Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 208

Chương

THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
- Giải thích và nhận định được:
+ Khái niệm, đặc điểm, vai trò cơ bản của thuế Thu
nhập doanh nghiệp.
+ Đối tượng chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp.
+ Đối tượng không chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp.
+ Người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp.
+ Phương pháp tính thuế, giá tính thuế, thuế suất thuế
Thu nhập doanh nghiệp.
+ Hoàn thuế Thu nhập doanh nghiệp.
- Tính toán được tiền thuế Thu nhập doanh nghiệp.2
Khái niệm
Tổng quan Đặc điểm
thuế TNDN
Vai trò

THUẾ Đối tượng chịu thuế


TNDN
Người nộp thuế
Nội dung
thuế TNDN Phương pháp tính thuế

Kê khai, nộp thuế


I TỔNG QUAN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. Khái niệm

Thuế TNDN là thuế trực thu, thu vào thu nhập


chịu thuế của tổ chức kinh doanh.

4
Chịu tác động trực tiếp từ kết
quả sản xuất kinh doanh

ĐẶC Điều tiết trực tiếp vào thu


nhập nên tạo tâm lý trốn,
ĐIỂM tránh thuế

Ổn định tương đối nhằm tạo


điều kiện thuận lợi cho
đầu tư
5
Khoản thu quan trọng của
NSNN

VAI Định hướng đầu tư thông


qua thuế suất, chuyển lỗ,
TRÒ miễn thuế, khấu trừ chi phí

Góp phần chuyển dịch cơ


cấu kinh tế thông qua ưu đãi.
6
NỘI DUNG CƠ BẢN THUẾ THU NHẬP
II
DOANH NGHIỆP CỦA VIỆT NAM

Thuế TNDN áp dụng ở Việt Nam từ năm 1999


thay thuế Lợi tức.

7
1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

TỪ SẢN XUẤT,
KINH DOANH

THU
NHẬP

THU NHẬP KHÁC


8
2. NGƯỜI NỘP THUẾ

Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng


hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

9
3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

THUẾ TNDN THU NHẬP TÍNH THUẾ THUẾ


= *
PHẢI NỘP TRONG KỲ SUẤT

THU NHẬP THU NHẬP THU NHẬP LỖ ĐƯỢC


TÍNH THUẾ = CHỊU THUẾ - MIỄN THUẾ - CHUYỂN
TRONG KỲ TRONG KỲ TRONG KỲ SANG

THU NHẬP CHI PHÍ THU NHẬP


DOANH THU
CHỊU THUẾ = - ĐƯỢC TRỪ + KHÁC TRONG
TRONG KỲ TRONG KỲ KỲ
TRONG KỲ
10
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

NĂM 2019
LỖ 80 trđ

NĂM 2020 MIỄN THUẾ


THU NHẬP 40 trđ
CHỊU THUẾ
600 trđ

THU NHẬP TÍNH THUẾ 2020 = 11


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

CHUYỂN LỖ

2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

LỖ TỪNG NĂM - 60 - 10 - 20 + 40 - 30 - 50 - 70 + 80

LỖ LŨY KẾ - 60 - 70 - 90 - 50 - 80 - 130 - 180 - 90

12
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Kỳ tính thuế được tính theo năm dương lịch.


Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính
khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định
theo năm tài chính áp dụng.

- Thuế TNDN thực hiện quyết toán hàng năm.


Thời hạn nộp quyết toán chậm nhất là ngày
thứ 90 ngày, kể từ ngày kết thúc dương lịch.

13
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Doanh nghiệp thành lập mới: nếu thời gian từ lúc


thành lập đến 31.12 của năm đó ngắn hơn 03 tháng
thì thời gian này được cộng với kỳ tính thuế của năm
tiếp theo để hình thành 01 kỳ tính thuế đầu tiên.

- Doanh nghiệp giải thể, phá sản, sáp nhập, chia, tách:
nếu thời gian tính từ 01.01 đến lúc giải thể, phá sản...
ngắn hơn 03 tháng thì khoảng thời gian này được
cộng với kỳ tính thuế của năm trước đó để hình
thành 01 kỳ tính thuế cuối cùng.
14
THÀNH LẬP MỚI

1.1.2019 31.12.2020
7.2018

1.1.2019 31.12.2020
11.2018

15
GIẢI THỂ

31.12.2019 7.2020
1.1.2019

31.12.2019 2.2020
1.1.2019

16
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

3.1. Doanh thu

là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung


ứng dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu,
phụ trội mà đơn vị được hưởng không phân
biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

17
DOANH THU

DOANH THU = SỐ LƯỢNG TIÊU THỤ * ĐƠN GIÁ

* Thời điểm xác định doanh thu:


- Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho
người mua.
- Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn
thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng
18
phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
DOANH THU

* Số lượng tiêu thụ:


là số lượng thực tế đã bán trong kỳ tính
thuế, kể cả trường hợp dùng trao đổi.

19
DOANH THU

* Đơn giá:

GIÁ BÁN SẢN PHẨM


CHƯA CÓ THUẾ GIÁN THU

T TTĐB
GIÁ BÁN
T BVMT

T GTGT 20
DOANH THU

PHƯƠNG PHÁP DOANH THU


CHƯA BAO GỒM
KHẤU TRỪ THUẾ GTGT *

ĐƠN
GIÁ
PHƯƠNG PHÁP DOANH THU
BAO GỒM
TRỰC TIẾP THUẾ GTGT *
DOANH THU

- Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương


thức trả chậm (trả góp) thì doanh thu: là giá
bán hàng hóa trả tiền một lần, không bao
gồm lãi trả chậm (trả góp).
- Đối với hoạt động gia công thì doanh thu:
là số tiền thu về gia công bao gồm cả tiền
công, nhiên liệu, động lực, vật liệu và chi phí
khác phục vụ cho việc gia công.
22
DOANH THU

GIAO NGUYÊN LIỆU


Công ty Doanh nghiệp
MINH ÂN THU HÀ
GIA CÔNG THÀNH RƯỢU

-C.ty Ân nhận gia công giá chưa thuế GTGT: 60.000 đ


-DN Hà bán rượu với giá chưa thuế GTGT: 120.000 đ

23
DOANH THU

- Đối với hàng hóa giao đại lý, ký gửi bán đúng
giá:
+ Đối với đơn vị giao đại lý thì doanh thu là
số tiền bán hàng hóa.
+ Đối với đơn vị nhận làm đại lý thì doanh
thu là tiền hoa hồng được hưởng.

24
DOANH THU

DN AN DN BÌNH
GIAO ÁO BÁN ÁO
SX ÁO ĐẠI LÝ

- DN Bình bán áo với giá chưa thuế GTGT: 100.000 đ

- Hoa hồng chưa thuế GTGT Bình nhận được: 10.000 đ


25
DOANH THU

- Đối với cho thuê tài sản thì doanh thu: là số


tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng.

Nếu bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì
doanh thu được phân bổ cho số năm trả tiền
trước hoặc theo doanh thu trả tiền một lần.

26
DOANH THU

2020 2021 2022 2023 2024


100 trđ 100 trđ 100 trđ 100 trđ 100 trđ

- Năm 2020, 2021, 2022, 2023, 2024 doanh

nghiệp cho thuê thu tiền theo từng năm với số

tiền 100 trđ/năm.

27
DOANH THU

2020 2021 2022 2023 2024


100 trđ 100 trđ 100 trđ 100 trđ 100 trđ

- Doanh nghiệp cho thuê trong năm 2020 và thu

tiền trước cho 5 năm với tổng số tiền 500 trđ.

28
DOANH THU
Lưu ý: trường hợp doanh nghiệp được ưu đãi thuế

2020 2021 2022 2023 2024


100 trđ 100 trđ 100 trđ 100 trđ 100 trđ

- Doanh nghiệp cho thuê trong năm 2020 và thu tiền

trước cho 5 năm với tổng số tiền 500 trđ. DN

được miễn thuế trong 3 năm đầu

DN miễn thuế TNDN năm 2020, 2021, 2022 29


DOANH THU

- Đối với hoạt động kinh doanh sân gofl thì


doanh thu: là tiền bán thẻ hội viên, bán vé
chơi gofl và các khoản thu khác trong kỳ.

