Đặng Thị Thùy Linh - 695601094 - Baicuoiky XDKHDH

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 27

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Khoa Ngữ Văn

BÀI TẬP LỚN

Học phần: Xây dựng kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn

Tên chủ đề: Xây dựng kế hoạch dạy học bài “Những nẻo đường xứ sở”

Ngữ văn 6 – Bộ: Kết nối tri thức và cuộc sống

Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thùy Linh

Lớp CLC – Khóa: 69

MSV: 695601094

Giảng viên: TS. Lê Thị Minh Nguyệt

Hà Nội, tháng 12 năm 2021


Trường THCS … Họ và tên giáo viên: Đặng Thị Thùy Linh
Tổ Ngữ văn
Tên bài dạy học: Những nẻo đường xứ sở
Môn Ngữ văn, lớp 6
Thời lượng dạy học:……… tiết
A.MỤC TIÊU /YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Bài dạy học góp phần phát triển năng lực, phẩm chất cho HS:
Tiêu chí Biểu hiện

1.1.Năng 1.1.1 Nhận biết đươc hình thức ghi chép, cách kể sự việc,
lực chuyên người kể chuyện ngôi thứ nhất của du ký
môn: Năng
lực văn học 1.1.2. Nhận biết được nội dung của các văn bản du ký.
và năng lực 1.1.3. Hiểu được công dụng của dấu ngoặc kép (đánh dấu
ngôn ngữ một từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt)

1.1.4. Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt


1.1.4.1. Nhận biết yêu cầu của bài văn tả cảnh sinh hoạt
1.Năng 1.1.4.2. Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt theo quy
lực trình
1.1.5. Chia sẻ một trải nghiệm về nơi em sống hoặc từng
đến bằng hính thức nói
1.1.5.1. Nhận biết yêu cầu của bài nói chia sẻ một trải
nghiệm về nơi em sống hoặc từng đến.
1.1.5.2. Chia sẻ một trải nghiệm về nơi em sống hoặc từng
đến theo quy trình.
1.2 Năng 1.2.1.Biết lắng nghe và phản hồi có tích cực trong giao tiếp;
lực chung: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm
giao tiếp vụ; Biết xác định được những công việc có thể hoàn thành
và hợp tác; tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.
năng lực 1.2.2 Lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; thu
giải quyết thập thông tin có chọn lọc
vấn đề; 1.2.3. Biết xác định rõ nhiệm vụ và hoàn thành các nhiệm vụ
năng lực tự trong quá trình làm việc
học
2. Phẩm chất 2.1. Biết yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của quê hương xứ sở.

2.2. Biết giới thiệu, chia sẻ về vẻ đẹp quê hương, đất nước
với bạn bè bốn phương.

B. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, THIẾT BỊ, HỌC LIỆU VÀ CHUẨN BỊ CỦA HS
Các mạch trong bài học theo tiến PP, thiết bị, học Chuẩn bị của HS
trình và nội dung dạy học cụ thể liệu
Đọc hiểu Văn bản - Tìm hiểu thể - PP: Gợi tìm, tái - Soạn bài theo hệ
1: loại ký tạo, làm việc thống câu hỏi hướng
Cô Tô - Tìm hiểu tác nhóm, đọc sáng dẫn bài
(ký) giả, tác phẩm tạo - Đọc trước phần tri
(2 tiết) - Tìm hiểu sự - Thiết bị, học thức ngữ văn, đọc
dữ dội của trận liệu: Máy tính, trước văn bản, tóm tắt
bão máy chiếu, sách văn bản, xác định thể
- Tìm hiểu cảnh giáo khoa, sách loại, người kể chuyện
Cô Tô sau cơn bài tập, Slide ngôi thứ mấy, xác định
bão Power Point, nội dung chính của văn
- Tìm hiểu cảnh phiếu học tập. bản, nêu nghệ thuật
mặt trời mọc đặc sắc, ấn tượng
trên đảo Cô Tô chung ban đầu về tác
- Tìm hiểu cảnh phẩm
sinh hoạt cả - Sử dụng phiếu học
con người trên tập.
đảo Cô Tô

VB2:
Thực
hành
tiếng Việt
Thực VB3:
hành đọc
Viết Viết bài - Định hướng - PP: tái tạo, gợi - Đọc trước và xác định
văn tả về bài văn tả tìm các từ khóa trong phần
cảnh cảnh sinh hoạt. PP Thực hành định hướng.
sinh - Thực hành viết theo tiến Lựa chọn 1 cảnh sinh
hoạt (2 viết bài văn tả trình (Thực hành hoạt mà em ấn tượng
tiết) cảnh sinh hoạt viết) để chuẩn bị kể lại.
theo tiến trình. - Thiết bị: Máy
chiếu, bảng phụ,
phiếu học tập

