Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 48

1

Chương 1. Tổng quan về mạng số liệu và mô


hình OSI

1.1. Tổng quan về mạng số liệu


1.2. Phân loại mạng số liệu
1.3. Khái niệm mô hình phân lớp
1.4. Mô hình phân lớp tham chiếu OSI
1.5. Giới thiệu mô hình phân lớp TCP/IP

2
Tổng quan về mạng số liệu

Cấu hình chung


và các thành phần
cơ bản của mạng
số liệu
Mạng con

Thiết bị kết
nối mạng

Nút mạng

Kết nối
vật lý

3
Tổng quan về mạng số liệu

Các khái niệm


Mạng – Network: là một tập hợp các liên kết truyền thông giữa
các thiết bị (các nút). Mạng kết hợp giữa hai yếu tố là phần cứng
mạng và phần mềm mạng để truyền dữ liệu giữa các nút trong
mạng.

Nút mạng: Có thể là các thiết bị đầu cuối số liệu như PC, máy
trạm, PDA, cảm biến hoặc bất cứ thiết bị nào có khả năng truyền
và nhận dữ liệu.

Mối liên kết truyền thông: là con đường liên kết thông tin trực
tiếp giữa hai thiết bị trong mạng. Thuộc tính cơ bản của mối liên
kết là môi trường vật lý (mỗi trường truyền dẫn) và tốc độ dữ liệu.

4
Các kiểu liên kết truyền thông trong mạng
Các mối liên kết được thiết lập tuỳ dựa trên các môi trường vật lý hay môi trường
truyền dẫn. Môi trường truyền dẫn được chia thành hai loại chính:
Môi trường không định hưóng (không dây – wireless): tín hiệu được truyền “quảng bá”
trong không khí từ thiết bị phát và được thu nhận ở phía thu thông qua các anten. Thiết lập
liên kết dựa trên môi trường này đơn giản nhưng tính bảo mật thấp và yêu cầu về giao diện,
thiết bị phức tạp.
Môi trường định hướng: tín hiệu được truyền trên các dây dẫn – kênh truyền, kết nối trực
tiếp giữa thiết bị phát và thu dữ liệu. Tính chất và chất lượng truyền tín hiệu trên môi trường
này phụ thuộc vào tính chất vật lý của kênh truyền. Môi trường này cho phép truyển tải dữ
liệu với tốc độ cao hơn so với môi trường không định hướng.

Môi trường
truyền dẫn

Không
Định hướng
định hướng

Cáp WLAN: 11 Mbps


Cáp soắn Sợi quang Không khí
đồng trục Cellular: 2 Mbps
Từ < 100kbps Từ 45 Mbps lên Vệ tinh: 50 Mbps
≥ 1 Mbps
có thể lên đến đến 1600 Gbps 5
600 Mbps
Phân loại mạng dựa trên dạng thức kết nối

Các dạng thức kết Điểm nối điểm (point to point): mối liên kết 2 chiều trực tiếp
hoặc qua một mạng trung gian chỉ giữa hai thiết bị
nối trong mạng

Đa điểm: kênh truyền được chia sẻ cho nhiều thiết bị

Phân chia mạng theo Đồ thị thể hiện tất cả các mối liên kết giữa các thiết bị (nhiều
hơn 2 thiết bị) trong mạng.
Cấu hình mạng
Topology
-Topology-

Mắt lưới Hình sao Dạng vòng


Bus
Mesh Star Ring 6
Các cấu hình mạng cơ bản

Cấu hình dạng lưới Biểu diễn mô hình liên kết điểm nối điểm giữa nhiều
-Mesh- thiết bị .
Số lượng kết nối trong mạng với số lượng nút n là n(n-1)/2

Ưu điểm: Kết nối trực tiếp giữa các thiết bị è không cần chia sẻ “tải
trọng” của liên kết số liệu trong mạng.
Tính bảo mật và riêng biệt dữ liệu tốt.

