Tell: 0914. 281974 Email: thangnguyenvandhsphue@gmail.com Chương 1 Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của KTCT Mác-Lênin 1.1.Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của KTCT Mác - Lênin 1.1.1. Thời kỳ lịch sử - Thời kỳ cổ đại - Thời kỳ phong kiến - Thời kỳ CNTB - Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH 1.1.2. Học thuyết kinh tế Chủ nghĩa Trọng thương, Chủ nghĩa Trọng nông, KTCT tư sản cổ điển Anh, KTCT Mác-Lênin, KTCT tư sản tầm thường, KTCT tiểu tư sản, KTCT tân cổ điển, KTCT Keynes, KTCT tự do mới, KTCT hiện đại, KTCT các nước đang PT... 1.2.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của KTCT Mác-Lênin 1.2.1. Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác- Lênin ◆ Đối tượng: Nghiên cứu các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi (QHSX) có quan hệ biện chứng với trình độ phát triển của LLSX và kiến trúc thượng tầng ứng với một PTSX nhất định ◆ Mục đích nghiên cứu: Tìm ra những quy luật kinh tế chi phối sự vận động và phát triển của PTSX ◆ Phạm trù kinh tế, quy luật kinh tế, chính sách kinh tế 1.2.2.Phương pháp nghiên cứu ◆ Phương pháp DVBC và DVLS ➢ Phương pháp DVBC: Mối quan hệ phổ biến, toàn diện, tác động qua lại với nhau; vận động, phát triển không ngừng ➢Phương pháp DVLS: Nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển, diệt vong... gắn với điều kiện lịch sử cụ thể ◆ Phương pháp trừu tượng hóa khoa học Gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, tạm thời, không cơ bản khi nghiên cứu. Chỉ nghiên cứu những yếu tố cơ bản nhất, điển hình nhất, bản chất nhất (hạt nhân) ◆ Một số phương pháp khác • Phân tích tổng hợp • Thống kê mô hình hóa • Toán học: Lượng hóa các vấn đề n/cứu • So sánh đánh giá 1.3. Chức năng của KTCT Mác-Lênin 1.3.1. Chức năng nhận thức: Giúp con người vận dụng các quy luật kinh tế một cách có ý thức vào hoạt động kinh tế có hiệu quả 1.3.2. Chức năng tư tưởng: Mang tư tưởng, bảo vệ lợi ích của 1 giai cấp nhất định (giai cấp thống trị) 1.3.3. Chức năng thực tiễn: Kiểm nghiệm sự đúng sai của nhận thức (phát triển, bổ sung hoàn thiện lý luận nhận thức) 1.3.4. Chức năng phương pháp luận: Cơ sở lý luận chung cho các ngành kinh tế 1.4. Ý nghĩa học tập, nghiên cứu KTCT Mác-Lênin
1.4.1. Đối với những người hoạch định
đường lối, chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước 1.4.2. Đối với các nhà sản xuất kinh danh (Doanh nhân) 1.4.3. Đối với những người đang học tập trong các trường học CHƯƠNG 2 HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG 2.1. Lý luận của C.Mác về SX hàng hóa và hàng hóa 2.1.1. SX hàng hóa ⚫ Khái niệm SX và SX hàng hóa: - SX: Con người dùng sức LĐ tác động vào các vật chất tự nhiên tạo ra SP phục vụ đời sống con người - SX hàng hóa: SX ra SP dùng để trao đổi mua bán ⚫ Điều kiện ra đời của SX hàng hóa: ➢ ĐK 1: Phân công LĐXH ➢ ĐK 2: Có sự tách biệt về kinh tế giữa người sx hàng hóa ⚫ Đặc trưng và ưu thế của SX hàng hóa (so với SX tự cung tự cấp) ➢ Đặc trưng - SX ra để bán - Cạnh tranh - Mở rộng quan hệ trao đổi ➢Ưu thế - Khai thác được lợi thế hiệu quả nhất - Phát huy thành tựu KHKT-CN - Động lực phát triển SX - Mở rộng giao lưu liên kết KT-CT-VH... 2.1.2. Hàng hóa ◆ Khái niệm hàng hóa: Sp của lao động + thỏa mãn nhu cầu + trao đổi, mua bán ◆ Hai thuộc tính của hàng hóa: ➢ Giá trị sử dụng (GTSD) - Công dụng, tính có ích của hàng hóa - Có một hoặc nhiều công dụng - Mang tính tự nhiên, vĩnh viễn - Mang giá trị trao đổi (có khả năng trao đổi) ➢ Giá trị (GT) - LĐ xã hội kết tinh trong hàng hóa - Mang tính xã hội, lịch sử --> GTSD & GT vừa thống nhất, vừa >< ◆ Tính chất hai mặt của LĐSX hàng hóa ➢ Lao động cụ thể (LĐCT) - Lao động có ích gắn liền 1 nghề nhất định - Mang tính tự nhiên, vĩnh viễn - Hình thức đa dạng, phong phú - Tạo ra GTSD của H ➢ Lao động trừu tượng (LĐTT) - Hao phí sức lực thần kinh, bộ óc, bắp thịt... - Mang tính lịch sử - Tạo ra GT của H --> LĐCT + LĐTT là hai mặt của MỘT quá trình LĐSX ◆ Lượng giá trị của H và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của H ➢ Lượng giá trị của H ✓ Số lượng thời gian LĐXH cần thiết để SX ra H (giờ, ngày, tuần, tháng). ✓ Thời gian LĐXH cần thiết: Thời gian SX ra SP trong điều kiện LĐ trung bình, trình độ LĐ thành thạo trung bình, cường độ LĐ trung bình (Trong thực tế phụ thuộc thời gian LĐ cá biệt của H bán nhiều nhất trên thị trường) ➢ Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị: Năng suất LĐ, cường độ LĐ, tính chất phức tạp của LĐ 2.1.3. Tiền ◼ Nguồn gốc, bản chất của tiền ➢Nguồn gốc của tiền: Do yêu cầu của SX và TĐ, tiền tệ ra đời để biểu hiện giá trị của hàng hóa dưới các hình thái: Hình thái giản đơn, ngẫu nhiên; Hình thái mở rộng, đầy đủ; Hình thái chung; Hình thái tiền ➢ Bản chất của tiền
