Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

CHƯƠNG 2: NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ

1. KHÁI NIỆM VỀ NGUỒN CỦA LQT


1.1 Khái niệm về nguồn của LQT
Nguồn của LQT là những hình thức biểu hiện sự tồn tại của những QPPLQT do
chủ thể của LQT xây dựng nên hoặc thừa nhận trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng
nhằm điều chỉnh các QHQT giữa các chủ thể của LQT với nhau
1.2 Cơ sở pháp lý xác định nguồn của LQT
CƠ SỞ PHÁP LÝ: Khoản 1 Điều 38 Quy chế Tòa án Công lý quốc tế
- Thành văn: a (ĐƯQT) ( rõ ràng, minh thị, dễ dàng giải quyết )
- Bất thành văn: b (Tập quán QT)
d. k phải là nguồn chỉ là phương tiện hỗ trợ
c. k còn tồn tại khái niệm QG văn minh, nên k có các nguyên tắc chung

2. NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CƠ BẢN VỀ ĐƯQT (*)


2.1 Khái niệm và điều kiện trở thành nguồn LQT của ĐƯQT
Cơ sở pháp lý: Điểm a Khoản 2, Công ước viên 1969; Khoản 1 Điều 2, LĐƯQT
năm 2016
- “ ĐƯQT là một thỏa thuận QT được ký kết bằng văn bản giữa các quốc gia và
được PLQT điều chỉnh, dù được ghi nhận trong một văn kiện duy nhất hoặc trong
hau hay nhiều văn kiện có quan hệ với nhau và với bất kể tên gọi riêng của nó là
gì” ( CWV 1969)-> nói hình thức, chủ thể thiếu, tên gọi
- ‘’ Điều ước quốc tế là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết nhân danh Nhà nước
hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với bên ký kết nước
ngoài, làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo pháp luật quốc tế, không phụ thuộc vào tên gọi là
hiệp ước, công ước, hiệp định, định ước, thỏa thuận, nghị định thư, bản ghi nhớ,
công hàm trao đổi hoặc văn kiện có tên gọi khác.’’-> khá chi tiết, có hình thức, chủ
thể, nội dung, phần tên gọi quá dài
=> ĐƯQT là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết giữa các chủ thể của LQT, chủ
yểu là các QG, trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng nhằm thiết lập, thay đổi hoặc
chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể của LQT
-> Đủ hình thức, nội dung, ý chí, chủ thể
ĐIỀU KIỆN
- Được xây dựng trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng
- Có nội dung phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của LQT
- Được ký kết phù hợp với quy định của PLQG
2.2 Đàm phán, soạn thảo và thông qua văn bản ĐƯQT
ĐÀM PHÁN

XÂY DỰNG VĂN


SOẠN THẢO
BẢN ĐƯQT

THÔNG QUA

KÝ KẾT ĐƯQT

LÀM PHÁT SINH TRAO ĐỔI VĂN


HIỆU LỰC KIỆN

PHÊ CHUẨN
HOẶC PHÊ
DUYỆT

ĐÀM PHÁN
- Khái niệm:
- Chủ thể: có thể là cá nhân, phái đoàn đại diện hợp pháp cho một quốc gia
theo quy định của PLQG
- Thời gian: không có quy định cụ thể nhưng phụ thuộc vào một số yếu tố: số
lượng chủ thể tham gia đàm phán, nội dung đàm phán, thiện chí các bên
- Hình thức: Hội nghị thượng đỉnh, Cử phái đoàn đàm phán…
SOẠN THẢO
- Soạn thảo là hoạt động nhằm cụ thể hóa những cam kết, nội dung thỏa thuận
mà các bên đã đạt được trong quá trình đàm phán
- Trên thực tế, thường việc soạn thảo văn bản có thể được thực hiện trước
THÔNG QUA

ĐIỀU 9 CÔNG
ƯỚC VIÊN 1969

SỰ ĐỒNG Ý CỦA TẤT NGUYÊN TẮC


CONSENSUS-
CẢ THÀNH VIÊN ĐỒNG THUẬN
HOẶC 2/3 SỐ PHIẾU TUYỆT DỐI
‘’ Điều 9. Việc thông qua văn bản
1. Việc thông qua văn bản của một điều ước sẽ phải được thực hiện với sự
đồng ý của tất cả các quốc gia tham gia soạn thảo điều ước đó, trừ những
trường hợp quy định trong khoản 2.
2. Việc thông qua văn bản của một điều ước trong một hội nghị quốc tế sẽ phải
được thực hiện bằng hai phần ba số phiếu của những quốc gia có mặt và bỏ
phiếu, trừ trường hợp những quốc gia này quyết định áp dụng quy tắc khác
theo đa số như trên.’’

