Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG


BỘT CAO KHÔ HÀ THỦ Ô ĐỎ
Nguyễn Văn Liệu*; Nguyễn Văn Bạch*
Nguyễn Thị Thu Hoài*; Hoàng Việt Dũng*
TÓM TẮT
Mục tiêu: xây dựng tiêu chuẩn chất lượng của bột cao khô Hà thủ ô đỏ được điều chế bằng
phương pháp phun sấy. Phương pháp: đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng đối với nguyên liệu
dạng bột cao khô, từ đó đưa ra mức giới hạn chất lượng. Kết quả: đã đánh giá và đưa ra mức
giới hạn chất lượng của bột cao khô Hà thủ ô đỏ ở một số chỉ tiêu gồm: tính chất, mất khối
lượng do làm khô, độ mịn, định tính, định lượng, tro toàn phần, kim loại nặng và giới hạn nhiễm
khuẩn. Kết luận: đã xây dựng được tiêu chuẩn chất lượng bột cao khô Hà thủ ô đỏ.
* Từ khóa: Hà thủ ô đỏ; Bột cao khô; Tiêu chuẩn chất lượng.

Study on Establishing the Quality Standard of Dry Extract of Radix


Fallopiae Multiflorae
Summary
Objectives: Establishing the quality standard of dry extract of Radix Fallopiae multiflorae.
Methods: Determining some quality criteria of dry extract of Radix Fallopiae multiflorae to create
the quality level. Results: Determining and creating the quality level of dry extract of Radix
Fallopiae multiflorae with some criteria including: property, loss on drying, identification,
quantification, total ash, heavy metal, limit of microbial infection. Conclusion: The quality
standard of dry extract of Radix Fallopiae multiflorae was established.
* Key words: Radix Fallopiae multiflorae; Dry extract; Quality standard.

ĐẶT VẤN ĐỀ bằng phương pháp phun sấy, từ đó bào


Hà thủ ô đỏ (Radix Fallopiae multiflorae) chế các chế phẩm hoàn thiện. Tuy nhiên,
là dược liệu được dùng khá phổ biến để để chế phẩm cuối cùng đạt được hiệu
điều trị một số bệnh như: suy nhược cơ quả tác dụng tốt thì chất lượng của
thể, thiếu máu, tóc bạc sớm… [2, 3]. Hiện nguyên liệu bột cao khô đầu vào rất quan
nay, Hà thủ ô đỏ có trong vào một số trọng. Trong nội dung bài báo này, chúng
dạng bào chế như: thuốc bột, viên nang tôi thông báo về kết quả: Đánh giá chất
để tạo thuận lợi trong sử dụng. Quá trình lượng bột cao khô Hà thủ ô đỏ bào chế
nghiên cứu, nhóm tác giả đã bào chế được, từ đó xây dựng tiêu chuẩn chất
được nguyên liệu bột cao khô Hà thủ ô đỏ lượng cho nguyên liệu này.

* Học viện Quân y


Người phản hồi (Corresponding): Hoàng Việt Dũng (vietdungk85@yahoo.com)
Ngày nhận bài: 04/07/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 08/09/2016
Ngày bài báo được đăng: 16/09/2016

