Professional Documents
Culture Documents
6 - Bai 1 - Huong Dan Su Dung Orcad Va Autocad Electrical
6 - Bai 1 - Huong Dan Su Dung Orcad Va Autocad Electrical
6 - Bai 1 - Huong Dan Su Dung Orcad Va Autocad Electrical
o Khởi động chương trình Capture CIS – để tạo 1 sơ đồ mới bằng cách vào
Start/ Programs/ Orcad Farmily Release 9.2/ Capture CIS.
o Chon Menu File/ New/ Project, khi đó xuất hiện hộp thọai New Project
hình 1.2
o Đánh tên Project cần đặt vào Name.
1
Hình 1.2: Tạo một project mới
o Đánh dấu chọn vào: Analog or Mixed Signal Circuit Wizard ( nếu muốn
dùng Schematic để mô phỏng và vẽ mạch in), hoặc Schematic (nếu chỉ
muốn vẽ mạch)
o Khi đó, sẽ xuất hiện tiếp hộp thọai Creative Pspice Project, chọn 1 trong
2 tùy chọn và nơi cần lưu file project, rối nhấn vào nút OK.
2
Tài liệu thực hành
o Dùng chuột nhắp vô nút Place Part trên thanh Toolbar hoặc gõ phím
P từ bàn phím.
o Trong cửa sổ Place Part hình 1.5 gõ tên linh kiện vào ô Part, nếu không
tìm thấy linh kiện, nhấn nút Add Library để bổ sung vào thư viện.
o Chú ý: chọn nguồn và mass phải đồng nhất để chạy mô phỏng đúng.
o Một số linh kiện thường dùng:
Tên Part name Library
Điện trở R analog.olb
Biến trở R_var analog.olb
Tụ điện C analog.olb
Cuộn dây L analog.olb
Transistor NPN Q2N2222 bipolar.olb
Transistor PNP Q2N2907A bipolar.olb
Diode D1N4148 diode.olb
Opamp LM741 opamp.olb
3
Nguồn p SIN VSIN source.olb
Nguồn p DC VSRC source.olb
IC555 555B anl_misc.olb
Switch Sw_tclose anl_misc.olb
Sw_topen anl_misc.olb
o Trong quá trình đặt linh kiện, muốn xoay linh kiện thì nhấn R hay click
phải chuột rồi chọn chức năng xoay.
o Dùng chuột nhắp nút Place Wire trên thanh Toolbar, lúc này biểu
tượng chuột có hình dạng dấu cộng, cho phép ta nối các chân linh kiện lại
với nhau.
o Di chuyển chuột để kéo dài dây nối.
o Click phím trái chuột để tạo 1 góc vuông, và tiếp tục vẽ.
o Click phím phải chuột, chọn End Wire để kết thúc dây nối.
4
Tài liệu thực hành
o Nếu nối bus dây, nhấn Place Bus trên thanh Toolbar và thực hiện tương
tự, nhưng chú ý l phải đặt Next Name trong các dây trong bó dây bằng
cách nhấn nút Place Net Alias
o Các ký hiệu đơn vị (cho điện trở, tụ điện, điện áp, dịng điện, tần số, …)
f ( femto) 1015
p( pico) 1012
n( nano) 109
u ( micro) 106
m(mili ) 103
k (kilo) 103
MEG (mega ) 106
G ( giga ) 109
T (tera ) 1012
Các ký hiệu trên đều như nhau đối với chữ hoa và chữ thường
- Thay đổi thông số kỹ thuật của Transistor, diode:
o Trên Schematic đánh dấu chọn Transistor, diode rồi Click phải chuột
chọn Edit Pspice Model, khi đó xuất hiện hộp thọai Spice Mode. Tại
đây, ta thay đổi những thông số cần thiết, sau đó đóng cửa sổ lại.