- Đối với hoạt động tín dụng của tổ chức tín


dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì
doanh thu: là thu từ lãi tiền gửi, thu từ lãi tiền
cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải
thu phát sinh trong kỳ. 30
DOANH THU

- Đối với hoạt động vận tải thì doanh thu: là toàn
bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng
hóa, hành lý phát sinh trong kỳ.
- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch
thì doanh thu: là số tiền cung cấp điện, nước
sạch ghi trêhn hóa đơn phát sinh trong kỳ.

31
DOANH THU

- Đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm thì doanh thu:
là số tiền phải thu về thu phí bảo hiểm gốc; thu phí nhận tái
bảo hiểm; thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm; thu phí quản lý
đơn bảo hiểm; thu phí về dịch vụ đại lý bao gồm giám định tổn
thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi
hoàn, xử lý hàng bồi thường 100% sau khi đã trừ đi các khoản
phải chi để giảm thu như: hoàn phí bảo hiểm; giảm phí bảo
hiểm; hoàn phí nhận tái bảo hiểm; giảm phí nhận tái bảo hiểm;
hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm; giảm hoa hồng nhượng
tái bảo hiểm.
DOANH THU

- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt thì doanh
thu là giá trị công trình, giá trị hạng mục công
trình hoặc giá trị khối lượng công trình được
nghiệm thu.

Nếu bao thầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thì
doanh thu bao gồm cả giá trị nguyênvật liệu, máy
móc thiết bị.
33
DOANH THU

- Đối với kinh doanh casino, trò chơi điện tử có


thưởng, giải trí có đặt cược thì doanh thu:

là số tiền thu được trừ (-) tiền đã trả thưởng.

34
DOANH THU

Ví dụ: tại trường đua có tình hình sau


- Bán 6.000 vé vào cổng xem đua với giá bán
bao gồm thuế GTGT là 22.000 đ/vé.
- Bán 5.000 vé đặt cược, giá đã bao gồm thuế
GTGT là 10.000 đ/vé. Trong 5.000 vé đã bán, có
40 vé trúng, mỗi vé trúng được 40.000 đ.
Yêu cầu: tính doanh thu? Biết thuế suất thuế
GTGT 10%. Áp dụng tính thuế GTGT khấu trừ.
35
DOANH THU

36
DOANH THU

- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi:


doanh thu được xác định theo giá bán của
hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương
đương tại thời điểm trao đổi.

Hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp không phải tính doanh thu

37
DOANH THU
Ví dụ: DN Phước sản xuất quạt điện có tình hình:
- Bán 600 quạt, giá chưa thuế GTGT 500.000 đ/quạt.
Tặng 5 quạt cho trường học.
- Dùng 40 quạt để trao đổi với DN Lê lấy nguyên liệu,
giá trao đổi chưa thuế GTGT ghi trong hợp đồng
460.000 đ/quạt. Đồng thời khuyến mãi 10 quạt (có
đăng ký với cơ quan chức năng).
- Xuất 8 quạt để lắp đặt ở bộ phận bán hàng.
Yêu cầu: tính doanh thu, biết rằng giá thành của 01
quạt 300.000 đồng.
DOANH THU

39
DOANH THU
Ví dụ: C.ty Hà sản xuất rượu có tình hình tiêu thụ:
1. Xuất khẩu 10.000 SP, giá CIF 80.000 đ/sp, I & F
chiếm 10% giá CIF.
2. Giao đại lý 40.000 SP, giá bán bao gồm thuế GTGT
của đại lý theo hợp đồng là 77.000 đ/sp, hoa hồng đại
lý là 10% trên giá bán chưa thuế GTGT.
3. Bán sĩ 30.000 SP, giá bán bao gồm thuế GTGT là
66.000 đ/sp (chưa thu tiền).
Yêu cầu: tính doanh thu, biết rằng: đại lý tiêu thụ được
90%, thuế suất thuế GTGT 10%. 40
DOANH THU

41
3.2. CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ, KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

KẾ TOÁN THUẾ
KHẤU HAO

LƯƠNG SỐ SÁCH ĐƯỢC TRỪ *


KẾ TOÁN

VẬT LIỆU CHI PHÍ *

DỊCH VỤ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

42
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH CHI PHÍ

ĐƯỢC TRỪ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Có hóa đơn, chứng từ - Không đáp ứng đủ


hợp pháp. các điều kiện là
- Có liên quan đến hoạt khoản chi được trừ.
động SXKD.
- Hóa đơn từng lần từ
20 trđ trở lên phải có
chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt.
43
1. CHI PHÍ KHẤU HAO KHÔNG ĐƯỢC TRỪ *

- Khấu hao của TSCĐ không phục vụ SXKD.

- Khấu hao của TSCĐ không có giấy tờ


chứng minh thuộc quyền sở hữu (trừ TSCĐ
thuê mua tài chính).

- Khấu hao của TSCĐ không được quản lý,


theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán.
44
CHI PHÍ KHẤU HAO KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

Ví dụ: Công ty Hoa Lan có các TSCĐ hình thành từ


nguồn sau:
- Hình thành từ vốn chủ sở hữu.
- Hình thành từ vốn vay.
- Hình thành từ thuê tài chính.
- Hình thành từ thuê hoạt động.
Hỏi: TSCĐ nào được trích khấu hao tính vào chi phí?
Biết TSCĐ trên có giấy tờ hợp pháp và đang phục vụ
SXKD.
45
CHI PHÍ KHẤU HAO KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Phần khấu hao TSCĐ vượt mức quy định.

- Khấu hao của TSCĐ đã trích khấu hao hết


giá trị.

46
CHI PHÍ KHẤU HAO KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

Ví dụ: C.ty Linh có TSCĐ hữu hình, nguyên giá 200


trđ, C.ty quyết định thời gian khấu hao của TSCĐ
này là 4 năm, theo phương pháp đường thẳng.

Tuy nhiên, theo quy định hiện hành thì TSCĐ này
có khung thời gian tính khấu hao là tối thiểu 5 năm,
tối đa 10 năm.

Hỏi: Chi phí khấu hao được tính vào chi phí được trừ
khi tính thuế TNDN hàng năm.
47
CHI PHÍ KHẤU HAO KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

48
CHI PHÍ KHẤU HAO KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

Ví dụ: C.ty Toàn có TSCĐ hữu hình, nguyên giá 200


trđ, C.ty quyết định thời gian khấu hao của TSCĐ
này là 5 năm (phù hợp quy định), theo phương
pháp đường thẳng.

Sang năm thứ 6, do TSCĐ vẫn còn sử dụng tốt nên


C.ty tiếp tục sử dụng tài sản này phục SXKD.

Hỏi: Chi phí khấu hao được trừ để tính thuế TNDN
năm thứ 06? 49
CHI PHÍ KHẤU HAO KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

50
CHI PHÍ KHẤU HAO KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Khấu hao công trình trên đất tương ứng với


phần không sử dụng phục vụ SXKD.

- Quyền sử dụng đất lâu dài.

51
CHI PHÍ KHẤU HAO KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

Ví dụ: C.ty Tín mua một căn nhà gắn liền với
quyền sử dụng đất để làm trụ sở kinh doanh, có
hóa đơn GTGT với thông tin: giá trị căn nhà
chưa thuế GTGT 20 tỷ đồng, giá trị đất 25 tỷ
đồng. Căn nhà này được khấu hao trong thời
gian 30 năm.

