Professional Documents
Culture Documents
Dô An TN
Dô An TN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG PHẦN MỀM GERBER ĐỂ THỰC HIỆN
NHẢY MẪU, GIÁC SƠ ĐỒ SẢN PHẨM QUẦN ÂU MÃ HÀNG
VP0588 TRONG SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
NĂM 2022
KHOA CN MAY & THỜI TRANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ MAY Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
1
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay may mặc không chỉ đóng vai trò quan trọng trong đời sống của con
người mà còn đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế đất nước. Công
nghệ may là ngành có năng lực cạnh tranh cao trong quá trình hội nhập quốc tế, là
ngành công nghiệp mũi nhọn của Việt Nam trong những năm qua. Với mong muốn
cung cấp cho thị trường lao động Việt Nam, khoa Công nghệ may và Thời trang
trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên trong những năm qua đã nỗ lực đổi mới
phương pháp dạy và học. Trường đã tổ chức đào tạo nhiều môn học để giúp cho sinh
viên có thêm kiến thức áp dụng thực tế sau này Do vậy, để sinh viên có thể hiểu rõ hơn
về những môn học này, khoa Công nghệ may và Thời trang trường Đại học Sư phạm
Kỹ thuật Hưng Yên đã giao cho sinh viên thực hiện đồ án Công nghệ. Trong đồ án lần
này em đã được giao nhận đề tài: “Nghiên cứu sử dụng phần mềm Gerber để thực hiện
nhảy mẫu, giác sơ đồ sản phẩm quần âu mã hàng VP0588 trong sản xuất may công
nghiệp” với ba nội dung chính:
Chương 1: Nghiên cứu tài liệu kĩ thuật mã hàng VP0588
Chương 2: Nhảy mẫu cho mã hàng VP0588
Chương 3: Triển khai giác sơ đồ mẫu cho mã hàng VP0588
2
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU KĨ THUẬT MÃ HÀNG VP0588
1.1. Thông tin mã hàng VP0588
- Kí hiệu mã hàng VP0588
- Sản phẩm quần âu
- Dãi cỡ: gồm 5 cỡ XS, S, M, L, Xl
- Cỡ gốc M
- Mã hàng này có 1 màu: Black
1.2 Nghiên cứu mẫu
1.2.1 Mô tả mẫu
-Quần âu nam không ly, cạp rời dáng quần ống đứng
- Đặc điểm kiểu dáng:
+ Thân trước moi rời, không có chiết ly, không có túi chéo
+ Thân sau có 1 chiết và 2 túi cơi 1 sợi giả
+ Cạp quần không diễu và không sử dụng dây patxang, có quai nhê
+ Gấu quần không có đường may may kiểu blind hem
1.2.2 Mẫu kĩ thuật
Bản vẽ mẫu kĩ thuật sẽ thể hiện cái nhìn tổng quan nhất về sản phẩm: đặc điểm hình
dáng, chủng loại sản phẩm. Dưới dây là bản vẽ kĩ thuật của sản phẩm mã hàng
VP5088
Bản vẽ mẫu kĩ thuật sản phẩm mã hàng VP0588
3
MẶT TRƯỚC MẶT SAU
5
10 Vòng eo Đo tại eo 70.50 72.50 76.50 80.50 84.50 1
0.5c
Dài khóa 12.50 12.50 12.50 12.50 12.50
19 m
kéo
0.5c
13.50 13.50 13.50 13.50 13.50
20 Dài moi m
6
1.2.4 Vị trí đo
Vị trí đo của sản phẩm không những quan trọng cho quá trình thiết kế mà còn ảnh
SSsố. Qua quá trình nghiên cứu mã hàng VP0588 dưới đây là bản vẽ mô tả 1 số vị trí
đo quan trọng của sản phẩm
Bản vẽ mô tả vị trí đo sản phẩm mã hàngVP0588
