Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4
Chuong 4
2
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số
GV: Lê Thị Kim Anh
II. CÁC PHẦN TỬ NHỚ
- Các phần tử nhớ được chia làm 2 loại: Chốt (Latch) và FlipFlop (FF).
- Chốt là phần tử nhớ hoạt động có ngõ ra thay đổi theo sự thay đổi ở các ngõ
vào thông tin. Ngõ ra của các FlipFlop chỉ thay đổi tại vị trí tác động của
xung CK (cạnh lên hoặc cạnh xuống) theo các ngõ vào thông tin.
D Latch D Flip-Flop
3
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số
GV: Lê Thị Kim Anh
Các mạch chốt
a. Chốt SR (Set-Reset Latch):
S R Q Q+ S R Q+ S R Q Q+
0 0 0 0 0 0 Q 0 0 0 1
TT cấm sử dụng
0 0 1 1 0 1 0 0 0 1 1
0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1
0 1 1 0 1 1 X 0 1 1 1 S R Q+
1 0 0 1 Phương trình đặc tính 1 0 0 0 0 0 X
1 0 1 1 Q+ = S + R’Q 1 0 1 0 0 1 1
1 1 0 0 SR=0 1 1 0 0 1 0 0
1 1 1 0 TT cấm sử dụng 1 1 1 1 1 1 Q
4
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số
GV: Lê Thị Kim Anh
b. Chốt SR có ngõ vào cho phép:
S
(set) Q
G
(enable)
Q’
R
(reset) Ký hiệu
6
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số
GV: Lê Thị Kim Anh
c. Chốt D
Bảng hoạt động Ký hiệu
G D Q+
0 X Q
1 0 0
1 1 1
7
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số
GV: Lê Thị Kim Anh
2. Flip_Flop (FF):
a. Flip_Flop D (D-FF):
Bảng hoạt động
CK D Q+
D Q
0,1, X Q
0 0
CK Q’ 1 1
CK D Q+
D Q
0,1, X Q
0 0
CK Q’ 1 1
CK
Q
(Cho Q ban ban đầu là 0)
* Bảng đặc tính và * Bảng kích thích
phương trình đặc tính
D Q Q+ Q Q+ D
0 0 0 0 0 0
0 1 0 0 1 1
1 0 1 1 0 0
1 1 1 1 1 1
Q+ = D D = Q+
D Q D Q
Latch Flip-Flop
C Q’ CK Q’
C = CK
QLatch
QFF
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 10
GV: Lê Thị Kim Anh
Ví dụ : Vẽ giản đồ xung tại ngõ ra Q khi có giản đồ xung CK của
một D-FF (CK có cạnh xuống) như sau. Gỉa sử ban đầu Q=0.
D Q
CK
Q’
CK
CK
S Q S R Q+ S Q
0 0 Q
CK CK
0 1 0
1 0 1
R Q’ R Q’
1 1 X
* Bảng đặc tính và phương trình đặc tính
J Q J K Q+ J Q
0 0 Q
CK CK
0 1 0
1 0 1
K Q’ K Q’
1 1 Q’
* Bảng đặc tính và phương trình đặc tính
J K Q Q+ * Bảng kích thích
0 0 0 0
Q Q+ J K
0 0 1 1
0 0 0 X
0 1 0 0
Q+ = JQ’ + K’Q 0 1 1 X
0 1 1 0
1 0 X 1
1 0 0 1
1 1 X O
1 0 1 1
1 1 0 1
1 1 1 0
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 15
GV: Lê Thị Kim Anh
e. Các ngõ vào bất đồng bộ:
- Các ngõ vào này sẽ làm thay đổi giá trị ngõ ra tức thời, bất chấp xung clock.
+ Khi ngõ vào Preset tích cực thì ngõ ra Q được set lên 1.
+ Khi ngõ vào Clear tích cực thì ngõ ra Q được xóa về 0.
J Pr J Pr
Q Q
CK CK
K Cl Q’ K Cl Q’
+ Khi ngõ vào Preset và Clear không tích cực thì FF mới hoạt động.
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 16
GV: Lê Thị Kim Anh
Chuyển đổi qua lại giữa các FF
- Lập bảng kích thích giữa 2 loại FF nguồn và đích.
- Xem các ngõ vào thông tin của các FF nguồn là hàm, biến là các ngõ vào thông
tin và trạng thái hiện tại của các FF đích.
- Thực hiện rút gọn hàm.
- Vẽ sơ đồ thực hiện.
Q Q+ T D
0 0 0 0 T Q
D
0 1 1 1
CK
1 0 1 0
Q’
1 1 0 1
T = QD
Nếu chuyển từ D-FF sang T-FF?
