Professional Documents
Culture Documents
C3 TDL
C3 TDL
Communications
Tenth Edition
by William Stallings
Data Transmission
Transmission Terminology
Data transmission (Truyền dữ liệu) thực hiện giữa bên
truyền và bên nhận thông qua môi trường truyền dẫn
Sự giao tiếp
dựa trên dạng
những sóng
Guided điện từ Unguided
media media
(Hữu tuyến) (Vô tuyến)
Xoắn cặp, cáp Không khí,
đồng trục, cáp chân không,
quang nước
Transmission Terminology
TransmissionTerminology
Simplex - Đơn công
Tín hiệu chỉ được truyền theo một hướng
Một điểm đóng vai trò bên phát và điểm còn lại
đóng vai trò bên nhận
Time
(a) Analog
Amplitude
(volts)
Time
(b) Digital
Amplitude (volts)
0
Time
–A
period = T = 1/f
A
Amplitude (volts)
0
Time
–A
period = T = 1/f
Là sự lan
Là sự trao
Là các truyền vật
Là dòng đổi dữ
thực thể lý của tín
điện hoặc liệu bằng
mạng nội hiệu dọc
điện từ cách lan
dung theo một
thể hiện truyền và
hoặc môi
dữ liệu xử lý các
thông tin trường
tín hiệu
phù hợp
Upper modulating
frequency for FM radio
Upper modulating
frequency for AM radio
Telephone channel
0
Music
Power Ratio in Decibels
–20
Speech Approximate
dynamic range
Approximate –30 dB of music
dynamic range
of voice
–40
Noise
–60
Frequency
Character
strings
Text
Examples:
IRA
Advantages and Disadvantages
of Digital Signals
Voltage at
transmitting end
Voltage at
receiving end
–5 volts
0.02 msec
Telephone
Codec
Digital
Transceiver
Figure 3.13 Analog and Digital Signaling of Analog and Digital Data
Analog and Digital
Transmission
Analog Transmission
Truyền dẫn tuần tự là phương pháp truyền
dẫn tín hiệu tuần tự mà không quan tâm đến
nội dung của chúng
Tín hiệu có thể biểu diễn Analog Data hay
Digital Data
Hệ thống sẽ có thêm bộ khuếch đại để gia
tăng năng lượng của tín hiệu
Tuy nhiên, bộ khuếch đại cũng làm gia tăng
nhiễu
Analog and Digital
Transmission
Digital Transmission
Truyền dẫn số quan tâm đến nội dung tín hiệu
Tín hiệu số có thể truyền dẫn trong một
khoảng cách giới hạn trước khi bị suy giảm,
nhiễu hay những sự hư hỏng khác gây ảnh
hưởng đến tính toàn vẹn dữ liệu
Hệ thống sử dụng bộ lặp, khôi phục dạng dãy
bit 0 và 1 để truyền tín hiệu xa hơn
Bộ lặp khôi phục dữ liệu số từ tín hiệu tuần tự
và tạo ra tín hiệu tuần tự mới do đó nhiễu sẽ
không bị tích tụ.
Data và Signal
Analog Signal Digital Signal
Hai lựa chọn: Dữ liệu tuần tự được mã hóa bằng
codec để tạo ra một dãy bit số
Analog Data (1) tín hiệu ở cùng một phổ như là
dữ liệu tuần tự;
(2) dữ liệu tuần tự được mã hóa
thành một phổ khác.
Dữ liệu số được mã hóa bởi một Hai lựa chọn:
modem để tạo ra dữ liệu tuần tự
Digital Data (1) tín hiệu bao gồm 2 mức điện áp
để biểu diễn 2 giá trị nhị phân;
(2) dữ liệu số được mã hóa để tạo
Table 3.1 ra tín hiệu số với những thuộc tính
phù hợp.
ATTENUATION
Cường độ tín hiệu sẽ giảm dần theo khoảng cách qua bất kỳ môi
trường truyền dẫn nào
1 Without
to attenuatoin at 1000 Hz
5
2 With
equalization
–5
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500
Frequency (Herz)
(a) Attenuation
4000
Relative envelope delay (microseconds)
1 Without
3000 equalization
2000
1000
2
With
equalization
0
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500
Frequency (Herz)
(b) Delay distortion
Figure 3.14 Attenuation and Delay Distortion Curves for a Voice Channel
Delay Distortion
Xảy ra trong các loại cáp truyền dẫn như cặp xoắn
đôi, cáp đồng trục, cáp quang
Không xảy ra khi tín hiệu được truyền qua không khí
bằng ăng-ten
Xảy ra do tốc độ lan truyền của một tín hiệu trên
một môi trường có định hướng biến đổi theo tần
số
Các thành phần tần số khác nhau đến những thời
điểm khác nhau dẫn đến sự thay đổi pha giữa các
tần số
Tín hiệu nhận được bị méo do những khoảnh
khắc trì hoãn, sự méo mó này tác động mạnh mẽ
tới dữ liệu số
Noise
Tín hiệu không mong
muốn giữa máy
truyền và máy nhận
Bandwidth
Data rate Noise
Băng thông Error rate
được tính Băng thông
Đơn vị tính Mức độ
bằng số chu của một dịch Khó khăn
bằng bits per trung bình
kỳ trong một Tỉ lệ mà lỗi vụ càng lớn chính là
second của lỗi xảy ra
giây (Hz), bị xảy ra khi thì chi phí noise
(bps), là tốc trong suốt
hạn chế bới truyền dữ càng cao
độ mà dữ quá trình
thiết bị liệu
liệu có thể truyền dữ
truyền/nhận
truyền đi liệu
và đường
truyền
Nyquist Bandwidth
Trong một kênh truyền không nhiễu:
Giới hạn của tốc độ truyền dữ liệu chính bằng băng
thông của tín hiệu
Nyquist nói rằng nếu tốc độ khi truyền tín hiệu là 2B thì băng
thông của kênh truyền không lớn hơn B.
Nếu băng thông là B thì tốc độ khi truyền tín hiệu cao nhất là 2B
Đối với tín hiệu nhị phân, tốc độ truyền dữ liệu là 2B bps,
băng thông sẽ là B Hz
Với tín hiệu nhiều mức điện áp, công thức Nyquist:
C = 2B log2M
Tốc độ truyền dữ liệu có thể tăng lên bằng cách tăng các
số lượng các yếu tố tín hiệu
Điều này làm tăng gánh nặng cho người nhận
Nhiễu và các lỗi khác làm hạn chế giá trị thực tiên của M
Shannon Capacity Formula
Xem xét mối quan hệ giữa tốc độ truyền dữ liệu,
tỉ lệ nhiễu và lỗi:
Nếu tốc độ truyền dữ liệu tăng, số bits truyền được sẽ
ngắn hơn do lỗi xảy ra
Với một mức đỗ lỗi cho trước, tốc độ truyền dữ liệu
càng cao thì tỉ lệ lỗi càng tăng
Shannon phát triển công thức liên quan đến các
tín hiệu: signal to noise (tính bằng decibels)
SNRdb=10 log10 (signal/noise)
Capacity C = B log2(1+SNR)
Dung lượng kênh truyền tối đa lý thuyết
Trong thực tế dung lượng kênh truyền thấp hơn nhiều
SNRdB
–30 –20 –10 0 10 20 30
10
Spectral efficiency (bps/Hz)
0.1
0.01
0.001
0.001 0.10 0.1 1 10 100 1000
SNR