Professional Documents
Culture Documents
Nội Dung Thực Hành Hóa Học Thực Phẩm - lnha - 12.2.2020edit Cdoan
Nội Dung Thực Hành Hóa Học Thực Phẩm - lnha - 12.2.2020edit Cdoan
Cân 5 g dầu thực vật cho vào bình tam giác 250 ml
Chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn KOH 0,1N cho đến hồng
bền 15s
Tính kết quả
Trị số axit (WAV) được tính theo công thức sau:
Trong đó:
c là nồng độ của dung dịch chuẩn KOH đã sử dụng, tính bằng mol trên lít (mol/l);
V là thể tích của dung dịch chuẩn KOH đã sử dụng, tính bằng mililit (ml);
m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g).
Thêm 25 ml dung dịch axit axetic băng/isooctan bằng cách xoay nhẹ bình
Thêm 50 ml nước
Lắc bình
Chuẩn độ ngay lượng iôt giải phóng bằng dung dịch chuẩn natri thiosulfat 0,01 N
Trong phép thử mẫu trắng, được thực hiện đồng thời với phép xác định, không sử
dụng quá 0,1 ml dung dịch natri thiosulfat 0,01 N. Nếu trong phép thử trắng thu
được giá trị cao hơn, thì cần thay dung dịch kali iodua bão hòa vì dung dịch này có
thể không phù hợp
Phương trình phản ứng
ROOH + 2KI ROH + I2 + K2O
I2 + 2Na2S2O3 Na2S4O6 + 2 NaI
Tính kết quả: chỉ số peroxide (meqO2/kg)
( V −Vo ) × c ×1000
m
V: thể tích dung dịch chuẩn natri thiosulfat 0,01 N dùng để xác định mẫu dầu, tính
bằng mililit (ml)
Vo: thể tích dung dịch chuẩn natri thiosulfat 0,01 N dùng để xác định bình trắng
(mẫu nước), tính bằng mililit (ml)
c: nồng độ xấp xỉ của dung dịch chuẩn natri thiosulfat 0,01 N, tính bằng mol trên lít
(mol/l) (= 0,01)
m: khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
BÀI 5: Định lượng nitơ tổng số theo phương pháp Kjeldhal
1. Nguyên tắc
Các hợp chất hữu cơ chứa nitơ dưới tác dụng của nhiệt độ cao và H 2SO4 đặc sẽ bị vô
cơ hóa. Trong quá trình nay các hợp chất hữu cơ sẽ bị phân giải và oxy hóa tạo thành
CO2, H2O và các hợp chất khí khác
Hợp chất hữu cơ chứa Nito →CO2, H2O, NH3, SO2
Nito giải phóng ra dưới dạng NH3 sẽ tác dụng ngay với H2SO4 tạo thành muối (NH4)2SO4.
Đuổi khí NH3 ra khỏi dung dịch bằng NaOH, chưng cất và thu giữ lại NH 3 bằng acid
boric H3BO3 (hay B(OH)3 2.5%, sau đó chuẩn độ bằng H2SO4 0,1N
2. Tiến hành thí nghiệm
Quá trình vô cơ hóa mẫu cần tiến hành trong tủ hút
Cân 0.2gam mẫu đưa vào bình kjeldhal hoặc ống nghiệm chịu nhiệt, tránh không để
mẫu bám vào thành bình. Tùy theo lượng nitơ có trong mẫu nhiều hay ít mà thay đổi khối
lượng mẫu phân tích. Thêm 5ml H 2SO4, đậy nắp kín, ngâm mẫu ít nhất 30 phút (có thể
ngâm qua đêm).
Đun nhẹ bình chứa mẫu trên bếp điện đến khi trong bình có khói trắng bay ra thì nhấc
mẫu ra để nguội và cho 4-5 giọt chất xúc tác HClO 4 vào tiếp tục đun đến khi có khói
trắng bay ra tiếp tục đun đến khi mẫu trong suốt thì dừng lại.