Nói và
nghe
Phương - Đánh giá phần chuẩn bị qua sản phẩm phiếu học tập và qua hoạt
án đánh động báo cáo kết quả chuẩn bị trên lớp học.
giá khái - Đánh giá quá trình trong các hoạt động học tập (phối hợp với đánh
quát giá của GV và tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng của HS).
- Đánh giá bằng rubik.
- HS thực hiện tự đánh giá trong SGK sau khi kết thúc bài học

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


C1. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
VĂN BẢN 1: (2 tiết):
CÔ TÔ
(Nguyễn Tuân)
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8 phút)
Mục tiêu hoạt động: Tạo hứng thú cho HS, huy động được tri thức, trải nghiệm nền,
thu hút học sinh sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập. Học sinh khắc sâu kiến thức
nội dung bài học (hướng đến mục tiêu 1.1.1; 2.1)
Cách thức hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động Sản phẩm cần đạt
của HS

(*) Chuyển giao nhiệm vụ: GV Tổ - HS tham gia - Đáp án của câu hỏi:
chức trò chơi “Bạn có biết?”: Phiếu trò chơi, trả + Câu hỏi 1: Côn Đảo.
học tập số 1 (phụ lục) có 6 câu hỏi lời đáp án vào + Câu hỏi 2: Đảo Song Từ
về 6 đảo, quần đảo của Việt Nam. các câu hỏi Tây
- GV cho HS xung phong phát biểu. - HS phát + Câu hỏi 3: Đảo Bình Ba
- GV đưa ra đáp án đúng cho từng biểu đáp án + Câu hỏi 4: Đảo Lý Sơn
câu hỏi. - HS khác + Câu hỏi 5: Đảo Yến
lắng nghe + Câu hỏi 6: Quần đảo Cô Tô.
- GV cho học sinh xem video ngắn
(cắt ra) về: cảnh thiên nhiên trên - HS xem
đảo Cô Tô (3 phút), và yêu cầu HS video mà GV
chia sẻ những hiểu biết của em về trình chiếu
vị trí của hòn đảo này. qua màn
chiếu.

- HS (2 em)
chia sẻ hiểu - Quần Đảo Cô Tô thuộc tỉnh
biết của mình Quảng Ninh, diện tích trên 47
https://www.youtube.com/watch? về hòn đảo Cô km² , gồm hơn 50 đảo nhỏ.
v=akrtbKOsR_4 Tô - Cô Tô nổi tiếng với cảnh
biển đẹp và những đặc sản
* Đánh giá và kết luận: GV lắng như ngọc trai, san hô, hải sản.
nghe, bổ sung thêm thông tin, dẫn
dắt vào bài mới.
Thiên nhiên ưu ái ban tặng cho đất
nước Việt Nam biết bao là cảnh đẹp,
hôm nay cô cùng các con sẽ cùng
thực huyến “du lịch qua trang giấy”
của nhà văn Nguyễn Tuân để cùng
khám phá về đảo Cô Tô nhé!

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (70 phút)


Mục tiêu hoạt động (HĐ): 1.1.1; 1.1.2; 1.2.1; 1.2.2; 2.1; 2.2
Cách thức HĐ
2.1. Định hướng đọc và đọc hiểu khái quát văn bản: (15 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động Sản phẩm /Kết quả cần đạt
của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu *HS tiếp Kí
cầu HS đọc phần tri thức ngữ văn nhận nhiệm - Kí là tác phẩm văn học chú
liên quan đến kí, du kí và cho biết kí vụ, trao đổi trọng ghi chép sự thật;
và du kì là gì. thảo luận. - Trong kí có kể sự việc, tả
- Các HS còn người, tả cảnh, cung cấp thông
lại ngồi lắng tin và thể hiện cảm xúc, suy nghĩ
nghe và nhận
của người viết. Có những tác
- GV đánh giá phần trình bày của xét, bổ sung
HS, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi câu trả lời phẩm nghiêng về kể sự việc, có
lên bảng. của bạn. những tác phẩm nghiêng về thể
hiện cảm xúc;
- Với một số thể loại kí, tác giả
Bổ sung thông tin thêm: thường là người trực tiếp tham
- Nghĩa gốc của từ “kí” là ghi chép gia hoặc chứng kiến sự việc.
một sự việc gì đó để không quên. Từ
Du kí
một từ chỉ hoạt động đã được chuyển
- Du kí là thể loại ghi chép vể
sang danh từ để xác lập một thể loại
những chuyến đi tới các vùng
văn học – kí.
đất, các xứ sở nào đó. Người viết
- Kí không phải một tác phẩm văn
kể lại hoặc miêu tả những điều
học thuần nhất mà có nhiều biến thể.
mắt thấy tai nghe trên hành
- Phương thức tạo dựng cấu trúc tác
trình của mình.
phẩm: kí là sự kết hợp của tự sự, trữ
tình, nghị luận cùng các thao tác tư
duy khoa học.

