Professional Documents
Culture Documents
MSL C1 - 1
MSL C1 - 1
2
Tổng quan về mạng số liệu
Thiết bị kết
nối mạng
Nút mạng
Kết nối
vật lý
3
Tổng quan về mạng số liệu
Nút mạng: Có thể là các thiết bị đầu cuối số liệu như PC, máy
trạm, PDA, cảm biến hoặc bất cứ thiết bị nào có khả năng truyền
và nhận dữ liệu.
Mối liên kết truyền thông: là con đường liên kết thông tin trực
tiếp giữa hai thiết bị trong mạng. Thuộc tính cơ bản của mối liên
kết là môi trường vật lý (mỗi trường truyền dẫn) và tốc độ dữ liệu.
4
Các kiểu liên kết truyền thông trong mạng
Các mối liên kết được thiết lập tuỳ dựa trên các môi trường vật lý hay môi trường
truyền dẫn. Môi trường truyền dẫn được chia thành hai loại chính:
Môi trường không định hưóng (không dây – wireless): tín hiệu được truyền “quảng bá”
trong không khí từ thiết bị phát và được thu nhận ở phía thu thông qua các anten. Thiết lập
liên kết dựa trên môi trường này đơn giản nhưng tính bảo mật thấp và yêu cầu về giao diện,
thiết bị phức tạp.
Môi trường định hướng: tín hiệu được truyền trên các dây dẫn – kênh truyền, kết nối trực
tiếp giữa thiết bị phát và thu dữ liệu. Tính chất và chất lượng truyền tín hiệu trên môi trường
này phụ thuộc vào tính chất vật lý của kênh truyền. Môi trường này cho phép truyển tải dữ
liệu với tốc độ cao hơn so với môi trường không định hướng.
Môi trường
truyền dẫn
Không
Định hướng
định hướng
Các dạng thức kết Điểm nối điểm (point to point): mối liên kết 2 chiều trực tiếp
hoặc qua một mạng trung gian chỉ giữa hai thiết bị
nối trong mạng
Phân chia mạng theo Đồ thị thể hiện tất cả các mối liên kết giữa các thiết bị (nhiều
hơn 2 thiết bị) trong mạng.
Cấu hình mạng
Topology
-Topology-
Cấu hình dạng lưới Biểu diễn mô hình liên kết điểm nối điểm giữa nhiều
-Mesh- thiết bị .
Số lượng kết nối trong mạng với số lượng nút n là n(n-1)/2
Ưu điểm: Kết nối trực tiếp giữa các thiết bị è không cần chia sẻ “tải
trọng” của liên kết số liệu trong mạng.
Tính bảo mật và riêng biệt dữ liệu tốt.
Nhược điểm: Khi số lượng nút mạng tăng sẽ dẫn đến có nhiều mối kết nối.
è Thiết lập mạng phức tạp.
Thiết bị phần cứng tại các nút mạng đắt, mỗi thiết bị phải có
nhiều cổng vào/ra dữ liệu.
Cấu hình mạng này thường được áp dụng ở các mạng lõi - backbone 7
Các cấu hình mạng cơ bản
Cấu hình dạng sao Các liên kết (liên kết logic) được thiết lập thông qua 1
bộ điều khiển trung tâm, gọi là hub.
Ưu điểm: Cấu hình mạng đơn giản và ít tốn kém hơn so với cấu hình
dạng lưới. Mỗi thiết bị chỉ cần có một cổng vào/ra dữ liệu
Nhược điểm: Sử dụng nhiều cáp nối hơn mô hình mạng RING và mô hình
mạng dạng BUS.
Liên kết trong mạng sẽ bị phá vỡ khi một cổng (một phần) của
hub bị lỗi.
8
Các cấu hình mạng cơ bản
Cấu hình BUS Trong cấu hình mạng dạng này, một cáp dài chạy dọc- gọi là
cáp đường trục, liên kết các nút mạng.
Þ Đây là cấu hình liên kết đa điểm. (Thường áp dụng cho
mạng LAN)
Cấu hình dạng vòng Mối nút mạng (thiết bị) thực hiện liên kết điểm nối
điểm với hai nút kế cận trong mạng. dữ liệu trong
- RING - mạng sẽ chạy dọc theo vòng liên kết cho tới khi tới
đích.
Ưu điểm: Sử dụng phương thức dùng thẻ bài (token) gắn với các nút
mạng khi chúng cần truyền tải dữ liệu trong mạng Þ Cách thức
truy nhập mạng đơn giản, tránh xung đột dữ liệu.
Thiết lập cấu hình mạng đơn giản.
Nhược điểm: Sử dụng nhiều cáp nối hơn mô hình mạng RING và mô hình
mạng dạng BUS.