7
Người vẽ Lâm Tân Bình Ngày
BẢN VẼ MÔ TẢ VỊ TRÍ ĐO SẢN PHẨM
Kiểm tra TS Lê Thúy Hằng MÃ HÀNG VP0588
Trường Đại Học SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ Tỉ lệ: 1:5
Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang
8
Lớp 107181.1 Bản vẽ: 02
Bảng 1.2: Tên các vị trí đo trên sản phẩm
STT Tên vị trí đo Kí hiệu
1 Vòng bụng cài cúc 1
2 Dài giàng 2
3 Đũng trước (Cả cạp) 3
4 Đũng sau (Cả cạp) 4
5 Vòng đùi 5
6 Vòng gối 6
7 Vòng ống 7
8 Rộng miệng túi 8
9 Bản cơi túi 9
9
1.3.2 Bảng mô tả hình cắt tại 1 số đường may quan trọng
Bản vẽ mô tả mẫu kĩ thuật chỉ mô tả được phần nào về ngoại quan sản phẩm. cấu trúc
vì vậy phải tiến hành cắt tại 1 số vị đường may vị trí quan trọng để biết được cách thức
may từ đó có thể chuẩn bị về thiết bị gia công. Dưới dây là bảng mô tả hình cắt tại 1 số
vị trí quan MẶT TRƯỚC trọng trên sản phẩm MẶT SAU
Bảng 1.3: Bảng mô tả hình cắt tại
1 số đường may quan trọng
STT Ký hiệu Vị trí Hình vẽ kết cấu đường may Ghi chú
Người vẽ Lâm Tân Bình Ngày BẢN VẼ MÔ TẢ VỊ TRÍ CẮT TRÊN SẢN PHẨM
Kiểm tra TS Lê Thúy Hằng MÃ HÀNG VP0588
Trường Đại Học SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ Tỉ lệ: 1:5
Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang
10
Lớp 107181.1 Bản vẽ: 03
1 A-A Dọc và a. Thân
giàng trước
quần b. Thân
sau
1. Đường
may chắp
2.Đường
may vắt
sổ
1. May
khóa vào
đáp khóa
2. Đường
may đũng
quần
3. May
ghim thần
quần phải
với khóa
và đáp
khóa
4 Chặn
bản to cửa
quần
11
quần ngoài
b. Cạp
trong
c. Thân
quần
d. Mex
1. May
chắp cạp
ngoài với
cạp trong
2. May
chần của
đường
may ráp
3. May
cạp ngoài
với thân
quần
4. Mí
chân cạp
12
4 D-D Túi cơi a.
Thân
sau
b. Sợi
viền
c. Đáp
túi
1.
Đường
may
đáp
vào
vào
thân
sau
2. Đường
may sợi
viền vào
thân sau
3. Đường
may xung
quanh
miệng túi
5 E-E Ống a. Thân
quần quần
1. Đường
may mí
2. Đường
may vắt
sổ
13
độ co để xử lí cho quá trính thiết kế mẫu cũng như nhảy mẫu, ngoài ra loại chỉ may
được sửa dụng cũng phải có sự phù hợp với đặc điểm vải sửa dụng để quá trình gia
công sản phẩm dễ dàng và có thẩm mĩ sau khi hoàn tất sản phẩm.
Bảng 1.5: Tổng hợp nguyên phụ liệu sử dụng
STT Tên vật liệu Vị trí sử dụng Màu sắc Đặc điểm
1 Vải chính Dùng toàn bộ cho Black Vải dệt thoi
sản phẩm
14
Thông số:
15
Máy khuy đầu bằng điện tử Juki LBH- Thùa khuyết
1790AS/MC602KS trên: Cạp,
Thông số:
- Tốc độ:
+ Tối đa: 4,200 mũi/phút
+ Trung bình: 3,600 mũi/phút
- Kích cỡ dao cắt vải 6.4~31.8mm
(1/4"~1-1/4")
- Độ rộng khuy Tối đa: 5mm
- Độ dài khuy Tối đa: 41mm
- Độ nâng bàn kẹp Tối đa 14mm (17mm
khi cài chế độ nâng kim ngược chiều)
- Kim DP×5 (#11J) #11J~#14J
16
Máy đính cúc điện tử Juki LK1903BSS- Đính cúc
301 trên: Cạp và
Thông số: Túi hậu
17
Máy đính bọ điện tử Juki LK-1900BN-SS Dùng để chặn
đường diễu
Thông số: moi và miệng
- túi
- Kim: DPx5
18
tiết thân quần,
đáp túi ...