5
o Sau khi vẽ xong, nếu muốn lưu file với tên cũ thì chọn nút Save.
o Trong trường hợp muốn lưu file với tên mới thì vào File – Save as và đặt
tên file.
o File schematic l file cĩ dạng *.dsn
1.1.3.3 Tạo file netlist
o Sau khi vẽ xong Schematic, để trình Layout và Pspice hiểu được file.dsn
thì cần phải biên dịch sang dạng file Netlist tương ứng.
o Chuyển sang cửa sổ chính (project manager), chọn file hay page cần biên
dịch, chọn Tool – Create Netlist, lúc này cửa sổ Create Netlist sẽ hiện ra
và ta muốn chọn biên dịch sang Layout hay Pspice thì chọn Tab tương ứng
và nhấn OK.
o Nếu l Layout thì cho ta file.mnl
o Nếu l Pspice thì cho ta file.net
Các file này sẽ chứa thông tin kết nối chân linh kiện cũng như các thông số
kỹ thuật (nếu là file.net).
6
Tài liệu thực hành
Vcc Vin
Vcc
V1 VOFF = 0
Vcc VAMPL = 20mV
12Vdc FREQ = 50
Rc
0 0 4.7k
R1
Vout
Ci 150k Q1
Vin
Q2SC1815
4.7u R2
15k Ce
Re
1u
470
U1
LED 7 DOAN
3
R
8 5
K DP
G
C
D
A
B
E
F
10
7
6
4
2
1
9
led7
8
Tài liệu thực hành
Bước 1: Khởi động chương trình Capture CIS - vẽ sơ đồ mạch. Thực hiện như
sau:
- Vào Menu File/New/Project, khi đó xuất hiện hộp thoại New Project, đánh
dấu chọn vào Analog or Mixed Signal Circuit Wizard, đánh tên
Machkhuechdai. Nhấp OK.
- Khi đó, sẽ xuất hiện tiếp hộp thoại Analog or Mixed Signal Circuit Wizard,
nhấp vào nút Finish.
- Tại đây ta tiến hành vẽ sơ đồ mạch theo yêu cầu đề bài.
9
Câu 1: Phân tích điểm phân cực (Bias Point)
- Trong Capture chuyển trở về file *.dsn, chọn menu Pspice – New Simulation
Profile để hiển thị hộp thoại New Simulation. Trong hộp thoại Name gõ vào
chữ Bias, hộp thoại Inherit Form chọn None sau đó click vào Create
- Xuất hiện hộp thoại Simulation Setting - Bias trên Analysis Type chọn Bias
Point – OK.
- Từ menu Pspice chọn Run.
Sau khi thực hiện xong việc phân tích điểm phân cực thì các thông tin sau đây
sẽ được thông báo trong file output
Danh sách các nút điện áp
Dòng của các nguồn áp và công suất tổng
Danh sách các tham số tín hiệu nhỏ của tất cả các linh kiện
Tại đây ta thực hiện xác định điểm phân cực tĩnh của mạch điện trên:
ICQ = …………….
VCQ = …………….
IBQ = …………….
Xác định độ lợi dòng DC của BJT:
o = ICQ/IBQ =
Thay đổi giá trị điện áp nguồn Vcc = …….. . Xác định lại điểm làm
việc tĩnh:
ICQ = ……………
VCQ = …………..
IBQ = ……………
Xác định độ lợi dòng DC của BJT:
o = ICQ/IBQ = …………….
Nhận xét về độ nhạy của điểm làm việc tĩnh đối với điện áp nguồn:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
10
Tài liệu thực hành
Tính lại các giá trị điện trở R1, R2, R3, R4 sao cho ICQ= 2 mA, VCQ= 6V.
R1 = ……….; R2 = ………..
R3 = ……… .; R4 = ………..
11
Hình 1.11: Thiết lập thông số nguồn SIN
- Sau dó click vào mục Apply để xem dạng sóng. Click OK sau đó save lại sơ
đồ trong cửa sổ Stimulus Editor.
- Các bước thiết lập và thực hiện phân tích quá độ: Từ menu Pspice của
Capture chọn New Simulation Profile. Gõ vào Transient trong hộp thoại Name
và chọn Schematic1-Bias từ hộp thoại Inherit From. Click vào Create. Xuất hiện
cửa sổ thiết lập các thông số tiến hành click vào Analysis và chọn Time Domain
trong hộp thoại Analysis Type và thiết lập các thông số như hình 1.12.
