AVTM

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

English-Vietnamese Translation

1. Fumigation shall be effected on board after the completion of loading with the costs/
expenses at the Seller’s account. But shore expenses for the crew during the time of
fumigation including meals, transportation, and accommodation at hotel shall be for
the Ship owner’s account.
 Việc hun trùng được thực hiện trên boong tàu sau khi việc hoàn tất xếp hàng với
các chi phí tính cho người bán. Nhưng các khoản chi tiêu cho thuyền viên trong suốt
thời gian hun trùng bao gồm chi phí về ăn uống, di chuyển, và chỗ ở tại khách sạn
được tính cho chủ tàu.
2. If either party is prevented from, or delayed in, performing any duty under this
contract, then this party shall immediately notify the other party of the event, of the
duty affected, and of the expected duration of the event.
 Nếu một trong hai bên bị cản trở hoặc trì hoãn thực hiện bất kì nghĩa vụ nào theo
hợp đồng này, thì bên này phải lập tức thông báo cho bên còn lại về sự kiện đó, về ảnh
hưởng của công việc đó, và về thời gian dự kiến của sự kiện đó.
3. If any force majeure event prevents or delays performance of any duty under this
contract for more than sixty days, then either party may on due notification to the other
party terminate this contract.
 Nếu bất kì sự kiện bất khả kháng nào cản trở hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ
theo hợp đồng trong hơn 60 ngày, thì một trong hai bên có thể đến hạn thông báo kết
thúc hợp đồng với bên còn lại
Vietnamese-English Translation
1. Bất kì sự tu chỉnh L/C nào cũng không được phép thực hiện nếu không có sự
đồng ý bằng văn bản trước của bên kia.
 No amendments to the L/C shall be made without prior consent in writing of the
other party.
2. Không bên nào được phép trao quyền và nghĩa vụ cho bên thứ ba mà không có
sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại.
 Neither party shall be entitled to assign the rights and duties to a third party without
the other party’s written agreement.
3. Trừ trường hợp xảy ra bất khả kháng, người bán phải có trách nhiệm giao hàng
đúng hạn theo như quy định trong hợp đồng này.
 Save the case that Force Majeure occurs, the Seller shall be liable for making due
delivery as specified in this contract.
4. Trong trường hợp một bên bị ngăn cản hoặc bị trì hoãn không thể thực hiện bất
kì nghĩa vụ nào theo hợp đồng do tình huống vượt ngoài tầm kiểm soát, thì tình
huống này được xem như bất khả kháng.
 Where either party is prevented from, or delayed in, performing any duty under this
contract due to the circumstance beyond/out of control, then this circumstance is
deemed to be as a force majeure event.
5. Trừ trường hợp xảy ra bất khả kháng, các bên trong hợp đồng phải làm hết sức
mình để hoàn thành nghĩa vụ như quy định trong hợp đồng này.
 Save the case that Force Majeure occurs, the parties herein shall try all possible
measures to fulfill the obligations under stipulated in this contract.
Save the case that the Force Majeure occurs, the parties hereto shall do their utmost to
fulfill their obligations as specified herein.