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 17
GV: Lê Thị Kim Anh
III. BỘ ĐẾM & THANH GHI DỊCH
BỘ ĐẾM
- Bộ đếm là một mạch thực hiện đếm số xung ở ngõ vào bằng cách thay
đổi các trạng thái ở ngõ ra của nó.
- Mỗi bộ đếm được cấu tạo bởi nhiều FF và mỗi FF giữ vai trò là một phần
tử nhớ nhị phân. Tổ hợp các trạng thái của FF tạo nên các trạng thái khác
nhau của bộ đếm.
- Giản đồ trạng thái (Graph) biểu diễn sự chuyển đổi của các trạng thái
trong bộ đếm.
- Mod đếm (Modulo) là tổng số trạng thái có trong một bộ đếm.
- Tùy theo chiều biến thiên của nội dung bộ đếm mà ta có bộ đếm thuận
(đếm lên), đếm nghịch (đếm xuống) hay bộ đếm thuận/nghịch.
- Bộ đếm được chia làm 2 loại: tuần tự (hay không đồng bộ hoặc nối tiếp)
và song song (hay đồng bộ), tùy thuộc vào việc tác động của tín hiệu
xung Clock vào các FF.
1 T Q 1 J Q
CK
CK Q’ 1 K Q’
S Q
D Q
CK
CK
Q’ R Q’
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 19
GV: Lê Thị Kim Anh
- Các FF được kết nối với nhau theo nguyên tắc sau:
Đếm lên Q → CK
Cạnh xuống
Cạnh lên
Đếm xuống Q → CK
1 T Q 1 T Q 1 T Q
CK CK Q’ CK Q’ CK Q’
CK
Q0
(LSB)
Q1
Q2
(MSB) Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 21
GV: Lê Thị Kim Anh
Q0(LSB) Q1 Q2(MSB)
1 J Q 1 J Q 1 J Q
CK CK CK CK
1 K Q’ 1 K Q’ 1 K Q’
Khảo sát giản đồ xung: Bộ đếm xuống (Count Down)
CK
Q0
(LSB)
Q1
Q2
(MSB)
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 22
GV: Lê Thị Kim Anh
* Ghép Cki+1 = Qi + Bộ đếm xuống (Count Down):
Q0(LSB) Q1 Q2(MSB)
1 J Q 1 J Q 1 J Q
CK CK CK CK
1 K Q’ 1 K Q’ 1 K Q’
1 T Q 1 T Q 1 T Q
CK CK Q’ CK Q’ CK Q’
Dùng trạng thái này để tạo ra tín hiệu tác động tích cực vào các
ngõ vào bất đồng bộ Preset hoặc Clear để đưa bộ đếm trở về
trạng thái ban đầu (thường gọi là trạng thái reset).
0 0 0
1 T Pr Q 1 T Pr Q 1 T Pr Q
CK Ck Q’ Ck Q’ Ck Q’
Cl Cl Cl
CK
Q0
(LSB)
Q1
Q2
(MSB) Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 26
GV: Lê Thị Kim Anh
Vd: Sử dụng JK-FF có xung clock cạnh xuống và ngõ vào Pr, Cl
tích cực thấp; thiết kế bộ đếm xuống có m = 5 và bắt đầu từ giá
trị 2.
Q2 Q1 Q0 Z
0 1 0 1 Z Q2 Q1
0 0 1 1 Q0 00 01 11 10
0 0 0 1 0 X
1 1 1 1
1 1 0 1 1 X 0
1 0 1 0
1 0 0 X Tín hiệu reset: Z = Q2’+ Q1 = (Q2Q1’)’
0 1 1 X
1 1
Pr Pr Pr
1 J Q 1 J Q 1 J Q
CK CK CK
CK
1 K Q’ 1 K Q’ 1 K Q’
Cl Cl Cl
3
1QA
1 4
1CK 1QB
2 5
1CLR 1QC
6 CLR CK QD QC QB QA
(MSB) 1QD
1 X 0 0 0 0
11 0 0, 1, NO CHANGE
2QA
0 COUNT UP
13 10
2CK 2QB
12 9
2CLR 2QC
8
(MSB) 2QD
VCC
14 12
CKA QA Reset/Set INPUT OUTPUT
1 11 MR1 MR2 MS1 MS2 QD QC QB Q A
CKB QB
9 1 1 0 X 0 0 0 0
QC 1 1 X 0 0 0 0 0
8 X X 1 1 1 0 0 1
(MSB)QD
2 0 X 0 X
MR1 X 0 X 0
Counting
3 0 X X 0
MR2 X 0 0 X
6
MS1
7
MS2
GND
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 30
GV: Lê Thị Kim Anh
10
THANH GHI DỊCH
Thanh ghi dịch là hệ tuần tự có khả năng lưu trữ và dịch chuyển dữ liệu.