12
Tài liệu thực hành
- Chọn lệnh đánh dấu vị trí cần đo dạng sóng bằng cách vào menu Pspice của
Schematics/ chọn Markers, chọn tiếp Voltage Level, rồi thực hiện đánh dấu như
hình 1.13.
13
Xác định độ méo hài:
Phân tích Fourier tín hiệu ngõ ra, xác định biên độ hài cơ bản và
các hài bậc cao:
Vào menu Trace - Fourier để phân tích Fourier tín hiệu tại ngõ ra.
Sau đó, vào Toggle Cursor để đọc các giá trị biên độ tại các thành
phần tần số.
Bảng 1.1: Biên độ hài cơ bản và các hài bậc cao
Vfi (V)
Bảng 1.2: Xác định độ méo hài tương ứng với mỗi biên độ
Vin f1 f2 f3 f4 f5 D%
100mV
500mV
14
Tài liệu thực hành
Vout
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Xác định tần số cắt dưới, tần số cắt trên, băng thông 3dB của mạch:
fCH = …………….
fCL = …………….
BW = ……………..
16
Tài liệu thực hành
Xác định đặc tuyến pha tần tại ngã ra của mạch.
Để quan sát giản đồ Bode của điện áp và pha ngõ ra sử dụng Advance
trong Markers và chọn Phase Of Voltage.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
1.3.3 Hướng dẫn sử dụng trình layout plus
- Từ cửa sổ Orcad Layout chọn New, xuất hiện cửa sổ Load Template File,
chọn mở tập tin Default.tch (chứa thông tin về kỹ thuật vẽ mạch in).
- Sau khi đã mở tập tin Default.tch , cửa sổ Load Netlist Source xuất hiện cho
phép load tập tin cần vẽ mạch in ( *.mnl ).
- Bước tiếp theo chương trình yêu cầu lưu tên file cần vẽ mạch in (*.max).
- Nếu thư viện chân linh kiện của Layout có đầy đủ theo sơ đồ khi vẽ schematic
thì sau khi lưu thành file *.max xong sẽ xuất hiện cửa sổ chứa đầy đủ chân linh
kiện của schematic cần vẽ, ngược lại layout yêu cầu liên kết chân linh kiện trong
schematic cần vẽ với chân linh kiện đã có trong thư viện của layout, hoặc phải tạo
chân linh kiện mới.
- Sau khi tập tin *.max đã có đầy đủ chân linh kiện, bước tiếp theo ta cần bố trí
lại vị trí chân linh kiện cho phù hợp.
- Để tự động kiểm tra việc đặt linh kiện có đúng không, chọn menu Auto/Design
Rule Check/Placement Spacing Violations .
17
- Đóng khung giới hạn diện tích mạch in bằng cách: vào menu Tools, chọn
Obstacle, chọn tiếp Select Tool, sử dụng chuột kéo đường đóng khung giới hạn,
rồi chọn End Command.
Chú ý : DRC cũng cho phép kiểm tra tự động các yếu tố khác như : vi phạm
khoảng vẽ giữa đường mạch in với nhau...
- Pop up menu bằng cách nhắp chuột phải, chọn Queue For Placement.
- Khi cửa sổ Component Selection Criteria xuất hiện , đánh R* vào ô RefDes
( Nếu nhóm linh kiện là R1,R2...). Nhắp OK.
- Pop up menu/Select Next, lần lượt đặt linh kiện cho đến khi có thông báo ,
chọn Cancel.
1.3.3.3 Đặt kích thước board mạch in
- Chọn Obstacle Tool để vẽ khung board mạch in.
1.3.3.4 Vẽ đường mạch
- Để xem các thông số lưới nối giữa các chân linh kiện sử dụng nút View
Spreadsheet trên thanh Toolbar, sau đó chọn Nets. Trong bảng thông số này chỉ
cần để ý cột Routing Enabled, nếu đặt yes cho phép vẽ lưới, no thì ngược lại. Để
18
Tài liệu thực hành
chuyển đổi giữa hai thông số này, đánh dấu ô cần chọn, sau đó Pop up
menu\Enable Disable.