✓ Tiền là H đặc biệt,
vật ngang giá chung đóng vai trò môi giới trong trao đổi ✓ Tiền phản ánh quan hệ sx, quan hệ trao đổi giữa những con người với nhau --> Tiền phản ánh QHXH ◼ Các chức năng của tiền • Thước đo giá trị: Đo lường giá trị H bằng 1 số lượng tiền nhất định gọi là giá cả (tiền ý niệm, tượng trưng) • Phương tiện lưu thông: Môi giới trong trao đổi; tiền thật, có số lượng nhất định • Phương tiện cất trữ: Không tham gia lưu thông (tiền vàng) • Phương tiện thanh toán: chi trả khi có mua bán chịu H • Tiền tệ thế giới: Có đủ giá trị (đảm bảo tiền vàng) 2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt ⚫ Dịch vụ ➢ Là những hàng hóa vô hình ➢ Khác với hàng hóa thông thường, dịch vụ là hàng hóa không thể cất trữ, việc sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời ⚫ Một số hàng hóa đặc biệt ➢ Đất đai ➢ Thương hiệu (danh tiếng) ➢ Chứng khoán và một số giấy tờ có giá 2. 2. Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường 2.2.1. Thị trường ◆ Khái niệm thị trường ➢ Theo nghĩa hẹp ➢ Theo nghĩa rộng ◆ Vai trò của thị trường ➢ Điều kiện và môi trường cho sản xuất phát triển ➢ Thước đo đánh giá, kiểm định năng lực của các chủ thể kinh tế ➢ Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể thống nhất (quốc gia: SX - PP - TĐ - TD; quốc tế: mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại ◆ Chức năng của thị trường ➢ Thừa nhận GTSD và GT của hàng hóa ➢ Kích thích hoặc hạn chế SX và TD (Thực hiện giá trị của hàng hóa) ➢ Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng ◆ Cơ chế thị trường Hệ thống các quan hệ kinh tế tự điều chỉnh các cân đối của nền kinh tế tuân theo quy luật kinh tế --> Cơ chế vận hành nền kinh tế tuân theo các quy luật kinh tế ◆ Nền kinh tế thị trường ➢ Khái niệm nền kinh tế thị trường Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường ➢ Đặc trưng của nền kinh tế thị trường ✓ Có sự tồn tại độc lập của các chủ thể kinh tế với nhiều hình thức sở hữu khác nhau ✓ Thị trường đóng vai trò quyết định việc phân bố các nguồn lực XH ✓ Giá cả (hạt nhân) được hình thành theo quan hệ cung - cầu ✓ Lợi ích kinh tế là động lực phát triển quan trọng nhất ✓ Nhà nước là chủ thể của nền kinh tế tham gia điều tiết, quản lý để khắc phục những khuyết tật của nền kinh tế thị trường ✓ Nền kinh tế mở gắn với nền kinh tế thế giới ➢ Ưu thế của nền kinh tế thị trường - Động lực kích thích hoạt động của các chủ thể kinh tế - Thông qua các quy luật kinh tế tạo ra sự phù hợp tự phát nhu cầu giữa SX và TD - Phân bố các nguồn lực một cách tối ưu - Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa SX - Đẩy mạnh liên kết kinh tế quốc gia, quốc tế ➢ Khuyết tật của nền kinh tế thị trường • Không đảm bảo cung ứng tốt hàng hóa công cộng (kết cấu hạ tầng, an sinh xã hội, nghiên cứu khoa học cơ bản, bảo vệ môi trường, quốc phòng an ninh) • Chạy theo lợi ích, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường • Phân hóa giàu nghèo ngày càng tăng • Độc quyền, cạnh tranh không lành mạnh • Mất cân đối cơ cấu kinh tế, khủng hoảng kinh tế theo chu kỳ, lạm phát, thất nghiệp ◆ Một số quy luật kinh tế chủ yếu trong nền kinh tế thị trường ➢ Quy luật giá trị ✓ Nội dung - SX và TĐ phải căn cứ vào giá trị hàng hóa (Hao phí LĐXH cần thiết) - Yêu cầu: Trong SX, mức hao phí LĐ cá biệt phải thấp hơn hoặc bằng mức hao phí LĐXH cần thiết. Trong LT, trao đổi ngang giá (G/cả = G/trị) - Cơ chế hoạt động của quy luật: G/cả lên xuống xoay quanh G/trị ✓ Tác động của quy luật giá trị - Điều tiết SX và LT hàng hóa - Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa SX, tăng NSLĐ, hạ giá thành SP - Phân hóa những người SX thành giàu nghèo (Tự tuyển chọn, đào thải) --> Tác động tích cực, tiêu cực của quy luật giá trị trong