Professional Documents
Culture Documents
Thuoc Mem 2019-2020
Thuoc Mem 2019-2020
2
3
MỤC TIÊU HỌC TẬP ND1
4
5
ĐẠI CƯƠNG Phụ lục 1.12
6
ĐẠI CƯƠNG Phụ lục 1.12
7
PHÂN LOẠI /THỂ CHẤT – TP CẤU TẠO
• Thuốc mỡ (ointments)
• Kem (creams)
• Gel (gels)
8
PHÂN LOẠI /THỂ CHẤT – TP CẤU TẠO
• Thuốc mỡ :
– Thuốc mỡ thân dầu : có thể trộn lẫn với dầu và chất
lỏng ít phân cực
– Thuốc mỡ thân nước : có thể trộn lẫn với nước
– Thuốc mỡ nhũ hóa thân nước : có thể hút được một
lượng lớn nước và chất lỏng phân cực để tạo thành
nhũ tương nước-dầu (N/D) hoặc dầu-nước (D/N),
tùy thuộc vào ?
9
PHÂN LOẠI /THỂ CHẤT – TP CẤU TẠO
10
PHÂN LOẠI /THỂ CHẤT – TP CẤU TẠO
• Kem
– Chế phẩm thuộc hệ phân tán nhiều pha, bao gồm: pha dầu,
pha nước và chất nhũ hoá
– Thể chất rất mềm và rất mịn
– Kem N/D: Pha nội thân nước, pha ngoại (pha liên tục) thân
dầu, chất nhũ hóa tạo nhũ tương N/D
TD nhũ hoá: lanolin, este sorbitan (Span), monoglycerid và
alcol béo
– Kem D/N: Pha nội thân dầu, pha ngoại (pha liên tục) thân
nước, chất nhũ hóa tạo nhũ tương D/N
TD nhũ hoá : xà phòng kiềm hoá trị một (natri, kali), xà phòng
amin (mono, di và triethanolamin), alcol béo sulfat, polysorbat
(Tween), ether hoặc este của acid béo với polyethylen glycol
11
PHÂN LOẠI /THỂ CHẤT – TP CẤU TẠO
• Gel
– Gel bôi da và niêm mạc là những chế phẩm thể chất mềm, sử
dụng tá dược tạo gel thích hợp
– Gel thân nước (hydrogels): bao gồm nước, glycerin, propylen
glycol, có thêm các tá dược tạo gel như polysaccharid (tinh
bột, tinh bột biến tính, acid alginic và natri alginat), dẫn chất
cellulose, polymer của acid acrylic (carbomer, carbomer
copolymer, carbomer interpolymer, methyl acrylat) và các
chất vô cơ (magnesi - nhôm silicat)
– Gel thân dầu (oleogels) : bao gồm dầu parafin, tá dược thân
dầu khác, có thêm keo silic, xà phòng nhôm hoặc kiềm
12
PHÂN LOẠI / MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
14
Cấu trúc của da
CHỨC NĂNG SINH LÝ CỦA DA
• Cơ học
• Bảo vệ
• Dự trữ
• Điều hoà nhiệt độ
• Bài tiết
• Cảm giác
• Hô hấp
16
SINH DƯỢC HỌC THUỐC DÙNG NGOÀI
17
CÁC YẾU TỐ / SỰ HẤP THU THUỐC
YẾU TỐ SINH LÝ
• Định luật Fick
• V = D. S. K. ∆(/∆x
– V : tốc độ khuếch tán hoạt chất
– D : hệ số khuếch tán của thuốc trong màng
– K : hệ số phân bố giữa màng và môi trường khuếch tán
– S : diện tích màng (diện tích bề mặt lớp khuếch tán = diện tích da)
– ∆( : chênh lệch nồng độ giữa hai màng
– ∆x : bề dày màng khuếch tán (bề dày của da)
18
CÁC YẾU TỐ / SỰ HẤP THU THUỐC
YẾU TỐ SINH LÝ
• Lứa tuổi, giới tính: bề dày da khác nhau theo lứa tuổi, giới tính,
vị trí.
