Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 43

Data and Computer

Communications

Tenth Edition
by William Stallings

Data and Computer Communications, Tenth


Edition by William Stallings, (c) Pearson
Education,-2013
CHAPTER 3

Data Transmission
Transmission Terminology
Data transmission (Truyền dữ liệu) thực hiện giữa bên
truyền và bên nhận thông qua môi trường truyền dẫn

Sự giao tiếp
dựa trên dạng
những sóng
Guided điện từ Unguided
media media
(Hữu tuyến) (Vô tuyến)
Xoắn cặp, cáp Không khí,
đồng trục, cáp chân không,
quang nước
Transmission Terminology
TransmissionTerminology
 Simplex - Đơn công
 Tín hiệu chỉ được truyền theo một hướng
 Một điểm đóng vai trò bên phát và điểm còn lại
đóng vai trò bên nhận

 Half duplex – Nửa song công


 Cả hai điểm đều có thể truyền nhưng trong một
thời điểm chỉ có thể truyền một chiều

 Full duplex – Song công


 Cả hai điểm có thể truyền một cách đồng thời
 Môi trường có thể mạng tín hiệu ở cả hai hướng
vào cùng một thời điểm
Amplitude
(volts)

Time
(a) Analog

Amplitude
(volts)

Time
(b) Digital

Figure 3.1 Analog and Digital Waveforms


A

Amplitude (volts)
0
Time

–A

period = T = 1/f

(a) Sine wave

A
Amplitude (volts)

0
Time

–A

period = T = 1/f

(b) Square wave

Figure 3.2 Examples of Periodic Signals


Sine Wave
 Là tín hiệu tuần hoàn cơ bản
 Một sóng sin đầy đủ biểu diễn bởi 3 thành phần:
 Peak amplitude (A) – Biên độ
• Giá trị lớn nhất của tín hiệu trong toàn bộ thời gian
• Được tính bằng volts
 Frequency (f) – Tần số
• Số chu kỳ trong một giây
• Hertz (Hz)
• Period (T) là khoảng thời gian trong một chu kỳ đơn của tín hiệu
• T = 1/f
 Phase ()
• Một đại lượng có vị trí tương đối về thời gian trong một chu kỳ
đơn của tín hiệu
Wavelength ()
Là khoảng cách bị
chiếm bởi một chu
kỳ đơn

Trường hợp đặc biệt


v=c
Khoảng cách giữa hai c = 3*108 m/s
điểm tại cùng một pha
trong 2 chu kỳ liên tiếp (vận tốc ánh sáng
trong chân không)

Giả thiết tốc độ tín hiệu Hoặc tương


là v, bước sóng có liên đương
hệ với chu kỳ: = vT
f = v
Frequency Domain Concepts
 Tín hiệu được tạo bởi nhiều tần số
 Thành phần của tín hiệu là những sóng
hình sin được tạo bởi các tần số
 Trong phép phân tích Fourier, bất kỳ tín
hiệu nào cũng được tạo bởi các thành
phần tần số khác nhau, mà trong đó mỗi
thành phần có dạng hình sin
Spectrum and Bandwidth
Data Rate and Bandwidth
Bất kỳ hệ thống Hạn chế tốc độ dữ
truyền có một dải liệu có thể thực hiện
tần số giới hạn trên môi trường
truyền dẫn

Giới hạn băng Hầu hết năng Một dạng sóng


thông tạo ra lượng tập vuông (số) có
sự móp méo trung ở vài băng thông vô
tín hiệu thành phần hạn
tần số đầu tiên

Mối quan hệ trực tiếp giữa tốc độ


dữ liệu và băng thông
Analog and Digital Data
Transmission

Data Signals Signaling Transmission

Là sự lan
Là sự trao
Là các truyền vật
Là dòng đổi dữ
thực thể lý của tín
điện hoặc liệu bằng
mạng nội hiệu dọc
điện từ cách lan
dung theo một
thể hiện truyền và
hoặc môi
dữ liệu xử lý các
thông tin trường
tín hiệu
phù hợp
Upper modulating
frequency for FM radio

Upper modulating
frequency for AM radio

Telephone channel

0
Music
Power Ratio in Decibels

–20
Speech Approximate
dynamic range
Approximate –30 dB of music
dynamic range
of voice
–40

Noise

–60

10 Hz 100 Hz 1 kHz 10 kHz 100 kHz

Frequency

Figure 3.9 Acoustic Spectrum of Speech and Music [CARN99]


In this graph of a typical analog voice signal, the
variations in amplitude and frequency convey the
gradations of loudness and pitch in speech or music.
Similar signals are used to transmit television
pictures, but at much higher frequencies.