14
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016

NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG trong cách thủy trong 5 phút, để nguội,
PHÁP NGHIÊN CỨU lọc. Dịch lọc được axít hóa bằng dung
dịch axít hydrocloric 10% (TT) đến môi
1. Nguyên vật liệu và thiết bị.
trường axít (thử bằng giấy quỳ). Sau đó,
- Nguyên liệu: 3 mẫu bột cao khô Hà
lắc với 20 ml ether ethylic (TT), lớp ether
thủ ô đỏ (ký hiệu lần lượt là lô HTO1, lô
ethylic có màu vàng cam. Gạn lấy 5 ml
HTO2 và lô HTO3) lấy từ 3 lô sản xuất
ether, thêm 5 ml dung dịch amoniac đậm
khác nhau, được bào chế trong tháng 03
đặc (TT), lớp amoniac sẽ có màu đỏ.
- 2016, do Trung tâm Đào tạo - Nghiên
- Sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4, DĐVN
cứu Dược, Học viện Quân y cung cấp.
IV):
- Hóa chất, dung môi: chất chuẩn
+ Bản mỏng silica gel 60 F254.
2,3,5,4’-tetrahydroxystilben-2-O-β-D-
glucosid (THSG) (97,3%, Hãng Sigma); + Dung môi khai triển: n-Hexan:aceton
acetonitril, axít formic: đạt tiêu chuẩn (5:1).
HPLC (Merck); ethanol, ether ethylic, HCl + Dung dịch thử: đun nóng 0,4 g bột
đậm đặc: đạt tiêu chuẩn tinh khiết phân cao khô Hà thủ ô đỏ với 10 ml ethanol
tích (Trung Quốc)… 70% (TT) trong 3 phút, để nguội, lọc. Dịch
- Thiết bị, dụng cụ: hệ thống HPLC lọc được cô cách thủy đến cắn. Thêm 10 ml
Waters 2695D (Mỹ); bếp cách thủy nước và 1 ml dung dịch axít hydrocloric
memmert (Đức); cân phân tích Mettler, độ 10% (TT) vào cắn. Sau đó, đun trong
chính xác 0,1 mg (Thụy Sỹ)… cách thủy 30 phút, để nguội, lắc với 10 ml
ether ethylic (TT) 2 lần. Dịch ether bay
2. Phương pháp nghiên cứu.
hơi còn khoảng 1 ml dùng làm dung dịch
* Tính chất: thử bằng cảm quan. thử.
* Mất khối lượng do làm khô: thử theo + Dung dịch đối chiếu: đun hồi lưu 2 g
phương pháp xác định mất khối lượng do bột Hà thủ ô đỏ (mẫu dược liệu chuẩn)
làm khô (Phụ lục 9.6, DĐVN IV). với 20 ml ethanol 70% (TT) trong 30 phút,
* Độ mịn: xác định độ mịn của bột theo để nguội, lọc. Dịch lọc được cô cách thủy
Phụ lục 3.5, DĐVN IV. Lấy 20 g chế phẩm đến cắn. Thêm 10 ml nước và 1 ml dung
để thử. dịch axít hydrocloric 10% (TT) vào cắn.
* Định tính: Sau đó, đun trong cách thủy 30 phút, để
nguội, lắc với 10 ml ether ethylic (TT) 2 lần.
- Phản ứng hóa học:
Dịch ether được bay hơi còn khoảng 1 ml
+ A: lấy 0,2 g bột cao khô cho vào ống dùng làm dung dịch đối chiếu.
nghiệm, đun nóng với 10 ml nước trong 3
+ Cách tiến hành: chấm riêng biệt lên
phút, để nguội, lọc. Thêm 3 - 4 giọt dung
bản mỏng 10 µl dung dịch thử và dung
dịch natri hydroxyd (TT) sẽ có màu đỏ dịch đối chiếu. Sau khi khai triển, để khô
sẫm. bản mỏng ngoài không khí ở nhiệt độ
+ B: lấy 0,1 g bột cao khô, thêm 10 ml phòng và hiện màu bằng hơi amoniac
dung dịch natri hydroxyd 10% (TT) đun đậm đặc (TT).