– da ở người trẻ tuổi và người phụ nữ hấp thu thuốc tốt hơn người già và
nam giới cùng lứa tuổi.
– Lưu ý : da người da và trẻ em (corticoid)
– Loại da: loại da khô, nghèo mỡ và nước sẽ hấp thu tốt các thuốc mỡ có tá
dược thân dầu hoặc ở dạng nhũ tương D/N. Ngược lại các loại da trơn
nhờn thường khó thấm các dược chất hơn.
19
CÁC YẾU TỐ / SỰ HẤP THU THUỐC
YẾU TỐ SINH LÝ
• Tình trạng của da: khi da nguyên vẹn, được coi là hàng rào bảo
vệ các tổ chức bên trong của da. Tuy nhiên, cũng có những tác
nhân có thể gây ra tổn thương da, làm mất lớp sừng bảo vệ. Sự
thấm thuốc phụ thuộc vào nồng độ HC, diện tích và thời gian tx
• Mức độ hydrat hoá của lớp sừng cũng là yếu tố quan trọng đến
sự thấm thuốc qua da. Da ẩm (mức độ hydrat hoá cao) khả năng
hấp thu thuốc tăng.
– Tăng độ ẩm bằng cách băng kín
– Td sơ nước hoặc nhũ tương tạo màng chất béo giữ ẩm trên da
– Thêm vào CT các chất háo ẩm : glycerin, sorbitol, PEG, acid béo,
pyrrolidon, ure…
20
CÁC YẾU TỐ / SỰ HẤP THU THUỐC
YẾU TỐ SINH LÝ
• Nhiệt độ của da:
– Tăng nhiệt độ da : giảm độ nhớt màng chất béo, tăng tốc độ khuếch tán
của HC, HC thấm qua da dễ dàng hơn
– Tăng nhiệt độ : tăng tuần hoàn da tăng hấp thu
– Xoa xát mạnh nơi bôi thuốc
– Đ/v thuốc mỡ cần thấm sâu như giảm đau : xoa xát da + màng giữ ẩm +
làm sạch bề mặt da
21
CÁC YẾU TỐ / SỰ HẤP THU THUỐC
YẾU TỐ DƯỢC HỌC
• Yếu tố thuộc về dược chất: tính hoà tan, hệ số phân bố, kích
thước tiểu phân, nồng độ, hệ số khuếch tán, pH, mức độ ion
hoá… là những yếu tố của dược chất ảnh hưởng đến mức độ và
tốc độ hấp thu của thuốc.
• Yếu tố thuộc về tá dược: bản chất của tá dược sử dụng quyết
định đến tính sinh khả dụng của chế phẩm.
– Các yêu cầu của TD?
– Chất diện hoạt
– Các dung môi hữu cơ
– Chất làm giảm tính đối kháng của lớp sừng
22
MỤC TIÊU HỌC TẬP ND2
• Nêu được các yêu cầu chính đối với tá dược thuốc
mềm dùng ngoài
• Trình bày được bản chất, ưu nhược điểm và phạm vi
áp dụng của các nhóm tá dược dùng ngoài
• Trình bày được phân loại, thể chất, ưu nhược điểm và
phạm vi áp dụng của một số tá dược tiêu biểu của
mỗi nhóm
23
24
TÁ DƯỢC
• Yêu cầu đối với tá dược thuốc mỡ
– Có khả năng tạo với các dược chất thành hỗn hợp đồng đều
đáp ứng các yêu cầu đối với thuốc mỡ như: thể chất, tính
tan chảy, khả năng bắt dính, độ thấm
– Không có tác dụng dược lý riêng và không cản trở dược
chất phát huy tác dụng
– Phóng thích dược chất nhanh và hoàn toàn
– Không cản trở các hoạt động sinh lý bình thường của da
– Có pH trung tính hay hơi acid gần giống pH của da (pH =
5,5)
– Bền vững về vật lý, hoá học và sinh học
– Gây được hiệu lực điều trị cao
25
TÁ DƯỢC
• Các nhóm tá dược
26
TD THÂN DẦU DẦU MỠ SÁP VÀ DẪN CHẤT
DẦU MỠ SÁP
- Este của các acid cao (no- chưa no) với glycerin hoặc alcol béo
27
TD THÂN DẦU DẦU MỠ SÁP VÀ DẪN CHẤT
- Chủ yếu chứa tryglycerid của các acid cao với glycerin
- Ưu : Dịu với da và niêm mạc, một số có khả năng thấm sâu
- Nhược
- Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
- Cản trở hoạt động sinh lý của da
- Dễ ôi khét : kích ứng da, biến chất hoạt chất
- Giải phóng hoạt chất kém
28
TD THÂN DẦU DẦU MỠ SÁP VÀ DẪN CHẤT
SÁP
30
TD THÂN DẦU DẦU MỠ SÁP VÀ DẪN CHẤT
SÁP ONG
– Dạng khối rắn, màu vàng hoặc trắng.