Figure 3.11 Conversion of Voice Input to Analog Signal


 Để tạo ra tín hiệu video, một máy
quay được sử dụng
 USA standard là 483 lines trên 1
Video frame, và 30 frames trên 1 second
Signals  Horizontal scanning frequency is
525 lines x 30 scans = 15750 lines
trên second
 Tần số quét tối đa nếu đường kẻ
luân phiên giữa đen và trắng càng
nhanh càng tốt
Digital Data

Character
strings
Text
Examples:

IRA
Advantages and Disadvantages
of Digital Signals
Voltage at
transmitting end

Voltage at
receiving end

Figure 3.10 Attenuation of Digital Signals


0 1 1 1 0 0 0 1 0 1
+5 volts

–5 volts

0.02 msec

User input at a PC is converted into a stream of binary


digits (1s and 0s). In this graph of a typical digital signal,
binary one is represented by –5 volts and binary zero is
represented by +5 volts. The signal for each bit has a duration
of 0.02 msec, giving a data rate of 50,000 bits per second (50 kbps).

Figure 3.12 Conversion of PC Input to Digital Signal


Analog Signals: Represent data with continuously
varying electromagnetic wave

Analog Data Analog Signal


(voice sound waves)

Telephone

Digital Data Analog Signal


(binary voltage pulses) (modulated on
Modem carrier frequency)

Digital Signals: Represent data with sequence


of voltage pulses

Analog Data Digital Signal

Codec

Digital Data Digital Signal

Digital
Transceiver

Figure 3.13 Analog and Digital Signaling of Analog and Digital Data
Analog and Digital
Transmission
 Analog Transmission
 Truyền dẫn tuần tự là phương pháp truyền
dẫn tín hiệu tuần tự mà không quan tâm đến
nội dung của chúng
 Tín hiệu có thể biểu diễn Analog Data hay
Digital Data
 Hệ thống sẽ có thêm bộ khuếch đại để gia
tăng năng lượng của tín hiệu
 Tuy nhiên, bộ khuếch đại cũng làm gia tăng
nhiễu
Analog and Digital
Transmission
 Digital Transmission
 Truyền dẫn số quan tâm đến nội dung tín hiệu
 Tín hiệu số có thể truyền dẫn trong một
khoảng cách giới hạn trước khi bị suy giảm,
nhiễu hay những sự hư hỏng khác gây ảnh
hưởng đến tính toàn vẹn dữ liệu
 Hệ thống sử dụng bộ lặp, khôi phục dạng dãy
bit 0 và 1 để truyền tín hiệu xa hơn
 Bộ lặp khôi phục dữ liệu số từ tín hiệu tuần tự
và tạo ra tín hiệu tuần tự mới do đó nhiễu sẽ
không bị tích tụ.
Data và Signal
Analog Signal Digital Signal
Hai lựa chọn: Dữ liệu tuần tự được mã hóa bằng
codec để tạo ra một dãy bit số
Analog Data (1) tín hiệu ở cùng một phổ như là
dữ liệu tuần tự;
(2) dữ liệu tuần tự được mã hóa
thành một phổ khác.
Dữ liệu số được mã hóa bởi một Hai lựa chọn:
modem để tạo ra dữ liệu tuần tự
Digital Data (1) tín hiệu bao gồm 2 mức điện áp
để biểu diễn 2 giá trị nhị phân;
(2) dữ liệu số được mã hóa để tạo
Table 3.1 ra tín hiệu số với những thuộc tính
phù hợp.

