Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 48

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC


(Ban hành theo Quyết định số … ngày …tháng…năm… của Hiệu trưởng
Trường Đại học Công nghệ TP.HCM)

I. Mô tả về chương trình đào tạo


1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
Tên ngành Tên tiếng Việt: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
1
đào tạo Tên tiếng Anh: ENVIROMENTAL ENGINEERING
2 Mã ngành 7520320
Trường cấp
3 Trường Đại Học Công nghệ TP.HCM
bằng
Tên gọi văn
4 KỸ SƯ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
bằng
Trình độ
5 Đại học
đào tạo
Đơn vị
6 Viện Khoa học Ứng dụng HUTECH
quản lý
7 Số tín chỉ 151 tín chỉ
Hình thức
8 Chính quy
đào tạo
Thời gian
9 4 năm
đào tạo
Thang điểm
đánh giá và Theo Quy chế/Quy định của Bộ GD&ĐT và Quy chế học vụ hiện hành
10
cách thức đánh của Trường Đại học Công nghệ TP.HCM.
giá
11 Chuẩn đầu vào
Đối tượng Người học phải tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trình độ tương
11.1
tuyển sinh đương.
Tiêu chí tuyển Theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển
11.2
sinh sinh của Nhà trường.
Điều kiện tốt Theo Quy chế/Quy định của Bộ GD&ĐT và Quy chế học vụ hiện hành
12
nghiệp của Trường Đại học Công nghệ TP.HCM.
13 Vị trí việc làm - Làm việc tại các nhà máy sản xuất có trạm xử lý chất thải (khí, lỏng,
rắn).
- Làm việc tại các công ty tư vấn, thiết kế, thi công và giám sát cấp
thoát nước.
- Làm việc tại bộ phận quản lý môi trường của các nhà máy sản xuất.
- Làm việc tại các công ty tư vấn, thiết kế các công trình xử lý môi
trường và lập dự án đánh giá tác động môi trường.
- Làm việc tại các cơ quan như: Viện nghiên cứu môi trường, Sở
KHCN, Sở Tài nguyên và Môi trường, các ủy ban Quận Huyện (các
phòng Môi trường Quận huyện, cảnh sát Môi trường,..), sở NN và
PTNN, Sở Quy hoạch, làm việc tại các cơ quan, các viện có chức
năng liên quan đến Môi trường
- Giảng dạy tại các trường Đại học, cao đẳng có đào tạo ngành môi
trường, hoặc liên quan đến môi trường.
Làm chuyên gia tư vấn môi trường cho các cơ quan ban ngành từ trung
ương đến địa phương
Học tập nâng Có thể tiếp tục học thạc sĩ và tiến sĩ trong và ngoài nước.
14
cao trình độ
- Đại Học Bách Khoa TpHCM;

Chương trình https://ts.hust.edu.vn › quan-ly-tai-nguyen-va-moi-truong


tham khảo - Đại học Bách Khoa Hà Nội;
khi xây dựng http://www.aao.hcmut.edu.vn/index.php?route=catalog/nganh&hedaotao
15 (Xem hướng dẫn - Đại Học Cần Thơ;
HD01/ĐBCL về https://cenres.ctu.edu.vn/bo-mon-quan-ly-moi-truong.html
việc đối sánh - ĐH Madihol_Thailand;
trong Quy trình https://muic.mahidol.ac.th/eng/programs/undergraduate-programs/
ISO) science/environmental-science/
- ĐH Arizona State University;
https://graduate.engineering.asu.edu/environmental-engineering/
Thời gian cập - Cập nhật sau mỗi khoá đào tạo (thay đổi lớn).
16 nhật bản mô - Cập nhật giữa khóa đào tạo hoặc hàng năm để cập nhật kiến thức mới,
tả CTĐT các văn bản có liên quan, …. (thay đổi nhỏ).
Quy trình đào tạo được thực hiện qua 4 bước: (1) Xác định nhu cầu
Quy trình
17 đào tạo; (2) Lập kế hoạch đào tạo; (3) Thực hiện đào tạo; (4) Đánh
đào tạo
giá đào tạo.

2. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (Program Objectives and Program
Learning Outcomes)
(Cụ thể hoá yêu cầu của TT 17/2021/BGDĐT, Điều 4, Chương II):
1. Phải nêu rõ kỳ vọng của cơ sở đào tạo về năng lực và triển vọng nghề nghiệp của người tốt nghiệp chương trình
đào tạo.
2. Phải thể hiện được định hướng đào tạo: định hướng nghiên cứu, định hướng ứng dụng hoặc định hướng nghề
nghiệp; đáp ứng nhu cầu của giới tuyển dụng và các bên liên quan.
3. Phải phù hợp và gắn kết với sứ mạng, tầm nhìn, chiến lược phát triển của cơ sở đào tạo, nhu cầu của xã hội; phù
hợp với mục tiêu của giáo dục đại học theo quy định tại Luật Giáo dục đại học và mô tả trình độ theo Khung trình
độ quốc gia Việt Nam.
2.1. Mục tiêu của chương trình đào tạo (Program Objectives)
 Mục tiêu chung (Tham khảo Luật Giáo dục đại học. viết một đoạn từ 4 đến 6 câu).
Đào tạo nhân lực, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu khoa học, công nghệ
tạo ra tri thức, sản phẩm mới, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh và hội nhập quốc tế; Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức;
có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng
khoa học và công nghệ tương xứng với trình độ đào tạo; có sức khỏe; có khả năng sáng
tạo và trách nhiệm nghề nghiệp, thích nghi với môi trường làm việc; có ý thức phục vụ
nhân dân

 Mục tiêu cụ thể (Lưu ý tính chuyên biệt ngành .... của HUTECH mà trường khác không có)
- PO1: Ứng dụng kiến thức khoa học, kỹ thuật cơ bản cũng như kiến thức chuyên sâu
của ngành nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật môi trường
cũng như các lĩnh vực liên quan khác.
- PO2: Thực hiện tư duy phản biện và kỹ năng giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, kỹ
năng chuyên môn và đóng góp vào sự tiến bộ trong lĩnh vực kỹ thuật môi trường.
- PO3: Có thể tiếp tục tham gia vào các hoạt động nghiên cứu, đào tạo để phát triển
nghề nghiệp với tinh thần học tập suốt đời.
- PO4: Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, khả năng sáng tạo và trách nhiệm
nghề nghiệp, thích nghi với môi trường làm việc toàn cầu hóa và trách nghiệm với
cộng đồng.
2.2. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (Program Learning Outcomes)
(bám sát:
- Điều 5, chương II, TT17/2021/TT-BGDĐT và Phụ lục của QĐ 1982/QĐ-TTg, bậc 6.
- CĐR bao quát được cả yêu cầu chung và yêu cầu chuyên biệt ngành .... của HUTECH mà trường khác không có.
- Đối sánh với CĐR (PLO) CTĐT ngành .... với yêu cầu CĐR của VQF và CDIO.
- Tài liệu tập huấn xây dựng CTĐT 2022)

Chuẩn đầu ra:


Chuẩn đầu ra (PLO) Trình độ năng lực
PLO1 Ứng dụng (Apply) có hệ thống khối kiến thức cơ bản về lý
luận chính trị, kiến thức về tự nhiên và xã hội hỗ trợ cho việc
2.0 – 3.0
nhận định và giải quyết tình huống trong xử lý các vấn đề
liên quan đến Bảo vệ môi trường và tài nguyên.
PLO2 Phân tích (Analyze) và vận dụng (Apply) luật và hệ thống
văn bản dưới luật, kiến thức về kinh tế, quản trị có liên quan
3.0 – 4.0
đến môi trường Việt Nam và Quốc tế cho hoạt động tư vấn
về bảo vệ môi trường, quản trị các nguồn tài nguyên
PLO3 Lựa chọn (Select) được các giải pháp tối ưu trong kỹ thuật
xử lý chất thải và ngăn ngừa ô nhiễm dựa trên các nguyên lý 4.0 – 5.0
cơ bản, nguyên tắc áp dụng và thực trạng của đơn vị.
PLO4 Ứng dụng (Apply) được các kiến thức sinh thái, tài nguyên
và môi trường để xây dựng chương trình quan trắc và kiểm
3.0 – 4.0
soát ô nhiễm môi trường, kỹ thuật phục hồi sinh thái, bảo tồn
tài nguyên và đa dạng sinh học
PLO5 Tư vấn (Consult) các dịch vụ về bảo vệ môi trường cho địa
3.0 – 4.0
phương và doanh nghiệp.
PLO6 Xây dựng (Plan) chương trình giáo dục, truyền thông về bảo
vệ môi trường; chương trình kiểm soát môi trường nhằm
3.0 – 4.0
mục tiêu gỉam thiểu và ngăn ngừa ô nhiễm tại doanh nghiệp
và địa phương
PLO7 Thiết kế (Design) hệ thống xử lý nước cấp, nước thải, khí 4.0 – 5.0
thải, ô nhiễm đất và chất thải cho doanh nghiệp, đô thị, khu
công nghiệp
PLO8 Đề xuất (Propose) các giải pháp bảo vệ môi trường đáp ứng
nhu cầu quản lý môi trường ở các địa phương theo định 3.0 – 4.0
hướng phát triển bền vững.
PLO9 Phát triển (Develop) các hướng nghiên cứu mới về sử dụng
5.0 – 6.0
bền vững các nguồn nguồn tài nguyên và năng lượng
PLO10 Phát triển (Develop) kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua
3.0 – 4.0
viết và trình bày báo cáo.
PLO11 Phát triển (Develop) kỹ năng làm việc nhóm và làm việc độc
3.0 – 4.0
lập
PLO12 Vận dụng (Apply) kỹ năng tin học chuyên ngành, ngoại ngữ
hỗ trợ cho việc học tập, nghiên cứu và làm việc trong môi 3.0 – 4.0
trường trong nước và Quốc tế.
PLO13 Phát triển (Develop) phẩm chất chính trị, đạo đức nghề
nghiệp và ý thức bảo vệ môi trường, và hoạt động tích cực vì 3.0 – 4.0
cộng đồng

Thang trình độ năng lực(*):


Trình độ năng lực (TĐNL) Mô tả
Nhớ: Sinh viên ghi nhớ/ nhận ra/ nhớ lại được kiến thức
0.0 ≤ TĐNL ≤ 1.0 Cơ bản bằng các hành động như định nghĩa, nhắc lại, liệt kê, nhận
diện, xác định,...
Hiểu: Sinh viên tự kiến tạo được kiến thức từ các tài liệu,
1.0 < TĐNL ≤ 2.0 kiến thức bằng các hành động như giải thích, phân loại,
Đạt yêu minh họa, suy luận, ...
cầu Áp dụng: Sinh viên thực hiện/ áp dụng kiến thức để tạo ra
2.0 < TĐNL ≤ 3.0 các sản phẩm như mô hình, vật thật, sản phẩm mô phỏng,
bài báo cáo,...
Phân tích: Sinh viên phân tích tài liệu/kiến thức thành các
chi tiết/bộ phận và chỉ ra được mối quan hệ của chúng
3.0 < TĐNL ≤ 4.0
tổng thể bằng các hành động như phân tích, phân loại, so
sánh, tổng hợp,…
Thành thạo
Đánh giá: SV đưa ra được nhận định, dự báo về kiến
thức/thông tin theo các tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ số đo
4.0 < TĐNL ≤ 5.0
lường đã được xác định bằng các hành động như nhận
xét, phản biện, đề xuất,…
Sáng tạo: SV kiến tạo/sắp xếp/tổ chức/thiết kế/khái quát
5.0 < TĐNL ≤ 6.0 Xuất sắc hóa các chi tiết/bộ phận theo cách khác/mới để tạo ra cấu
trúc/mô hình/sản phẩm mới
(*) Trình độ năng lực theo thang đo Bloom

2.3. Ma trận mục tiêu (PO) và chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
Mục Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
tiêu của
PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO1 PLO1 PLO1 PLO13
CTĐT PLO1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2
PO1 x x x x x x x x x
PO2 x x x x x x x x x x x
PO3 x x x x x x x x x x x x
PO4 x x x x

II. Mô tả về chương trình dạy học


1. Cấu trúc chương trình dạy học
Số tín chỉ
Khối kiến thức Tỷ lệ
Tổng Bắt buộc Tự chọn
Kiến thức giáo dục đại cương 53 44 9 30 %
Lý luận chính trị 11 11 -
Ngoại ngữ 18 18 -
Tin học 3 3 -
Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội
12 12 -
và nhân văn
Pháp luật và kỹ năng 9 - 9
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 98 86 12 65 %
Kiến thức không tích luỹ 5 5 5%
Giáo dục thể chất 5 5
Giáo dục quốc phòng và an ninh
Tổng cộng: 151 TC 100%
*CN: 84 TC; KS: 97 TC; KTS, BSTY, DS: 107-117 TC

