Professional Documents
Culture Documents
Chương 4-In
Chương 4-In
Chương 4-In
k(t) h(t)
Đối với các tín hiệu vào khác nhau thi có các đặc tính thời gian
khác nhau.
Ta có:
1
u(t) = 1(t) ®
s (1)
1
y(t) = h(t) ® H (s) «Y (s) = G(s)
s
u(t) = d (t) ®1
k(t) ® Y (s) = G(s).1 = G(s) (2)
G(s) t
k(t) ® G(s) dh ( t )
k(t)
5 dt
Tùy thuộc vào cách biểu diễn hàm u(t) qua 1(t) hoặc qua (t )
mà phản ứng của khâu cũng có thể biểu diễn qua hàm quá độ h(t) hay
hàm trọng lượng k(t).
Statement
Ổn định là điều kiện cần đối với một hệ điều khiển tự động.
Khảo sát quá trình điều khiển của các hệ ổn định, người ta dùng tín
hiệu vào có dạng thường gặp ví dụ như tín hiệu dạng bậc thang đơn
vị, dạng tăng dần đều hay sóng điều hòa.
Chất lượng của quá trình được đánh giá trực tiếp theo tín
hiệu ra y(t) hay sai lệch (t)- là chênh lệch tín hiệu ra của hệ và của
mô hình mẫu lý tưởng Gm (s).
Mỗi hệ thống ĐKTD đều được đặc trưng bởi:
1. Tính ổn định của hệ thống (Stability)
2. Độ chính xác ở chế độ xác lập
3. Chất lượng của đặc tính quá độ
h(t)
Vọt lố
hmax
2
h(∞)
0.9 h()
tr tp ts
Các chất lượng được đánh giá trực tiếp bao gồm:
- Sai lệch tĩnh: xác định độ chính xác tĩnh của hệ.
- Lượng quá điều chỉnh POT (%): độ lọt vố là đại lượng
đánh giá mức độ lọt vố của hệ thống, nghĩa là đáp ứng của hệ thống
trong quá trình quá độ vượt quá giá trị xác lập của hệ thống.
hmax - h(¥)
POT% = ´100
h(¥)
Hệ thống điều khiển thông thường đòi hỏi POT (%) < 10 %.
- Thời gian quá độ - ts : được xác định bởi thời điểm mà
hàm quá độ h(t) không vượt qua biên giới của miền giới hạn
quanh trị số xác lập. = 5% hoặc 2%
- Thời gian đáp ứng – tm: xác định bởi thời điểm mà hàm
quá độ lần đầu tiên đạt trị số xác lập h() khi có quá điều chỉnh.
- Thời gian lên đỉnh - t p : được xác định bởi thời điểm mà
hàm quá độ đạt cực đại.
- Thời gian lên – tr : là thời gian đáp ứng của hệ thống tăng
từ 10% đến 90% giá trị xác lập của nó.
- Số lần dao động: N được tính bởi số lần mà hàm quá độ
dao động quanh trị số xác lập trong thời kỳ quá độ (0<t<tqd)
Thông thường, hệ thống ĐK cần phải đáp ứng càng
nhanh càng tốt. Ở những hệ có quán tính lớn, đáp ứng
nhanh sẽ kéo theo độ lọt vố cao. Vì vậy, vấn đề đặt ra là sự
dung hòa giữa thời gian đáp ứng và độ lọt vố.
GV: Trần Thị Minh Dung 10
L R(s)
4.2 Sai số xác lập Sai số: e(t) E(s) = R(s) – Z(s) =
1+ H(s).G(s)
s.R(s)
Sai số xác lập: exl = lim e(t) = lim s.E(s) = lim
t s 0 s®0 1+ H(s).G(s)
Như vậy:
Sai lệch tĩnh phụ thuộc vào tín hiệu R(s) cũng như cấu trúc và thông số của hệ thống
G(s)
Một hệ thống điều khiển tốt thì sai số xác lập phải bằng 0, khi đó hệ thống
được gọi là vô sai tĩnh
GV: Trần Thị Minh Dung 11
Bài tập 1: Tìm sai lệch tĩnh của hệ thống sau:
1
Đặt Kp = lim G(s) : hệ số vị trí, ta có: exl =
s 0 1+ K p
Vậy khi s 0:
exl = 0 nếu G(s) có chứa ít nhất 1 khâu tích phân lý tưởng 1/s;
exl 0 nếu G(s) không có khâu TPLT
- Khi r(t) = t :
1
s. 2
s.R(s) s 1
exl = lim = lim =
s®0 1+ G(s) s®0 1+ G(s) lim sG(s)
s®0
- Khi x(t) =
t2
2 1
s.
s.R(s) s 3 1
exl = lim = lim =
s®0 1+ G(s) s®0 1+ G(s) lim s 2G(s)
s®0
1
Đặt Ka = lim s2.G(s) : hệ số gia tốc, ta có: exl =
s 0 Ka
Vậy khi s 0:
exl = nếu G(s) có ít hơn 2 khâu tích phân lý tưởng 1/s;
exl 0 nếu G(s) có 2 khâu TPLT;
exl = 0 nếu G(s) có nhiều hơn 2 khâu TPLT.
