Professional Documents
Culture Documents
MSL C2
MSL C2
LỚP VẬT LÝ
Các môi trường truyền dẫn
Các loại cáp này được dùng nhiều trong các kết nối của mạng
máy tính nội bộ (mạng LAN)
Các đường dây xoắn đôi (twisted pair)
Ø Hạn chế ảnh hưởng của xuyên nhiễu từ ngoài nhờ lớp vỏ kim loại bảo vệ
Ø Chỉ suy hao lượng tối thiểu do bức xạ điện từ
Ø Cũng chịu ảnh hưởng của hiệu ứng ngoài bề mặt
Ø Truyền tin cho băng tần cơ bản (Base Band) hoặc băng tần rộng
(broadband).
Ø Tốc độ truyền tin qua cáp đồng trục có thể đạt tới 35 Mbit/s
Cáp đồng trục (Coaxial Cable)
Thông số cơ bản của cáp là “trở kháng”, có giá trị thông dụng là 50 Ohm,
75 Ohm và 93 Ohm.
Đặc tính suy hao của cáp đồng trục theo kích thước lõi sợi và tần số tín
hiệu
35 0.7/2.9 mm Thường dụng với các chuẩn đầu
30
nối: BNC, N, F
1.2/4.4 mm
25
Attenuation
20
(dB/km)
15
10
2.6/9.5 mm
5
0.1 1.0 10 10
f (MHz)
0
Cáp quang
Các loại cáp quang Lan truyền ánh sáng trong lõi
các loại sợi quang
• Sợi quang đa mode (multimode
fiber): bao gồm sợi (cáp) quang đa
mode chiết suất liên tục và sợi
quang đa mode chiết suất nhảy
bậc.
• Sợi quang đơn mode (singlemode
fiber
Cáp quang
Lan truyền ánh sáng trong lõi các loại sợi quang
Môi trường truyền dẫn không dây
• Băng thông cực cao (500MHz) và có thể cung cấp cho hàng trăm liên
kết tốc độ cao thông qua kỹ thuật ghép kênh.
• Các vệ tinh dùng cho mục đích liên lạc thường thuộc dạng địa tĩnh
• Các bộ thu có đường kính nhỏ thường được gọi là chảo parabol
Đường truyền vi ba (Terrestrial Micowave)
0.8 0.8
0.6 0.6
0.4 0.4
0.2 0.2
0 0
0
9
12
15
18
21
24
27
30
33
36
39
42
12
15
18
21
24
27
30
33
36
39
42
frequency (kHz) frequency (kHz)
Tín hiệu
trong miền
f tần số
Các yếu tố ảnh hưởng của môi trường
truyền dẫn
• Các ảnh hưởng có thể làm thoái hoá một tín hiệu
trong quá trình truyền, và ảnh hưởng đến quá trình
xử lý tín hiệu ở phía thu.
Dòng tín hiệu số
phát đi
Suy hao
Ảnh hưởng
của kênh
truyền đến Trễ
tín hiệu số Xung tín hiệu
Nhiễu
Các yếu tố ảnh hưởng của môi trường
truyền dẫn
• Sự suy giảm (Suy hao)
• Suy giảm về biên độ tín hiệu.
• Mức độ suy giảm tỷ lệ với chiều dài cáp dẫn
è Khắc phục bằng việc sử dụng các bộ khuếch đại (hay
còn gọi là repeater), có chức năng tiếp nhận và tái sinh
tín hiệu.
Mức độ suy giảm tín hiệu còn phụ thuộc vào tần số tín hiệu è tín
hiệu sẽ bị biến dạng do các thành phần suy giảm không bằng
nhau.
Yêu cầu các bộ khuếch đại phải có độ khuếch đại khác nhau ở các
thành phần tần số để “cân bằng” sự suy giảm tín hiệu ở các thành
phần tần số.
Các yếu tố ảnh hưởng của môi trường
truyền dẫn
• Băng thông bị giới hạn
• Chỉ những thành phần tần số trong dải thông sẽ được nhận bởi
máy thu è tín hiệu ở phía thu sẽ bị mất đi các “hài tần số” bậc
cao, làm tín hiệu bị méo dạng.
Các yếu tố ảnh hưởng của môi trường
truyền dẫn
• Sự biến dạng do trễ pha (distortion)
• Tốc độ lan truyền của tín hiệu thuần nhất dọc theo một đường
truyền thay đổi tuỳ tần số. è Khi truyền một tín hiệu số bao gồm
nhiều thành phần tần số, sẽ đến máy thu với độ trễ pha khác nhau
è biến dạng do trễ pha
Tín hiệu số
Tín hiệu số được
lượng tử hóa
Các loại tín hiệu
• Trong truyền dữ liệu hai loại “dạng tín hiệu” là: tín
hiệu số và tín hiệu tương tự.
• Tín hiệu số: là tín hiệu có hữu hạn mức và liên tục về mặt thời gian
• Đặc trưng bởi số mức tín hiệu và “tốc độ bít” (tương ứng với
tốc độ thay đổi dạng xung tín hiệu trong một khoảng thời
gian).
• Mỗi mức có thể biểu diễn 1 hoặc nhiều giá trị chuỗi bít
thông tin.
• Tín hiệu tương tự: Là tín hiệu thay đổi liên tục về thời gian và liên
tục về biên độ.
• Đặc trưng bởi biên độ, tần số và băng thông (dải các thành phần
tần số chứa trong tín hiệu).
Các loại tín hiệu trong hệ thống truyền dẫn
Thêi gian
Biªn ®é
Tín hiệu số § Số mức
§ Tốc độ bít
Thêi gian
Ảnh hưởng của kênh truyền
đến các loại tín hiệu
Truyền tín hiệu tương tự:
Sent Received
Méo dạng
+
Suy hao
Đánh giá ảnh hưởng kênh truyền
đối với tín hiệu số
Average signal power
SNR =
Average noise power
No errors
Low
SNR
t t t
error
Truyền tín hiệu số
Băng thông càng lớn è Dung lượng kênh truyền càng lớn
Tỷ số SNR càng lớn (?) è Dung lượng kênh truyền càng lớn
Các khái niệm về tốc độ truyền dẫn
Chú ý: Trong thực tế tốc độ số liệu hiệu dụng nhỏ hơn nhiều tốc độ bít thực
tế do có sự thêm vào một số byte hoặc bít dữ liệu mở rộng phục vụ cho mục
đích điều khiển,....
Tốc độ thay đổi trạng thái hay mức của tín
hiệu được xem như là tốc độ phát tín hiệu Rs
và được đo bằng đơn vị baund. Mỗi trạng
thái tín hiệu có thể được biểu diễn bởi nhiều
kí hiệu nhị phân
Phân biệt giữa ba loại tốc độ
Tốc độ bít (R) là tốc đồ truyền của các bít
tín hiệu.
Tốc độ số liệu (C)
Băng thông hiệu quả của tín hiệu số bằng hai lần tốc độ bít.
Các loại tín hiệu
Các tín hiệu điều chế cơ bản như ASK, FSK, và PSK
Giao tiếp lớp vật lý