Thông số:
- Tốc độ may: tối đa 7000 mũi/phút
- Cắt chỉ bằng hệ thống hơi
- Chiều dài mũi may: 0.6~3.8 (4.5) mm
-Cự li kim:2.0
- Bờ vắt sổ: 3.2, 4.0
- Kim: DC 27
Thông số:
Tốc độ tối đa: 2500 mũi/phút
Chiều dài mũi may: 3-8mm
Kim: LWx6T #11, #14
19
Bàn là
Là các đường
Gia công là định dọc và giàng
2
vị quần, miệng
túi
Thông số:
Áp lực lớn nhất 5kg/cm2
Nhiệt độ: 200℃
Thời gian áp: 10-34 giây
Được dùng để
là hoàn thiện
sản phẩm
20
Bàn trải vải kích thước 1.8x5 Trải vải, sơ đồ
21
Kẹp vải Kẹp cố định sơ
đồ, bản vải
Máy in sơ đ In sơ đồ
chuyển cho bộ
phận cắt
22
STT Tên Hình ảnh Số lượng
chi
tiết
Thân
1 X2
trước
Thân
2 X2
sau
Cạp
3 X2
sau
Cạp
4 trước X2
trái
23
STT Tên Hình ảnh Số lượng
chi
tiết
Cạp
5 trước X2
phải
Cơi
6 X2
túi
Đáp
7 X2
túi
Đáp
8 X2
khóa
Đáp
9 X1
Moi
Tổng 17
Bản vẽ Mẫu gốc cỡ M sản phẩm mã hàngVP0588
24
Người vẽ Lâm Tân Bình Ngày BẢN VẼ MẪU MỎNG SẢN PHẨM MÃ HÀNG
Kiểm tra TS Lê Thúy Hằng VP0588
Trường Đại Học SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ Tỉ lệ: 1:5
Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang
Lớp 107181.1 25 Bản vẽ: 04
1.7 Nhận xét và kết luận
- Nhận xét:
Qua quá trình đọc nghiên cứu và tìm hiểu tài liệu đơn hàng em thấy rằng:
Tài liệu đơn hàng rõ rang, dễ hiểu
Yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm không quá phức tạp do đó bằng kiến thức và
năng lực của em có thể đảm bảo mọi yêu cầu về kỹ thuật.
Tài liệu đơn hàng đã cung cấp đầy đủ bảng thông số từ đó có thể tiến hành các
nội dung của các chương tiếp theo Tuy nhiên về nguyên phụ liệu lại không có
nhiều thông tin.
- Kết luận:
Chương 1 đã hoàn thành những được những công việc sau:
Nghiên cứu và phân tích được đặc điểm, hình dáng của sản phẩm.
26
CHƯƠNG 2: NHẢY MẪU CHO MÃ HÀNG VP0588
Ở chương 1 đã tiến hành nghiên cứu tài liệu từ đó đã có những cơ sở tiền đề,
điều kiện quan trọng để tiến hành thực hiện chương 2
2.1 Điều kiện và phương pháp nhảy mẫu
2.1.1 Điều kiện nhảy mẫu
Dựa vào quá trình nghiên cứu đã xác định được quá trình nhảy mẫu:
- Mẫu thiết kế cỡ gốc.
- Bảng thông số thành phẩm của một mã hàng, hệ số nhảy mẫu (cự ly dịch chuyển
của mẫu).
- Hệ thống cỡ số của mã hàng.