Nhược điểm: Khi số lượng nút mạng tăng sẽ dẫn đến có nhiều mối kết nối.
è Thiết lập mạng phức tạp.
Thiết bị phần cứng tại các nút mạng đắt, mỗi thiết bị phải có
nhiều cổng vào/ra dữ liệu.

Cấu hình mạng này thường được áp dụng ở các mạng lõi - backbone 7
Các cấu hình mạng cơ bản

Cấu hình dạng sao Các liên kết (liên kết logic) được thiết lập thông qua 1
bộ điều khiển trung tâm, gọi là hub.

Ưu điểm: Cấu hình mạng đơn giản và ít tốn kém hơn so với cấu hình
dạng lưới. Mỗi thiết bị chỉ cần có một cổng vào/ra dữ liệu

Nhược điểm: Sử dụng nhiều cáp nối hơn mô hình mạng RING và mô hình
mạng dạng BUS.
Liên kết trong mạng sẽ bị phá vỡ khi một cổng (một phần) của
hub bị lỗi.

8
Các cấu hình mạng cơ bản

Cấu hình BUS Trong cấu hình mạng dạng này, một cáp dài chạy dọc- gọi là
cáp đường trục, liên kết các nút mạng.
Þ Đây là cấu hình liên kết đa điểm. (Thường áp dụng cho
mạng LAN)

Ưu điểm: Thiết lập mạng đơn giản


Ít cáp nối hơn so với các cấu hình mạng khác
Liên kết mạng bị phá vỡ khi cáp đường trục bị lỗi.
Nhược điểm:
Xung đột dữ liệu xảy ra trên cáp đường trục khi có 2 liên kết truyển
tải dữ liệu đồng thời Þ Giới hạn về khả năng đáp ứng và truyền tải
dữ liệu trong mạng.
Þ Khắc phục thông qua việc áp dụng các kỹ thuật chống xung đột để
tăng hiệu quả truyền dẫn trong mạng - MAC , phân chia truy nhập
theo thời gian. 9
Các cấu hình mạng cơ bản

Cấu hình dạng vòng Mối nút mạng (thiết bị) thực hiện liên kết điểm nối
điểm với hai nút kế cận trong mạng. dữ liệu trong
- RING - mạng sẽ chạy dọc theo vòng liên kết cho tới khi tới
đích.

Ưu điểm: Sử dụng phương thức dùng thẻ bài (token) gắn với các nút
mạng khi chúng cần truyền tải dữ liệu trong mạng Þ Cách thức
truy nhập mạng đơn giản, tránh xung đột dữ liệu.
Thiết lập cấu hình mạng đơn giản.

Nhược điểm: Sử dụng nhiều cáp nối hơn mô hình mạng RING và mô hình
mạng dạng BUS.
Liên kết trong mạng sẽ bị phá vỡ khi một cổng (một phần) của
hub bị lỗi.
Thường áp dụng cho mạng LAN 10
Phân loại mạng số liệu

(1) Mạng LAN – Local Area Network.


Phân loại
(2) Mạng MAN – Metropolitan Area Network.
theo quy mô,
số lượng (3) Mạng WAN – Wide Area Network.
(4) Mạng Internet.

LAN Mạng máy tính được thiết lập trên mô phạm


vi nhỏ bán kính ≤ 1km như các toà nhà, văn
phòng, trung cư,…
Về cơ bản mạng LAN sử dụng môi trường
truyền dẫn là dây hoặc không dây (wireless).
Tốc độ số liệu trong mạng có thể lớn hơn ở
mạng WAN lên tới 1/10 Gbps, thông thường
là 100 Mbps
Cấu hình mạng có thể theo dạng: BUS,
RING hoặc dạng sao (start).
11
Phân loại mạng theo quy mô, số lượng

MAN Là mô hình kết nối nhiều mạng LAN thành một mạng lớn
hơn để chia sẻ các tài nguyên trong mạng.
Mạng MAN được áp dụng cho pham vi lớn hơn so với LAN
từ 5 đến 50km, như mạng trong một thành phố.