Hỏi: Chi phí khấu hao được trừ để tính thuế


TNDN hàng năm? 52
CHI PHÍ KHẤU HAO KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

53
CHI PHÍ KHẤU HAO KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Phần khấu hao của ô tô chở người từ 9 chỗ


ngồi trở xuống tương ứng với phần nguyên
giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe
Trừ ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành
khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô
dùng làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô

54
CHI PHÍ KHẤU HAO KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

Ví dụ: C.ty Hòa Lộc kinh doanh ngành điện máy,


mua ô tô 5 chỗ ngồi phục vụ QLDN, hóa đơn
GTGT, giá mua chưa thuế GTGT 1,8 tỷ đồng, thuế
suất thuế GTGT 10%, lệ phí trước bạ, phí làm thủ
tục đăng ký xe khác 100 trđ, tất cả thanh toán bằng
chuyển khoản.

Hỏi: chi phí khấu hao theo luật thuế TNDN?


55
CHI PHÍ KHẤU HAO KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

56
CHI PHÍ KHẤU HAO KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Khấu hao TSCĐ là tàu bay dân dụng, du


thuyền không sử dụng kinh doanh vận
chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh
du lịch, khách sạn.

57
2. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu,
năng lượng, hàng hóa không được trừ

- Phần chi vượt định mức tiêu hao đối với một
số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng
lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban
hành định mức.

- Chi phí của hàng hóa, dịch vụ mua vào


được phép lập bảng kê thu mua (được tính
vào chi phí mà không cần hóa đơn) nhưng
không lập bảng kê.
58
3. Chi phí tiền lương, tiền công, tiền thưởng
không được trừ

- Không được ghi điều kiện hưởng và mức


hưởng tại một trong các hồ sơ sau: hợp
đồng lao động; thỏa ước lao động tập thể;
quy chế tài chính của công ty, tổng công ty,
tập đoàn; quy chế thưởng do Chủ tịch hội
đồng quản trị, tổng giám đốc, giám đốc quy
định theo quy chế tài chính của công ty.

59
Chi phí tiền lương, tiền công... không được trừ

- Doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí


nhưng thực tế không chi trả hoặc không có
chứng từ thanh toán.

- Chi cho người lao động khi đã hết thời hạn


nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm.

60
1.1.2019 31.12.2019 2.2020

Trả lương tháng


11.2019

Hỏi: tiền lương của tháng 11.2019 được trả vào


thời điểm tháng 2.2020 có được tính vào chi phí
không? Nếu có thì tính vào chi phí năm nào?
1.1.2019 31.12.2019 4.2020

Trả lương tháng


11.2019

Hỏi: tiền lương của tháng 11.2019 được trả vào


thời điểm tháng 4.2020 có được tính vào chi phí
không? Nếu có thì tính vào năm nào?
Lưu ý: trường hợp doanh nghiệp có trích lập
quỹ dự phòng tiền lương

- Khi quyết toán thuế TNDN năm, doanh


nghiệp được trích lập quỹ dự phòng tiền
lương để bổ sung vào quỹ tiền lương của
năm sau liền kề, mức trích lập không quá
17% quỹ tiền lương thực hiện.
Nếu sau 6 tháng, kể từ ngày kết thúc năm
tài chính mà doanh nghiệp chưa sử dụng
hết thì doanh nghiệp phải tính giảm chi phí.
63
Chi phí tiền lương, tiền công... không được trừ

Ví dụ:
Khi quyết toán thuế năm 2019, doanh nghiệp Điền
Quân có trích lập quỹ dự phòng tiền lương cho năm
2020 là 800 trđ.
- Ngày 15.3.2020 doanh nghiệp chi từ quỹ dự phòng
tiền lương 500 trđ.
- Ngày 29.06.2020 doanh nghiệp chi từ quỹ dự
phòng tiền lương 200 trđ.
Hỏi: Quỹ dự phòng được tính vào chi phí bao nhiêu,
năm nào?
Chi phí tiền lương, tiền công... không được trừ

65
Chi phí tiền lương, tiền công... không được trừ

- Tiền lương, tiền công của chủ DNTN, chủ


công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm
chủ.

- Thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội
đồng thành viên, hội đồng quản trị mà
những người này không trực tiếp tham gia
điều hành SXKD.
66
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Chi nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vượt


5
mức quy định. *

- Phần chi trang phục bằng tiền cho người


6
lao động vượt 5.000.000 đồng/người/năm.

67
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

Ví dụ:
Khi quyết toán thuế, doanh nghiệp Nga Sinh có khoản
chi trang phục làm việc cho nhân viên trong năm 2019:
- Cấp cho mỗi nhân viên 10 mét vải (vải do doanh
nghiệp mua, có hóa đơn GTGT, giá chưa thuế
GTGT 600.000 đ/mét)
- Chi tiền mặt cho mỗi nhân viên 3.000.000 đồng để
nhân viên tự may trang phục
Hỏi: phần chi trang phục được tính vào chi phí cho mỗi
nhân viên là bao nhiêu? 68
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

69
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Chi thưởng sáng kiến, cải tiến: không có


quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng
7
kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu.

- Chi phụ cấp tàu xe nghỉ phép cho người lao


8
động không đúng quy định luật Lao động. *

- Chi thêm cho lao động nữ không đúng đối


9 tượng, không đúng mục đích, vượt định
mức. 70
Lưu ý: khoản chi sau cho lao động nữ được tính vào chi phí
được trừ:

- Chi cho công tác đào tạo lại nghề trong trường hợp phải
chuyển sang nghề khác theo kế hoạch của doanh nghiệp.

- Chi tiền lương và phụ cấp cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu
giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý.

- Chi tổ chức khám sức khỏe thêm trong năm.

- Chi bồi dưỡng sau khi sinh con lần 1, lần 2.

- Chi phụ cấp làm thêm giờ vì lý do khách quan không nghỉ
sau khi sinh con. 71
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Chi thêm cho người dân tộc thiểu số: không


10 đúng đối tượng, không đúng mục đích, vượt
định mức.

- Phần chi vượt mức 03 trđ/tháng/người


để: trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua
11
bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân
thọ cho người lao động.
72
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Chi trợ cấp mất việc làm không đúng quy


12
định Luật Lao động. *

- Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản


lý cho cấp trên.
13
- Chi đóng góp vào quỹ của Hiệp hội vượt
mức quy định của Hiệp hội.

73
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Chi trả tiền điện, tiền nước mà hợp đồng điện,


nước do người cho thuê do người cho thuê địa
điểm SXKD ký trực tiếp với đơn vị cung cấp
14 điện, nước:
+ Không có hóa đơn (nếu người đi thuê trực tiếp
trả tiền cho người cung cấp điện, nước)
+ Không có chứng từ thanh toán với chủ sở hữu
cho thuê (nếu thanh toán cho người cho thuê địa
điểm SXKD).

- Phần chi phí thuê TSCĐ vượt quá mức


15 phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền
trước. 74
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

Ví dụ: DN Xuân Trường thuê TSCĐ, hợp đồng ghi rõ:


thời gian thuê 5 năm, tổng tiền thuê 500 trđ, thanh toán
trước 01 lần.

- Chi phí thuê TSCĐ tính vào chi phí được trừ 01 năm:
100 trđ.
Nếu DN xác định chi phí thuê TSCĐ hàng năm vượt
trên 100 trđ thì phần vượt trên 100 trđ không được
tính vào chi phí hợp lý.
75
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

Ví dụ: DN Thảo Trang thuê nhà của cá nhân, hợp


đồng ghi rõ: thời gian thuê 5 năm, tổng tiền thuê
500 trđ, hư hỏng phát sinh do bên cho thuê chi
trả. Năm thứ 1: do tường nhà bị thấm, doanh
nghiệp Thảo Trang đã chi 5 trđ sửa chữa, có hóa
đơn đầy đủ.

