Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 45

HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM

KHOA DƯỢC – BỘ MÔN QUẢN LÝ VÀ KINH TẾ DƯỢC

TÀI LIỆU THỰC TẬP


PHÁP CHẾ DƯỢC

HÀ NỘI NĂM 2021


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ATC Hệ thống phân loại hóa học –điều trị - giải phẫu

DMTC Danh mục tiền chất

DMTTY Thuốc thiết yêu

DMTGN Danh mục thuốc gây nghiện

DMHTT Danh mục thuốc hướng tâm thần

GN Gây nghiện

HTT Hướng tâm thần

INN Tên chung quốc tế của dược phẩm

QL Quản lý

SXKD Sản xuất kinh doanh

TC Tiền chất

TTY Thuốc thiết yếu

VEN Phân tích thuốc tối cần – thiết yếu –không thiết yếu

WHO Tổ chức Y tế Thế giới


MỤC LỤC

Phần 1. Thực tập pháp chế dược

Bài 1 . Phân loại thuốc ATC, thuốc thiết yếu ……………………………….2

Bài 2. Phân loại thuốc dựa trên các quy chế hiện hành …………………….3

Bài 3. Quy định dự trù và kê đơn thuốc …………………………………… 4

Bài 4. Các quy định về nhãn thuốc của thuốc ……………………………….5

Bài 5 . Quản lý tồn trữ ………………………………………………………..6


Bài tập thực tập số 01

PHÂN LOẠI THUỐC ATC, THUỐC THIẾT YẾU

1.ĐẶT VẤN ĐỀ:

Trong vài thập kỷ qua, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ kỹ thuât, rất
nhiều loại dược phẩm đã được sản xuất và lưu hành trên thị trường .Khi lĩnh vực
nghiên cứu dược phẩm phát triển thì nhu cầu có chung một hệ thống phân loại thuốc
quốc tế là hết sức cần thiết .Phân loại thuốc còn giúp cho việc quản lý thuốc thuận tiện
hơn, đặc biệt giúp cho việc sử dụng được hợp lý, an toàn, WHO khuyến cáo sử dụng
hai hệ thống phân loại: ATC và VEN .

Hệ thống phân loại ATC dựa vào 3 yếu tố:

- A(Anatomical): Bộ phận cơ thể mà thuốc tác động vào


- T (Therapeutic): Tác dụng điều trị của thuốc.
- C (Chemical): Các đặc trưng hoá học của thuốc.
Hệthống VEN:

- V (Vital Drug): Thuốc tối cần.


- E (Essential Drug): Thuốc thiết yếu
- N (Non – essential drug): Thuốc không thiết yếu
Việt Nam là một quốc gia ban hành Chính sách thuốc quốc gia (CSTQG) năm
1996, trong đó có chương trình thuốc thiết yếu (TTY) nhằm đảm bảo có đủ TTY phục
vụ nhu cầu chăm sóc bảo vệ sức khoẻ cộng đồng. Danh mục TTY được ban hành lần
đầu tiên vào năm 1985, khoảng 5 năm danh mục này lại được xử lý bổ sung.

2.MỤC TIÊU:

Sau khi hoàn thành bài thực tập, sinh viên có khả năng:

- Từ một thuốc biệt dược tra được tất cả các mã ATC củahoạtchấttrongthuốcđó
- Giải mã ATC của thuốc đã tra được
- Phân loại thuốc theo DMTTY hiện hành
3. LÝ THUYẾT CẦN CÓ TRƯỚC:
- Bài giảng: phân loại thuốc ATC,

4. TÀI LIỆU TRA CỨU


Thuốc biệt dược và cách sử dụng

Tài liệu tra cứu ATC code do WHO ban hành

Danh mục TTY hiện hành

Máy tính xách tay : mỗi tổ tự mang 5 máy tính xách tay

5. HƯỚNG DẪN THỰC TẬP

Các bước tiến hành thực tập :

Mỗi sinh viên tra cứu 10 thuốc trong danh mục đi kèm phía dưới.

Bước 1 : Tra thuốc từ tên biệt dược sang tên gốc dựa vào tài liệu tra cứu “thuốc
biệt dược và cách sử dụng”

Bước 2 : Từ tên gốc của thuốc tiến hành tra cứu “ATC code” để tìm ra tất cả
các mã ATC của hoạt chất trong thuốc đó.

Bước 3 : Giải mã ATC theo 5 bậc.

Bước 4 : Từ tên gốc của thuốc tra tài liệu “Danh mục TTY lần thứ 6” nhằm xác
định thuốc đó có phải là TTY không.

Bước 5 : Báo cáo kết quả tra cứu theo mẫu.

Yêu cầu báo cáo theo đúng thứ tự các thuốc trong đề bài.

6. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BÀI THỰC TẬP :

Điểm thực tập của sinh viên được đánh giá dựa trên :

- Điểm kiểm tra vấn đáp (30% tổng điểm)

Đánh giá dựa trên việc chuẩn bị lý thuyết cần có trước của sinh viên.

- Kết quả bài thực tập (40% tổng điểm)

Đánh giá dựa trên khả năng vận dụng các kiến thức chuyên môn và kỹ năng tra
cứu, phân loại thuốc để tra được các mã ATC và giải mã.

- Kỹ năng mềm thể hiện trong quá trình thực tập ( 30% tổng điểm)

+ Kỹ năng thuyết trình, diễn giải, biện luận các kết quả tính toán theo các phương
án khác nhau

+ Kỹ năng làm việc nhóm, trao đổi và thống nhất ý kiến trong mỗi nhóm thuyết
trình
+ Kỹ năng trả lời câu hỏi, phản biện vấn đề và bảo vệ ý kiến trước các ý kiến
phản biện

7. YÊU CẦU :

1. Sinh viên chỉ đạt yêu cầu bài thực tập khi đạt các yêu cầu sau :

- Điểm kiểm tra vấn đáp ≥ 4 điểm

- Kết quả bài thực tập ≥ 4 điểm

- Điểm đánh giá kỹ nẵng mềm ≥ 4 điểm

Bài thực hành gồm 16 đề dưới đây, mỗi nhóm làm 02 đề chia theo 02 phân nhóm và
làm theo mẫu báo cáo bên dưới bài

Đề số 1 Đề số 2

1. Ivermectin 6A.T viên nén bao phim 6mg 1. Medovir viên nén 200mg
2. Lanoxin viên nén 0,25mg. 2. Lasix viên nén 40mg
3. Adalat viên nang 10mg. 3. Tryptizol ống tiêm 100mg.
4. Tobradex hỗn dịch nhỏ mắt 5ml 4. Ebitac 12.5 viên nén 10mg.
5. Atorvastatin viên nén bao phim 20mg. 5. Servistrep lọ bột 0,5g.
6. Cefacet viên nén 500mg. 6. Oracef viên nén bọc 500mg.
7. Duoton fort T.P ống tiêm 1ml chứa 3mg 7. Prostine E2 ống tiêm
estradiol benzoat và 50mg progesteron. 0,75ml/0,75mg.
8. Pepdine ống tiêm 2ml/20mg. 8. Fazadon ống tiêm 5ml (15mg/ml)
9. Fentanest ống tiêm 2ml (50mcg/ml) 9. Espiran ống tiêm 40mg.
10. Alcuronium clorid dung dịch tiêm 10. Dactinoget dung dịch tiêm 0,5mg.
5mg/ml
Đề số 3 Đề số 4
1. Cosmegen lọ bột pha tiêm 0,5mg.
1. Leucid lọ bột đông khô 0,5mg.
2. Vincrex lọ bột 0,5mg.
2. Dudencer viên nang 20mg.
3. Catabon ống tiêm 200mg/5ml.
3. Homatropin viên nén 1mg.
4. Metrexan viên nén 2,5mg.
4. Trinitran viên nén 0,5mg.
5. Narcanti ống tiêm 0,04mg.
5. Ikaran ống tiêm 1ml.
6. Magnesium sulphate tiêm 5g/10ml.
6. Vincrex lọ bột 0,5mg
7. Nospafar ống tiêm 2ml/40mg.
7. Cefaxim gói thuốc bột 125mg.
8. Urtilone viên nén 5mg.
8. Dobucin dung dịch tiêm 5ml.
9. Emergil ống tiêm 1ml/100mg.
9. Metrexan viên nén 2,5mg.
10. Risperdal viên nén 2 mg.
10. Antoxol ống tiêm 1ml/100mg.

