Professional Documents
Culture Documents
Đặng Thị Thùy Linh - 695601094 - Baicuoiky XDKHDH
Đặng Thị Thùy Linh - 695601094 - Baicuoiky XDKHDH
Đặng Thị Thùy Linh - 695601094 - Baicuoiky XDKHDH
Học phần: Xây dựng kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn
Tên chủ đề: Xây dựng kế hoạch dạy học bài “Những nẻo đường xứ sở”
MSV: 695601094
1.1.Năng 1.1.1 Nhận biết đươc hình thức ghi chép, cách kể sự việc,
lực chuyên người kể chuyện ngôi thứ nhất của du ký
môn: Năng
lực văn học 1.1.2. Nhận biết được nội dung của các văn bản du ký.
và năng lực 1.1.3. Hiểu được công dụng của dấu ngoặc kép (đánh dấu
ngôn ngữ một từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt)
2.2. Biết giới thiệu, chia sẻ về vẻ đẹp quê hương, đất nước
với bạn bè bốn phương.
B. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, THIẾT BỊ, HỌC LIỆU VÀ CHUẨN BỊ CỦA HS
Các mạch trong bài học theo tiến PP, thiết bị, học Chuẩn bị của HS
trình và nội dung dạy học cụ thể liệu
Đọc hiểu Văn bản - Tìm hiểu thể - PP: Gợi tìm, tái - Soạn bài theo hệ
1: loại ký tạo, làm việc thống câu hỏi hướng
Cô Tô - Tìm hiểu tác nhóm, đọc sáng dẫn bài
(ký) giả, tác phẩm tạo - Đọc trước phần tri
(2 tiết) - Tìm hiểu sự - Thiết bị, học thức ngữ văn, đọc
dữ dội của trận liệu: Máy tính, trước văn bản, tóm tắt
bão máy chiếu, sách văn bản, xác định thể
- Tìm hiểu cảnh giáo khoa, sách loại, người kể chuyện
Cô Tô sau cơn bài tập, Slide ngôi thứ mấy, xác định
bão Power Point, nội dung chính của văn
- Tìm hiểu cảnh phiếu học tập. bản, nêu nghệ thuật
mặt trời mọc đặc sắc, ấn tượng
trên đảo Cô Tô chung ban đầu về tác
- Tìm hiểu cảnh phẩm
sinh hoạt cả - Sử dụng phiếu học
con người trên tập.
đảo Cô Tô
VB2:
Thực
hành
tiếng Việt
Thực VB3:
hành đọc
Viết Viết bài - Định hướng - PP: tái tạo, gợi - Đọc trước và xác định
văn tả về bài văn tả tìm các từ khóa trong phần
cảnh cảnh sinh hoạt. PP Thực hành định hướng.
sinh - Thực hành viết theo tiến Lựa chọn 1 cảnh sinh
hoạt (2 viết bài văn tả trình (Thực hành hoạt mà em ấn tượng
tiết) cảnh sinh hoạt viết) để chuẩn bị kể lại.
theo tiến trình. - Thiết bị: Máy
chiếu, bảng phụ,
phiếu học tập
Nói và
nghe
Phương - Đánh giá phần chuẩn bị qua sản phẩm phiếu học tập và qua hoạt
án đánh động báo cáo kết quả chuẩn bị trên lớp học.
giá khái - Đánh giá quá trình trong các hoạt động học tập (phối hợp với đánh
quát giá của GV và tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng của HS).
- Đánh giá bằng rubik.
- HS thực hiện tự đánh giá trong SGK sau khi kết thúc bài học
(*) Chuyển giao nhiệm vụ: GV Tổ - HS tham gia - Đáp án của câu hỏi:
chức trò chơi “Bạn có biết?”: Phiếu trò chơi, trả + Câu hỏi 1: Côn Đảo.
học tập số 1 (phụ lục) có 6 câu hỏi lời đáp án vào + Câu hỏi 2: Đảo Song Từ
về 6 đảo, quần đảo của Việt Nam. các câu hỏi Tây
- GV cho HS xung phong phát biểu. - HS phát + Câu hỏi 3: Đảo Bình Ba
- GV đưa ra đáp án đúng cho từng biểu đáp án + Câu hỏi 4: Đảo Lý Sơn
câu hỏi. - HS khác + Câu hỏi 5: Đảo Yến
lắng nghe + Câu hỏi 6: Quần đảo Cô Tô.