15
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016

+ Đánh giá kết quả: so sánh về màu - Cách tiến hành: tiêm lần lượt dung
sắc và giá trị Rf của các vết xuất hiện trên dịch thử và dung dịch chuẩn vào hệ thống
sắc ký đồ của dung dịch thử với vết xuất sắc ký. Tiến hành sắc ký theo điều kiện
hiện trên sắc ký đồ của dung dịch đối đã nêu, ghi thời gian lưu và diện tích của
chiếu. píc THSG của từng dung dịch.
* Định lượng: phương pháp HPLC - Tính kết quả: hàm lượng THSG
(Phụ lục 5.3, DĐVN IV). (mg/g) trong bột cao khô Hà thủ ô đỏ khô
- Điều kiện sắc ký: cột Sunfire Waters kiệt được tính theo công thức:
RP-18 (250 x 4,6 mm, 5 µm, 100 A0) hoặc
Cch x Sth x 25 x 10-3 x 100
cột tương đương; bước sóng 320 nm; tốc HL (mg/g) =
độ dòng 1,0 ml/phút; thể tích tiêm 10 µl; Sch x mc x (100-h)
nhiệt độ cột: 280C; pha động: chương trình
Trong đó: Sth, Sch: diện tích píc THSG
gradient của pha động như ở bảng 1.
trong dung dịch thử và dung dịch chuẩn
Bảng 1: Chương trình gradient của (µV*s); Cch: nồng độ của dung dịch THSG
pha động. chuẩn (µg/ml); mc: khối lượng mẫu thử
(g); h: độ ẩm của bột cao khô (%).
Thời gian Tỷ lệ acetonitril Tỷ lệ axít formic
(phút) (%) 0,1% (%) * Tro toàn phần: tiến hành thử theo
0 23 77 phương pháp xác định tro toàn phần
(phương pháp 1, Phụ lục 9.8, DĐVN IV).
8 23 77
* Kim loại nặng: lấy 1,0 g chế phẩm,
10 100 0
tiến hành theo phương pháp 3, phụ lục
18 100 0 9.4.8, DĐVN IV. Dùng 2,0 ml dung dịch
20 23 77 chì mẫu 10 phần triệu (TT) để chuẩn bị
30 23 77
mẫu đối chiếu.
* Giới hạn nhiễm khuẩn: thử theo
- Chuẩn bị mẫu thử và mẫu chuẩn: phương pháp thử giới hạn nhiễm khuẩn
+ Chuẩn bị mẫu thử: cân chính xác (phương pháp đĩa thạch, Phụ lục 13.6,
20 mg bột cao khô Hà thủ ô đỏ cho vào DĐVN IV).
bình định mức 25 ml, thêm methanol vào,
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ
lắc siêu âm 10 phút, thêm dung môi vừa
BÀN LUẬN
đủ đến vạch, lắc đều. Lọc dịch trong bình
định mức qua màng 0,45 µm và phân tích 1. Tính chất.
HPLC. Qua quan sát và mô tả, đề nghị đưa ra
+ Chuẩn bị mẫu chuẩn: hòa tan và đặc điểm nhận dạng của bột cao khô Hà
pha loãng một lượng chính xác chất thủ ô đỏ gồm: dạng bột khô tơi, màu nâu
chuẩn THSG trong dung môi methanol để đỏ, đồng nhất, dễ hút ẩm ngoài không
được dung dịch chuẩn làm việc có nồng khí, có mùi thơm đặc trưng của dược liệu,
độ khoảng 10,0 µg/ml. không có mùi nấm mốc, vị hơi đắng.

16
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016

2. Mất khối lượng do làm khô.


Bảng 2: Kết quả xác định tỷ lệ mất khối lượng do làm khô của bột cao khô Hà thủ ô đỏ.
Lô HTO1 Lô HTO2 Lô HTO3
Mẫu Khối lượng Khối lượng Khối lượng
Độ ẩm (%) Độ ẩm (%) Độ ẩm (%)
trước sấy (g) trước sấy (g) trước sấy (g)

1 3,0024 2,35 3,0012 1,65 3,0121 2,41

2 3,0176 2,52 3,0071 1,67 3,0005 2,61

3 3,0156 2,49 3,0201 1,87 3,0082 2,79

4 3,0098 2,73 3,0123 1,66 3,0093 2,54

5 3,0187 2,51 3,0042 1,69 3,0179 2,58

6 3,0028 2,47 3,0002 1,71 3,0142 2,56

X ± SD 2,51 ± 0,12 1,71 ± 0,08 2,58 ± 0,12


(%)

RSD (%) 4,91 4,80 4,77

Độ ẩm của 3 lô bột cao khô Hà thủ ô đỏ khoảng 1,71 - 2,58%. Dựa trên kết quả
kiểm nghiệm và tham khảo tài liệu DĐVN IV [1], đề nghị đưa ra mức giới hạn độ ẩm
của bột cao khô Hà thủ ô đỏ không quá 5,0%.
3. Độ mịn.
Bảng 3: Kết quả đánh giá độ mịn của bột cao khô Hà thủ ô đỏ.
Lô HTO1 Lô HTO2 Lô HTO3

Tỷ lệ
Mẫu Khối Tỷ lệ bột Tỷ lệ bột Khối Tỷ lệ bột Tỷ lệ bột Khối Tỷ lệ bột
bột qua
lượng bột qua rây số qua rây số lượng bột qua rây số qua rây số lượng bột qua rây số
rây số
cân (g) 350 (%) 180 (%) cân (g) 350 (%) 180 (%) cân (g) 350 (%)
180 (%)