Đề số 5. Đề số 6.

1. Hydrocortancyl viên 1mg 1. Cisplatyl lọ bột 25mg


2. Solu Medrol bột pha tiêm 40mg 2. Homatropin lọ nhỏ mắt 0,2%
3. Rifacin lọ bột đông khô 600mg 3. Niagestin viên nén 40mg
4. Capoten viên 25mg 4. Isocarpine thuốc nhỏ mắt 1%
5. Novofibrate viên 500mg 5. Staclazide 30 MR viên nén phóng thích
6. Fluanxol ống tiêm 1ml/100mg kéo dài
7. Lempatanal ống tiêm 2ml (50mcg/ml) 6. Claforan lọ 1,048mg kèm 4ml dung môi
8. Doxycylin viên nang 100mg có 40mg
9. Servimeta lọ thuốc tiêm 50mg 7. Ereefuryl viên nang 100mg
10. Brisporin lọ 1g kèm 5ml nước cất 8. Vasostrict lọ thuốc tiêm 20IU/ml
9. Pepcid ống tiêm 2ml/20mg
10. Depixol ống tiêm 1ml/20mg
Đề số 7. Đề số 8.

1. Mebilax viên nén 7,5mg


1. Cosmegen lọ bột pha tiêm 0,5mg
2. VitaminK1 ống tiêm 10mg/1ml
2. Ocusert thuốc nhỏ mắt 1%
3. Hydrocortison bột đông khô 100mg
3. Doxacin ông tiêm 2ml/20mg
4. Atropisol viên nén 0,25mg
4. Seminiet ống tiêm 10ml/50mg
5. Cytonxan viên nén 10mg
5. Cefotax lọ 1,048g kèm ống 4ml dung
6. Sédanlande ống tiêm 4ml/20mg
môi có 40mg Lidocain
7. Oxyphylline ống tiêm 1ml/0,25g
6. Ambatrol viên nang 200mg
8. Tacef lọ thuốc bột 0,5g
7. Zinoprost ống tiêm 1ml/5mg
9. Quinadome viên nén 0,2g
8. Gaster ống tiêm 2ml/20mg
10. Ethophyllin ống tiêm 2ml/0,48g
9. Genbay viên đặt âm đạo 100mg

Đề số 9 Đề số 10

1. Blenoxane lọ bột đông khô 15mg.


1. Procytox viên nén 50mg.
2. Cardibain ống tiêm 1ml/0,25mg.
2. Crystodigin viên nén 0,1mg.
3. Piropharm viên nang cứng 20mg.
3. Prostigmin viên nén 4mg.
4. Holoxan bột đông khô 2g.
4. Adnephrine thuốc đặt 1mg
5. Norfin ống tiêm 10mg/1ml.
5. Strophantose ống tiêm 1ml/0,25mg
6. ROVAJEC bột tiêm 1g
6. Tacef lọ thuốc bột 0,5g.
7. Altodor ống tiêm 2ml dung dịch
7. Trescatyl lọ thuốc bột tiêm 0,50g.
12,5%.
8. Altodor ống tiêm 2ml dung dịch 12,5%.
8. Trecator lọ thuốc bột tiêm 0,50g.
9. Cemix lọ thuốc bột 1g.
9. Cipro viên nén 500mg.
10. Ciflox viên nén 250mg.
10. Amoglandin ống tiêm 1ml/5mg.

Đề số 11 Đề số 12

1. Diprivan ống tiêm 20ml/200mg.


1. Digimerck ống tiêm 1ml/0,2mg.
2. Syntostigmin viên nén 15mg.
2. Juvanstigmin ống tiêm
3. MacroBID viên nang 100mg.
1ml/0,5mg.
4. Emthexate lọ bột 20mg.
3. Turbezid viên nén bao phim.
5. Bleocin lọ bột đông khô 15mg.
4. Dalacin nang trụ 75mg
6. Magnacef lọ thuốc bột tiêm . 5. Carditoxin dung dịch uống giọt
7. Rigenicid lọ thuốc bột tiêm 0,5g. 0,1%
8. Peflacin viên nén 400mg. 6. Isoptine viên nén 40mg
9. Dalacin nang trụ 75mg. 7. Ceftaz lọ thuốc bột tiêm 1g.
10. Dicynone ống tiêm 2ml dung dịch 12,5% 8. Ancef lọ thuốc bột 1g
9. Direxiode viên nén 0,2g.
10. ROVAJEC bột tiêm 1g

Đề số 13. Đề số 14

1. Genbay viên đặt âm đạo 100mg


1. Dacatic lọ thuốc bột đông khô 100mg
2. Mutamycin lọ thuốc tiêm 10mg.
2. Ametycin lọ thuốc tiêm 2mg
3. Ketaset lọ 20mg/200mg.
3. Calpypsol ống tiêm 10ml/500mg
4. Chlormethine ống thuốc bột 10mg.
4. Dimitan ống thuốc bột 10mg
5. Myleran viên nén 2mg.
5. Myleran viên nén 2mg
6. Cepazine nang trụ 250mg.
6. Zinnat nang trụ 125mg
7. VitaminK1 ống tiêm 10mg/1ml
7. Ciprobay viên nén 750mg
8. Acantex lọ thuốc bột 500mg.
8. Turbezid viên nén bao phim.
9. Kefzol lọ thuốc bột 0,25g
9. Kefzol lọ thuốc bột 0,25g.
10. Cleocin nang trụ 150mg.
10. Ceftin viên nang 250mg
Đề số 15 Đề số 16

1. Adrenoxyl viên nén 10mg. 1. Hydrocortancyl viên 1mg


2. Kefzol lọ thuốc bột 0,25g. 2. Solu Medrol bột pha tiêm 40mg
3. Sandimun dung dịch uống 100mg/ml. 3. Rifacin lọ bột đông khô 600mg
4. Duamin viên nang 250mg. 4. Capoten viên 25mg
5. Myleran viên nén 2mg. 5. Novofibrate viên 500mg
6. Pefocin ống tiêm 5ml dung dịch tiêm 6. Tacef lọ thuốc bột 0,5g.
truyền 400mg. 7. Trescatyl lọ thuốc bột tiêm 0,50g.
7. Aldactone viên nén 25mg . 8. Altodor ống tiêm 2ml dung dịch 12,5%.
8. Ceporacin ống thuốc bột 4g. 9. Cemix lọ thuốc bột 1g.
9. Totacef lọ thuốc bột 0,5g. 10. Ciflox viên nén 250mg.
10. Zinacef lọ thuốc bột 250mg.
MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP

Bài: Phân loại thuốc ATC, thuốc thiết yếu


Nhóm: Tổ: Lớp : Khóa:

TT Họ tên sinh viên Mã sinh viên Chữ ký

Cán bộ HD chấm 1 Cán bộ HD chấm 2

Đề số: ..............................................................