2. Chương trình đào tạo chi tiết


Số tín chỉ Mã Mã
Mã số HP HP
STT Tên học phần
HP Tổng LT TH/ ĐA TT học song
TN
trước hành
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 53
I.1. Kiến thức bắt buộc 44
I.1.01 … Lý luận chính trị 11
POS104 Triết học Mác - Lênin 3 3
POS105 Kinh tế Chính trị Mác - Lênin 2 2
POS106 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 2
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
POS107 2 2
Nam
POS103 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2
I.1.02 … Anh văn / Ngoại ngữ 2 18
ENC101 Tiếng Anh 1 3 3
ENC102 Tiếng Anh 2 3 3
Số tín chỉ Mã Mã
Mã số
STT
HP
Tên học phần
Tổng LT TH/ ĐA TT HP HP
TN học song
ENC103 Tiếng Anh 3 3 3
ENC104 Tiếng Anh 4 3 3
ENC105 Tiếng Anh 5 3 3
ENC106 Tiếng Anh 6 3 3
I.1.03 CAP211 Nhập môn công nghệ thông tin 3
Khoa học tự nhiên, Khoa học xã
I.1.04 12
hội và nhân văn
MAT10
I.1.04.01 Đại số tuyến tính và giải tích
6
I.1.04.02 ENS109 Môi trường 3 3
Dinh dưỡng, Thực phẩm và Sức
I.1.04.03 3 3
khoẻ (*)
MAN11
I.1.04.04 Quản trị học 3 3
6
I.2. Kiến thức tự chọn (chọn 1 trong 2 nhóm) 9
I.2.1.01 LAW10 Pháp luật đại cương 3
6
I.2.1.02 Đổi mới, sáng tạo và tư duy 3
khởi nghiệp 1 (**)
I.2.1.03 Đổi mới, sáng tạo và tư duy 3
khởi nghiệp 2 (***)
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN
98
NGHIỆP
II.1. Kiến thức bắt buộc 86
Quy hoạch và xử lý số liệu thực
II.1.01 CAP203 3 2 1        
nghiệm
II.1.02 CHE108 Hóa kỹ thuật môi trường 3 3          
II.1.03 CHE102 Hóa lý 3 3          
II.1.04 CHE103 Hóa phân tích 3 3          
II.1.05 CHE105 Hóa sinh môi trường 3 3          
Quá trình và thiết bị công nghệ
II.1.06 CHE107 3 3          
hóa học
II.1.07 BIO114 Vi sinh môi trường 3 3          
II.1.08 PHY103 Vật lý kỹ thuật môi trường 3 3          
II.1.09 CET267 Vẽ kỹ thuật và Autocad 3 2 1        
LAW10
II.1.10 Luật và chính sách môi trường 3 3        
5  
Kỹ thuật xử lý nước cấp CHE10
II.1.11 ENS106 3 3      
7  
Kỹ thuật xử lý nước thải CHE10
II.1.12 ENS107 3 3        
7
CHE10
II.1.13 ENS105 Độc chất môi trường 3 3      
8  
Ô nhiễm không khí và kỹ thuật ENS11
II.1.14 ENS110 3 3        
xử lý 1
II.1.15 ENS114 Tài nguyên đất và kỹ thuật kiểm 3 3          
Số tín chỉ Mã Mã
Mã số
STT
HP
Tên học phần
Tổng LT TH/ ĐA TT HP HP
TN học song
soát ô nhiễm đất
Quá trình và thiết bị công nghệ
II.1.16 ENS111 3 3          
môi trường
Quy hoạch mạng lưới cấp thoát ENS11
II.1.17 ENS112 3 3        
nước và trạm bơm 5
II.1.18 ENS113 Sinh thái học 3 3          
Thủy lực và thủy văn môi
II.1.19 ENS115 3 3          
trường
MAN10 Quản lý chất thải rắn và chất CHE10
II.1.20 3 3        
2 thải nguy hại 8
MAN10
II.1.21 Quản lý môi trường 3 3          
6
II.1.22 ENS104 Đánh giá tác động môi trường 3 3          
Phương pháp nghiên cứu khoa
II.1.23 ENS166 3 3          
học môi trường
Thực hành kỹ thuật phòng thí
II.1.24 CHE313 1   1        
nghiệm hóa
Thực hành hóa kỹ thuật môi CHE31
II.1.25 CHE310 1   1      
trường 3
CHE3
II.1.26 CHE311 Thực hành hóa phân tích 1   1      
13
Thực hành hoá sinh môi trường CHE10
II.1.27 CHE344 1   1      
5
CHE31
II.1.28 BIO330 Thực hành vi sinh môi trường 1   1      
3
Thực hành phân tích chất lượng CHE31
II.1.29 ENS317 1   1      
không khí 0
CHE31
0
II.1.30 ENS318 Thực hành phân tích đất 1   1      
ENS11
4
CHE31
II.1.31 ENS319 Thực hành xử lý nước 1   1      
0
Thực hành độc học môi trường ENS10
II.1.32 ENS365 1   1      
5
Đồ án kiểm soát ô nhiễm đất CHE10
II.1.33 ENS421 1     1    
8
Đồ án kỹ thuật xử lý khí thải ENS11
II.1.34 ENS423 1     1    
1
Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp CHE10
II.1.35 ENS424 1     1    
7
Đồ án kỹ thuật xử lý nước thải CHE10
II.1.36 ENS425 1     1    
7
Đồ án quản lý chất thải rắn và CHE10
II.1.37 ENS426 1     1    
chất thải nguy hại 8
Thực tập tốt nghiệp ngành Kỹ
II.1.38 ENS531 3       3    
thuật môi trường (*)
Số tín chỉ Mã Mã
Mã số
STT
HP
Tên học phần
Tổng LT TH/ ĐA TT HP HP
TN học song

II.2. Kiến thức tự chọn 12


Nhóm 1:
II.2.1.01 ENS102 Công nghệ sản xuất sạch hơn 3 3          
Công nghệ xử lý tiếng ồn, độ
II.2.1.02 ENS103 3 3          
rung, phóng xạ
II.2.1.03 ENS108 Mô hình hóa môi trường 3 3          
II.2.1.04 ENS422 Đồ án kỹ thuật môi trường 3     3      
Nhóm 2:
II.2.2.01 ENS101 Bản đồ GIS và RS 3 3          
II.2.2.02 ENS167 ISO 14001 3 3          
II.2.2.03 ECO106 Kinh tế và kiểm toán môi trường 3 3          
II.2.2.04 ENS427 Đồ án quản lý môi trường 3     3      
Nhóm 3:
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật
II.2.3.01 ENS432 12     12
môi trường (*)
III. KIẾN THỨC KHÔNG TÍCH LŨY
III.1. Giáo dục thể chất (tự chọn 1 trong 5 nhóm) 5
Nhóm 1
III.1.1.01 PHT304 Bóng chuyền 1 2 2
III.1.1.02 PHT30
PHT305 Bóng chuyền 1 2 2
4
III.1.1.03 PHT30
PHT306 Bóng chuyền 1 1 1
5
Nhóm 2
III.1.2.01 PHT307 Bóng rổ 1 2 2
III.1.2.02 PHT30
PHT308 Bóng rổ 2 2 2
7
III.1.2.03 PHT30
PHT309 Bóng rổ 3 1 1
8
Nhóm 3
III.1.3.01 PHT310 Thể hình - Thẩm mỹ 1 2 2
III.1.3.02 PHT31
PHT311 Thể hình - Thẩm mỹ 2 2 2
0
III.1.3.03 PHT31
PHT312 Thể hình - Thẩm mỹ 3 1 1
1
Nhóm 4
III.1.4.01 PHT313 Vovinam 1 2 2
III.1.4.02 PHT31
PHT314 Vovinam 2 2 2
3
III.1.4.03 PHT31
PHT315 Vovinam 3 1 1
4
Nhóm 5
III.1.5.01 PHT316 Bóng đá 1 2 2
III.1.5.02 PHT31
PHT317 Bóng đá 2 2 2
6
Số tín chỉ Mã Mã
Mã số
STT
HP
Tên học phần
Tổng LT TH/ ĐA TT HP HP
TN học song
III.1.5.03 PHT31
PHT318 Bóng đá 3 1 1
7
III.2. Chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh (theo quy định của Bộ GD&ĐT)
Bắt buộc, không tích lũy
IIII.2.01 NDF108 Quốc phòng, an minh 1
III.2.02 NDF109 Quốc phòng, an minh 2
III.2.03 NDF210 Quốc phòng, an minh 3
III.2.04 NDF211 Quốc phòng, an minh 4
(*) Khối ngành Luật: có thể chọn học phần Khởi nghiệp (3TC)

3. Kế hoạch giảng dạy


Phân bố kế hoạch giảng dạy theo từng học kỳ và sơ đồ liên kết các ma trận học phần xem chi tiết
trong Phụ lục.

4. Ma trận đóng góp của các học phần và chỉ số đo lường (PI) việc đạt chuẩn đầu ra của
chương trình

Chuẩn đầu ra (PLO)


Học phần (PI/cấp độ đóng góp của HP(*))
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11 PLO12 PLO13
HK1                          
Tiếng Anh
PI1.01/1                 PI10.02/1 PI11.02/1 PI12.02/1 PI13.01/1
1
Đại số
tuyến tính PI1.01/1                   PI11.01/1 PI12.01/1 PI13.01/1
và giải tích
Môi PI4.1
          PI8.1/2   PI10.3/3 PI11.3/2  
trường
HK2                          
Tiếng Anh
PI1.01/1                 PI10.02/1 PI11.02/1 PI12.02/1 PI13.01/1
2
Đổi mới
sáng tạo
và tư duy PI11.02/1 PI13.02/1
khởi
nghiệp 1
Dinh
dưỡng,
Thực PI1.1/1           PI11.1/2  
phẩm và
Sức khoẻ
Nhập môn
công nghệ PI1.01/1                   PI12.01/1 PI13.01/1
thông tin
Hóa phân
PI1.03/2   PI4.01/2             PI11.01/2 PI12.01/2 PI13.02/2
tích
Thực hành
kỹ thuật
phòng thí PI1.02/2                 PI10.02/2 PI11.03/2 PI12.01/2  
nghiệm
hóa
HK3
Pháp luật
PI1.01/1 PI1.02/2 PI11.01/1 PI13.01/1
Đại cương
Hóa lý PI1.03/2   PI3.01/2 PI4.01/2         PI.9.01/2 PI10.02/2     PI13.02/2
Sinh thái
PI1.03/2     PI4.02/2 PI5.01/2         PI10.02/2 PI11.03/2    
học
Thực hành
hóa phân     PI3.01/2 PI4.01/2           PI10.02/2 PI11.03/2 PI12.01/2 PI13.02/2
tích
HK4                          
Tiếng Anh
PI1.01/1                 PI10.02/1 PI11.02/1 PI12.02/1 PI13.01/1
3
Vật lý kỹ
thuật môi PI1.02/1   PI3.01/2       PI7.01/1           PI13.02/1
trường
Hóa kỹ
thuật môi PI1.03/2     PI4.02/2 PI5.01/2             PI12.01/2 PI13.02/2
trường
Vi sinh
môi PI1.03/2     PI4.02/2 PI5.01/2         PI10.032/2     PI13.02/2
trường
Hóa sinh
môi PI1.03/2     PI4.02/2 PI5.01/2         PI10.032/2     PI13.02/2
trường
Thủy lực
và thủy
PI1.03/2   PI3.01/2   PI5.01/2   PI7.01/2 PI8.1/2   PI10.032/2 PI11.02/2   PI13.02/2
văn môi
trường

HK5                          
Tiếng Anh
PI1.01/2                 PI10.02/2 PI11.02/2 PI12.02/2 PI13.01/2
4
Kinh tế
Chính trị
PI1.01/1 PI2.01/1                     PI13.01/1
Mác -
Lênin
Đổi mới,
Sáng Tạo
PI11.02/1 PI13.02/1
và Khởi
Nghiệp 2
Quá trình
và thiết bị
PI1.03/2   PI3.01/2       PI7.01/2   PI9.01/2       PI13.02/2
công nghệ
hóa học
Thực hành
vi sinh
      PI4.02/2 PI5.01/2 PI6.02/2       PI10.032/2 PI11.02/2   PI13.02/2
môi
trường
Thực hành
hóa kỹ
      PI4.02/2 PI5.01/2 PI6.02/2       PI10.032/2 PI11.02/2   PI13.02/2
thuật môi
trường
Thực hành
hoá sinh
      PI4.02/2   PI6.02/2       PI10.032/2 PI11.02/2   PI13.02/2
môi
trường
Vẽ kỹ
thuật và PI1.02/2           PI7.02/2         PI12.02/2 PI13.02/2
Autocad
HK6
Quản trị
học
Quy hoạch
và xử lý số
PI1.03/2   PI3.01/2         PI8.1/2   PI10.032/2   PI12.02/2  
liệu thực
nghiệm
Quá trình     PI3.02/2   PI5.02/2   PI7.01/2   PI9.02/2       PI13.02/2
và thiết bị
công nghệ
môi
trường
HK7                          
Tiếng Anh
PI1.01/2                 PI10.02/2 PI11.02/2 PI12.02/2 PI13.01/2
5
Chủ nghĩa
xã hội PI1.01/1 PI2.01/1                     PI13.01/1
khoa học
Quy hoạch
mạng lưới
cấp thoát     PI3.02/3   PI.5.02/3   PI.7.02/3 PI8.02/3     PI11.03/3 PI12.01/3 PI13.02/3
nước và
trạm bơm
Tài
nguyên đất
và kỹ thuật
    PI.3.02/3 PI4.02/3     PI7.02/3   PI9.02/3   PI11.03/3   PI13.02/3
kiểm soát
ô nhiễm
đất
Đồ án
kiểm soát
    PI3.02/3   PI5.02/3   PI7.02/3   PI9.02/3 PI10.03/3 PI11.03/3   PI13.02/3
ô nhiễm
đất
Kỹ thuật
xử lý nước     PI3.02/3   PI5.02/3   PI7.02/3 PI8.02/3 PI9.02/3   PI11.03/3   PI13.02/3
cấp
Đồ án kỹ
thuật xử lý     PI3.02/3   PI5.02/3   PI7.02/3   PI9.02/3 PI10.03/3 PI11.03/3 PI12.01/3 PI13.02/3
nước cấp
HK8                          
Tiếng Anh
PI1.01/2                 PI10.02/2 PI11.02/2 PI12.02/2 PI13.01/2
6
Tư tưởng
Hồ Chí PI1.01/1 PI2.01/1               PI10.02/1     PI13.01/1
Minh
Thực hành
phân tích     PI3.02/3 PI4.01/3 PI5.02/3 PI6.02/3       PI10.032/3 PI11.02/3   PI13.02/3
đất
Ô nhiễm
không khí
    PI3.02/3 PI4.02/3 PI5.02/3   PI7.02/3   PI9.02/3   PI11.03/3   PI13.02/3
và kỹ thuật
xử lý
Thực hành
phân tích
    PI3.02/3 PI4.01/3 PI5.02/3 PI6.02/3       PI10.032/3 PI11.02/3   PI13.02/3
chất lượng
không khí
Đánh giá
tác động
  PI2.03/3   PI4.02/3 PI.5.02/3 PI.4.02/3   PI8.02/3     PI11.02/3   PI13.02/3
môi
trường
Đồ án kỹ
thuật xử lý     PI3.02/3   PI5.02/3   PI7.02/3   PI.9.02/3 PI10.03/3 PI11.03/3 PI12.01/3 PI13.02/3
khí thải
Độc chất
môi       PI.4.02/3       PI8.02/3   PI10.03/3 PI11.02/3   PI13.02/3
trường
HK9
Lịch sử
Đảng
PI1.01/1 PI2.01/1                     PI13.01/1
Cộng sản
Việt Nam
Thực hành
độc học
    PI3.02/3 PI4.01/3 PI5.02/3         PI10.03/3 PI11.02/3   PI13.02/3
môi
trường
Luật và
chính sách
  PI.2.02/3     PI5.02/3 PI.4.02/3   PI8.02/3   PI10.03/3 PI11.02/3   PI13.02/3
môi
trường
Quản lý
môi   PI2.03/3   TU PI5.02/3 PI4.02/3   PI8.02/3     PI11.02/3   PI13.02/3
trường
HK10                          
Triết học
Mác - PI1.01/1 PI2.01/1                     PI13.01/1
Lênin
Kỹ thuật
xử lý nước     PI3.02/3 PI4.02/3 PI5.02/3   PI7.02/3   PI9.02/3 PI10.03/3 PI11.03/3   PI13.02/3
thải
Đồ án kỹ
thuật xử lý     PI3.02/3   PI5.02/3   PI7.02/3   PI9.02/3 PI10.03/3 PI11.03/3 PI12.01/3 PI13.02/3
nước thải
Thực hành
    PI3.02/3   PI5.02/3   PI7.02/3   PI9.02/3 PI10.03/3 PI11.03/3 PI13.02/3
xử lý nước
Quản lý
chất thải
rắn và chất     PI3.02/3   PI5.02/3   PI7.02/3   PI9.02/3 PI10.03/3 PI11.03/3   PI13.02/3
thải nguy
hại
Đồ án
quản lý
chất thải
    PI3.02/3   PI5.02/3   PI7.02/3   PI9.02/3 PI10.03/3 PI11.03/3 PI12.01/3 PI13.02/3
rắn và chất
thải nguy
hại
Phương
pháp
nghiên cứu
PI1.03/3     PI4.02/3       PI8.02/3 PI9.02/3 PI10.03/3 PI11.03/3   PI13.02/3
khoa học
môi
trường
HK11                          
Thực tập
tốt nghiệp
ngành Kỹ   PI2.03/3 PI3.02/3 PI4.02/3 PI5.02/3 PI6.02/3 PI7.02/3 PI8.02/3 PI9.02/3 PI10.034/3 PI11.04/3 PI12.02/3 PI13.04/3
thuật môi
trường
Nhóm 1
Công nghệ
sản xuất     PI3.02/3   PI5.02/3 PI6.02/3   PI8.02/3   PI10.03/3 PI11.03/3   PI13.02/3
sạch hơn
Công nghệ
xử lý tiếng
ồn, độ     PI3.02/3   PI5.02/3   PI7.02/3     PI10.03/3 PI11.03/3   PI13.02/3
rung,
phóng xạ
Mô hình
hóa môi       PI4.02/3 PI5.02/3     PI8.02/3 PI9.02/3     PI12.02/3 PI13.02/3
trường
Đồ án kỹ
thuật môi     PI.3.02/3   PI5.02/3   PI7.02/3 PI8.02/3 PI9.02/3 PI10.034/3 PI11.04/3   PI13.02/3
trường
Nhóm 2
Bản đồ
      PI4.02/3 PI5.02/3     PI8.02/3 PI9.02/3     PI12.02/3 PI13.02/3
GIS và RS
ISO 14001   PI2.03/3     PI5.02/3 PI6.02/3   PI8.02/3   PI10.03/3 PI11.03/3   PI13.02/3
Kinh tế và
kiểm toán
        PI5.02/3 PI6.02/3   PI8.02/3 PI9.02/3       PI13.02/3
môi
trường
Đồ án
quản lý
      PI4.02/3 PI5.02/3 PI6.02/3   PI8.02/3 PI9.02/3 PI10.034/3 PI11.04/3   PI13.02/3
môi
trường
Nhóm 3
Đồ án tốt
nghiệp
ngành Kỹ   PI2.03/3 PI3.02/3 PI.4.02/3 PI5.02/3 PI6.02/3 PI7.02/3 PI8.02/3 PI9.02/3 PI10.034/3 PI11.04/3 PI12.02/3 PI13.02/3
thuật môi
trường (*)