2.1.2 Lựa chọn phương pháp nguyên tắc nhảy mẫu
- Phương pháp:
Có khá nhiều phương pháp nhảy mẫu ví dụ như: Phương pháp tia, phương pháp
nhóm, phương pháp tỉ lệ, Đối với mã hàng VP0588 em xin lựa chọn phương pháp
nhảy mẫu là phương pháp tổng hợp vì sự tối ưu của nó.
- Nguyên tắc:
Có 3 nguyên tắc nhảy mẫu:
- Nguyên tắc số 1: Small-Large Incremental (Nhảy mẫu tỷ lệ đều từ nhỏ đến lớn
- Nguyên tắc số 2: Base Up-Down Cumulative (Nhảy mẫu từ cỡ gốc lên xuống cộng
dồn)
- Nguyên tắc số 3: Base Up-Down Incremental (Nhảy mẫu từ cỡ gốc lên xuống tỷ lệ
đều)
- Đối với đơn hàng VP0588 có đầy đủ thông số và nhảy mẫu 3 cỡ theo thứ tự XS-S-M-
L-XL với M là cỡ gốc nên em lựa chọn nguyên tắc nhảy mẫu số 3 là: Base Up-Down
Incremental (Nhảy mẫu từ cỡ gốc lên xuống tỷ lệ đều)
2.2 Nhảy mẫu trên phầm mềm gerber acumark
2.2.1 Các bước chuẩn bị nhảy mẫu trên phần mềm
Tạo bảng Rule table để quy định quy tắc nhảy cỡ
Accumark explorer->Chọn thư mục chứa rập->Chuột phải->New->Ruler
table-> xuất hiện bảng
27
Size names Numeric- size số VD:8, 10, 12
Alphanumeric- size chữ VD: S, M, L
Next size break Size kế tiếp điền theo thứ tự tăng dần
28
Gắn bảng rule table cho các chi tiết của bộ mẫu gốc
Mở phần mềm Gerber Accumark lấy hết các chi tiết xuông
Chọn Grade-> Assgin rule Table->Chọn các chi tiết->Xuất hiện bảng-> Chọn bảng
size-> Ok
Kiểm tra
+ Chưa có bảng size phần mềm mặc định size số 1
+ Khi có gắn bảng size, kiểm tra thấy size khi bấm thanh infor bar. Hoặc đo
29
2.2.2 Chọn hệ trục tọa độ và xác định độ chênh lệch nhảy mẫu
Đối với mã hàng VP0588 em chọn trục tọa độ Oxy
Bản vẽ gán điểm nhảy mẫu
30
Người vẽ Lâm Tân Bình Ngày BẢN VẼ GÁN ĐIỂM NHẢY MẪU SẢN PHẨM
Kiểm tra TS Lê Thúy Hằng MÃ HÀNG VP0588
Người vẽ Lâm Tân Bình Ngày BẢN VẼ GÁN ĐIỂM NHẢY MẪU SẢN PHẨM
Trường
Kiểm tra TSĐại Học SPKT
Lê Thúy HằngHưng Yên MÃNGHỆ
ĐỒ ÁN CÔNG HÀNG VP0588
Tỉ lệ: 1:5
Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang
Bản vẽ: 05
LớpHọc
Trường Đại 107181.1 31 Yên
SPKT Hưng ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ Tỉ lệ: 1:5
Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang
Lớp 107181.1 Bản vẽ: 06
Bảng 2.2: Bảng xác định độ chênh lệch hệ số nhảy mẫu mã hàng VP0588(Đơn
vị:cm)
THÂN TRƯỚC
32
S1 ΔX = 0 0 0 0 0
ΔY = 0 0 0 0 0
2 ΔX = 0 0 0 0 0
ΔY =1/8 ΔVòng eo 0.25 0.5 0.5 0.5
3 ΔX = 0 0 0 0 0
ΔY =1/8 ΔVòng mông 0.25 0.5 0.5 0.5