Yêu cầu báo cáo chính xác theo đúng số thứ tự trong đề

Tên biệt dược Thuôc


Tên hoạt Giải mã Thiết yếu Không
STT Nồng độ, hàm Mã ATC
chất ATC thiết yếu
lượng
Bài thực tập số 2

PHÂN LOẠI THUỐC DỰA TRÊN CÁC QUY CHẾ HIỆN HÀNH
---***---

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Để thực hiện tốt công tác quản lý thuốc trong tất cả các lĩnh vực bao gồm sản
xuất, kinh doanh, mua bán, xuất nhập khẩu, đặc biệt là khi dự trù thuốc đòi hỏi người
dược sỹ phải nắm rõ các quy định quản lý thuốc hiện hành, trên cơ sở đó phải có kỹ
năng phân loại thuốc tốt dựa theo các tài liệu tra cứu về thuốc.

2. MỤC TIÊU
Sau khi thực tập xong bài này, sinh viên phải đạt được các mục tiêu sau:

-Phân loại được thuốc Gây nghiện, thuốc Hướng tâm thần, thuốc phải kê đơn,
căn cứ vào các quy định hiện hành. Quy định quản lý thuốc Gây nghiện, Quy định
quản lý thuốc Hướng tâm thần, Quy định kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú.
3. Lý thuyết cần có trước
- Quy định quản lý thuốc Gây nghiện
- Quy định quản lý thuốc Hướng tâm thần
- Quy định kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
4. Tài liệu tra cứu
- Thuốc và biệt dược
- Danh mục thuốc Gây nghiện
- Danh mục thuốc Gây nghiện dạng phối hợp
- Danh mục thuốc Hướng tâm thần
- Danh mục tiền chất dùng làm thuốc
- Danh mục thuốc Hướng tâm thần ở dạng phối hợp
- Danh mục tiền chất ở dạng phối hợp
- Danh mục thuốc phải kê đơn
- Danh mục thuốc không kê đơn
5. Hướng dẫn thực tập
Bước 1: Tra cứu và phân loại các thuốc

a. Thuốc Gây nghiện:


Không Bỏ qua
Biệt dược

Hoạt chất DMTGN


Đơn t.phần
TGN
P.hợp*
CT Bào chế

>
P.hợp Nồng độ TGN

Hàm lượng ≤ Miễn

QL một số quy đinh

P.hợp* : Phối hợp với các hoạt chất GN,HT

Quy trình tra cứu và phân loại thuốc Gây nghiện


b. Thuốc hướng tâm thần
Biệt dược Không Bỏ qua

Hoạt chất DMHTT HTT Đơn t.phần THT


DMTC P.hợp*

CT Bào chế > THT

Nồng

TC P.hợp độ

DM HTT P/h Hàm

DM TC P/h Lượng ≤ Miễn QL một số quy định

P.hợp* : Phối hợp với các hoạt chất GN,HT

Quy trình tra cứu và phân loại thuốc Hướng tâm thần và tiền chất
Bước 2: Từ tên gốc của thuốc tiến hành tra danh mục các thuốc phải kê đơn.

Bước 3: Báo cáo kết quả tra cứu theo mẫu

Yêu cầu báo cáo theo đúng thứ tự các thuốc trong đề bài.

6. Đánh giá kết quả


Điểm thực tập của sinh viên được đánh giá dựa trên

- Điểm kiểm tra vấn đáp (30% tổng điểm)

+ Đánh giá dựa trên việc chuẩn bị lý thuyết cần có trước của sinh viên

-Kết quả bài thực tập (40% tổng điềm)

+ Đánh giá dựa trên kết quả phân loại thuốc Gây nghiện, thuốc Hướng tâm thần, thuốc phải
kê đơn.

-Kỹ năng mềm thể hiện trong quá trình thực tập (30% tổng điểm)

+ Kỹ năng làm việc nhóm, trao đổi và thống nhất ý kiến trong mỗi nhóm

+ Kỹ năng trả lời câu hỏi, phản biện vấn đề và bảo vệ ý kiến trước các ý kiến phản biện

+ Kỹ năng thuyết trình kết quả thu được.

7. Yêu cầu :

Sinh viên chỉ đạt yêu cầu bài thực tập khi đạt các yêu cầu sau :

- Điểm kiểm tra vấn đáp ≥ 4 điểm

- Kết quả bài thực tập ≥ 4 điểm

- Điểm đánh giá kỹ nẵng mềm ≥ 4 điểm


Danh mục các thuốc cần phân loại: mỗi nhóm làm 02 đề chia cho 2 phân nhóm

Đề số 1

1. Alfenta ống tiêm 5ml (0,5mg/ml) 11. Dolalgan thuốc đạn 250mg
2. Amidate ống tiêm 10ml (2mg/ml) 12. Metrexan viên nén 2,5mg
3. Nisentil ống tiêm 1ml/40mg 13. Nefertan viên nang 150mg
4. Rantudil viên nang 60mg 14. Abelcet viên đặt 50mg
5. Psicaine ống tiêm 1ml dung dịch 2% 15. Remedacen ống tiêm
1ml/50mg
6. Avetol viên nén 1mg 16. Ergostabil ống tiêm
1ml/0,5mg
7. Leucid lọ bột đông khô 0,5mg 17. Aczadia viên nén 50mg
8. Dizolam viên nén 0,5mg 18. Postinor viên nén bọc 30mg
9. Folan viên nén 3mg 19. Losec viên nang 20mg
10. Carvestad viên nén 6,25mg 20. Alinol viên nén 100mg.

Đề số 2
1. Nisentil ống tiêm 1mg/40ml 11. Atocor viên nén 20mg
2. Eunoctal viên nén 100mg 12. Encaprin viên nén 500mg
3. Antibio thuốc cốm 1g 13. Tilazem viên nén 30mg
4. Rantudil viên nang 60mg 14. Arimidex viên bao 1mg
5. Moradol lọ tiêm 10ml (2mg/ml) 15. Aldactone viên nén 25mg
6. Clarmyl viên nén 10mg 16. Ecodax kem bôi 1%
7. Servistrep lọ bột 0,5g 17. Diosan viên nén 30mg
8. Bactocil viên nang 250mg 18. Zeffix viên nén 100mg
9. Nefertal viên nang 150mg 19. Anxon viên nang 30mg
10. Ephedrivo viên nén 10mg 20. Atorvastatin viên nén 20mg .