(*)
( - = Không đóng góp; 1= Đóng góp thấp; 2= Đóng góp trung bình; 3= Đóng góp cao)

5. Hướng dẫn thực hiện chương trình


 Chương trình đào tạo được thực hiện thPo Kế hoạch giảng dạy của Nhà trường.
 Các học phần được phân công giảng dạy bởi khoa/trung tâm/đơn vị quản lý học phần và
được giảng dạy thPo đề cương chi tiết học phần thống nhất đã được phê duyệt.
 Việc tổ chức giảng dạy, kiểm tra, đánh giá học phần được thực hiện thPo Quy chế học vụ và
các quy chế, quy định có liên quan của Trường. Tham khảo thêm hướng dẫn phương pháp
dạy học và phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp chuẩn đầu ra của chương trình dạy học.
 Phải lập kế hoạch, đo lường và đánh giá chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.

6. Mô tả tóm tắt các học phần


(Mô tả sơ lược về học phần (dưới 150 từ): vị trí HP đối với CTĐT, những mục đích và nội dung
chính yếu của HP, kiến thức sẽ trang bị cho sinh viên, quan hệ với các học phần khác trong
chương trình đào tạo).

Đại số tuyến tính và giải tích (3TC)


Môn học cung cấp các kiến thức: định thức; ma trận, hệ phương trình tuyến tính; hàm nhiều biến,
phép tính vi phân hàm nhiều biến, cực trị hàm nhiều biến, phương trình vi phân cấp 1, phương
trình vi phân cấp 2.

Dinh dưỡng và sức khoẻ (3TC)


Học phần Dinh dưỡng, thực phẩm và sức khoẻ trang bị cho sinh viên kiến thức cơ sở về vai trò
của thực phẩm, dinh dưỡng và những ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Vai trò của các chất
dinh dưỡng sinh năng lượng và không sinh năng lượng, hoạt động tiêu hoá, hấp thu và chuyển
hoá các chất dinh dưỡng trong cơ thể. Nhu cầu các thành phần dinh dưỡng trong chế độ ăn và
quản lý dinh dưỡng, tính toán năng lượng và xây dựng thực đơn, khẩu phần ăn, chế độ ăn uống
cân bằng và chọn lựa các nhóm thực phẩm, cách chế biến phù hợp với nhu cầu sử dụng của từng
đối tượng cụ thể.

Môi trường (3TC)


Cung cấp những hiểu biết cơ bản về tài nguyên môi trường, về những hệ quả tác động tiêu cực
đến môi trường do quá trình phát triển của con người, quan hệ tương tác giữa yêu cầu bảo tồn tài
nguyên môi trường với nhu cầu về phát triển kinh tế xã hội và các chương trình hành động vì sự
phát triển bền vững.

Quản trị học (3TC)


Quản trị học là học phần cung cấp kiến thức cơ bản về công tác quản trị một tổ chức. Học phần
này trang bị cho người học những nội dung về khái niệm, vai trò của công tác quản trị trong một
tổ chức, phân loại môi trường và cách thức quản trị sự bất trắc môi trường, các chức năng của
quản trị (Hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm soát). Ngoài ra, học phần còn đề cập đến các vấn
đề liên quan tác động đến hiệu quả quản trị tổ chức như thông tin quản lý, văn hóa tổ chức, kỹ
năng ra quyết định của nhà quản trị

Nhập môn công nghệ thông tin (3TC)


Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức sau: Khái niệm cơ bản về công nghệ thông tin;
Khái niệm và các thao tác cơ bản trên một số đối tượng do hệ điều hành quản lý: tập tin, thư
mục, ổ đĩa ...; Tiện ích trên IntPrnPt: wPb, thư điện tử, tìm kiếm thông tin, lưu trữ ...; Sử dụng
các phần mềm tiện ích thông dụng: unikPy, winrar, virus…;Sử dụng phần mềm soạn thảo văn
bản ; Sử dụng phần mềm bảng tính; Trình bày báo cáo bằng phần mềm trình diễn.

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (3TC)
Môn học Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam , nhằm trang bị cho SV những kiến
thức cơ bản về Sự ra đồi, bản chất, vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong cuộc đấu tranh
gianh độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc và xây dựng . Cũng như sự nghiệp Đổi mới, phát triển
đất nước của Đảng.

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin (5TC)


Môn học Những nguyên lý cơ bản của CN M-L, nhằm trang bị cho SV những kiến thức cơ bản
về Triết học; Kinh tế chính trị; Chủ nghĩa xã hội khoa học, và phương pháp luận chung nhất.nên
cần được học vào Học kỳ đầu của khóa học.

Tư tưởng Hồ Chí Minh (2TC)


Môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh , nhằm trang bị cho SV những kiến thức cơ bản về Cơ sở hình
thành , nội dung, bản chất, và vai trò của những tư tưởng Hồ Chí Minh trong cuộc đấu tranh
gianh độc lập dân tộc, và xây dựng, phát triển Đất nước qua các thời kỳ lịch sử ; Cũng như sự
xây dựng, trưởng thành của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Tiếng Anh 1 (3TC)
Tiếng Anh giao tiếp với từ vựng, cấu trúc và ngữ pháp xoay quanh các vấn đề đơn giản của giao
tiếp đời thường, hỏi đáp thông thường trong đời sống như hỏi thông tin cá nhân, giới thiệu bản
thân và người khác, mô tả thói quPn sinh hoạt, hoạt động công việc ở mức độ đơn giản, mua
sắm, ăn uống ở nhà hàng, hướng dẫn đường, mô tả gia đình, nhà cửa. Cơ sở ngữ liệu đạt mức
200 từ trở lên.
Tiếng Anh 2 (3TC)
Tiếng Anh giao tiếp với từ vựng, cấu trúc và ngữ pháp xoay quanh các vấn đề đơn giản của giao
tiếp đời thường, hỏi đáp thông thường trong đời sống như hỏi thông tin cá nhân, giới thiệu bản
thân và người khác, mô tả thói quPn sinh hoạt, hoạt động công việc ở mức độ đơn giản, mua
sắm, ăn uống ở nhà hàng, hướng dẫn đường, mô tả gia đình, nhà cửa. Cơ sở ngữ liệu đạt mức
300 từ trở lên.
Tiếng Anh 3 (3TC)
Tiếng Anh giao tiếp với từ vựng, cấu trúc và ngữ pháp xoay quanh các vấn đề thông thường
trong cuộc sống, cách trao đổi ý kiến như nhận biết và tìm hiểu tính cách cá nhân, quan tâm đến
môi trường sống chung quanh, mối quan hệ trong xã hội, lối sống riêng của cá nhân, mơ ước về
những thành công trong đời, âm nhạc trong cuộc sống . Cơ sở ngữ liệu đạt mức 400 từ trở lên.
Tiếng Anh 4 (3TC)
Tiếng Anh giao tiếp với từ vựng, cấu trúc và ngữ pháp xoay quanh các vấn đề thông thường
trong cuộc sống, cách trao đổi ý kiến như nhận biết và tìm hiểu tính cách cá nhân, quan tâm đến
môi trường sống chung quanh, mối quan hệ trong xã hội, lối sống riêng của cá nhân, mơ ước về
những thành công trong đời, âm nhạc trong cuộc sống . Cơ sở ngữ liệu đạt mức 500 từ trở lên.

Tiếng Anh 5 (3TC)


Tiếng Anh giao tiếp với từ vựng, cấu trúc và ngữ pháp xoay quanh các vấn đề trong giao tiếp
đời thường và trong công việc, học tập và giải trí. Sinh viên tập trình bày ý kiến cá nhân, đánh
giá vấn đề, thảo luận, sử dụng các cụm từ, mẫu câu thPo chức năng trong từng tình huống cụ thể.
Cơ sở ngữ liệu đạt mức 700 từ trở lên.

Tiếng Anh 6 (3TC)


Tiếng Anh giao tiếp với từ vựng, cấu trúc và ngữ pháp xoay quanh các vấn đề thông thường
trong cuộc sống, cách trao đổi ý kiến như nhận biết và tìm hiểu tính cách cá nhân, quan tâm đến
môi trường sống chung quanh, mối quan hệ trong xã hội, lối sống riêng của cá nhân, đưa ra nhận
định và giải thích lý do trong những tình huống xảy ra trong đời sống hằng ngày, mô tả diễn biến
của một sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra trong đời sống, diễn đạt dự tính cho cuộc sống và
công việc trong tương lai. Cơ sở ngữ liệu đạt mức 900 từ trở lên.
Pháp luật đại cương
Pháp luật đại cương là môn học quan trọng bắt buộc thuộc khối kiến thức đại cương đối với sinh
viên không chuyên ngành Luật. Nôi dung học phần bao gồm: các kiến thức đại cương về Nhà
nước, hệ thống bộ máy nhà nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quan hệ pháp luật; chế
tài pháp lý; hệ thống văn bản quy phạm pháp luật; quy trình ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật.
Đổi mới, sáng tạo và tư duy khởi nghiệp 1
Học phần này nhằm hướng dẫn sinh viên cách thức và quy trình hướng đến mục tiêu giải quyết
một vấn đề cụ thể một cách sáng tạo, logic và khoa học thPo phương pháp học ProjPct-basPd
lParning (PBL), học thPo dự án. Các hoạt động trong môn học được mô phỏng như hoạt động
của một doanh nghiệp hay công ty, được gọi là hình thức Đào tạo tại chỗ (OJT), nhằm giúp sinh
viên tạo các nhóm giống các nhóm kỹ sư hoặc chuyên gia lập nhóm giải quyết các vấn đề trong
doanh nghiệp. Các bạn sinh viên sẽ được trang bị các kỹ năng Kỹ năng giải quyết vấn đề, Kỹ
năng làm việc nhóm, Kỹ năng hùng biện, thuyết trình trước đám đông, Kỹ năng khảo sát xã hội
học (bao gồm kỹnăng khảo sát thông qua bảng hỏi và kỹ năng phỏng vấn), Kỹ năng tư duy sáng
tạo, phản biện, Kỹnăng tổng hợp tài liệu khoa học, Kỹ năng phân tích và xử lý số liệu, Kỹ năng
lên kế hoạch, quản lýthời gian, Kỹ năng lãnh đạo. Giá trị cốt lõi của môn học là đào tạo những
con người tri thức tương lai của đất nước có văn hóa,chủ động sáng tạo, có trình độ và có khả
năng phát hiện, giải quyết vấn đề hiệu quả nhằm trang bịnăng lực đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của thị trường lao động trong bối cảnh tác động của cuộccách mạnh Công nghiệp 4.0 và sự
thay đổi bất định của thế giới.

Đổi mới, sáng tạo và tư duy khởi nghiệp 2:


Trong môn học ĐMST và KN 2 các bạn sinh viên sẽ áp dụng các kỹ năng và kinh nghiệm đã học
được ở ĐMST và KN 1, nhưng ở mức độ cao hơn để giải quyết các vấn đề của cộng đồng và xã
hội. Sinh viên sẽ được học quy trình thương mại hóa ý tưởng kinh doanh một cách logic, khoa
học, với năm nguyên tắc về đổi mới sáng tạo (Innovation) của Viện Nghiên cứu Quốc tế
Stanford (Hoa Kỳ), nhằm trang bị năng lực đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường lao
động trong bối cảnh tácđộng của cuộc cách mạnh công nghiệp 4.0 và rất cần thiết để giúp các
bạn xây dựng các ý tưởng khởi nghiệp sau này. Thông qua hoạt động đội nhóm xuyên suốt khóa
học, sinh viên tiếp thu được cách làm việc như mộtđội khởi nghiệp chuyên nghiệp. Sinh viên còn
được nắm các kiến thức pháp lý để bảo vệ quyền sởhữu trí tuệ của sản phẩm sáng tạo đổi mới và
khởi nghiệp.
Đồ án kiểm soát ô nhiễm đất (1TC)
Đồ án nhằm giúp sinh viên ứng dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tế liên
quan đến tài nguyên đất bao gồm: đánh giá chất lượng đất; ứng dụng mô hình DPSIR vào đánh
giá và quản lý tài nguyên đất tại môt khu vực; giải pháp quản lý và kỹ thuật trong cải tạo, xử lý
một số dạng đất suy thoái ô nhiễm chính: đất mặn, đất phèn, đất glPy, đất latPrit, xói mòn đất,
đất ô nhiễm dầu, đất ô nhiễm kim loại nặng, đất ô nhiễm dioxin, đất ô nhiễm thuốc bảo vệ thực
vật, đất ô nhiễm amiang, ứng dụng đất ngập nước xử lý nước ô nhiễm,… Đối với mỗi đồ án,
nhóm sinh viên tự tính toán thiết kế và triển khai các bản vẽ kỹ thuật đối với các công trình cụ
thể trong dây chuyền công nghệ xử lý/hệ thống xử lý.

