Professional Documents
Culture Documents
Trích ly lỏng lỏng ntch
Trích ly lỏng lỏng ntch
3 Nước 31 0.995 1
4 Dung dịch
Buthanol - 31 0.813 0.817
Acid acetic
Bảng 1.2: Số liệu ban đầu
TT Dung dịch buthanol - axit acetic Thể tích NaOH 0.1M chuẩn độ (ml)
1 Lần 1 9
2 Lần 2 9.1
3 Lần 3 9.2
2 4.0 8.35
3 5.0 8.70
4 7.0 9.85
5 9.0 10.85
Dựa vào “Bảng giá trị pKa của acid acetic”, ta tiến hành nội suy pH ở điểm
tương đương pKa = 4.745 thu được giá trị pHtương đương = 8.611
Mặt khác: khoảng pH đổi màu của phenolphthalein trong quá trình chuẩn độ mẫu là
pHđổi màu = 8.3
Mà pHtương đương > pHđổi màu nên có thể kết luận ở thời điểm dung dịch đổi màu
chưa phải là điểm tương đương tức là nồng độ axit acetic vẫn còn dư. . Ta có công
thức xác định pH của dung dịch đệm:
C×V
F=
C0 × V0
V+ [H+]
V0
([ −
]
F − 1 = OH − H[ +
]) − (1)
× C0 × Ka + [H+]
V0
Do [OH−] = 10−5.389 ≫ [H+] = 10−8.611 nên ta có thể xem ([OH−] − [H+]) ≈
[OH−].
Mặt khác:
Kw
[OH−] =
[H+]
Suy ra phương trình (1) trở thành:
C×V
= K+w × V + V+0 Ka
C0 × V0 [H ] C 0× V 0 K +a [H ]
+
1 C×V K w V + V0 Ka
⇔ C × ( V − [H+ ] × V ) = K + [H + ]
0 0 0 a
( C × V K w V + V0
⇒ C0 = − × V0 )
V0 [H+]
Ka
Ka + [H+]
Nồng độ acid acetic ở sản phẩm đáy:
Tỉ lệ 1:3
C×V Kw V+ 0.1 × 12.1 + 10
V0 12.1 10−14
( − ) ( − )
⇒ C0(đáy) = V0 [H +] V0 10
× 10−8.611 10
× =
1.8 × 10−5
Ka
Ka + [H+] 1.8 × 10−5 + 10−8.611
= 0.121 M
Tỉ lệ 1:4
C×V Kw V+ 0.1 × 10−14 14.4 + 10
V0 14.4
( − ) ( − )
⇒ C0(đáy) = V0 [H +] V0 10
× 10−8.611 10
× =
1.8 × 10−5
Ka
Ka + [H+] 1.8 × 10−5 + 10−8.611
= 0.144 M
Nồng độ acid acetic ở sản phẩm đỉnh:
Tỉ lệ 1:3
C×V Kw V+ 1× 6.6 + 10
V0 6.6 10−14
( − ) ( − )
⇒ C0(đỉnh) = V0 [ H+] V0 10
× 10−8.611 10
× =
1.8 ×
Ka 10−5
Ka + [H+] 1.8 × 10−5 + 10−8.611
= 0.66 M
Tỉ lệ 1:4
C×V Kw V+ 1× 10−14 1.5 + 10
V0 1.5
( − ) ( − )
⇒ C0(đỉnh) = V0 [ H+] V0 10
× 10−8.611 10
× =
1.8 ×
Ka 10−5
Ka + [H+] 1.8 × 10−5 + 10−8.611
= 0.15 M
Nồng độ acid acetic ở dòng nhập liệu:
C×V Kw V+ 1× 10−14 9.1 + 10
V0 9.1
( − ) ( − )
⇒ C0(nhậpliệu) = V0 [H+] V0 10
× 10−8.611 10
× =
1.8 × 10−5
Ka
Ka + [ H+ ] 1.8 × 10−5 + 10−8.611
= 0.91 M
Nồng độ phần trăm của acid acetic trong nhập liệu:
C0(nhập liệu) × 0.91 × 60 × 10−3
C%CH3COOH = × 100% × 100 = 6.7%
M ρdung 0.813
=
dịch
II. Hiệu suất quá trình trích ly
Gọi mF, mW, M, E, R lần lượt là khối lượng hỗn hợp nhập liệu (acid acetic + n-butanol),
khối lượng nước, khối lượng hỗn hợp nhập liệu và nước, khối lượng pha trích, khối
lượng pha raffinate.
Bảng 2.1: Tie - line Data (%wt)
1 R1 10 85.5 4.5
2 E1 86 10.5 3.5
3 R2 12.5 77.5 10
4 E2 81 10.5 8.5
5 R3 17 68.5 14.5
6 E3 77.5 12 10.5
7 R4 24 60.5 15.5
8 E4 69 17.5 13.5
2.1 Bơm có công suất tối đa 17lít.h-1 . Tỉ lệ suất lượng mol pha nhập liệu: dung
môi (nước) = 1:3. Giả sử thời gian thực hiện là 30 phút= 0.5 giờ
Thể tích pha nhập liệu: VF = 17 (lít. h−1) × 20% × 0.5 = 1.7 lít
Thể tích pha nước: VW = 17 (lít. h−1) × 80% × 0.5 = 6.8 lít
Khối lượng pha nhập liệu: mF = VF × ρF = 1.7 × 1000 × 0.813 = 1382.1 g. h−1
Khối lượng pha nước: mW = VW × ρW = 6.8 × 1000 × 0.995 = 6766 g. h−1
Hình 2-1: Giản đồ tam giác đều hệ 3 cấu tử Acid Acetic - N-Butanol - Water
Ta có C%CH3COOH = 6.7%, từ đó xác định được điểm F nhập liệu trên giản đồ. Từ
F, kẻ đường FW.
