Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 103

KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN

GVC. TS. Nguyễn Văn Thắng


Tell: 0914. 281974
Email: thangnguyenvandhsphue@gmail.com
Chương 1
Đối tượng, phương pháp
nghiên cứu và chức năng của
KTCT Mác-Lênin
1.1.Khái quát lịch sử hình thành và phát
triển của KTCT Mác - Lênin
1.1.1. Thời kỳ lịch sử
- Thời kỳ cổ đại
- Thời kỳ phong kiến
- Thời kỳ CNTB
- Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH
1.1.2. Học thuyết kinh tế
Chủ nghĩa Trọng thương, Chủ nghĩa Trọng nông,
KTCT tư sản cổ điển Anh, KTCT Mác-Lênin,
KTCT tư sản tầm thường, KTCT tiểu tư sản,
KTCT tân cổ điển, KTCT Keynes, KTCT tự do
mới, KTCT hiện đại, KTCT các nước đang PT...
1.2.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của
KTCT Mác-Lênin
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác-
Lênin
◆ Đối tượng: Nghiên cứu các quan hệ xã hội của
sản xuất và trao đổi (QHSX) có quan hệ biện
chứng với trình độ phát triển của LLSX và
kiến trúc thượng tầng ứng với một PTSX nhất
định
◆ Mục đích nghiên cứu: Tìm ra những quy luật
kinh tế chi phối sự vận động và phát triển của
PTSX
◆ Phạm trù kinh tế, quy luật kinh tế, chính sách
kinh tế
1.2.2.Phương pháp nghiên cứu
◆ Phương pháp DVBC và DVLS
➢ Phương pháp DVBC: Mối quan hệ phổ biến,
toàn diện, tác động qua lại với nhau; vận
động, phát triển không ngừng
➢Phương pháp DVLS: Nghiên cứu quá trình
hình thành, phát triển, diệt vong... gắn với
điều kiện lịch sử cụ thể
◆ Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
Gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, tạm
thời, không cơ bản khi nghiên cứu. Chỉ
nghiên cứu những yếu tố cơ bản nhất,
điển hình nhất, bản chất nhất (hạt nhân)
◆ Một số phương pháp khác
• Phân tích tổng hợp
• Thống kê mô hình hóa
• Toán học: Lượng hóa các vấn đề n/cứu
• So sánh đánh giá
1.3. Chức năng của KTCT Mác-Lênin
1.3.1. Chức năng nhận thức: Giúp con người vận
dụng các quy luật kinh tế một cách có ý thức
vào hoạt động kinh tế có hiệu quả
1.3.2. Chức năng tư tưởng: Mang tư tưởng, bảo vệ
lợi ích của 1 giai cấp nhất định (giai cấp thống
trị)
1.3.3. Chức năng thực tiễn: Kiểm nghiệm sự đúng
sai của nhận thức (phát triển, bổ sung hoàn
thiện lý luận nhận thức)
1.3.4. Chức năng phương pháp luận: Cơ sở lý luận
chung cho các ngành kinh tế
1.4. Ý nghĩa học tập, nghiên cứu KTCT
Mác-Lênin

1.4.1. Đối với những người hoạch định


đường lối, chính sách kinh tế của Đảng và
Nhà nước
1.4.2. Đối với các nhà sản xuất kinh danh
(Doanh nhân)
1.4.3. Đối với những người đang học tập
trong các trường học
CHƯƠNG 2
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
2.1. Lý luận của C.Mác về SX hàng hóa và
hàng hóa
2.1.1. SX hàng hóa
⚫ Khái niệm SX và SX hàng hóa:
- SX: Con người dùng sức LĐ tác động vào các
vật chất tự nhiên tạo ra SP phục vụ đời sống
con người
- SX hàng hóa: SX ra SP dùng để trao đổi mua
bán
⚫ Điều kiện ra đời của SX hàng hóa:
➢ ĐK 1: Phân công LĐXH
➢ ĐK 2: Có sự tách biệt về kinh tế giữa người
sx hàng hóa
⚫ Đặc trưng và ưu thế của SX hàng hóa (so với
SX tự cung tự cấp)
➢ Đặc trưng
- SX ra để bán
- Cạnh tranh
- Mở rộng quan hệ trao đổi
➢Ưu thế
- Khai thác được lợi thế hiệu quả nhất
- Phát huy thành tựu KHKT-CN
- Động lực phát triển SX
- Mở rộng giao lưu liên kết KT-CT-VH...
2.1.2. Hàng hóa
◆ Khái niệm hàng hóa: Sp của lao động + thỏa
mãn nhu cầu + trao đổi, mua bán
◆ Hai thuộc tính của hàng hóa:
➢ Giá trị sử dụng (GTSD)
- Công dụng, tính có ích của hàng hóa
- Có một hoặc nhiều công dụng
- Mang tính tự nhiên, vĩnh viễn
- Mang giá trị trao đổi (có khả năng trao đổi)
➢ Giá trị (GT)
- LĐ xã hội kết tinh trong hàng hóa
- Mang tính xã hội, lịch sử
--> GTSD & GT vừa thống nhất, vừa ><
◆ Tính chất hai mặt của LĐSX hàng hóa
➢ Lao động cụ thể (LĐCT)
- Lao động có ích gắn liền 1 nghề nhất định
- Mang tính tự nhiên, vĩnh viễn
- Hình thức đa dạng, phong phú
- Tạo ra GTSD của H
➢ Lao động trừu tượng (LĐTT)
- Hao phí sức lực thần kinh, bộ óc, bắp thịt...
- Mang tính lịch sử
- Tạo ra GT của H
--> LĐCT + LĐTT là hai mặt của MỘT quá trình
LĐSX
◆ Lượng giá trị của H và các nhân tố ảnh
hưởng đến lượng giá trị của H
➢ Lượng giá trị của H
✓ Số lượng thời gian LĐXH cần thiết để SX ra
H (giờ, ngày, tuần, tháng).
✓ Thời gian LĐXH cần thiết: Thời gian SX ra
SP trong điều kiện LĐ trung bình, trình độ
LĐ thành thạo trung bình, cường độ LĐ
trung bình (Trong thực tế phụ thuộc thời gian
LĐ cá biệt của H bán nhiều nhất trên thị
trường)
➢ Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị:
Năng suất LĐ, cường độ LĐ, tính chất phức
tạp của LĐ
2.1.3. Tiền
◼ Nguồn gốc, bản chất của tiền
➢Nguồn gốc của tiền: Do yêu cầu của SX và TĐ,
tiền tệ ra đời để biểu hiện giá trị của hàng hóa
dưới các hình thái: Hình thái giản đơn, ngẫu nhiên;
Hình thái mở rộng, đầy đủ; Hình thái chung; Hình
thái tiền
➢ Bản chất của tiền