Đề số 3
1. Cosmegen lọ bột pha tiêm 0,5mg 11. Rivotril viên nén 2mg

2. Myleran viên nén 2mg. 12. Pharmaton viên nén

3. Adanon ống tiêm 10mg 13. Biscol viên đạn 10mg


4. Lacteol Fort viên nén 0.5g 14. Apoze viên nén 5mg

5. Antoxol ống tiêm 1ml/100mg 15. Pulmidur viên nén 100mg

6. Zinacef lọ thuốc bột 250mg. 16. Lukadin lọ thuốc bột 250ml

7. Lasix viên nén 500mg 17. Kefzol lọ thuốc bột 0,25g

8. Arthaxan viên nén 500mg 18. Hivir viên nén bọc 100mg

9. Debridat ống tiêm 5ml/50mg 19. Diamicron viên nén 80mg

10. Dipidolor ống tiêm 2ml 20. Urbadan viên nén 10mg

Đề số 4
1.Veronal viên nén 500mg 11.Frisin viên nén 10 mg

2.Diolan viên nén 15 mg 12.Amlor viên nang 5mg

3.Nicozid viên nén 100mg 13. Ikaran ống tiêm


1ml

4.Astramorph viên nén bọc 10 mg 14.Pacipam viên nén 5mg

5.Zinat viên nén bọc 250 mg 15. Foldine ống tiêm 1ml/1mg

6.Zeffix viên nén bọc 100mg 16.Tilazem viên nén 30mg

7.Myleran viên nén 2mg 17.Calmol viên nag 125 mg

8.Cleocin nang trụ 150mg. 18. Arinat viên nén 50mg


9.Codicept viên 0.015g 19.Dilaudid viên nén 2.5mg

10. Ceporacin ống thuốc bột 4g 20.Sandoptal viên nén100mg

Đề số 5

1. Dacatic lọ thuốc bột đông khô 100mg 11. Ciprobay viên nén 750mg

2.Apodol viên nén 25 mg 12.Clomaz viên đặt 100mg

3.Clindacin viên nang 150mg 13.Vastarel viên nén 20mg

4.Dionin viên nén 15mg 14.Canesten kem bôi 1%

5.VitaminK1 ống tiêm 10mg/1ml 15.Eurodin viên nén 1mg

6. Dilaudid viên nén 2.5 mg 16.Thymazol viên nén 5mg

7. Mutamycin lọ thuốc tiêm 10mg 17.Nordette viên nén bọc 30mg


8.Lendormir viên nén 0.25 mg 18.Obaron viên nén 100mg

9. Astramorph viên nén bọc 2mg 19.Avlocardyl viên nén 40 mg

10. Kefzol lọ thuốc bột 0,25mg 20. Diazepam viên nén 5mg

Đề số 6
1.Bleocin lọ thuốc bột 15 mg 11.Noctal viên nén 1mg

2.Veronal viên nén 500 mg 12. Molsol viên nag 100mg

3.Moradol lọ tiêm 10ml (2mg/ml) 13.Tapal lọ tiêm 0.9g

4. Roteria viên nén 50mg 14.Omez lọ tiêm bột 40 mg

5.Adanon viên nén 2,5 mg 15.Ecetam viên nang 400mg

6. Ancef lọ thuốc bột 1g 16. Zinnat viên nén bọc 250mg


7.Exiol ống tiêm 10ml 17. MacroBID viên nang 100m

8. Zinnat nang trụ 125mg 18. Hivir viên nén bọc 100mg
9.Remedacen ống tiêm 1ml/ 50mg 19.Centralgin thuốc đạn

10.Nubain ống tiên 2ml 20. Anxiolyl viên nén 5mg

Đề số 7

1. Antalgin 75 viên nén bọc 75mg 11. Pacipam viên nén 5mg
2. Etoval viên nén 100mg 12. Pavatym ống tiêm 1ml/40mg
3. Panadol dung dịch uống 10% 13. Cepovenin ống thuốc bột 1g
4. Debridat ống tiêm 5ml/50mg 14. Fetanest miếng dán 25mcg/giờ
5. Kolsin viên nén 1mg 15. Noctal viên nén 1mg
6. Deltacyl viên nén 1mg 16. Jetrium ống tiêm 1ml/5mg
7. Antibio thuốc cốm 1g 17. Abelcet viên đặt 50mg
8. Ravatril viên nén 2mg 18. Endon ống tiêm 1ml/dd 2%
9. Psicaine ống tiêm 1ml dung dịch 2% 19. Filaribits viên nén 50mg
10. Transamin viên nang 250mg 20. Remedacen ống tiêm 1ml/50mg.

Đề số 8

1. Crystodigin viên nén 0,1mg 11. Longanoct viên nén 100mg

2. Acfol viên nén 1mg 12. Apodol viên nén 25mg


3. Jetrium ống tiêm 1ml/5mg 13. Diamicron viên nén 80mg

4. Zetran viên nén 5mg 14.Cardiox dung dịch uống 0,05mg/ml


5. Rovicine viên nén 250mg 15. Dormicum ống tiêm 1ml ,5mg/ml
6. Ciflox viên nén 250mg 16. Bleocin lọ thuốc bột 15mg
7. Veratran viên nén 5mg 17. Dinarcon ống tiêm 1ml/dd 1%
8. Durogesic ống tiêm 10ml(50mcg/ml) 18. Zevin viên nén 200mg
9. Encaprin viên nén 500mg 19. Piropharm viên nang cứng 20mg
10. Nubain ống tiêm 2ml 20. Ergotan viên nén 1mg

Đề số 9

1. Dormicum viên nén 10mg 11. Dilaudid viên nén 2,5mg


2. Clindacin viên nang 150mg 12. Arbofen viên nén 200mg
3. Thymazol viên nén 5mg 13. Mycosporin viên đặt 500mg
4. Ephedron viên nén 10mg 14. Atropisol viên nén 0,25mg
5. Quinadome viên nén 0,2g 15. Alodorm viên nén 10mg
6. Alfenta ống tiêm 5ml (0,5mg/ml) 16.Probalan viên nén 500mg
7. Microlut viên nén bọc 30mg 17. Vasostrict lọ thuốc tiêm 20IU/ml
8. Tanakan viên nén 40mg 18. Zinoprost ống tiêm 1ml/5mg
9. Isodin viên nén 50mg 19. Vortac ống tiêm 20ml/50mg
10. Remedacen ống tiêm 1ml/50mg 20. Boncodal viên nén 5mg

Đề số 10
1. Narcanti ống tiêm 0,04mg. 11. Calmol viên nang125mg
2. Abelcet viên đặt 50mg 12. Atocor viên nén 20mg
3. Vincrex lọ bột 0,5mg 13. Zonfa viên nén 10mg
4. Arem viên nén 10mg 14. Oxanest ống tiêm 1ml/dd 2%
5. Nefertal viên nang 150mg 15. Avudine viên nén bọc
6. Niadrin viên nén 100mg 16. Errecalma thuốc đạn 10mg
7. Pharmaton viên nén 17. Panergal ống tiêm 1ml/0,5mg
8. Motilium ống tiêm 10mg 18. Camoquin viên nén 200mg
9. Pepcid ống tiêm 2ml/20mg 19. Narphen ống tiêm 1ml/2mg
10. Kenacort viên nang 4mg 20. Tobral lọ thuốc tiêm 10mg.

Đề số 11

1.Zoltsan viên nén 10mg 11.Foldine ống tiêm 1ml/1mg


2.Tapal lọ tiêm 0.9g 12.Prazid viên nén 500mg
3.Syandrets viên đặt dưới lưỡi 5mg 13. Doxycylin viên nang 100mg
4.Tritima viên nén 100mg 14.Nubain ống tiêm 2ml
5.Ginkobay viên nén 40mg 15.Egotan viên nén 1mg`
6.Errecalma thuốc đạn 10mg 16. Niagestin viên nén 40mg
7.Roteria viên nén 50mg 17. Capoten viên 25mg
8.Sublimaze miếng dán 50mcg/giờ 18. Oxyphylline ống tiêm 1ml/0,25g
9.Benzotran viên nén 50mg 19.Clonopin viên nén 2mg
10. Norfin ống tiêm 10mg/1ml 20.Xeloda viên nén 150mg

Đề số 12

1.Clozan viên nén 5mg 11. Procytox viên nén 50mg.


2.Epsitron viên nén 50mg 12.Nafertal viên nang 150mg
3.Exifin viên nén 125 mg 13.Dolargan ống tiêm 2ml/100mg
4.Xeloda viên nén 150mg 14.Camoquin viên nén 200mg
5.Psicaine ống tiêm 1ml dung dịch 2% 15.Vosfarel thuốc uống giọt 20mg/1ml
6.Moradol lọ tiêm 10ml/5ml 16.Ketaject ống tiêm 10ml/500mg
7.Anxium viên nén 5mg 17.Lipitor viên nén 10mg
8.Hipres ống tiêm 10ml/5mg 18.Zovirax viên nén 200mg
9.Noctal viên nén 1mg 19.Thymazol viên nén 5mg
10. Prostigmin viên nén 4mg 20.Antibio thuốc cốm 1g
Đề số 13

1.Durogesic ống tiêm 10ml (50 mg/ml) 11.Keflor viên nang 250 mg
2.Eurodin viên nén 1mg 12.Amidate ống tiêm 10ml ( 2mg/ml)
3.Moradol lọ tiêm 10ml(2mg/ml) 13.Noten viên nén 50mg
4.Arcocillin ống thuốc bột 200.000 UI 14. Sorenor ống tiêm 1ml.5mg/1ml
5.Nefertal viên nang 150 mg 15.Lipitor viên nén 10mg
6.Flavoquin viên nén 200mg 16.Dolodon viên nén 500mg
7.Flavoquin viên nén 200mg 17.Ergostat viên nén 1mg
8.Marcen viên nang 30mg 18.Zolcer viên bao phim 10mg
9.Sufenta ống tiêm 250 mcg/5ml 19.Diamicron viên nén 80 mg
10.Actuss viên 10mg 20. Ketalar ống tiêm 10ml/ 500 mg

Đề số 14.