Xác định điểm M trên FW, ta có:
MF 6766
= = 4.895
W 1382.1
=
MW F
Vậy điểm M nằm trên FW sao cho MF = 4.895MW ⇒ MF − 4.895MW = 0 (tỉ
lệ hình học) (1)
Áp dụng định lý cosin cho tam giác WFB, ta có:
FW 2 = FB 2 + WB2 − 2. FB. WB. cos WBF
. Dựa vào tỷ lệ theo hình 3-1 xác định điểm E và R, kẻ đường tie - line ER từ đó thu
được:
C%acid acetic = 0.86%
Sản phẩm đáy: {C%N−Butanol = 10.13%
C%Water = 89.01%
C%acid acetic = 0.83%
Sản phẩm đỉnh: {C%N−Butanol = 89.14%
C%Water = 10.03%
Từ giản đồ ta có tỷ lệ:
MR
= 12.51
E
=
ME
R
mE − 12.51mR = 0 (3)
Ta có: mE + mR = mF + mW = 1382.1 + 6766 = 8148.1 g (4)
Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:
mE − 12.51mR = 0 mE = 7544.98 g
{
{ mE + mR = 8148.1
R = 603.12 g
m
Từ phần trăm khối lượng tại E và R ta có:
Khối lượng acid acetic trong pha E và R :
mCH3COOH(E) = %A × E = 0.86% × 7544.98 = 64.89 g
{
mCH3COOH(R) = %A × R = 0.83% × 603.12 = 5.01 g
Khối lượng n-butanol trong pha E và R:
mn−butanol(E) = %B × E = 10.13% × 7544.98 = 764.31 g
{
mn−butanol(R = %B × R = 89.14% × 603.12 = 537.62 g
)
= 87.81 g
Khối lượng acid trong pha trích theo thực tế:
macid acetic(thực tế) = C0(đáy) × Macid acetic × V
Hình 2-2: Biểu đồ thể hiện hiệu suất trích ly theo lý thuyết và thực tế
2.2 Bơm có công suất tối đa 17lít.h-1. Tỉ lệ suất lượng mol pha nhập liệu: dung môi
(nước) = 1:4. Giả sử thời gian thực hiện là 30 phút =0.5 giờ
Thể tích pha nhập liệu: VF = 17 (lít. h−1) × 15% × 0.5 = 1.275 lít
Thể tích pha nước: VW = 17 (lít. h−1) × 75% × 0.5 = 6.375 lít
Khối lượng pha nhập liệu: mF = VF × ρF = 1.275 × 1000 × 0.813 =
1036.575 g. h−1
Hình 2-3: Giản đồ tam giác đều hệ 3 cấu tử Acid Acetic - N-Butanol - Water
Khối lượng pha nước: mW = VW × ρW = 6.375 × 1000 × 0.995 =
6343.125 g. h−1
Ta có C%CH3COOH = 6.7%, từ đó xác định được điểm F nhập liệu trên giản đồ. Từ
F, kẻ đường FW.
Xác định điểm M trên FW, ta có:
MF W
= = 6343.125
MW F = 6.12
1036.575
Vậy điểm M nằm trên FW sao cho MF = 6.12MW ⇒ MF − 6.12MW = 0 (tỉ lệ
hình học) (1’)
Áp dụng định lý cosin cho tam giác WFB, ta có:
FW 2 = FB 2 + WB2 − 2. FB. WB. cos ŴBF
m
Từ phần trăm khối lượng tại E và R ta có:
Khối lượng acid acetic trong pha E và R :
mCH3COOH(E) = %A × E = 0.86% × 7044.259 = 60.58 g
{
mCH3COOH(R) = %A × R = 0.83% × 335.441 = 2.78 g
Khối lượng n-butanol trong pha E và R:
mn−butanol(E) = %B × E = 10.13% × 7044.259 = 713.583 g
{
mn−butanol(R = %B × R = 89.14% × 335.441 = 229.012 g
)
= 66.835 g
Khối lượng acid trong pha trích theo thực tế:
macid acetic(thực tế) = C0(đáy) × Macid acetic × V
62.443
=
69.615 × 100 = 89.69%
Đồ thị thể hiện hiệu suất trích ly theo lý
98 thuyết và thực tế
96
96%
94
92
90
89.69…
88
86 Thực tế
Lý thuyết
Hình 2-4: Biểu đồ thể hiện hiệu suất trích ly theo lý thuyết và thực tế
III. BÀN LUẬN:
Thao tác chuẩn độ xác định nồng độ acid acetic ở sản phẩm đỉnh, đáy và nhập liệu