✓ Tiền là H đặc biệt,


vật ngang giá chung
đóng vai trò môi giới
trong trao đổi
✓ Tiền phản ánh quan
hệ sx, quan hệ trao đổi
giữa những con người
với nhau --> Tiền phản
ánh QHXH
◼ Các chức năng của tiền
• Thước đo giá trị: Đo lường giá trị H bằng 1
số lượng tiền nhất định gọi là giá cả (tiền ý
niệm, tượng trưng)
• Phương tiện lưu thông: Môi giới trong trao
đổi; tiền thật, có số lượng nhất định
• Phương tiện cất trữ: Không tham gia lưu
thông (tiền vàng)
• Phương tiện thanh toán: chi trả khi có mua
bán chịu H
• Tiền tệ thế giới: Có đủ giá trị (đảm bảo tiền
vàng)
2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt
⚫ Dịch vụ
➢ Là những hàng hóa vô hình
➢ Khác với hàng hóa thông thường, dịch
vụ là hàng hóa không thể cất trữ, việc
sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời
⚫ Một số hàng hóa đặc biệt
➢ Đất đai
➢ Thương hiệu (danh tiếng)
➢ Chứng khoán và một số giấy tờ có giá
2. 2. Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia
thị trường
2.2.1. Thị trường
◆ Khái niệm thị trường
➢ Theo nghĩa hẹp
➢ Theo nghĩa rộng
◆ Vai trò của thị trường
➢ Điều kiện và môi trường cho sản xuất phát triển
➢ Thước đo đánh giá, kiểm định năng lực của các
chủ thể kinh tế
➢ Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể thống
nhất (quốc gia: SX - PP - TĐ - TD; quốc tế: mở
rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
◆ Chức năng của thị trường
➢ Thừa nhận GTSD và GT của hàng hóa
➢ Kích thích hoặc hạn chế SX và TD (Thực
hiện giá trị của hàng hóa)
➢ Cung cấp thông tin cho người sản xuất và
người tiêu dùng
◆ Cơ chế thị trường
Hệ thống các quan hệ kinh tế tự điều
chỉnh các cân đối của nền kinh tế tuân theo
quy luật kinh tế
--> Cơ chế vận hành nền kinh tế tuân theo các
quy luật kinh tế
◆ Nền kinh tế thị trường
➢ Khái niệm nền kinh tế thị trường
Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế vận
hành theo cơ chế thị trường
➢ Đặc trưng của nền kinh tế thị trường
✓ Có sự tồn tại độc lập của các chủ thể kinh
tế với nhiều hình thức sở hữu khác nhau
✓ Thị trường đóng vai trò quyết định việc
phân bố các nguồn lực XH
✓ Giá cả (hạt nhân) được hình thành theo
quan hệ cung - cầu
✓ Lợi ích kinh tế là động lực phát triển quan
trọng nhất
✓ Nhà nước là chủ thể của nền kinh tế tham
gia điều tiết, quản lý để khắc phục những
khuyết tật của nền kinh tế thị trường
✓ Nền kinh tế mở gắn với nền kinh tế thế giới
➢ Ưu thế của nền kinh tế thị trường
- Động lực kích thích hoạt động của các chủ
thể kinh tế
- Thông qua các quy luật kinh tế tạo ra sự phù
hợp tự phát nhu cầu giữa SX và TD
- Phân bố các nguồn lực một cách tối ưu
- Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa SX
- Đẩy mạnh liên kết kinh tế quốc gia, quốc tế
➢ Khuyết tật của nền kinh tế thị trường
• Không đảm bảo cung ứng tốt hàng hóa công
cộng (kết cấu hạ tầng, an sinh xã hội, nghiên
cứu khoa học cơ bản, bảo vệ môi trường,
quốc phòng an ninh)
• Chạy theo lợi ích, cạn kiệt tài nguyên, ô
nhiễm môi trường
• Phân hóa giàu nghèo ngày càng tăng
• Độc quyền, cạnh tranh không lành mạnh
• Mất cân đối cơ cấu kinh tế, khủng hoảng
kinh tế theo chu kỳ, lạm phát, thất nghiệp
◆ Một số quy luật kinh tế chủ yếu trong nền
kinh tế thị trường
➢ Quy luật giá trị
✓ Nội dung
- SX và TĐ phải căn cứ vào giá trị hàng hóa
(Hao phí LĐXH cần thiết)
- Yêu cầu: Trong SX, mức hao phí LĐ cá biệt
phải thấp hơn hoặc bằng mức hao phí LĐXH
cần thiết. Trong LT, trao đổi ngang giá (G/cả =
G/trị)
- Cơ chế hoạt động của quy luật: G/cả lên xuống
xoay quanh G/trị
✓ Tác động của quy luật giá trị
- Điều tiết SX và LT hàng hóa
- Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa SX,
tăng NSLĐ, hạ giá thành SP
- Phân hóa những người SX thành giàu nghèo
(Tự tuyển chọn, đào thải)
--> Tác động tích cực, tiêu cực của quy luật giá
trị trong nền kinh tế thị trường nói chung,
kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt
Nam nói riêng ? Chính sách kinh tế của Việt
Nam ?
➢ Quy luật Cung - Cầu
✓ Cầu
- Khái niệm: Cầu là khối lượng hàng hóa
và dịch vụ mà người mua có khả năng
mua (có khả năng thanh toán) ở mọi
mức giá trong một thời gian nhất định
- Khối lượng, quy mô của Cầu phụ thuộc
vào các nhân tố: thu nhập, sức mua của