Để nguội, sau đó chuyển sang bình định mức 100ml, dùng nước cất tráng lại và đưa
dung dịch lên đến vạch định mức 100ml của bình, dung dịch này để cất NH3.
Quá trình cất NH3
Xác định nitơ theo hệ chuẩn H3BO3-H2SO4
Bình cất: đưa 30ml dung dịch mẫu vào bình tam giác, thêm vài giọt chỉ thị Taxiro,
dung dịch có màu đỏ. Trung hòa bằng NaOH 30% đến khi dung dịch chuyển sang màu
xanh lá mạ. Lắp bình vào hệ thống bếp điện đun nóng, hơi NH 3 sẽ được ngưng tụ qua hệ
thống làm lạnh và thu lại ở bình hứng.
Bình hứng: cho 25ml H3BO3 2,5% vào bình tam giác 100ml, thêm 5 giọt chỉ thị
màu Taxiro, dung dịch có màu đỏ. Đặt bình hứng sao cho đầu ra của ống sinh hàn ngập
trong dung dịch H3BO3.
Bật bếp điện, cất dung dịch, sau khoảng 10 phút, lấy 1 giọt ở đầu ống sinh hàn thử
phản ứng với giấy quỳ không chuyển sang màu xanh chứng tỏ NH 3 trong mẫu đã hết, kết
thúc quá trình cất mẫu.
Chuẩn độ: chuẩn độ với H2SO4 0,1N khi dung dịch chuyển từ màu xanh lá mạ sang
màu đỏ là được.
Song song bình thí nghiệm, tiến hành bình đối chứng. Làm tương tự như bình thí
nghiệm, chỉ khác là không có mẫu. Cũng đốt trong 30 phút và đem cất và chuẩn độ.
Tính kết quả:
Hàm lượng nitơ có trong nguyên liệu là
( a 1−a 2 ) ×1,42 ×V ×100
%NTS=
v×c
a1: lượng H2SO4 0,1N được dùng để chuẩn độ ở bình thí nghiệm
a2: lượng H2SO4 0,1N được dùng để chuẩn độ ở bình đối chứng
V: tổng số ml dung dịch mẫu pha loãng (100ml)
v: số ml dung dịch mẫu để chưng cất amoniac (30ml)
c: khối lượng mẫu đem đi phân tích
1,42: số mg nitơ tương đương với 1ml H2SO4 0.1N
Ngoài hệ chuẩn H3BO3- H2SO4 còn để xác định nit ơ theo hệ chuẩn H 2SO4-NaOH. Quá
trình cất amoniac cũng tương tự như trên chỉ khác là bình hứng ở đây thay thế 20ml
H3BO3- 2,5% bằng 10ml H2SO40.1N. Dùng NaOH cùng nồng độ để chuẩn độ.
Cách tính toán tương tự như trên. Người ta thường sử dụng hệ chuẩn H 3BO3- H2SO4 để
xác định hàm lượng nitơ tiện lợi và tránh những sai số về sự thay đổi nồng độ đương
lượng kiềm trong không khí.
BÀI 6. Chất màu
Thí nghiệm 1. Xác định hàm lượng anthocyanin bằng phương pháp pH vi sai
Nguyên tắc: anthocyanin có thể hòa tan trong nước và các dung môi hữu cơ khác. Màu
sắc của anthocyanin phụ thuộc vào pH của môi trường.
Tiến hành
a. Pha dung dịnh đệm pH 1,0 (KCl 0,025M) và 4,5 (CH3COONa 0,4M).