4=5 ΔX = - Δ Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8
ΔY =1/4 ΔVòng đùi 0.31 0.63 0.63 0.63
6 ΔX = - Δ Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8
ΔY =1/4 ΔVòng gối 0.25 0.5 0.5 0.5
7 ΔX = - Δ Dài dàng -0.5 -1 -1 -1
ΔY =1/4 ΔVòng ống 0.25 0.5 0.5 0.5
8 ΔX = - Δ Dài dàng -0.5 -1 -1 -1
ΔY = -1/4 ΔVòng ống -0.25 -0.5 -0.5 -0.5
9 ΔX = - Δ Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8
ΔY = -1/4 ΔVòng gối -0.25 -0.5 -0.5 -0.5
10 ΔX = - Δ Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8
ΔY = -1/4 ΔVòng đùi -0.31 -0.63 -0.63 -0.63
11 ΔX = 0 0 0 0 0
ΔY = -1/8 ΔVòng mông -0.25 -0.5 -0.5 -0.5
12 ΔX = 0 0 0 0 0
ΔY = -1/8 ΔVòng eo -0.25 -0.5 -0.5 -0.5
33
THÂN SAU
1 ΔX = 0 0 0 0 0
ΔY = 0 0 0 0 0
2 ΔX = 0 0 0 0 0
ΔY =1/8 ΔVòng eo 0.25 0.5 0.5 0.5
3 ΔX = 0 0 0 0 0
ΔY =1/8 ΔVòng mông 0.25 0.5 0.5 0.5
4 ΔX = - Δ Dài đũng sau -0.5 -1 -1 -1
ΔY =1/4 ΔVòng đùi 0.31 0.63 0.63 0.63
5 ΔX = - Δ Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8
ΔY =1/4 ΔVòng gối 0.25 0.5 0.5 0.5
6 ΔX = - Δ Dài dàng -0.5 -1 -1 -1
ΔY =1/4 ΔVòng ống 0.25 0.5 0.5 0.5
7 ΔX = - Δ Dài dàng -0.5 -1 -1 -1
ΔY = -1/4 ΔVòng ống -0.25 -0.5 -0.5 -0.5
8 ΔX = - Δ Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8
ΔY = -1/4 ΔVòng gối -0.25 -0.5 -0.5 -0.5
9 ΔX = - Δ Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8
ΔY = -1/4 ΔVòng đùi -0.31 -0.63 -0.63 -0.63
10 ΔX = 0 0 0 0 0
11 ΔY = -1/8 ΔVòng mông -0.25 -0.5 -0.5 -0.5
12 ΔX = 0 0 0 0 0
34
ΔY = -1/8 ΔVòng eo -0.25 -0.5 -0.5 -0.5
CẠP SAU
1 =2 ΔX = 0 0 0 0 0
ΔY = 0 0 0 0 0
3=4 ΔX = -1/8 ΔVòng eo -0.25 -0.5 -0.5 -0.5
ΔY = 0 0 0 0 0
CẠP TRƯỚC TRÁI
1=2 =3 ΔX = 0 0 0 0 0
ΔY = 0 0 0 0 0
4=5 ΔX = 1/8 ΔVòng eo 0.25 0.5 0.5 0.5
ΔY = 0 0 0 0 0
MOI
35
1=2 ΔX = 0 0 0 0 0
ΔY = 0 0 0 0 0
3=4 ΔX = Δ Dài moi 0 0 1 0
ΔY = 0 0 0 0 0
ĐÁP KHÓA
1=2 ΔX = 0 0 0 0 0
ΔY = 0 0 0 0 0
3=4 ΔX = Δ Dài khóa 0 0 1 0
ΔY = 0 0 0 0 0
36
Người vẽ Lâm Tân Bình Ngày BẢN VẼ KẾT QUẢ NHẢY MẪU SẢN PHẨM
Người vẽ Lâm Tân Bình Ngày BẢN VẼ KẾTMÃ
QUẢ NHẢY MẪU SẢN PHẨM
Kiểm tra TS Lê Thúy Hằng HÀNG VP0588
Kiểm tra TS Lê Thúy Hằng MÃ HÀNG VP0588
Trường Đại Học SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ Tỉ lệ: 1:5
Trường
Khoa CôngĐại HọcMay
Nghệ SPKT&Hưng Yên
ThờiTrang ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ Tỉ lệ: 1:5
37 Bản vẽ: 07
Khoa CôngLớp
Nghệ May &
107181.1 ThờiTrang
Lớp 107181.1 Bản vẽ: 08