đồng tiền, giá cả hàng hóa, lãi suất, sở
thích, thị hiếu của người tiêu dùng...
(đặc biệt là giá cả)
✓ Cung
- Khái niệm: Cung là khối lượng hàng
hóa và dịch vụ mà người bán có khả
năng bán ở mọi mức giá trong một
thời gian nhất định
- Khối lượng, quy mô của Cung phụ
thuộc vào khả năng SX, số lượng,
chất lượng các yếu tố SX, chi phí SX,
giá cả hàng hóa và dịch vụ... (đặc biệt
là giá cả hàng hóa)
✓ Quan hệ Cung, Cầu và giá cả (Hoạt động của
quy luật Cung-Cầu)
▪ Quan hệ Cung - Cầu:
- Cầu xác định Cung: khối lượng, cơ cấu hàng
hóa, sở thích, thị hiếu... của Cầu tạo ra sức
Cung
- Cung xác định Cầu: số lượng, chất lượng, hình
thức, kiểu dáng, mẫu mã hàng hóa, dịch
vụ...của Cung đáp ứng nhu cầu, sở thích, thị
hiếu của Cầu, thúc đẩy tăng lượng Cầu
▪ Quan hệ Cung, Cầu với giá cả
- Cung > Cầu--> Giá cả giảm
- Cung < Cầu--> Giá cả tăng
- Cung = Cầu--> Giá cả tương đối ổn định
- Giá cả > Giá trị--> Cung tăng, Cầu giảm
- Giá cả < Giá trị--> Cung giảm, Cầu tăng
- Giá cả = Giá trị--> Cung, Cầu ở trạng thái
cân bằng
➢ Quy luật lưu thông tiền tệ
- Lượng tiền cần thiết cho lưu thông H trong một thời kỳ nhất
định được xác định bằng tổng giá cả H lưu thông trong thời kỳ
đó chia cho tốc độ lưu thông của đồng tiền
- Công thức: M = P.Q/V
Trong đó: M là số tiền cần thiết trong lưu thông; P là giá cả của
hàng hóa; Q là khối lượng hàng hóa dịch vụ; V là số vòng lưu
thông của đồng tiền
- Khi sản xuất và lưu thông phát triển, có hiện tượng mua bán
chịu, việc thanh toán không dùng tiền mặt thì công thức được
xác định: P.Q - (G1 + G2) + G3
M = ---------------------------
V
Trong đó: M là số tiền cần thiết trong LT, P.Q là tổng giá cả H; G1
là tổng giá cả H bán chịu; G2 là tổng giá cả H khấu trừ cho
nhau; G3 là tông giá cả H đến kỳ thanh toán
➢ Quy luật cạnh tranh
✓ Khái niệm cạnh tranh: Sự ganh đua, đấu tranh
về mặt kinh tế giữa những chủ thể kinh tế với
nhau nhằm có được ưu thế về SX, tiêu thụ
nhằm thu được lợi ích tối đa
✓ Nội dung cạnh tranh: Cạnh tranh về giá cả, số
lượng, chất lượng, hình thức kiểu dáng sản
phẩm, dịch vụ...
✓ Hình thức cạnh tranh: Cạnh tranh giữa mua -
bán, bán - bán, mua - mua, nội bộ ngành, giữa
các ngành, quốc gia - quốc tế
✓ Vai trò của cạnh tranh: Tích cực, tiêu cực
2.2.2. Vai trò của một số chủ thể chính tham gia
thị trường
⚫ Người sản xuất
SX là khâu mở đầu, quyết định thông qua số
lượng, chất lượng, quy mô, hình thức kiểu
dáng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, thời gian
cung cấp... SX chịu sự tác động trở lại của tiêu
dùng, phân phối, trao đổi
⚫ Người tiêu dùng
TD là khâu cuối cùng, chịu sự chi phối của SX
nhưng tác động trở lại đối với SX, phân phối,
trao đổi. Người TD là “Vua” của thị trường
⚫ Các chủ thể trung gian: Phân phối, Trao đổi
⚫ Nhà nước
- Nền kinh tế thị trường vừa có tích
cực, vừa tiêu cực nên cần có sự can
thiệp của nhà nước để phát huy tính
tích cực, khắc phục, hạn chế tiêu cực
- Nhà nước thực hiện các chức năng: Thiết
lập khuôn khổ pháp luật; Ổn định tăng
trưởng kinh tế vĩ mô; Đảm bảo công
bằng và tiến bộ xã hội; Khắc phục khuyết
tật của nền kinh tế thị trường
CHƯƠNG 3
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
3.1. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư
3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
◆ Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản
⚫Công thức chung của TB: T – H – T’
Trong đó: T’ = T + t
- t là số tiền trội hơn số tiền ứng ra ban đầu
(T) gọi là giá trị thặng dư, ký hiệu là m
-T là số tiền ứng ra ban đầu nhưng đã thu
về một lượng giá trị lớn hơn (m) đã chuyển hóa
thành TB
--> Vậy: Tiền chỉ biến thành TB khi mang lại m
(TB là “Tiền tự lớn lên”, “Tiền đẻ ra tiền”)
⚫ Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản
Trong công thức T – H – T’ --> m sinh ra từ
đâu ? Trong lưu thông hay trong SX (ngoài lưu
thông) ?
✓ Theo lý luận giá trị hàng hóa: GT = LĐ =
Tiền → m sinh ra trong SX (ngoài LT)
✓ Trong lưu thông: GT = T → T’ (có m) → m
sinh ra từ lưu thông
Như vậy mâu thuẫn trong công thức chung
của tư bản là:
“Tư bản (tiền tự lớn lên --> m) không
thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không
thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông. Nó
phải xuất hiện trong lưu thông và đồng
thời không phải trong lưu thông”
Để giải quyết mâu thuẫn này nhà TB đã
tìm kiếm được trên thị trường 1 loại H
đặc biệt, đó là hàng hóa sức lao động
◆ Hàng hóa sức lao động
• Sức LĐ: Thể lực + Trí lực của người LĐ
(SLĐ là điều kiện, khả năng của QTSX)
• Điều kiện để SLĐ trở thành H
- ĐK 1: Tự do về thân thể, có quyền bán SLĐ
- ĐK 2: Có SLĐ nhưng mất hết TLSX, của
cải vật chất, muốn sống buộc phải bán SLĐ
• Hai thuộc tính của H SLĐ
- Giá trị
- Giá trị sử dụng
• Đặc trưng của H SLĐ (H đặc biệt)
• Ý nghĩa nghiên cứu H SLĐ ?
◆ Quá trình SX m
• Giả định nghiên cứu
• Kết luận
- m là 1 bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài
giá trị SLĐ do người bán SLĐ (người LĐ làm
thuê) tạo ra và thuộc về nhà tư bản (người
mua H SLĐ)
- QTSX m là quá trình SX ra GT H nhưng
vượt quá thời điểm đủ bù đắp giá trị SLĐ của
người LĐ làm thuê và tạo ra m cho nhà TB
◆ Sự phân chia tư bản bất biến, tư bản khả biến và vai
trò của các bộ phận tư bản
➢ Tư bản bất biến (C):
• C là bộ phận tồn tại dưới dạng TLSX (C1 + C2) mà
giá trị của nó chuyển hóa vào SP nhưng không biến
đổi trong QTSX
• C không trực tiếp tạo ra m, chỉ là điều kiện cần thiết
của qtsx m
➢ Tư bản khả biến (V)
• V là bộ phận tồn tại dưới dạng SLĐ mà giá trị của nó
tăng lên về lượng giá trị trong QTSX
• V là nguồn gốc trực tiếp tạo ra m
➢ Căn cứ và ý nghĩa phân chia C, V
• Căn cứ: Sự thay đổi về lượng giá trị
• Ý nghĩa: Vạch rõ nguồn gốc của m, quan hệ bóc lột
◆ Sự vận động của tư bản
➢ Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản
• Tuần hoàn của tư bản
- Khái niệm tuần hoàn của TB:
Tuần hoàn của TB là sự vận động của tư bản (T) trải
qua 3 giai đoạn (LT-SX-LT), tồn tại dưới 3 hình
thái (T-H-T), thực hiện 3 chức năng (Mua-SX-Bán)
rồi quay về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn
(T')
- Mô hình tuần hoàn:
SLĐ
T-H< ... SX ... H' - T'
TLSX
• Chu chuyển của tư bản
- Khái niệm chu chuyển TB:
Chu chuyển TB là sự tuần hoàn của tư bản
được lặp đi lặp lại một cách định kỳ, đổi mới
và liên tục
- Tốc độ chu chuyển của tư bản:
n = CH/ch
n là số vòng chu chuyển của tư bản
CH là thời gian chu chuyển một năm
ch là thời gian chu chuyển của 1 vòng
➢ Tư bản cố định, tư bản lưu động
✓ Tư bản cố định (C1): là bộ phận dưới dạng
TLSX (máy móc, thiết bị, nhà xưởng) mà giá trị
của nó được chuyển dần vào sản phẩm mới (giá
trị hao mòn dần: hao mòn hữu hình, vô hình)
✓ Tư bản lưu động (C2, V): là bộ phận dưới dạng
nguyên nhiên vật liệu, sức lao động mà giá trị
của nó chuyển hết một lần vào sản phẩm mới
✓ Căn cứ và ý nghĩa phân chia (C1), (C2 và V):
- Căn cứ: Phương thức chuyển giá trị vào sản phẩm mới
- Ý nghĩa: Hiểu được vai trò của các bộ phận TB, sử dụng
hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả tránh hao mòn
3.12. Bản chất của m
❑Trong CNTB, m phản ánh quan hệ giai cấp,
quan hệ bóc lột sức lao động giữa nhà tư bản
với người công nhân
❑Tỷ suất giá trị thặng dư (m'):
- m' là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và
tư bản khả biến
- m' = m/v.100% hay m' = t'/t.100%
- m' phản ánh quy mô bóc lột
❑Khối lượng giá trị thặng dư (M)
- M là lượng giá trị thặng dư mà nhà tư bản
thu được
- M = m'.V --> M phản ánh quy mô bóc lột
3.1.3. Các phương pháp SX m
❑ SX m tuyệt đối
- m tuyệt đối là m thu được bằng cách kéo dài
ngày lao động để làm tăng TGLĐ thặng dư
trong điều kiện TGLĐ tất yếu không thay đổi
- m tuyệt đối được thực hiện giai đoạn đầu của
CNTB
❑ SX m tương đối
- m tương đối là m thu được bằng cách rút ngắn
TGLĐ tất yếu để làm tăng TGLĐ thặng dư trong
điều kiện ngày LĐ không thay đổi.
- m tương đối được thực hiện khi KHKT tăng lên -->
Xuất hiện m siêu ngạch
3.2. Tích lũy tư bản
3.2.1. Bản chất của tích lũy tư bản
* Khái niệm: Tích lũy tư bản là tư bản hóa m
* Bản chất: Mở rộng quy mô SX làm tăng m
* Các nhân tố làm tăng quy mô tích lũy tư bản
✓ m'
✓ NSLĐ (giảm giá trị TLSH giảm--> giảm giá
trị SLĐ--> thu được nhiều m
✓ Hiệu quả sử dụng máy móc: chênh lệch giữa
TB sử dụng và TB tiêu dùng
✓ Đại lượng TB ứng trước (vốn đầu tư ban đầu)
3.2.2. Một số quy luật của tích lũy tư bản