1. Ngoại trừ những yêu cầu bồi thường mà bên thứ 3 phải chịu trách nhiệm, nếu
phát hiện chất lượng, quy cách kỹ thuật, số lượng, trọng lượng, bao bì đóng gói
và những yêu cầu về an toàn và vệ sinh của hàng hóa không đúng với những
quy định trong hợp đồng này, bên Mua nên gửi thông báo yêu cầu bồi thường
bằng văn bản cho bên bán, đồng thời có quyền đưa ra yêu cầu bồi thường bằng
văn bản cho bên Bán dựa trên giấy chứng nhận kiểm định do cơ quan kiểm định
cấp theo điều khoản 14.2 trong hợp đồng này trong vòng 21 ngày kể từ ngày
hoàn tất việc dỡ hàng tại cảng dỡ hàng. Trong trường hợp hàng không nhất
quán, bên Bán phải sữa chữa hoặc thay thế số hàng đó ngay hoặc cung cấp ngay
số lượng hàng bị thiếu.
 Except those claims for which a third party is liable, should the quality,
specification, quantity, weight, packing and requirements for safety or
sanitation/hygiene of the goods be found not in conformity with the stipulations to the
contract, the buyer shall give a written notice of claims to the seller and be entitled to
lodge a claim against the seller subject to the inspection certificate issued by the
inspection organization provided in Clause 14.2 to this contract with 21 days from the
date of completion of unloading of the goods at the port of discharge. In event of
nonconformity, the seller shall promptly repair or replace such goods or supply the
quantity that is deficient.
2. Tất cả những tranh chấp nảy sinh từ việc thực hiện hợp đồng này nên được giải
quyết thông qua đàm phán hữu nghị. Nếu thông qua đàm phán hữu nghị mà
không đạt đến giải pháp nào thì nên giao cho trọng tài phân xử tại nước mà bên
bị kiện cư trú. Nếu việc phân xử diễn ra ở Trung Quốc, vụ việc nên được giao
cho Ủy ban trọng tài Ngoại thương thuộc hội đồng phát triển thương mại quốc
tế Trung Quốc tại Thượng Hải và sẽ áp dụng các quy tắc phan xử của ủy ban
này. Nếu việc phân xử diễn ra ở Mỹ, vụ việc nên được giao cho Ủy ban áp dụng
các quy tắc phân xử của cơ quan trọng tài này. Phán quyết của trọng tài phân xử
sẽ là quyết định cuối cùng và ràng buộc cả hai bên. Trừ phi cơ quan trọng tài có
phán quyết khác, nếu không lệ phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.
 All disputes arising from the performance of this Contract should be settled
through amicable/friendly negotiation. Should no settlement be reached through
negotiation, the case shall be submitted for arbitration in the country where the
defendant resides. If the arbitration takes place in China, the case shall be
submitted to the Foreign Trade Arbitration Commission of the China Council for
the Promotion of International Trade, Shanghai and the arbitration rules of this
Commission shall be applied. If the arbitration takes place in the USA, the case
shall be submitted to the Foreign Trade Arbitration Commission of Council for the
Promotion of International Trade N.Y. and the arbitration shall be final and binding
upon both parties. The arbitration fee shall be borne by the losing party unless
otherwise awarded by the arbitration organization.

1. Thanh toán khi xuất trình vận đơn, hóa đơn bằng LC mở cho chúng tôi hưởng tại
ngân hàng thương mại London cho toàn bộ giá trị lô hàng dự tính sẽ giao.
 Payment is made against Bill of lading, an invoice by L/C opened in our favour at
London Commercial Bank for the full value of the commodity intended for the
shipment.
2. Chúng tôi chào bán hàng tùy thuộc vào hàng vẫn chưa đem bán khi nhận được đơn
hàng của quý ngài.
 We offer for sales depending on the goods that have not been sold upon receiving
your order.
3. Không bên nào phải chịu trách nhiệm cho việc không thực hiện và trì hoãn nghĩa vụ
theo quy định trong hợp đồng trong trường hợp xảy xa bất khả kháng.
 Neither party shall be liable for failing to effect and delay in the performance of the
obligations under specified in the contract in the case of Force Majeure.
4. Trừ khi được quy định khác đi trong hợp đồng này, rủi ro và quyền sở hữu của hàng
hóa sẽ được chuyển từ người ủy thác sang nhà phân phối ngay sau khi hàng hóa được
xem là đã giao cho nhà phân phối.
 Unless otherwise stated in this contract/ herein, the risk and ownership of goods
shall be transfered from fiduciary to distributor after the goods are deemed to be
delivered to the distributor.

