Professional Documents
Culture Documents
SACH THUC TAP PHÁP CHẾ DƯỢC - 1
SACH THUC TAP PHÁP CHẾ DƯỢC - 1
ATC Hệ thống phân loại hóa học –điều trị - giải phẫu
GN Gây nghiện
QL Quản lý
TC Tiền chất
VEN Phân tích thuốc tối cần – thiết yếu –không thiết yếu
Bài 2. Phân loại thuốc dựa trên các quy chế hiện hành …………………….3
Trong vài thập kỷ qua, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ kỹ thuât, rất
nhiều loại dược phẩm đã được sản xuất và lưu hành trên thị trường .Khi lĩnh vực
nghiên cứu dược phẩm phát triển thì nhu cầu có chung một hệ thống phân loại thuốc
quốc tế là hết sức cần thiết .Phân loại thuốc còn giúp cho việc quản lý thuốc thuận tiện
hơn, đặc biệt giúp cho việc sử dụng được hợp lý, an toàn, WHO khuyến cáo sử dụng
hai hệ thống phân loại: ATC và VEN .
2.MỤC TIÊU:
Sau khi hoàn thành bài thực tập, sinh viên có khả năng:
- Từ một thuốc biệt dược tra được tất cả các mã ATC củahoạtchấttrongthuốcđó
- Giải mã ATC của thuốc đã tra được
- Phân loại thuốc theo DMTTY hiện hành
3. LÝ THUYẾT CẦN CÓ TRƯỚC:
- Bài giảng: phân loại thuốc ATC,
Máy tính xách tay : mỗi tổ tự mang 5 máy tính xách tay
Mỗi sinh viên tra cứu 10 thuốc trong danh mục đi kèm phía dưới.
Bước 1 : Tra thuốc từ tên biệt dược sang tên gốc dựa vào tài liệu tra cứu “thuốc
biệt dược và cách sử dụng”
Bước 2 : Từ tên gốc của thuốc tiến hành tra cứu “ATC code” để tìm ra tất cả
các mã ATC của hoạt chất trong thuốc đó.
Bước 4 : Từ tên gốc của thuốc tra tài liệu “Danh mục TTY lần thứ 6” nhằm xác
định thuốc đó có phải là TTY không.
Yêu cầu báo cáo theo đúng thứ tự các thuốc trong đề bài.
Điểm thực tập của sinh viên được đánh giá dựa trên :
Đánh giá dựa trên việc chuẩn bị lý thuyết cần có trước của sinh viên.
Đánh giá dựa trên khả năng vận dụng các kiến thức chuyên môn và kỹ năng tra
cứu, phân loại thuốc để tra được các mã ATC và giải mã.
- Kỹ năng mềm thể hiện trong quá trình thực tập ( 30% tổng điểm)
+ Kỹ năng thuyết trình, diễn giải, biện luận các kết quả tính toán theo các phương
án khác nhau
+ Kỹ năng làm việc nhóm, trao đổi và thống nhất ý kiến trong mỗi nhóm thuyết
trình
+ Kỹ năng trả lời câu hỏi, phản biện vấn đề và bảo vệ ý kiến trước các ý kiến
phản biện
7. YÊU CẦU :
1. Sinh viên chỉ đạt yêu cầu bài thực tập khi đạt các yêu cầu sau :
Bài thực hành gồm 16 đề dưới đây, mỗi nhóm làm 02 đề chia theo 02 phân nhóm và
làm theo mẫu báo cáo bên dưới bài
Đề số 1 Đề số 2
1. Ivermectin 6A.T viên nén bao phim 6mg 1. Medovir viên nén 200mg
2. Lanoxin viên nén 0,25mg. 2. Lasix viên nén 40mg
3. Adalat viên nang 10mg. 3. Tryptizol ống tiêm 100mg.
4. Tobradex hỗn dịch nhỏ mắt 5ml 4. Ebitac 12.5 viên nén 10mg.
5. Atorvastatin viên nén bao phim 20mg. 5. Servistrep lọ bột 0,5g.
6. Cefacet viên nén 500mg. 6. Oracef viên nén bọc 500mg.
7. Duoton fort T.P ống tiêm 1ml chứa 3mg 7. Prostine E2 ống tiêm
estradiol benzoat và 50mg progesteron. 0,75ml/0,75mg.