Đồ án kỹ thuật xử lý khí thải (1TC)


Môn học này nhằm giúp sinh viên ứng dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực
tế liên quan môi trường không khí. Học phần bao gồm các quá trình xử lý khí thải khác nhau
bằng các phương pháp xử lý khác nhau (phát tán bằng ống khói, phương pháp xử lý bụi khô, ướt,
xử lý khí bằng hấp thụ, xử lý bằng hấp phụ, ..). Đối với mỗi đồ án, nhóm sinh viên tự đề xuất
công nghệ và tính toán thiết kế, triển khai các bản vẽ kỹ thuật đối với các công trình cụ thể trong
dây chuyền công nghệ xử lý/hệ thống xử lý khí thải.

Đồ án kỹ thuật xử lý nước cấp (1TC)


Học phần bao gồm các quá trình xử lý nước cấp khác nhau (cơ học, hóa học, hóa lý,..). Đối với
mỗi đồ án, nhóm sinh viên tự đề xuất công nghệ và tính toán thiết kế, triển khai các bản vẽ kỹ
thuật đối với các công trình cụ thể trong dây chuyền công nghệ xử lý.

Đồ án kỹ thuật xử lý nước thải (1TC)


Học phần bao gồm các quá trình xử lý nước thải khác nhau bằng các phương pháp xử lý khác
nhau (cơ học, sinh học, hóa lý…). Đối với mỗi đồ án, nhóm sinh viên tự đề xuất công nghệ và
tính toán thiết kế, triển khai các bản vẽ kỹ thuật đối với các công trình cụ thể trong dây chuyền
công nghệ xử lý/hệ thống xử lý nước thải hoàn chỉnh.

Đồ án quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại (1TC)


Môn học hệ thống hóa kiến thức về xây dựng hệ thống quản lý kỹ thuật và hành chính chất thải
rắn đô thị cho một khu dân cư, xác định thành phần, tính chất của một loại đối tượng chất thải
rắn và lên phương án xử lý loại chất thải rắn đó, thiết kế một hệ thống xử lý Chất thải rắn/chất
thải nguy hại cho từng nhà máy cụ thể. Sinh viên có nhiệm vụ tổng hợp thông tin về chất thải
rắn: nguồn gốc, loại, khối lượng, thành phần, tính chất, đề xuất một quy trình công nghệ quản lý
và xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hai cụ thể (bao gồm phân loại,lưu trữ, thu gom, trung
chuyển và vận chuyển, xử lý, tái chế, chôn lấp hợp vệ sinh), thực hiện các bước tính toán chi tiết
các công trình phân loại, thu gom, trung chuyển và vận chuyển, công trính xử lý chi tiết (bãi
chôn lấp, lò đốt rác, công nghệ compost), thể hiện bản vẽ chi tiết công trình và dư toán giá thành
dự án.

Độc chất môi trường (3TC)


Độc học môi trường là môn học nghiên cứu nguồn phát sinh, dạng tồn tại, độc tính, quá trình lan
truyền, chuyển hóa và tác động đến sinh vật, hệ sinh thái của các độc chất (chất ô nhiễm hóa học
từ các quá trình ô nhiễm môi trường), các yếu tố sinh học (độc tố động thực vật, vi sinh vật và kể
cả độc tố từ người bệnh tiết ra lên các cá thể sinh vật, quần thể, quần xã và hệ sinh thái. Bên cạnh
đó, môn học còn nghiên cứu phản ứng của cá thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái khi tiếp xúc
với chất độc. Các thử nghiệm độc học đối với môi trường nước, không khí, đất và bùn đáy cũng
được trao đổi, thảo luận. Các chất độc sẽ được nghiên cứu và thảo luận trong khoá học bao gồm:
Các hợp chất hữu cơ, dinh dưỡng, thuốc trừ sâu, kim loại nặng, PAHs, PCBs, Dioxins và chất
độc trong công nghiệp.

Hóa kỹ thuật môi trường (3TC)


Học phần bao gồm 10 bài, cung cấp cho sinh viên những kiến thức về các đặc điểm hóa học cơ
bản của từng thành phần trong môi trường tự nhiên, các mối liên hệ giữa các thành phần trong
môi trường về phương diện hóa học và các yếu tố ô nhiễm đặc trưng của từng thành phần môi
trường và nguyên tắc xác định trong phòng thí nghiệm.

Hóa lý (3TC)
Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức về nhiệt hóa học, chiều hướng và giới hạn
của quá trình nhiệt, các kiến thức cân bằng hóa học, các khái niện về dung dịch, các hiện tượng
xảy ra trên bề mặt các pha. Đặc biệt cung cấp cho sinh viên về các khái niện liên quan đến hóa
kPo (Phân loại và tinh chế dung dịch kPo, tính chất của các hệ kPo, độ bền vững của các hệ kPo
ghét lưu, các hệ kPo trong môi trường lỏng và khí…).

Hóa phân tích (3TC)


Học phần thuộc khối kiến thức tích lũy cơ sở ngành KTMT giới thiệu tổng quan phương pháp
phân tích định lượng, đo lường và tính toán sai số, kiểm soát và xử lý số liệu phân tích; chi tiết
các phương pháp định lượng thuộc nhóm phân tích khối lượng, phân tích thể tích (chuẩn độ).
Môn học cũng giới thiệu về phương pháp định lượng đơn giản thuộc nhóm phương pháp dụng
cụ: phương pháp quang phổ hấp thu thấy được (UV-VIS), phương pháp sắc ký. Ngoài ra, môn
học còn giới thiệu các phương pháp tách và làm giàu như: Phương pháp tách bằng kết tủa, cộng
kết; phương pháp tách điện hóa; tách bằng phương pháp chiết.

Hóa sinh môi trường (3TC)


Học phần cung cấp [1] thông tin cơ bản về hai khối kiến thức gồm: Sinh hóa tĩnh - cung cấp
cho người học khối kiến thức về thành phần hóa học của tế bào (cấu tạo, cấu trúc của các đại
phân tử sinh học như protPin, PnzymP và acid nuclPic); Sinh hóa động - cung cấp cho người học
khối kiến thức về các quá trình và động học chuyển hóa vật chất diễn ra trong các hệ thống sống;
[2] ứng dụng các quá trình sinh hoá vào việc nghiên cứu công nghệ xử lý và bảo vệ môi trường.

Kỹ thuật xử lý nước cấp (3TC)


Học phần bao gồm 10 bài, cung cấp cho sinh viên những kiến thức sau về các nguồn nước trong
tự nhiên sử dụng làm nguồn nước cấp tại thế giới và Việt Nam, các nguyên tắc lựa chọn công
nghệ xử lý nước cấp và cấu trúc của dây chuyền công nghệ xử lý, các quá trình cơ bản trong dây
chuyền công nghệ xử lý nước mặt và nước ngầm điển hình (mục đích, nguyên tắc hoạt động, các
dạng công trình, cách tính toán). Ngoài ra, sinh viên còn được tham quan thực tế hệ thống xử lý
nước cung cấp cho dân cư tại một số quận huyện của TpHCM.

Kỹ thuật xử lý nước thải (3TC)


Học phần được chia thành nhiều chương mục, mỗi chương mục mô tả một quá trình và công
trình đơn vị tương ứng cũng như cách áp dụng để xử lý nước như phương pháp cơ học, hóa lý,
sinh học, các phương pháp xử lý bùn. Hướng dẫn tính toán thiết kế công trình xử lý cụ thể cho
một dây chuyền xử lý nước thải. Cung cấp các kiến thức về thi công vận hành hệ thống xử lý
nước thải công nghiệp và sinh hoạt.

Luật và chính sách môi trường (3TC)


Bằng những qui định, biện pháp và chính sách khác nhau, Nhà nước đang can thiệp mạnh mẽ
vào các hoạt động của cá nhân, tổ chức trong xã hội để bảo vệ các yếu tố môi trường, ngăn chặn
việc gây ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường. Trong những biện pháp mà Nhà nước sử dụng,
pháp luật và chính sách môi trường đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Môn học này cung cấp cho
học viên các kiến thức liên quan đến quá trình lịch sử các vấn đề môi trường và các văn bản pháp
luật liên quan đến môi trường, tài nguyên của các nước trên thế giới và tại Việt Nam nhằm giải
quyết các vấn đề môi trường “nóng” trong từng thời kỳ và khuyến khích áp dụng các giải pháp,
công nghệ sạch, thân thiện môi trường. Ngoài ra, các qui định pháp luật về bảo vệ môi trường
như khPn thưởng, xử phạt (hành chính, hình sự) cũng được làm rõ trong các văn bản dưới luật
(Nghị định, thông tư, quyết định). Một trong số các giải pháp để quản lý môi trường hiệu quả là
thông qua các chính sách môi trường. Môn học cung cấp cho sinh viên các công cụ hoạch định
chính sách và đánh giá chính sách.

Ô nhiễm không khí và kỹ thuật xử lý (3TC)


Học phần được chia thành 8 bài mục, mỗi bài mục mô tả một quá trình và công trình đơn vị
tương ứng cũng như cách áp dụng để xử lý khí thải như phương pháp cơ học, hóa lý,…. Hướng
dẫn tính toán thiết kế công trình xử lý cụ thể cho một dây chuyền xử lý khí thải như: xử lý bụi,
xử lý khí thải bằng phương pháp hấp thụ, hấp phụ,… Cung cấp các kiến thức về thi công vận
hành hệ thống xử lý khí thải công nghiệp. Ngoài ra còn cung cung cấp các kiến thức về chất khí
như : quá trình biến đổi, các loại chất khí, phát tán khí thải,…phục vụ quản lý kiểm soát ô nhiễm.

Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học (3TC)


Học phần cung cấp [1] Lưu chất và vận chuyển lưu chất: Lưu chất và các tính chất lưu chất, tĩnh
học lưu chất, động lực học lưu chất, vận chuyển lưu chất: bơm, quạt-máy nén. [2] Các quá trình
và thiết bị cơ học: khuấy, lắng, lọc.[3]: Các quá trình và thiết bị truyền nhiệt: đun nóng, làm
nguội.

Quá trình và thiết bị công nghệ môi trường (3TC)


Học phần được chia thành nhiều chương mục, mỗi chương mục mô tả một quá trình và thiết bị
công nghệ tương ứng cũng như cách áp dụng để xử lý nước, khí thải như hấp thu, hấp phụ-trao
đổi ion, trích ly (lỏng, rắn), sấy và công nghệ màng. Các kỹ thuật phản ứng trong công nghệ môi
trường: phản ứng và thiết bị phản ứng, phản ứng sinh học.

Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại (3TC)


Học phần bao gồm 15 bài, cung cấp cho sinh viên những kiến thức về hệ thống quản lý kỹ thuật
và hành chính chất thải rắn và chất thải nguy hại bao gồm: khái niệm, phân loại, thành phần và
tính chất của các loại chất thải rắn và chất thải nguy hại, phương pháp tồn trữ tại nguồn phát
sinh, phân loại chất thải rắn tại nguồn, thu gom, trung chuyển và vận chuyển, xử lý, tái chế và
chôn lấp hợp vệ sinh chất thải rắn và chất thải nguy hại hợp vệ sinh. Bên cạnh đó, sinh viên còn
được cung cấp kiến thức về hệ thống công cụ pháp lý quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại.
Ngoài ra, sinh viên còn được tham quan thực tế hệ thống thu gom , vận chuyển, các công trình
xử lý (đốt, chôn lấp, tái chế, xử lý hóa học) và nước rỉ rác, khí phát sinh từ quá trình phân hủy
chất thải rắn và chất thải nguy hại.
Quản lý môi trường (3TC)
Sinh viên cần tăng cường trao đổi chuyên môn thPo nhóm hoặc viết báo cáo chuyên đề và nâng
cao khả năng trình bày nội dung và trả lời câu hỏi và thPo chuẩn đầu ra của chương trình đào
tạo. Học phần hệ thống hóa các công cụ và cách thức sử dụng các dạng công cụ ứng dụng trong
quản lý môi trường cho sự phát triển bền vững, các chỉ số phát triển bền vững về môi trường,
kinh tế và xã hội trên các đối tượng cụ thể nhằm phát triển bền vững.

Quy hoạch mạng lưới cấp thoát nước và trạm bơm (3TC)
Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức về mạng lưới thu gom nước thải và phân
phối nước cấp, quy hoạch các loại Trạm bơm cấp thoát nước đáp ứng các yêu cầu sử dụng trong
sinh hoạt và công nghiệp để có thể lựa chọn, sắp xếp và tính toán các công cấp thoát nước như :
trạm bơm cấp I cấp nước, trạm bơm cấp II cấp nước, trạm bơm nước thải, mạng lưới đường ống
cấp nước, mạng lưới đường ống thoát nước đáp ứng yêu cầu đặt ra.

Quy hoạch và xử lý số liệu thực nghiệm (3TC)


Học phần thuộc khối kiến thức tích lũy cơ sở ngành nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức
và kỹ năng về các phương pháp lập kế hoạch thực nghiệm, phân tích kết quả thống kê mô tả
bằng chỉ số thống kê và biểu đồ, phân tích t-TPst, phân tích phương sai, bố trí thí nghiệm kiểu
hoàn toàn ngẫu nhiên, khối hoàn toàn ngẫu nhiên, lô phụ, lô sọc, phân tích tương quan và hồi
quy, phân tích đa biến, sơ đồ cây, được thực hành trên phần mềm phân tích thống kê SAS 9.4
(Statistical Analysis SystPms).

Sinh thái học (3TC)


Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về các quy luật tồn tại và phát triển của sinh
vật trong môi trường. cấu trúc hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của
chúng. Tìm hiểu dòng chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái luôn bắt đầu từ sinh
vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân hủy . Ngoài ra sinh viên còn được cung cấp về
những khái niệm liên quan đến duy trì sự vận hành của dòng năng lượng là nguyên lý cơ bản
giúp duy trì cân bằng sinh thái trong môi trường và là giải pháp cơ bản của công tác bảo vệ tài
nguyên, đa dạng sinh học và môi trường.

Tài nguyên đất và kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm đất (3TC)


Học phần cung cấp kiến thức và kỹ năng cho sinh viên để đánh giá chất lượng một vùng đất do
suy thoái hoặc ô nhiễm; giải thích, lựa chọn và đề xuất các giải pháp kỹ thuật, công nghệ phù
hợp nhằm cải tạo và phục hồi. Học phần được chia thành ba phần:
Phần một (phần đại cương, 04 bài): ôn tập lại cho sinh viên các kiến thức cơ bản đã học như chỉ
tiêu đánh giá đất, tính chất của các kim loại nặng và chất hữu cơ trong đất, các phản ứng quan
trọng trong môi trường đất, các khái niệm liên quan đến suy thoái và ô nhiễm đất.
Phần hai (03 bài): cung cấp cho sinh viên những kiến thức liên quan đến một số dạng suy thoái
đất chính và phương án xử lý, cải tạo như: xói mòn, phèn hóa và mặn hóa.
Phần ba (05 bài): tập trung vào phân tích khu vực đất ô nhiễm làm tiền đề cho các giải pháp và
kỹ thuật xử lý; sau đó, đi sâu vào bốn phương pháp xử lý đất ô nhiễm chính đang được sử dụng
rộng rãi như: phương pháp cô lập dòng chất ô nhiễm, phương pháp tường phản ứng, phương
pháp xử lý đất bằng thực vật (phytorPmPdiation) và phương pháp xử lý đất ô nhiễm bằng vi sinh
(biorPmPdiation).