Mạng cáp
truyền hình

12
Phân loại mạng theo quy mô, số lượng

WAN Là mạng máy tính thiết lập trên một diện tích rộng lớn (>100
km) như các thành phố lớn, mạng cho một quốc gia hoặc một
lục địa.
Có thể hiểu mạng WAN là một mạng bao gồm nhiều mạng
LAN được kết nối với nhau thông qua các mạng lõi – core
network, còn gọi là mạng con.

Thành phần quan trong của mạng lõi trong WAN là các trạm chuyển mạch –
switching station.
Các trạm này thực hiện chức năng chuyển mạch hoặc định tuyến (route) dữ
liệu để nó đến được đích. 13
Phân loại mạng số liệu

Phân loại mạng theo phương pháp xử lý kết nối


v Theo chức năng chuyển mạch thì mạng được chia thành:

Mạng viễn thông


- WAN -

Mạng chuyển Mạng chuyển


mạch kênh mạch gói

Datagram
FDM TDM Network
Virtual circuit
(..mạng ATM)
(..mạng internet)

■■■

14
Mạng chuyển mạch kênh (circuit switching)

Thiết lập chuỗi các liên kết (kênh thông tin – kênh truyền vật lý) giữa hai nút
cần truyền thông với nhau.
Dữ liệu được gửi đi dưới dạng chuỗi bít thông qua mạng.

Ưu điểm: Chất lượng dịch vụ được đảm bảo. Dữ liệu được truyền dẫn ở một
tốc độ nhất định và không có trễ tại các điểm nút trung gian.

Nhược điểm: Có trễ để thiết lập kết nối: quá trình trễ thiết lập
Hiệu suất sử dụng kênh truyền không cao: kênh truyền bị chiếm
dụng trong suốt quá trình kết nối, mặc dù có thể không có dữ liệu
được truyền tải tại một số thời điểm trong quá trình đó.
Mang phức tạp và khả năng điều khiển, quản lý khó khăn. 15
Mạng Chuyển mạch gói

Dữ liệu được gửi qua mạng


dưới dạng các khối nhỏ - gói dữ
liệu.
Kết nối mạng là mô hình điều
khiển liên kết động với các gói
dữ liệu, mỗi gói dữ liệu sẽ sử
dụng tối đa băng thông của
tuyến liên kết.
Đặc điểm của chuyển mạch gói:
Quá trình liên kết dữ liệu giữa các điểm đầu cuối trong mạng không cần
phải thiết lập
Các gói dữ liệu được lưu đệm tại các bộ chuyển mạch và được chờ để
truyền đi (chuyển tiếp).
Các gói dữ liệu được ghép kênh khi chúng truyền tải giữa các nút chuyển
mạch, và quá trình truyền dữ liệu giữa các nút chuyển mạch có thực hiện các
phương pháp điều khiển lỗi
Mạng lõi cũng thực hiện việc điều khiển tắc nghẽn dữ liệu trong mạng
Quá trình truyền dữ liệu giữa các điểm đầu cuối áp dụng kỹ thuật điều
khiển luồng 16
Mạng Chuyển mạch gói

10 Mbs
A Ethernet Ghép kênh tĩnh C
1.5 Mbs
B 45 Mbs
Hàng đợi gói dữ liệu
chờ để xuất ra đường truyền

Thực hiện ghép kênh để tăng dung lượng


dữ liệu truyền tải trong mạng D E

Ưu điểm: Hiệu suất sử dụng kênh truyền cao do kênh truyền được dùng chung để
chuyển tải các gói dữ liệu trong mạng
Không hạn chế về lưu lượng dữ liệu trong mạng tuy vậy khi lưu lượng tăng thì
khoảng thời gian trễ truyền dẫn sẽ tăng.