8. Pepdine ống tiêm 2ml/20mg. 8. Fazadon ống tiêm 5ml (15mg/ml)
9. Fentanest ống tiêm 2ml (50mcg/ml) 9. Espiran ống tiêm 40mg.
10. Alcuronium clorid dung dịch tiêm 10. Dactinoget dung dịch tiêm 0,5mg.
5mg/ml
Đề số 3 Đề số 4
1. Cosmegen lọ bột pha tiêm 0,5mg.
1. Leucid lọ bột đông khô 0,5mg.
2. Vincrex lọ bột 0,5mg.
2. Dudencer viên nang 20mg.
3. Catabon ống tiêm 200mg/5ml.
3. Homatropin viên nén 1mg.
4. Metrexan viên nén 2,5mg.
4. Trinitran viên nén 0,5mg.
5. Narcanti ống tiêm 0,04mg.
5. Ikaran ống tiêm 1ml.
6. Magnesium sulphate tiêm 5g/10ml.
6. Vincrex lọ bột 0,5mg
7. Nospafar ống tiêm 2ml/40mg.
7. Cefaxim gói thuốc bột 125mg.
8. Urtilone viên nén 5mg.
8. Dobucin dung dịch tiêm 5ml.
9. Emergil ống tiêm 1ml/100mg.
9. Metrexan viên nén 2,5mg.
10. Risperdal viên nén 2 mg.
10. Antoxol ống tiêm 1ml/100mg.
Đề số 5. Đề số 6.
Đề số 9 Đề số 10
Đề số 11 Đề số 12
Đề số 13. Đề số 14
Đề số: ..............................................................
Yêu cầu báo cáo chính xác theo đúng số thứ tự trong đề
PHÂN LOẠI THUỐC DỰA TRÊN CÁC QUY CHẾ HIỆN HÀNH
---***---
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Để thực hiện tốt công tác quản lý thuốc trong tất cả các lĩnh vực bao gồm sản
xuất, kinh doanh, mua bán, xuất nhập khẩu, đặc biệt là khi dự trù thuốc đòi hỏi người
dược sỹ phải nắm rõ các quy định quản lý thuốc hiện hành, trên cơ sở đó phải có kỹ
năng phân loại thuốc tốt dựa theo các tài liệu tra cứu về thuốc.
2. MỤC TIÊU
Sau khi thực tập xong bài này, sinh viên phải đạt được các mục tiêu sau:
-Phân loại được thuốc Gây nghiện, thuốc Hướng tâm thần, thuốc phải kê đơn,
căn cứ vào các quy định hiện hành. Quy định quản lý thuốc Gây nghiện, Quy định
quản lý thuốc Hướng tâm thần, Quy định kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú.
3. Lý thuyết cần có trước
- Quy định quản lý thuốc Gây nghiện
- Quy định quản lý thuốc Hướng tâm thần
- Quy định kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
4. Tài liệu tra cứu
- Thuốc và biệt dược
- Danh mục thuốc Gây nghiện
- Danh mục thuốc Gây nghiện dạng phối hợp
- Danh mục thuốc Hướng tâm thần
- Danh mục tiền chất dùng làm thuốc
- Danh mục thuốc Hướng tâm thần ở dạng phối hợp
- Danh mục tiền chất ở dạng phối hợp
- Danh mục thuốc phải kê đơn
- Danh mục thuốc không kê đơn
5. Hướng dẫn thực tập
Bước 1: Tra cứu và phân loại các thuốc
>
P.hợp Nồng độ TGN
Nồng
TC P.hợp độ
Quy trình tra cứu và phân loại thuốc Hướng tâm thần và tiền chất
Bước 2: Từ tên gốc của thuốc tiến hành tra danh mục các thuốc phải kê đơn.
Yêu cầu báo cáo theo đúng thứ tự các thuốc trong đề bài.