Thủy lực và thủy văn môi trường (3TC)


Môn học cung cấp co sinh viên 2 nội dung cơ bản. Thứ nhất là phần thủy lực bao gồm giải thích
và tính toán các yếu tố thủy lực thPo qui luật chuyển động của dòng chảy trong sông tự nhiên,
trong kênh, trong ống, dòng tia và vòi. Thứ hai là phần thủy văn bao gồm các kiến thức về mô tả
và tính toán các đặc trưng thủy văn trong sông, trên lưu vực ở vùng sông không ảnh hưởng và có
ảnh hưởng thủy triều.

Thực hành hóa kỹ thuật môi trường (3TC)


Học phần bao gồm 6 bài, cung cấp cho sinh viên những kiến thức về các thông số ô nhiễm đặc
trưng của nước tự nhiên và nước thải (nếu có): nguồn gốc, bản chất, ý nghĩa môi trường, đơn vị
tính và rèn luyện kỹ năng khi lấy mẫu và đo đạc các thông số trên bằng các thiết bị và dụng cụ
trong phòng thí nghiệm cũng như xử lý số liệu đo được.

Thực hành hóa phân tích (3TC)


Học phần thuộc khối kiến thức tích lũy, là cơ sở của ngành Kỹ thuật môi trường, bao gồm 5 bài,
cung cấp cho sinh viên kiến thức sau : nắm lại một số kiến thức Hóa phân tích cơ bản (các giai
đoạn của quá trình phân tích, biểu diễn số liệu hóa phân tích, một số điều cần lưu ý khi tiến hành
phân tích), tiến trình thực hành phân tích mẫu giả định trong PTN bằng các phương pháp phân
tích khối lượng, phân tích thể tích, phương pháp điện và phương pháp đo quang vùng sóng UV-
VIS. Và kỹ năng: ghi nhận kết quả đo đạc, tính toán, xử lý và biểu diễn kết quả phân tích.
Thực hành kỹ thuật phòng thí nghiệm hóa (3TC)
Học phần bao gồm các nội dung cung cấp cho sinh viên kiến thức về các quy tắc về an toàn lao
động trong phòng thí nghiệm, phương pháp sơ cấp cứu khi gặp sự cố về hóa chất, sử dụng các
thiết bị cơ bản, dụng cụ thủy tinh, hóa chất, pha chế, xác định nồng độ dung dịch, ghi nhãn, xác
định tốc độ phản ứng hóa học, bậc phản ứng; thực hiện một số phản ứng oxi hóa - khử; và tách
các chất bằng phương pháp kết tinh từng phần và kỹ năng về thao tác thực hành phân tích, xử lý
số liệu phân tích.

Thực hành phân tích chất lượng không khí (3TC)


Học phần giúp sinh viên thực hiện được phương pháp lấy mẫu không khí nhằm hệ thống hóa các
thông số đặc trưng chất lượng không khí trong tự nhiên như: Sulphua dionxit, Nito dioxit… và
cách thức xác định chúng trong phòng thí nghiệm.

Thực hành phân tích đất (3TC)


Học phần giúp sinh viên thực hiện được phương pháp lấy mẫu đất, xử lý mẫu đất và phân tích
một số chỉ tiêu đất tiêu biểu, bao gồm các chỉ tiêu vật lý: độ ẩm, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp;
các chỉ tiêu hóa học: độ chua (độ chua trao đổi và độ chua thủy phân), hàm lượng mùn, hàm
lượng kim loại nặng trong đất.

Thực hành vi sinh môi trường (3TC)


Học phần cung cấp kiến thức về các nhóm vi sinh vật trong môi trường và các phương pháp phân
tích vi sinh trong phòng thí nghiệm. ứng dụng kiểm nghiệm vi sinh vật ô nhiễm trong môi trường
và rèn luyện kỹ năng cho sinh viên để nắm được các phương pháp phân tích vi sinh vật trong
môi trường và định tính, định lượng vi sinh vật trong môi trường.

Thực hành xử lý nước (3TC)


Học phần nhằm hệ thống hóa các quá trình xử lý bằng các pilot trong PTN và vận hành thPo dõi
phân tích hiệu quả xử lý như : xử lý sắt, kPo tụ tạo bông, hấp phụ, hấp thụ, sinh học hiếu khí,
sinh học kỵ khí,..

Vật lý kỹ thuật môi trường (3TC)


Học phần Vật lý Kỹ thuật Môi trường này cung cấp những kiến thức cơ bản về Cơ học và Điện
từ học (hai bộ phận của Vật lý học). Các nội dung chính mà học phần đề cập đến, đó là những
khái niệm cơ bản về tĩnh học, điều kiện cân bằng của một vật và hệ vật; động học và động lực
học chất điểm; các định luật bảo toàn trong cơ học; cơ học vật rắn; các khái niệm và các định
luật cơ bản về điện trường, từ trường; cảm ứng điện từ và trường điện từ. Ngoài ra, học phần
còn đề cập đến một số nội dung về mạch điện, các loại máy điện, an toàn điện. Có thể nói, những
nội dung kiến vật lý được trình bày trong học phần này là cơ sở giúp cho sinh viên ngành Môi
trường nghiên cứu, đánh giá một số tác động của Vật lý học đến môi trường.

Vẽ kỹ thuật (3TC)
Học phần Vẽ kỹ thuật được biên soạn nhằm giúp các kỹ sư và sinh viên có khả năng tư duy
không gian, kiến thức về hình chiếu và hình cắt. Ngoài ra, sinh viên có thể đọc hiểu và thiết lập
bản vẽ kiến trúc và bản vẽ kết cấu công trình xây dựng thPo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN).

Vi sinh môi trường (3TC)


Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức sau: Giới thiệu các nhóm vi sinh vật trong
môi trường và cơ chế dinh dưỡng, trao đổi chất của chúng. Thông qua các cơ chế sinh học vi
sinh vật làm rõ vai trò của vi sinh vật trong thiên nhiên và trong các hệ thống xử lý môi trường
bằng phương pháp sinh học. Ưng dụng vi sinh trong bảo vệ môi trường.

Thực tập tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường (*) (3TC)
Giúp sinh viên tổng quát hóa các kiến thức có tính ứng dụng thực tiễn trong công tác quản lý
trong ngành Môi trường. Sau khi học xong học phần này, sinh viên có thể làm việc được tại đơn
vị chuyên môn.

Công nghệ sản xuất sạch hơn (3TC)


Phần 1: Phương pháp luận và cách tiếp cận của sản xuất sạch hơn (SXSH) và chiến lược áp dụng
SXSH trong các doanh nghiệp. Trong phần này, sinh viên được giới thiệu các cách tiếp cận trong
công tác bảo vệ môi trường. Các khái niệm như năng suất sinh thái, công nghệ sạch, giảm thiểu
chất thải tại nguồn, sản xuất sạch hơn…cũng được giới thiệu để sinh viên nắm bắt được bản chất
của các vấn đề. Ý nghĩa cũng như những khó khăn gặp phải trong quá trình thực hiện SXSH ở
Việt Nam và trên thế giới cũng được đề cập.
Phần 2: Các kỹ thuật thực hiện sản xuất sạch hơn và chiến lược lồng ghép sử dụng năng lượng
hiệu quả trong sản xuất sạch hơn. Trong phần này, sinh viên được cung cấp các kiến thức cũng
như các kỹ thuật thực hiện SXSH, các phương pháp cũng như các bước tiến hành trong quá trình
thực hiện SXSH trong một cơ sở sản xuất. ThPo đó là các ví dụ và phương pháp áp dụng sản
xuất sạch hơn vào từng ngành nghề cụ thể.
Phần 3: Phương pháp quan trắc SXSH: phần này với mục tiêu giúp sinh viên đo đạc được hiệu
quả của việc áp dụng SXSH
Công nghệ xử lý tiếng ồn, độ rung, phóng xạ (3TC)
Học phần được chia thành 03 phần kiến thức chính: Tiếng ồn, Độ Rung, Phóng xạ được bố trí
thPo từng bài, mỗi bài là một nội dung kiến thức có liên quan mật thiết đến nhau. Trong mỗi
phần sẽ có những kiến thức lý thuyết kèm thPo những minh họa thực tế để người học hiểu rõ bản
chất vấn đề và các kiến thức trang bị cho người học nhằm khắc phục, xử lý các sự cố có liên
quan. Cuối mỗi phần đều có bài tập áp dụng là những bài toán thực tế nhằm tổng hợp kiến thức
mà người học tích lũy.

Đồ án kỹ thuật môi trường (3TC)


Học phần bao gồm các quá trình xử lý nước thải , khí thải, nước cấp, xử lý đất, chất thải rắn khác
nhau bằng các phương pháp xử lý khác nhau.(cơ học, sinh học, hóa lý,..). Đối với mỗi đồ án,
nhóm sinh viên tự đề xuất công nghệ và tính toán thiết kế, triển khai các bản vẽ kỹ thuật đối với
các công trình cụ thể trong dây chuyền công nghệ xử lý/hệ thống xử lý chất thải.

Mô hình hóa môi trường (3TC)


Môn học nhằm trang bị cho sinh viên một số kiến thức căn bản và nâng cao về ứng dụng của mô
hình toán, phương pháp mô hình hóa môi trường trong việc giải quyết một lớp rộng lớn các bài
toán cấp thiết của công tác bảo vệ môi trường trong giai đoạn hiện nay, chú ý tới các mô hình
toán xuất hiện trong xử lý nước cấp, nước thải, xử lý chất thải rắn, xử lý khí thải. Môn còn
cung cấp thêm cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng, ứng dụng cụ thể mô hình toán phục vụ công
tác bảo vệ môi trường và biết cách sử dụng một số phần mềm tính toán lan truyền ô nhiễm môi
trường. Ngoài ra môn học hướng tới đối tượng là sinh viên chuyên ngành môi trường và một số
ngành liên quan.

Bản đồ GIS và RS (3TC)


Bản đồ học nằm trong khối kiến thức chuyên ngành tự chọn nhóm 2. Bản đồ học trình bày ý niệm
và đi sâu vào việc giới thiệu, phân tích các đặc điểm chính của bản đồ như: cơ sở toán học, hệ
thống ký hiệu, khái quát hoá nội dung và quy trình thành lập bản đồ. Giới thiệu về vật lý ảnh, các
vấn đề về kỹ thuật xử lý và sử dụng ảnh dữ liệu viễn thám thu chụp từ các hệ thống vệ tinh và ảnh
hàng không cho các nghiên cứu ứng dụng cơ bản hiện có. Kỹ thuật cho việc phân tích và giải
thích đối tượng được thu thập từ các hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh cho các ứng dụng nghiên cứu
các hoạt động bề mặt trên trái.
Khái niệm về GIS, tổ chức dữ liệu và các chức năng GIS. Các ứng dụng GIS trong nghiên cứu
môi trường. Phần thực hành hướng dẫn các kỹ năng làm việc với các phần mềm GIS, đặc biệt là
các phần mềm làm việc với dữ liệu vPctor, nhận biết mô hình dữ liệu rastPr và vPctor. Thực hiện
phép phân tích cơ bản (truy vấn, nội suy, chồng lớp, phân tích thống kê) trên dữ liệu cho trước và
xuất dữ liệu địa lý dưới dạng trang in hoặc chuyển sang các định dạng khác nhau.

Đánh giá tác động môi trường (3TC)


Giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển ngành khoa học “Đánh giá tác động môi trường” ở
trong và ngoài nước, định nghĩa, mục đích, ý nghĩa và ứng dụng trong thực tiễn, caùc vaên baûn
phaùp lyù liPân quan ñPán ÑTM ôû ViPät Nam.
Giới thiệu về phương pháp luận, các phương pháp nghiên cứu cụ thể phục vụ ĐTM. Trình tự và
nội dung ĐTM thPo các quy định của luật pháp Việt Nam.
Kinh nghiệm trong công tác lập và thẩm định báo cáo ĐTM cho một số dự án đầu tư điển hình ở
Việt Nam trong thời gian vừa qua.

Đồ án quản lý môi trường (3TC)


Môn học cho sinh viên một lượng kiến thức về kinh tế trong môi trường như: giải thích nguyên
nhân của sự ô nhiễm, sử dụng quá mức và lãng phí tài nguyên thiên nhiên tại Việt Nam cũng như
các nước trên thế giới thPo lý thuyết kinh tế; định giá tài nguyên thiên nhiên, các dịch vụ môi
trường; những vấn đề cần quan tâm khi quyết định đầu tư xây dựng một dự án; các phương pháp
phân tích Lợi ích – Chi phí; Phương pháp phân tích Giá trị lợi ích thuần (NPV); những phương
pháp để kiểm soát ô nhiễm môi trường trên thế giới và phương pháp khả thi ở Việt Nam. Bên
cạnh đó, môn học còn cung cấp cho sinh viên một số kiến thức về kiểm toán môi trường như:
Các hình thức kiểm toán môi trường; nguyên tắc và tiến trình kiểm toán; kiểm toán sự phù hợp
của hệ thống quản lý môi trường trong doanh nghiệp cũng như kiểm toán giảm thiểu chất thải.

Kinh tế và kiểm toán môi trường (3TC)


Môn học cho sinh viên một lượng kiến thức về kinh tế trong môi trường như: giải thích nguyên
nhân của sự ô nhiễm, sử dụng quá mức và lãng phí tài nguyên thiên nhiên tại Việt Nam cũng như
các nước trên thế giới thPo lý thuyết kinh tế; định giá tài nguyên thiên nhiên, các dịch vụ môi
trường; những vấn đề cần quan tâm khi quyết định đầu tư xây dựng một dự án; các phương pháp
phân tích Lợi ích – Chi phí; Phương pháp phân tích Giá trị lợi ích thuần (NPV); những phương
pháp để kiểm soát ô nhiễm môi trường trên thế giới và phương pháp khả thi ở Việt Nam. Bên
cạnh đó, môn học còn cung cấp cho sinh viên một số kiến thức về kiểm toán môi trường như:
Các hình thức kiểm toán môi trường; nguyên tắc và tiến trình kiểm toán; kiểm toán sự phù hợp
của hệ thống quản lý môi trường trong doanh nghiệp cũng như kiểm toán giảm thiểu chất thải
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường (*)(12TC)
Tổng hợp kiến thức và đúc kết thành một đề tài nghiên cứu về lĩnh vực môi trường; Học phần
cung cấp kiến thức và kỹ năng cho sinh viên để hoàn thành được các yêu cầu thPo chuẩn đầu ra
của chương trình đào tạo như cách tra cứu tài liệu chuyên môn, làm tiểu luận, tính toán thiết kế
các công trình đơn vị , lập đề tài quản lý, khoa học, xử lý số liệu và nhận định….về vấn đề Môi
trường trường.

Bóng chuyền 1 (2TC)


Ở học phần này, người học được giới thiệu tổng quan về môn bóng chuyền sau đó sẽ tập luyện
những kỹ thuật cơ bản như: chuyền bóng cao tay, điệm bóng thấp tay và phát bóng.

Bóng chuyền 2 (2TC)


Ở học phần này, người học tập luyện thuần thục kỹ thuật đệm bóng thấp tay, chuyền bóng cao
tay trước mặt, sau đầu và kỹ thuật phát bóng.