• Thứ nhất, tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo


hữu cơ của TB (C/V)
- Cấu tạo kỹ thuật của TB: tỷ lệ, số lượng C/V
- Cấu tạo giá trị của TB: tỷ lệ giá trị của C/V
- Sự thay đổi C/V: tăng C giảm V --> Thất
nghiệp
▪ Thứ hai, tích lũy tư bản làm tăng tích tụ và
tập trung tư bản
- Tích tụ tư bản
- Tập trung tư bản
- Sự giống nhau và khác nhau của tích tụ và
tập trung tư bản
▪ Thứ ba, tích lũy tư bản gia tăng sự chệnh
lệch về thu nhập giữa nhà tư bản với người
lao động
- Nhà TB: giàu có
- Người LĐ: nghèo đói, bần cùng hóa
3.3. Các hình thức biểu hiện của m
3.3.1. Lợi nhuận
❑ Chi phí SX (k):
-k=C+V
- GT = C + V + m → GT = k + m
+ Về lượng: k < GT
+ Về chất: k phản ánh 1 phần chi phí, GT
p/a toàn bộ chi phí SX
→ Ý nghĩa nghiên cứu k ?
❑ Lợi nhuận (P)
- P là số chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và k
(phần giá trị dôi ra ngoài k)

GT = C+V+m
GT = k + P
GT = k + m

- Thực chất p & m là một, m là nội dung bên


trong, còn p là hình thức biểu hiện ra bên
ngoài (p là hình thái thần bí hóa – hình thái
chuyển hóa của m)
❑ Tỷ suất lợi nhuận (p’)
p’ là tỷ số tính theo % giữa m và toàn bộ tư
bản ứng trước (k)
P’ = m / C + V . 100% Hay p’ = m / k . 100%
✓ Về lượng: p’ < m’
✓ Về chất: m’ phản ánh trình độ bóc lột, p’
phản ánh mức doanh thu khi đầu tư vào một
ngành nào đó
→ Ý nghĩa nghiên cứu p’ ?
✓ Các nhân tố ảnh hưởng tới P'
- m' (m' tăng sẽ làm tăng P')
- Cấu tạo hữu cơ C/V (thay đổi C/V tác
động tới chi phí SX do đó sẽ tác động đến
P, P')
- Tốc độ chu chuyển của tư bản (n = CH/ch
tăng thì tỷ lệ m hàng năm tăng dẫn đến
P' tăng)
❑ Cạnh tranh TBCN giữa các ngành hình thành
tỷ suất lợi nhuận bình quân
P’ bình quân (p’) là con số trung bình của
tất cả những tỷ suất lợi nhuận khác nhau
Tổng m
P’ = x 100%
Tổng (c + v)
❑ Lợi nhuận bình quân (p)
p là lợi nhuận bằng nhau của TB bằng nhau
đầu tư vào các ngành SX khác nhau không kể
C/V như thế nào
P = P’ x k
❑ Giá cả sản xuất

- Giá cả SX là giá cả bằng chi phí SX cộng với


lợi nhuận bình quân
Gía cả SX = k + P
- Sự chuyển hóa của GT thành GC sx
GT = C + V + m
GT = k + m
GT = k + p → Do cạnh tranh nên:
Gsx = k + p
Ngành C V m’ m Giá trị p Giá cả Chênh
SX (%) hàng SX lệch
hóa giữa
C+V+m GT và
Gsx