Hỏi: chi phí sửa chữa nhà có được tính vào chi
phí của DN Thảo Trang? Giải thích.
76
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

77
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Phần chi trả lãi vay vốn SXKD của đối


tượng không phải là tổ chức tín dụng, tổ
chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất
cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm
16 vay .
- Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn
điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ
góp vốn ghi trong điều lệ của doanh
nghiệp.
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
Ví dụ: DN Minh Hùng (đã góp đủ vốn) trong năm 2020 có
phát sinh các khoản vay sau:
- Vay từ ngân hàng thương mại 1 tỷ đồng, lãi suất
12%/năm.
- Vay từ công ty cổ phần Thuận Thảo 1,5 tỷ đồng, lãi suất
16%/năm.
- Vay từ cá nhân 800 trđ, lãi suất 16%/năm
Hỏi: chi phí tiền lãi vay được tính vào chi phí năm 2020 của
DN Minh Hùng? Lãi suất cơ bản do NHNN công bố thời
điểm vay 9%/năm
79
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

80
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

Ví dụ:
Công ty Cổ phần Hoàn Minh, có giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp. Hồ Chí
Minh cấp ngày 01/04/2019 với số vốn điều lệ là 10 tỷ
đồng. Và công ty bắt đầu hoạt động kinh doanh ngay
sau thời điểm có giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
Tuy nhiên, thời điểm thành lập công ty các cổ đông chỉ
mới góp 8 tỷ đồng vốn điều lệ; 2 tỷ đồng còn lại các
cổ đông cam kết đến ngày 01/05/2019 sẽ góp đủ vốn.
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
Ngày 02/05/2019, công ty Hoàn Minh có đi vay của ngân
hàng thương mại cổ phần với số tiền 3 tỷ đồng, lãi suất
1%/tháng, trả lãi hàng tháng, thời hạn vay 01 năm. Công ty
Hoàn Minh đã tất toán khoản vay này với ngân hàng vào
ngày 01/05/2020. Tổng tiền lãi công ty Hoàn Minh đã thanh
toán đầy đủ là 360 triệu đồng (3 tỷ đồng * 1%/tháng * 12
tháng).
Yêu cầu: tính chi phí tiền lãi vay khi quyết toán thuế TNDN
năm 2019
*TH 1: Đến ngày 01/05/2019, các cổ đông công ty
góp đủ vốn điều lệ còn thiếu là 2 tỷ đồng.
*TH 2: Đến ngày 31/12/2019, các cổ đông công ty
vẫn chưa góp đủ vốn điều lệ còn thiếu là 2 tỷ đồng.
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

83
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

84
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng


17
không đúng quy định.

Các khoản dự phòng DN được trích lập:


giảm giá hàng tồn kho, tổn thất đầu tư tài
chính, nợ phải thu khó đòi, bảo hành hàng
hóa, công trình xây lắp; rủi ro nghề nghiệp
của doanh nghiệp thẩm định giá, doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập.
85
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Trích trước chi phí theo kỳ hạn, theo chu kỳ


18 nhưng đến hết kỳ hạn, chu kỳ vẫn chưa chi
hoặc phần chi không hết.

86
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

Ví dụ: trong năm 2018, công ty Đệ Nhất có 02 tài


sản cố định phải được sửa chữa bảo trì theo chu
kỳ nên công ty Đệ nhất đã tiến hành trích trước
chi phí sửa chữa như sau:
-TSCĐ 1: tổng chi phí trích trước 100 trđ, chi phí
thực tế phát sinh 90 trđ.
-TSCĐ 2: tổng chi phí trích trước 200 trđ, chi phí
thực tế phát sinh 220 trđ.
Hỏi: chi phí sửa chữa được tính vào chi phí được
trừ năm 2018? 87
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

88
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại


các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối
19
kỳ tính thuế: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang
chuyển, khoản nợ phải thu.

89
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Chi tài trợ cho giáo dục không đúng đối


20 tượng, không có hồ sơ xác định khoản tài
trợ.

Được tính vào chi phí được trừ khi chi cho
trường công lập, dân lập và tư thục: vật chất
phục vụ giảng dạy, học tập và hoạt động của
trường; tài trợ cho các hoạt động thường xuyên
của trường; học bổng trực tiếp hoặc thông qua tổ
chức có chức năng huy động tài trợ; tài trợ cuộc
thi về môn học được giảng dạy trong trường mà
đối tượng tham dự là người học; tài trợ thành lập
các Quỹ khuyến học giáo dục.
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Chi tài trợ cho y tế không đúng đối tượng,


21
không có hồ sơ xác định khoản tài trợ.

Được tính vào chi phí được trừ khi chi cho
các cơ sở y tế được thành lập theo quy định:
thiết bị y tế, dụng cụ y tế, thuốc chữa bệnh;
tài trợ cho hoạt động thường xuyên của bệnh
viện, trung tâm y tế; tài trợ bằng tiền cho
người bệnh thông qua cơ quan, tổ chức có
chức năng huy động tài trợ.
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Chi tài trợ khắc phục hậu quả thiên tai


22 không đúng đối tượng, không có hồ sơ xác
định khoản tài trợ.

Được tính vào chi phí được trừ khi chi


bằng tiền hoặc hiện vật để khắc phục hậu
quả thiên tai trực tiếp cho tổ chức được thành
lập và hoạt động theo quy định; tài trợ cho cá
nhân bị thiệt hại do thiên tai thông qua cơ
quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ.
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Chi làm nhà cho người nghèo không đúng


23
đối tượng; chi tài trợ làm nhà tình nghĩa,
làm nhà cho người nghèo, nhà đại đoàn kết
không có hồ sơ xác định khoản tài trợ.

Được tính vào chi phí được trừ khi chi bằng
tiền hoặc hiện vật để xây nhà tình nghĩa cho
người nghèo bằng cách trực tiếp hoặc thông
qua một cơ quan, tổ chức có chức năng huy
động tài trợ.
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Chi tài trợ cho nghiên cứu khoa học


không đúng quy định.
- Chi tài trợ cho các đối tượng chính sách
24 không đúng quy định.
- Chi tài trợ không theo chương trình của
Nhà nước dành cho các địa phương thuộc
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở


25 nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú
tại Việt Nam: phần vượt định mức.

95
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí


26
khác.

- Khoản chi được lấy từ quỹ phát triển khoa


27
học công nghệ của doanh nghiệp.

28 - Chi mua phí thẻ hội viên sân golf, chi phí
chơi golf.
96
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Chi thuê quản lý đối với hoạt động kinh


doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh
29
doanh casino: phần vượt quá 4% doanh
thu của các hoạt động này.

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn


30
đầu tư để hình thành TSCĐ.

97
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Chi ủng hộ địa phương.


- Chi ủng hộ tổ chức xã hội, đoàn thể ngoài
doanh nghiệp.
31
- Chi từ thiện (không bao gồm chi tài trợ giáo dục, y
tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa,
nhà cho người nghèo, nhà đại đoàn kết được tính vào
chi phí).
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Khoản chi liên quan trực tiếp đến việc phát


hành cổ phiếu (trừ cổ phiếu thuộc loại nợ phải
trả), mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản
32 chi liên quan đến việc tăng giảm vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp.
- Chi trả cổ tức của cổ phiếu (trừ cổ tức của cổ
phiếu thuộc loại nợ phải trả)

99
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản


33
vượt mức thực tế phát sinh của năm.

- Các khoản chi của hoạt động kinh doanh


bảo hiểm, kinh doanh xổ số, kinh doanh
34 chứng khoán và một số hoạt động kinh
doanh đặc thù khác không thực hiện đúng
quy định của Bộ Tài chính.
100
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Phạt về vi phạm hành chính: vi phạm luật


giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh
35 doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi
phạmpháp luật về thuế (bao gồm cả tiền
chậm nộp thuế)...

Phạt về kinh tế được trừ, như: chậm


giao hàng, chậm trả nợ…

101
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Phần tổn thất tài sản, hàng hóa tổn thất do


36 thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường
hợp bất khả kháng đã được bồi thường.

102
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Thuế thuế GTGT:


+ Thuế GTGT đã nộp của phương
pháp khấu trừ.

37 + Thuế GTGT đầu vào đã được khấu


trừ hoặc hoàn thuế.
+ Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ là
ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt
mức quy định theo luật thuế GTGT.
103
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

- Thuế Thu nhập doanh nghiệp (trừ trường hợp


38 nộp thay thuế Thu nhập doanh nghiệp của nhà
thầu nước ngoài).