b. Cân 0,2g mẫu bột nghiền nhỏ hoặc thái nhỏ cho vào ống falcon
c. Thêm vào 10ml cồn dùng để chiết
d. Cho vào bể ổn nhiệt 30oC, lắc thời gian 30 phút
e. Lấy ra ly tâm ở 4oC thời gian 10 phút, tốc độ 6000 vòng/phút
f. Thu phần dịch sang ống falcon khác
g. Pha loãng dịch chiết (tỉ lệ pha loãng f=5) bằng dung dịch đệm có pH khác
nhau:
- Lấy 1ml dung dịch vừa chiết cho vào ống nghiệm, thêm vào đó 4ml dung dịch
KCl pH 1,0
- Lấy 1ml dung dịch vừa chiết cho vào ống nghiệm, thêm vào đó 4ml dung dịch
CH3COONa pH 4,5
- Sau đó dùng Vortex lắc các ống nghiệm cho đồng nhất
- Để yên trong 30 phút
h. Đo độ hấp thụ quang của dung dịch mẫu pha loãng trong dung dịch đệm
pH=1 và pH=4,5 ở 2 bước sóng 520 và 700nm
i. Tính toán
Nồng độ anthocyanin x(mg/ml) diễn tả tương đương với cyanidin-3-glucosid như sau
A × Mw × df × 1000
X=
ε×l
Trong đó:
A=(A520nm- A700nm)pH1,0 - (A520nm- A700nm)pH4,5
Mw: khối lượng phân tử của cyanidin-3-glucosid =449,2g/mol
df: hệ số pha loãng
l: đường đi ánh sáng (cm) l=1cm
ε: 26900 (L/mol.cm) hệ số hấp phụ ánh sáng cho cyanidin-3-glycoside
1000: hệ số chuyển từ g sang mg
Đổi đơn vị thành mg/g áp dụng công thức
X×V
Hàm lượng anthocyanin =
1000× m
X: hàm lượng sắc tố anthocyanin với đơn vị mg/ml tính được ở trên
V: thể tích dung dịch
m: khối lượng mẫu
Thí nghiệm 2: Xác định hàm lượng chlorophyl+ carotenoid
Nguyên tắc
Diệp lục và carotenoid là nhóm sắc tố có màu xanh, vàng, đỏ không tan trong nước mà
chỉ tan trong dung môi hữu cơ.
Hàm lượng Chlorophyll và Carotenoid được xác định theo phương pháp trích li bằng
aceton 100%, đo trên trên máy quang phổ ở bước sóng 661,6; 644,8; và 470nm.
Tiến hành
Cân khoảng 0,2g mẫu thực vật (rau ngót, tía tô...) đã thái hoặc nghiền nhỏ, cho vào ống
falcon, thêm aceton 100% lên đến vạch định mức 25ml. Đậy nắp kín ống nghiệm, bảo
quản ống nghiệm trong khoảng 5-10 độ C
Giữ mẫu trong 3-5 ngày (giữ đến khi nào kiểm tra thấy xác mẫu trắng tức là không còn
màu xanh là được). Dung dịch thu được là hỗn hợp của sắc tố diệp lục a, b, carotenoid.
Đo dịch mẫu trên máy quang phổ ở các bước sóng 661,6; 644,8 và 470nm. Ống cuvet
blank được dùng với aceton 100%
Công thức xác định:
Ca (µg/ml): 11,24A661,6 - 1,04A644,8
Cb (µg/ml): 20,13A644.8 - 4,19A661,6
Chlorophyll tổng số (µg/ml)=Ca+Cb
Hàm lượng carotenoid µg/ml =Cx+c
Cx+c = (1000 × A470 - 1,90 Ca - 63,14 Cb)/214
1g = 1000000 µg
1 mg = 1000 µg
1L = 1000 mL
1mL = 1000 µL
1 M = 1000 mM
Đổi đơn vị thành mg/g áp dụng công thức
X×V
Hàm lượng =
1000× m
X: hàm lượng sắc tố chlorophyll hoặc carotenoid với đơn vị µg/ml tính được ở
trên
V: thể tích dung dịch
m: khối lượng mẫu
PHẦN BỔ SUNG
Thí nghiệm: Phản ứng tạo mầu không có enzyme (Phản ứng Mailar + Phản ứng
Caramen) Nguyên tắc: căn cứ vào điều kiện phản ứng để xác định loại phản ứng tạo màu
trong chế biến thực phẩm. Phản ứng Mailar là phản ứng giữa đường khử và acid amin
dưới tác dụng của điều kiện nhiệt độ. Phản ứng Caramen là phản ứng của đường dưới tác
dụng của điều kiện nhiệt độ.