Cách xử lý của tín hiệu


Analog and Analog Transmission Digital Transmission
Digital Được lan truyền qua bộ
khuếch đại; cùng một cách xử
Giả sử tín hiệu tuần tự biểu diễn dữ liệu
số. Tín hiệu được lan truyền qua bộ lặp,
Transmission Analog Signal
lý nếu tín hiệu được sử dụng
để biểu diễn dữ liệu tuần tự
ở mỗi bộ lặp, dữ liệu số được khôi phục
từ tín hiệu đầu vào, và được sử dụng để
hoặc dữ liệu số tạo ra tín hiệu tuần tự ở đầu ra.
Không được sử dụng Tín hiệu số biểu diễn bằng dãy bit 0 và 1,
chúng có thể biểu diễn dữ liệu số hoặc
có thể là dữ liệu tuần tự đã được mã
Digital Signal hóa. Tín hiệu được lan truyền qua những
bộ lặp, ở mỗi bộ lặp, dãy bit 0 và 1 được
khôi phục từ tín hiệu đầu vào và được sử
dụng để tạo ra tín hiệu số ở đầu ra.
Move to Digital
 Digital technology
 Sự xuất hiện của kỹ thuật tích hợp trên phạm vi rộng lớn (LSI)
và rất lớn (VLSI) làm cho giá cả và kích cỡ của mạch số giảm
xuống. Thiết bị tuần tự thì không
 Data integrity – Toàn vẹn dữ liệu
 Với việc sử dụng bộ lặp rộng rãi hơn bộ khuếch tán, tác động
của nhiễu và sự suy yếu tín hiệu sẽ không còn tích tụ.

 Security and privacy – Bảo mật và riêng tư


 Kỹ thuật mã hóa có thể được ứng dụng cho dữ liệu số và dữ liệu
tuần tự mà đã được số hóa.
 Integration – Sự tích hợp
 Bằng cách sử dụng cả dữ liệu số và dữ liệu tuần tự một cách số
hóa, tất cả tín hiệu đều có cùng một dạng và được xử lý tuần tự
nhau.
Asynchronous and
Synchronous Transmission
 Asynchronous  Synchronous
 Tạo ra giải pháp để tránh  Mỗi gói chứa các bit được chuyển
vấn đề sai lệch thời gian đi bởi một luồng ổn định không
bằng cách không gửi các chứa mã bắt đầu và mã dừng
luồng bit dài hay liên tục  Gói có thể chứa rất nhiều bit
 Dữ liệu sẽ được truyền  Để tránh lệch thời gian giữa bộ
theo từng ký tự tại mỗi thời truyền và bên nhận, bằng cách nào
điểm với chiều dài ký tự là đó các gói phải được đồng bộ
5 đến 8 bit • Một trong hai bên kích hoạt
 Vấn đề hiệu chỉnh thời gian đường truyền đều đặn với mỗi
hay sự đồng bộ hóa phải nhịp trong một khoảng thời gian
được duy trì trong từng ký dành cho bit
tự  Frame
 Bên nhận có thể đồng bộ • Dữ liệu bắt đầu với bit mở đầu,
hóa lại tại lúc bắt đầu bit thông báo, bit thông tin điều
truyền ký tự mới khiển
Transmission Impairments
 Tínhiệu nhận được có thể khác với tín
hiệu truyền bởi các nguyên nhân:
 Analog - suy hao chất lượng tín hiệu
 Digital - lỗi bit
 Sự tổn thất đáng kể nhất là:
 Sự suy yếu và méo mó tín hiệu
 Delay distortion - Sự méo mó do trễ
 Noise - Nhiễu
Tín hiệu nhận
được:
Kỹ thuật cân bằng
sự suy yếu thông • Phải đủ mạnh
qua một dãy tần để phát hiện
số bằng cách sử được
dụng cuộn dây • Duy trì ở mức
hoặc bộ khuếch cao hơn nhiễu
đại • Sự suy yếu là
một hàm tăng
theo tần số

Cường độ tín hiệu


và khả năng làm
việc của bộ lặp và
bộ khuếch đại

ATTENUATION
 Cường độ tín hiệu sẽ giảm dần theo khoảng cách qua bất kỳ môi
trường truyền dẫn nào

 Thay đổi theo tần số


10

1 Without

Attenuation (decibels) relative


equalization

to attenuatoin at 1000 Hz
5

2 With
equalization

–5
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500
Frequency (Herz)
(a) Attenuation

4000
Relative envelope delay (microseconds)

1 Without
3000 equalization

2000

1000

2
With
equalization

0
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500
Frequency (Herz)
(b) Delay distortion
Figure 3.14 Attenuation and Delay Distortion Curves for a Voice Channel
Delay Distortion
 Xảy ra trong các loại cáp truyền dẫn như cặp xoắn
đôi, cáp đồng trục, cáp quang
 Không xảy ra khi tín hiệu được truyền qua không khí
bằng ăng-ten
 Xảy ra do tốc độ lan truyền của một tín hiệu trên
một môi trường có định hướng biến đổi theo tần
số
 Các thành phần tần số khác nhau đến những thời
điểm khác nhau dẫn đến sự thay đổi pha giữa các
tần số
 Tín hiệu nhận được bị méo do những khoảnh
khắc trì hoãn, sự méo mó này tác động mạnh mẽ
tới dữ liệu số
Noise
Tín hiệu không mong
muốn giữa máy
truyền và máy nhận