- Thuế Thu nhập cá nhân (trừ trường hợp


doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định
39
tiền lương, tiền công trả cho người lao động
không bao gồm thuế TNCN).
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

Ông LÀM VIỆC DN


Minh Toàn Phúc
TRẢ LƯƠNG

- Hợp đồng lao động ghi: ông Minh hưởng lương 14 trđ,
là tiền lương trước thuế Thu nhập cá nhân.

- Thuế Thu nhập cá nhân của ông Minh 250.000 đồng.

Hỏi: thuế TNCN có được tính vào chi phí của DN Phúc.
105
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

Ông LÀM VIỆC DN


Hùng Đại Phát
TRẢ LƯƠNG

- Hợp đồng lao động ghi: ông Hùng hưởng lương 14


trđ, là tiền lương sau thuế Thu nhập cá nhân.

- Thuế Thu nhập cá nhân của ông Hùng 250.000 đồng.

Hỏi: thuế TNCN có được tính vào chi phí của DN Phát.
106
LƯU Ý: MỘT SỐ KHOẢN CHI ĐẶC THÙ ĐƯỢC TRỪ

- Chi cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại nơi

làm việc của doanh nghiệp.

- Chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và

an ninh; huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân

quân tự vệ và phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng,

an ninh khác.
LƯU Ý: MỘT SỐ KHOẢN CHI ĐẶC THÙ ĐƯỢC TRỪ

- Chi hỗ trợ cho tổ chức Đảng, tổ chức chính trị xã


hội trong doanh nghiệp.

- Chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đào


tạo nghề nghiệp cho người lao động: trả chi phí
cho người dạy, mua tài liệu, thiết bị,…
LƯU Ý: MỘT SỐ KHOẢN CHI ĐẶC THÙ ĐƯỢC TRỪ

- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người
lao động: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người
lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ
sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia
đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa,
tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động
có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày
tết, lễ cho người lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm
sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện và những khoản chi có tính
chất phúc lợi khác…
Tổng các khoản chi có tính chất phúc lợi không quá
01 tháng lương bình quân thực tế trong năm tính
thuế.
LƯU Ý: MỘT SỐ KHOẢN CHI ĐẶC THÙ ĐƯỢC TRỪ

- Phần giá trị hàng hóa tổn thất do thiên tai, dịch
bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng
không được bồi thường thì khoản không
được bồi thường được tính vào chi phí.

- Phần giá trị hàng hóa bị hư hỏng do thay đổi qua


trình sinh hóa tự nhiên, hàng hóa hết hạn sử dụng
thì được tính vào chi phí.
LƯU Ý

CÁC KHOẢN CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ CẦN PHẢI


HẠCH TOÁN CHÍNH XÁC VÀO TỪNG BỘ
PHẬN SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP.

111
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

BỘ PHẬN
BÁN HÀNG
QLDN

CHI PHÍ

BỘ PHẬN GIÁ GIÁ


SẢN XUẤT THÀNH VỐN

112
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

- Chi phí thuộc bộ phận sản xuất: chỉ tính vào


chi phí được trừ trong kỳ tính thuế theo số
lượng sản phẩm đã tiêu thụ.

- Chi phí thuộc bộ phận bán hàng và QLDN:


tính vào chi phí được trừ 100% trong kỳ tính
thuế.

113
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
Ví dụ: DNSX máy tính trong năm có tình hình sau:
- Tổng chi phí thuộc bộ phận sản xuất (khấu hao, tiền
lương, nguyên liệu, dịch vụ…): 200 trđ.
- Tổng chi phí thuộc bộ phận bán hàng và QLDN (khấu
hao, tiền lương, nguyên liệu, dịch vụ…): 100 trđ.
- Trong năm sản xuất được 100 máy tính.
- Tồn kho đầu năm: 20 máy, giá nhập kho 1,9 trđ/máy.
- Tổng máy tính đã tiêu thụ: 110 máy.
- Áp dụng phương pháp nhập trước, xuất trước.
Hỏi: Tổng chi phí được trừ? 114
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

115
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

BỘ PHẬN
BÁN HÀNG
QLDN

CHI PHÍ

MUA GIÁ
SẢN PHẨM VỐN

116
LƯU Ý

- Chi phí thuộc giá mua sản phẩm: chỉ tính vào
chi phí được trừ trong kỳ tính thuế theo số
lượng sản phẩm đã tiêu thụ.

- Chi phí thuộc bộ phận bán hàng và QLDN:


tính vào chi phí được trừ 100% trong kỳ tính
thuế.

117
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

Ví dụ: DN thương mại trong năm có tình hình:

- Mua vào 100 máy tính, giá chưa thuế GTGT 2 trđ/SP.

- Tổng hợp chi phí thuộc bộ phận bán hàng và QLDN (khấu
hao, tiền lương, dịch vụ…): 100 trđ.

- Tồn kho đầu năm: 20 máy, giá nhập kho 1,9 trđ/máy.

- Tổng máy tính đã tiêu thụ: 110 máy.

- Áp dụng phương pháp nhập trước, xuất trước.

Hỏi: Tổng chi phí được trừ? 118


DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

119
LƯU Ý

- Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu

trừ: chi phí được trừ không bao gồm thuế

GTGT đã được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

mua vào.

- Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực

tiếp thì những chi phí được trừ bao gồm cả thuế

GTGT của những hàng hóa, dịch vụ mua vào. 120


3.3. THU NHẬP KHÁC

- Thu nhập chuyển nhượng vốn, chuyển


nhượng chứng khoán.

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

- Thu nhập từ chuyển nhượng dự án; chuyển


nhượng quyền thực hiện dự án; chuyển
nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản. 121
THU NHẬP KHÁC

- Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài


sản bao gồm cả tiền thu về bản quyền; thu về
quyền sở hữu trí tuệ, quyền tác giả; thu nhập
từ chuyển giao công nghệ.

- Thu nhập từ cho thuê tài sản (doanh thu – chi phí).

- Thu nhập do chuyển nhượng, thanh lý tài sản


(doanh thu – chi phí). 122
THU NHẬP KHÁC

- Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, phí bảo lãnh tín dụng,
lãi bán hàng trả chậm (thu từ lãi cho vay, lãi tiền gửi – trả lãi tiền vay).

- Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ.

- Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá

Chênh lệch liên quan đến doanh thu, chi phí của hoạt động
sản xuất kinh doanh; chênh lệch do đánh giá lại các khoản
nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính liên quan đến
doanh thu, chi phí

- Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.


123
THU NHẬP KHÁC

- Khoản nợ phải trả không xác định được chủ


nợ.

- Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh của các năm


trước bị bỏ sót phát hiện ra.

- Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi


thường vi phạm hợp đồng kinh tế trừ (-) khoản
bị phạt, trả bồi thường do vi phạm hợp đồng.
124
THU NHẬP KHÁC

- Chênh lệch đánh giá lại tài sản.

- Quà biếu, quà tặng bằng hiện vật, bằng tiền;


thu nhập nhận được từ các nguồn tài trợ bằng
tiền, hiện vật; thu nhập nhận được từ các
khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu
thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản
hỗ trợ khác. 125
THU NHẬP KHÁC

- Tiền đền bù TSCĐ trên đất và hỗ trợ di dời sau khi trừ
các khoản chi phí liên quan.

- Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử


dụng hoặc sử dụng không hết; khoản hoàn nhập dự
phòng bảo hành công trình xây dựng.

- Thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, dịch
vụ không tính trong doanh thu: thưởng giải phóng tàu
nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống.126
THU NHẬP KHÁC

- Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.

- Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh của các năm


trước bị bỏ sót phát hiện ra.

- Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi


thường vi phạm hợp đồng kinh tế trừ (-) khoản
bị phạt, trả bồi thường do vi phạm hợp đồng.

- Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm (doanh


thu – chi phí). 127
THU NHẬP KHÁC

- Tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu của hàng hóa


thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh của
các năm quyết toán thuế TNDN trước.