(*) Chuyển giao nhiệm vụ: I. Tìm hiểu chung:


- GV hướng dẫn và yêu cầu HS: - HS thực 1. Giải nghĩa từ khó:
+ Đọc và tìm hiểu nghĩa của những hiện nhiệm vụ - Cô Tô, trận địa, hỏa lực, quỷ
từ được chú thích ở chân trang khốc thần kinh, đồn khố xanh,…
+ Đọc to, rõ ràng, ngắt nhịp đúng.
Giọng đọc phù hợp với nội dung từng
phần: (Khi miêu tả cơn bão biển đọc 2. Tác giả: Nguyễn Tuân (1910-
với giọng nhanh, mạnh nhấn giọng ở 1987)
các động từ, tình từ; Với phần tả - Quê quán: Hà Nội
cảnh bình yên trên đảo đọc giọng vui - Vị trí: Là nhà văn nổi tiếng của
tươi, hồ hởi) nền văn chương hiện đại Việt
+ Sử dụng chiến lược đọc như hình Nam.
dung, theo dõi. - Phong cách:
- GV chiếu đoạn clip giới thiệu về - HS thực + Phong cách độc đáo, lối viết tài
Nguyễn Tuân và yêu cầu HS lại hiện nhiệm vụ hoa, uyên bác
những nét nổi bật về tác giả: + Có sự hiểu biết phong phú
- HS báo cáo nhiều mặt về vốn ngôn ngữ giàu
kết quả và có, điêu luyện.
thảo luận + Sở trường: Truyện ngắn, tùy
bút và kí. Kí của Nguyễn Tuân
cho thấy tác giả có vốn kiến thức
sâu rộng về nhiều lĩnh vực đời
https://www.youtube.com/watch? sống.
v=mL5eXdeiQLk Kí của Nguyễn Tuân cho thấy
tác giả có vốn kiến thức sâu rộng
về nhiều lĩnh vực đời sống. Một
số tác phẩm tiêu biểu của
Nguyễn Tuân: Vang bóng một
- GV yêu cầu đọc phần thông tin và thời (tập truyện ngắn), Sông Đà
nêu nét chính về tác phẩm (tùy bút),…
- GV gọi HS báo cáo, nhận xét, đánh 3. Văn bản:
giá, bổ sung, chốt lại kiến thức → - Xuất xứ: trích từ phần cuối
Ghi lại lên bảng. của bài kí “Cô Tô”, In trong tập
(*) Chuyển giao nhiệm vụ: “Kí”.
- GV yêu cầu học sinh: - HS tiếp - Hoàn cảnh sáng tác: trong một
+ Dựa vào phần tri thức ngữ văn đã nhận nhiệm chuyến ra thăm đảo năm 1976.
học, em hãy nêu thể loại và phương vụ 4. Đọc – kể tóm tắt:
thức biểu đạt của văn bản - Thể loại: Kí;
+ Bố cục của VB gồm mấy phần? Nội - HS thực - Phương thức biểu đạt:
dung của các phần là gì? hiện nhiệm vụ - Bố cục: 4 phần:
Gợi ý: Theo em, để nhận ra vẻ đẹp + Từ đầu đến “quỷ khốc thần
của Cô Tô, nhà văn đã quan sát cảnh linh”: Trận bão dữ dội trên biển
thiên nhiên và hoạt động của con đảo Cô Tô;
người trên đảo ở những thời điểm + Từ “Ngày thứ Năm trên đảo Cô
nào và từ vị trí nào? Tô”…đến “lớn lên theo mùa
sóng ở đây”: Cảnh Cô Tô những
- GV gọi HS trả lời câu hỏi - HS trả lời ngày dông bão đi qua (điểm
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu hỏi nhìn: trên nóc đồn biên phòng
câu trả lời của bạn. - HS khác Cô Tô);
nhận xét, bổ + Từ “Mặt trời rọi lên” đến “là là
sung câu trả nhịp cánh”: Cảnh mặt trời trên
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, lời của bạn biển đảo Cô Tô (điểm nhìn: nơi
chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng. đầu mũi đảo);
+ Còn lại: Cảnh sinh hoạt của
những người dân chài bên giếng
nước ngọt đảo Thanh Luân
(điểm nhìn: cái giếng nước ngọt
ở rìa đảo).