Bóng chuyền 3 (1TC)


Ở học phần này, người học được giới thiệu tổng quan về môn bóng chuyền sau đó sẽ tập luyện
những kỹ thuật cơ bản như: chuyền bóng cao tay, điệm bóng thấp tay và phát bóng.

Bóng rổ 1 (2TC)
Là một trong những môn thể thao thi đấu chính thức tại các kỳ Olimpic, BR là môn thể thao
được các bạn trẻ và nhiều người trên thế giới lựa chọn để tập luyện, thể hiện cá tính. Môn bóng
rổ 1 giới thiệu các kỹ thuật cơ bản thường sử dụng trong bóng rổ cho sinh viên rèn luyện, đồng
thời tăng cường tính đoàn kết, làm việc thPo nhóm giữa các thành viên trong lớp, trong đội.

Bóng rổ 2 (2TC)
Là một trong những môn thể thao thi đấu chính thức tại các kỳ Olimpic, Bóng rổ là môn thể thao
được các bạn trẻ và nhiều người trên thế giới lựa chọn để tập luyện và thể hiện cá tính. Môn
bóng rổ 2 giới thiệu các kỹ thuật cơ bản thường sử dụng trong bóng rổ cho sinh viên rèn luyện,
đồng thời tăng cường tính đoàn kết, làm việc thPo nhóm giữa các thành viên trong lớp, trong đội.

Bóng rổ 3 (1TC)
Là một trong những môn thể thao thi đấu chính thức tại các kỳ Olimpic, Bóng rổ là môn thể thao
được các bạn trẻ và nhiều người trên thế giới lựa chọn để tập luyện và thể hiện cá tính. Môn
bóng rổ 3 giới thiệu các kỹ thuật cơ bản thường sử dụng trong bóng rổ cho sinh viên rèn luyện,
đồng thời tăng cường tính đoàn kết, làm việc thPo nhóm giữa các thành viên trong lớp, trong đội.

Thể hình - Thẩm mỹ 1 (2TC)


Sinh viên được hướng dẫn thực hiện kỹ thuật các động tác cơ bản của 6 nhóm cơ : cơ ngực, cơ
vai, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ đùi.

Thể hình - Thẩm mỹ 2 (2TC)


Sinh viên được hướng dẫn thực hiện kỹ thuật hoàn thiện và đa dạng bài tập của 6 nhóm cơ : cơ
ngực, cơ vai, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ đùi.

Thể hình - Thẩm mỹ 3 (1TC)


Sinh viên được hướng dẫn thực hiện kỹ thuật các phương pháp tập luyện nâng cao và có thể tự
sắp xếp các bài tập phù hợp cho bản thân và tập luyện có hiệu quả.

Vovinam 1 (2TC)
Vovinam là một môn võ Việt Nam, mang tính khoa học và hiện đại, được thành lập từ năm
1938, do cố Võ sư sáng tổ Nguyễn Lộc sáng lập. Hiện nay Vovinam đã phát triển trên tất cả các
tỉnh thành trong nước và trên 50 quốc gia trên thế giới. Trong những năm gần đây, Vovinam
được nhà nước quan tâm và đầu tư trong rất nhiều lĩnh vực, đặc biệt và chỉ thị đưa Vovinam vào
trường học và hiện đang được thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh. Về lĩnh vực thi đấu,
Vovinam đã được đưa vào hầu hết tất cả các kỳ Đại Hội và góp phần giới thiệu, quảng bá hình
ảnh đất nước con người Việt Nam ra thế giới.

Vovinam 2 (2TC)
Vovinam là một môn võ Việt Nam, mang tính khoa học và hiện đại, được thành lập từ năm
1938, do cố Võ sư sáng tổ Nguyễn Lộc sáng lập. Hiện nay Vovinam đã phát triển trên tất cả các
tỉnh thành trong nước và trên 50 quốc gia trên thế giới. Trong những năm gần đây, Vovinam
được nhà nước quan tâm và đầu tư trong rất nhiều lĩnh vực, đặc biệt và chỉ thị đưa Vovinam vào
trường học và hiện đang được thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh. Về lĩnh vực thi đấu,
Vovinam đã được đưa vào hầu hết tất cả các kỳ Đại Hội và góp phần giới thiệu, quảng bá hình
ảnh đất nước con người Việt Nam ra thế giới.

Vovinam 3 (1TC)
Vovinam là một môn võ Việt Nam, mang tính khoa học và hiện đại, được thành lập từ năm
1938, do cố Võ sư sáng tổ Nguyễn Lộc sáng lập. Hiện nay Vovinam đã phát triển trên tất cả các
tỉnh thành trong nước và trên 50 quốc gia trên thế giới. Trong những năm gần đây, Vovinam
được nhà nước quan tâm và đầu tư trong rất nhiều lĩnh vực, đặc biệt và chỉ thị đưa Vovinam vào
trường học và hiện đang được thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh. Về lĩnh vực thi đấu,
Vovinam đã được đưa vào hầu hết tất cả các kỳ Đại Hội và góp phần giới thiệu, quảng bá hình
ảnh đất nước con người Việt Nam ra thế giới.

Quốc phòng và an ninh 1


Nghiên cứu những quan điểm cơ bản có tính chất lí luận của Đảng về đường lối quốc phòng, an
ninh bao gồm: Những vấn đề cơ bản của hoc thuyết Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến
tranh, quân đôi và bảo vệ Tổ quốc; quan điểm của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân; về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc; về xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân;
về kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng an ninh, đối ngoại và một số nôi dung về
lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam.

Quốc phòng và an ninh 2


Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về nhiệm vụ, nội dung công tác quốc phòng và an ninh hiện nay
bao gồm: Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lượng dự bị động viên; đấu tranh phòng chống
chiến lược “Diễn biến hòa bình” bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch; một số vấn đề về dân
tộc, tôn giáo; xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển, đảo, biên giới quốc gia; những vấn đề về bảo vệ
an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội; phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; phòng ngừa, ứng
phó với các mối đP dọa an ninh phi truyền thống.

Quốc phòng và an ninh 3


Nghiên cứu các kiến thức, kỹ năng chiến thuật, kỹ thuật cần thiết như: Kiến thức cơ bản về bản đồ
địa hình quân sự, tính năng, tác dụng, cấu tạo, sử dụng, bảo quản các loại vũ khí bộ binhAK,
CKC, RPD, RPK, B40, B41; kỹ thuật sử dung thuốc nỗ; kỹ thuật bắn súng tiể liên AK; phòng
chống vũ khí hủy diệt, vũ khí công nghệ cao khi địch tiến công; cấp cứu ban đầu vết thương chiến
tranh; một số vấn đề về điều lệnh đội ngũ và chiến thuật bộ binh

Quốc phòng và an ninh 4


Nghiên cứu những kiến thức cơ bản về tổ chức, hệ thống tổ chức, chức năng chính của một số cơ
quan đơn vị trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Hiểu biết về lịch sử, truyền thống, vị trí, tổ chức,
biên chế, nhiệm vụ của các quân chủng, binh chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam. Hướng dẫn
Sinh viên tham quan các học viện, nhà trường, đơn vị quân đội, bảo tàng. Sinh viên viết bài thu
hoạch.

................................................................................................................................................

HIỆU TRƯỞNG
PHỤ LỤC 1
ĐỐI SÁNH CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VỚI CHUẨN ĐẦU RA
KHUNG TRÌNH ĐỘ QUỐC GIA (VQF)

Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) Chuẩn đầu ra VQF(*)
PLO1 Ứng dụng (Apply) có hệ thống Kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa
khối kiến thức cơ bản về lý luận học chính trị và pháp luật.
chính trị, kiến thức về tự nhiên và
xã hội hỗ trợ cho việc nhận định và
giải quyết tình huống trong xử lý
các vấn đề liên quan đến Bảo vệ
môi trường và tài nguyên.
PLO2 Phân tích (Analyze) và vận dụng Kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý
(Apply) luật và hệ thống văn bản thuyết sâu, rộng trong phạm vi của ngành
dưới luật, kiến thức về kinh tế, đào tạo
quản trị có liên quan đến môi Kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các
trường Việt Nam và Quốc tế cho giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường
hoạt động tư vấn về bảo vệ môi không xác định hoặc thay đổi
trường, quản trị các nguồn tài
nguyên
PLO3 Lựa chọn (Select) được các giải Kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý
pháp tối ưu trong kỹ thuật xử lý thuyết sâu, rộng trong phạm vi của ngành
chất thải và ngăn ngừa ô nhiễm đào tạo
dựa trên các nguyên lý cơ bản, Kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các
nguyên tắc áp dụng và thực trạng giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường
của đơn vị. không xác định hoặc thay đổi
PLO4 Ứng dụng (Apply) được các kiến Kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý
thức sinh thái, tài nguyên và môi thuyết sâu, rộng trong phạm vi của ngành
trường để xây dựng chương trình đào tạo
quan trắc và kiểm soát ô nhiễm
môi trường, kỹ thuật phục hồi sinh
thái, bảo tồn tài nguyên và đa dạng
sinh học
PLO5 Tư vấn (Consult) các dịch vụ về Kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý
bảo vệ môi trường cho địa phương thuyết sâu, rộng trong phạm vi của ngành
và doanh nghiệp. đào tạo
PLO6 Xây dựng (Plan) chương trình giáo Kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám
dục, truyền thông về bảo vệ môi sát các quá trình trong một lĩnh vực hoạt động
trường; chương trình kiểm soát cụ thể
môi trường nhằm mục tiêu gỉam Kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý
thiểu và ngăn ngừa ô nhiễm tại thuyết sâu, rộng trong phạm vi của ngành
doanh nghiệp và địa phương đào tạo
PLO7 Thiết kế (Design) hệ thống xử lý Kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý
nước cấp, nước thải, khí thải, ô thuyết sâu, rộng trong phạm vi của ngành
nhiễm đất và chất thải cho doanh đào tạo
nghiệp, đô thị, khu công nghiệp
PLO8 Đề xuất (Propose) các giải pháp Kiến thức cơ bản về quản lý, điều hành hoạt
bảo vệ môi trường đáp ứng nhu động chuyên môn
cầu quản lý môi trường ở các địa Kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám
phương theo định hướng phát triển sát các quá trình trong một lĩnh vực hoạt động
bền vững. cụ thể
Kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các
giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường
không xác định hoặc thay đổi
PLO9 Phát triển (Develop) các hướng Kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý
nghiên cứu mới về sử dụng bền thuyết sâu, rộng trong phạm vi của ngành
vững các nguồn nguồn tài nguyên đào tạo
và năng lượng
PLO10 Phát triển (Develop) kỹ năng giao Kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới
tiếp hiệu quả thông qua viết và người khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ
trình bày báo cáo. biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện
những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp
PLO11 Phát triển (Develop) kỹ năng làm Kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn
việc nhóm và làm việc độc lập đề phức tạp
Kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau
khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các
thành viên trong nhóm
Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm
trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách
nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.
Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn
và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân
PLO12 Vận dụng (Apply) kỹ năng tin học Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu
chuyên ngành, ngoại ngữ hỗ trợ cầu công việc
cho việc học tập, nghiên cứu và Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng
làm việc trong môi trường trong lực ngoại ngữ của Việt Nam.
nước và Quốc tế.
PLO13 Phát triển (Develop) phẩm chất Kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm
chính trị, đạo đức nghề nghiệp và ý cho mình và cho người khác
thức bảo vệ môi trường, và hoạt Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn
động tích cực vì cộng đồng lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt
động
* Tham khảo Điều 5, chương II, TT17/2021/TT-BGDĐT và Phụ lục của QĐ 1982/QĐ-TTg, bậc 6
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

Phân bố kế hoạch giảng dạy từng học kỳ (một năm học có 3 học kỳ chính):

Phân bổ số tiết Phần


Phân
Số tín Tổng mềm Đơn vị quản
STT Mã HP Tên học phần TH/ Ghi chú đợt
chỉ số tiết LT ĐA TT cần cài lý giảng dạy
TN (A, B)
đặt
Học kỳ 1                      

TT.TH-NN-
01 ENC101 Tiếng Anh 1 3 45 45           B
KN
Đại số tuyến tính
02 MAT106 3 45 45         K.CNTT   A
và giải tích
03 ENS109 Môi trường 3 45 45         V.KHUD   A
Quốc phòng, an Không
  NDF108               TT.GDCT-QP  
ninh 1 tích lũy
Quốc phòng, an Không
  NDF109               TT.GDCT-QP  
ninh 2 tích lũy
Quốc phòng, an Không
  NDF210             TT.GDCT-QP  
ninh 3 tích lũy
Quốc phòng, an Không
  NDF211               TT.GDCT-QP  
ninh 4 tích lũy
Tổng số tín chỉ
    9                  
tích lũy HK1
Tổng số tín chỉ
    9                  
HK1
Học kỳ 2                      

TT.TH-NN-
01 ENC102 Tiếng Anh 2 3 45 45           B
KN
Đổi mới sáng tạo
02   và tư duy khởi 3 45 45         V.CNVN   A
nghiệp 1
Dinh dưỡng, Thực
03   3 45 45         V.KHUD   B
phẩm và Sức khoẻ
Nhập môn công
04 CAP211 3 60 30 30       TT.TH   A
nghệ thông tin
05 CHE103 Hóa phân tích 3 45 45         V.KHUD   A
Thực hành kỹ thuật
06 CHE313 phòng thí nghiệm 1 30   30       V.KHUD   B
hóa
Kiến thức
                       
tự chọn:
Nhóm 1:                        
Không
07 PHT304 Bóng chuyền 1 2             TT.GDTC  
tích lũy
Nhóm 2:                        
Không
07 PHT307 Bóng rổ 1 2             TT.GDTC  
tích lũy
Nhóm 3:                        
Thể hình - Thẩm Không
07 PHT310 2             TT.GDTC  
mỹ 1 tích lũy
Nhóm 4:                        
Không
07 PHT313 Vovinam 1 2             TT.GDTC  
tích lũy
Nhóm 5:                        
Không
07 PHT316 Bóng đá 1 2             TT.GDTC  
tích lũy
    Tổng số tín chỉ 16                  
tích lũy HK2
Tổng số tín chỉ
    18                  
HK2
Học kỳ 3 (HK hè 1)                      
Pháp luật Đại
01 LAW106 3 45 45         Khoa Luật    
cương
02 CHE102 Hóa lý 3 45 45         V.KHUD    
03 ENS113 Sinh thái học 3 45 45         V.KHUD    
Thực hành hóa
04 CHE311 1 30   30       V.KHUD    
phân tích
Tổng số tín chỉ
    10                  
tích lũy HK3
Tổng số tín chỉ
    10                  
HK3
Học kỳ 4                      