+ Đánh giá dựa trên việc chuẩn bị lý thuyết cần có trước của sinh viên
+ Đánh giá dựa trên kết quả phân loại thuốc Gây nghiện, thuốc Hướng tâm thần, thuốc phải
kê đơn.
-Kỹ năng mềm thể hiện trong quá trình thực tập (30% tổng điểm)
+ Kỹ năng làm việc nhóm, trao đổi và thống nhất ý kiến trong mỗi nhóm
+ Kỹ năng trả lời câu hỏi, phản biện vấn đề và bảo vệ ý kiến trước các ý kiến phản biện
7. Yêu cầu :
Sinh viên chỉ đạt yêu cầu bài thực tập khi đạt các yêu cầu sau :
Đề số 1
1. Alfenta ống tiêm 5ml (0,5mg/ml) 11. Dolalgan thuốc đạn 250mg
2. Amidate ống tiêm 10ml (2mg/ml) 12. Metrexan viên nén 2,5mg
3. Nisentil ống tiêm 1ml/40mg 13. Nefertan viên nang 150mg
4. Rantudil viên nang 60mg 14. Abelcet viên đặt 50mg
5. Psicaine ống tiêm 1ml dung dịch 2% 15. Remedacen ống tiêm
1ml/50mg
6. Avetol viên nén 1mg 16. Ergostabil ống tiêm
1ml/0,5mg
7. Leucid lọ bột đông khô 0,5mg 17. Aczadia viên nén 50mg
8. Dizolam viên nén 0,5mg 18. Postinor viên nén bọc 30mg
9. Folan viên nén 3mg 19. Losec viên nang 20mg
10. Carvestad viên nén 6,25mg 20. Alinol viên nén 100mg.
Đề số 2
1. Nisentil ống tiêm 1mg/40ml 11. Atocor viên nén 20mg
2. Eunoctal viên nén 100mg 12. Encaprin viên nén 500mg
3. Antibio thuốc cốm 1g 13. Tilazem viên nén 30mg
4. Rantudil viên nang 60mg 14. Arimidex viên bao 1mg
5. Moradol lọ tiêm 10ml (2mg/ml) 15. Aldactone viên nén 25mg
6. Clarmyl viên nén 10mg 16. Ecodax kem bôi 1%
7. Servistrep lọ bột 0,5g 17. Diosan viên nén 30mg
8. Bactocil viên nang 250mg 18. Zeffix viên nén 100mg
9. Nefertal viên nang 150mg 19. Anxon viên nang 30mg
10. Ephedrivo viên nén 10mg 20. Atorvastatin viên nén 20mg .
Đề số 3
1. Cosmegen lọ bột pha tiêm 0,5mg 11. Rivotril viên nén 2mg
8. Arthaxan viên nén 500mg 18. Hivir viên nén bọc 100mg
10. Dipidolor ống tiêm 2ml 20. Urbadan viên nén 10mg
Đề số 4
1.Veronal viên nén 500mg 11.Frisin viên nén 10 mg
5.Zinat viên nén bọc 250 mg 15. Foldine ống tiêm 1ml/1mg
Đề số 5
1. Dacatic lọ thuốc bột đông khô 100mg 11. Ciprobay viên nén 750mg
10. Kefzol lọ thuốc bột 0,25mg 20. Diazepam viên nén 5mg
Đề số 6
1.Bleocin lọ thuốc bột 15 mg 11.Noctal viên nén 1mg
8. Zinnat nang trụ 125mg 18. Hivir viên nén bọc 100mg
9.Remedacen ống tiêm 1ml/ 50mg 19.Centralgin thuốc đạn
Đề số 7
1. Antalgin 75 viên nén bọc 75mg 11. Pacipam viên nén 5mg
2. Etoval viên nén 100mg 12. Pavatym ống tiêm 1ml/40mg
3. Panadol dung dịch uống 10% 13. Cepovenin ống thuốc bột 1g
4. Debridat ống tiêm 5ml/50mg 14. Fetanest miếng dán 25mcg/giờ
5. Kolsin viên nén 1mg 15. Noctal viên nén 1mg
6. Deltacyl viên nén 1mg 16. Jetrium ống tiêm 1ml/5mg
7. Antibio thuốc cốm 1g 17. Abelcet viên đặt 50mg