2.2. Đọc hiểu chi tiết văn bản


2.2.1.Hướng dẫn HS tìm hiểu Đặc điểm thể loại kí trong văn bản Cô Tô (10 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động Sản phẩm cần đạt
của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ: II. Tìm hiểu chi tiết:
- GV yêu cầu HS: - HS tiếp 1. Đặc điểm thể loại kí trong văn bản
Hoàn thành Phiếu bài tập số 2 nhận Cô Tô:
(phụ lục) để nắm rõ các đặc điểm nhiệm vụ  Tác giả là người trực tiếp tham
của thể loại kí trong văn bản. - HS thực gia chứng kiến sự việc. Sự việc
hiện nhiệm thường được kể theo trình tự
vụ thời gian; tên gọi nhân vật, các
địa danh được xác thực.
Thời Địa Nhân vật
gian điểm
Ngày Gác
thứ tư đảo ủy
(Cuối Cô Tô
canh
- GV gọi HS trả lời - HS trả lời một sang
câu hỏi canh
hai)
Ngày Đồn Cô Anh em bộ binh
thứ năm Tô → và hải quân
- HS khác trèo lên
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ nhận xét, nóc
sung câu trả lời của bạn. bổ sung đồn
câu trả lời Ngày Đảo Người dân đến
của bạn thứ sáu Thanh gánh nước ngọt,
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, (dậy từ Luân anh hùng Châu
chốt lại kiến thức → Ghi lên canh tư) → ra Hòa Mãn cũng
bảng. mũi bốn bạn xã viên,
đảo; chị Châu Hòa
Giếng Mãn
nược
ngọt
của
đảo