1.Anxilolit viên nén 50 mg 11. Atempol viên nén 10mg


2.Alfenta ống tiêm 5ml (0.5mg/ml) 12. Dipidolor ống tiêm 2ml
3.Loprofen viên nén 60mg 13.Sufenta ống tiêm 250mcg/ 5ml
4. Ergostat viên nén 1mg 14. Neolac viên nén 0,5g

5. Nefertal viên nang 150mg 15. Topalgic viên nén 50mg

6. Arret viên nén 2mg 16. Anaclosil viên nang 250mg

7. ROVAJEC bột tiêm 1g 17. Abelcet viên đặt 50mg


8. Muxol viên nén 30mg 18. Kardil viên nén 90mg

9. Kolsin viên nén 1mg 19. Stilnoct viên nén 10mg

10. Setam viên nén 400mg 20. Furocid ống tiêm 2ml/20mg

Đề 15

1. Dormicum viên nén 10mg 11. Dilaudid viên nén 2,5mg


2 Clindacin viên nang 150mg 12. Arbofen viên nén 200mg
3. Thymazol viên nén 5mg 13. Mycosporin viên đặt 500mg
4. Ephedron viên nén 10mg 14. Atropisol viên nén 0,25mg
5. Quinadome viên nén 0,2g 15. Alodorm viên nén 10mg
6. Niadrin viên nén 100mg 16. Errecalma thuốc đạn 10mg
7. Pharmaton viên nén 17. Panergal ống tiêm 1ml/0,5mg
8. Motilium ống tiêm 10mg 18. Camoquin viên nén 200mg
9. Pepcid ống tiêm 2ml/20mg 19. Narphen ống tiêm 1ml/2mg
10. Kenacort viên nang 4mg 20. Tobral lọ thuốc tiêm 10mg.

Đề 16
1. Adanon ống tiêm 10mg 11. Biscol viên đạn 10mg

2. Lacteol Fort viên nén 0.5g 12. Apoze viên nén 5mg

3. Antoxol ống tiêm 1ml/100mg 13. Pulmidur viên nén 100mg

4. Zinacef lọ thuốc bột 250mg. 14. Lukadin lọ thuốc bột 250ml

5. Lasix viên nén 500mg 15. Kefzol lọ thuốc bột 0,25g

6. Dilaudid viên nén 2.5 mg 16.Thymazol viên nén 5mg

7. Mutamycin lọ thuốc tiêm 10mg 17.Nordette viên nén bọc 30mg

8.Lendormir viên nén 0.25 mg 18.Obaron viên nén 100mg

9. Astramorph viên nén bọc 2mg 19. Avlocardyl viên nén 40 mg

10. Kefzol lọ thuốc bột 0,25mg 20. Diazepam viên nén 5mg
MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP

Bài: Phân loại thuốc dựa trên các quy chế hiện hành
Nhóm: Tổ: Lớp : Khóa:

TT Họ tên sinh viên Mã sinh viên Chữ ký

Cán bộ HD chấm 1 Cán bộ HD chấm 2

Đề số: ..............................................................

Yêu cầu báo cáo chính xác theo đúng số thứ tự trong đề

Tên biệt dược , Các thuốc phải quản


lý theo quy chế Các thuốc
Thuốc
dạng bào chế, Tên thuốc miễn quản
STT phải
nồng độ, (INN) lý một số
Thuốc kê đơn
Thuốc quy định
hàm lượng HTT và
GN
tiền chất
Bài thực tập số 3

QUY ĐỊNH DỰ TRÙ VÀ KÊ ĐƠN THUỐC

1.Đặt vấn đề :

Thuốc là một loại hàng hóa đặc biệt, liên quan đến tính mạng con người. Vì vây
việc dự trù và kê đơn thuốc có vai trò quan trọng để đmả bảo sử dụng thuốc an toàn
hợp lý.

Việc dự trù thuốc phù hợp nhu cầu sử dụng và đảm bảo tuân thủ các quy chế
quản lý thuốc tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý cung ứng thuốc ; nhờ đó,
nhu cầu điều trị được đáp ứng, giảm các sai sót phát sinh trong các giai đoạn khác
nhau của quy trình quản lý cung ứng thuốc.

Việc kê đơn thuốc đúng quy định có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao tỷ
lệ sử dụng thuốc hợp lý và tạo niềm tin của người bệnh khi tới khám chữa bệnh. Đồng
thời tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan quản lý thực hiện công tác thanh tra, giảm sát
và quản lý sử dụng thuốc an toàn hợp lý.

2.Mục tiêu :

Sau khi hoàn thành bài thực tập học viên cần đạt được :

- Hoàn thiện được bản dự trù thuốc gây nghiện, hướng thần theo mẫu quy định
- Nhận xét được một đơn thuốc trên cơ sỏ tuân thủ các quy định về kê đơn điều
trị ngoại trú
3. Lý thuyết cần có trước :
- Quy định quản lý thuốc gây nghiện
- Quy định quản lý thuốc hướng tâm thần
- Quy định kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
4. Tài liệu tra cứu :
- Thuốc biệt dược và cách sử dụng
- Danh mục các nhóm thuốc phải kê đơn
- Danh mục thuốc chủ yếu hiện hành
5.Hướng dẫn thực tập:
Các bước tiến hành :
- Hoàn thiện dự trù mua thuốc :
+ Học viên hoàn thiện hai bản dự trù mua thuốc gây nghiện và mua thuốc
hướng tâm thần theo mẫu
+ Các thuốc dự trù theo mẫu dựa trên các thuốc gây nghiện ,hướng tâm thần
được xác định trong bài 2
- Nhận xét và sửa đơn thuốc theo quy định về kê đơn thuốc điều trị ngoại trú :
+ Phân nhóm và nhận đơn thuốc cụ thể theo phân công của giáo viên hướng
dẫn
+ Các nhóm nhận xét và sửa đơn thuốc được phân công, chuẩn bị một số câu
hỏi thảo luận
+ Thuyết trình kêt quả, trả lời cấc câu hỏi của giaosvieen và các nhóm khác
về đơn thuốc được phân công

6. Đánh giá kết quả :


Điểm thực tập của sinh viên được đánh giá dựa trên

- Điểm kiểm tra vấn đáp (30% tổng điểm)

+ Đánh giá dựa trên việc chuẩn bị lý thuyết cần có trước của sinh viên

-Kết quả bài thực tập (40% tổng điềm)

+ Đánh giá dựa trên khả năng vận dụng các quy định về quản lý thuốc gây
nghiện, thuốc hướng thần, quy định kê đơn thuốc điều trị ngoại trú váo các tình huống
cụ thể được giáo viên hướng dẫn phân công.

-Kỹ năng mềm thể hiện trong quá trình thực tập (30% tổng điểm)

+ Kỹ năng thuyết trình, diễn giải, biện luận đơn thuốc và bản dự trù

+ Kỹ năng làm việc nhóm, trao đổi và thống nhất ý kiến trong mỗi nhóm

+ Kỹ năng thuyết trình kết quả thu được.