- GV cho học sinh xem video ngắn
(cắt ra) về: cảnh thiên nhiên trên - HS xem
đảo Cô Tô (3 phút), và yêu cầu HS video mà GV
chia sẻ những hiểu biết của em về trình chiếu
vị trí của hòn đảo này. qua màn
chiếu.
- HS (2 em)
chia sẻ hiểu - Quần Đảo Cô Tô thuộc tỉnh
biết của mình Quảng Ninh, diện tích trên 47
https://www.youtube.com/watch? về hòn đảo Cô km² , gồm hơn 50 đảo nhỏ.
v=akrtbKOsR_4 Tô - Cô Tô nổi tiếng với cảnh
biển đẹp và những đặc sản
* Đánh giá và kết luận: GV lắng như ngọc trai, san hô, hải sản.
nghe, bổ sung thêm thông tin, dẫn
dắt vào bài mới.
Thiên nhiên ưu ái ban tặng cho đất
nước Việt Nam biết bao là cảnh đẹp,
hôm nay cô cùng các con sẽ cùng
thực huyến “du lịch qua trang giấy”
của nhà văn Nguyễn Tuân để cùng
khám phá về đảo Cô Tô nhé!
2.2.3.Hướng dẫn HS tìm hiểu Cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô (15 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động Sản phẩm cần đạt
của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ: - HS tiếp 4. Cảnh mặt trời mọc trên biển Cô Tô:
- GV yêu cầu HS đoạn đoạn văn nhận * Vị trí, cách quan sát:
“Mặt trời lại rọi… là là nhịp nhiệm vụ + Dậy từ canh tư, còn tối đất
cánh” và cho biết: - HS thực + Ra tận đầu mũi đảo ngồi rình mặt
+ Vị trí quan sát của người kể ở hiện nhiệm trời lên => Thể hiện sự công phu và
đâu? vụ trân trọng
+ Cảnh mặt trời mọc được tác => Tình cảm yêu mến yêu mến thiên
giả quan sát và miêu tả theo nhiên
trình tự nào; các chi tiết, hình * Hình ảnh mặt trời mọc được khắc
ảnh nào thể hiện cảnh đó? họa:
+ Tác giả sử dụng biện pháp tu - Trước khi mặt trời mọc: chân trời,
từ nào để miêu tả? ngấn bể sạch như tấm kính lau hết
+ Qua đó nhận xét gì về cảnh vật mây, hết bụi.
và tài năng của tác giả
- Khi mặt trời bắt đầu nhú lên:
- Gv đặt câu hỏi thêm: - HS trả lời ~ Mặt trời nhú lên dần dân
Theo em, vì sao nhà văn lại có câu hỏi ~ mặt trời như lòng đỏ trứng thiên
cách đón nhận mặt trời mọc công nhiên đầy đặn
phu và trân trọng đến thế ~ Quả trứng hồng hào thăm thẳm và
- GV bổ sung, chốt lại vấn đề: đường đặt lên mâm bạc đường kính
=> Điều này xuất phát trước hết mâm rộng bằng cả một cái chân trời
từ tính yêu mến thiên nhiên, gắn
màu ngọc trai nước biển hửng hồng; ~
bó với cảnh đẹp đất nước. Đồng
thời xuất phát từ cá tính, phong ~Y như mâm lễ phẩm tiến ra từ trong
cách nhà văn luôn cố gắng tìm tòi bình minh
phát hiện những vẻ đọc độc lạ, ít => Biện pháp so sánh góp phần khắc
ai chú ý đến, yêu thích những cái họa vẻ đẹp tráng lệ
đẹp toàn mỹ. - Sau khi mặt trời mọc:
~ Vài chiếc mạn mùa thu chao đi chao
lại
~ một con hải âu bay ngang là là nhịp
- GV chuyển ý: Không chỉ là bức
tranh thiên nhiên rực rỡ, kì vĩ. cánh
Điểm tô cho vẻ đẹp của Cô Tô => Chi tiết tưởng chừng bâng quơ
còn là cuộc sống bình yên, giản nhưng gợi cảnh tượng bình yên, làm
dị, là những người lao động đang bức tranh vừa tĩnh vừa động
từng ngày cống hiến cho mảnh * Nghệ thuật:
đất này. Chúng ta cùng tìm hiểu - Tính từ, từ láy, ngôn ngữ điêu luyện
Cảnh sinh hoạt và lao động trong
chính xác
một buổi sáng trên đảo
- Phép so sánh, nhân hóa,..