Liên kết trong mạng sẽ bị phá vỡ khi một cổng (một phần) của
hub bị lỗi.
Thường áp dụng cho mạng LAN 10
Phân loại mạng số liệu
MAN Là mô hình kết nối nhiều mạng LAN thành một mạng lớn
hơn để chia sẻ các tài nguyên trong mạng.
Mạng MAN được áp dụng cho pham vi lớn hơn so với LAN
từ 5 đến 50km, như mạng trong một thành phố.
Mạng cáp
truyền hình
12
Phân loại mạng theo quy mô, số lượng
WAN Là mạng máy tính thiết lập trên một diện tích rộng lớn (>100
km) như các thành phố lớn, mạng cho một quốc gia hoặc một
lục địa.
Có thể hiểu mạng WAN là một mạng bao gồm nhiều mạng
LAN được kết nối với nhau thông qua các mạng lõi – core
network, còn gọi là mạng con.
Thành phần quan trong của mạng lõi trong WAN là các trạm chuyển mạch –
switching station.
Các trạm này thực hiện chức năng chuyển mạch hoặc định tuyến (route) dữ
liệu để nó đến được đích. 13
Phân loại mạng số liệu
Datagram
FDM TDM Network
Virtual circuit
(..mạng ATM)
(..mạng internet)
■■■
14
Mạng chuyển mạch kênh (circuit switching)
Thiết lập chuỗi các liên kết (kênh thông tin – kênh truyền vật lý) giữa hai nút
cần truyền thông với nhau.
Dữ liệu được gửi đi dưới dạng chuỗi bít thông qua mạng.
Ưu điểm: Chất lượng dịch vụ được đảm bảo. Dữ liệu được truyền dẫn ở một
tốc độ nhất định và không có trễ tại các điểm nút trung gian.
Nhược điểm: Có trễ để thiết lập kết nối: quá trình trễ thiết lập
Hiệu suất sử dụng kênh truyền không cao: kênh truyền bị chiếm
dụng trong suốt quá trình kết nối, mặc dù có thể không có dữ liệu
được truyền tải tại một số thời điểm trong quá trình đó.
Mang phức tạp và khả năng điều khiển, quản lý khó khăn. 15
Mạng Chuyển mạch gói
10 Mbs
A Ethernet Ghép kênh tĩnh C
1.5 Mbs
B 45 Mbs
Hàng đợi gói dữ liệu
chờ để xuất ra đường truyền
Ưu điểm: Hiệu suất sử dụng kênh truyền cao do kênh truyền được dùng chung để
chuyển tải các gói dữ liệu trong mạng
Không hạn chế về lưu lượng dữ liệu trong mạng tuy vậy khi lưu lượng tăng thì
khoảng thời gian trễ truyền dẫn sẽ tăng.
Nhược điểm: Khoảng thời gian trễ truyền dẫn thay đổi phụ thuộc vào lưu lượng dữ liệu
truyền tải trên mạng và tốc độ xử lý dữ liệu tại các nút.
Cần phải thêm vào các gói các trường dữ liệu chứa các thông tin về địa chỉ và
điều khiển phục vụ cho quá trình chuyển mạch. è Dung lượng dữ liệu thực cần
chuyển tải không cao.
17
Mạng Chuyển mạch gói
18
Mạng Chuyển mạch gói
Mạng Internet
Nhiều mạng lỗi được liên kết với nhau thiết lập mô hình mạng lớn
áp dụng trong phạm vi rộng (toàn cầu).
19
Mô hình phân lớp
Cấu trúc phân lớp Tập hợp (nhóm) các hàm giao tiếp có tính tương
quan, cùng chức năng với nhau thành tập hợp gọi
là lớp (layer) - tầng.
Mỗi layer có các thuộc tính sau:
Các dịch vụ Cung cấp các hàm tương quan cần thiết cho việc truyền thông
cho lớp N+1
với các hệ thống khác cũng được mô tả bởi mô hình phần lớp.
Giao thức Liên kết với các tầng thấp hơn thông qua các hàm sơ cấp
với lớp
ngang hàng Cung cấp các dịch vụ - service cho các tầng cao hơn.
Cho phép thực hiện các giao thức cho việc truyền thông giữa các
Các dịch vụ
hàm ngang cấp – peer layer trong các hệ thống khác.
từ lớp N-1
Truyền thông theo chiều dọc: truyền thông giữa các
lớp kế cận nhau. Các lớp trên phải hiểu các dịch vụ
hoặc các thông tin mà lớp dưới cung cấp.
