 2015, tỷ trọng của các đồng tiền trong rổ
tiền tệ tính SDR lần lượt là: USD 41,9%, EUR 37,4%, JPY 9,4%, GBP 11,3%
Cho biết tại thời điểm ban đầu để xác định giá trị SDR, tỷ giá trung bình của các đồng
tiền trong rổ: 1 SDR =1,5403 USD = 1,1625 EUR=0,9979 GBP=125,73 JPY
Xác định tỷ giá của SDR với USD tại thời điểm ngày 16/07/2015 biết tỷ giá thị trường
như sau: EUR/USD = 1,0887; GBP/USD = 1,5614; USD/JPY = 124,06
Câu 4 (giảm tải): Cho các thông số trên thị trường như sau:
EUR/USD = 1,1596; GBP/USD= 1,2861; USD/JPY = 111,045; USD/CNY =6,8425
Biết số lượng các đồng tiền cấu thành nên SDR như sau:
EUR = 0,38671 ; JPY = 11,9 ; GBP = 0,085946 ; USD = 0,58252 ; CNY = 1,0174
a, Hỏi tỷ giá SDR/USD là bao nhiêu?
b, Tính tỷ giá chéo SDR/EUR; SDR/CNY ; SDR/JPY
7 |L N H
Chương 1: Thị trường ngoại hối – Lương Ngọc Hùng
Câu 5: Cho tỷ giá USD/VND = 23.000 – 23. 050 thì Spread là bao nhiêu
A. 25 B. 50 C. 10 D. 1
Lãi phát sinh nếu kinh doanh chênh lệch tỷ giá là bao nhiêu?
Câu 7: Đâu không phải đặc điểm của đầu cơ ngoại tệ?
Câu 8: Môi giới có thể tiến hành hoạt động nào trên FX?
C. Đầu cơ ngoại tệ
D. Cả 3 phương án trên
Câu 9: Đâu không phải đặc điểm của kinh doanh chênh lệch tỷ giá?
Câu 10: Nghiệp vụ nào không làm phát sinh trạng thái ngoại tệ của NHTM VN?
A. Ngày 21/6 ký hợp đồng cho vay 3 tỷ VND thời hạn 1 năm lãi suất 13%/năm
8 |L N H
Chương 1: Thị trường ngoại hối – Lương Ngọc Hùng
B. Ngày 22/6 ký hợp đồng kỳ hạn 15 ngày mua 20.000 AUD thanh toán bằng VND
C. Ngày 24/6 ký hợp đồng cho vay 100.000 USD thời hạn 1 năm, lãi suất 4%/năm
Câu 10.1. Nhà kinh doanh chênh lệch tỷ giá là nhóm người
A. Kiếm lợi nhuận bằng cách thao túng thị trường ngoại hối
C. Mua tiền ở thị trường này đồng thời bán ở thị trường khác
C. Cả A,B đúng
D. Cả A,B sai
Câu 10.3. Các tỷ giá niêm yết tại Ngân hàng thương mại được hiểu như thế nào:
Câu 10.4. Các tỷ giá niêm yết tại Ngân hàng thương mại được hiểu như thế nào:
9 |L N H
Chương 1: Thị trường ngoại hối – Lương Ngọc Hùng
Nhà kinh doanh tiến hành kinh doanh chênh lệch tỷ giá thông qua việc:
10 |L N H