Nếu tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu của hàng


hóa thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh
trong năm quyết toán thuế TNDN thì được tính
giảm trừ chi phí.
128
THU NHẬP KHÁC
Ví dụ 1: Doanh nghiệp Thái Thịnh có tình hình sau:

- Tháng 1/2019: nhập khẩu 100 kg nguyên liệu, Tổng thuế


nhập khẩu đã nộp: 12 trđ

- Tháng 2/2019: xuất dùng hết 100 kg nguyên liệu sản xuất
100 SPA.

- Tháng 10/2019: xuất khẩu được 100 SPA.

- Tháng 11/2019: được hoàn thuế nhập khẩu của nguyên


liệu tương ứng 100 SPA đã xuất khẩu = 12 trđ.

Hỏi: cách xử lý thuế nhập khẩu được hoàn?


THU NHẬP KHÁC

130
THU NHẬP KHÁC
Ví dụ 2: Doanh nghiệp Toàn Thắng có tình hình sau:

- Tháng 1/2019: nhập khẩu 100 kg nguyên liệu.Tổng thuế


nhập khẩu đã nộp: 12 trđ

- Tháng 2/2019: xuất dùng hết 100 kg nguyên liệu sản xuất
100 SPA.

- Tháng 12/2019 xuất khẩu được 100 SPA

- Tháng 4/2020: được hoàn thuế nhập khẩu của nguyên


liệu tương ứng 100 SPA đã xuất khẩu = 12 trđ.

Hỏi: cách xử lý thuế nhập khẩu được hoàn?


THU NHẬP KHÁC

132
THU NHẬP KHÁC

- Thu nhập từ lợi nhuận được chia của hoạt


động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh
tế từ thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp.

- Các khoản thu nhập khác.

133
3.4. THU NHẬP NGOÀI VIỆT NAM
Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài,
chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế TNDN ở
nước ngoài về Việt Nam thì thực hiện kê khai, nộp
thuế TNDN theo quy định hiện hành của Việt Nam.
Khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh
nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài được
trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài, nhưng tối đa
không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy
định của luật TNDN của Việt Nam. 134
THU NHẬP NGOÀI VIỆT NAM

- Khoản thu nhập (hoặc khoản lỗ) phát sinh ở


nước ngoài không được bù trừ vào số lỗ (hoặc
số thu nhập) phát sinh trong nước của doanh
nghiệp khi tính thuế TNDN.

135
THU NHẬP NGOÀI VIỆT NAM

Ví dụ: DN Minh (Việt Nam) có khoản thu nhập


từ đầu tư ở nước ngoài là 500 trđ, là thu nhập
còn lại sau khi đã nộp thuế ở nước ngoài với
mức thuế 100 trđ. Đồng thời trong năm này,
hoạt động kinh doanh ở Việt Nam bị lỗ 200 trđ

Yêu cầu: tính thuế TNDN đối với thu nhập thu
được từ nước ngoài của DN Minh, biết thuế
suất thuế TNDN ở Việt Nam 20%? 136
THU NHẬP NGOÀI VIỆT NAM

137
THU NHẬP NGOÀI VIỆT NAM

Ví dụ: DN Trọng (Việt Nam) có khoản thu nhập


từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài là 420 trđ,
là thu nhập còn lại sau khi đã nộp thuế ở nước
ngoài với mức thuế 180 trđ.

Yêu cầu: tính thuế TNDN đối với phần thu nhập
thu được từ nước ngoài của DN Trọng, biết
thuế suất thuế TNDN ở Việt Nam 20%?
138
THU NHẬP NGOÀI VIỆT NAM

139
THU NHẬP NGOÀI VIỆT NAM
Ví dụ: DN Phước (Việt Nam) có khoản thu nhập từ
đầu tư ở nước ngoài là 600 trđ, khoản thu nhập này
được miễn thuế thu nhập công ty ở nước ngoài,
thuế suất thuế thu nhập công ty ở nước ngoài là
10%.

Yêu cầu: tính thuế TNDN đối với phần thu nhập thu
được từ nước ngoài của DN Phước, biết thuế suất
thuế TNDN ở Việt Nam 20%? 140
THU NHẬP NGOÀI VIỆT NAM

141
3.5. THU NHẬP MIỄN THUẾ

- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua


cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh
nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn,
phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp
thuế TNDN theo quy định; kể cả trường hợp bên
nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh,
liên kết được hưởng ưu đãi thuế.
142
THU NHẬP MIỄN THUẾ

- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế


biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của HTX;
thu nhập của HTX hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực
hiện ở địa bàn có điều kiện KTXH khó khăn hoặc
đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản,
thủy sản ở địa bàn có điều kiện KTXH đặc biệt khó
khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản. 143
THU NHẬP MIỄN THUẾ

- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật


trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: thu nhập
từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo
vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ
sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu
hoạch sản phẩm nông nghiệp.

144
THU NHẬP MIỄN THUẾ

- Thu nhập từ thực hiện các hợp đồng nghiên


cứu khoa học, phát triển công nghệ theo quy
định của luật Khoa học và công nghệ trong
thời gian thực hiện hợp đồng nhưng tối đa
không quá 3 năm kể từ ngày bắt đầu có doanh
thu bán sản phẩm theo hợp đồng nghiên cứu
khoa học và ứng dụng công nghệ.
145
THU NHẬP MIỄN THUẾ

- Thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công


nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam
theo quy định được miễn thuế tối đa không
quá 05 năm kể từ ngày có doanh thu từ bán
sản phẩm.

- Thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử


nghiệm trong thời gian sản xuất thử nghiệm.
146
THU NHẬP MIỄN THUẾ

- Thu nhập từ SXKD của doanh nghiệp có số lao


động là người khuyết tật, người sau cai
nghiện, người nhiễm HIV bình quân trong năm
chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động
bình quân trong năm.

147
THU NHẬP MIỄN THUẾ

- Thu nhập từ dạy nghề cho người dân tộc thiểu số,
người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai
nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV.

- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động


giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ
thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác.
148
THU NHẬP MIỄN THUẾ

- Thu nhập không chia của các cơ sở xã hội hóa


trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, y tế, xã hội khác;
thu nhập không chia của hợp tác xã để lại hình
thành TSCĐ.

- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vự


ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa
bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó
khăn. 149
3.6. CHUYỂN LỖ

- Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong


cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ
của quý trước vào các quý tiếp theo của năm
tài chính đó.

150
CHUYỂN LỖ

- Khi quyết toán thuế cả năm bị lỗ thì phải


chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập
chịu thuế của những năm theo. Thời gian
chuyển lỗ liên tục không quá 5 năm, kể từ năm
tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Quá 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu
số lỗ chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào
thu nhập của các năm tiếp theo.
151
CHUYỂN LỖ

- Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ

dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ


chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư
(trừ chuyển nhượng quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác

khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng bất


động sản nếu lỗ thì số lỗ này được bù trừ với
lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ
tính thuế. 152
CHUYỂN LỖ

- Doanh nghiệp chuyển nhượng bất động sản,


chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng
quyền tham gia dự án đầu tư sau khi đã bù trừ
như trên vẫn còn lỗ và doanh nghiệp chuyển
nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản bị
lỗ được chuyển lỗ vào thu nhập tính thuế của
hoạt động đó trong năm sau. Thời gian chuyển
lỗ tối đa không quá 5 năm. 153
3.7. THUẾ SUẤT

- Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp phổ


thông là 20%.