8. Ravatril viên nén 2mg 18. Endon ống tiêm 1ml/dd 2%
9. Psicaine ống tiêm 1ml dung dịch 2% 19. Filaribits viên nén 50mg
10. Transamin viên nang 250mg 20. Remedacen ống tiêm 1ml/50mg.
Đề số 8
Đề số 9
Đề số 10
1. Narcanti ống tiêm 0,04mg. 11. Calmol viên nang125mg
2. Abelcet viên đặt 50mg 12. Atocor viên nén 20mg
3. Vincrex lọ bột 0,5mg 13. Zonfa viên nén 10mg
4. Arem viên nén 10mg 14. Oxanest ống tiêm 1ml/dd 2%
5. Nefertal viên nang 150mg 15. Avudine viên nén bọc
6. Niadrin viên nén 100mg 16. Errecalma thuốc đạn 10mg
7. Pharmaton viên nén 17. Panergal ống tiêm 1ml/0,5mg
8. Motilium ống tiêm 10mg 18. Camoquin viên nén 200mg
9. Pepcid ống tiêm 2ml/20mg 19. Narphen ống tiêm 1ml/2mg
10. Kenacort viên nang 4mg 20. Tobral lọ thuốc tiêm 10mg.
Đề số 11
Đề số 12
1.Durogesic ống tiêm 10ml (50 mg/ml) 11.Keflor viên nang 250 mg
2.Eurodin viên nén 1mg 12.Amidate ống tiêm 10ml ( 2mg/ml)
3.Moradol lọ tiêm 10ml(2mg/ml) 13.Noten viên nén 50mg
4.Arcocillin ống thuốc bột 200.000 UI 14. Sorenor ống tiêm 1ml.5mg/1ml
5.Nefertal viên nang 150 mg 15.Lipitor viên nén 10mg
6.Flavoquin viên nén 200mg 16.Dolodon viên nén 500mg
7.Flavoquin viên nén 200mg 17.Ergostat viên nén 1mg
8.Marcen viên nang 30mg 18.Zolcer viên bao phim 10mg
9.Sufenta ống tiêm 250 mcg/5ml 19.Diamicron viên nén 80 mg
10.Actuss viên 10mg 20. Ketalar ống tiêm 10ml/ 500 mg
Đề số 14.
10. Setam viên nén 400mg 20. Furocid ống tiêm 2ml/20mg
Đề 15
Đề 16
1. Adanon ống tiêm 10mg 11. Biscol viên đạn 10mg
2. Lacteol Fort viên nén 0.5g 12. Apoze viên nén 5mg
10. Kefzol lọ thuốc bột 0,25mg 20. Diazepam viên nén 5mg
MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP
Bài: Phân loại thuốc dựa trên các quy chế hiện hành
Nhóm: Tổ: Lớp : Khóa:
Đề số: ..............................................................
Yêu cầu báo cáo chính xác theo đúng số thứ tự trong đề
1.Đặt vấn đề :
Thuốc là một loại hàng hóa đặc biệt, liên quan đến tính mạng con người. Vì vây
việc dự trù và kê đơn thuốc có vai trò quan trọng để đmả bảo sử dụng thuốc an toàn
hợp lý.
Việc dự trù thuốc phù hợp nhu cầu sử dụng và đảm bảo tuân thủ các quy chế
quản lý thuốc tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý cung ứng thuốc ; nhờ đó,
nhu cầu điều trị được đáp ứng, giảm các sai sót phát sinh trong các giai đoạn khác
nhau của quy trình quản lý cung ứng thuốc.
Việc kê đơn thuốc đúng quy định có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao tỷ
lệ sử dụng thuốc hợp lý và tạo niềm tin của người bệnh khi tới khám chữa bệnh. Đồng
thời tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan quản lý thực hiện công tác thanh tra, giảm sát
và quản lý sử dụng thuốc an toàn hợp lý.