 Ngôi kể: ngôi thứ nhất (tác giả


xưng “tôi”, có vai trò như người
kể chuyện, kết hợp trình bày
cảm xúc, sự quan sát, liên tưởng
+ “Mặt trời dần nhú lên,… tròn trĩnh
phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng
thiên nhiên đầy đặn”.
+ Cái giếng nước ngọt ở ria một hòn
đảo giữa biển,…
2.2.2.Hướng dẫn HS tìm hiểu Cảnh bão biển và cảnh sau cơn bão trên đảo Cô Tô (20
phút)
Hoạt động của GV Hoạt động Sản phẩm cần đạt
của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Cảnh bão biển trên đảo Cô Tô
- GV yêu cầu học sinh đọc văn - HS tiếp * Thời gian: Cuối canh một sang canh
bản từ đầu đến “quỷ khốc thần nhận nhiệm hai (buổi tối, đêm khuya) => Tô đậm
linh” và cho biết: vụ thêm sự nguy hiểm, khó lường của cơn
+ Những từ ngữ nào miêu tả sự - HS thực bão.
dữ dội của trận bão? Những từ hiện nhiệm * Từ ngữ:
ngữ nào cho thấy rõ nhất việc vụ + Động từ mạnh: liên thanh quạt lia
tác giả có chủ ý miêu tả trận bão lịa, âm âm rền rền, vỡ tung, rít lên, rú
như một trận chiến? lên, vây, dồn, bung hết, ép, vỡ tung,…
+ Biện pháp tu từ nào đã được + Tính từ: buốt, rát, trắng mù mù,…
sử dụng nhiều trong đoạn văn? + Các từ liên quan chiến trận: trận địa,
Tác dụng của nó? cánh cung, hỏa lực, viên đạn, bắn,
+ Nhận xét về cảnh Cô Tô trong băng đạn, thả hơi ngạt, trống trận,…
cơn bão. + Các từ, cụm từ Hán Việt: hỏa lực,
thủy tộc, quỷ khốc thần linh,…
- GV khích lệ, động viên các em - HS trả lời => Diễn tả sự đe dọa và sức mạnh hủy
xung phong trả lời câu hỏi diệt của cơn bão
- GV nhận xét, đánh giá, bổ - HS ghi lại * Biện pháp tu từ so sánh:
sung, chốt lại kiến thức kiến thức + Mỗi viên cát… như viên đạn mũi kim
→ Ghi lên bảng vào vở + Chốc chốc ngừng trong tích tắc như
để thay băng đạn
+ Trời đất trắng mù mù toàn bãi như
là kẻ thì đã bắt đầu thả hơi ngạt.
+ Sóng thúc lẫn nhau… như vua thủy
cho các loài thủy tộc rung thêm trống
GV mở rộng thêm: trận.
Phong cách nghệ thuật của + Nó rít lên rú lên như… quỷ khốc
Nguyễn Tuân, bút pháp tài hoa, thần linh
miêu tả cảnh thiên nhiên bằng => Làm nổi bật sự kì quái, rùng rợn
cảu những trận bão
những từ ngữ chiến sự, những từ
*Thủ pháp tăng tiến:
Hán Việt tinh anh (liên hệ với
“Gác đảo nhiều khuôn cửa kính bị gió
VB Người lái đò sông Đà).
vây và dồn, bung hết. Kính bị thứ gió
cấp 11 ép, vỡ tung. Tiếng gió càng ghê
rợn […] như cái kiểu người ta vẫn
thường gọi là quỷ khốc thần linh”:
+ Từ vây dồn bung hết, ép vỡ tung
Thủ pháp tăng tiến miêu tả sức mạnh
và hành động của cơn gió, làm cho
hình ảnh sống động như thật;
+ “càng”: cấp độ được tăng thêm Từ
miêu tả những cửa kính bị vỡ miêu tả
tiếng gió “ghê rợn” so sánh với hình
ảnh kì quái, sử dụng từ Hán Việt: “quỷ
khốc thần linh”.
Sử dụng các từ ngữ gây ấn tượng
mạnh, tập hợp các từ ngữ trong trường
nghĩa chiến trận diễn tả sự đe dọa và
sức mạnh hủy diệt của cơn bão
=> Cái nhìn độc đáo của tác giả về trận
bão. Miêu tả cơn bão như trận chiến
dữ dội, để cho thấy sự đe dọa và sức
- HS tiếp
(*) Chuyển giao nhiệm vụ: mạnh hủy diệt của cơn bão.
nhận nhiệm
GV yêu cầu học sinh đọc văn vụ
bản từ “Ngày thứ năm trên đảo 3. Cảnh Cô Tô những ngày dông bão đi
Cô Tô” đến “lớn lên theo mùa qua
- HS t
sóng ở đầy” và thực hiện Phiếu - Sản phẩm: phiếu học tập đã hoàn
học tập số 3 (phụ lục) thành của học sinh
- GV chia lớp thành 4 nhóm để * Vị trí quan sát:
thực hiện phiếu học tập số 3. + trên nóc đồn của bộ đội hải quân,
- GV gọi đại diện nhóm trả lời - HS xung thường được xây dựng ở vị trí cao, dễ
phiếu học tập phong phát quan sát để thuận lợi cho nhiệm vụ bảo
- GV gọi nhóm khác nhận xét, biểu vệ Tổ Quốc.
bổ sung. - HS ghi lại => Vị trí cao nhất, có thể nhìn bao quát
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức toàn cảnh Cô Tô.
vấn đề vào vở * Vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão:
+ GV bình ở những vấn đề + Một ngày trong trẻo, sáng sủa
chính về cách sử dụng ngôn ngữ + Bầu trời – trong sáng
của nhà văn khi miêu tả vẻ đẹp + Cây – thêm xanh mượt
Cô Tô: + Nước biển – lam biếc đạm đà hơn hết
Để miêu tả cảnh đảo, tác giả thể cả mọi khi
hiện sự tài hoa trong việc lựa + Cát – vàng giòn hơn nữa
chọn từ ngữ miêu tả. Ví dụ như + Lưới – thêm nặng mẻ cá giã đôi
cây thì xanh mượt, gợi cho ta * Nghệ thuật:
hình ảnh sau cơn mưa cây cối - Liệt kê; sử dụng các tình từ, thủ pháp
như được gột rửa, như trút bỏ đi tăng tiến
cái lớp áo bụi bặm của những - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
ngày nắng gắt và khoác trên => Vẻ đẹp tươi sáng, khoáng đạt, yên
mình một chiếc áo mới sạch sẽ ả, tinh khôi và giàu tiềm năng của Cô
tinh tươm. Tô.
GV bình: * Nhận xét Cô Tô trước và sau cơn
Đó chính là sự hồi sinh của sự bão:
sống trước sự hủy diệt của thiên Khác với cách miêu tả trận bão biển,
nhiên. Thông thường khi một biển sau bão không còn được miêu tả
cơn bão đi qua, thiên nhiên như bằng những từ ngữ tạo cảm giác mạnh,
bắt đầu một sự sống mới... cơn kịch tính mà được miêu tả bằng các
bão đi qua chỉ để lại một vài dấu hình ảnh giàu màu sắc, gợi không khí
tích không đáng kể như thể yên ả và vẻ đẹp tinh khôi của Cô Tô
không phải do may mắn mà là do * Cảm xúc của tác giả:
sức sống dẻo dai của cây trái và + Càng thấy yêu mến hòn đảo như bất
con người xứ này trụ vững được. cứ người chài nào đã từng đẻ ra và lớn
Tất cả dường như xôn xao, sống lên theo mùa sóng ở đây.
dậy sau trận bão. Cô Tô không => Yêu mến, gần gũi và coi Cô Tô như
chỉ đẹp mà còn rất giàu tiềm quê hương của mình.
năng kinh tế…