TT.TH-NN-
01 ENC103 Tiếng Anh 3 3 45 45           B
KN
Vật lý kỹ thuật môi
02 PHY103 3 45 45         V.KT   A
trường
Hóa kỹ thuật môi
04 CHE108 3 45 45         V.KHUD   A
trường
05 BIO114 Vi sinh môi trường 3 45 45         V.KHUD   A
Hóa sinh môi
06 CHE105 3 45 45         V.KHUD   B
trường
Thủy lực và thủy
07 ENS115 3 45 45         V.KHUD   B
văn môi trường
Kiến thức
                       
tự chọn:
Nhóm 1:                        
Không
7 PHT305 Bóng chuyền 2 2             TT.GDTC  
tích lũy
Nhóm 2:                        
Không
7 PHT308 Bóng rổ 2 2             TT.GDTC  
tích lũy
Nhóm 3:                        
Thể hình - Thẩm Không
… PHT311 2             TT.GDTC  
mỹ 2 tích lũy
Nhóm 4:                        
Không
… PHT314 Vovinam 2 2             TT.GDTC  
tích lũy
Nhóm 5:                        
Không
… PHT317 Bóng đá 2 2             TT.GDTC  
tích lũy
Tổng số tín chỉ
    18                  
tích lũy HK4
Tổng số tín chỉ
    20                  
HK4
Học kỳ 5                      
TT.TH-NN-
01 ENC104 Tiếng Anh 4 3 45 45           B
KN
Kinh tế Chính trị
02 POS105 2 30 30         TT.GDCT-QP   B
Mác - Lênin
Đổi mới sáng tạo
03   và tư duy khởi 3 45 45         V.CNVN   A
nghiệp 2
Quá trình và thiết
04 CHE107 bị công nghệ hóa 3 45 45         V.KHUD   A
học
Thực hành vi sinh
05 BIO330 1 30   30       V.KHUD   A
môi trường
06 CHE310 Thực hành hóa kỹ 1 30   30       V.KHUD   B
thuật môi trường
Thực hành hoá sinh
07 CHE344 1 30   30           B
môi trường
Vẽ kỹ thuật và
08 CPT267 3 60 30 30       K.XD   A
Autocad
Kiến thức
                       
tự chọn:
Nhóm 1:                        
Không
09 PHT306 Bóng chuyền 3 1             TT.GDTC  
tích lũy
Nhóm 2:                        
Không
09 PHT309 Bóng rổ 3 1             TT.GDTC  
tích lũy
Nhóm 3:                        
Thể hình - Thẩm Không
09 PHT312 1             TT.GDTC  
mỹ 3 tích lũy
Nhóm 4:                        
Không
09 PHT315 Vovinam 3 1             TT.GDTC  
tích lũy
Nhóm 5:                        
Không
09 PHT318 Bóng đá 3 1             TT.GDTC  
tích lũy
Tổng số tín chỉ
    17                  
tích lũy HK5
Tổng số tín chỉ
    18                  
HK5
Học kỳ 6 (học kỳ hè 2)                      
01 MAN116 Quản trị học 3 45 45         V.KHUD    
Quy hoạch và xử lý
02 CAP203 3 60 30 30       V.KHUD    
số liệu thực nghiệm
Quá trình và thiết
03 ENS111 bị công nghệ môi 3 45 45         V.KHUD    
trường
Tổng số tín chỉ
    9                  
tích lũy HK6
Tổng số tín chỉ
    9                  
HK6
Học kỳ 7                        
TT.TH-NN-
01 ENC105 Tiếng Anh 5 3 45 45           B
KN
Chủ nghĩa xã hội
02 POS106 2 30 30         TT.GDCT-QP   A
khoa học
Quy hoạch mạng
03 ENS112 lưới cấp thoát nước 3 45 45         V.KHUD   A
và trạm bơm
Tài nguyên đất và
04 ENS114 kỹ thuật kiểm soát 3 45 45         V.KHUD   A
ô nhiễm đất
Đồ án kiểm soát ô
05 ENS421 1 30     30     V.KHUD   B
nhiễm đất
Kỹ thuật xử lý
06 ENS106 3 45 45         V.KHUD   A
nước cấp
Đồ án kỹ thuật xử
07 ENS424 1 30     30     V.KHUD   B
lý nước cấp
Tổng số tín chỉ
    16                  
tích lũy HK7
Tổng số tín chỉ
    16                  
HK7
Học kỳ 8                      
TT.TH-NN-
01 ENC106 Tiếng Anh 6 3 45 45           B
KN
Tư tưởng Hồ Chí
02 POS103 2 30 30         TT.GDCT-QP   B
Minh
Thực hành phân
4 ENS318 1 30   30       V.KHUD   A
tích đất
Ô nhiễm không khí
2 ENS110 3 45 45         V.KHUD   A
và kỹ thuật xử lý
Thực hành phân
9 ENS317 tích chất lượng 1 30   30       V.KHUD   B
không khí
Đánh giá tác động
5 ENS104 3 45 45             A
môi trường
Đồ án kỹ thuật xử
6 ENS423 1 30     30     V.KHUD   B
lý khí thải
Độc chất môi
7 ENS105 3 45 45         V.KHUD   A
trường
Tổng số tín chỉ
    17                  
tích lũy HK8
Tổng số tín chỉ
    17                  
HK8
Học kỳ 9 (HK hè 3)                      
Lịch sử Đảng Cộng
01 POS107 2 30 30         TT.GDCT-QP    
sản Việt Nam
Thực hành độc học
02 ENS365 1 30   30       V.KHUD    
môi trường
Luật và chính sách
03 LAW105 3 45 45         V.KHUD    
môi trường
04 MAN106 Quản lý môi trường 3 45 45         V.KHUD    
Tổng số tín chỉ
    9                  
tích lũy HK 9
Tổng số tín chỉ
    9                  
HK 9
Học kỳ 10                      
Triết học Mác -
01 POS104 3 45 45         TT.GDCT-QP   A
Lênin
Kỹ thuật xử lý
02 ENS107 3 45 45         V.KHUD   A
nước thải
Đồ án kỹ thuật xử
03 ENS425 1 15     15     V.KHUD   B
lý nước thải
Thực hành xử lý
04 ENS319 1 30   30       V.KHUD   B
nước
Quản lý chất thải
05 MAN102 rắn và chất thải 3 45 45         V.KHUD   A
nguy hại
Đồ án quản lý chất
06 ENS426 thải rắn và chất thải 1 15     15     V.KHUD   B
nguy hại
Phương pháp
07 ENS166 nghiên cứu khoa 3 45 45         V.KHUD   A
học môi trường
Tổng số tín chỉ
    15                  
tích lũy HK 10
Tổng số tín chỉ
    15                  
HK 10
Học kỳ 11                      
Thực tập tốt nghiệp
01 ENS531 ngành Kỹ thuật 3 45       45   V.KHUD   A
môi trường
Nhóm 1                        
Công nghệ sản xuất
02 ENS102 3 45 45         V.KHUD   B
sạch hơn
Công nghệ xử lý
03 ENS103 tiếng ồn, độ rung, 3 45 45         V.KHUD   B
phóng xạ
Mô hình hóa môi
04 ENS108 3 45 45         V.KHUD   B
trường
Đồ án kỹ thuật môi
05 ENS422 3 45     45     V.KHUD   B
trường
Nhóm 2                        
02 ENS101 Bản đồ GIS và RS 3 45 45         V.KHUD   B
03 ENS167 ISO 14001 3 45 45         V.KHUD   B
Kinh tế và kiểm
04 ECO106 3 45 45         V.KHUD   B
toán môi trường
Đồ án quản lý môi
05 ENS427 3 45     45     V.KHUD   B
trường
Nhóm 3                        
Đồ án tốt nghiệp
02 ENS432 ngành Kỹ thuật 12 180     180     V.KHUD   B
môi trường
Tổng số tín chỉ
    15                  
tích lũy HK 11
Tổng số tín chỉ
    15                  
HK 11

Sô đồ liên kết các ma trận học phần:


< Phòng Đào tạo & Khảo thí >
PHỤ LỤC 3
CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHUẨN ĐẦU RA (PI)

Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) Chỉ số đo lường (PI) (*)
PLO1 Vận dụng có hệ thống những kiến PI1.01. Nhận diện các vấn đề cần giải quyết
thức cơ bản về lý luận chính trị, thuộc lĩnh vực chuyên môn và xác định các
kiến thức về tự nhiên và xã hội để kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức cơ sở
ngành, chuyên ngành lý thuyết và thực tế có
hỗ trợ việc xác định và giải quyết
liên quan.
tình huống trong xử lý các vấn đề PI1.02. Xây dựng các phương án để giải quyết
liên quan đến bảo vệ môi trường các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn
và tài nguyên thiên nhiên. PI1.03. Kết hợp các kiến thức khoa học cơ
bản, kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành lý
thuyết và thực tế để giải quyết các vấn đề
chuyên môn theo phương án đã lựa chọn
trong bối cảnh cụ thể
PLO2 Phân tích, vận dụng luật và hệ PI2.01. Phân tích được các hệ thống văn bản
thống văn bản dưới luật, kiến thức luật và chính sách môi trường trong nước và
kinh tế, quản lý liên quan đến môi quốc tế
PI2.02. Vận dụng luật và chính sách môi
trường Việt Nam và quốc tế cho
trường của Việt Nam và quốc tế để giải quyết
hoạt động tư vấn về bảo vệ môi các vấn đề cụ thể
trường và quản lý tài nguyên thiên PI2.03. Tư vấn hoạt động bảo vệ môi trường
nhiên. cho doanh nghiệp
PLO3 Lựa chọn các giải pháp tối ưu
PI3.01. Phân tích các giải pháp trong kỹ thuật
trong kỹ thuật xử lý chất thải, ngăn
xử lý chất thải
ngừa ô nhiễm trên cơ sở các PI3.02. Lựa chọn được các giải pháp xử lý
nguyên tắc cơ bản, nguyên tắc áp chất thải, ngăn ngừa ô nhiễm dựa trên tình
dụng và tình hình thực tế của đơn hình thực tế của đơn vị hoặc của địa phương
vị.
PLO4 Vận dụng kiến thức về sinh thái,
tài nguyên và môi trường để xây PI4.01. Ứng dụng kiến thức sinh thái, tài
nguyên, môi trường để xây dựng chương trình
dựng chương trình giám sát và
bảo vệ môi trường
kiểm soát ô nhiễm môi trường, kỹ PI4.02. Thực thi kỹ thuật phục hồi sinh thái,
thuật phục hồi sinh thái, tài nguyên tài nguyên và bảo tồn đa dạng sinh học
và bảo tồn đa dạng sinh học.
PLO5 Dịch vụ tư vấn về bảo vệ môi PI5.01. Xác định được các vấn đề môi trường
trường cho địa phương và doanh cần tư vấn
nghiệp. PI5.02. Triển khai các hoạt động tư vấn cho
doanh nghiệp và cho địa phương
PLO6 Lập kế hoạch các chương trình
PI6.01. Xây dựng chương trình giáo dục và
giáo dục và truyền thông về bảo vệ
truyền thông môi trường cho một tổ chức
môi trường; Chương trình kiểm PI6.02. Xây dựng chương trình kiểm soát ô
soát môi trường nhằm giảm thiểu nhiễm trên nguyên tắc ngăn ngừa và giảm
và ngăn ngừa ô nhiễm tại các thiểu tại doanh nghiệp và địa phương
doanh nghiệp và địa phương.
PLO7 Thiết kế hệ thống xử lý nước cấp, PI7.01. Thành thạo tính toán các công trình của
nước thải, khí thải, ô nhiễm đất và hệ thống xử lý nước cấp, nước thải, khí thải,
chất thải cho các xí nghiệp, khu đô đất ô nhiễm, chất thải rắn cho các nhà máy,
khu đô thị hoặc khu công nghiệp
thị và khu công nghiệp.
PI7.02. Thiết kế hệ thống xử lý chất thải dựa
trên kết quả tính toán
PLO8 Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi PI8.01. Phân tích các giải pháp bảo vệ môi
trường đáp ứng nhu cầu quản lý trường cho những trường hợp cụ thể
môi trường của địa phương tho PI8.02. Lựa chọn các công cụ bảo vệ môi
hướng phát triển bền vững. trường phù hợp theo định hướng phát triển
bền vững
PLO9 Phát triển các hướng nghiên cứu PI9.01. Tổng hợp các nghiên cứu về sử dụng
mới về sử dụng bền vững tài bền vững tài nguyên thiên nhiên và năng
nguyên thiên nhiên và năng lượng. lượng
PI9.02. Phát triển các hướng nghiên cứu mới
để chuyển hóa chất thải thành tài nguyên,
khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên trong
nền kinh tế tuần hoàn
PLO10 Phát triển kỹ năng giao tiếp hiệu PI10.01. Chiến lược giao tiếp
quả thông qua việc viết và trình PI10.02. Giao tiếp bằng văn bản
bày báo cáo. PI10.03. Giao tiếp thuyết trình
PLO11 Phát triển kỹ năng làm việc nhóm PI11.01. Phát triển các kỹ năng cá nhân
và làm việc độc lập. PI11.02. Hình thành nhóm
PI11.03. Thực hiện hoạt động nhóm
PI11.04. Phát triển nhóm
PLO12 Ứng dụng các kỹ năng tin học, kỹ PI12.01. Sử dụng các thiết bị, phần mềm và
thuật tiếng Anh để hỗ trợ học tập, dịch vụ CNTT
nghiên cứu và làm việc trong môi PI12.02. Ứng dụng tiếng Anh để phục vụ các
trường trong nước và quốc tế. hoạt động học tập và nghiên cứu chuyên
ngành môi trường
PLO13 Phát triển phẩm chất chính trị, đạo PI13.01. Phát triển phẩm chất chính trị và đạo
đức nghề nghiệp và ý thức bảo vệ đức nghề nghiệp trong học tập và công việc
môi trường, sống tích cực vì cộng PI13.02. Học tập suốt đời để cập nhật và nâng
cao trình độ chuyên môn trong lĩnh vực môi
đồng.
trường
PI13.03. Tích cực tham gia vào các hoạt động
bảo vệ môi trường của tổ chức, cộng đồng
(*) Tham khảo tài liệu tập huấn xây dựng chuẩn đầu ra
PHỤ LỤC 4
KẾ HOẠCH ĐO LƯỜNG CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chuẩn đầu ra Mã HP đóng góp Mã HP lấy Minh chứng Công cụ đánh Kết quả mong
Chỉ số đo lường (PI) HK/Năm đo
CTĐT (1)
mẫu(2) trực tiếp(3) giá(4) đợi

PI1.01. Nhận diện các vấn ENC101, ENC102,


đề cần giải quyết thuộc lĩnh ENC103, ENC104,
vực chuyên môn và xác Câu hỏi trong đề
ENC105, ENC106, ENC106, tối thiểu 70% SV
PLO1. Vận dụng định các kiến thức khoa học
MAT106, CAP211, LAW106 thi, bài tiểu luận,
có hệ thống những cơ bản, kiến thức cơ sở đáp ứng
LAW106, POS103, báo cáo
kiến thức cơ bản ngành, chuyên ngành lý
thuyết và thực tế có liên POS104, POS105,
về lý luận chính POS106, POS107,
quan.
trị, kiến thức về tự
nhiên và xã hội để PI1.02. Xây dựng các Câu hỏi trong đề
phương án để giải quyết các CHE313, PHY103, CHE313, thi, bài tiểu luận,
tối thiểu 70% SV
hỗ trợ việc xác
vấn đề thuộc lĩnh vực CET267 CAT267 đáp ứng
định và giải quyết báo cáo
chuyên môn
tình huống trong
PI1.03. Kết hợp các kiến
xử lý các vấn đề
thức khoa học cơ bản, kiến
liên quan đến bảo CHE102, CHE103,
thức cơ sở ngành, chuyên
vệ môi trường và CHE105, CHE107, Câu hỏi trong đề
ngành lý thuyết và thực tế ENS115, tối thiểu 70% SV
tài nguyên thiên CHE108, BIO114, thi, bài tiểu luận,
để giải quyết các vấn đề ENS166 đáp ứng
nhiên. CAP203, ENS113, báo cáo
chuyên môn theo phương ENS115, ENS166
án đã lựa chọn trong bối
cảnh cụ thể
PI2.01. Phân tích được các POS103, POS105, POS105
PLO2. Phân tích, Câu hỏi trong đề tối thiểu 70% SV
hệ thống văn bản luật và
vận dụng luật và POS106, POS107 thi, bài tiểu luận, đáp ứng
chính sách môi trường
hệ thống văn bản trong nước và quốc tế báo cáo
dưới luật, kiến
thức kinh tế, quản PI2.02. Vận dụng luật và
Câu hỏi trong đề
lý liên quan đến chính sách môi trường của tối thiểu 70% SV
LAW105, LAW106 LAW105 thi, bài tiểu luận,
môi trường Việt Việt Nam và quốc tế để giải đáp ứng
báo cáo
Nam và quốc tế quyết các vấn đề cụ thể
cho hoạt động tư
vấn về bảo vệ môi PI2.03. Tư vấn hoạt động ENS104, MAN106, Câu hỏi trong đề
MAN106, tối thiểu 70% SV
trường và quản lý bảo vệ môi trường cho ENS531, ENS167, thi, bài tiểu luận,
ENS167 đáp ứng
tài nguyên thiên doanh nghiệp ENS432 báo cáo, đồ án
nhiên.