7. Yêu cầu :

Sinh viên chỉ đạt yêu cầu bài thực tập khi đạt các yêu cầu sau :

- Điểm kiểm tra vấn đáp ≥ 4 điểm

- Kết quả bài thực tập ≥ 4 điểm

- Điểm đánh giá kỹ nẵng mềm ≥ 4 điểm

Có 16 đề chi cho 16 phân nhóm của 8 nhóm, mỗi phân nhóm làm 01 đề và 2 phân
nhóm trong cùng nhóm nhận xét cho nhau.
Đề số1 Đề số 2

Bộ Y tế MS: 17 D/BV-01 Bộ Y tế
Bệnh viện Đống Đa Số đơn 15 Bệnh viện Thanh Nhàn
Đơn thuốc Đơn thuốc

Họ và tên bệnh nhân Họ và tên bệnh nhân

Chu Thị Bảy Tuổi: 58 Doãn Thị Ngọc Tuổi: 63

Địa chỉ: Khương Thượng- Hà Nội Địa chỉ: Trung Tự- Hà Nội

Chẩn đoán bệnh: Hen cấp- Khó ngủ Chẩn đoán bệnh: Ung thư dạ dày

Chỉ định dùng thuốc Chỉ định dùng thuốc

Efedrin clohydrat 0,05g 20 viên Morphin clohydrat ống 10mg/ml 10 ống


Mỗi ngày một ống
Gacdenan viên 60 viên
Ngày 06 tháng 10 năm 2019
Uống 3 viên x 2 lần/ ngày

Theophylin 0,1g 40 viên


BS khám bệnh
Ngày 25 tháng 11 năm 2019

BS khám bệnh
BS. Lê Bá Nguyễn
BS. Minh Tâm
Đề số 3 Đề số 4

Sở Y tế Khánh Hòa MS: 17 D/BV-01 Sở Y tế Bình Định MS: 17 D/BV-01

BV ĐK Khánh Hòa Số đơn 20 BV ĐK Bình Định Số đơn 25

Đơn thuốc Đơn thuốc

Họ và tên bệnh nhân: Nguyễn Lệ Thu Tuổi: 32 Họ và tên bệnh nhân Chu Thị Bảy Tuổi: 58

Địa chỉ TP Nha Trang Địa chỉ An Lão, Bình Định

Chẩn đoán bệnh Cao huyết áp Chẩn đoán bệnh Hen cấp- Khó ngủ

Chỉ định dùng thuốc Chỉ định dùng thuốc

Nifedipine 20 mg 10 viên Efedrin clohydrat 0,05g 20 viên

Ngày uống 2 viên chia 2 lần Gacdenan viên 60 viên

Gacdenan viên 24 viên Uống 3 viên x 2 lần/ ngày

Ngày uống 2 viên chia 2 lần Theophylin 0,1g 40 viên

Ngày 25 tháng 9 năm 2019 Ngày 25 tháng 10 năm 2019

BS khám bệnh BS khám bệnh

BS. Minh Hà
BS. Lê Huy Không dùng quá liều chỉ định.
Đề số 5 Đề số 6

Phòng Y tế Hoàn Kiếm Đơn thuốc


Phòng khám đa khoa Họ và tên bệnh nhân Hoàng Ngọc Hưng Tuổi: 03
Điện thoại:…. Địa chỉ Lò Đúc - Hà Nội
Đơn thuốc Chẩn đoán bệnh Viêm phế quản, ho có đờm
Họ và tên bệnh nhân Hồ Anh Tú Tuổi: 01 Chỉ định dùng thuốc
Địa chỉ Láng Hạ- Hà Nội Ampicillin 0,25g 12 viên
Chẩn đoán bệnh Viêm phế quản Ngày 3 viên chia 3 lần
Chỉ định dùng thuốc Bricanyl Siro 01 lọ
Ceclor 1 lọ Ngày uống 2 thìa cà fê chia 2 lần
Kiddy 1 lọ

Eferangan 6 gói Ngày 06 tháng 08 năm 2021

Ngày 06 tháng 12 năm 2020 BS khám bệnh

BS khám bệnh

BS. Trần Bá Nguyên BS. Tuyết Mai


Đề sô 7 Đề số 8

Sở Y tế Hà Nội MS: 17 D/BV-01 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Bệnh viện Xanh Pôn Số đơn 15 Độc lập- Tự Do- Hạnh phúc

Số đơn: 08 Đơn thuốc

Đơn thuốc “N” Họ và tên bệnh nhân Nguyệt Anh Tuổi: 12

Họ và tên bệnh nhân Vũ Thị Ngọc Tuổi: 31 Địa chỉ 12A Bà Triệu - Hà Nội

Địa chỉ Khương Thượng – Hà Nội Chẩn đoán bệnh Thấp khớp cấp

Chẩn đoán bệnh Viêm phế quản cấp Chỉ định dùng thuốc

Chỉ định dùng thuốc Hydrocortison 125mg Sáu lọ

Rovamycin 1,5 MUI 20 viên Tiêm sáu ngày

Vitamin 3B 10 viên Vitamin C 0,1g 100 viên

Ngày 25 tháng 9 năm 2021 Vitamin B6 100 viên

BS khám bệnh Ngày 06 tháng 12 năm 2020

BS. Minh Hà BS khám bệnh

Không dùng quá liều quy định BS. Minh Hòa


Đề số 9 Đề số 10

Sở Y tế Bắc Ninh Sở Y Tế Hà Nội ệnh viện Đống Đa


BV ĐK Bắc Ninh Số đơn: 82
Điện thoại:…..
Đơn thuốc Đơn thuốc

Họ và tên bệnh nhân Hứa Thị Bảy Tuổi: 52 Họ và tên bệnh nhân Vĩnh Quyên Tuổi: 60

Địa chỉ Bắc Ninh Địa chỉ Trung Tự - Hà Nội

Chẩn đoán bệnh Băng huyết, rối loạn tiền mãn kinh Chẩn đoán bệnh Hen mãn

Chỉ định dùng thuốc Chỉ định dùng thuốc

Testosteron 10mg 12 ống Ephedrin 100 viên

Tiêm 1 ống hàng ngày Ngày 2 viên x 3 lần

Progesteron 10 mg 12 ống Gardenan 0,1g 06 viên

Tiêm hàng ngày Ngày 1 viên

Ngày 08 tháng 9 năm 2021 Ngày 06 tháng 12 năm 2019


BS khám bệnh
BS khám bệnh
BS. Minh Hòa
BS. Thủy
Đề số 11 Đề số 12

Sở Y tế Hà Nội Số đơn : Bộ y tế

BV Đống Đa Bv Xanh pôn


ĐƠN THUỐC ĐƠN THUỐC
Họ và tên bệnh nhân : Nguyễn Thúy . Tuổi: 01 Họ tên bệnh nhân : Hoàng Ngọc Hưng. Tuổi 01
Địa chỉ : Hà Nội Địa chỉ :Hà Nội
Chỉ định dùng thuốc : Chuẩn đoán bệnh Viêm phế quản
Clamoxyl 250mg 15 gói Chỉ định dùng thuốc
Ngày 3 gói chia 3 lần Ampicilin 0.5g 12 viên
Dexemethason 5mg 10 viên Ngày 3 viên chia 3 lần
Ngày 2 viên chia 2 lần Gardenan 0.1g 06 viên
Ngày 08 tháng 09 năm 2010 Ngày 4 viên chia 3 lần
BS khám bệnh Ngày 06 tháng 12 năm 2009

BS khám bệnh
Đề số 13 Đề số 14

ĐƠN THUỐC Đơn thuốc

Họ và tên bênh nhân : Hoàng Ngọc Hải Tuổi: 43 Họ và tên bênh nhân: Hoàng Thị Ngọc Tuổi: 43

Địc chỉ : Hà Nội Địc chỉ : Hà Nội

Chuẩn đoán bệnh : Viêm phổi Chuẩn đoán bệnh : K phổi

Chỉ định dùng thuốc : Chỉ định dùng thuốc :

