Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) của Vinamilk và Mộc Châu năm 2019 và 2020:

1. Vinamilk
a) Năm 2019
Lợi nhuận sau thuế ( Earning ) 10 085159 996 024
ROE= = =38.9 %
Vốn chủ sở hữubình quân(Equity ) 25 924 699 145 413
VCSH đầu kì+ VCSH cuối kì 25 305 067 076 332+ 26 544 331214 494
Vốn chủ sở hữu bình quân ( Equity )= = =2
2 2
b) Năm 2020
Lợi nhuận sau thuế ( Earning ) 10 728 728148 728
ROE= = =37.88 %
Vốn chủ sở hữubình quân( Equity) 28324 847 916 922
VCSH đầu kì+ VCSH cuối kì 26 544 331 214 494 +30 105364 619350
Vốn chủ sở hữu bình quân ( Equity )= = =28
2 2
2. Mộc Châu
a) Năm 2019
Lợi nhuận sau thuế ( Earning ) 166 942 228880
ROE= = =22.34 %
Vốn chủ sở hữubình quân(Equity) 747 296 088 027
VCSH đầu kì+ VCSH cuối kì 767 852152 253+726 740 023 801
Vốn chủ sở hữu bình quân ( Equity )= = =747 296
2 2

b) Năm 2020
Lợi nhuận sau thuế ( Earning ) 280 735296 150
ROE= = =34.26 %
Vốn chủ sở hữubình quân( Equity) 819 325024 664.5
VCSH đầu kì+ VCSH cuối kì 726 740 023 801+ 911 910 025528
Vốn chủ sở hữu bình quân ( Equity )= = =819
2 2

Công thức DuPont:


ROE = Biên lợi nhuận ròng x Vòng quay tài sản x Hệ số đòn bẩy tài chính
1. Áp dụng DuPont cho Vinamilk
CTCP sữa Việt Nam (Mã: VNM) 2018 2019 2020
Doanh thu thuần 46,893,210,033,874 50,771,510,534,450 51,531,992,143,718
Chi phí lãi vay 20,506,388,664 71,983,360,977 108,283,456,807
Lợi nhuận trước thuế (EBT) 11,695,152,701,575 12,311,157,065,455 12,996,102,243,693
Lợi nhuận sau thuế 9,814,109,826,048 10,085,159,996,024 10,728,728,148,728
Tổng tài sản 34,317,285,376,581 39,415,110,695,231 43,016,376,910,393
Vốn chủ sở hữu 25,305,067,076,332 26,544,331,214,494 30,105,364,619,350

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) 12,383,140,426,432 13,104,385,700,500


Vốn chủ sở hữu bình quân 25,924,699,145,413 28,324,847,916,922
Tổng tài sản bình quân 36,866,198,035,906 41,215,743,802,812

Mô hình Dupont: 2019 2020


Biên lợi nhuận ròng (Lợi nhuận sau thuế ÷ Doanh thu thuần) 19.9% 20.8%
Vòng quay tài sản (Doanh thu thuần ÷ Tổng tài sản bình quân) 1.38 1.25
Hệ số đòn bẩy tài chính (Tổng tài sản BQ ÷ VCSH bình quân) 1.42 1.46
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 38.9% 37.88%
2. Áp dụng DuPont cho Mộc Châu

CTCP giống bò sữa Mộc Châu 2018 2019 2020


Doanh thu thuần 2,484,796,888,263 2,558,419,567,630 2,822,947,600,177
Chi phí lãi vay 161,917,808
Lợi nhuận trước thuế (EBT) 200,796,716,872 185,606,813,348 297,567,605,089
Lợi nhuận sau thuế 180,640,790,852 166,942,228,880 280,735,296,150
Tổng tài sản 1,133,851,481,638 1,072,214,257,512 1,222,596,079,316
Vốn chủ sở hữu 767,852,152,253 726,740,023,801 911,910,025,528

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) 185,768,731,156 297,567,605,089


Vốn chủ sở hữu bình quân 747,296,088,027 819,325,024,665
Tổng tài sản bình quân 1,103,032,869,575 1,147,405,168,414

Mô hình Dupont: 2019 2020


Biên lợi nhuận ròng (Lợi nhuận sau thuế ÷ Doanh thu thuần) 6.5% 9.9%
Vòng quay tài sản (Doanh thu thuần ÷ Tổng tài sản bình quân) 2.32 2.46
Hệ số đòn bẩy tài chính (Tổng tài sản BQ ÷ VCSH bình quân) 1.48 1.40
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 22.34% 34.26%
Mô hình DuPont

3 25.00%

20.80% 2.46
2.5 19.90% 2.32 20.00%

2
15.00%
1.48 1.46
1.5 1.38 1.42 1.4
1.25 9.90%
10.00%
1 6.50%
5.00%
0.5
Vinamilk Mộc Châu Vinamilk Mộc Châu
0 Năm 2019 Năm 2020 0.00%

Vòng quay tài sản Hệ số đòn bẩy tài chính Biên lợi nhuận ròng (%)

Biểu đồ đối sánh DuPont của Vinamilk với Mộc Châu trong năm 2019 và 2020
Nhận xét:
- Xét trong một năm, tỷ số biên lợi nhuận ròng của Vinamilk cao hơn Mộc Châu,
nhưng tỷ số vòng quay tài sản của Mộc Châu lại cao hơn Vinamilk.
- Xét trong hai năm, tỷ số biên lợi nhuận ròng của Vinamilk có tăng nhưng rất ít, tỷ
số vòng quay tài sản giảm, trong khi đó cả hai tỷ số biên lợi nhuận ròng và vòng
quay tài sản của Mộc Châu đều tăng và tăng rất mạnh.
Phân tích các yếu tố tác động đến ROE của Vinamilk qua mô hình DuPont với ROE của
Vinamilk giảm giai đoạn 2019 – 2020:
- Biên lợi nhuận hoạt động (EBIT Margin) cải thiện dần.
Doanh nghiệp thu được nhiều lợi nhuận hơn từ một đồng doanh thu.
Đây là chỉ tiêu rất quan trọng, cho thấy Vinamilk đang hoạt động hiệu quả và có lợi thế
cạnh tranh nhất định.
Tuy nhiên trong 2 năm gần nhất, tình hình đang diễn biến xấu đi do sức ép cạnh tranh lớn
hơn, cũng như thị trường sữa bão hòa.
- Vòng quay tài sản giảm dần.
Vòng quay tài sản giảm cho biết Vinamilk có nhiều tài sản hơn nhu cầu, chưa tạo được
đủ doanh thu cho tổng tài sản.
- Hệ số đòn bẩy tài chính tăng dần.
Vinamilk đang chiếm dụng được vốn của đối tác để phục vụ sản xuất của mình.

You might also like