Những tín hiệu dư


thừa này là điểm hạn
chế lớn nhất của hệ
thống truyền thông
Categories of Noise
Categories of Noise
Crosstalk:
 Tín hiệu ở một line lại có
thể được chọn ở một line
khác
 Có thể xảy ra do lỗi điện
giữa các cáp đồng tục hay
Impulse Noise: cáp quang khi chúng mang
 Do nhiều nguyên nhân bao gồm nhiều tín hiệu
sự nhiễu loạn của tín hiệu điện
từ như ánh sáng, sự rò rỉ trong
hệ thống truyền thông
 Bao gồm những xung bất
thường (spikes)
 Có cường độ cao và chu kỳ
ngắn
 Tác động đến dữ liệu analog và
là nguyên nhân chính gây ra lỗi
trong việc truyền dữ liệu số
Channel Capacity
Tốc độ tối đa (Maximum rate) mà dữ liệu có thể được
truyền thông qua một đường truyền hoặc kênh truyền
cho trước dưới những điều kiện cho trước

Bandwidth
Data rate Noise
Băng thông Error rate
được tính Băng thông
Đơn vị tính Mức độ
bằng số chu của một dịch Khó khăn
bằng bits per trung bình
kỳ trong một Tỉ lệ mà lỗi vụ càng lớn chính là
second của lỗi xảy ra
giây (Hz), bị xảy ra khi thì chi phí noise
(bps), là tốc trong suốt
hạn chế bới truyền dữ càng cao
độ mà dữ quá trình
thiết bị liệu
liệu có thể truyền dữ
truyền/nhận
truyền đi liệu
và đường
truyền
Nyquist Bandwidth
Trong một kênh truyền không nhiễu:
 Giới hạn của tốc độ truyền dữ liệu chính bằng băng
thông của tín hiệu
 Nyquist nói rằng nếu tốc độ khi truyền tín hiệu là 2B thì băng
thông của kênh truyền không lớn hơn B.
 Nếu băng thông là B thì tốc độ khi truyền tín hiệu cao nhất là 2B
 Đối với tín hiệu nhị phân, tốc độ truyền dữ liệu là 2B bps,
băng thông sẽ là B Hz
 Với tín hiệu nhiều mức điện áp, công thức Nyquist:
C = 2B log2M
 Tốc độ truyền dữ liệu có thể tăng lên bằng cách tăng các
số lượng các yếu tố tín hiệu
 Điều này làm tăng gánh nặng cho người nhận
 Nhiễu và các lỗi khác làm hạn chế giá trị thực tiên của M
Shannon Capacity Formula
 Xem xét mối quan hệ giữa tốc độ truyền dữ liệu,
tỉ lệ nhiễu và lỗi:
 Nếu tốc độ truyền dữ liệu tăng, số bits truyền được sẽ
ngắn hơn do lỗi xảy ra
 Với một mức đỗ lỗi cho trước, tốc độ truyền dữ liệu
càng cao thì tỉ lệ lỗi càng tăng
 Shannon phát triển công thức liên quan đến các
tín hiệu: signal to noise (tính bằng decibels)
 SNRdb=10 log10 (signal/noise)
 Capacity C = B log2(1+SNR)
 Dung lượng kênh truyền tối đa lý thuyết
 Trong thực tế dung lượng kênh truyền thấp hơn nhiều
SNRdB
–30 –20 –10 0 10 20 30
10
Spectral efficiency (bps/Hz)

0.1

0.01

0.001
0.001 0.10 0.1 1 10 100 1000
SNR

Figure 3.16 Spectral Efficiency versus SNR


Summary
 Transmission  Transmission
terminology impairments
 Frequency, spectrum,  Attenuation
and bandwidth  Delay distortion
 Analog and digital data  Noise
transmission  Channel capacity
 Analog and digital data  Nyquist bandwidth
 Analog and digital signals  Shannon capacity
 Analog and digital formula
transmission  The expression Eb/No
 Asynchronous and
synchronous transmission

You might also like