– phối hợp với các tá dược khác có độ chảy thấp để điều chỉnh
thể chất, tăng khả năng nhũ hóa
31
TD THÂN DẦU DẦU MỠ SÁP VÀ DẪN CHẤT
LANOLIN
• Sáp lông cừu, chủ yếu chứa este của acid béo với alcol béo cao và alcol thơm
nhân steroid như cholesterol, lanesterol…+các alcol tự do
• Gần giống bã nhờn : dịu với da, thấm cao
• Khả năng hút (nhũ hoá) nước và các chất lỏng phân cực
• Thể chất dẻo quánh : khó dàn mỏng, phải phối hợp với các td khác (vd vaselin)
• Dễ bị ôi khét khi bảo quản, có nước
32
TD THÂN DẦU DẦU MỠ SÁP VÀ DẪN CHẤT
LANOLIN
• Lanolin khan nước:
– dẻo quánh, màu vàng bền, hút 180-200% nước, 120-140%
glycerin, 30-40% cồn
– Phối hợp với vaselin/ TM kháng sinh, tra mắt, TM yêu cầu tính
thấm cao, TM có tỷ lệ cao chất lỏng phân cực
– Có thể điều chế sẵn các hỗn hợp với vaselin
33
TD THÂN DẦU DẦU MỠ SÁP VÀ DẪN CHẤT
LANOLIN
• Lanolin ngậm nước:
– Màu vàng nhạt, mềm như vaselin,
– Kém bền hơn, hút 100% nước, 60% glycerin
– Tá dược nhũ tương kiểu N/D
– Điều chế dùng ngay
34
TD THÂN DẦU DẦU MỠ SÁP VÀ DẪN CHẤT
35
TD THÂN DẦU DẦU MỠ SÁP VÀ DẪN CHẤT
36
TD THÂN DẦU DẦU MỠ SÁP VÀ DẪN CHẤT
37
TD THÂN DẦU DẦU MỠ SÁP VÀ DẪN CHẤT
• Acid béo :
– acid stearic : hh acid stearic và palmitic; tăng độ đặc,
độ cứng; kết hợp với các kiềm để tạo xà phòng (chất
nhũ hoá/TM nhũ tương)
– acid oleic : sánh như dầu, màu vàng, tan được cồn
95%, tăng tính thấm, nhất là khi + PG
38
TD THÂN DẦU DẦU MỠ SÁP VÀ DẪN CHẤT
Alcol cetostearylic
39
TD THÂN DẦU DẦU MỠ SÁP VÀ DẪN CHẤT
40
TD THÂN DẦU DẦU MỠ SÁP VÀ DẪN CHẤT
41
TD THÂN DẦU DẦU MỠ SÁP VÀ DẪN CHẤT
42
TD THÂN DẦU DẦU MỠ SÁP VÀ DẪN CHẤT
ALCOL BÉO
- Phân lập từ sáp, phần lớn ở thể rắn
Alcol cetostearylic
43
TD THÂN DẦU NHÓM HYDROCARBON
– Vaselin:
• thể chất mềm gần giống mỡ heo
nhưng dẻo hơn và trong hơn.