2.3 Các phương thức làm phát sinh hiệu lực của ĐƯQT (*)
* KÝ
KHÁI NIỆM KÝ TẮT


KÝ HÌNH THỨC KÝ
ADREFERANDUM

CÁCH THỨC KÝ
KÝ ĐẦY ĐỦ
VÀO VĂN BẢN

là hành vi của cá nhân có thẩm quyền đại diện cho các bên ký kết ký vào văn bản
ĐƯQT. Việc ký vào ĐƯQT thể hiện sự đồng ý của các bên đối với ĐƯ mà mình
tham gia đàm phán, soạn thảo hoặc mong muốn tham gia
HÌNH THỨC KÝ
-> Kí tắt là hành vi đại diện cho các bên tham gia đàm phán, soạn thảo điều ước ký
vào văn bản điều ước nhằm xác nhận rằng văn bản điều ước là văn bản được đại
diện của các bên kí kết đàm phán, thông qua. Ký tắt không làm phát sinh hiệu lực
điều ước quốc tế
-> Ký ad referendum cũng như ký tắt. Tuy nhiên, khác với ký tắt, ký
adreferendum có thể là việc ký cuối cùng vào ĐƯ đó nếu việc ký kết như thế được
các quốc gia xác nhận. Về nguyên tắc, hành vi ký adreferendum cũng không làm
phát sinh hiệu lực của điều ước, tuy nhiên hình thức ký kết này cũng có thể làm
phát sinh hiệu lực cho điều ước nếu cơ quan có thẩm quyền của quốc gia tỏ rõ sự
chấp thuận chữ ký này và khi các QG tham gia đã thỏa thuận như vậy.
-> Ký chính thức cũng là hành vi ký của đại diện văn bản ĐƯQT, tuy nhiên nếu
ĐƯ không quy định phải tiến hành các thủ tục khác như phê chuẩn hoặc phê duyệt
thì ĐƯQT sẽ phát sinh hiệu lực sau khi các bên kí kết chính thức
 Bên trái qtr hơn, tiếng của ai thì kí bên trái: song phương
 Chọn ngôn ngữ, xếp theo bảng chữ cái của NN đó từ trên xuống- tên QG :
đa phương
TRAO ĐỔI VĂN KIỆN
 Trao đổi văn kiện của ĐƯ cũng là một trong những hình thức biểu thị sự
đồng ý chịu sự ràng buộc của ĐƯQT
 Việc đồng ý của

=> Tại sao tiến hành phê chuẩn phê duyệt : cơ hội cuối cùng để ta xem xét lại,
2.4 Bảo lưu ĐƯQT
- bảo lưu 1 hoặc 1 số điều khoản
ĐỊNH NGHĨA
MỤC ĐÍCH

HỆ QUẢ PHÁP LÝ

QUAN HỆ GIỮA CÁC


THÀNH VIÊN TUYÊN
BỐ BẢO LƯU

QUAN HỆ GIỮA CÁC


TUYÊN BỐ BẢO LƯU TÁC
THÀNH VIÊN KHÔNG
ĐỘNG TỚI TUYÊN BỐ BẢO LƯU

QUAN HỆ GIỮA
THÀNH VIÊN BẢO
LƯU VÀ THÀNH VIÊN
KHÔNG BẢO LƯU
HỆ QUẢ PHÁP LÝ

Nếu có thành viên phản đối bảo


bảo lưu chỉ có hiệu lực pháp lý Bảo lưu không làm thay đổi các điều lưu thì bảo lưu thì bảo lưu sẽ
đối với mối quan hệ giữa QG bảo khoản của ĐƯQT đối với các bên không được áp dụng trong quan
lưu và QG chấp nhận bảo lưu khi tham gia khác của ĐƯQT hệ giữa các thành viên này với
thực thi ĐƯQT thành viên tuyên bố bảo lưu

Điều 19. Việc đề ra những bảo lưu


Khi ký, phê chuẩn, chấp thuận, phê duyệt hoặc gia nhập một điều ước, một quốc
gia có thể đề ra một bảo lưu, trừ khi:
a) Điều ước đó ngăn cấm việc bảo lưu;
b) Điều ước đó quy định rằng chỉ có thể có những bảo lưu cụ thể, trong số đó
không có bảo lưu đã đề cập nói trên;
c) Bảo lưu không phù hợp với đối tượng và mục đích của điều ước, ngoài những
trường hợp ghi ở điểm (a) và (b) trên
=> 4 TH; Đơn phương, cấm bảo lưu, …
- Theo PLVN, CQ có thẩm quyền đưa ra tuyên bố bảo lưu
Đ 47 LĐƯQT 2016
Điều 47. Bảo lưu của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định ký, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia
nhập điều ước quốc tế có quyền quyết định việc bảo lưu của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam đối với điều ước quốc tế đó
 Đ 15,
ĐIỀU KIỆN
2.5 Gia nhập ĐƯQT
Điểm b,
Khoản 1,
Điều 2,
CƯV 1969