2.Mục tiêu :
Sau khi hoàn thành bài thực tập học viên cần đạt được :
- Hoàn thiện được bản dự trù thuốc gây nghiện, hướng thần theo mẫu quy định
- Nhận xét được một đơn thuốc trên cơ sỏ tuân thủ các quy định về kê đơn điều
trị ngoại trú
3. Lý thuyết cần có trước :
- Quy định quản lý thuốc gây nghiện
- Quy định quản lý thuốc hướng tâm thần
- Quy định kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
4. Tài liệu tra cứu :
- Thuốc biệt dược và cách sử dụng
- Danh mục các nhóm thuốc phải kê đơn
- Danh mục thuốc chủ yếu hiện hành
5.Hướng dẫn thực tập:
Các bước tiến hành :
- Hoàn thiện dự trù mua thuốc :
+ Học viên hoàn thiện hai bản dự trù mua thuốc gây nghiện và mua thuốc
hướng tâm thần theo mẫu
+ Các thuốc dự trù theo mẫu dựa trên các thuốc gây nghiện ,hướng tâm thần
được xác định trong bài 2
- Nhận xét và sửa đơn thuốc theo quy định về kê đơn thuốc điều trị ngoại trú :
+ Phân nhóm và nhận đơn thuốc cụ thể theo phân công của giáo viên hướng
dẫn
+ Các nhóm nhận xét và sửa đơn thuốc được phân công, chuẩn bị một số câu
hỏi thảo luận
+ Thuyết trình kêt quả, trả lời cấc câu hỏi của giaosvieen và các nhóm khác
về đơn thuốc được phân công
+ Đánh giá dựa trên việc chuẩn bị lý thuyết cần có trước của sinh viên
+ Đánh giá dựa trên khả năng vận dụng các quy định về quản lý thuốc gây
nghiện, thuốc hướng thần, quy định kê đơn thuốc điều trị ngoại trú váo các tình huống
cụ thể được giáo viên hướng dẫn phân công.
-Kỹ năng mềm thể hiện trong quá trình thực tập (30% tổng điểm)
+ Kỹ năng thuyết trình, diễn giải, biện luận đơn thuốc và bản dự trù
+ Kỹ năng làm việc nhóm, trao đổi và thống nhất ý kiến trong mỗi nhóm
7. Yêu cầu :
Sinh viên chỉ đạt yêu cầu bài thực tập khi đạt các yêu cầu sau :
Có 16 đề chi cho 16 phân nhóm của 8 nhóm, mỗi phân nhóm làm 01 đề và 2 phân
nhóm trong cùng nhóm nhận xét cho nhau.
Đề số1 Đề số 2
Bộ Y tế MS: 17 D/BV-01 Bộ Y tế
Bệnh viện Đống Đa Số đơn 15 Bệnh viện Thanh Nhàn
Đơn thuốc Đơn thuốc
Địa chỉ: Khương Thượng- Hà Nội Địa chỉ: Trung Tự- Hà Nội
Chẩn đoán bệnh: Hen cấp- Khó ngủ Chẩn đoán bệnh: Ung thư dạ dày
BS khám bệnh
BS. Lê Bá Nguyễn
BS. Minh Tâm
Đề số 3 Đề số 4
Họ và tên bệnh nhân: Nguyễn Lệ Thu Tuổi: 32 Họ và tên bệnh nhân Chu Thị Bảy Tuổi: 58
Chẩn đoán bệnh Cao huyết áp Chẩn đoán bệnh Hen cấp- Khó ngủ
BS. Minh Hà
BS. Lê Huy Không dùng quá liều chỉ định.