Gentamycin 80 mg 15 ống Morphin clohydrat ống 10mg/1 ml 7 ống

Ngày tiêm 2 ống Tiêm lúc đau

Cephamlexin 0.5 g 20 viên Efferangal 500mg 10 viên

Ngày 4 viên chia lần Ngày 2 viên

Dexamethazon 0.5 mg 20 viên Homtamin 20 viên

Ngày 4 viên Ngày 2 viên

Ngày 06 tháng 12 năm 2020 Ngày 06 tháng 12 năm 2019

Bs khám bệnh BS khám bệnh

KHÔNG DÙNG QUÁ LIỀU QUY ĐỊNH


Đề số 15 Đề số 16

ĐƠN THUỐC Đơn thuốc

Họ và tên bênh nhân : Hoàng Ngọc Hải Tuổi: 43 Họ và tên bênh nhân: Hoàng Thị Lan Tuổi: 49

Địc chỉ : Hà Nội Địc chỉ : Hà Nội

Chuẩn đoán bệnh : Viêm phế quản Chuẩn đoán bệnh : K phổi giai đoạn cuối

Chỉ định dùng thuốc : Chỉ định dùng thuốc :

Unasyn 1,5 g 14 lọ Morphin clohydrat ống 10mg/1 ml 7 ống

Ngày tiêm 2 ống Tiêm lúc đau

Cefutaxime 0.5 g 20 viên Efferangal codeine 500/30mg 10 viên

Ngày 4 viên chia lần Ngày 2 viên

Dexamethazon 0.5 mg 20 viên Dexamethazon 0.5 mg 20 viên

Ngày 4 viên Ngày 2 viên

Ngày 06 tháng 12 năm 2020 Ngày 06 tháng 12 năm 2019

Bs khám bệnh BS khám bệnh

KHÔNG DÙNG QUÁ LIỀU QUY ĐỊNH


MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP

Bài: QUY ĐỊNH DỰ TRÙ VÀ KÊ ĐƠN THUỐC

Nhóm: Tổ: Lớp : Khóa:

TT Họ tên sinh viên Mã sinh viên Chữ ký

Cán bộ HD chấm 1 Cán bộ HD chấm 2

Đề số: ..............................................................

Yêu cầu báo cáo chính xác theo đúng số thứ tự trong đề

Đề 1 Đề 2
Ghi nội dung đề
(đơn)
Nhận xét đơn
thuốc trong đề
Chỉnh sửa đơn
theo đúng quy
định
Phản biện của
phân nhóm bạn
Bài thực tập số 4

CÁC QUY ĐỊNH VỀ NHÃN THUỐC VÀ NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC

1. Đặt vấn đề
Đối với tất cả các loại thuốc và nguyên liệu làm thuốc, nhãn có vai trò rất quan
trọng. Nhãn thuốc mang những nội dung giúp các nhà sản xuất và các nhà kinh doanh
quản lý được thuốc khi chúng đang lưu hành trên thị trường. Nhãn thuốc còn mang
nhiều thông tin về chỉ định, cách sử dụng, liều dùng, những điều cần chú ý khi sử
dụng….giúp cho việc sử dụng thuốc được an toàn, hợp lý. Ngoài ra, nhãn thuốc không
những phải mang đầy đủ những nội dung quy định mà còn phải được trình bày đẹp để
làm tăng tính hấp dẫn đối với người sử dụng.

2. Mục tiêu
Qua bài thực tập này, yêu cầu học viên phải đạt được các mục tiêu sau:

- Tự thiết kế được nhãn của các chế phẩm thuốc và của nguyên liệu làm thuốc
- Biết cách nhận xét, đánh giá các mẫu nhãn thuốc cho trước.
3. Lý thuyết cần có trước:
- Các quy điịnh về thông tin, quảng cáo thuốc
- Các quy định về nhãn thuốc
- Dụng cụ cần mang theo: thước kẻ, bút màu, 05 mẫu nhãn thuốc đang lưu
hành
4. Tài liệu học tập
- Nhãn các loại thuốc
- Tài liệu: Các quy định về thông tin, quảng cáo thuốc
- Tài liệu: Các quy định về nhãn thuốc
5. Nội dung thảo luận trên lớp:
1. Mỗi người trong nhóm thiết kế nội dung của một trong các loại nhãn thuốc
sau đây:
Cặ Sinh viên thứ nhất Sinh viên thứ 2
p

1 Nhãn nguyên liệu thường Nhãn trên ống tiêm


2 Nhãn nguyên liệu làm Nhãn trên vỉ thuốc
thuốc gây nghiện
3 Nhãn nguyên liệu làm Nhãn trên vỉ thuốc viên
thuốc hướng thần dạng thuốc phối hợp giữa
thuốc thường và thuốc
gây nghiện
4 Nhãn thành phẩm thường Nhãn thành phẩm hướng
dạng viên thần dạng viên
5 Nhãn thành phẩm thuốc Nhãn thành phẩm gây
gây nghiện dạng viên nghiên dạng tiêm
6 Nhãn thành phẩm hướng Nhãn thuốc gây độc
thần dạng tiêm (nhãn thuốc độc)

Sinh viên thứ nhất: thiết kế nhãn của minh và nhận xét nhãn đã thiết kế của sinh
viên thứ hai trong cùng cặp
Sinh viên thứ 2: Thiết kế nhãn của mình và nhận xét nhãn đã thiết kế của sinh
viên thứ nhất trong cùng cặp.
2. Từng cá nhân tự đọc, nhận xét và đánh giá các mẫu nhãn thuốc cho trước, cả
tổ thảo luận.
6. Đánh giá kết quả :
Điểm thực tập của sinh viên được đánh giá dựa trên

- Điểm kiểm tra vấn đáp (30% tổng điểm)

+ Đánh giá dựa trên việc chuẩn bị lý thuyết cần có trước của sinh viên

- Kết quả bài thực tập (40% tổng điềm)

+ Đánh giá dựa trên khả năng vận dụng các quy định về quản lý nhãn
thuốc để thiết kế và nhận xét nhãn thuốc
- Kỹ năng mềm thể hiện trong quá trình thực tập (30% tổng điểm)
+ Kỹ năng thuyết trình, diễn giải, biện luận nhãn thuốc
+ Kỹ năng làm việc nhóm, trao đổi và thống nhất ý kiến trong mỗi nhóm
+ Kỹ năng trả lời câu hỏi, phản biện vấn đề và bảo vệ ý kiến trước các ý
kiến phát biểu và qua việc trình bày nhãn.
7. Yêu cầu :
Sinh viên đạt yêu cầu bài thực tập khi đáp ứng các yêu cầu sau:
Sinh viên chỉ đạt yêu cầu bài thực tập khi đạt các yêu cầu sau :

- Điểm kiểm tra vấn đáp ≥ 4 điểm

- Kết quả bài thực tập ≥ 4 điểm

- Điểm đánh giá kỹ nẵng mềm ≥ 4 điểm

Hai bạn này làm báo cáo chung đem nộp chấm theo mẫu dưới bài

MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP

Bài: Các quy định về nhãn thuốc và nguyên liệu làm thuốc

Điểm chấm của GV hướng dẫn 1 Điểm chấm của GV HD 2

Tên sinh viên nhất Tên sinh viên thứ 2


Mã sinh viên Mã sinh viên
Nhóm Tổ Lớp Khóa Nhóm Tổ Lớp Khóa
Ký ghi rõ họ tên: Ký ghi rõ họ tên:
Thiết kế nhãn: ……………….. Thiết kế nhãn:……………….