Nhược điểm: Khoảng thời gian trễ truyền dẫn thay đổi phụ thuộc vào lưu lượng dữ liệu
truyền tải trên mạng và tốc độ xử lý dữ liệu tại các nút.
Cần phải thêm vào các gói các trường dữ liệu chứa các thông tin về địa chỉ và
điều khiển phục vụ cho quá trình chuyển mạch. è Dung lượng dữ liệu thực cần
chuyển tải không cao.
17
Mạng Chuyển mạch gói

Kết nối liên mạng

18
Mạng Chuyển mạch gói

Mạng Internet

ISP: Các nhà cung cấp dịch vụ Internet

Nhiều mạng lỗi được liên kết với nhau thiết lập mô hình mạng lớn
áp dụng trong phạm vi rộng (toàn cầu).
19
Mô hình phân lớp

Các ưu điểm khi sử dụng mô hình phân lớp


ü Hỗ trợ trong thiết kế “giao thức”
ü Phù hợp với các môi trường/hệ thống có nhiều nhà cung cấp/nhà phát
triển (dịc vụ, ứng dụng, cơ sở hạ tầng….) è tất cả có thể “kết nối” với
nhau.
ü Hiệu quả trong thiết kế (thay đổi của một phân lớp sẽ không ảnh hưởng
đến các phân lớp khác
ü Cung cấp một cấu trúc, ngôn ngữ chung để mô tả “hệ thống mạng”

Các thành phần khác nhau của hệ thống


mạng có thể được thiết kế, phát triển độc
lập, nhưng vẫn có thể kết nối với nhau 20
Khái niệm mô hình phân lớp

Cấu trúc phân lớp Tập hợp (nhóm) các hàm giao tiếp có tính tương
quan, cùng chức năng với nhau thành tập hợp gọi
là lớp (layer) - tầng.
Mỗi layer có các thuộc tính sau:
Các dịch vụ Cung cấp các hàm tương quan cần thiết cho việc truyền thông
cho lớp N+1
với các hệ thống khác cũng được mô tả bởi mô hình phần lớp.

Giao thức Liên kết với các tầng thấp hơn thông qua các hàm sơ cấp
với lớp
ngang hàng Cung cấp các dịch vụ - service cho các tầng cao hơn.
Cho phép thực hiện các giao thức cho việc truyền thông giữa các
Các dịch vụ
hàm ngang cấp – peer layer trong các hệ thống khác.
từ lớp N-1
Truyền thông theo chiều dọc: truyền thông giữa các
lớp kế cận nhau. Các lớp trên phải hiểu các dịch vụ
hoặc các thông tin mà lớp dưới cung cấp.
Truyền thông theo chiều ngang: truyền thông giữa
Truyền thông các thành phần phần mềm hoặc phần cứng ở các
theo mô hình phân lớp ngang cấp của các hệ thống, tại những máy
phân lớp khác nhau. (truyền thông giữa các xử lý ngang hàng là ảo và
không được thiết lập trực tiếp) 21
Mô hình phân lớp

Các khái niệm trong mô hình phân lớp


Giao thức Tập hợp các quy tắc chỉ định cách thức, cơ chế truyền thông giữa
hai thành phần ngang hàng. Các thành phần là bất cứ thiết bị nào
có khả năng truyền và nhận thông tin thông qua mạng.
Việc truyền thông giữa các lớp n ngang hàng thông qua các đơn vị
dữ liệu giao thức – PDU (Protocol Data Unit).
Dịch vụ
Có thể được được truy nhập thông qua các điểm
truy nhập dịch vụ - SAP (Service Access Point).
PDU lớp n+1 = SDU lớp n. SDU: đơn vị dữ liệu
dịch vụ
Lớp n xử lý thông tin bằng cách thêm các thông
tin điều khiển – gọi là tiêu đề (header) vào SDU để
tạo ra PDU của lớp. Quá trình này gọi là đóng gói -
encapsulution.
Lớp n không ngắt hoặc thay đổi các thông tin
chứa trong SDU của nó.
22
Truyền thông dữ liệu theo mô hình phân lớp