Vietnamese-English Translation
1. Trong trường hợp có bất kì thiệt hại hay tổn thất nào xảy ra đối với hàng hóa
vào thời điểm giao hàng, người Mua có thể tùy vào quyền định đoạt của mình,
từ chối nhận hàng và lấy lại tiền đã thanh toán cho người Bán.
 In the event of any loss of or damage to the goods at the delivery time/ on the
delivery date, the Buyer may, at its sole discretion, refuse to take delivery/ the
Goods and recover from the Seller the payment made to the Seller.
2. Trong trường hợp người Mua chấp nhận giao hàng từng phần, tỉ giá được đề
cập ở trên sẽ được áp dụng cho toàn bộ lô hàng.
 Where partial shipments are accepted by the Buyer, the above- mentioned rate
shall be applied to/ caculated for the whole shipment.
3. Trong trường hợp giao hàng trễ, người mua có thể, tùy vào quyền định đoạt của
mình hoặc theo điều 5, chấm dứt hợp đồng.
 In the case of late delivery/ Where delayed in delivery, the Buyer may, at its
sole discretion or subject to article 5, terminate the contract.
4. Trừ phi được quy định khác đi trong hợp đồng, những điều khoản của phần 1 sẽ
ưu tiên hơn bất kì chứng từ nào trong hợp đồng.
 Unless otherwise stated in the contract/ herein, the provisions of part 1 shall
take precedence over/ prevail over any documents in the contract/ herein/
hereof.
English- Vietnamese
1. “Net Selling Price” means the price at which the Product is sold by Party B from
time to time, after deduction of packaging, installation and freight charges, trade and
quantity discount, commission, insurance and commodity tax, if any, directly
applicable to the Product. In the event the Product is used by Party B or its
subsidiaries, “Net Selling Price” of such product, for the purpose of determining the
payment due hereunder with respect thereto, shall be the same as “Net Selling Price”
at which party B customarily sells comparable product to its customer in bona fide
business transactions.
 “Giá bán tịnh” có nghĩa là mức giá bán sản phẩm thỉnh thoảng được bên B áp dụng,
sau khi trừ chi phí đóng gói, lắp ráp và cước phí, chiết khấu thương mại và số lượng,
tiền hoa hồng, bảo hiểm và thuế hàng hóa, nếu có, có thể áp dụng trực tiếp cho sản
phẩm. Trong trường hợp sản phẩm được sử dụng bởi bên B hoặc các công ty con của
họ với mục đích xác định khoản thanh toán đến hạn liên quan đến hợp đồng , “Giá bán
tịnh” của sản phẩm này sẽ bằng với giá mà bên B thường bán sản phẩm tương đương
cho khách hàng của họ trong các giao dịch kinh doanh thiện chí.
2. “Patent” means those letters of patent, unity models and applications therefore
presently owned or hereafter acquired by Party B and/or which Party B has or may
have the right to control or grant License thereof during the term hereof in any or all
countries of the world and which are applicable to or may be used in the manufacturer
of the product.
 “Bằng sáng chế” có nghĩa là giấy chứng nhận sáng chế, các kiểu mẫu và ứng dụng
có tính duy nhất, hiện bên B đang sở hữu hoặc sẽ có được và/hoặc Bên B có hoặc có
thể có quyền kiểm soát hoặc cấp Giấy phép sử dụng chúng trong thời hạn có hiệu lực
của hợp đồng tại bất cứ hoặc tất cả các quốc gia thế giới và có thể áp dụng hoặc có thể
được sử dụng vào việc sản xuất sản phẩm.

Vietnamese- English
1. Bên bị kiện sẽ chịu mọi chi phí phát sinh từ vụ kiện đó.
 The party on/ against whom the action of lawsuit is brought shall bear all costs,
charges, fees, expenses, legal fees arising from such action.
2. Bên Bán theo đây đồng ý và thỏa thuận với bên Mua khắc phục bất kì lỗi khiếm
khuyết nào của hàng hóa.
 The Seller hereby agrees and consents with the Buyer to remedy/ rectify/ correct/
make good/ put right any defects in the goods.
3. Bất kì chi phí nào liên quan đến Thiết bị và chi phí phát sinh từ việc nhận thiết
bị đó phải do người Mua chịu.
 Any costs in the consideration of the equipment and any charges arising taking
delivery therefrom shall be borne by the Buyer’s account.
4. Người Bán phải có trách nhiệm cung cấp hàng hóa phù hợp với Hợp đồng và
người Mua phải có trách nhiệm thanh toán đúng hạn đối với hàng hóa được
giao.
 The Seller shall be liable for providing goods in conformity with the contract and
the Buyer shall liable for making due payment for consideration of the goods
delivered.