Đối với những hoạt động đầu tư được ưu đãi sẽ được áp


dụng thuế suất thấp hơn 20%

Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và
tài nguyên quý hiếm thì áp dụng mức thuế suất từ 32%
đến 50% tùy theo từng dự án.
154
THUẾ SUẤT

Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là


doanh nghiệp, chỉ hạch toán được doanh thu,
không hạch toán được chi phí thì nộp thuế TNDN
theo tỷ lệ % trên doanh thu:
+ Kinh doanh dịch vụ: 5% (riêng hoạt động giáo
dục, y tế, biễu diễn nghệ thuật: 2%).
+ Kinh doanh hàng hóa: 1%.
+ Hoạt động khác: 2%.
155
4. KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ

TẠM NỘP THUẾ


QUÝ

KÊ KHAI
NỘP THUẾ
QUYẾT TOÁN
NĂM
156
KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ

- Tạm nộp thuế TNDN theo QUÝ, chậm nhất


ngày thứ 30 của tháng đầu quý sau.
KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ

- Nộp báo cáo quyết toán NĂM chậm nhất ngày


cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc
năm dương lịch (hoặc năm tài chính)

+ Nếu số thuế QUYẾT TOÁN > số TẠM NỘP thì


phải nộp thêm

+ Nếu số thuế QUYẾT TOÁN < số TẠM NỘP thì


chênh lệch thừa sẽ được trừ vào kỳ sau.
KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ

- Trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia tách,


giải thể, phá sản thì phải gửi báo cáo quyết
toán trong vòng 45 ngày kể từ khi có quyết
định.

159
5 ƯU ĐÃI THUẾ

Ưu đãi thuế có 2 hình thức:

- Ưu đãi về thuế suất (áp dụng thuế suất thấp).

- Ưu đãi miễn, giảm thuế.


NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ƯU ĐÃI

- Ưu đãi thuế TNDN chỉ áp dụng đối với doanh


nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ và nộp thuế TNDN theo kê khai .

- Doanh nghiệp được ưu đãi nếu có nhiều hoạt


động sản xuất kinh doanh thì phải hạch toán
riêng thu nhập của hoạt động sản xuất kinh
doanh được hưởng ưu đãi.
NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ƯU ĐÃI

- Dự án đầu tư hưởng ưu đãi thuế TNDN thì các


khoản thu nhập như thanh lý phế liệu, phế
phẩm của sản phẩm thuộc lĩnh vực được ưu
đãi đầu tư, chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp
đến doanh thu, chi phí của lĩnh vực được ưu
đãi, lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, các
khoản thu nhập có liên quan trực tiếp khác
cũng được hưởng ưu đãi.
NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ƯU ĐÃI

- Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản


thu nhập thuộc diện áp dụng thuế suất ưu đãi
và ưu đãi miễn giảm thuế thì doanh nghiệp tự
lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi
thuế thu nhập doanh nghiệp có lợi nhất.
NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ƯU ĐÃI

- Nếu các kỳ tính thuế trước bị lỗ và còn trong thời


hạn chuyển lỗ thì DN phải chuyển lỗ tương ứng
với các hoạt động có thu nhập.

Nếu không tách riêng lỗ của từng hoạt động thì


chuyển lỗ vào thu nhập của hoạt động được hưởng
ưu đãi trước, sau đó vẫn còn lỗ thì chuyển vào thu
nhập của hoạt động không được hưởng ưu đãi.
NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ƯU ĐÃI

- Dự án đầu tư mở rộng được ưu đãi: phải đáp ứng 01 trong các


tiêu chí:
+ Nguyên giá TSCĐ tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi
vào hoạt động đạt tối thiểu từ 20 tỷ đồng (hoặc từ 10 tỷ đồng
đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có
điều kiện KTXH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn).
+ Tỷ trọng nguyên giá TSCĐ tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so
với tổng nguyên giá TSCĐ trước đầu tư.
+ Công suất thiết kế khi đầu tư mở rộng tăng thêm tối thiểu từ
20% so với công suất thiết kế.
NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ƯU ĐÃI

- Trong cùng kỳ tính thuế, nếu hoạt động kinh doanh được
hưởng ưu đãi thuế bị lỗ, còn hoạt động kinh doanh không
được hưởng ưu đãi thuế có lãi (không bao gồm thu nhập
từ hoạt động chuyển nhượng BĐS, dự án đầu tư; chuyển
nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng
quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản) thì DN
được bù trừ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động có
thu nhập (hoặc ngược lại).

Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất
thuế TNDN theo mức thuế suất của hoạt động còn thu nhập.
NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ƯU ĐÃI

- Dự án đầu tư mới được ưu đãi nếu:


+ Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu từ
ngày 01/01/2014 và có doanh thu của dự án đó.
+ Dự án đầu tư trong nước gắn với thành lập doanh
nghiệp mới có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam
+ Dự án đầu tư độc lập với dự án doanh nghiệp đang
hoạt động.
+ Văn phòng công chứng thành lập tại các địa bàn có
điều kiện KTXH khó khăn, đặc biệt khó khăn.
KHÔNG ÁP DỤNG ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển


nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản (trừ thu nhập từ đầu tư
kinh doanh nhà ở xã hội).

- Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư,


chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư,
chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác
khoáng sản.
KHÔNG ÁP DỤNG ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI

- Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất,


kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

- Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai


thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu
nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.

- Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu


thuế Tiêu thụ đặc biệt.
ƯU ĐÃI THUẾ

LƯU Ý
Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ
năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế
từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế;
Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu
thuế trong 03 năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh
thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm
thuế được tính từ năm thứ 04 dự án đầu tư mới phát
sinh doanh thu.
PHẦN ĐỌC THÊM
- Tài sản cố định

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho


TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TIÊU CHUẨN NHẬN BIẾT TSCĐ

- Thời gian sử dụng trên


1 năm.

TIÊU CHUẨN
- Nguyên giá từ 30 trđ
NHẬN BIẾT
trở lên.
TSCĐ
- Chắc chắn thu được
lợi ích kinh tế trong
tương lai.
PHÂN LOẠI TSCĐ

- Nhà, vật kiến


trúc; máy móc
TSCĐ thiết bị; phương
HỮU HÌNH tiện vận tải; vườn
PHÂN LOẠI cây lâu năm…

TSCĐ
- Quyền sử dụng
đất, bằng sáng chế
TSCĐ
phát minh, tác
VÔ HÌNH
phẩm văn
học,nghệ thuật…
NGUYÊN GIÁ TSCĐ

- Tài sản mua sắm

GIÁ CÁC CHI PHÍ


NGUYÊN
= + KHOẢN + LIÊN QUAN
GIÁ MUA
THUẾ TRỰC TIẾP

175
NGUYÊN GIÁ TSCĐ

- Giá mua thực tế phải trả


- Các khoản thuế không bao gồm các khoản
thuế được hoàn lại, được khấu trừ
- Các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính
đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng như:
chi phí vận chuyển, chạy thử, lệ phí trước bạ...
176
NGUYÊN GIÁ TSCĐ

Ví dụ: Doanh nghiệp Điền Quân mua 01 ô tô 5


chỗ ngồi từ công ty sản xuất TOYO, giá
chưa thuế GTGT 1,4 tỷ đồng, thuế suất
thuế GTGT 10%; lệ phí trước bạ và các
chi phí khác trước khi đưa ô tô vào sử
dụng 150 trđ.

Hỏi: nguyên giá ô tô là bao nhiêu? 177


NGUYÊN GIÁ TSCĐ

178
NGUYÊN GIÁ TSCĐ

Ví dụ: Doanh nghiệp Hằng Nguyên nhập khẩu 01 ô


tô 04 chỗ ngồi từ nước ngoài, giá CIF 500 trđ.

- Các loại thuế đã nộp ở khâu nhập khẩu: thuế


nhập khẩu 350 trđ; thuế GTGT 111 trđ.

- Lệ phí trước bạ và các chi phí trước khi đưa ô tô


vào sử dụng 150 trđ.

Hỏi: nguyên giá ô tô là bao nhiêu?


179
NGUYÊN GIÁ TSCĐ

180
NGUYÊN GIÁ TSCĐ

- Tài sản được cấp:

Nguyên giá là giá trị theo đánh giá thực tế của


Hội đồng giao nhận (hoặc giá trị còn lại trên sổ sách

của đơn vị cấp) + các chi phí mà bên nhận tài sản
phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào
sử dụng chi phí vận chuyển, chạy thử, lệ phí trước bạ...).

181
NGUYÊN GIÁ TSCĐ

- Tài sản được cho, biếu tặng, nhận góp vốn:

Nguyên giá là giá trị theo đánh giá thực tế


của Hội đồng giao nhận + các chi phí mà bên
nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm
đưa tài sản vào sử dụng (lãi tiền vay, chi phí vận

chuyển, chạy thử, lệ phí trước bạ...).