=> Cảnh mặt trời mọc trên biển rực
rỡ, tráng lệ và đầy sức sống
=> Cho thấy tình yêu thiên nhiên, vẻ
đẹp tài hoa và bút pháp miêu tả độc
đáo của Nguyễn Tuân.
2.2.4. Hướng dẫn HS tìm hiểu Cảnh sinh hoạt và lao động trong một buổi sáng trên đảo
(15 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động Sản phẩm cần đạt
của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ: - HS tiếp * Địa điểm: quanh cái giếng nước ngọt
- GV yêu cầu đọc đoạn văn từ nhận ở rìa đảo
“Khi mặt trời đã lên một vài con nhiệm vụ * Cảnh lao động và sinh hoạt:
sào” đến hết và trả lời câu hỏi: + Vui như một cái bến, nhưu một cái
+ Chỉ ra những chi tiết miêu tả - HS hoàn chợ trong đất liền
cuộc sống và con người trên đảo thành + Có nhiều người đến gánh và nước
+ Em hình dung khung cảnh Cô nhiệm vụ + Mười tám thuyền lớn nhỏ cùng ra
Tô sẽ như thế nào nếu thiếu chi khơi đánh cá hồng
tiết miêu tả giếng nước ngọt và - HS trả lời + Từ đoàn thuyền sắp ra khơi đến cái
câu hỏi giếng ngọt, thùng và cong và gánh nối
hoạt động của con người quanh
tiếp đi đi về về
giếng? => Cảnh lao động của người dân trên
+ Kết thúc bài Kí Cô Tô là suy - HS khác đảo khẩn trương, sôi động
nghĩ của tác giả về hình ảnh chị nhận xét, * Chi tiết giếng nước ngọt ở đảo Thanh
Châu Hòa Mãn: “Trông chị bổ sung Luân:
Châu Hòa Mãn địu con, thấy nó câu trả lời + Nước ngọt chỉ để uống, vo gạo thổi
dịu dàng yên tâm như cái hình của bạn cơm cũng không được lấy nước ngọt.
ảnh biển cả là mẹ hiền mớm cá + Nguồn nước ngọt sinh hoạt chính
cho lũ con lành”. Cách kết thúc - HS ghi của người dân Cô Tô; là dấu hiệu sự
này cho thấy tình cảm của tác giả kiến thức sống của con người trên đảo
với biển và những con người vào vở => Chi tiết không thể thiếu khi miêu
bình dị trên đảo như thế nào? tả Cô Tô
=> Cho thấy tình yêu của tác giả * Hình ảnh chị Châu Hòa Mãn:
đối với biển đảo quê hương, tôn Cách so sánh nhiều tầng bậc:
vinh sức lao động của những con + Biển cả - mẹ hiền,
người nơi đây, tạo ấn tượng khó + Biển cả cho tôm cá – mẹ hiền mớm
quên với người đọc về khung cho con ăn
cảnh, về tiềm năng của biển Cô + Người dân trên đảo – lũ con lành của
Tô và cuộc sống của những người biển
lao động mới đang ngày đêm * Nghệ thuật:
cống hiến, xây dựng đất nước. - So sánh, liệt kê
Cảnh lao động và sinh hoạt vừa
khẩn trương, tấp nập vừa thanh bình
Tình yêu của tác giả đối với biển
đảo quê hương và sự tôn vinh những
người lao động trên đảo.