Đề số 5 Đề số 6
BS khám bệnh
Sở Y tế Hà Nội MS: 17 D/BV-01 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bệnh viện Xanh Pôn Số đơn 15 Độc lập- Tự Do- Hạnh phúc
Họ và tên bệnh nhân Vũ Thị Ngọc Tuổi: 31 Địa chỉ 12A Bà Triệu - Hà Nội
Địa chỉ Khương Thượng – Hà Nội Chẩn đoán bệnh Thấp khớp cấp
Chẩn đoán bệnh Viêm phế quản cấp Chỉ định dùng thuốc
Họ và tên bệnh nhân Hứa Thị Bảy Tuổi: 52 Họ và tên bệnh nhân Vĩnh Quyên Tuổi: 60
Chẩn đoán bệnh Băng huyết, rối loạn tiền mãn kinh Chẩn đoán bệnh Hen mãn
Sở Y tế Hà Nội Số đơn : Bộ y tế
BS khám bệnh
Đề số 13 Đề số 14
Họ và tên bênh nhân : Hoàng Ngọc Hải Tuổi: 43 Họ và tên bênh nhân: Hoàng Thị Ngọc Tuổi: 43
Họ và tên bênh nhân : Hoàng Ngọc Hải Tuổi: 43 Họ và tên bênh nhân: Hoàng Thị Lan Tuổi: 49
Chuẩn đoán bệnh : Viêm phế quản Chuẩn đoán bệnh : K phổi giai đoạn cuối
Đề số: ..............................................................
Yêu cầu báo cáo chính xác theo đúng số thứ tự trong đề
Đề 1 Đề 2
Ghi nội dung đề
(đơn)
Nhận xét đơn
thuốc trong đề
Chỉnh sửa đơn
theo đúng quy
định
Phản biện của
phân nhóm bạn
Bài thực tập số 4
1. Đặt vấn đề
Đối với tất cả các loại thuốc và nguyên liệu làm thuốc, nhãn có vai trò rất quan
trọng. Nhãn thuốc mang những nội dung giúp các nhà sản xuất và các nhà kinh doanh
quản lý được thuốc khi chúng đang lưu hành trên thị trường. Nhãn thuốc còn mang
nhiều thông tin về chỉ định, cách sử dụng, liều dùng, những điều cần chú ý khi sử
dụng….giúp cho việc sử dụng thuốc được an toàn, hợp lý. Ngoài ra, nhãn thuốc không
những phải mang đầy đủ những nội dung quy định mà còn phải được trình bày đẹp để
làm tăng tính hấp dẫn đối với người sử dụng.
2. Mục tiêu
Qua bài thực tập này, yêu cầu học viên phải đạt được các mục tiêu sau:
- Tự thiết kế được nhãn của các chế phẩm thuốc và của nguyên liệu làm thuốc
- Biết cách nhận xét, đánh giá các mẫu nhãn thuốc cho trước.
3. Lý thuyết cần có trước:
- Các quy điịnh về thông tin, quảng cáo thuốc
- Các quy định về nhãn thuốc
- Dụng cụ cần mang theo: thước kẻ, bút màu, 05 mẫu nhãn thuốc đang lưu
hành
4. Tài liệu học tập
- Nhãn các loại thuốc
- Tài liệu: Các quy định về thông tin, quảng cáo thuốc
- Tài liệu: Các quy định về nhãn thuốc
5. Nội dung thảo luận trên lớp:
1. Mỗi người trong nhóm thiết kế nội dung của một trong các loại nhãn thuốc
sau đây:
Cặ Sinh viên thứ nhất Sinh viên thứ 2
p
Sinh viên thứ nhất: thiết kế nhãn của minh và nhận xét nhãn đã thiết kế của sinh
viên thứ hai trong cùng cặp
Sinh viên thứ 2: Thiết kế nhãn của mình và nhận xét nhãn đã thiết kế của sinh
viên thứ nhất trong cùng cặp.
2. Từng cá nhân tự đọc, nhận xét và đánh giá các mẫu nhãn thuốc cho trước, cả
tổ thảo luận.