2.2.3.Hướng dẫn HS tìm hiểu Cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô (15 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động Sản phẩm cần đạt
của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ: - HS tiếp 4. Cảnh mặt trời mọc trên biển Cô Tô:
- GV yêu cầu HS đoạn đoạn văn nhận * Vị trí, cách quan sát:
“Mặt trời lại rọi… là là nhịp nhiệm vụ + Dậy từ canh tư, còn tối đất
cánh” và cho biết: - HS thực + Ra tận đầu mũi đảo ngồi rình mặt
+ Vị trí quan sát của người kể ở hiện nhiệm trời lên => Thể hiện sự công phu và
đâu? vụ trân trọng
+ Cảnh mặt trời mọc được tác => Tình cảm yêu mến yêu mến thiên
giả quan sát và miêu tả theo nhiên
trình tự nào; các chi tiết, hình * Hình ảnh mặt trời mọc được khắc
ảnh nào thể hiện cảnh đó? họa:
+ Tác giả sử dụng biện pháp tu - Trước khi mặt trời mọc: chân trời,
từ nào để miêu tả? ngấn bể sạch như tấm kính lau hết
+ Qua đó nhận xét gì về cảnh vật mây, hết bụi.
và tài năng của tác giả
- Khi mặt trời bắt đầu nhú lên:
- Gv đặt câu hỏi thêm: - HS trả lời ~ Mặt trời nhú lên dần dân
Theo em, vì sao nhà văn lại có câu hỏi ~ mặt trời như lòng đỏ trứng thiên
cách đón nhận mặt trời mọc công nhiên đầy đặn
phu và trân trọng đến thế ~ Quả trứng hồng hào thăm thẳm và
- GV bổ sung, chốt lại vấn đề: đường đặt lên mâm bạc đường kính
=> Điều này xuất phát trước hết mâm rộng bằng cả một cái chân trời
từ tính yêu mến thiên nhiên, gắn
màu ngọc trai nước biển hửng hồng; ~
bó với cảnh đẹp đất nước. Đồng
thời xuất phát từ cá tính, phong ~Y như mâm lễ phẩm tiến ra từ trong
cách nhà văn luôn cố gắng tìm tòi bình minh
phát hiện những vẻ đọc độc lạ, ít => Biện pháp so sánh góp phần khắc
ai chú ý đến, yêu thích những cái họa vẻ đẹp tráng lệ
đẹp toàn mỹ. - Sau khi mặt trời mọc:
~ Vài chiếc mạn mùa thu chao đi chao
lại
~ một con hải âu bay ngang là là nhịp
- GV chuyển ý:  Không chỉ là bức
tranh thiên nhiên rực rỡ, kì vĩ. cánh
Điểm tô cho vẻ đẹp của Cô Tô => Chi tiết tưởng chừng bâng quơ
còn là cuộc sống bình yên, giản nhưng gợi cảnh tượng bình yên, làm
dị, là những người lao động đang bức tranh vừa tĩnh vừa động
từng ngày cống hiến cho mảnh * Nghệ thuật:
đất này. Chúng ta cùng tìm hiểu - Tính từ, từ láy, ngôn ngữ điêu luyện
Cảnh sinh hoạt và lao động trong
chính xác
một buổi sáng trên đảo
- Phép so sánh, nhân hóa,..
=> Cảnh mặt trời mọc trên biển rực
rỡ, tráng lệ và đầy sức sống
=> Cho thấy tình yêu thiên nhiên, vẻ
đẹp tài hoa và bút pháp miêu tả độc
đáo của Nguyễn Tuân.
2.2.4. Hướng dẫn HS tìm hiểu Cảnh sinh hoạt và lao động trong một buổi sáng trên đảo
(15 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động Sản phẩm cần đạt
của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ: - HS tiếp * Địa điểm: quanh cái giếng nước ngọt
- GV yêu cầu đọc đoạn văn từ nhận ở rìa đảo
“Khi mặt trời đã lên một vài con nhiệm vụ * Cảnh lao động và sinh hoạt:
sào” đến hết và trả lời câu hỏi: + Vui như một cái bến, nhưu một cái
+ Chỉ ra những chi tiết miêu tả - HS hoàn chợ trong đất liền
cuộc sống và con người trên đảo thành + Có nhiều người đến gánh và nước
+ Em hình dung khung cảnh Cô nhiệm vụ + Mười tám thuyền lớn nhỏ cùng ra
Tô sẽ như thế nào nếu thiếu chi khơi đánh cá hồng
tiết miêu tả giếng nước ngọt và - HS trả lời + Từ đoàn thuyền sắp ra khơi đến cái
câu hỏi giếng ngọt, thùng và cong và gánh nối
hoạt động của con người quanh
tiếp đi đi về về
giếng? => Cảnh lao động của người dân trên
+ Kết thúc bài Kí Cô Tô là suy - HS khác đảo khẩn trương, sôi động
nghĩ của tác giả về hình ảnh chị nhận xét, * Chi tiết giếng nước ngọt ở đảo Thanh
Châu Hòa Mãn: “Trông chị bổ sung Luân:
Châu Hòa Mãn địu con, thấy nó câu trả lời + Nước ngọt chỉ để uống, vo gạo thổi
dịu dàng yên tâm như cái hình của bạn cơm cũng không được lấy nước ngọt.
ảnh biển cả là mẹ hiền mớm cá + Nguồn nước ngọt sinh hoạt chính
cho lũ con lành”. Cách kết thúc - HS ghi của người dân Cô Tô; là dấu hiệu sự
này cho thấy tình cảm của tác giả kiến thức sống của con người trên đảo
với biển và những con người vào vở => Chi tiết không thể thiếu khi miêu
bình dị trên đảo như thế nào? tả Cô Tô
=> Cho thấy tình yêu của tác giả * Hình ảnh chị Châu Hòa Mãn:
đối với biển đảo quê hương, tôn Cách so sánh nhiều tầng bậc:
vinh sức lao động của những con + Biển cả - mẹ hiền,
người nơi đây, tạo ấn tượng khó + Biển cả cho tôm cá – mẹ hiền mớm
quên với người đọc về khung cho con ăn
cảnh, về tiềm năng của biển Cô + Người dân trên đảo – lũ con lành của
Tô và cuộc sống của những người biển
lao động mới đang ngày đêm * Nghệ thuật:
cống hiến, xây dựng đất nước. - So sánh, liệt kê
 Cảnh lao động và sinh hoạt vừa
khẩn trương, tấp nập vừa thanh bình
 Tình yêu của tác giả đối với biển
đảo quê hương và sự tôn vinh những
người lao động trên đảo.