ĐỊNH
NGHĨA

Khoản
10

2.6 Hiệu lực ĐƯQT


ĐIỀU KIỆN CÓ HIỆU LỰC CỦA ĐƯQT
Tương tự ĐK trở thành nguồn của LQT
- Được kí trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng
- được kí phù hợp với trình tự, thủ tục thẩm quyền theo quy định của pháp luật các
bên ký kết
- Có nội dung phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của LQT
THỜI GIAN VÀ KHÔNG GIAN CÓ HIỆU LỰC CỦA ĐƯQT
Có 2 loại : có thời gian và không có thời gian
Điều 110 Khoản 3 HCLHQ => thành viên
Khoản 1 Điều 30.5 của TPP=> Vừa thành viên và thời gian
- 2 bên kí kết bên k thành viên tuân thủ: VĐ lợi ích chung, HB
- Tự nguyện
CHẤM DỨT HIỆU CỦA ĐƯQT
- ĐƯQT có thời hạn
- ĐƯQT vô thời hạn: ý chí của các bên ( quy định k còn hợp lý)
+ hủy bỏ: là hành vi đơn phương của 1 QG, k dự liệu trc, k ghi nhận
 Lý do : cơ sở k còn đk như trc, chỉ hưởng q k thực hiện nghĩa vụ,vi phạm
nghiêm trọng điều khoản
+ Bãi bỏ là hành vi đơn phương của 1 QG, các bên dự liệu trc, ghi nhận trong ĐƯQT
- Tạm đình chỉ thi hành

2.7 Thực hiện ĐƯQT


- Các QG có nghĩa vụ phải tuân thủ những ĐƯQT mà mình là thành vên dựa trên ng tắc
pacta sunt servanda
- Trong TH có xung đột giữa quy định của ĐƯQT và quy định của các VB trong nước,
các thành viên phải ưu tiên áp dụng điều ước
=> Khoản 1 Điều 6 LĐƯQT 2016, Đ 12 HP 2013 -> k đồng nhất
ĐƯQT – Không phù hợp-PLQG
 Sửa chữa (ít tốn kém, bảo toàn PLGQ)
 Bảo lưu (phụ thuộc thiện chí các bên,)
 Điều chỉnh ( Tốn kém,-> Bổ sung, sửa đổi, )
 K phê chuẩn, phê duyệt ( K thể hiện đc tinh thần tận tâm thiện chí)\
Khoản 2 Điều 6 LĐƯQT 2016
Điều 6. Điều ước quốc tế và quy định của pháp luật trong nước
3. Căn cứ vào yêu cầu, nội dung, tính chất của điều ước quốc tế, Quốc hội, Chủ tịch
nước, Chính phủ khi quyết định chấp nhận sự ràng buộc của điều ước quốc tế
đồng thời quyết định áp dụng trực tiếp toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế đó
đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong trường hợp quy định của điều ước quốc tế
đã đủ rõ, đủ chi tiết để thực hiện; quyết định hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế đó.
Cơ quan có chuyên môn xem xét đủ rõ chưa
 Đủ rõ, đủ chi tiết-> ad trực tiếp
 Chưa rõ-> ad gián tiếp
THỰC HIỆN ÁP DỤNG
TRỰC TIẾP TRỰC TIẾP

THỰC HIỆN NỘI LUẬT


HÓA
THỰC HIỆN
GIÁN TIẾP

3.NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CƠ BẢN VỀ TẬP QUÁN QT


3.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐIỀU KIỆN TRỞ THÀNH NLQT
* Khái niệm
TQQT là hình thức biểu hiện các nguyên tắc ứng xử xử sự hình thành trong thực tiễn
QHQT và được các chủ thể của LQT thừa nhận rộng rãi là những QPPLQT để điều chỉnh
QHQT
 Điều kiện
- Được áp dụng trong một thời gian dài
- Được thừa nhận rộng rãi
- Nội dung phù hợp các nguyên tắc cơ bản của LQT
Giá trị pháp lý của TQQT và ĐƯQT như thế nào ?
- Về lý thuyết, thì cả hai có giá trị pháp lý như nhau vì đều là nguồn của LQT
- Thực tế, các chủ thể của LQT thích áp dụng ĐƯQT hơn, ưu tiên áp dụng ĐƯQT
vì rõ ràng, minh thị hơn
3.3 Mối quan hệ giữa ĐƯQT và TQQT
ĐƯQT TQQT
- Đều là kết quả của sự thống nhất ý chí của các chủ thể liên quan
- Đều hình thành từ sự thỏa thuận của các bên liên quan
- Đều là nguồn chứa đựng các QPPLQT
- Là công cụ pháp lý quan trọng để điều chỉnh quá trình hợp tác
QT
Hình thức Là thỏa thuận công khai và được thể Là những thỏa thuận mang tính
hiện dưới hình thức văn bản chất ngầm định, bất thành văn
Tốc độ hình Nhanh hơn, chỉ cần một sự kiện pháp Chậm hơn, vì TQQT được hình
thành lý là sự ký kết hay tham gia của các thành phải trải qua quá trình lâu
chủ thể theo đúng trình tự, thủ tục dài thông qua nhiều sự kiện
liên tiếp
Sửa đổi, bổ Đơn giản Phức tạp
sung

4. CÁC PHƯƠNG TIỆN BỔ TRỢ NGUỒN CỦA LQT

You might also like