6. Đánh giá kết quả :
Điểm thực tập của sinh viên được đánh giá dựa trên
+ Đánh giá dựa trên việc chuẩn bị lý thuyết cần có trước của sinh viên
+ Đánh giá dựa trên khả năng vận dụng các quy định về quản lý nhãn
thuốc để thiết kế và nhận xét nhãn thuốc
- Kỹ năng mềm thể hiện trong quá trình thực tập (30% tổng điểm)
+ Kỹ năng thuyết trình, diễn giải, biện luận nhãn thuốc
+ Kỹ năng làm việc nhóm, trao đổi và thống nhất ý kiến trong mỗi nhóm
+ Kỹ năng trả lời câu hỏi, phản biện vấn đề và bảo vệ ý kiến trước các ý
kiến phát biểu và qua việc trình bày nhãn.
7. Yêu cầu :
Sinh viên đạt yêu cầu bài thực tập khi đáp ứng các yêu cầu sau:
Sinh viên chỉ đạt yêu cầu bài thực tập khi đạt các yêu cầu sau :
Hai bạn này làm báo cáo chung đem nộp chấm theo mẫu dưới bài
Bài: Các quy định về nhãn thuốc và nguyên liệu làm thuốc
Căn cứ pháp luật để thiết kế nhãn: Căn cứ pháp luật để thiết kế nhãn:
Nhận xét của sinh viên thứ 2: Nhận xét của sinh viên thứ nhất:
Nhận xét chung của tổ (nhóm) nếu Nhận xét chung của Tổ (nhóm) nếu
học trực tuyến: học trực tuyến:
Bài thực tập số 5 (BÀI NÀY SINH VIÊN KHÔNG PHẢI LÀM)
1. Đặt vấn đề
Tồn trữ thuốc là một khâu quan trọng trong toàn bộ công tác lưu thông phân phối
thuốc. Tồn trữ không chỉ là việc bảo quản toàn vẹn số lượng cũng như chất lượng của
thuốc mà còn bao gồm cả công tác xuất nhập, quản lý thông tin và điều hành sự luân
chuyển hàng hóa trong kho.
Trong công tác tồn trữ, việc chọn địa điểm, thiết kế kho cũng như cách sắp xếp,
bố trí và các kỹ thuật bảo quản hàng hóa trong kho dược là khâu đầu tiên và rất quan
trọng.
Tiếp đến là các công tác quản lý nghiệp vụ: xuất, nhập hàng hóa, phân loại, kiểm
tra kiểm soát hàng nhập về
Để quản lý công tác bảo quản thuốc, hóa chất và y dụng cụ trong kho từ đầu
những năm 80 – Bộ Y tế đó ban hành quy chế bảo quản thuốc, hóa chất và y cụ.
Tổ chức y tế thế giới cũng có nhiều tài liệu hướng dẫn về công tác quản lý tồn trữ
cho các nước, đặc biệt cho những nước đang phát triển, như “ Thực hành tồn trữ thuốc
tôt” ( Good storage Practice ), “Hướng dẫn bảo quản thuốc thiết yếu” ( Guidelines on
the storage of essential drug)
2. Mục tiêu:
Sau khi thực tập bài này, học viên phải đạt được các mục tiêu sau:
- Biết cách tính diện tích hữu ích, diện tích sử dụng cũng như các yêu cầu cầu
thiết kế một kho dược. Các biện pháp kỹ thuật bảo quản trong kho thuốc.
- Đọc được các yêu cầu về bảo quản trên nhãn hóa chất, nhãn dược phẩm.
- Sơ bộ đánh giá phân loại chất lượng của hóa chất và dược phẩm.
3. Lý thuyết cần có trước:
- Các quy định về quản lý tồn trữ thuốc
- Các quy định về thông tin, quảng cáo thuốc
4. Tài liệu tra cứu:
- Quy chế bảo quản thuốc
- Quy chế thông tin, quảng cáo thuốc
5. Hướng dẫn thực tập:
Các bước tiến hành:
+ Phân nhóm và nhận bài tập cụ thể thao phân công của giáo viên hướng dẫn
+ Các nhóm tính diện tích xây dựng kho dược, diện tích hữu ích
+ Các nhóm thảo luận về cách bố trí thiết kế 1 kho dược, trả lời câu hỏi của giáo
viên và các nhóm khac về bài tập được phân công
+ Các nhóm nhận xét, sơ bộ đánh giá chất lượng bằng cảm quan, phân loại theo
yêu cầu bảo quản của các mẫu hóa chất và dược phẩm.