GV: Trần Thị Minh Dung 14
Khâu tích phân và hệ số khuyếch đại có ảnh hưởng lớn trong việc xác định sai lệch
tĩnh. Ta có dạng chung của hàm truyền có chứa khâu tích phân:
K b0 s m + b1s m-1 +... + bm-1s + bm
G(s) = r
s a0 s n + a1s n-1 +... + an-1s + an
r: bậc vô sai tĩnh của hệ
r(t) = 1(t) 1 0 0
exl =
1+ K p
r(t) = t 1 0
exl =
Kv
r(t) = t
2
1
exl =
2 GV: Trần Thị Minh Dung Ka 15
Trên thực tế, H(s) không là hàm 1. Vì vậy khi nghiên cứu về sai lệch tĩnh
e(t) đối với hệ thống tuyến tính, ta sẽ có 3 phương pháp khác nhau tương
ứng với 3 dạng hệ thống:
- Hệ thống với phản hồi đơn vị: H(s) = 1
- Hệ thống với phản hồi không đơn vị nhưng H(0) = KH =const
- Hệ thống với phản hồi không đơn vị nhưng H(s) có nghiêm zero bậc N
tại s= 0
Hệ thống với phản hồi không đơn vị nhưng H(s) không có nghiệm
pole tại s = 0
Y(s)
R(s) H + E(s)
R(s)/K
+--
E(s)
G(s)
G(s)
Y(s)
s®0 K
lim H(s) = H = const
Z(s))
Z(s
R(s) trở thành R(s)/KH
H(s)
L
Sai số: e(t) E(s) = R(s)/KH – Y(s)
lim H (s) = K H ;
s®0
Y (s)
M (s) = Þ Y (s) = M (s)R(s)
R(s)
1
E(s) = (1- K H M (s)) R(s)
KH
1
exl = lim sE(s) = lim
s®0 s®0 K
(1- K H M (s)) sR(s)
H
- Khi r(t) = t :
L
Sai số: e(t) E(s) = R(s)/KHsN – Y(s)
H (s)
K H = lim N
s®0 s
For N = 1
1 s n +... + (an-2 - bm-1K H )s + (an-1 - bm K H )
exl = lim sR(s)
K H s®0 (s + a1s +... + an-1s + an )
n n-1
R(s) = 1
s
exl = 0 : an-2 - bm-1K H = 0 và an-1 - bm K H = 0
an-2 - bm-1K H
exl = = const : an-2 - bm-1K H ¹ 0 và an-1 - bm K H = 0
an-1K H
exl = ¥ : an-1 - bm K H ¹ 0
4.3. Khảo sát đáp ứng quá độ của hệ quán tính bậc 1
Các phần tử thường gặp: mạch RC, LR, bình chứa khí nén,
máy phát điện một chiều với tác động điều khiển là điện áp
kích từ khác với trường hợp máy phát làm dụng cụ đo, các
quá trình nhiệt
dy(t)
a) Phương trình: T + y(t) = kr(t)
dt
K
b) Hàm truyền: G(s) = Im
Ts +1
- Các nghiệm cực của hệ:
1
p=-
T 0
1 Re
-
T
t
Hàm quá độ h(t ) K (1 e T
) , K=10, T=0,1
K+
K-
Ta thấy: T ts
- Đáp ứng quá độ không có lọt vố
- Nghiệm cực của hệ càng nằm xa trục ảo thì T càng nhỏ đáp
ứng càng nhanh
- t = T ln 1
s
D GV: Trần Thị Minh Dung
4.4. Khảo sát đáp ứng quá độ của hệ quán tính bậc 2
Ví dụ 1: I R L
+
U1 = r;
U1 С U2
U2 = y.