Truyền thông theo chiều ngang: truyền thông giữa
Truyền thông các thành phần phần mềm hoặc phần cứng ở các
theo mô hình phân lớp ngang cấp của các hệ thống, tại những máy
phân lớp khác nhau. (truyền thông giữa các xử lý ngang hàng là ảo và
không được thiết lập trực tiếp) 21
Mô hình phân lớp
Physical Medium
vTruyền thông dữ liệu theo chiều dọc qua các giao diện và điểm dịch vụ
vTruyền thông dữ liệu theo chiều ngang giữa các phân lớp ngang hàng
chỉ định thông qua các giao thức
23
Các mô hình dịch vụ
24
Các mô hình dịch vụ
Quá trình truyền thông giữa phía thu và phía phát được tiến
hành qua 3 giai đoạn:
•Thiết lập liên kết
•Truyền dữ liệu
• Hủy bỏ liên kết
25
Dịch vụ hướng kết nối
Các hàm nguyên thuỷ của dịch vụ è Chỉ thị, cung cấp dịch vụ
• Hàm Yêu cầu (Request)
cho các phân lớp trên
• Hàm thông báo (Indication)
• Hàm trả lời (Response)
• Hàm xác nhận (Confirm)
26
Quá trình đóng gói dữ liệu
27
Phân mảnh và ghép mảng dữ liệu
Reassembly
Tại phía thu các mảnh của SDU
sẽ được tái ghép từ các PDU mà n-SDU
phía phát gửi tới
n-PDU n-PDU n-PDU
28
Ghép luồng (Multiplexing)
n+1 n+1
entit entity
y
n+1 n+1
entit entity
y
n-SDU n-SDU
n-SDU H
n entity n entity
H n-SDU
n-PDU
Việc chia sẻ dịch vụ của một lớp N cho nhiều ứng dụng (hay thực thể)
tại lớp N+1 được thực hiện thông qua cơ chế ghép luồng (ghép kênh).
29
Mô hình phân lớp OSI
30
Mô hình phân lớp OSI
Tập hợp các giao thức liên kết giữa các tầng ngang
cấp trong mô hình OSI
Host 1 Host 2
Application Protocol
Application Application
Giao diện
Presentation protocol
Presentation Presentation
Giao diện
Session Protocol
Session Session
Giao diện
Transport Protocol
Transport Transport
Giao diện Mạng truyền thông
Internal Subnet Protocols
Network Layer Network Layer
Network Host-Router Network Network Host-Router Network
Protocol Protocol
Giao diện
Data Link Layer Data Link Layer
Data Link Host-Router Data Link Data Link Host-Router
Data Link
Protocol Protocol
Giao diện
Physical Layer Physical Layer
Physical Host-Router Physical Physical Host-Router Physical
Protocol Protocol 31
Mô hình phân lớp OSI
Tại phía phát, xử lý tại mỗi lớp thực hiện chèn thêm các thông tin
vào dữ liệu truyền thông từ lớp trên xuống các lớp phía dưới. Quá
trình xử lý thực hiện ngược lại ở phía thu nhận dữ liệu.
Khi dữ liệu truyền xuống lớp vật lý, nó được chuyển thành tín hiệu
điện từ và gửi lên kênh truyền vật lý – môi trường truyền dẫn
Truyền
thông dữ
liệu theo
mô hình
OSI
32
Chức năng của các phân lớp trong mô hình OSI
Lớp vật lý Thực hiện các chức năng liên quan đến các giao tiếp về điện, cơ
với mỗi đường truyền thông cũng như các quy định về cáp nối , đầu
nối, mức điện áp của tín hiệu trên đường kết nối,….
Thuộc tính điện liên quan đến sự biểu diễn các bít và tốc độ
truyền bít
Thuộc tính cơ liên quan đến các tính chất vật lý của giao diện
của một đường truyền.
Lớp này đảm nhận việc truyền và nhận các bít thông tin qua kênh
truyền mà không cần bết nội dung của các bít thông tin là gì.
Các bít có thể là dữ liệu bất kỳ tuỳ theo dịch vụ mà lớp trên cung
cấp và có thể mã hoá dưới dạng tín hiệu số hoặc tín hiệu tương tự.
từ lớp liên kết Đến lớp liên
dữ liệu kết dữ liệu
33
Lớp liên kết dữ liệu
Có nhiệm vụ chia nhỏ dữ liệu đưa xuống từ lớp mạng thành các frame dữ liệu
để truyền đi và tổ chức nhận sao cho đúng thứ tự frame.
Cung cấp khả năng truyền “không lỗi” trên đường truyền vật lý, thực hiện điều
khiển luồng dữ liệu.
34
Lớp liên kết dữ liệu
Đóng gói khung dữ liệu, quản lý truyền và nhận các khung dữ liệu.