Host 1 Host 2 Host 1 Host 2


Layer 5
Layer 5 Protocol
Layer 5
Interface M M
Layer 4
Layer 4 Protocol
Layer 4
Interface H4 M H4 M
Layer 3
Layer 3 Protocol
Layer 3
Interface H3 H4 M1 H3 M2 H3 H4 M1 H3 M2
Layer 2
Layer 2 Protocol
Layer 2
Interface H2 H3 H4 M1 T2 H2 H3 M2 T2 H2 H3 H4 M1 T2 H2 H3 M2 T2
Layer 1
Layer 1 Protocol
Layer 1

Physical Medium

vTruyền thông dữ liệu theo chiều dọc qua các giao diện và điểm dịch vụ
vTruyền thông dữ liệu theo chiều ngang giữa các phân lớp ngang hàng
chỉ định thông qua các giao thức
23
Các mô hình dịch vụ

v Dịch vụ không kết nối


Việc trao đổi các gói tin giữa hai phía không cần có báo nhận ở phía
thu. Với loại dịch vụ này không chỉ định việc quản lý liên kết giữa phía
thu và phía phát hay không thiết lập một “liên kết logic” giữa hai phía.
Các gói tin gửi đi độc lập và không liên quan tới nhau, có thể đi theo
các “hướng” khác nhau (qua các nút trung gian) để tới đích.

v Dịch vụ không liên kết, có báo nhận


Không có mối liên kết logic (tuyến liên kết) giữa phía phát và phía nhận ,
tuy vậy mối khung thông tin gửi đi sẽ được báo nhận từ phía thu.
è Dịch vụ này có độ tin cậy cao hơn và thường áp dụng trong các hệ
thống truyền dẫn hoặc kênh thông tin có độ tin cậy không cao

24
Các mô hình dịch vụ

• Dịch vụ hướng kết nối (Connection-Oriented)


Thiết lập và quản lý một “liên kết logic” giữa phía thu và phía
phát. Mỗi gói dữ liệu được truyền và có báo nhận từ phía thu.
è Đảm bảo tính chính xác và tin cậy cho dữ liệu truyền thông

Quá trình truyền thông giữa phía thu và phía phát được tiến
hành qua 3 giai đoạn:
•Thiết lập liên kết

•Truyền dữ liệu
• Hủy bỏ liên kết

25
Dịch vụ hướng kết nối

Các hàm nguyên thuỷ của dịch vụ è Chỉ thị, cung cấp dịch vụ
• Hàm Yêu cầu (Request)
cho các phân lớp trên
• Hàm thông báo (Indication)
• Hàm trả lời (Response)
• Hàm xác nhận (Confirm)

26
Quá trình đóng gói dữ liệu

27
Phân mảnh và ghép mảng dữ liệu

Segmentation Do giới hạn về kích thước của


n-SDU đơn vị dữ liệu giao thức
è Phân mảnh dữ liệu
n-PDU n-PDU n-PDU

Reassembly
Tại phía thu các mảnh của SDU
sẽ được tái ghép từ các PDU mà n-SDU
phía phát gửi tới
n-PDU n-PDU n-PDU

28
Ghép luồng (Multiplexing)

n+1 n+1
entit entity
y
n+1 n+1
entit entity
y

n-SDU n-SDU
n-SDU H
n entity n entity
H n-SDU
n-PDU

Việc chia sẻ dịch vụ của một lớp N cho nhiều ứng dụng (hay thực thể)
tại lớp N+1 được thực hiện thông qua cơ chế ghép luồng (ghép kênh).
29
Mô hình phân lớp OSI

- Mô hình kết nối các hệ thống mở -


Application Ø Do tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc
tế ISO - International Standards
Presentation
Organization thiết lập
Session
Bao gồm 7 lớp.
Transport Mỗi lớp thực hiện các chức năng
Network chỉ định và thống nhất.