2.2.5. Hướng dẫn HS tổng kết (5 phút)


Hoạt động của GV Hoạt động Sản phẩm cần đạt
của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ: - HS tiếp 1. Nội dung:
Yêu cầu học sinh tổng kết lại nhận + Tác giả đã vẽ lên một bức tranh tươi
những giá trị nội dung và nghệ nhiệm vụ sáng, sinh động về thiên nhiên và cuộc
thuật của văn bản. - HS thực sống con người trên đảo Cô Tô.
hiện nhiệm + Thấy được tình yêu, sự gắn bó của
vụ Nguyễn Tuân với bùng đảo tươi đẹp
-GV gọi học sinh trả lời - HS phát này.
biểu câu 2. Nghệ thuật:
trả lời + Ngôn ngữ điêu luyên
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại - HS ghi + Nghệ thuật miêu tả tinh tế
kiến thức => Ghi lên bảng kiến thức + Giọng văn giàu hình ảnh và cảm xúc
vào vở + Sử dụng thành công các biện pháp tu
từ: so sánh, nhân hóa,…

HOẠT ĐỘNG LUYÊN TẬP, VẬN DỤNG (10 phút).


Mục tiêu hoạt động (HĐ): Củng cố, luyện tập 1.1.1
Cách thức hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Sản phẩm cần đạt
*GV yêu cầu học sinh: - HS tiếp nhận nhiệm - Bài viết của HS về
Viết một đoạn văn (5-7 câu) vụ chi tiết ấn tượng nhất
cảm nhận chi tiết có sử dụng có sử dụng biện pháp
biện pháp so sánh mà em ấn - HS thực hiện nhiệm so sánh trong đoạn
tượng nhất trong đoạn trích vụ trích Cô Tô.
“Cô Tô” (Nguyễn Tuân)
- GV khích lệ, động viên HS
chia sẻ cảm nhận ấy trước cả
lớp. - HS chia sẽ bài viết
- GV nhận xét, đánh giá, bổ của mình
sung, chỉnh sửa bài cho các
em.

HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG: (7 phút)


Mục tiêu hoạt động (HĐ): Vận dụng 1.1.1; 1.2.1; 1.2.2 vào thực tiễn đời sống;
2.1; 2.2
Cách thức hoạt động:
GV (HĐ của GV) HS (HĐ của Sản phẩm cần đạt
HS)
(*) Chuyển giao nhiệm vụ: - Các câu chia sẻ, bày
- GV dạy tích hợp kiến thức Địa lí và Giáo - HS tiếp tỏ quan điểm cá nhân
dục công dân: lồng ghép giáo dục về ý nhận nhiệm của các em.
nghĩa, vai trò biển đảo quê hương. GV yêu vụ
cầu HS thông qua hiểu biết của bản thân - HS thực - Hình thành cảm
hãy trao đổi theo nhóm và trả lời các câu hiện nhiệm xúc, thái độ yêu nước,
hỏi: vụ yêu cảnh đẹp quê
+ Hãy cho biết biển đảo có vai trò gì đối hương đất nước.
với kinh tế và giao thông biển, an ninh
quốc phòng.
+ Là học sinh, em có thể làm gì để góp - HS đại
phần bảo vệ chủ quyền biển đảo thiêng diện nhóm
liêng của Tổ Quốc. trả lời câu
- GV Khuyến khích các em chia sẻ, bày tỏ hỏi
quan điểm - Hồ sơ học tập của
- GV nêu nhiệm vụ thực hiện ở nhà: bổ *HS ghi lại các em học sinh.
sung vào hồ sơ học tập nhiệm vụ
+ Tìm hiểu thêm về nhà văn Nguyễn cần làm vào
Tuân; tư liệu; trang ảnh về quần đảo Cô sổ tay.
Tô để hiểu thêm về vùng biển đảo này + HS thực
+ Đọc trước phần thực hành tiếng Việt hiện nhiệm
trong SGK vụ vào hồ sơ
học tập