Đánh địa chỉ vật lý (NIC address) vào phần tiêu đề của mỗi khung dữ liệu. Phần
tiêu đề này chứa địa chỉ NIC của phía nhận dữ liệu.
Xử lý điều khiển liên kết dữ liệu bao gồm điều khiển luồng và điều khiển lỗi.
Điều khiển truy nhập hạn chế và tránh xung đột dữ liệu trong môi trường mạng
chia sẻ.
Physical Physical
Link 1 Link 3 Link 5 Link 6
D2 H2
Frame
D2 rame
F
H2
D2 H2 D2 H2
Frame Frame
36
Lớp Mạng
v Đảm bảo truyền tải dữ liệu giữa các nút mạng thông qua mạng kết nối
trung gian.
v Quản lý và đảm bảo tính tối ưu trong mạng kết nối.
37
Lớp Mạng
Đóng gói dữ liệu và đánh địa chỉ logíc cho gói dữ liệu phục vụ xử lý định tuyến
dữ liệu trong mạng. Địa chỉ logic thiết lập trong mỗi gói dữ liệu bao gồm địa chỉ
điểm nguồn và đích trong mạng.
Định tuyến xác định “đường đi” tối ưu của dữ liệu trong mạng.
phân mảnh và tái tạo các gói dữ liệu: Do một số cộng nghệ tại lớp điều khiển liên
kết chỉ định giới hạn kích thước của khung thông tin cần truyền/nhận. è Thực
hiện phân mảnh/ghép mảnh các gói dữ liệu có kích thước lớn trao đổi với lớp điều
khiển liên kết.
38
Lớp Mạng
Physical Physical
D3 H3
Datagram
D3 H3
Datagram 39
Địa chỉ logic
Physical
addresses
changed
95 66 A P Data 95 66 A P Data
33 99 A P Data
Physical
addresses
changed
40
Lớp vận chuyển
Thiết lập và quản lý một kết nối đầu cuối tới đầu cuối phục vụ cho việc
truyền tải dữ liệu cho các ứng dụng ở phân lớp trên.
Mạng
41
Lớp vận chuyển
Đóng gói dữ liệu và đánh địa chỉ cổng (Port) cho mỗi gói dữ liệu cần truyền. Sử dụng “địa
chỉ cổng” để phân biệt các luồng dữ liệu được “ghép” từ các ứng dụng lớp trên
Phân chia và tái lập khối dữ liệu: khối dữ liệu từ các ứng dụng được chia thành các phân
đoạn – segment, mối phân đoạn được đánh số thứ tự để phục vụ cho việc tái ghép các phân
đoạn này thành khối dữ liệu gốc.
Thực hiện điều khiển luồng dữ liệu (tùy chọn)
42
Lớp vận chuyển
A Legend Source Destination D Data H Header B
Transport Transport
R1 R3 R4
Network Network
Physical Physical
D4 H4
Segment
D4 H4
Segment 43
Lớp vận chuyển
A Sender Receiver P
Data Data
a j Data a j Data
A P a j Data A P a j Data
H2 A P a j Data H2 A P a j Data
Mạng
44
Chức năng của các phân lớp trong mô hình OSI
Tầng Phiên Cung cấp phương tiện truyền thông giữa các ứng dụng: cho
phép người sử dụng trên các máy khác nhau có thể thiết lập,
duy trì, huỷ bỏ và đồng bộ hoá các phiên truyền thông giữa họ
với nhau.
Tầng Trình ØQuyết định dạng thức trao đổi dữ liệu giữa các máy tính
mạng. Ở bên gửi, tầng này chuyển đổi cú pháp dữ liệu từ dạng
diễn thức do tầng ứng dụng gửi xuống sang dạng thức trung gian mà
ứng dụng nào cũng có thể nhận biết. Ở bên nhận, tầng này
chuyển các dạng thức trung gian thành dạng thức thích hợp cho
tầng ứng dụng của máy nhận.
ØChuyển đổi giao thức, biên dịch dữ liệu, mã hoá dữ liệu, thay
đổi hay chuyển đổi ký tự và mở rộng lệnh đồ hoạ. Nén dữ liệu
nhằm làm giảm bớt số bít cần truyền
45
Tầng ứng dụng
Lớp ứng dụng có chức
năng giao tiếp với người sử
dụng cung cấp đến người
dùng các dịch vụ mà mạng
thông tin có thể làm.
46
Tầng ứng dụng
A B
Application Legend Source Destination D Data H Header Application
Transport Transport
R1 R3 R4
Network Network
Physical Physical
D5 D5
Message
D5 D5
Message 47