English- Vietnamese
1. “Direct” costs and losses are costs and losses arising in immediate connection
with any failure to deliver, any delay in delivery, or any defect in Goods
delivered under this contract. Such costs and losses must have an immediate,
foreseeable and provably causal connection with the delay or defect. All other
costs and losses are deemed by this contract to be “indirect.” In particular, loss
of profit, loss of use, and loss of contract are considered indirect losses.
 Các chi phí và tổn thất “trực tiếp” là những chi phí và tổn thất phát sinh có liên
quan trực tiếp đến bất kì sự cố không giao được hàng, bất kì sự chậm trễ trong khâu
giao hàng, hay bất kì khiếm khuyết nào của hàng hóa được giao theo hợp đồng. Chi
phí và tổn thất như thế phải là nguyên nhân mang tính tức thời, có thể dự đoán trước
và chứng minh được có liên quan đến sự chậm trễ hoặc khiếm khuyết. Tất cả các chi
phí và tổn thất khác theo hợp đồng bị coi là gián tiếp. Cụ thể, sự thất thoát về lợi
nhuận, sự mất quyền sử dụng hay việc mất hợp đồng được xem như là tổn thất gián
tiếp.
2. If the seller fails to supply any of the goods within the time period specified in
the contract, the buyer shall notify the seller that a breach of contract has
occurred and shall deduct from the contract price per week of delay, as
liquidated damages, a sum equivalent to one half percent of the delivery price
of the delayed goods until actual delivery up to a maximum deduction of 10%
of the delivered price of the delayed goods.
 Nếu người bán không cung cấp bất kỳ hàng hóa nào trong thời gian đã nêu rõ trong
hợp đồng, người mua sẽ thông báo người bán rằng sự vi phạm hợp đồng đã xảy ra và
bên mua sẽ lấy khoản bồi thường bằng cách trừ một khoản tiền tương ứng 0.5% ở mức
giá giao hàng tính theo giá trị hợp đồng cho mỗi tuần trì hoãn, mức này có thể lên tối
đa là 10% giá giao hàng của hàng hóa bị chậm trễ.
1. Người bán có thể tùy quyền định đoạt của riêng/ chính mình sắp xếp cho tàu
chở hàng hoặc khoang chứa hàng, giao hàng đi mà không ảnh hưởng đến những
quyền khác hay các biện pháp khục lỗi khác mà người bán có thể phải thực hiện
theo hợp đồng này.
The seller may, at its sole discretion, arrange for the vessel or the vessel’s space and
make shipment of the goods without prejudice to any other rights and remedies the
seller may have under this contract.
2. Trừ trường hợp xảy ra bất khả kháng, người bán phải có trách nhiệm giao hàng
đúng hạn.
 Unless the case of force majeure, the seller shall be responsible for making due
delivery.
3. Người mua có quyền được hưởng tiền bồi thường từ người bán cho bất kì thiệt
hai hay thất thoát/ mất mát có tính gian tiếp và hậu quả (do lỗi của người bán)
bao gồm nhưng không giới hạn ở sự thất thoát về lợi nhuận, sự mất quyền sử
dụng hay việc mất (cơ hội kí) hợp đồng.
 The buyer shall be entitled to compensation from the seller for any indirect or
consequential loss or damage, including but not limited to loss of profit, loss of use or
loss (opportunity to sign) of contract.
4. Thời gian giao hàng phải được tuân thủ nếu lô hàng sẵn sàng để giao tại xưởng
trong thời gian được thỏa thuận và nếu thông báo cho việc này được gửi đến
người mua.
 The delivery time has been adhered to if the consignment is ready for dispatch ex
works within the agreed period and if notice to this effect is sent to the purchase.
5. Hợp đồng này sẽ có hiệu lực sau khi chính phủ/nhà nước người bán và người
mua đồng ý thông qua/phê duyệt nhưng không chậm quá ngày 31/12/2016.
This contract shall be effective/ come into effect after the government/state of the
Seller and Buyer agrees to pass/approve but not later than December 31st, 2016.
1. Hai bên cùng đồng ý về hợp đồng mua và bán gạo với các điều kiện và điều
khoản như sau:
It has been mutually agreed to the sale and purchase of rice on the terms and
conditions as follows/ on the following terms and conditions:
2. Lót hàng hoặc cót được tính vào tài khoản của chủ tàu/ người mua/ do người
mua chịu.
Dunnage and bamboomat shall be for/at/ to the Ship owner’s/Buyer’s account.
3.Tất cả các khoản thuế xuất khẩu ở nước xuất xứ do người bán chịu.
 All the export taxes/duties levied in the original county / Seller’s country/shall
be for/at/to the Seller’s account/ his account.
4. Tất cả các khoản thuế thu nhập, thuế khác ở nước đến và bên ngoài Việt Nam sẽ
được tính vào tài khoản của người mua/do người mua chịu.
 All the income taxes and other duties levied in the country of destination or
outside Vietnam shall be to/at/ for the Buyer’s account.