2. Thanh ghi dịch nhập nối tiếp – xuất song song (SIPO):
D2 Pr Q2 D1 Q1 D0 Q0
RS
CK
Clock Q2 Q1 Q0
Q2
1 1 0 0
2 0 1 0
Q1 3 0 0 1
Q0
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 35
GV: Lê Thị Kim Anh
* Bộ đếm vòng xoắn(Twisted-ring) hay bộ đếm Johnson
Q2 Q1 Q0
D2 Q2 D1 Q1 D0 Q0
Qi, Qi+: trạng thái hiện tại và trạng thái kế tiếp của các FF
Xj: các ngõ vào của hệ
Zi: các ngõ ra của hệ
Trạng thái Các ngõ vào Các ngõ ra Các ngõ vào Trạng thái
hiện tại của hệ của hệ của FF kế tiếp
01, 10 0 1
1 11
0
Các ngõ vào
00, 01, 10
X2 X1 Ngõ ra Z
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 40
GV: Lê Thị Kim Anh
Ví dụ: Xác định kiểu và giản đồ trạng thái của mạch sau
0/1, 1/0
0 1 1/1
0/0
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 42
GV: Lê Thị Kim Anh
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bai 1: Phân tích mạch tuần tự sau và phân loại (Mealy hay Moore) với Q2 là MSB
J1 Q1
X
CK CK
K1 Q1
Z
J 2 Q2
CK
K2 Q2
Q1 Q2 (MSB)
D Q X D Q
CK Q’ CK Q’
Z
CK
a. Viết hàm kích thích (biểu thức ngõ vào) cho mỗi FF.
b. Lập bảng trạng thái chuyển đổi của mạch.
c. Vẽ graph (giản đồ) trạng thái của bộ đếm và cho biết hệ số đếm.
d. Vẽ giản đồ tín hiệu ra, giả sử trạng thái đầu là AB=11.
e. Mạch có cần định trạng thái đầu hay không? Giải thích?
Máy
Cảm Các ngõ Ngõ ra Trả
bán
biến vào
hàng
hàng
Clock
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 48
GV: Lê Thị Kim Anh
- Lập graph trạng thái theo kiểu Moore
Định nghĩa các trạng thái
S0 là trạng thái chưa nhận được đồng nào(reset)
S1: nhận được giá trị 5K
S2: nhận được giá trị 10K
S3: nhận được giá trị lớn hơn hay bằng 15K
X1X0 : các ngõ vào tương ứng cho đồng 5K,10K
00 10
S0 S1
00
0 0
01
01 10
XX
S3 S2
1 0 00
01,10
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 49
GV: Lê Thị Kim Anh
- Bảng chuyển trạng thái tương đương với graph trạng thái
TTHT TTKT Ngõ ra
Z
00 01 10 11
S0 S0 S2 S1 - 0
S1 S1 S3 S2 - 0
S2 S2 S3 S3 - 0
S3 S0 S0 S0 S0 1
S0 10 S1
00 0 00
0
01
01 10
XX
S3 S2
1 0 00
01,10
00/0
10/0 10/0
S1
00/0
S0 01/1
S2 00/0
01,10/1
01/0
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 51
GV: Lê Thị Kim Anh
- Bảng chuyển trạng thái
TTHT TTKT Ngõ ra Z
00 01 10 11 00 01 10 11
S0 S0 S2 S1 - 0 0 0 -
S1 S1 S0 S2 - 0 1 0 -
S2 S2 S0 S0 - 0 1 1 -
00/0
10/0 10/0
S1
00/0
S0 01/1
S2 00/0
01,10/1
01/0
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 52
GV: Lê Thị Kim Anh
- Gán trạng thái: sử dụng mã nhị phân 2 bit( có thể gán theo mã Gray hoặc
one hot encoding..)