Data link Là mô hình tham chiếu để phát


triển các mô hình phân lớp mạng
Physical

30
Mô hình phân lớp OSI

Tập hợp các giao thức liên kết giữa các tầng ngang
cấp trong mô hình OSI
Host 1 Host 2
Application Protocol
Application Application
Giao diện
Presentation protocol
Presentation Presentation
Giao diện
Session Protocol
Session Session
Giao diện
Transport Protocol
Transport Transport
Giao diện Mạng truyền thông
Internal Subnet Protocols
Network Layer Network Layer
Network Host-Router Network Network Host-Router Network
Protocol Protocol
Giao diện
Data Link Layer Data Link Layer
Data Link Host-Router Data Link Data Link Host-Router
Data Link
Protocol Protocol
Giao diện
Physical Layer Physical Layer
Physical Host-Router Physical Physical Host-Router Physical
Protocol Protocol 31
Mô hình phân lớp OSI

Tại phía phát, xử lý tại mỗi lớp thực hiện chèn thêm các thông tin
vào dữ liệu truyền thông từ lớp trên xuống các lớp phía dưới. Quá
trình xử lý thực hiện ngược lại ở phía thu nhận dữ liệu.
Khi dữ liệu truyền xuống lớp vật lý, nó được chuyển thành tín hiệu
điện từ và gửi lên kênh truyền vật lý – môi trường truyền dẫn

Truyền
thông dữ
liệu theo
mô hình
OSI

32
Chức năng của các phân lớp trong mô hình OSI

Lớp vật lý Thực hiện các chức năng liên quan đến các giao tiếp về điện, cơ
với mỗi đường truyền thông cũng như các quy định về cáp nối , đầu
nối, mức điện áp của tín hiệu trên đường kết nối,….
Thuộc tính điện liên quan đến sự biểu diễn các bít và tốc độ
truyền bít
Thuộc tính cơ liên quan đến các tính chất vật lý của giao diện
của một đường truyền.
Lớp này đảm nhận việc truyền và nhận các bít thông tin qua kênh
truyền mà không cần bết nội dung của các bít thông tin là gì.
Các bít có thể là dữ liệu bất kỳ tuỳ theo dịch vụ mà lớp trên cung
cấp và có thể mã hoá dưới dạng tín hiệu số hoặc tín hiệu tương tự.
từ lớp liên kết Đến lớp liên
dữ liệu kết dữ liệu

Môi trường truyền dẫn

33
Lớp liên kết dữ liệu

Có nhiệm vụ chia nhỏ dữ liệu đưa xuống từ lớp mạng thành các frame dữ liệu
để truyền đi và tổ chức nhận sao cho đúng thứ tự frame.
Cung cấp khả năng truyền “không lỗi” trên đường truyền vật lý, thực hiện điều
khiển luồng dữ liệu.

34
Lớp liên kết dữ liệu
Đóng gói khung dữ liệu, quản lý truyền và nhận các khung dữ liệu.
Đánh địa chỉ vật lý (NIC address) vào phần tiêu đề của mỗi khung dữ liệu. Phần
tiêu đề này chứa địa chỉ NIC của phía nhận dữ liệu.
Xử lý điều khiển liên kết dữ liệu bao gồm điều khiển luồng và điều khiển lỗi.
Điều khiển truy nhập hạn chế và tránh xung đột dữ liệu trong môi trường mạng
chia sẻ.

Tới lớp mạng Đến lớp mạng

Tới lớp vật lý Đến lớp vật lý


35
Lớp liên kết dữ liệu

Legend Source Destination D Data H Header


A R1 R3 R4 B
Data link Data link

Physical Physical
Link 1 Link 3 Link 5 Link 6

D2 H2
Frame
D2 rame
F

H2

D2 H2 D2 H2
Frame Frame

36
Lớp Mạng

v Đảm bảo truyền tải dữ liệu giữa các nút mạng thông qua mạng kết nối
trung gian.
v Quản lý và đảm bảo tính tối ưu trong mạng kết nối.