1. Chúng tôi có thể đưa ra mức chiết khấu số lượng 5% từ giá thực trả (giá đã trừ
chiết khấu) cho hóa đơn trên 10, 000 đô la mà quý ngài đã yêu cầu, nhưng mức
chiết khấu thương mại được phép thông thường ở Ý là 15%, và chúng tôi luôn
làm ăn theo kiểu thanh toán bằng hối phiếu trả ngay, trao chứng từ khi thanh
toán.
 We can offer you the quantity discount which would be 5% off net prices
for orders over $10,000 you asked for, but the usual allowance for a trade discount
in Italy is 15%, and we always deal on payment by sight draft, cash against
documents.
2. Chúng tôi chắc chắn rằng quý ngài sẽ thấy sản phẩm của chúng tôi bán rất chạy
ở Anh vì những nhà bán lẻ khác ở khắp châu Âu và Mỹ đều như thế, và hy vọng rằng
chúng ta sẽ đạt được thỏa thuận đối với những điều kiện đã đưa ra.
 We are sure you will find a ready sale for our products in England as other retailers
throughout Europe and America do, and we hope we can reach an agreement on the
terms quoted.
3. Chắc chắn không có trở ngại gì trong việc cung cấp cho quý ngài nhiều mẫu
hàng may mặc mà chúng tôi sản xuất cho mọi lứa tuổi.
 There would be certainly no trouble in supplying you from our wide selection
of garments which we make for all age groups.
4. Do nhu cầu này đối với mặt hàng này trên khắp thế giới vượt quá mạnh so với
mức cung, chúng tôi sẽ không thể bán hàng cho quý ngài được nữa.
 Due to demand of this commodity on the world markets greatly exceeding the
supply, we shall be unable to give you further supplies
5. Chúng tôi hy vọng rằng quý ngài sẽ tận dụng triệt để được chào hàng đặt biệt
này và gửi cho chúng tôi xác nhận mua hàng của quý ngài.
 We hope that you will take every advantage of this exceptional offer and let us
have your purchase confirmation
6. Họ đã yêu cầu chúng tôi cho ông biết là 60 bộ chén đĩa được đăt cần phải đóng gói
trong sáu thùng, mỗi thùng 10 bộ, mỗi chiếc phải được gói riêng, và các thùng phải
được ghi rõ tên của công ty họ, có các chữ ‘hàng dễ vỡ’, ‘hàng chén đĩa’ và được đánh
số từ 1-6.
 They have asked us to instruct you that the 60 sets of crockery ordered should be
packed in six crates, ten sets per crate with each piece individually wrapped, and the
crates marked clearly with their name, the words ‘fragile’, ‘crockery’ and numbered 1-
7. Khi cuộc đình công được giải quyết có thể trong vòng vài ngày tới, chúng tôi sẽ có
thể thanh toán số nợ còn lại.
 Once the strike has been settled, which should be within the next few days, we
will able to clear the balance.
8. Xét thấy /Vì những khó khăn mà quý ngài đang gặp, chúng tôi sẵn sàng thỏa thuận
và đề nghị thanh toán ngay một nửa số nợ chưa được thanh toán bằng tấm séc trị giá
3,000 đô la và thanh toán phần còn lại vào cuối tháng tới.
 In view of difficulties you have been having, we are prepared to compromise and
suggest that you clear half the outstanding balance immediately by sending a cheque
for $3,000 and clear the remainder by the end of next month.
9. Thanh toán khi xuất trình vận đơn, hóa đơn bằng thư tín dụng mở cho chúng tôi
hưởng tại ngân hàng thương mại London cho toàn bộ giá trị mặt hàng dự tính sẽ giao.
 Payment is made against B/L, an invoice by L/C opened in our favour at London
Commercial Bank for the full value of the commodity intended for the shipment.
10. Nếu quý ngài cần thêm thông tin, xin vui lòng liên hệ chúng tôi hoặc vào website
của chúng tôi theo địa chỉ trên.
 If there is any further information you need, please contact us, or go to our website
at the address above.
11. Nếu quý ngài có thể đáp ứng được các đơn hàng trên 500 bộ cùng lúc, xin vui
lòng gửi cho chúng tôi ca-ta-lo và bảng giá hiện hành.
 If you can meet orders of over 500 garments at one time, please send us your
current catalogue and price- list.
12. Tôi muốn biết mặt hàng cụ thể nào các ngài muốn mua trong loạt hàng này?
 May I know what particular line you are interested in?

You might also like