182
NGUYÊN GIÁ TSCĐ

- Tài sản hình thành do trao đổi:

Nguyên giá là giá trị hợp lý của tài sản nhận


về + các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế

được hoàn lại) + các chi phí liên quan trực tiếp
phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào
sử dụng (chi phí vận chuyển, chạy thử, lệ phí trước bạ...).

183
PHƯƠNG PHÁP TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ

- Trích khấu hao đường


thẳng

PHƯƠNG
PHÁP KHẤU - Trích khấu hao theo số
dư giảm dần.
HAO TSCĐ

- Trích khấu hao theo số


lượng, khối lượng sản
phẩm.
PHƯƠNG PHÁP TRÍCH KHẤU HAO ĐƯỜNG THẲNG

NGUYÊN GIÁ
CHI PHÍ KHẤU HAO =
THỜI GIAN SỬ DỤNG

185
PHƯƠNG PHÁP TRÍCH KHẤU HAO ĐƯỜNG THẲNG

Ví dụ: Xe ô tô phục vụ kinh doanh có nguyên


giá 200 trđ, thời gian sử dụng 10 năm. Khấu
h ao t he o ph ươ n g ph áp đư ờ ng t h ẳng.

Hỏi: chi phí khấu hao hàng năm là bao nhiêu?

Chi phí khấu hao/năm = 200 trđ : 10năm = 20 trđ


186
PHƯƠNG PHÁP TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ

- Nếu doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh


tế thì được tiến hành trích khấu hao nhanh
nhưng mức tối đa không quá 2 lần mức khấu
hao xác định theo phương pháp đường thẳng.

- Khi thực hiện trích khấu hao nhanh doanh


nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi.
187
Ví dụ: Doanh nghiệp Thuận Thành có báo cáo tình hình
kinh doanh như sau:

- Doanh thu: 1.000 trđ

- Tổng chi phí: 1.010 trđ

Trong tổng chi phí khấu hao, có 01 máy (TSCĐ) doanh


nghiệp đã thực hiện khấu hao nhanh. Thông tin về
TSCĐ này: nguyên giá TSCĐ: 210 trđ, thời gian khấu
hao tối thiểu theo khung thời gian quy định 6 năm,
doanh nghiệp đã thực hiện khấu hao trong 3 năm.

Hỏi: doanh nghiệp có được khấu nhanh TSCĐ này? 188


189
190
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO

- Doanh nghiệp thông báo phương pháp trích


khấu hao TSCĐ mà doanh nghiệp lựa chọn
với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi
bắt đầu thực hiện phương pháp trích khấu
hao.

- Hằng năm doanh nghiệp tự quyết định mức


trích khấu hao TSCĐ theo quy định. 191
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO

- Nếu TSCĐ phải tạm thời dừng do sản xuất theo


mùa vụ với thời gian dưới 9 tháng hoặc tạm thời
dừng để sửa chữa, di chuyển địa điểm, để bảo trì
theo định kỳ với thời gian dưới 12 tháng, sau đó
TSCĐ tiếp tục phục vụ SXKD thì trong thời gian
tạm dừng đó doanh nghiệp được trích khấu hao
vào chi phí được trừ.
Doanh nghiệp phải có thông báo gửi cơ quan
thuế nêu rõ lý do tạm dừng của TSCĐ chậm nhất
khi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN. 192
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO
Thời gian Thời
Danh mục các nhóm tài sản cố định trích khấu gian
hao tối trích
thiểu khấu hao
(năm) tối đa
(năm)
A - Máy móc, thiết bị động lực
1. Máy phát động lực 8 15
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt 7 20
điện, phong điện, hỗn hợp khí.
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn 7 15
điện
4. Máy móc, thiết bị động lực khác 6 15193
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO
B - Máy móc, thiết bị công tác
1. Máy công cụ 7 15
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng 5 15
3. Máy kéo 6 15
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp 6 15
5. Máy bơm nước và xăng dầu 6 15
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn 7 15
mòn kim loại
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất 6 15
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu 10 20
xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và 5 15
điện tử, quang học, cơ khí chính xác
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất 7 15
194
da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt 10 15
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc 5 10
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy 5 15
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực 7 15
phẩm
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế 6 15
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin 3 15
học và truyền hình
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm 6 10
18. Máy móc, thiết bị công tác khác 5 12
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu 10 20
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu 7 10
khí.
21. Máy móc thiết bị xây dựng 8 15
195
22. Cần cẩu 10 20
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO

C - Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm


1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ 5 10
học, âm học và nhiệt học

2. Thiết bị quang học và quang phổ 6 10


3. Thiết bị điện và điện tử 5 10
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá 6 10
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ 6 10
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 5 10
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác 6 10
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc 2 5196
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO

D - Thiết bị và phương tiện vận tải


1. Phương tiện vận tải đường bộ 6 10
2. Phương tiện vận tải đường sắt 7 15
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ 7 15

4. Phương tiện vận tải đường không 8 20

5. Thiết bị vận chuyển đường ống 10 30

6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng 6 10

7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác 6 10


197
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO

E - Dụng cụ quản lý

1. Thiết bị tính toán, đo lường 5 8

2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và 3 8


phần mềm tin học phục vụ quản lý

3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác 5 10

198
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO
G - Nhà cửa, vật kiến trúc
1. Nhà cửa loại kiên cố. 25 50
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ 6 25
sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe...
3. Nhà cửa khác. 6 25
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường 5 20
băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi...
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. 6 30

6. Bến cảng, ụ triền đà... 10 40


7. Các vật kiến trúc khác 5 10
199
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO
H - Súc vật, vườn cây lâu năm

1. Các loại súc vật 4 15

2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn 6 40


quả, vườn cây lâu năm.
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. 2 8

I - Các loại tài sản cố định hữu hình khác 4 25


chưa quy định trong các nhóm trên.

K - Tài sản cố định vô hình khác. 2 20

200
PHƯƠNG PHÁP

HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO


- Phương pháp nhập
trước – xuất trước.
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH - Phương pháp bình
quân gia quyền.
GIÁ XUẤT
KHO
- Phương pháp thực tế
đích danh.

TT 200/2014/TT-BTC và 133/2016/TTBTC có 3 phương pháp tính giá xuất kho


Ví dụ: DN Thành nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, có tình hình nhập kho SPA như sau:
- Ngày 1/8/2020 nhập kho 5.000 SPA mua trong nước,
có hóa đơn GTGT, với giá chưa thuế GTGT 60.000 đ/SP
- Ngày 10/8/2020 nhập kho 4.0000 SPA mua trong nước,
có hóa đơn GTGT, với giá chưa thuế GTGT 65.000 đ/SP
- Ngày 20/8/2020 xuất kho 7.000 SP A để bán.
Yêu cầu: tính giá vốn SP A theo phương pháp:
1. Nhập trước – xuất trước.
2. Bình quân gia quyền tính vào cuối kỳ.
Biết ngày 31/7/2020 SPA còn tồn kho 0 SPA.
Ví dụ: DN Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, có tình hình nhập kho SPA như sau:
- Ngày 1/8/2020 nhập kho 5.000 SPA mua từ nước ngoài,
giá CIF 50.000 đ/SP, thuế NK 10.000 đ/SP, thuế TTĐB
7.000 đ/SP, thuế GTGT 6.700 đ/SP.
- Ngày 10/8/2020 nhập kho 4.0000 SPA mua trong nước, có
hóa đơn GTGT, với giá chưa thuế GTGT 60.000 đ/SP.
- Ngày 20/8/2020 xuất kho 7.000 SP A để bán.
Yêu cầu: tính giá vốn SP A theo phương pháp:
1. Nhập trước – xuất trước.
2. Bình quân gia quyền tính vào cuối kỳ.
Biết ngày 31/7/2020 SPA còn tồn kho 1.000 SPA, giá nhâp
kho 55.000 đ/SP.

You might also like