Căn cứ pháp luật để thiết kế nhãn: Căn cứ pháp luật để thiết kế nhãn:

Nhận xét của sinh viên thứ 2: Nhận xét của sinh viên thứ nhất:

Nhận xét chung của tổ (nhóm) nếu Nhận xét chung của Tổ (nhóm) nếu
học trực tuyến: học trực tuyến:
Bài thực tập số 5 (BÀI NÀY SINH VIÊN KHÔNG PHẢI LÀM)

QUẢN LÝ TỒN TRỮ

1. Đặt vấn đề
Tồn trữ thuốc là một khâu quan trọng trong toàn bộ công tác lưu thông phân phối
thuốc. Tồn trữ không chỉ là việc bảo quản toàn vẹn số lượng cũng như chất lượng của
thuốc mà còn bao gồm cả công tác xuất nhập, quản lý thông tin và điều hành sự luân
chuyển hàng hóa trong kho.
Trong công tác tồn trữ, việc chọn địa điểm, thiết kế kho cũng như cách sắp xếp,
bố trí và các kỹ thuật bảo quản hàng hóa trong kho dược là khâu đầu tiên và rất quan
trọng.
Tiếp đến là các công tác quản lý nghiệp vụ: xuất, nhập hàng hóa, phân loại, kiểm
tra kiểm soát hàng nhập về
Để quản lý công tác bảo quản thuốc, hóa chất và y dụng cụ trong kho từ đầu
những năm 80 – Bộ Y tế đó ban hành quy chế bảo quản thuốc, hóa chất và y cụ.
Tổ chức y tế thế giới cũng có nhiều tài liệu hướng dẫn về công tác quản lý tồn trữ
cho các nước, đặc biệt cho những nước đang phát triển, như “ Thực hành tồn trữ thuốc
tôt” ( Good storage Practice ), “Hướng dẫn bảo quản thuốc thiết yếu” ( Guidelines on
the storage of essential drug)
2. Mục tiêu:
Sau khi thực tập bài này, học viên phải đạt được các mục tiêu sau:

- Biết cách tính diện tích hữu ích, diện tích sử dụng cũng như các yêu cầu cầu
thiết kế một kho dược. Các biện pháp kỹ thuật bảo quản trong kho thuốc.
- Đọc được các yêu cầu về bảo quản trên nhãn hóa chất, nhãn dược phẩm.
- Sơ bộ đánh giá phân loại chất lượng của hóa chất và dược phẩm.
3. Lý thuyết cần có trước:
- Các quy định về quản lý tồn trữ thuốc
- Các quy định về thông tin, quảng cáo thuốc
4. Tài liệu tra cứu:
- Quy chế bảo quản thuốc
- Quy chế thông tin, quảng cáo thuốc
5. Hướng dẫn thực tập:
Các bước tiến hành:

+ Phân nhóm và nhận bài tập cụ thể thao phân công của giáo viên hướng dẫn

+ Các nhóm tính diện tích xây dựng kho dược, diện tích hữu ích

+ Các nhóm thảo luận về cách bố trí thiết kế 1 kho dược, trả lời câu hỏi của giáo
viên và các nhóm khac về bài tập được phân công

+ Các nhóm nhận xét, sơ bộ đánh giá chất lượng bằng cảm quan, phân loại theo
yêu cầu bảo quản của các mẫu hóa chất và dược phẩm.

6. Đánh giá kết quả :


Điểm thực tập của sinh viên được đánh giá dựa trên

- Điểm kiểm tra vấn đáp (30% tổng điểm)

+ Đánh giá dựa trên việc chuẩn bị lý thuyết cần có trước của sinh viên

- Kết quả bài thực tập (40% tổng điềm)

+ Đánh giá dựa trên khả năng vận dụng các quy định về quản lý bảo tồn trữ thuốc
vào các bài tập cụ thể được giáo viên hướng dẫn phân công.thuốc gây nghiện, thuốc
hướng thần, quy định kê đơn thuốc điều trị ngoại trú váo các tình huống cụ thể được
giáo viên hướng dẫn phân công.

- Kỹ năng mềm thể hiện trong quá trình thực tập (30% tổng điểm)

+ Kỹ năng thuyết trình, diễn giải, biện luận đơn thuốc và bản dự trù

+ Kỹ năng làm việc nhóm, trao đổi và thống nhất ý kiến trong mỗi nhóm

+ Kỹ năng tra lời câu hỏi , phản biện vấn đề và bảo vệ ý kiến trước các ý kiến phản
biện

7. Yêu cầu :

Sinh viên đạt yêu cầu bài thực tập khi đáp ứng các yêu cầu sau:

- Điểm kiểm tra vấn đáp ≥ 5 điểm

- Kết quả bài thực tập ≥ 5 điểm.

Nội dung bài thực tập

Chọn một phương án để làm bài tập tính diện tích xây dựng kho dược

Bài 1: Tính diện tích chiếm đất :


Diện tích toàn bộ các nhà kho để xếp hàng của công ty dược tỉnh X là a(m2), công
trình này được xây dựng trên khu đất bằng phẳng không có ao hồ. Tính diện tích khu
đất cần xin giấy phép xây dựng.

Bài 2 : Tính diện tích bảo quản hàng hóa :

Lượng hàng cần dự trữ cao nhất của 1 kho là a2 (tấn /năm ), trong đó cứ C1 tấn
hàng A cụ thể xếp trên giá với định mức chất xếp 2.5 tấn/m2. C2 tấn hàng B cụ thể
xếp đống với định mức chất xếp 5 tấn/m2. C3 tấn hàng C có thể xếp trên bục với định
mức chất xếp là 3 tấn /m2. Tính diện tích cần thiết cho nhu cầu bảo quản hàng hóa

Bài 3 : Công ty dược tỉnh X dược giao nhiệm vụ thu mua dược liệu ở địa phương để
cung cấp cho công ty dược liệu trung ương theo chỉ tiêu 1000 tấn/ năm, cứ 3 tháng
một lần giao hàng cho CTDLTƯ.

Để đảm bảo nhiệm vụ trên địa phương cấp đất cho xây dựng, cơ sở được chọn 3 địa
điểm sau đây lấy 1 :

- Địa điểm 1 rộng a3 (m2) ở giữa khu vực dân cư đông đúc và cạnh đường
giao thông.
- Địa điểm 2 rộng a4 (m2) ở chân đồi xa đường giao thông
- Địa điểm 3 rộng a5(m2) ở ngay thị trấn.
a. Anh chị đống góp ý kiến chọn địa điểm xây dựng kho ( có phân tích ưu
nhược điểm từng địa điểm ) ; Biết rằng 1 tấn dược liệu cần 5m2 diện tích để chất
xếp và dược liệu cụ thể được xếp trên bục hoặc xếp đống .
b. Trong quy hoạch xây dựng, anh chị hình dung xây cất những công trình
gì ? Hãy vẽ sơ đồ bố trí kho dược theo ý kiến của anh chị.
c. Anh chị hãy đễ xuất những trang thiết bị gì cần phải có trong kho?
Các phương án cho trước như sau:

Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3


a1 (m2) 2000 1000 3000
C1 (tấn) 150 50 150
C2 (tấn) 150 150 150
C3 (tấn) 100 100 200
A3 (m2) 1500 2500 1500
A4 (m2) 3000 3000 3500
A5 (m2) 2500 2000 2500

Qua các mẫu nhãn hóa chất và nhãn dược phẩm, anh chị hãy liệt kê các
ký hiệu sau: (viết và vẽ các ký hiệu)
- Các yêu cầu về bảo quản
- Ký hiệu chỉ mức độ tinh khiết của các hóa chất:
+ Hóa chất đặc biệt tinh khiết
+ Tinh khiết hóa học, tinh khiết phân tích
+ Hóa dược
+ Tinh khiết
+ Tinh khiết kỹ thuật

Sơ bộ đánh giá chất lượng, phân loại theo yêu cầu bảo quản các mẫu hóa chất
và dược phẩm.

Mỗi học viên tự nhận xét, đánh giá chất lượng của 10 mẫu hóa chất và dược phẩm
theo bảng sau:

Bảng nhận xét, đánh giá chất lượng thuốc

TT Tên thuốc, nồng Dạng Nơi Nhận xét đánh giá chất Kết
độ, hàm lượng dùng SX lượng bằng cảm quan luận

You might also like