2.3 Kết luận
Chương 2 đã thực hiện được những công việc sau
Xác định được điều kiện và phương pháp nhảy mẫu
Tính toán gia số nhảy mẫu
Nhảy mẫu trên phần mềm Gerber Accumark
Từ bộ mẫu gốc cơ sở cỡ M đã tiến hành nhảy mẫu ra được thêm 4 cỡ mới là điều kiện
và cơ sở để hoàn thành tiếp chương 3
38
CHƯƠNG 3 TRIỂN KHAI GIÁC SƠ ĐỒ MẪU MÃ HÀNG VP0588
Ở Chương 2 đã tiến hành nhảy mẫu được thêm 3 cỡ từ cỡ gốc M đây là cơ tiền đề
quan trọng cơ để để thực hiện các nội dung tiếp theo
40
Bảng tác nghiệp mã hàng VP0588
Màu Loại Tỉ lệ cỡ Dải cỡ Số Dài Tiêu Kiểm Định Định Thêm Định Ghi
nguyên XS S M L X lá sơ đồ hao tra mức(m) mức(y 2% (M) mức chú
liệu L ) KH
50 100 100 100 50
Blac Chính XS/ 0 50 100 100 0 25 4.66 116,5 150
k 2+S/
2+XL/2
S/ 0 0 0 100 0 25 5M2 130 150
2+M/4
L/6 0 0 0 4 0 16 4.96 79,36 96
L/4 1 3.50 4
329,3 400 0.8234 0.8957 0.8398
6
41
3.4 Tiến hành giác sơ đồ mã hàng VP0588
* Nhận xét:
Số sản phẩm tối đa trong 1 Sơ đồ =Dài bàn cắt / định mức 1 sản phẩm.
• Dài sơ đồ tối đa phụ thuộc vào loại vải, bàn cắt, công nghệ trải vải.
1. Trung bình vải dệt thoi =5->15m.
2. Vải dệt kim =3-5m.
• Số lớp vải tối đa dựa theo tiêu chuẩn:
1. Trải vải không bị biến dạng và độ cao của dao cắt.
2. Thường vải dệt thoi trải 50-200 lớp, vải dệt kim trải 50-100 lớp
• Số bàn cắt = Số lớp cần trải /Số lớp vải trải tối đa
• Bàn cắt phải làm tròn.
Dựa vào bảng số lượng cỡ vóc và màu sắc đã có ở trên. Qua quá trình em được học tập
và đi thực tập nghiên cứu tại doanh nghiệp cùng với kiến thức em đã được trang bị ở
học phần chuẩn bị sản xuất em ta đưa ra bảng tác nghiệp cho mã hàng:
Dài sơ đồ bàn vải: 5.3 m
Số sản phẩm tối đa trong 1 sơ đồ là: 6 sản phẩm
Số lớp vải tối đa với mã hàng này là 50lớp
Độ dày bàn vải trung bình là: 3,5 inch
* Các bước thực hiện giác sơ đồ trên phần mềm Accumark
- Tiến hành mở phần mềm gerber accurmak trên màn hình nền - chọn vào accumark
explorer – chọn miền lưu trữ mẫu
42
+ Thiết lập cho in sơ đồ
43
+ Lưu bảng Lay Limits: Chọn file-> Save theo tên TCKT-GSD-VAITRON
- Lập bảng quy định khoảng hở giữa 2 chi tiết (Block Buffet)
+ Thao tác Accumark Explorer->Chọn miền lưu trữ mẫu-> Trái chuột chọn Menu File-
> Trái chuột chọn New-> Trái chuột chọn Block Buffet
+ Nội dung
44
+ Lưu trữ
Lưu bảng Block Buffer: Chọn file-> Save theo tên DEMMAU-XQ-5mm
Lập bảng thống kê chi tiết (Model)
+ Thao tác: Chuột phải vào miền lưu trữ, chọn New-> Chọn Model