• dùng để phối hợp với các dược
chất không phân cực (tinh dầu,
long não…).
– Dầu parafin hay parafin lỏng:
• chất lỏng trong, sánh, không màu,
không mùi vị.
• Pha dầu hoặc phối hợp với các tá
dược khác nhóm để điều chỉnh thể
chất thuốc mỡ
44
TD THÂN DẦU NHÓM HYDROCARBON
45
TD THÂN DẦU NHÓM SILICON
46
TD THÂN NƯỚC ĐẶC ĐIỂM
Là những tá dược có thể hòa tan hoặc trương nở trong nước tạo hệ gel
Ưu điểm
- Dễ dàng hòa tan hoặc trộn đều với nước và các chất phân cực khác
- Dễ bám thành lớp mỏng trên da và niêm mạc, kể cả niêm mạc ướt
- Phóng thích hoạt chất nhanh, hoàn toàn, nhất là các chất tan trong nước
- Không cản trở sự hô hấp của da, dịu, cho cảm giác dễ chịu, dễ rửa sạch bằng
nước
- Không có khả năng thấm qua da lành, nhưng phù hợp với da hoặc niêm mạc
tổn thương
Nhược điểm
- Không bền vững về mặt vi sinh nên cần có chất bảo quản sát khuẩn trong
công thức
- Dễ mất nước và khô cứng trong quá trình bảo quản nên cần thêm chất giữ ẩm
như glycerin, propylen glycol
47
TD THÂN NƯỚC MỘT SỐ TD THƯỜNG DÙNG
48
TD NHŨ TƯƠNG ĐẶC ĐIỂM
49
TD NHŨ TƯƠNG TD NHŨ TƯƠNG KHAN
• chỉ có pha Dầu và chất nhũ hóa. Thường gặp : lanolin khan,
hoặc kết hợp pha dầu (dầu mỡ sáp và dẫn chất, hydrocarbon,
silicon) và chất nhũ hóa.
Ưu điểm
• Bền vững hơn tá dược nhũ tương hoàn chỉnh
• Thích hợp để điều chế các thuốc mỡ có yêu cầu khan nước và
bám thành lớp mỏng trên các niêm mạc ướt.
• Có độ thấm cao, đồng thời có tính hút mạnh và làm săn se nên
được áp dụng trong các thuốc mỡ tra mắt, thuốc mỡ kháng
sinh, thuốc mỡ làm săn se...
Nhược điểm
• trơn nhờn, khó rửa, cản trở phần nào hoạt động sinh lý của da.
50
TD NHŨ TƯƠNG TD NHŨ TƯƠNG HOÀN CHỈNH
- Bản chất là một nhũ tương hoàn chỉnh bao gồm pha dầu, pha nước
và chất nhũ hóa
Ưu điểm :
- Giải phóng hoạt chất nhanh
- Cảm quan đẹp, mịn màng. Dễ bám thành lớp mỏng trên da và niêm
mạc. Nhũ tương D/N dịu với da, cho cảm giác dễ chịu, không cản trở
hoạt động sinh lý bình thường của da
- Có khả năng thấm sâu, trong đó nhũ tương D/N thấm sâu hơn
N/D
Nhược điểm :
- Do cấu trúc nhũ tương, kém bền vững về mặt lý hóa và vi sinh. Cần
thêm chất bảo quản sát khuẩn trong công thức.
- Nhũ tương N/D khó rửa sạch, cản trở hoạt động sinh lý của da
51
MỤC TIÊU HỌC TẬP ND3
52
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ
53
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ
54
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN
Áp dụng khi : hoạt chất dễ tan trong tá dược hoặc trong một
thành phần của hỗn hợp tá dược hoặc trong một dung môi trơ
đồng tan với tá dược
THUỐC MỀM DÙNG NGOÀI KIỂU DUNG DỊCH
- Chuẩn bị tá dược
- Tá dược thân dầu
- Tá dược thân nước
- Phối hợp hoạt chất vào tá dược
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN
Xử lý tuýp
Kiểm nghiệm
Vô tuýp
thành phẩm
Đóng gói
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN
Câu hỏi: hãy mô tả các bước điều chế cao xoa theo công thức trên?
