Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 13

HỆ THỐNG GẠT NƯỚC RỬA KÍNH

1. Công dụng
- Hệ thống gạt nước và phun nước dùng để lau, rửa kính lúc đi mưa, sương mù hoặc bụi
bẩn, giúp tài xế kiểm soát được không gian phía trước và sau xe.
2. Phân loại
2.1. Hệ thống gạt nước dương chờ: Mo6tor gắn thường trực với dương nguồn. Loại này
thường sử dụng trên các hãng xe Đức: Audi, Mercedes, BMV…
2.2. Hệ thống gạt nước âm chờ: Motor gắn thường trực với âm nguồn. Loại này sử dụng
hầu hết trên các hãng xe.
3. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
3.1. Cấu tạo

Hình 1: Cấu tạo của hệ thống gạt nước và rửa kính


3.2. Các chế độ hoạt động
Dừng- OFF: Nếu trước đó motor đang chạy thì nó vẫn tiếp tục chạy cho đến khi cần gạt
nước nằm ở vị trí thấp nhất thì motor ngừng hoạt động.
Gạt chậm- LOW: Motor gạt nước quay ở tốc độ thấp.
Gạt nhanh- HIGH: Motor gạt nước chạy ở tốc
độ cao.
Gạt ngắt quãng- INT: Motor làm việc gián doạn
theo chu kỳ ở tốc độ thấp.
Gạt một lần- MIST: Chỉ gạt một lần ở tốc độ
thấp.
Môtơ kiểu dùng nam châm vĩnh cửu được
dùng cho các môtơ gạt nước. Môtơ gạt nước bao
gồm một môtơ và cơ cấu trục vít – bánh vít bánh răng để giảm tốc độ của môtơ. Công
tắc dừng tự động được gắn liền với bánh răng để gạt nước dừng tại một vị trí cuối khi
tắt công tắc gạt nước ở bất kỳ thời điểm nào nhằm tránh giới hạn tầm nhìn tài xế. Một
môtơ gạt nước thường sử dụng ba chổi than: Chổi tốc độ thấp, chổi tốc độ cao và chổi
dùng chung (để nối mass ).
3.2.1.Hệ thống gạt nước âm chờ:
Để phân biệt âm chờ hay dương chờ ta căn cứ vào điện cấp cho tải.
Dừng- OFF: Nếu trước đó motor đang chạy thì nó vẫn tiếp tục chạy cho đến khi cần gạt
nước nằm ở vị trí thấp nhất thì motor ngừng hoạt động.
Gạt chậm- LOW: Điện cấp cho motor qua chân 1 và chân mass
Gạt nhanh- HIGH: Điện cấp cho motor qua chân 2 và chân mass
Gạt ngắt quãng- INT: Motor làm việc gián doạn theo chu kỳ ở tốc độ thấp.
Gạt một lần- MIST: Chỉ gạt một lần ở tốc độ thấp.
Motor gạt nước đang chạy
Motor gạt nước vẫn chạy
3.2.2.Hệ thống gạt nước dương chờ
3.3. Sơ đồ thực tế
3.3.1.Loại dương chờ
3.3.2. Loại âm chờ
4. Hư hỏng và khắc phục
4.1. Công tắc gạt nước và rửa kính chắn gió

Triệu chứng Khu vực nghi ngờ

1. Cầu chì WIP


Gạt nước và phun nước rửa kính chắn gió
2. Công tắc gạt nước kính chắn gió
không hoạt động
3. Dây điện

1. Công tắc gạt nước kính chắn gió


Gạt nước kính chắn gió không hoạt động ở vị
2. Môtơ rửa kính chắn gió
trí LO hay HI
3. Dây điện

1. Công tắc gạt nước kính chắn gió


Gạt nước kính chắn gió không hoạt động ở vị
2. Môtơ rửa kính chắn gió
trí INT
3. Dây điện

1. Công tắc gạt nước kính chắn gió


Gạt nước kính chắn gió không hoạt động ở vị
2. Môtơ rửa kính chắn gió
trí MIST
3. Dây điện

1. Công tắc gạt nước kính chắn gió

2. Môtơ rửa kính chắn gió


Môtơ phun nước rửa kính không hoạt động
3. Môtơ rửa kính chắn gió và bơm

4. Dây điện

Gạt nước kính chắn gió không hoạt động khi 1. Công tắc gạt nước kính chắn gió
công tắc rửa kính bật ON và nước rửa kính
được phun ra

Nước rửa kính không chảy (môtơ rửa kính chắn


1. Ống dẫn nước rửa kính và vòi phun
gió bình thường)

1. Môtơ rửa kính chắn gió

Khi công tắc gạt nước OFF, lưỡi gạt nước 2. Vị trí lắp tay gạt nước kính chắn
không trở về hay vị trí trở về bị sai gió*

3. Dây điện

4.2. Hệ thống gạt nước và rửa kính hậu 

Triệu chứng Khu vực nghi ngờ

1. Cầu chì WIP


Gạt nước và phun nước rửa kính sau không
2. Công tắc gạt nước kính chắn gió
hoạt động
3. Dây điện hoặc giắc nối

1. Công tắc rửa kính chắn gió

Môtơ phun nước rửa kính sau không hoạt động 2. Môtơ rửa kính hậu và bơm

3. Dây điện hoặc giắc nối

Nước rửa kính không chảy (môtơ rửa kính chắn


1. Ống dẫn nước rửa kính và vòi phun
gió bình thường)

1. Môtơ gạt nước phía sau


Khi công tắc gạt nước OFF, lưỡi gạt nước sau
2. Vị trí lắp tay gạt nước kính hậu
không trở về hay vị trí trở về bị sai
3. Dây điện hoặc giắc nối

You might also like