C4. VIẾT:
VIẾT BÀI VĂN TẢ CẢNH SINH HOẠT
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
Mục tiêu hoạt động (HĐ): HS huy động được tri thức, trải nghiệm nền, tâm thế tích
cực hứng thú, động cơ viết. HS xác định được nhiệm vụ cần giải quyết trong bài viết
(hướng đến mục tiêu 1.1.4)
Cách thức hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động Sản phẩm cần đạt
của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ: -HS xem ảnh + Cảnh 1: Cảnh bữa cơm
- GV chiếu những bức ảnh chứa cảnh sinh GV trình sum họp
hoạt và yêu cầu học sinh miêu tả nhanh chiếu + Cảnh 2: Học sinh vui
các bức ảnh (4 bức ảnh) - Miêu tả chơi ở trường
nhanh khung + Cảnh 3: Bữa tiệc sinh
cảnh, nhân nhật
vật, nội dung + Cảnh 4: Làm bánh
bức ảnh Chưng ngày Tết.
2.1.Hướng dẫn HS tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn tả cảnh sinh hoạt (10 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động Sản phẩm cần đạt
của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ - HS tiếp I. Tìm hiểu chung
GV yêu cầu HS: Theo em, nhận nhiệm1. Yêu cầu đối với bài văn tả cảnh sinh
một bài văn tả cảnh sinh vụ hoạt
hoạt cần đáp ứng những yêu - Giới thiệu được cảnh sinh hoạt;
cầu gì?
- Tả bao quát quanh cảnh (không
gian, thời gian, hoạt động chính);
- Khích lệ, động viên HS - HS ghi - Tả hoạt động cụ thể của con người;
trình bày khi HS nói kết quả chép vào vở - Sử dụng từ ngữ phù hợp để miêu tả
tìm hiểu của mình. cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh
- GV đánh giá phần trình
bày của HS và đưa ra kết động;
luận, bổ sung, chốt lại kiến - Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh
thức. hoạt.
2.2. Hướng dẫn HS đọc và phân tích bài viết tham khảo (25 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động Sản phẩm cần đạt
của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Phân tích bài viết tham khảo:
- GV yêu cầu HS: đọc bài
viết tham khảo và trả lời các + Đoạn văn mở đầu giới thiệu cảnh
câu hỏi: sinh hoạt. Cảnh sinh hoạt chợ phiên
+ Đoạn văn nào giới thiệu vùng cao
cảnh sinh hoạt + Tả quang cảnh chung:
+ Cảnh sinh hoạt được tả - Thời gian: “ngay từ sáng sớ”, “bóng
trong bài tham khảo là cảnh họ còn lẫn trong sương mờ”
gì? - Không gian: “chợ họp trên sườn núi”
+ Quang cảnh chung của - Cái nhìn bao quát, từ bên ngoài vào
phiên chợ được miêu tả như trong, từ xa đến gần (“từ trên cao nhìn
thế nào? xuống”, “vào chợ”)
+ Nhà văn tả hoạt động cụ + Tả hoạt động cụ thể của con người:
thể của con người như thế “phụ nữ váy áo xúng xính”; “đàn ông
nào? cầm khèn, túm tụm, bàn tán”, “em bé
+ Tác giả đã sử dụng những được mẹ địu, toét răng cười…”
từ ngữ như thế nào để miêu + Sử dụng từ ngữ phù hợp, chính xác
tả cảnh sinh hoạt? để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ
nét, sinh động; Các từ láy được sử
+ Tìm câu văn thể hiện thái
dụng nhiều
độ, suy nghĩ của người viết + Câu văn thể hiện suy nghĩ người
với cảnh chợ phiên viết: “Chợ phiên là nơi lưu giữ bản
sắc…. Việt Nam”.
Phát phiếu “Kinh nghiệm
làm bài văn tả cảnh”.