Cơ 80 20 100 20 120 30 130 + 10


Khí

Dệt 70 30 100 30 130 30 130 0

Da 60 40 100 40 140 30 130 -10

Tổng 210 90 100 90 390 90 390 0


Số
❑ Thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp
✓ Tư bản thương nghiệp
- Khái niệm
- Đặc điểm
- Vai trò
✓ Lợi nhuận thương nghiệp
- Khái niệm
- Bản chất
Ví dụ:
Một nhà TBcn có k = 100, trong đó c = 80, v = 20
và m’ = 100% thì giá trị hàng hóa sẽ là: 80c + 20v
+ 20m = 120
P’ của TBcn là: P’ = 20 / 100 x 100% = 20%
Khi có TBtn tham gia vào và ứng thêm 10 để
kinh doanh thì tổng k của cả TBcn và TBtn là
100 + 10 = 110 . Khi đó p’= 20 / 110 x 100% =
18%. Như vậy TBcn chỉ thu được số p bằng 18%
của k đã ứng ra (18% của 100 bằng 18) và TBcn
sẽ bán hàng hóa cho TBtn theo giá: 100 + 18 =
118. Còn TBtn sẽ bán hàng hóa cho người tiêu
dùng theo giá bằng đúng giá trị hàng hóa là 120,
p của TBtn sẽ là 120 – 118 = 2
3.3.2. Lợi tức
➢ Tư bản cho vay
- Khái niệm
- Đặc điểm
- Vai trò
➢ Lợi tức cho vay (z)
- Khái niệm
Z
Z' = x 100%
Tổng số tiền vay
- Bản chất của Z
3.3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa (r)
•Khái niệm địa tô TBCN (r)
•Nguyên nhân của r
•Bản chất của r
•Hình thức r
- r chênh lệch (r chênh lệch 1, r chênh lệch 2)
- r tuyệt đối
- r độc quyền
r
•Giá cả ruộng đất =
Z' gửi ngân hàng
CHƯƠNG 4
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
4.1. QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH VÀ
ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
4.1.1. Cạnh tranh dẫn đến hình thành độc
quyền
❑ Cạnh tranh: ganh đua, đấu tranh về
kinh tế...
❑ Tự do cạnh tranh dẫn đến hình thành
độc quyền: Tự do cạnh tranh --> Tích tụ và
tập trung SX lớn --> Công ty, XN khổng lồ
--> Độc quyền
4.1.2. Độc quyền làm cho cạnh tranh đa dạng, gay gắt
hơn
❑ Độc quyền:
Là sự liên minh giữa các nhà TB lớn nắm trong tay phần
lớn (thậm chí toàn bộ) việc SX và tiêu thụ một hoặc 1 số
loại H, SP có khả năng định ra 1 giá cả độc quyền nhằm
thu được P độc quyền cao
❑ Độc quyền thúc đẩy cạnh tranh gay gắt hơn
✓ Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các DN
ngoài độc quyền
✓ Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau
✓ Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền
✓ Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền quốc gia này với
tổ chức độc quyền quốc gia khác
4.2. ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG CỦA CNTB
4.2.1. Lý luận của V.I.Lênin về độc quyền trong nền
kinh tế thị trường
❑ Nguyên nhân hình thành và tác động của độc quyền
➢ Nguyên nhân hình thành độc quyền
- Sự phát triển của SX dưới sự tác động của KHKT-->
tập trung SX
- Sự phát triển của thành tựu KHKT --> ngành SX mới
- Sự tác động của các quy luật kinh tế (QL giá trị...)
- Sự cạnh tranh khốc liệt...
- Khủng hoảng kinh tế...
- Sự phát triển tín dụng thúc đẩy tập trung SX
➢ Lợi nhuận độc quyền
- P độc quyền là P thu được cao hơn P bình quân do sự
thống trị của các tổ chức độc quyền mang lại
- Nguồn gốc của P độc quyền là lao động không được
trả công của người công nhân (trong đq ngoài đq; m
của các nhà TB nhỏ, tiểu TS bị phá sản; LĐ trong
nước ngoài nước; ...)
➢ Giá cả độc quyền
- Giá cả độc quyền = k + P độc quyền
- Thực chất giá cả đq là giá cả áp đặt mua rẻ, bán đắt:
Giá cả độc quyền > Giá cả SX
➢ Tác động của độc quyền đối với nền kinh tế
✓ Tác động tích cực:
- Thúc đẩy KHKT-CN phát triển
- Tăng NSLĐ, nâng cao năng lực cạnh tranh
- Thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng
SX lớn hiện đại (khu vực hóa, toàn cầu hóa
kinh tế...)
✓ Tác động tiêu cực:
- Gây ra tình trạng cạnh tranh không hoàn hảo
- Kìm hãm sự phát triển tiến bộ kỹ thuật, sự
phát triển KT-XH (vì lợi ích cá nhân độc
quyền nên thực hiện bảo mật kỹ thuật, công
nghệ...)
- Chi phối các quan hệ KT-XH, làm tăng phân
➢ Những đặc điểm của độc
quyền trong CNTB
✓ Thứ nhất, tập trung SX và các
tổ chức độc quyền
- Tích tụ và tập trung SX
- Hình thức tổ chức độc quyền:
+ Cartel (Các–ten)
+ Syndicate (Xanh–đi–ca)
+ Trust (Tờ rớt)
+Consotium (Công–xoóc–xi–om)
+ Conglomerate (Công–lô–mê-
rát)
✓ Thứ hai, tư bản tài chính và đầu sỏ tài chính (tài
phiệt chi phối nền kinh tế)
-Nguyên nhân xuất
hiện TBTC:
+ Cạnh tranh làm xuất
hiện độc quyền ngân
hàng
+Sự thâm nhập lẫn
nhau giữa ĐQ công
nghiệp và ĐQ ngân
hàng làm xuất hiện
TBTC
-Vai trò của TBTC:
Chi phối toàn bộ nền
KT-XH
✓ Thứ ba, xuất khẩu tư bản (hiện nay trở thành
phổ biến)
- Khái niệm
- Nguyên nhân: Chủ quan, khách quan
- Hình thức: Trực tiếp, gián tiếp
- Đối tượng: Tư nhân, nhà nước
- Tác động: Tích cực, tiêu cực
- Xu hướng biểu hiện mới: Trước 1945, sau
1945 đến nay
--> Bản chất của XKTB: “Ăn bám, bóc lột nhiều
lần của CNTB”
✓Thứ tư, sự phân chia thị trường thế giới giữa
các liên minh độc quyền quốc tế
- Cạnh tranh gay gắt --> thỏa hiệp hình thành tổ
chức độc quyền quốc tế: Công ty đa quốc gia
(Multinational Corporation - MNC)
- Tổ chức độc quyền quốc tế thỏa thuận về phân
chia thị trường thế giới
- Mặt tích cực và tiêu cực của tổ chức độc quyền
quốc tế
+ Tích cực: Thúc đẩy XHH SX, KHKT-CN
phát triển
+ Tiêu cực: Hình thức bóc lột, nô dịch quốc tế
✓ Thứ năm, sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các
cường quốc đế quốc
- Nguyên nhân phân chia
- Kết quả phân chia:
+ Hệ thống các nước đế quốc
Các nước đế quốc phát triển trước (Già)
Các nước đế quốc phát triển sau (Trẻ)
→ Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc dẫn đến
các cuộc CTTG để chia lại lãnh thổ, phạm vi ảnh
hưởng
+ Hệ thống các nước thuộc địa và phụ thuộc
→ Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc với các
nước thuộc địa và phụ thuộc dẫn đến phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc (Việt Nam ngọn cơ đầu)
4.2.2. Lý luận của V.I.Lênin về độc quyền
nhà nước trong CNTB
◆ Nguyên nhân hình thành
- Sự phát triển của SX tạo ra cơ cấu kinh tế
vượt quá khả năng quản lý của TCĐQ
- Sự phát triển KHKT-CN tạo ra ngành SX
mới
- Khủng hoảng kinh tế tiếp tục xảy ra vượt
quá khả năng giải quyết của TCĐQ
- Sự đấu tranh của DT thuộc địa, phụ thuộc
và sự phát triển lớn mạnh của hệ thống
XHCN
◆ Bản chất
- Nhà nước trực tiếp can thiệp vào kinh tế
- Sự kết hợp sức mạnh giữa Nhà nước và
TCĐQ thành một trung tâm điều tiết nền
