Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

Bài tập nâng cao

Viết lại những đoạn văn sau sang tiếng Anh


Lưu ý: Viết giờ ở cách thứ 2, không viết cách 1. Ví dụ: at half past ten
1: Nam đến từ Việt Nam. Anh ấy là người Việt Nam. Anh ấy 10 tuổi. Anh ấy là anh trai của tôi. Anh ấy ngủ
dậy lúc 7 giờ sáng. Anh ấy tập thể dục lúc 7h15. Anh ấy đánh răng và rửa mặt của anh ấy vào lúc 7h45. Anh ấy
ăn sáng lúc 8 giờ. Anh ấy đi học lúc 8h30. Anh ấy học môn Văn và Toán vào các ngày thứ 3. Anh ấy học môn
Tiếng Anh và thể dục vào các ngày thứ 5. Anh ấy nấu bữa trưa và ăn trưa lúc 12h00. Vào buổi chiều, anh ấy
chơi bóng rổ lúc 4h30. Anh ấy lên mạng lúc 5h00 và chơi điện tử trên máy tính lúc 5h30. Vào buổi tối, anh ấy
ăn tối và giúp bố mẹ của anh ấy rửa bát lúc 7h00. Anh ấy làm bài tập về nhà lúc 8h00 và đi ngủ lúc 10h00 tối.

Nam comes from Vietnam. He is Vietnamese. He is ten years old. He is my brother. He wakes up/ gets up at 7
a.m. He does exercise at a quarter past seven. He brushes his teeth and washes his face at a quarter to eight. He
has breakfast at 8 a.m. He goes to school at half past nine. He has Literature and Maths on Tuesdays. He has
English and Physical Education on Thursdays. He cooks lunch and has lunch at 12 o’clock. In the afternoon, he
plays basketball at half past four. He goes online at 5 p.m and plays computer games at half past five. In the
evening, he has dinner and help his parents wash dishes at 7 p.m. He does homework at 8 p.m and goes to bed
at 10 p.m.

2: Mary đến từ Canada. Cô ấy là người Canada. Cô ấy 12 tuổi. Cô ấy là con gái của bác tôi. Cô ấy ngủ dậy lúc
6h30 sáng. Cô ấy tập thể dục lúc 6h45 sáng. Cô ấy đánh răng và rửa mặt của cô ấy vào lúc 6h45. Cô ấy trang
điểm và mặc đồ lúc 7h. Cô ấy nấu bữa sáng và ăn sáng lúc 7h15 giờ. Cô ấy đi học lúc 7h30. Cô ấy học môn Địa
lý và Tin học vào các ngày thứ 6. Cô ấy học môn Lịch sử và Khoa học vào các ngày thứ 7. Cô ấy chuẩn bị bữa
trưa và ăn trưa lúc 12h00. Vào buổi chiều, cô ấy chơi cầu lông lúc 2h30. Cô ấy đi mua sắm lúc 3h00 và cho cá
ăn lúc 4h30. Cô ấy dắt chó đi dạo và ăn gà rán vào lúc 5h00. Vào buổi tối, cô ấy ăn tối và giúp bố mẹ của cô ấy
rửa bát lúc 7h15. Cô ấy đi thăm ông bà của cô ấy lúc 8h00. Cô ấy làm bài tập về nhà lúc 9h00. Cô ấy chuẩn bị
giường ngủ và đi ngủ lúc 10h00 tối.

BTVN:
- Chép từ vựng mỗi từ hai dòng
- Dịch đoạn văn còn lại
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học, hôm sau kiểm tra 30 phút
- Ôn lại cách nói quốc gia, quốc tịch
- Cách miêu tả tính cách
- Cách miêu tả hành động
- Cách miêu tả thời khoá biểu
- Cách miêu tả vị trí đồ vật: bên trên, bên trong, bên dưới, đằng trước, đằng sau, bên cạnh
Ví dụ: There is an apple on the table (có 1 quả táo ở trên bàn)
- Cách nói địa điểm, thời gian: at, on, in
Ví dụ: He lives at 356 Linh Nam Street, in Hanoi.
Drink a glass of orange juice: uống 1 cốc nước cam
Apple juice: nước ép táo
Lemon juice: nước chanh
Pineapple juice: nước dứa
Soft drink: nước ngọt
Coke: nước ngọt Coca cola
Milk tea: trà sữa
Wash my face: rửa mặt của tôi
Wash dishes: rửa bát

You might also like