nền kinh tế thị trường nói chung, kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam nói riêng ? Chính sách kinh tế của Việt Nam ? ➢ Quy luật Cung - Cầu ✓ Cầu - Khái niệm: Cầu là khối lượng hàng hóa và dịch vụ mà người mua có khả năng mua (có khả năng thanh toán) ở mọi mức giá trong một thời gian nhất định - Khối lượng, quy mô của Cầu phụ thuộc vào các nhân tố: thu nhập, sức mua của đồng tiền, giá cả hàng hóa, lãi suất, sở thích, thị hiếu của người tiêu dùng... (đặc biệt là giá cả) ✓ Cung - Khái niệm: Cung là khối lượng hàng hóa và dịch vụ mà người bán có khả năng bán ở mọi mức giá trong một thời gian nhất định - Khối lượng, quy mô của Cung phụ thuộc vào khả năng SX, số lượng, chất lượng các yếu tố SX, chi phí SX, giá cả hàng hóa và dịch vụ... (đặc biệt là giá cả hàng hóa) ✓ Quan hệ Cung, Cầu và giá cả (Hoạt động của quy luật Cung-Cầu) ▪ Quan hệ Cung - Cầu: - Cầu xác định Cung: khối lượng, cơ cấu hàng hóa, sở thích, thị hiếu... của Cầu tạo ra sức Cung - Cung xác định Cầu: số lượng, chất lượng, hình thức, kiểu dáng, mẫu mã hàng hóa, dịch vụ...của Cung đáp ứng nhu cầu, sở thích, thị hiếu của Cầu, thúc đẩy tăng lượng Cầu ▪ Quan hệ Cung, Cầu với giá cả - Cung > Cầu--> Giá cả giảm - Cung < Cầu--> Giá cả tăng - Cung = Cầu--> Giá cả tương đối ổn định - Giá cả > Giá trị--> Cung tăng, Cầu giảm - Giá cả < Giá trị--> Cung giảm, Cầu tăng - Giá cả = Giá trị--> Cung, Cầu ở trạng thái cân bằng ➢ Quy luật lưu thông tiền tệ - Lượng tiền cần thiết cho lưu thông H trong một thời kỳ nhất định được xác định bằng tổng giá cả H lưu thông trong thời kỳ đó chia cho tốc độ lưu thông của đồng tiền - Công thức: M = P.Q/V Trong đó: M là số tiền cần thiết trong lưu thông; P là giá cả của hàng hóa; Q là khối lượng hàng hóa dịch vụ; V là số vòng lưu thông của đồng tiền - Khi sản xuất và lưu thông phát triển, có hiện tượng mua bán chịu, việc thanh toán không dùng tiền mặt thì công thức được xác định: P.Q - (G1 + G2) + G3 M = --------------------------- V Trong đó: M là số tiền cần thiết trong LT, P.Q là tổng giá cả H; G1 là tổng giá cả H bán chịu; G2 là tổng giá cả H khấu trừ cho nhau; G3 là tông giá cả H đến kỳ thanh toán ➢ Quy luật cạnh tranh ✓ Khái niệm cạnh tranh: Sự ganh đua, đấu tranh về mặt kinh tế giữa những chủ thể kinh tế với nhau nhằm có được ưu thế về SX, tiêu thụ nhằm thu được lợi ích tối đa ✓ Nội dung cạnh tranh: Cạnh tranh về giá cả, số lượng, chất lượng, hình thức kiểu dáng sản phẩm, dịch vụ... ✓ Hình thức cạnh tranh: Cạnh tranh giữa mua - bán, bán - bán, mua - mua, nội bộ ngành, giữa các ngành, quốc gia - quốc tế ✓ Vai trò của cạnh tranh: Tích cực, tiêu cực 2.2.2. Vai trò của một số chủ thể chính tham gia thị trường ⚫ Người sản xuất SX là khâu mở đầu, quyết định thông qua số lượng, chất lượng, quy mô, hình thức kiểu dáng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, thời gian cung cấp... SX chịu sự tác động trở lại của tiêu dùng, phân phối, trao đổi ⚫ Người tiêu dùng TD là khâu cuối cùng, chịu sự chi phối của SX nhưng tác động trở lại đối với SX, phân phối, trao đổi. Người TD là “Vua” của thị trường ⚫ Các chủ thể trung gian: Phân phối, Trao đổi ⚫ Nhà nước - Nền kinh tế thị trường vừa có tích cực, vừa tiêu cực nên cần có sự can thiệp của nhà nước để phát huy tính tích cực, khắc phục, hạn chế tiêu cực - Nhà nước thực hiện các chức năng: Thiết lập khuôn khổ pháp luật; Ổn định tăng trưởng kinh tế vĩ mô; Đảm bảo công bằng và tiến bộ xã hội; Khắc phục khuyết tật của nền kinh tế thị trường CHƯƠNG 3 SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 3.1. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư 3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư ◆ Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản ⚫Công thức chung của TB: T – H – T’ Trong đó: T’ = T + t - t là số tiền trội hơn số tiền ứng ra ban đầu (T) gọi là giá trị thặng dư, ký hiệu là m -T là số tiền ứng ra ban đầu nhưng đã thu về một lượng giá trị lớn hơn (m) đã chuyển hóa thành TB --> Vậy: Tiền chỉ biến thành TB khi mang lại m (TB là “Tiền tự lớn lên”, “Tiền đẻ ra tiền”) ⚫ Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản Trong công thức T – H – T’ --> m sinh ra từ đâu ? Trong lưu thông hay trong SX (ngoài lưu thông) ? ✓ Theo lý luận giá