kinh tế
- Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa Nhà nước
và TCĐQ
◆ Những biểu hiện chủ yếu của độc quyền
nhà nước trong CNTB
✓ Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc
quyền và nhà nước
✓ Sự hình thành và phát triển sở hữu Nhà
nước
✓ Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản
 Vai trò lịch sử của CNTB
➢ Vai trò tích cực
✓ Thúc đẩy LLSX phát triển (thành tựu KHKT-
CN, cơ sở vật chất hạ tầng...)
✓ Chuyển nền SX nhỏ thành SX lớn hiện đại
✓ Thực hiện XHH SX
➢ Những giới hạn phát triển
✓ Mục đích của nền SX: Lợi ích cá nhân
-->Tình trạng áp bức, bóc lột tinh vi
✓ Nguyên nhân của các cuộc CTTG
✓ Phân hóa giàu nghèo
✓ Nguyên nhân gây ra các vấn đề toàn cầu:
cạn kiệt TN, ô nhiễm; Biến đổi khí hậu, bạo
lực...
➢ Xu hướng vận động
CNTB ngày nay đang phát triển và còn có khả
năng tự điều tiết nhưng mâu thuẫn cơ bản của
nó vẫn không thể giải quyết, vì vậy CNTB là
điều kiện, tiền đề, là “phòng chờ của CNXH”.
CNXH sẽ thay thế CNTB trên phạm vi toàn thế
giới, đây là quy luật tất yếu khách quan của LS
CHƯƠNG 5
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ
CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH
HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
5.1.1. Khái niệm kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam
Là nền kinh tế vận hành theo các quy
luật kinh tế khách quan của thị trường,
từng bước xác lập XH dân giàu,nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh có
sự điều tiết của nhà nước dưới sự lãnh
đạo của ĐCSVN
5.1.2. Tính tất yếu khách quan của việc
phát triển KTTT định hướng XHCN
➢ Phù hợp quy luật phát triển khách
quan
➢ Tính ưu việt của KTTT trong thúc
đẩy phát triển
➢ Phù hợp với nguyện vọng của nhân
dân
5.1.3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam
❑ Về mục đích: phát triển LLSX, XD cơ sở
vật chất, kỹ thuật, dân giàu...
❑ Về sở hữu và các TPKT: Nhiều hình thức
sở hữu, thành phần kinh tế...
❑ Về quan hệ quản lý nền kinh tế: vai trò
thị trường, nhà nước, Đảng lãnh đạo
❑ Về phân phối: Nhiều hình thức phân
phối, công bằng, hiệu quả
❑ Về tăng trưởng kinh tế gắn với công
bằng, tiến bộ XH, tự giác
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHXN Ở VIỆT NAM
5.2.1. Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở
Việt Nam
❑ Thể chế:
Là những quy tắc, luật lệ, bộ máy quản lý, cơ chế
vận hành nhằm điều chỉnh các hoạt động của con
người trong 1 XH
❑ Thể chế kinh tế:
Là những quy tắc, luật lệ, bộ máy quản lý, cơ chế
vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể
kinh tế
❑ Thể chế TTT định hướng XHCN:
Là hệ thống đường lối, chủ trương, chính sách ....
điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế nhằm đạt
được mục tiêu: dân giàu....
5.2.2. Sự cần thiết phải hoàn hiện thể chế
KTTT điịnh hướng XHCN ở Việt Nam
➢ Phù hợp với quy luật phát triển của nền
KTTT hiện đại
➢ Xuất phát từ yêu cầu nâng cao năng lực
quản lý của nhà nước
➢ Xuất phát từ sự phát triển của các tổ
chức chính trị-xã hội-nghề nghiệp
5.2.3. Nội dung hoàn thiện thể chế KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam
✓Hoàn thiện thể chế về sở hữu
✓Hoàn thiện thể chế về phát triển các TPKT, các loại
hình chủ thể kinh tế
✓Hoàn thiện thể chế phát triển đồng bộ các yếu tố và
các dạng thị trường
✓Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với công
bằng, tiến bộ XH, QP-AN, thích ứng với biến đổi khí
hậu
✓Hoàn thiện thể chế hội nhập kinh tế quốc tế
✓Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà
nước, phát huy quyền làm chủ của ND
5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở
VIỆT NAM
5.3.1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích
kinh tế
❑ Lợi ích kinh tế
➢ Khái niệm: Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất thu được
khi hoạt động kinh tế
➢ Bản chất: Phản ánh quan hệ giữa các thành viên
trong XH thông qua hoạt động kinh tế
➢ Biểu hiện: găn với từng chủ thể (DN: lợi nhuận, LĐ:
tiền công, lương, lợi ích cá nhân, tập thể, XH...)
➢ Vai trò: Động lực trực tiếp (quyết định) thúc đẩy các
chủ thể tích cực tham gia hoaạt động KT-XH, thúc đẩy
phát triển XH
❑ Quan hệ lợi ích KT:
➢Khái niệm: Là sự tương tác giữa các chủ
thể kinh tế với nhau nhằm thực hiện lợi
ích kinh tế
➢Tính thống nhất và mâu thuẫn của quan
hệ lợi ích KT
➢Các nhân tố a/hưởng đến QH lợi ích KT
(LLSX,địa vị chủ thể, c/s phân phối thu
nhập, hội nhập kinh tế quốc tế)
➢Một số quan hệ lợi ích KT: Sử dụng LĐ-
LĐ; giữa sử dụng LĐ; giữa LĐ; cá nhân-
tập thể-XH...
5.3.2 Vai trò nhà nước trong bảo đảm hai hòa
các quan hệ lợi ích
❑ Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường
thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích của
các chủ thể kinh tế
❑ Điều hòa lợi ích giữa cá nhân - doanh
nghiệp - xã hội
❑ Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích
có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã
hội
❑ Giải quyết những mâu thuẫn trong quan
hệ lợi ích kinh tế
Chương 6
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
6.1. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở
VIỆT NAM
6.1.1. Khái quát về cách mạng công nghiệp
và công nghiệp hóa
❑ Các khái niệm
➢ Khái niệm CM công nghiệp
CM công nghiệp là quá trình thay thế LĐ
thủ công (LĐ tay chân) của con người
bằng LĐ của máy móc, từ SX thủ công
sang nền SX cơ khí
➢ Khái niệm CNH
✓CNH là quá trình chuyển đổi nền SXXH tựa
trên LĐ thủ công là chính sang nền SXXH dựa
chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo
ra NSLĐ xã hội cao
✓ Tổ chức phát triển CN của LHQ (UNIPO) định
nghĩa: "CNH là một quá trình phát triển KT
trong đó một bộ phận nguồn lực QG ngày
càng lớn được XD để huy động cơ cấu KT
nhiều ngành với công nghệ hiện đại để chế tạo
ra các phương tiện SX,hàng TD có khả năng
bảo đảm nhịp độ tăng rrưởng cao trong toàn
nền KT và bảo đảm sự tiến bộ KT và XH".
➢Khái niệm HĐH
Hiện đại hóa là quá trình ứng dụng và trang
bị những thành tựu khoa học và công
nghệ tiên tiến, hiện đại vào quá trình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh
tế - xã hội
➢ Lịch sử các cuộc c/m CN
- Lần 1 (CM 1.0),
- Lần 2 (CM 2.0),
- Lần 3 (CM 3.0),
- Lần 4 (CM 4.0)
➢ Vai trò của CM công nghiệp đối với sự
phát triển