57
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ
ĐƠN GIẢN
Áp dụng khi :
- Hoạt chất rắn không tan hoặc rất ít tan trong tá dược hoặc dung
môi trơ thông thường
- Hoạt chất rắn cần gây tác dụng tại chỗ hoặc nhằm hạn chế sự hấp
thu mặc dù dễ hòa tan
- Các thành phần hoạt chất rắn nếu hòa tan sẽ tương kỵ với nhau.
Xử lý, phối hợp hoạt chất Xử lý, tiệt trùng, phối hợp tá dược
Xử lý tuýp
Vô tuýp Kiểm tra bán thành phẩm
61
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ
NHŨ HÓA
Có 2 cách
_ Trộn đều nhũ hóa
Áp dụng khi :
- Hoạt chất lỏng không đồng tan với tá dược.
- Hoạt chất rắn, mềm không đồng tan với tá dược nhưng dễ tan
trong dung môi trơ phân cực (nước, glycerin, cồn…) như các cao
thuốc, các muối kháng sinh, muối alkaloid, các muối khác…
- Hoạt chất rắn chỉ phát huy tác dụng dưới dạng dung dịch nước
như iod, bạc keo, các muối đồng, kẽm sulfat...
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ
NHŨ HÓA
Cách tiến hành với tá dược nhũ tương được chuẩn bị trước
Cách tiến hành với tá dược nhũ tương được chuẩn bị trước
b. Trộn đều hoạt chất với tá dược nhũ tương
Hoạt chất ở thể lỏng: Trộn với tá dược hút hoặc tá dược nhũ tương (kiểu N/D hoặc
D/N) để thu được thuốc mỡ nhũ tương : sử dụng tá dược tá dược khan.
Hoạt chất rắn:
- Đưa các hoạt chất rắn về dạng dung dịch bằng cách hòa tan trong một lượng tối
thiểu dung môi trơ thích hợp như nước, cồn, glycerin, glycol…hoặc nghiền trước
với đồng lượng glycerin hoặc hỗn hợp dung môi (cồn: glycerin: nước 1:3:6 )
- Phối hợp vào tá dược như hoạt chất ở thể lỏng : thêm dần từng lượng nhỏ vừa
thêm vừa khuấy trộn.
- Khi phối hợp hết, khuấy trộn mạnh hơn cho tới khi thu được hỗn hợp hoàn toàn
đồng nhất.
Vô tuýp
70
ĐÓNG GÓI BAO BÌ
71
ĐÓNG GÓI TRANG THIẾT BỊ
72
MỤC TIÊU HỌC TẬP ND4
• Trình bày được các yêu cầu chất lượng của thuốc
mềm
• Trình bày được đặc điểm và yêu cầu chất lượng của
một số thuốc mềm đặc biệt
73
KIỂM SOÁT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
CHẤT LƯỢNG CHUNG
• Sinh viên tìm chuyên luận Thuốc mềm dùng trên da và niêm
74
KIỂM SOÁT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
CHẤT LƯỢNG CHUNG
• Độ đồng nhất
– Cách thử: Lấy 4 đơn vị đóng gói, mỗi đơn vị khoảng 0,02 - 0,03 g, trải đều
chế phẩm trên 4 phiến kính. Đậy mỗi phiến kính bằng một phiến kính thứ 2
và ép mạnh cho tới khi tạo thành một vết có đường kính khoảng 2 cm.
Quan sát vết thu được bằng mắt thường (cách mắt khoảng 30 cm), ở 3
trong 4 tiêu bản không được nhận thấy các tiểu phân. Nếu có các tiểu phân
nhìn thấy ở trong phần lớn số các vết thì phải làm lại với 8 đơn vị đóng gói.