1 20,04 99,21 32,58 20,16 99,93 30,92 20,01 97,80 35,15

2 20,15 98,14 34,13 20,03 96,41 33,47 20,06 98,91 34,18

3 19,99 99,42 31,09 20,12 98,02 31,38 20,03 97,91 32,42

4 20,42 99,34 32,82 20,86 98,80 32,65 20,13 95,94 32,07

5 20,02 96,53 32,07 20,09 95,42 33,19 20,03 99,71 33,78

6 20,72 96,01 33,56 20,13 97,25 30,72 20,15 97,24 31,69

X 98,42 ± 32,71 ± 97,64 ± 32,06 ± 97,92 ± 33,22 ±


1,46 1,08 1,63 1,20 1,31 1,36
± SD (%)

RSD (%) 1,47 3,29 1,67 3,74 1,36 4,10

Ở cả 3 mẫu bột cao khô đem thử, tỷ lệ % bột qua được rây số 350 > 95% và tỷ lệ %
bột qua rây số 180 < 40%, chứng tỏ bột cao khô Hà thủ ô đỏ là bột nửa mịn.

17
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016

4. Định tính.
- Phản ứng hóa học:
Bảng 4: Phản ứng hóa học định tính bột cao khô Hà thủ ô đỏ.

Thứ tự Thuốc thử/phản ứng Kết quả

1 Dung dịch NaOH Xuất hiện màu đỏ sẫm

2 Phản ứng Boertraeger Lớp amoniac xuất hiện màu đỏ

Trong bột cao khô Hà thủ ô đỏ có dịch chiết bột cao khô và trên bản mỏng
chứa nhóm hợp chất anthranoid và có thể sắc ký của mẫu dược liệu Hà thủ ô chuẩn
sử dụng 2 phản ứng trong bảng này để đều xuất hiện 02 vết màu vàng cam có Rf
định tính thành phần hóa học trong bột lần lượt là 0,18 - 0,19 và 0,66 - 0,67. Như
cao khô Hà thủ ô đỏ. vậy, có thể sử dụng phương pháp sắc ký
- Sắc ký lớp mỏng: sau khi khai triển lớp mỏng với những điều kiện đã nêu ở
sắc ký và hiện màu bằng hơi amoniac mục 2 để định tính bột cao khô Hà thủ ô
đậm đặc, trên bản mỏng sắc ký của 3 mẫu đỏ.

A B

Hình 1: Ảnh sắc ký lớp mỏng mẫu dịch chiết bột cao khô Hà thủ ô đỏ (A) và mẫu dịch
chiết Hà thủ ô đỏ (B).

18
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016

5. Định lượng.
Bảng 5: Kết quả định lượng THSG trong bột cao khô Hà thủ ô đỏ.

Mẫu Lô HTO1 Lô HTO2 Lô HTO3

Khối Diện tích Khối Khối


HL Diện tích HL Diện tích HL
lượng píc lượng lượng
(mg/g) píc (µV*s) (mg/g) píc (µV*s) (mg/g)
bột (mg) (µV*s) bột (mg) bột (mg)

1 20,1 332299 12,31 20,6 340905 12,65 20,8 321668 11,89

2 20,6 315846 11,66 20,5 337362 12,51 20,6 318883 11,78

3 21,2 315339 11,64 20,7 350271 13,02 21,1 332299 12,31

4 20,8 327236 12,11 20,5 339134 12,58 20,3 315339 11,64

5 20,4 323946 11,98 19,8 326730 12,09 20,7 321161 11,87

6 20,1 327996 12,14 20,3 338374 12,55 19,9 313821 11,58

X ± SD 11,97 12,57 ± 11,85


(%) ± 0,27 0,30 ± 0,26

RSD (%) 2,27 2,37 2,19

Hàm lượng THSG trong 3 mẫu bột cao khô Hà thủ ô đỏ khoảng từ 11,85 - 12,57
mg/g tính theo bột cao khô kiệt. Dựa trên kết quả kiểm nghiệm, đề nghị đưa ra mức
giới hạn hàm lượng THSG trong mẫu bột cao khô Hà thủ ô đỏ không dưới 8 mg/g.
6. Tro toàn phần.
Bảng 6: Kết quả xác định tro toàn phần của bột cao khô Hà thủ ô đỏ.
Tro toàn phần (%)
Mẫu
Lô HTO1 Lô HTO2 Lô HTO3
1 6,92 7,04 6,85
2 6,88 6,68 7,23
3 6,53 6,91 6,89
4 6,85 6,76 6,78
5 7,42 6,32 6,83
6 7,11 6,45 6,23

X ± SD (%) 6,95 ± 0,30 6,69 ± 0,27 6,80 ± 0,32

RSD (%) 4,26 4,07 4,75

Tỷ lệ tro toàn phần trong 3 mẫu bột cao khô Hà thủ ô đỏ trong khoảng 6,69 - 6,95%.
Dựa trên kết quả kiểm nghiệm và tham khảo tài liệu DĐVN IV, đề nghị đưa ra mức giới
hạn tỷ lệ tro toàn phần của bột cao khô Hà thủ ô đỏ không quá 9,0%.