✓ Một là, thúc đẩy sự phát triển của LLSX


✓ Hai là, thúc đẩy hoàn thiện QHSX
✓ Ba là, thúc đẩy đổi mới phương thức
quản trị phát triển
➢ Các mô hình CNH tiêu biểu
✓ Mô hình CNH cổ điển (các nước tư bản Anh,
Mỹ, Pháp..)
✓ Mô hình CNH Liên Xô (cũ)
✓ Mô hình CNH Nhật Bản và các nước công
nghiệp mới (NICs)
✓ Đặc điểm các mô hình CNH của một số
nước tiêu biểu:

• Thứ nhất, tự nghiên cứu, thử nghiệm, chế


tạo, ứng dụng, hoàn thiện trình độ
KHCN (thời gian dài, tổn thất nhiều...)
• Thứ hai, tiếp nhận chuyển giao KHCN từ
các nước tiên tiến (đòi hỏi phải có nhiều
vốn, phụ thuộc vào bên ngoài)
• Thứ ba, chiến lược hỗn hợp (kết hợp tự
nghiên cứu + nhận chuyển giao từ bên
ngoài)
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung
của CNH, HĐH ở Việt Nam
❑ Khái niệm CNH, HĐH ở Việt Nam
❑ Tính tất yếu khách quan
✓ Mỗi PTSX cần có CSVCKT nhất định
✓ CNXH cần XD CSVCKT vì vậy CNH,
HĐH là tất yếu đối với tất cả các nước quá
độ lên CNXH
✓ Thực tiễn điểm xuất phát của VN
❑ Nội dung của CNH,HĐH
✓ XD CSVCKT hiện đại phát triển LLSX
✓ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
Thực hiện phân công lại LĐ
✓ Từng bước hoàn thiện QHSX phù
hợp trình độ phát triển LLSX
6.1.3. CNH,HĐH ở Việt Nam trong điều
kiện cách mạng công nghiệp 4.0
❑ Cách mạng công nghiệp 4.0
❑ Tác động tích cực, tiêu cực đến
CNH, HĐH của Việt Nam
❑ Phương hướng, giải pháp của Việt
Nam
6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA
VIỆT NAM
6.2.1. Khái niệm, tính tất yếu, hình thức hội
nhập kinh tế quốc tế
❑ Khái niệm: Hội nhập kinh tế quốc tế là
quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết
nền kinh tế của mình với nền kinh tế
thế giới dựa trên sự chia sẽ lợi ích
đồng thời tuân thủ các chuẩn mức
quốc tế chung
❑ Tính tất yếu khách quan
➢ Xu thế khách quan trong bối cảnh toàn
cầu hóa kinh tế
➢ Yêu cầu nội tại của các quốc gia (nhất là
các quốc gia đang phát triển)
❑ Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
➢ Chuẩn bị tốt điều kiện để hội nhập hiệu quả,
thành công
➢ Đa dạng hóa hình thức, mức độ hội nhập
❑ Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến sự
phát triển của Việt Nam
➢ Tác động tích cực
➢ Tác động tiêu cực
❑ Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế
quốc tế trong quá trình phát triển của Việt Nam
➢ Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội
nhập kinh tế mang lại
➢ Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế
quốc tế phù hợp
➢ Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế
quốc tế và thực hiện đầy đủ các cam kết của Việt
Nam trong các liên kết kinh tế quốc tế và khu vực
➢ Hoàn thiện thể chế kinh tế và luật pháp
➢ Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh
tế
➢ Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ của Việt Nam
THE END

You might also like