Professional Documents
Culture Documents
Nhập môn QTKD phần 1
Nhập môn QTKD phần 1
Nhập môn QTKD phần 1
Năm 2021
Nội dung môn học
: DOANH NGHIỆP LÀ GÌ ?
DN là một đơn vị sản xuất - kinh doanh được tổ chức,
nhằm tạo ra sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng trên thị trường, thông qua đó để tối đa hoá lợi nhuận
trên cơ sở tôn trọng luật pháp của nhà nước và quyền lợi
chính đáng của người tiêu dùng.
5.Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo
tiêu chuẩn do pháp luật quy định hoặc tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc
công bố.
6.Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp,
đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin
về thành lập và hoạt động, báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
7.Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê
khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp
phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy
đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
8.Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an
toàn xã hội, bình đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di
tích lịch sử- văn hóa và danh lam thắng cảnh.
9.Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm
quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và người tiêu dùng.
4. BẢN CHẤT VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG KD
1. Khái niệm:
-Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp?
Môi trường kinh doanh là tổng hợp các yếu
tố, các điều kiện có ảnh hưởng trực tiếp hay
gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp.
Kế hoạch
Chiến lược
Kế hoạch dài
hạn xác định
Đa dạng hoá đồng tâm: Tăng thu bằng cách thêm vào
các sản phẩm/dịch vụ mới có liên hệ với sản
phẩm/dịch vụ hiện tại.
Đa dạng hoá theo chiều ngang: Thêm vào những sản
phẩm/dịch vụ mới (không có liên quan với sản phẩm
hiện tại) cho những khách hàng hiện tại.
Đa dạng hoá kết khối: thêm vào những sản phẩm/dịch
vụ mới không có liên quan cho những khách hàng
mới.
Các chiến lược liên doanh
• Liên doanh là việc hai hay nhiều công ty đỡ đầu, góp
vốn, công nghệ hay tài sản khác để hình thành một
công ty riêng biệt mới và chia xẻ quyền sở hữu trong
công ty mới đó.
• Liên doanh là một chiến lược phổ biến trong hoàn
cảnh kinh doanh với nguồn tài nguyên khan hiếm, tốc
độ thay đổi kỹ thuật nhanh chóng và những nhu cầu
về vốn đang tăng lên trên toàn cầu.
• Ưu điểm: Qua các hợp đồng liên doanh, cho phép các
công ty có được vốn và kỹ thuật để phát triển sản
phẩm mới, thâm nhập thị trường mới, mở rộng hoạt
động trên toàn cầu và tối thiểu hoá rủi ro.
Các chiến lược suy giảm.
Đo lường
Xem xét
Xét lại mục Phân phối Thực và đánh
nhiệm vụ mục các nguồn hiện giá thành
tiêu kinh
tiêu và chiến tài nguyên tích
doanh
lược hiện tại
Lựa chọn
Thực hiện kiểm
các chiến Đề ra các
soát nội bộ để
lược để chính sách
nhận diện những
theo đuổi
điểm mạnh, yếu
Thông tin phản hồi
1.Mô hình quản trị chiến lược toàn diện (gồm 3 giai đoạn)
1. Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong công ty;
2. Liệt kê những điểm yếu bên trong công ty;
3. Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài công ty;
4. Liệt kê các mối đe doạ quan trọng bên ngoài công ty;
5. Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài để
hình thành các phương án hành động chiến lược SO;
6. Kết hợp WO hình thành các phương án chiến lược
nhằm khai thác các cơ hội để khắc phục các yếu điểm
và ghi kết quả vào ô tương ứng;
7. Kết hợp ST: Hình thành các phương án chiến lược sử
dụng các điểm mạnh bên trong để tránh được mối
nguy cơ từ bên ngoài, ghi kết quả vào ô tương ứng;
8. Kết hợp WT: Xây dựng các phương án phòng thủ
nhằm tối thiểu hoá các điểm yếu bên trong và tránh
khỏi những nguy cơ bên ngoài. Gi vào ô WT
Ma trận SWOT
O: Những cơ hôi T: Những nguy cơ
1. 1.
2. 2.
Liệt kê những cơ hội Liệt kê những nguy cơ
Các yếu tố bên ngoài Mục tiêu cụ thể Các yếu tố bên trong
Khách hàng Năng lực hiện tại
Kháng cự về giá Sức mạnh thương
hiệu
Đối thủ cạnh tranh
Cơ cấu chi phí
Phân phối
Danh mục đầu tư
Công nghệ
Nghiên cứu và phát
Kinh tế vĩ mô
triển
Luật lệ
Mức thành thạo về kỹ
Phong cách làm việc thuật
Những rủi ro chủ yếu Các kỹ năng của
Nhà cung ứng nhân viên
Đối tác tìêm năng Văn hoá công ty
….. …
Các mối đe doạ và cơ Các điểm mạnh và
hội điểm yếu
Hình thành
chiến lược
Ma trận SWOT (tt)
• Ưu điểm:
– Là công cụ tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng quan
trọng, để chọn lựa hành động chiến lược để tạo ra lợi
thế cho mình.
– Giúp các nhà chiến lược đưa ra nhiều phương án
khả thi từ thực tế chứ không phải từ những mong
ước chủ quan.
– Giúp dễ dàng kiểm tra lại và phát hiện các nguy cơ
nào bị bỏ qua chưa có phương án phòng thủ; còn cơ
hội quan trọng nào chưa tìm cách tận dụng.
• Nhược điểm:
– Không cho thấy mức độ ưu tiên của các phương án,
vì thế sau khi dùng ma trận SWOT cần phải xác lập
thứ tự ưu tiên cho các phương án.
Ma trận BCG
Cao
Dấu hỏi Ngôi sao
Question mark Stars
Mưc tăng trưởng doanh số
Thấp
Thị phần tương đối Cao
Ma trận BCG (tt)
• Ưu điểm:
– Giúp giải quyết bài toán phân bổ vốn đầu tư;
– Đề ra các chiến lược sản phẩm thích hợp với từng bộ
phận.
• Nhược điểm:
– Nhiều biến số quan trọng khác ngoài mức thị phần
tương đối và mức tăng trưởng doanh số của ngành
như quy mô thị trường, lợi thế cạnh tranh chưa được
xem xét.
– Ma trận BCG mô tả chỉ tại một thời điểm, không phản
ánh sự tăng trưởng theo thời gian của các bộ phận.
• Porter: điều cốt yếu để phát triển và tồn tại là giành được một vị
thế ít bị tấn công bởi các đối thủ đối đầu, dù đó là đối thủ mới
hay đã định hình, và ít bị ảnh hưởng tiêu cực từ định hướng
của khách hàng, nhà cung ứng và các sản phẩm thay thế