19
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016

7. Kim loại nặng. - Định tính: chế phẩm phải thể hiện
Kết quả xác định hàm lượng kim loại phép thử định tính của dược liệu Hà thủ ô
nặng của 3 mẫu bột cao khô Hà thủ ô đỏ đỏ.
bằng phương pháp so màu cho thấy màu - Định lượng: hàm lượng THSG trong
của các ống dung dịch thử đều nhạt hơn bột cao khô hà thủ ô đỏ không được nhỏ
màu của ống dung dịch đối chiếu có nồng hơn 8,0 mg/g tính theo bột cao khô kiệt.
độ chì 20 ppm. Dựa trên kết quả kiểm - Giới hạn nhiễm khuẩn: đạt mức 4,
nghiệm, đề nghị đưa ra giới hạn kim loại Phụ lục 13.6 - DĐVN IV.
nặng của bột cao khô Hà thủ ô đỏ không
quá 20 ppm. KẾT LUẬN
8. Giới hạn nhiễm khuẩn. Đã xây dựng được tiêu chuẩn chất
Kết quả xác định chỉ tiêu vi sinh vật lượng của bột cao khô Hà thủ ô đỏ với
cho thấy cả 3 mẫu bột cao khô Hà thủ ô một số chỉ tiêu gồm: tính chất, mất khối
đỏ đều có giới hạn nhiễm khuẩn đạt mức lượng do làm khô, độ mịn, định tính, định
4 (Phụ lục 13.6, DĐVN IV). Cụ thể, tổng lượng, tro toàn phần, kim loại nặng và
số vi khuẩn hiếu khí < 104, tổng số nấm giới hạn nhiễm khuẩn. Tiêu chuẩn này có
men và nấm mốc < 100, tổng số vi khuẩn thể áp dụng để kiểm tra và đánh giá chất
Enterobacteria < 500, không có 4 vi lượng của những mẫu bột cao khô Hà thủ
khuẩn chỉ điểm vệ sinh là E. coli, P. ô đỏ được bào chế bằng phương pháp
aeruginosa, S. aureus và Salmonella. phun sấy.
Dựa trên kết quả kiểm nghiệm, đề nghị
LỜI CẢM ƠN
đưa ra mức giới hạn nhiễm khuẩn của bột
cao khô Hà thủ ô đỏ là mức 4 (Phụ lục Kết quả nghiên cứu này là một phần
13.6, DĐVN IV). nội dung của đề tài mã số KHCN-
Từ những kết quả nghiên cứu ở trên, TB.04C/13-18 được tài trợ bởi Chương
đã xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở của trình “Khoa học và Công nghệ phục vụ
bột cao khô Hà thủ ô đỏ gồm những chỉ phát triển bền vững vùng Tây Bắc” mã số
tiêu và yêu cầu sau: KHCN-TB/13-18 do Đại học Quốc gia Hà
- Tính chất: khối bột khô tơi, màu nâu Nội là cơ quan chủ trì.
đỏ, dễ hút ẩm, có mùi thơm đặc trưng của
TÀI LIỆU THAM KHẢO
dược liệu, không có mùi nấm mốc, vị hơi
đắng. 1. Bộ Y tế. Dược điển Việt Nam IV. NXB Y
học. 2009.
- Mất khối lượng do làm khô: không
quá 5%. 2. Đỗ Tất Lợi. Những cây thuốc và vị thuốc
Việt Nam. NXB Y học. 2001, tr.355.
- Độ mịn: bột nửa mịn (355/180).
3. Viện Dược liệu. Cây thuốc và động vật
- Tro toàn phần: không quá 9,0%. làm thuốc ở Việt Nam. NXB Khoa học và Kỹ
- Kim loại nặng: không quá 20 ppm. thuật. 2006, tập 1, tr.884-888.

20

You might also like