+ Đánh giá dựa trên việc chuẩn bị lý thuyết cần có trước của sinh viên
+ Đánh giá dựa trên khả năng vận dụng các quy định về quản lý bảo tồn trữ thuốc
vào các bài tập cụ thể được giáo viên hướng dẫn phân công.thuốc gây nghiện, thuốc
hướng thần, quy định kê đơn thuốc điều trị ngoại trú váo các tình huống cụ thể được
giáo viên hướng dẫn phân công.
- Kỹ năng mềm thể hiện trong quá trình thực tập (30% tổng điểm)
+ Kỹ năng thuyết trình, diễn giải, biện luận đơn thuốc và bản dự trù
+ Kỹ năng làm việc nhóm, trao đổi và thống nhất ý kiến trong mỗi nhóm
+ Kỹ năng tra lời câu hỏi , phản biện vấn đề và bảo vệ ý kiến trước các ý kiến phản
biện
7. Yêu cầu :
Sinh viên đạt yêu cầu bài thực tập khi đáp ứng các yêu cầu sau:
Chọn một phương án để làm bài tập tính diện tích xây dựng kho dược
Lượng hàng cần dự trữ cao nhất của 1 kho là a2 (tấn /năm ), trong đó cứ C1 tấn
hàng A cụ thể xếp trên giá với định mức chất xếp 2.5 tấn/m2. C2 tấn hàng B cụ thể
xếp đống với định mức chất xếp 5 tấn/m2. C3 tấn hàng C có thể xếp trên bục với định
mức chất xếp là 3 tấn /m2. Tính diện tích cần thiết cho nhu cầu bảo quản hàng hóa
Bài 3 : Công ty dược tỉnh X dược giao nhiệm vụ thu mua dược liệu ở địa phương để
cung cấp cho công ty dược liệu trung ương theo chỉ tiêu 1000 tấn/ năm, cứ 3 tháng
một lần giao hàng cho CTDLTƯ.
Để đảm bảo nhiệm vụ trên địa phương cấp đất cho xây dựng, cơ sở được chọn 3 địa
điểm sau đây lấy 1 :
- Địa điểm 1 rộng a3 (m2) ở giữa khu vực dân cư đông đúc và cạnh đường
giao thông.
- Địa điểm 2 rộng a4 (m2) ở chân đồi xa đường giao thông
- Địa điểm 3 rộng a5(m2) ở ngay thị trấn.
a. Anh chị đống góp ý kiến chọn địa điểm xây dựng kho ( có phân tích ưu
nhược điểm từng địa điểm ) ; Biết rằng 1 tấn dược liệu cần 5m2 diện tích để chất
xếp và dược liệu cụ thể được xếp trên bục hoặc xếp đống .
b. Trong quy hoạch xây dựng, anh chị hình dung xây cất những công trình
gì ? Hãy vẽ sơ đồ bố trí kho dược theo ý kiến của anh chị.
c. Anh chị hãy đễ xuất những trang thiết bị gì cần phải có trong kho?
Các phương án cho trước như sau:
Qua các mẫu nhãn hóa chất và nhãn dược phẩm, anh chị hãy liệt kê các
ký hiệu sau: (viết và vẽ các ký hiệu)
- Các yêu cầu về bảo quản
- Ký hiệu chỉ mức độ tinh khiết của các hóa chất:
+ Hóa chất đặc biệt tinh khiết
+ Tinh khiết hóa học, tinh khiết phân tích
+ Hóa dược
+ Tinh khiết
+ Tinh khiết kỹ thuật
Sơ bộ đánh giá chất lượng, phân loại theo yêu cầu bảo quản các mẫu hóa chất
và dược phẩm.
Mỗi học viên tự nhận xét, đánh giá chất lượng của 10 mẫu hóa chất và dược phẩm
theo bảng sau:
TT Tên thuốc, nồng Dạng Nơi Nhận xét đánh giá chất Kết
độ, hàm lượng dùng SX lượng bằng cảm quan luận