- Để vẽ được thuận lợi, thực hiện vẽ lưới nguồn và mass trước ( Gnd &VCC net)
sau đó mới vẽ lưới tín hiệu ( signal net ).
- Sau khi đã chọn lưới vẽ cần phải reset lại để việc chọn có hiệu lực, chọn
Window/Reset All.
19
cho phép xoá trong một vùng chọn trước ( dùng View/Zoom DRC/Route Box để
đánh dấu vùng cần xóa).
- Xóa từng đoạn :
Nhắp Edit Segment Mode trên Toolbar
Nhắp vào route cần xoá , Pop up menu :
o Unroute segment cho phép xóa từng đoạn.
o Unroute cho phép xóa đường mạch giữa 2 pad.
o Unroute net : cho phép xóa toàn bộ route có trong lưới của route
vừa chọn.
20
Tài liệu thực hành
Bài 3: Vẽ mạch in hai lớp từ sơ đồ mạch ghép tách kênh đồng bộ.
22
Tài liệu thực hành
23
Bài 6: Vẽ mạch in mạch b vệ dòng 1 pha
24
Tài liệu thực hành
25
Sơ đồ hệ thống dây điện
Đây là bản vẽ cho thấy tất cả hệ thống dây điện giữa các bộ phận, chẳng
hạn như:
- Chức năng điều khiển hoặc tín hiệu;
- Nguồn điện và kết nối đất;
- Chấm dứt các đầu mối không sử dụng, công tắc;
- Kết nối thông qua thiết bị đầu cuối, phích cắm, ổ cắm, dây dẫn.
26
Tài liệu thực hành
28
Tài liệu thực hành
30
Tài liệu thực hành
31
46. Alternative make contact phiên bản 2.
47. Tiếp điểm chuyển đổi (BSI).
48. Alternative showing make-before-break
49. Alternative showing break-before-make.
1.4.2.6 Switch types
50. Nút nhấn chuyển đổi tạm thời.
51. Nút nhấn, bật / tắt (chốt).
52. Công tắc cần gạt, hai vị trí (bật / tắt).
53. Công tắc điều khiển bằng phím.
54. Công tắc (vị trí) giới hạn.
• Click vào công cụ Multiple Bus từ Insert Wires/Wire Numbers panel trong
Ribbon. Hộp thoại Multiple Wire Bus hiển thị như hình 1.34.
• Click vào Spacing edit box ở Horizontal area và đặt 5.
• Chọn Empty Space, Go Horizontal và đặt 3 trong Number of Wires.
• Click OK. Bạn được yêu cầu chỉ định điểm bắt đầu của dây.
• Click vào vùng vẽ để chỉ định điểm kết thúc, như hình 1.35
36
Tài liệu thực hành
37
Hình 1.40: Chọn motor
38
Tài liệu thực hành
39
Hình 1.44: Phase Overloads component
40
Tài liệu thực hành
41
Hình 1.49: Overload Breaker
1.4.3.4 Starter Contact
• Click vào nút Icon Menu và chọn danh mục Motor Control.
• Click vào 3 Phase Starter Contacts NO từ hộp thoại Insert Component.
Bạn sẽ được hỏi vị trí của contacts.
• Click vào dây trên cùng của bus như hình 1.50. Hộp thoại Build Up or Down
xuất hiện.
• Click vào Down. Contacts được đặt và hộp thoại Insert/Edit Child
Component xuất hiện như hình 1.51.
• Click vào Line 1 ở Description và đặt giá trị CONTACTORS.
42
Tài liệu thực hành
43
Hình 1.52: Mạch khởi động motor 3 pha
44
Tài liệu thực hành
45
Bài 2: Vẽ mạch điều khiển đảo chiều quay động cơ
46
Tài liệu thực hành
47
Bài 4: Vẽ mạch hình 56 dùng AutoCad Electrical
48