+ Lưu bảng Model: Chọn file-> Save theo tên mã hàng VP0588
+ Nội dung
Trang 1
Ô maker name Điền tên sơ đồ
Ô Lay Limits chọn bảng quy định giác sơ đồ
Ô Annotation chọn bảng quy định ghi chú vẽ sơ đồ cắt
Ô Block Buffer chọn bảng DEMMAU-XQ-5mm
Fabric Width điền khổ sơ đồ
46
Quantity điền số lượng tương ứng của các cỡ
+ ++ Lưu trữ Click chọn để lưu trữ -> Bấm nút mũi tên xanh
(Process) để chuyển tác nghiệp (Oder) thành sơ đồ (Marker)
- Giác sơ đồ
+ Thao tác: Gerber launch Pad-> Main-> Maker Creation, Editors-> Marker Making
-> Chọn ổ đĩa miền lưu trữ-> Chọn sơ đồ cần mở
+ Cách giác:
Trái chuột chọn chi tiết cần xếp-> Dê chuột tới vị trí cần xếp-> Giữ chuột trái kéo mũi
tên về vị trí muốn xếp-> Nhả chuột cho chi tiết bật vào chỗ cần xếp
+ Một số thao tác cơ bản
Đổi chiều chi tiết Flip (Nếu chi tiết cho phép lật trong quy định bảng thông số
Lay limits) Trái chuột chọn chi tiết -> phải chuốt-> Xếp chi tiết bình thường
Dược canh sợi Rotate tit
47
* Tilt CW(F5): Nếu dược ngược chiều kim đồng hộ
* Tilt CCW(F6): Nếu dược cùng chiều kim đồng hộ
- Kết quả khi giác sơ đồ
Sơ đồ 1 tỉ lệ XS/2 S/2 Xl/2
Khổ sơ đồ 148CM
Dài sơ đồ 4M64
Hiệu suất sơ đồ 88,96%
Sơ đồ 2 tỉ lệ S/2 M/4
Khổ sơ đồ 148cm
Dài sơ đồ 5M2
Hiệu suất 81,25%
Sơ đồ 3 tỉ lệ L/6
Khổ sơ đồ 148CM
Dài sơ đồ 4m96
Hiệu suất sơ đồ 87,82%
Sơ đồ 4tỉ lệ L/4
Khổ sơ đồ 148CM
48
Dài sơ đồ3M50
Hiệu suất sơ đồ 87,74%
LN: Dài sơ đồ CU: Phần trăm hữu ích hiện tại của những chi tiết đã giác
SZ: Size CT: Số chi tiết chưa giác/ Số chi tiết đã giác
WI: Khổ vải BD: Định mực một sản phẩm trong sơ đồ
49
50
KẾT LUẬN
Sau một thời gian cố gắng nỗ lực, với những kiến thức đã học và những kinh nghiệm
thực tế thu được, cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Lê Thúy Hằng đến nay em đã
hoàn thành đồ án môn học của mình với đề tài “Nghiên cứu sử dụng phần mềm Gerber
để thực hiện nhảy mẫu giác sơ đồ sản phẩm quần âu mã hàng VP0588 trong sản xuất
may công nghiệp”
Kể quả đồ án thu được các kết quả:
- Đã Nghiên cứu được tài liệu mã hàng VP0588
- Thực hiện bước nhảy mẫu cho mã hàng VP0588
- Triển khai thành công giác sơ đồ mẫu cho mã hàng VP0588
Trong quá trình làm đồ án do kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh khỏi
những thiếu xót, em mong thầy cô đóng góp ý kiến để em có thể hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên thực hiện
51