S0: 00, S1: 01 , S2: 10 , S3: 11 (dùng 2 FF)
- Thiết kế mạch (kiểu Moore)
VD: Sử dụng T-FF kích cạnh lên và các cổng logic
Q1 Q0 X1 X0 Q1+ Q0+ T1 T0 Z
0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 1 1 0 1 0 0
0 0 1 0 0 1 0 1 0
0 0 1 1 X X X X 0
0 1 0 0 0 1 0 0 0
0 1 0 1 1 1 1 0 0
0 1 1 0 1 0 1 1 0
0 1 1 1 X X X X 0
Q1 Q0 X1 X0 Q1+ Q0+ T1 T0 Z
1 0 0 0 1 0 0 0 0
1 0 0 1 1 1 0 1 0
1 0 1 0 1 1 0 1 0
1 0 1 1 X X X X 0
1 1 0 0 0 0 1 1 1
1 1 0 1 0 0 1 1 1
1 1 1 0 0 0 1 1 1
1 1 1 1 0 0 1 1 1
- Thiết kế
Z = Q1Q0, T1 =Q1’X0+Q1Q0+Q0X1 T0 =X1+ Q1Q0+Q1X0
0/1 S2 S0 S1 1 0
1/0
TTKT Ngõ ra Z
1/0 S1 0/0 TTHT
X=0 X=1 X=0 X=1
0/0
S0 S0 S1 0 0
S0 1/0
S2 S1 S2 S1 0 0
S2 S0 S1 1 0
0/1
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 58
GV: Lê Thị Kim Anh
- Gán trạng thái: sử dụng mã nhị phân 2 bit( có thể gán theo mã Gray hoặc
one hot encoding..)
S0: 00, S1: 01 , S2: 10 , S3: 11 (dùng 2 FF)
- Thiết kế mạch
VD: Sử dụng T-FF kích cạnh lên và các cổng logic
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 1 0 1 0 1 0
0 1 0 1 0 1 1 0
0 1 1 0 1 0 0 0
1 0 0 1 1 0 1 0
1 0 1 0 1 1 1 0
1 1 0 0 0 1 1 1
1 1 1 0 1 1 0 1
Q0 T1 Q1
X’
Q1 CK
X
Z
Q1
Q0’ T0 Q0
Q0
X
CK
CK
Clock
Trạng thái S1
Z1
Z2
Xác định trạng thái kế tiếp và vẽ xung ngõ ra Z1, Z2 theo xung ngõ vào X và
Clock. Biết rằng trạng thái ban đầu là S1.
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 61
GV: Lê Thị Kim Anh
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 62
GV: Lê Thị Kim Anh
* NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ BỘ ĐẾM SONG SONG
Bộ đếm đầy đủ (2n):
- Từ phát biểu bài toán xác định số FF sử dụng và dãy đếm.
- Lập bảng chuyển trạng thái chỉ rõ mối quan hệ giữa trạng thái hiện tại và trạng thái
kế tiếp (dựa vào dãy đếm).
T/t hiện tại T/t kế tiếp Các ngõ vào
Qn-1 …Q1 Q0 Q+ +
n-1 …Q 1 Q 0
+ FF
- Tìm các giá trị ngõ vào FF cần phải có từ giá trị hiện tại Qi và kế tiếp Q+i của từng FF
(dựa vào bảng kích thích của FF).
- Tìm biểu thức rút gọn của mỗi ngõ vào FF phụ thuộc vào các biến trạng thái hiện tại.
- Thực hiện sơ đồ logic.
T2 = Q0’ T1 = Q0’ + Q2 T0 = 1
Mạch thiết kế
VD:
Sử dụng D-FF có CK cạnh lên, các ngõ Pr và Cl tích cực cao, thiết kế mạch đếm song
song thực hiện dãy đếm sau:
0 → 2 → 4 → 6 → 0…
a. Các trạng thái không nằm trong vòng đếm được đưa về trạng thái tùy định.
b. Các trạng thái không nằm trong vòng đếm được đưa về trạng thái 0.
D2 = Q2Q1
D1 = Q1’
D0 = 0
D2 = (Q2Q1) Q0’
D1 = Q1’Q0’
D0 = 0
0 1
ĐIỀU KIỆN
Hộp trạng thái Hộp quyết định Hộp xuất theo điều kiện
0 1
ĐIỀU KIỆN
Liệt kê biến ra có
giá trị 1 theo điều
kiện (biến Mealy)
S1
Z1 , Z2
0 1
X1
Z 3 , Z4 0 1
X3
0 1 Z5
X2
1 2 3 n
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 70
GV: Lê Thị Kim Anh
Khối SM
- Với mỗi kết hợp các biến vào hợp lệ phải có chính xác một đường ra được định nghĩa.
Điều này là cần thiết vì mỗi tổ hợp vào được cho phép phải dẫn đến một trạng thái kế
duy nhất.
- Không cho phép có đường hồi tiếp nội trong một khối SM.
0 1 0/Z1
X
S1 01
Chuyển đổi từ giản đồ trạng thái sang
Zb lưu đồ SM
0 1
X
S2 11
Zc
0 1
X
Z1 Z2
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 75
GV: Lê Thị Kim Anh
Giản đồ định thì
Clock
S0 State S0 S1 S2 S2 S0 S0
Za X
Za
0 1
X
Zb
S1
Zc
Zb
Z1
0 1 Z2
X
S2
Zc
0 1
X
Z1 Z2
0 1
X
Z1 Z2
0 1
X
Z1 Z2