37
Lớp Mạng

Đóng gói dữ liệu và đánh địa chỉ logíc cho gói dữ liệu phục vụ xử lý định tuyến
dữ liệu trong mạng. Địa chỉ logic thiết lập trong mỗi gói dữ liệu bao gồm địa chỉ
điểm nguồn và đích trong mạng.
Định tuyến xác định “đường đi” tối ưu của dữ liệu trong mạng.
phân mảnh và tái tạo các gói dữ liệu: Do một số cộng nghệ tại lớp điều khiển liên
kết chỉ định giới hạn kích thước của khung thông tin cần truyền/nhận. è Thực
hiện phân mảnh/ghép mảnh các gói dữ liệu có kích thước lớn trao đổi với lớp điều
khiển liên kết.

38
Lớp Mạng

Legend Source Destination D Data H Header


A R1 R3 R4 B
Network Network

Data link Data link

Physical Physical

D3 H3
Datagram

D3 H3
Datagram 39
Địa chỉ logic

20 10 A P Data 20 10 A P Data 33 99 A P Data

Physical
addresses
changed

95 66 A P Data 95 66 A P Data
33 99 A P Data

Physical
addresses
changed

40
Lớp vận chuyển

Thiết lập và quản lý một kết nối đầu cuối tới đầu cuối phục vụ cho việc
truyền tải dữ liệu cho các ứng dụng ở phân lớp trên.

Mạng

Liên kết giữa các lớp mạng

Liên kết giữa lớp vận chuyển

41
Lớp vận chuyển

Đóng gói dữ liệu và đánh địa chỉ cổng (Port) cho mỗi gói dữ liệu cần truyền. Sử dụng “địa
chỉ cổng” để phân biệt các luồng dữ liệu được “ghép” từ các ứng dụng lớp trên
Phân chia và tái lập khối dữ liệu: khối dữ liệu từ các ứng dụng được chia thành các phân
đoạn – segment, mối phân đoạn được đánh số thứ tự để phục vụ cho việc tái ghép các phân
đoạn này thành khối dữ liệu gốc.
Thực hiện điều khiển luồng dữ liệu (tùy chọn)

42
Lớp vận chuyển
A Legend Source Destination D Data H Header B
Transport Transport
R1 R3 R4
Network Network

Data link Data link

Physical Physical

D4 H4
Segment

D4 H4
Segment 43
Lớp vận chuyển

A Sender Receiver P

Data Data
a j Data a j Data

A P a j Data A P a j Data

H2 A P a j Data H2 A P a j Data

Mạng

44
Chức năng của các phân lớp trong mô hình OSI

Tầng Phiên Cung cấp phương tiện truyền thông giữa các ứng dụng: cho
phép người sử dụng trên các máy khác nhau có thể thiết lập,
duy trì, huỷ bỏ và đồng bộ hoá các phiên truyền thông giữa họ
với nhau.

Tầng Trình ØQuyết định dạng thức trao đổi dữ liệu giữa các máy tính
mạng. Ở bên gửi, tầng này chuyển đổi cú pháp dữ liệu từ dạng
diễn thức do tầng ứng dụng gửi xuống sang dạng thức trung gian mà
ứng dụng nào cũng có thể nhận biết. Ở bên nhận, tầng này
chuyển các dạng thức trung gian thành dạng thức thích hợp cho
tầng ứng dụng của máy nhận.

ØChuyển đổi giao thức, biên dịch dữ liệu, mã hoá dữ liệu, thay
đổi hay chuyển đổi ký tự và mở rộng lệnh đồ hoạ. Nén dữ liệu
nhằm làm giảm bớt số bít cần truyền

45
Tầng ứng dụng
Lớp ứng dụng có chức
năng giao tiếp với người sử
dụng cung cấp đến người
dùng các dịch vụ mà mạng
thông tin có thể làm.

Đồng bộ hoá thông tin(?)


Mã hoá và giải mã thông tin
Nén dữ liệu

46
Tầng ứng dụng
A B
Application Legend Source Destination D Data H Header Application

Transport Transport
R1 R3 R4
Network Network

Data link Data link

Physical Physical

D5 D5
Message

D5 D5
Message 47

You might also like