trị hàng hóa: GT = LĐ = Tiền → m sinh ra trong SX (ngoài LT) ✓ Trong lưu thông: GT = T → T’ (có m) → m sinh ra từ lưu thông Như vậy mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản là: “Tư bản (tiền tự lớn lên --> m) không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông. Nó phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời không phải trong lưu thông” Để giải quyết mâu thuẫn này nhà TB đã tìm kiếm được trên thị trường 1 loại H đặc biệt, đó là hàng hóa sức lao động ◆ Hàng hóa sức lao động • Sức LĐ: Thể lực + Trí lực của người LĐ (SLĐ là điều kiện, khả năng của QTSX) • Điều kiện để SLĐ trở thành H - ĐK 1: Tự do về thân thể, có quyền bán SLĐ - ĐK 2: Có SLĐ nhưng mất hết TLSX, của cải vật chất, muốn sống buộc phải bán SLĐ • Hai thuộc tính của H SLĐ - Giá trị - Giá trị sử dụng • Đặc trưng của H SLĐ (H đặc biệt) • Ý nghĩa nghiên cứu H SLĐ ? ◆ Quá trình SX m • Giả định nghiên cứu • Kết luận - m là 1 bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị SLĐ do người bán SLĐ (người LĐ làm thuê) tạo ra và thuộc về nhà tư bản (người mua H SLĐ) - QTSX m là quá trình SX ra GT H nhưng vượt quá thời điểm đủ bù đắp giá trị SLĐ của người LĐ làm thuê và tạo ra m cho nhà TB ◆ Sự phân chia tư bản bất biến, tư bản khả biến và vai trò của các bộ phận tư bản ➢ Tư bản bất biến (C): • C là bộ phận tồn tại dưới dạng TLSX (C1 + C2) mà giá trị của nó chuyển hóa vào SP nhưng không biến đổi trong QTSX • C không trực tiếp tạo ra m, chỉ là điều kiện cần thiết của qtsx m ➢ Tư bản khả biến (V) • V là bộ phận tồn tại dưới dạng SLĐ mà giá trị của nó tăng lên về lượng giá trị trong QTSX • V là nguồn gốc trực tiếp tạo ra m ➢ Căn cứ và ý nghĩa phân chia C, V • Căn cứ: Sự thay đổi về lượng giá trị • Ý nghĩa: Vạch rõ nguồn gốc của m, quan hệ bóc lột ◆ Sự vận động của tư bản ➢ Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản • Tuần hoàn của tư bản - Khái niệm tuần hoàn của TB: Tuần hoàn của TB là sự vận động của tư bản (T) trải qua 3 giai đoạn (LT-SX-LT), tồn tại dưới 3 hình thái (T-H-T), thực hiện 3 chức năng (Mua-SX-Bán) rồi quay về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn (T') - Mô hình tuần hoàn: SLĐ T-H< ... SX ... H' - T' TLSX • Chu chuyển của tư bản - Khái niệm chu chuyển TB: Chu chuyển TB là sự tuần hoàn của tư bản được lặp đi lặp lại một cách định kỳ, đổi mới và liên tục - Tốc độ chu chuyển của tư bản: n = CH/ch n là số vòng chu chuyển của tư bản CH là thời gian chu chuyển một năm ch là thời gian chu chuyển của 1 vòng ➢ Tư bản cố định, tư bản lưu động ✓ Tư bản cố định (C1): là bộ phận dưới dạng TLSX (máy móc, thiết bị, nhà xưởng) mà giá trị của nó được chuyển dần vào sản phẩm mới (giá trị hao mòn dần: hao mòn hữu hình, vô hình) ✓ Tư bản lưu động (C2, V): là bộ phận dưới dạng nguyên nhiên vật liệu, sức lao động mà giá trị của nó chuyển hết một lần vào sản phẩm mới ✓ Căn cứ và ý nghĩa phân chia (C1), (C2 và V): - Căn cứ: Phương thức chuyển giá trị vào sản phẩm mới - Ý nghĩa: Hiểu được vai trò của các bộ phận TB, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả tránh hao mòn 3.12. Bản chất của m ❑Trong CNTB, m phản ánh quan hệ giai cấp, quan hệ bóc lột sức lao động giữa nhà tư bản với người công nhân ❑Tỷ suất giá trị thặng dư (m'): - m' là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến - m' = m/v.100% hay m' = t'/t.100% - m' phản ánh quy mô bóc lột ❑Khối lượng giá trị thặng dư (M) - M là lượng giá trị thặng dư mà nhà tư bản thu được - M = m'.V --> M phản ánh quy mô bóc lột 3.1.3. Các phương pháp SX m ❑ SX m tuyệt đối - m tuyệt đối là m thu được bằng cách kéo dài ngày lao động để làm tăng TGLĐ thặng dư trong điều kiện TGLĐ tất yếu không thay đổi - m tuyệt đối được thực hiện giai đoạn đầu của CNTB ❑ SX m tương đối - m tương đối là m thu được bằng cách rút ngắn TGLĐ tất yếu để làm tăng TGLĐ thặng dư trong điều kiện ngày LĐ không thay đổi. - m tương đối được thực hiện khi KHKT tăng lên --> Xuất hiện m siêu ngạch 3.2. Tích lũy tư bản 3.2.1. Bản chất của tích lũy tư bản * Khái niệm: Tích lũy tư bản là tư bản hóa m * Bản chất: Mở rộng quy mô SX làm tăng m * Các nhân tố làm tăng quy mô tích lũy tư bản ✓ m' ✓ NSLĐ (giảm giá trị TLSH giảm--> giảm giá trị SLĐ--> thu được nhiều m ✓ Hiệu quả sử dụng máy móc: chênh lệch giữa TB sử dụng và TB tiêu dùng ✓ Đại lượng TB ứng trước (vốn đầu tư ban đầu) 3.2.2. Một số quy luật của tích lũy tư bản