-
Ta có:
dI
U1 I R L Uc
dt
dU
I C c U1 1 RCp LCp 2 U 2
dt
Uc U2
và hàm truyền như sau:
1
Y (s) Cs 1 1
G(s) = = = =
R(s) R + sL + 1 RCs + CLs 2 +1 TLTC s 2 + TC s +1
24
Cs
GV: Trần Thị Minh Dung
Với: L
TL ;
R
TC CR
_
Ví dụ 2: +
KT
iư
Mt : moment tải + Lư Rư
B: Hệ số ma sát ở trục + ω
J: moment quán tính Uư Eư Mt ,B,J
ω: góc quay của động cơ _
Φ: từ thông (Φ = const) _
K: hệ số
L u J d 2 R u J L u B d R u B
( ) 2 ( ) ( K) U u ( t )
K dt K dt K
Lu J R u J Lu B R uB
a0 ; a1 ; a2 K
K K K
d 2 d
a 0 2 a1 a 2 U u (t)
dt dt 25
GV: Trần Thị Minh Dung
(a0 s 2 + a1s + a2 )w (s) = Uu (s)
w (s) 1
Þ G(s) = =
Uu (s) a0 s 2 + a1s + a2
Kết luận
d 2
y(t) dy(t)
a) Phương trình: T2 + 2x T + y(t) = kr(t)
dt 2
dt
Trong đó: T- hằng số thời gian, - tỷ số tắt dần, k- hệ số khuếch đại
b) Hàm truyền:
k
G(s) = 2 2 với điều kiện 0< 1
T s + 2x Ts +1
1
0 tần số tự nhiên (tần số riêng), hàm truyền có thể viết thành:
T
1 w02 1
G(s) = 2 2 = 2 ; w0 =
T s + 2x Ts +1 s + 2xw 0 s + w0
2
T
26
GV: Trần Thị Minh Dung
Im
- Hệ có 2 nghiệm cực phức p1
p2
tr tp ts
xp
-
1-x 2 æ x ö
POT = e ´100% » ç1- ÷ ´100%
è 0, 6 ø
GV: Trần Thị Minh Dung 28
• Càng lớn (cặp cực nằm gần trục thực), càng nhỏ dao động suy giảm
càng nhanh
• càng nhỏ (cặp cực phức càng nằm gần trục ảo), càng lớn
3
Thời gian quá độ với điều kiện 0<ξ<0,69 : D = 5% ® ts =
xw 0
4
D = 2% ® ts =
Chú ý: xw 0
- Các hệ có cùng hệ số tắt dần . Hệ nào có tần số tự nhiên 0 lớn hơn thì
thời gian quá độ ngắn hơn.
- Các hệ có cùng tần số tự nhiên 0 thì hệ nào có nhỏ hơn, thì thời gian
quá độ dài hơn.
- Các hệ có các nghiệm cực cùng cách đều trục ảo, nên có cùng thời gian quá
độ. Vậy
Hệ nào có cực nằm xa trục thực hơn nhỏ hơn độ lọt vố cao hơn.
a) Hệ hở:
Sau khi thêm một cực vào hàm truyền của hệ hở thì:
w 02
G(s) =
s(s + 2xw 0 )(1+ Tp s)
Hàm truyền của HT như sau:
w 02
Gk (s) =
Tp s3 + (1+ 2xw 0Tp )s 2 + 2xw 0 s + w 02
Unit-step response of the system
3
Tp=0 Tp=0.2 Tp=0.667 Tp=1
2.5
1.5
1
y(t)
0.5
-0.5
-1
0 5 10 15 20
time (seconds)
- Khi thêm một cực vào hàm truyền hở thì sẽ làm tăng độ lọt vố của hệ kín
- Khi Tp tăng thì điểm cực càng di truyển về gần trục ảo
- Thời gian nâng cũng tăng lên
MATLAB:
clear all
w=1;l=0.25;
for Tp=[0 0.2 0.667 1];
t=0:0.001:20;
num=[w];
den=[Tp 1+2*l*w*Tp 2*l*w w^2];
step(num,den,t);
hold on
end
xlabel ('time');
ylabel ('y(t)');
title ('Unit-step response of the system')
b) Hệ kín: w 02
Gk (s) = 2
(s + 2xw 0 s + w 02 )(1+ Tp s)
Unit-step response of the system
1.4
Tp=0 Tp=0.5 Tp=1 Tp=2 Tp=4
1.2
0.8
y(t)
0.6
0.4
0.2
0
0 5 10 15
time (seconds)
- Khi thêm một cực vào hàm truyền kín có hiệu ứng ngược lại so với thêm cực vào hệ hở
- Thời gian nâng tăng
4.5.2 Thêm zero vào hệ thống w 02 (1+ Tz s)
Gk (s) = 2
a) Hệ kín: s + 2xw 0 s + w 02
Unit-step response of the system
6
Tz=0
Tz=1
Tz=2
5 Tz=3
Tz=6
Tz=10
4
3
y(t)
0
0 5 10 15
time (seconds)
6(1+ Tz s)
G(s) =
s(s +1)(s + 2)
6(1+ Tz s)
Gk (s) = 3
s + 3s 2 + (2 + 6Tz )s + 6
1.2
1
y(t)
0.8
0.6
0.4
0.2
0
0 2 4 6 8 10
time (seconds)
Đối với hệ thống có nhiều hơn 2 cực, thì vị trí của các cực và zeros có ảnh hưởng
rất lớn đối với đáp ứng quá độ của hệ thống.
- Điểm cực càng gần trục ảo nằm ở bên trái mặt phẳng phức thì hệ thống suy
giảm càng chậm,
- Ngược lại, điểm cực càng rời xa trục ảo thì hệ thống suy giảm càng nhanh.
Do đó, ta có thể xấp xỉ hệ bậc cao về hệ bậc 2 với cặp cực là 2 cực nằm gần trục
ảo nhất.
Tính độ lọt vố, thời gian quá độ (tiêu chuẩn 5%), sai số xác lập của HT khi tín hiệu
vào là hàm nấc đơn vị?