Trong số các tiêu bản này, các tiểu phân cho phép nhận thấy, không được
vượt quá 2 tiêu bản.
• Độ đồng đều khối lượng : Đạt yêu cầu Phép thử độ đồng đều
khối lượng (Phụ lục ?)
• Độ nhiễm khuẩn : Đạt yêu cầu Phép thử giới hạn nhiễm khuẩn
(Phụ lục ? )
• Các yêu cầu kỹ thuật khác : chuyên luận riêng
75
KIỂM SOÁT TÍNH ĐỒNG NHẤT
CHẤT LƯỢNG
• Độ đồng nhất
• Độ phân tán của tiểu phân hoạt chất rắn hay hoạt chất lỏng
trong thuốc mỡ
76
KIỂM SOÁT TÍNH CHẤT VẬT LÝ
CHẤT LƯỢNG
77
KIỂM SOÁT
CHẤT LƯỢNG THỂ CHẤT
• Độ nhớt
• Độ xuyên sâu
• Độ dính
• Độ dàn mỏng
78
KIỂM SOÁT pH
CHẤT LƯỢNG
– DA
79
KIỂM SOÁT Chỉ tiêu vi sinh vật
CHẤT LƯỢNG
• Vô khuẩn
80
KIỂM SOÁT KHẢ NĂNG GIẢI PHÓNG
CHẤT LƯỢNG HOẠT CHẤT IN VITRO
• Nghiên cứu độ bền vững của thuốc mỡ trong quá trình bảo
quản tự nhiên
82
THUỐC MỠ TRA MẮT
• là những chế phẩm thuốc mỡ dùng cho mắt, chứa một
hoặc nhiều dược chất hòa tan hoặc phân tán trong tá
dược, được xếp vào nhóm các chế phẩm vô khuẩn.
• Tá dược và dược chất dùng cho thuốc mỡ tra mắt phải
không bị phân hủy khi tiệt khuẩn bằng nhiệt.
• Ngoài các yêu cầu của thuốc mỡ nói chung, thuốc mỡ
tra mắt phải đạt các yêu cầu sau:
• Thử vô khuẩn
• Đạt yêu cầu Thử vô khuẩn (Phụ lục 13.7)
• Các phần tử kim loại
• Giới hạn kích thước các phần tử : Không được có
phần tử nào của thuốc có kích thước lớn hơn 75 µm. 83
THUỐC MỠ TRA MẮT
• Thuốc mỡ tra mắt Tetracyclin 1%
• Công thức:
• Tetracyclin clohidrat 0,1g
• Tá dược nhũ tương khan vđ 9,9 g
(Cho biết tá dược nhũ tương khan gồm 2g lanolin khan 2g và
7,9g vaselin)
• Tiến hành: (Điều chế, đóng tuýp trong điều kiện vô khuẩn)
Câu hỏi: mô tả các bước điều chế thuốc mỡ tra mắt theo công
thức trên?
84
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
• Yêu cầu chất lượng chung:
• Độ đồng nhất
– Cách thử: Lấy 4 đơn vị đóng gói, mỗi đơn vị khoảng 0,02 - 0,03 g, trải
đều chế phẩm trên 4 phiến kính. Đậy mỗi phiến kính bằng một phiến
kính thứ 2 và ép mạnh cho tới khi tạo thành một vết có đường kính
khoảng 2 cm. Quan sát vết thu được bằng mắt thường (cách mắt khoảng
30 cm), ở 3 trong 4 tiêu bản không được nhận thấy các tiểu phân. Nếu có
các tiểu phân nhìn thấy ở trong phần lớn số các vết thì phải làm lại với 8
đơn vị đóng gói. Trong số các tiêu bản này, các tiểu phân cho phép nhận
thấy, không được vượt quá 2 tiêu bản.
• Độ đồng đều khối lượng
• Đạt yêu cầu Phép thử độ đồng đều khối lượng (Phụ lục 11.3).
• Độ nhiễm khuẩn
• Đạt yêu cầu Phép thử giới hạn nhiễm khuẩn (Phụ lục 13.6) .
85