D. MỞ RỘNG: (5 phút)
PHỤ LỤC
Phiếu học tập số 1: Trò chơi
Phiếu học tập số 2: Tìm đặc điểm thể loại kí trong văn bản Cô Tô:
Phiếu học tập số 3: Cảnh Cô Tô những ngày dông bão đi qua
Phiếu học tập số 4: Phiếu tìm ý tưởng:
Phiếu số 5: Bảng kiểm bài (Học sinh tự kiểm bài theo phiếu)
Phiếu chỉnh sửa bài viết cho bạn:
RUCBIC ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT CỦA HỌC SINH
Tiêu chí Mức độ hoàn thành
Chưa đạt Đạt Tốt Xuất sắc
1. Hình 0.75đ 1.0đ 1.25đ 1.5đ
thức Bài viết dưới Bài viết khoảng Bố cục rõ ràng, đã Sức viết dồi dào. Các
thể 300 từ. Các 400 từ. Các đoạn xác định được trung đoạn được phân tách
hiện đoạn chưa phân được phân tách tâm đối tượng kể, rõ ràng (MB, TB,
(1.5 tách cấu trúc rõ rõ ràng (MB, TB, dung lượng phân bố KB). Trong thân bài
điểm) ràng. Trình bày KB). Trình bày giữa các phần phù được phân tách rành
cầu thả, không hợp lí, một số lỗi hợp mạch. Bài viết hầu
hợp lí không đáng kể như không có lỗi hình
thức.
2.Chủ đề 3.5đ 4.5đ 5đ 5.5 đ
trọng Bài viết chưa Bài viết chưa Bài viết đúng thể Bài viết đúng thể loại,
tâm đúng thể loại. đúng thể loại. HS loại, nội dung các thể hiện sự làm chủ
(5.5 HS chỉ kể được chỉ kể được các phần đầy đủ, kết trong kết cấu. HS biết
điểm) các cảnh, nêu cảnh/ nêu các ý cấu cân đối, trọn lựa chọn và nhấn
các ý rời rạc rời rạc hoặc giới vẹn. Bài viết trả lời mạnh vào những nội
hoặc giới thiệu thiệu nội dung sơ đáp ứng đủ các yêu dung trọng điểm. Mọi
nội dung sơ sài, sài, chưa đúng cầu của đề bài, đi khía cạnh của đề đều
chưa đúng trọng tâm đề đúng trọng tâm, có được khai thác đúng
trọng tâm đề bài… hoặc diễn thể có vài chỗ chưa trọng tâm, hợp lý,
bài đạt chưa hay. thuyết phục, chưa phong phú
hay.
3. Ngôn 1.0đ 1.25đ 1.5 đ2.0 đ
ngữ Vẫn còn lỗi Dùng từ đúng, Dùng từ đúng, linh
Từ ngữ chính xác, sắc
(2 điểm) dùng từ (từ câu rõ ràng, đúng hoạt và sinh động,
sảo và sinh động,
chưa chính xác, kết cấu. Có một phù hợp với ngữ
diễn tả hợp lý nội
lặp từ...) Các vài lỗi về lặp từ cảnh. Câu viết
dung yêu cầu.
câu còn có lỗi hoặc cấu trúc câu chính xác, có liên
Các câu văn viết
sai kết cấu, nhưng không kết giữa các phần.
chính xác, sử dụng
đáng kể. Có sử dụng một số
linh hoạt và đa dạng
chưa có sự liên
biện pháp nghệ
các
kết rõ ràng.
thuật để tăng tính
biện pháp nghệ thuật
biểu đạt nhưng chưa
một cách có dụng ý
thường xuyên
để bài viết có tính
biểu đạt cao.
4. Màu 0.25đ 0.5đ 0.75đ 1.0đ
sắc cá Chưa có phát Đã biết bày tỏ Bày tỏ cảm xúc cá Bày tỏ cảm xúc cá
nhân hiện mới và cảm xúc với đối nhân chân thực và nhân chân thực, có
(1 điểm) bày tỏ cảm xúc tượng nhưng có những đánh giá, những sáng tạo đột
cá nhân về cách cách triển suy nghĩ tốt, thể phá, thể hiện suy nghĩ
cảnh, đối tượng khai vấn đề chưa hiện khám phá sâu sắc.
mới mẻ. riêng