PLO3. Lựa chọn PI3.01. Phân tích các giải CHE102, CHE107, Câu hỏi trong đề
tối thiểu 70% SV
pháp trong kỹ thuật xử lý CHE311, PHY103, CHE107 thi, bài tiểu luận,
đáp ứng
các giải pháp tối
chất thải ENS115, CAP203 báo cáo, đồ án
ưu trong kỹ thuật
xử lý chất thải, ENS102, ENS103,
ngăn ngừa ô nhiễm PI3.02. Lựa chọn được các ENS107, ENS108,
trên cơ sở các giải pháp xử lý chất thải, ENS110, ENS111,
Câu hỏi trong đề
nguyên tắc cơ bản, ngăn ngừa ô nhiễm dựa ENS112, ENS114, ENS107, tối thiểu 70% SV
thi, bài tiểu luận,
nguyên tắc áp trên tình hình thực tế của ENS317, ENS318, ENS114 đáp ứng
báo cáo, đồ án
dụng và tình hình đơn vị hoặc của địa ENS319, ENS423,
phương ENS425, MAN102,
thực tế của đơn vị.
ENS531, ENS432

PI4.01. Ứng dụng kiến thức ENS116,


PLO4. Vận dụng (*), ENS116 Câu hỏi trong đề tối thiểu 70% SV
sinh thái, tài nguyên, môi
kiến thức về sinh CHE103, CHE102, thi, bài tiểu luận, đáp ứng
trường để xây dựng chương
thái, tài nguyên và CHE311, báo cáo
trình bảo vệ môi trường
môi trường để xây
CHE105, CHE108,
dựng chương trình BIO114, BIO330,
giám sát và kiểm CHE310, CHE344,
ENS101, ENS104,
soát ô nhiễm môi PI4.02. Thực thi kỹ thuật
ENS105, ENS107, Câu hỏi trong đề
trường, kỹ thuật phục hồi sinh thái, tài ENS113, tối thiểu 70% SV
ENS113, ENS114, thi, bài tiểu luận,
phục hồi sinh thái, nguyên và bảo tồn đa dạng ENS110 đáp ứng
ENS318, ENS110, báo cáo, đồ án
tài nguyên và bảo sinh học ENS317, ENS365,
tồn đa dạng sinh ENS166, ENS531,
học. ENS108, ENS427,
ENS432

PLO5. Dịch vụ tư CHE105, CHE108,


vấn về bảo vệ môi PI5.01. Xác định được các ENS113, BIO114, Câu hỏi trong đề
tối thiểu 70% SV
trường cho địa vấn đề môi trường cần tư ENS115, BIO330, CHE108 thi, bài tiểu luận,
đáp ứng
phương và doanh vấn CHE310, ENS317, báo cáo
ENS318, ENS365
nghiệp.
PI5.02. Triển khai các hoạt ENS111, ENS112, ENS104, Câu hỏi trong đề tối thiểu 70% SV
động tư vấn cho doanh ENS421, ENS106, ENS106 thi, bài tiểu luận, đáp ứng
nghiệp và cho địa phương ENS424, ENS110, báo cáo, đồ án
ENS104, ENS423,
LAW105,
MAN106, ENS425,
ENS319, MAN102,
ENS426, ENS531,
ENS102, ENS103,
ENS108, ENS422,
ENS101, ENS167,
ECO106, ENS427,
ENS432

PLO6. Lập kế PI6.01. Xây dựng chương Câu hỏi trong đề


trình giáo dục và truyền ENS116 tối thiểu 70% SV
hoạch các chương ENS116 thi, bài tiểu luận,
thông môi trường cho một đáp ứng
trình giáo dục và báo cáo
tổ chức
truyền thông về
bảo vệ môi trường; BIO330, CHE310,
Chương trình kiểm PI6.02. Xây dựng chương CHE344, EBS318,
soát môi trường ENS317, ENS104,
trình kiểm soát ô nhiễm Câu hỏi trong đề
nhằm giảm thiểu LAW105, ENS102, tối thiểu 70% SV
trên nguyên tắc ngăn ngừa thi, bài tiểu luận,
và ngăn ngừa ô MAN106, ENS531, ECO106 đáp ứng
và giảm thiểu tại doanh báo cáo
ENS102, ENS167,
nhiễm tại các nghiệp và địa phương ECO106, ENS427,
doanh nghiệp và
ENS432
địa phương.
PI7.01. Thành thạo tính toán
các công trình của hệ thống
xử lý nước cấp, nước thải,
khí thải, đất ô nhiễm, chất PHY103, ENS115, Câu hỏi trong đề
PLO7. Thiết kế hệ tối thiểu 70% SV
thải rắn cho các nhà máy, CHE107, ENS111, ENS111 thi, bài tiểu luận,
đáp ứng
thống xử lý nước khu đô thị hoặc khu công báo cáo
cấp, nước thải, khí nghiệp
thải, ô nhiễm đất
và chất thải cho
các xí nghiệp, khu CET267, ENS421,
ENS106, ENS424,
đô thị và khu công PI7.02. Thiết kế hệ thống Câu hỏi trong đề
ENS110, ENS423, ENS107, tối thiểu 70% SV
nghiệp. xử lý chất thải dựa trên kết thi, bài tiểu luận,
ENS107, ENS425, ENS114 đáp ứng
quả tính toán ENS319, MAN102, báo cáo, đồ án
ENS426, ENS531,
ENS103, ENS422,
ENS432

PI8.01. Phân tích các giải ENS115, ENS116, Câu hỏi trong đề
tối thiểu 70% SV
pháp bảo vệ môi trường cho (*), CAP203 ENS116 thi, bài tiểu luận,
PLO8. Đề xuất các đáp ứng
những trường hợp cụ thể báo cáo
giải pháp bảo vệ
môi trường đáp ENS105, ENS106,
ứng nhu cầu quản ENS104, LAW105,
lý môi trường của PI8.02. Lựa chọn các công MAN106, ENS166,
Câu hỏi trong đề
địa phương tho cụ bảo vệ môi trường phù ENS531, ENS102, MAN106, tối thiểu 70% SV
thi, bài tiểu luận,
hướng phát triển hợp theo định hướng phát ENS108, ENS422, ENS102 đáp ứng
báo cáo
triển bền vững ENS101, ENS167,
bền vững.
ECO106, ENS427,
ENS432

PI9.01. Tổng hợp các nghiên Câu hỏi trong đề


cứu về sử dụng bền vững CHE102, CHE107 tối thiểu 70% SV
CHE107 thi, bài tiểu luận,
tài nguyên thiên nhiên và đáp ứng
báo cáo
năng lượng
PLO9. Phát triển ENS111, ENS114,
các hướng nghiên ENS421, ENS106,
cứu mới về sử PI9.02. Phát triển các hướng ENS424, ENS110,
dụng bền vững tài nghiên cứu mới để chuyển ENS423, ENS107,
Câu hỏi trong đề
nguyên thiên nhiên hóa chất thải thành tài ENS425, ENS319, MAN102, tối thiểu 70% SV
thi, bài tiểu luận,
và năng lượng. nguyên, khai thác hợp lý tài MAN102, ENS426, ENS422 đáp ứng
báo cáo, đồ án
nguyên thiên nhiên trong ENS166, ENS531,
nền kinh tế tuần hoàn ENS108, ENS422,
ENS101, ECO106,
ENS427, ENS432

PI10.01. Chiến lược giao (**), (***) (***) Câu hỏi trong đề tối thiểu 70% SV
PLO10. Phát triển
tiếp
thi, bài tiểu luận,
đáp ứng
báo cáo, đồ án

ENC101, ENC102, tối thiểu 70% SV


đáp ứng
ENC103, ENC104,
ENC105, ENC106,
CHE102, CHE103, Câu hỏi trong đề
PI10.02. Giao tiếp bằng văn CHE105, ENS113, ENS113, thi, bài tiểu luận,
bản CHE311, BIO114, BIO114 báo cáo
ENS115, BIO330,
CHE310, CHE344,
CAP203, ENS318,
kỹ năng giao tiếp POS103, ENS318
hiệu quả thông qua
CHE105, BIO114, tối thiểu 70% SV
việc viết và trình
BIO114, ENS115, đáp ứng
bày báo cáo. BIO330, CHE310,
CHE344, CAP203,
ESN421, ENS106,
ENS424, ENS318,
ENS423, ENS105, BIO114, Câu hỏi trong đề
PI10.03. Giao tiếp thuyết ENS365, LAW105, LAW105, MAN thi, bài tiểu luận,
trình
ENS107, ENS425, 106 báo cáo
ENS319, MAN102,
ENS426, ENS166,
ENS531, ENS102,
ENS103, ESN422,
ENS167, ENS427,
ENS432
Câu hỏi trong đề tối thiểu 70% SV
PI11.01. Phát triển các kỹ MAT106, CAP211, LAW106 thi, bài tiểu luận, đáp ứng
năng cá nhân CHE103, LAW106
báo cáo

ENC101, ENC102, tối thiểu 70% SV


đáp ứng
ENC103, ENC104,
ENC105, ENC106,
(**), (***), Câu hỏi trong đề
ENS115, BIO330, CHE313, thi, bài tiểu luận,
PI11.02. Hình thành nhóm
CHE310, CHE344, ENS317 báo cáo
ENS318, ENS317,
ENS104, ENS105,
PLO11. Phát triển ENS365, LAW105,
kỹ năng làm việc MAN106
nhóm và làm việc
ENS116, (*), tối thiểu 70% SV
độc lập.
CHE313, ENS113, đáp ứng
CHE311, ENS112,
ENS114, ENS421,
ENS106, ENS424, Câu hỏi trong đề
PI11.03. Thực hiện hoạt ENS110, ENS423, MAN102, thi, bài tiểu luận,
động nhóm ENS423
ENS107, ENS425, báo cáo, đồ án
ENS319, MAN102,
ENS426, ENS166,
ENS102, ENS103,
ENS167

ENS531, ENS422, tối thiểu 70% SV


PI11.04. Phát triển nhóm ENS432 Đồ án
ENS427, ENS432 đáp ứng
MAT106, (**), tối thiểu 70% SV
CHE103, CHE313, đáp ứng
PI12.01. Sử dụng các thiết CHE311, CHE108, Câu hỏi trong đề
PLO12. Ứng dụng bị, phần mềm và dịch vụ (***), ENS112, CHE108 thi, bài tiểu luận,
các kỹ năng tin CNTT ENS424, ENS423, báo cáo
ENS425, ENS426,
học, kỹ thuật tiếng
CAP211
Anh để hỗ trợ học
tập, nghiên cứu và ENC101, ENC102, tối thiểu 70% SV
làm việc trong môi đáp ứng
PI12.02. Ứng dụng tiếng ENC103, ENC104,
trường trong nước ENC105, ENC106, ENS101, Câu hỏi trong đề
Anh để phục vụ các hoạt
và quốc tế. ENS115, BIO330, ENS108 thi, bài tiểu luận,
động học tập và nghiên cứu
CHE310, CHE344, báo cáo
chuyên ngành môi trường
ENS531, ENS108,
ENS101, ENS432

PLO13. Phát triển ENC101, ENC102, tối thiểu 70% SV


phẩm chất chính đáp ứng
ENC103, ENC104,
trị, đạo đức nghề PI13.01. Phát triển phẩm Câu hỏi trong đề
ENC105, ENC106,,
chất chính trị và đạo đức POS105 thi, bài tiểu luận,
nghiệp và ý thức
nghề nghiệp trong học tập MAT106, CAP211,
bảo vệ môi trường, LAW106, POS103, báo cáo
và công việc
sống tích cực vì POS104, POS105,
cộng đồng. POS106, POS107

PI13.02. Học tập suốt đời để (**), CHE102, ENS422, Đồ án tối thiểu 70% SV
cập nhật và nâng cao trình
CHE103, CHE311, ENS432 đáp ứng
độ chuyên môn trong lĩnh
PHY103, CHE108,
vực môi trường
BIO114, CHE105,
ENS115, (***),
CHE107, BIO330,
CHE310, CHE344,
ENS111, ENS112,
ENS114, ENS421,
ENS106, ENS424,
ENS318, ENS110,
ENS317, ENS104,
ENS423, ENS105,
ENS365, LAW105,
MAN 106,
ENS107, ENS425,
ENS319, MAN102,
ENS426, ENS166,
ENS102, ENS103,
ENS108, ENS422,
ENS101, ENS167,
ECO106, ENS427,
ENS432

PI13.03. Tích cực tham gia tối thiểu 70% SV


Câu hỏi trong đề đáp ứng
vào các hoạt động bảo vệ
ENS531 ENS531 thi, bài tiểu luận,
môi trường của tổ chức,
báo cáo
cộng đồng

(1): Liệt kê các mã học phần đóng góp từ trung bình đến cao vào chuẩn đầu ra CTĐT (PLO) và chỉ số đo lường PI.
(2): Chọn học phần để lấy mẫu đánh giá chỉ số PI (nên chọn từ 1 – 3 học phần có đóng góp cao).
(3): Minh chứng trực tiếp có thể là câu hỏi trong bài kiểm tra, bài báo cáo, đồ án,…
(4) Công cụ đánh giá: rubric được sử dụng phổ biến. Cần xây dựng rubric đánh giá PI tương ứng (tham khảo tài liệu tập huấn đo lường chuẩn đầu ra và tài liệu giới thiệu các
loại Rubrics trong Biểu mẫu QT02b/ĐBCL).

You might also like