• Thứ nhất, tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo
hữu cơ của TB (C/V) - Cấu tạo kỹ thuật của TB: tỷ lệ, số lượng C/V - Cấu tạo giá trị của TB: tỷ lệ giá trị của C/V - Sự thay đổi C/V: tăng C giảm V --> Thất nghiệp ▪ Thứ hai, tích lũy tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản - Tích tụ tư bản - Tập trung tư bản - Sự giống nhau và khác nhau của tích tụ và tập trung tư bản ▪ Thứ ba, tích lũy tư bản gia tăng sự chệnh lệch về thu nhập giữa nhà tư bản với người lao động - Nhà TB: giàu có - Người LĐ: nghèo đói, bần cùng hóa 3.3. Các hình thức biểu hiện của m 3.3.1. Lợi nhuận ❑ Chi phí SX (k): -k=C+V - GT = C + V + m → GT = k + m + Về lượng: k < GT + Về chất: k phản ánh 1 phần chi phí, GT p/a toàn bộ chi phí SX → Ý nghĩa nghiên cứu k ? ❑ Lợi nhuận (P) - P là số chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và k (phần giá trị dôi ra ngoài k)
GT = C+V+m GT = k + P GT = k + m
- Thực chất p & m là một, m là nội dung bên
trong, còn p là hình thức biểu hiện ra bên ngoài (p là hình thái thần bí hóa – hình thái chuyển hóa của m) ❑ Tỷ suất lợi nhuận (p’) p’ là tỷ số tính theo % giữa m và toàn bộ tư bản ứng trước (k) P’ = m / C + V . 100% Hay p’ = m / k . 100% ✓ Về lượng: p’ < m’ ✓ Về chất: m’ phản ánh trình độ bóc lột, p’ phản ánh mức doanh thu khi đầu tư vào một ngành nào đó → Ý nghĩa nghiên cứu p’ ? ✓ Các nhân tố ảnh hưởng tới P' - m' (m' tăng sẽ làm tăng P') - Cấu tạo hữu cơ C/V (thay đổi C/V tác động tới chi phí SX do đó sẽ tác động đến P, P') - Tốc độ chu chuyển của tư bản (n = CH/ch tăng thì tỷ lệ m hàng năm tăng dẫn đến P' tăng) ❑ Cạnh tranh TBCN giữa các ngành hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân P’ bình quân (p’) là con số trung bình của tất cả những tỷ suất lợi nhuận khác nhau Tổng m P’ = x 100% Tổng (c + v) ❑ Lợi nhuận bình quân (p) p là lợi nhuận bằng nhau của TB bằng nhau đầu tư vào các ngành SX khác nhau không kể C/V như thế nào P = P’ x k ❑ Giá cả sản xuất
- Giá cả SX là giá cả bằng chi phí SX cộng với
lợi nhuận bình quân Gía cả SX = k + P - Sự chuyển hóa của GT thành GC sx GT = C + V + m GT = k + m GT = k + p → Do cạnh tranh nên: Gsx = k + p Ngành C V m’ m Giá trị p Giá cả Chênh SX (%) hàng SX lệch hóa giữa C+V+m GT và Gsx
Cơ 80 20 100 20 120 30 130 + 10
Khí
Dệt 70 30 100 30 130 30 130 0
Da 60 40 100 40 140 30 130 -10
Tổng 210 90 100 90 390 90 390 0
Số ❑ Thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp ✓ Tư bản thương nghiệp - Khái niệm - Đặc điểm - Vai trò ✓ Lợi nhuận thương nghiệp - Khái niệm - Bản chất Ví dụ: Một nhà TBcn có k = 100, trong đó c = 80, v = 20 và m’ = 100% thì giá trị hàng hóa sẽ là: 80c + 20v + 20m = 120 P’ của TBcn là: P’ = 20 / 100 x 100% = 20% Khi có TBtn tham gia vào và ứng thêm 10 để kinh doanh thì tổng k của cả TBcn và TBtn là 100 + 10 = 110 . Khi đó p’= 20 / 110 x 100% = 18%. Như vậy TBcn chỉ thu được số p bằng 18% của k đã ứng ra (18% của 100 bằng 18) và TBcn sẽ bán hàng hóa cho TBtn theo giá: 100 + 18 = 118. Còn TBtn sẽ bán hàng hóa cho người tiêu dùng theo giá bằng đúng giá trị hàng hóa là 120, p của TBtn sẽ là 120 – 118 = 2 3.3.2. Lợi tức ➢ Tư bản cho vay - Khái niệm - Đặc điểm - Vai trò ➢ Lợi tức cho vay (z) - Khái niệm Z Z' = x 100% Tổng số tiền vay - Bản chất của Z 3.3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa (r) •Khái niệm địa tô TBCN (r) •Nguyên nhân của r •Bản chất của r •Hình thức r - r chênh lệch (r chênh lệch 1, r chênh lệch 2) - r tuyệt đối - r độc quyền r •Giá cả ruộng đất = Z' gửi ngân hàng CHƯƠNG 4 CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 4.1. QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 4.1.1. Cạnh tranh dẫn đến hình thành độc quyền ❑ Cạnh tranh: ganh đua, đấu tranh về kinh tế... ❑ Tự do cạnh tranh dẫn đến hình thành độc quyền: Tự do cạnh tranh --> Tích tụ và tập trung SX lớn --> Công ty, XN khổng lồ --> Độc quyền 4.1.2. Độc quyền làm cho cạnh tranh đa dạng, gay gắt hơn ❑ Độc quyền: Là sự liên minh giữa các nhà TB lớn nắm trong tay phần lớn (thậm chí toàn bộ) việc SX và tiêu thụ một hoặc 1 số loại H, SP có khả năng định ra 1 giá cả độc quyền nhằm thu được P độc quyền cao ❑ Độc quyền thúc đẩy cạnh tranh gay gắt hơn ✓ Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các DN ngoài độc quyền ✓ Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau ✓ Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền ✓ Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền quốc gia này với tổ chức độc quyền quốc gia khác 4.2. ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG CỦA CNTB 4.2.1. Lý luận của V.I.Lênin về độc quyền trong nền kinh tế thị trường ❑ Nguyên nhân hình thành và tác động của độc quyền ➢ Nguyên nhân hình thành độc quyền - Sự phát triển của SX dưới sự tác động của KHKT--> tập trung SX - Sự phát triển của thành tựu KHKT --> ngành SX mới - Sự tác động của các quy luật kinh tế (QL giá trị...) - Sự cạnh tranh khốc liệt... - Khủng hoảng kinh tế... - Sự phát triển tín dụng thúc đẩy tập trung SX ➢ Lợi nhuận độc quyền - P độc quyền là P thu được cao hơn P bình quân do sự thống trị của các tổ chức độc quyền mang lại - Nguồn gốc của P độc quyền là lao động không được trả công của người công nhân (trong đq ngoài đq; m của các nhà TB nhỏ, tiểu TS bị phá sản; LĐ trong nước ngoài nước; ...) ➢ Giá cả độc quyền - Giá cả độc quyền = k + P độc quyền - Thực chất giá cả đq là giá cả áp đặt mua rẻ, bán đắt: Giá cả độc quyền > Giá cả SX ➢ Tác động của độc quyền đối với nền kinh tế ✓ Tác động tích cực: - Thúc đẩy KHKT-CN phát triển - Tăng NSLĐ, nâng cao năng lực cạnh tranh - Thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng SX lớn hiện đại (khu vực hóa, toàn cầu hóa kinh tế...) ✓ Tác động tiêu cực: - Gây ra tình trạng cạnh tranh không hoàn hảo - Kìm hãm sự phát triển tiến bộ kỹ thuật, sự phát triển KT-XH (vì lợi ích cá nhân độc quyền nên thực hiện bảo mật kỹ thuật, công nghệ...) - Chi phối các quan hệ KT-XH, làm tăng phân ➢ Những đặc điểm của độc quyền trong CNTB ✓ Thứ nhất, tập trung SX và các tổ chức độc quyền - Tích tụ và tập trung SX - Hình thức tổ chức độc quyền: + Cartel (Các–ten) + Syndicate (Xanh–đi–ca) + Trust (Tờ rớt) +Consotium (Công–xoóc–xi–om) + Conglomerate (Công–lô–mê- rát) ✓ Thứ hai, tư bản tài chính và đầu sỏ tài chính (tài phiệt chi phối nền kinh tế) -Nguyên nhân xuất hiện TBTC: + Cạnh tranh làm xuất hiện độc quyền ngân hàng +Sự thâm nhập lẫn nhau giữa ĐQ công nghiệp và ĐQ ngân hàng làm xuất hiện TBTC -Vai trò của TBTC: Chi phối toàn bộ nền KT-XH ✓ Thứ ba, xuất khẩu tư bản (hiện nay trở thành phổ biến) - Khái niệm - Nguyên nhân: Chủ quan, khách quan - Hình thức: Trực tiếp, gián tiếp - Đối tượng: Tư nhân, nhà nước - Tác động: Tích cực, tiêu cực - Xu hướng biểu hiện mới: Trước 1945, sau 1945 đến nay --> Bản chất của XKTB: “Ăn bám, bóc lột nhiều lần của CNTB” ✓Thứ tư, sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền quốc tế - Cạnh tranh gay gắt --> thỏa hiệp hình thành tổ chức độc quyền quốc tế: Công ty đa quốc gia (Multinational Corporation - MNC) - Tổ chức độc quyền quốc tế thỏa thuận về phân chia thị trường thế giới - Mặt tích cực và tiêu cực của tổ chức độc quyền quốc tế + Tích cực: Thúc đẩy XHH SX, KHKT-CN phát triển + Tiêu cực: Hình thức bóc lột, nô dịch quốc tế ✓ Thứ năm, sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc đế quốc - Nguyên nhân phân chia - Kết quả phân chia: + Hệ thống các nước đế quốc Các nước đế quốc phát triển trước (Già) Các nước đế quốc phát triển sau (Trẻ) → Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc dẫn đến các cuộc CTTG để chia lại lãnh thổ, phạm vi ảnh hưởng + Hệ thống các nước thuộc địa và phụ thuộc → Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc với các nước thuộc địa và phụ thuộc dẫn đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc (Việt Nam ngọn cơ đầu) 4.2.2. Lý luận của V.I.Lênin về độc quyền nhà nước trong CNTB ◆ Nguyên nhân hình thành - Sự phát triển của SX tạo ra cơ cấu kinh tế vượt quá khả năng quản lý của TCĐQ - Sự phát triển KHKT-CN tạo ra ngành SX mới - Khủng hoảng kinh tế tiếp tục xảy ra vượt quá khả năng giải quyết của TCĐQ - Sự đấu tranh của DT thuộc địa, phụ thuộc và sự phát triển lớn mạnh của hệ thống XHCN ◆ Bản chất - Nhà nước trực tiếp can thiệp vào kinh tế - Sự kết hợp sức mạnh giữa Nhà nước và TCĐQ thành một trung tâm điều tiết nền kinh tế - Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa Nhà nước và TCĐQ ◆ Những biểu hiện chủ yếu của độc quyền nhà nước trong CNTB ✓ Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước ✓ Sự hình thành và phát triển sở hữu Nhà nước ✓ Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản Vai trò lịch sử của CNTB ➢ Vai trò tích cực ✓ Thúc đẩy LLSX phát triển (thành tựu KHKT- CN, cơ sở vật chất hạ tầng...) ✓ Chuyển nền SX nhỏ thành SX lớn hiện đại ✓ Thực hiện XHH SX ➢ Những giới hạn phát triển ✓ Mục đích của nền SX: Lợi ích cá nhân -->Tình trạng áp bức, bóc lột tinh vi ✓ Nguyên nhân của các cuộc CTTG ✓ Phân hóa giàu nghèo ✓ Nguyên nhân gây ra các vấn đề toàn cầu: cạn kiệt TN, ô nhiễm; Biến đổi khí hậu, bạo lực... ➢ Xu hướng vận động CNTB ngày nay đang phát triển và còn có khả năng tự điều tiết nhưng mâu thuẫn cơ bản của nó vẫn không thể giải quyết, vì vậy CNTB là điều kiện, tiền đề, là “phòng chờ của CNXH”. CNXH sẽ thay thế CNTB trên phạm vi toàn thế giới, đây là quy luật tất yếu khách quan của LS CHƯƠNG 5 KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM 5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM 5.1.1. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam Là nền kinh tế vận hành theo các quy luật kinh tế khách quan của thị trường, từng bước xác lập XH dân giàu,nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh có sự điều tiết của nhà nước dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN 5.1.2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT định hướng XHCN ➢ Phù hợp quy luật phát triển khách quan ➢ Tính ưu việt của KTTT trong thúc đẩy phát triển ➢ Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân 5.1.3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam ❑ Về mục đích: phát triển LLSX, XD cơ sở vật chất, kỹ thuật, dân giàu... ❑ Về sở hữu và các TPKT: Nhiều hình thức sở hữu, thành phần kinh tế... ❑ Về quan hệ quản lý nền kinh tế: vai trò thị trường, nhà nước, Đảng lãnh đạo ❑ Về phân phối: Nhiều hình thức phân phối, công bằng, hiệu quả ❑ Về tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng, tiến bộ XH, tự giác 5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHXN Ở VIỆT NAM 5.2.1. Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam ❑ Thể chế: Là những quy tắc, luật lệ, bộ máy quản lý, cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh các hoạt động của con người trong 1 XH ❑ Thể chế kinh tế: Là những quy tắc, luật lệ, bộ máy quản lý, cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế ❑ Thể chế TTT định hướng XHCN: Là hệ thống đường lối, chủ trương, chính sách .... điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế nhằm đạt được mục tiêu: dân giàu.... 5.2.2. Sự cần thiết phải hoàn hiện thể chế KTTT điịnh hướng XHCN ở Việt Nam ➢ Phù hợp với quy luật phát triển của nền KTTT hiện đại ➢ Xuất phát từ yêu cầu nâng cao năng lực quản lý của nhà nước ➢ Xuất phát từ sự phát triển của các tổ chức chính trị-xã hội-nghề nghiệp 5.2.3. Nội dung hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam ✓Hoàn thiện thể chế về sở hữu ✓Hoàn thiện thể chế về phát triển các TPKT, các loại hình chủ thể kinh tế ✓Hoàn thiện thể chế phát triển đồng bộ các yếu tố và các dạng thị trường ✓Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng, tiến bộ XH, QP-AN, thích ứng với biến đổi khí hậu ✓Hoàn thiện thể chế hội nhập kinh tế quốc tế ✓Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy quyền làm chủ của ND 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM 5.3.1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế ❑ Lợi ích kinh tế ➢ Khái niệm: Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất thu được khi hoạt động kinh tế ➢ Bản chất: Phản ánh quan hệ giữa các thành viên trong XH thông qua hoạt động kinh tế ➢ Biểu hiện: găn với từng chủ thể (DN: lợi nhuận, LĐ: tiền công, lương, lợi ích cá nhân, tập thể, XH...) ➢ Vai trò: Động lực trực tiếp (quyết định) thúc đẩy các chủ thể tích cực tham gia hoaạt động KT-XH, thúc đẩy phát triển XH ❑ Quan hệ lợi ích KT: ➢Khái niệm: Là sự tương tác giữa các chủ thể kinh tế với nhau nhằm thực hiện lợi ích kinh tế ➢Tính thống nhất và mâu thuẫn của quan hệ lợi ích KT ➢Các nhân tố a/hưởng đến QH lợi ích KT (LLSX,địa vị chủ thể, c/s phân phối thu nhập, hội nhập kinh tế quốc tế) ➢Một số quan hệ lợi ích KT: Sử dụng LĐ- LĐ; giữa sử dụng LĐ; giữa LĐ; cá nhân- tập thể-XH... 5.3.2 Vai trò nhà nước trong bảo đảm hai hòa các quan hệ lợi ích ❑ Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế ❑ Điều hòa lợi ích giữa cá nhân - doanh nghiệp - xã hội ❑ Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội ❑ Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế Chương 6 CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM 6.1. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM 6.1.1. Khái quát về cách mạng công nghiệp và công nghiệp hóa ❑ Các khái niệm ➢ Khái niệm CM công nghiệp CM công nghiệp là quá trình thay thế LĐ thủ công (LĐ tay chân) của con người bằng LĐ của máy móc, từ SX thủ công sang nền SX cơ khí ➢ Khái niệm CNH ✓CNH là quá trình chuyển đổi nền SXXH tựa trên LĐ thủ công là chính sang nền SXXH dựa chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra NSLĐ xã hội cao ✓ Tổ chức phát triển CN của LHQ (UNIPO) định nghĩa: "CNH là một quá trình phát triển KT trong đó một bộ phận nguồn lực QG ngày càng lớn được XD để huy động cơ cấu KT nhiều ngành với công nghệ hiện đại để chế tạo ra các phương tiện SX,hàng TD có khả năng bảo đảm nhịp độ tăng rrưởng cao trong toàn nền KT và bảo đảm sự tiến bộ KT và XH". ➢Khái niệm HĐH Hiện đại hóa là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế - xã hội ➢ Lịch sử các cuộc c/m CN - Lần 1 (CM 1.0), - Lần 2 (CM 2.0), - Lần 3 (CM 3.0), - Lần 4 (CM 4.0) ➢ Vai trò của CM công nghiệp đối với sự phát triển
✓ Một là, thúc đẩy sự phát triển của LLSX
✓ Hai là, thúc đẩy hoàn thiện QHSX ✓ Ba là, thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển ➢ Các mô hình CNH tiêu biểu ✓ Mô hình CNH cổ điển (các nước tư bản Anh, Mỹ, Pháp..) ✓ Mô hình CNH Liên Xô (cũ) ✓ Mô hình CNH Nhật Bản và các nước công nghiệp mới (NICs) ✓ Đặc điểm các mô hình CNH của một số nước tiêu biểu:
• Thứ nhất, tự nghiên cứu, thử nghiệm, chế
tạo, ứng dụng, hoàn thiện trình độ KHCN (thời gian dài, tổn thất nhiều...) • Thứ hai, tiếp nhận chuyển giao KHCN từ các nước tiên tiến (đòi hỏi phải có nhiều vốn, phụ thuộc vào bên ngoài) • Thứ ba, chiến lược hỗn hợp (kết hợp tự nghiên cứu + nhận chuyển giao từ bên ngoài) 6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH, HĐH ở Việt Nam ❑ Khái niệm CNH, HĐH ở Việt Nam ❑ Tính tất yếu khách quan ✓ Mỗi PTSX cần có CSVCKT nhất định ✓ CNXH cần XD CSVCKT vì vậy CNH, HĐH là tất yếu đối với tất cả các nước quá độ lên CNXH ✓ Thực tiễn điểm xuất phát của VN ❑ Nội dung của CNH,HĐH ✓ XD CSVCKT hiện đại phát triển LLSX ✓ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả. Thực hiện phân công lại LĐ ✓ Từng bước hoàn thiện QHSX phù hợp trình độ phát triển LLSX 6.1.3. CNH,HĐH ở Việt Nam trong điều kiện cách mạng công nghiệp 4.0 ❑ Cách mạng công nghiệp 4.0 ❑ Tác động tích cực, tiêu cực đến CNH, HĐH của Việt Nam ❑ Phương hướng, giải pháp của Việt Nam 6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM 6.2.1. Khái niệm, tính tất yếu, hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ❑ Khái niệm: Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẽ lợi ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mức quốc tế chung ❑ Tính tất yếu khách quan ➢ Xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế ➢ Yêu cầu nội tại của các quốc gia (nhất là các quốc gia đang phát triển) ❑ Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế ➢ Chuẩn bị tốt điều kiện để hội nhập hiệu quả, thành công ➢ Đa dạng hóa hình thức, mức độ hội nhập ❑ Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến sự phát triển của Việt Nam ➢ Tác động tích cực ➢ Tác động tiêu cực ❑ Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế trong quá trình phát triển của Việt Nam ➢ Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội nhập kinh tế mang lại ➢ Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế phù hợp ➢ Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tế và thực hiện đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các liên kết kinh tế quốc tế và khu vực ➢ Hoàn thiện thể chế kinh tế và luật pháp ➢ Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế ➢ Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ của Việt Nam THE END