C4. VIẾT:
VIẾT BÀI VĂN TẢ CẢNH SINH HOẠT
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
Mục tiêu hoạt động (HĐ): HS huy động được tri thức, trải nghiệm nền, tâm thế tích
cực hứng thú, động cơ viết. HS xác định được nhiệm vụ cần giải quyết trong bài viết
(hướng đến mục tiêu 1.1.4)
Cách thức hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động Sản phẩm cần đạt
của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ: -HS xem ảnh + Cảnh 1: Cảnh bữa cơm
- GV chiếu những bức ảnh chứa cảnh sinh GV trình sum họp
hoạt và yêu cầu học sinh miêu tả nhanh chiếu + Cảnh 2: Học sinh vui
các bức ảnh (4 bức ảnh) - Miêu tả chơi ở trường
nhanh khung + Cảnh 3: Bữa tiệc sinh
cảnh, nhân nhật
vật, nội dung + Cảnh 4: Làm bánh
bức ảnh Chưng ngày Tết.

- GV khích lệ, gợi ý các em miêu tả bức


tranh được chiếu trên màn hình.
- GV đánh giá, bổ sung câu trả lời của các
em
- Gv dẫn dắt vào bài: Cuộc sống rất phong
phú, xung quanh chúng mình biết bao sự
việc khác nhau diễn ra hàng ngày. Các em
được chứng kiến các cảnh sinh hoạt của
cuộc sống nhộn nhịp này. Hôm nay cô sẽ
giúp các em tìm hiểu về cách viết một bài
văn tả cảnh sinh hoạt nhé!

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (35 phút)


Mục tiêu hoạt động (HĐ): 1.1.4.1; 1.2.1;1.2.2; 1.2.3
Cách thức HĐ

2.1.Hướng dẫn HS tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn tả cảnh sinh hoạt (10 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động Sản phẩm cần đạt
của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ - HS tiếp I. Tìm hiểu chung
GV yêu cầu HS: Theo em, nhận nhiệm1. Yêu cầu đối với bài văn tả cảnh sinh
một bài văn tả cảnh sinh vụ hoạt
hoạt cần đáp ứng những yêu - Giới thiệu được cảnh sinh hoạt;
cầu gì?
- Tả bao quát quanh cảnh (không
gian, thời gian, hoạt động chính);
- Khích lệ, động viên HS - HS ghi - Tả hoạt động cụ thể của con người;
trình bày khi HS nói kết quả chép vào vở - Sử dụng từ ngữ phù hợp để miêu tả
tìm hiểu của mình. cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh
- GV đánh giá phần trình
bày của HS và đưa ra kết động;
luận, bổ sung, chốt lại kiến - Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh
thức. hoạt.
2.2. Hướng dẫn HS đọc và phân tích bài viết tham khảo (25 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động Sản phẩm cần đạt
của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Phân tích bài viết tham khảo:
- GV yêu cầu HS: đọc bài
viết tham khảo và trả lời các + Đoạn văn mở đầu giới thiệu cảnh
câu hỏi: sinh hoạt. Cảnh sinh hoạt chợ phiên
+ Đoạn văn nào giới thiệu vùng cao
cảnh sinh hoạt + Tả quang cảnh chung:
+ Cảnh sinh hoạt được tả - Thời gian: “ngay từ sáng sớ”, “bóng
trong bài tham khảo là cảnh họ còn lẫn trong sương mờ”
gì? - Không gian: “chợ họp trên sườn núi”
+ Quang cảnh chung của - Cái nhìn bao quát, từ bên ngoài vào
phiên chợ được miêu tả như trong, từ xa đến gần (“từ trên cao nhìn
thế nào? xuống”, “vào chợ”)
+ Nhà văn tả hoạt động cụ + Tả hoạt động cụ thể của con người:
thể của con người như thế “phụ nữ váy áo xúng xính”; “đàn ông
nào? cầm khèn, túm tụm, bàn tán”, “em bé
+ Tác giả đã sử dụng những được mẹ địu, toét răng cười…”
từ ngữ như thế nào để miêu + Sử dụng từ ngữ phù hợp, chính xác
tả cảnh sinh hoạt? để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ
nét, sinh động; Các từ láy được sử
+ Tìm câu văn thể hiện thái
dụng nhiều
độ, suy nghĩ của người viết + Câu văn thể hiện suy nghĩ người
với cảnh chợ phiên viết: “Chợ phiên là nơi lưu giữ bản
sắc…. Việt Nam”.
Phát phiếu “Kinh nghiệm
làm bài văn tả cảnh”.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG: (40 phút)


Mục tiêu HĐ 1.1.4.;2.1;2.2
Cách thức HĐ
3.1 Hướng dẫn HS tìm hiểu các bước trước khi viết bài (10 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động Sản phẩm cần đạt
của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ 1. Các bước tiến hành:
- GV yêu cầu HS xác định - HS tiếp ~ Trước khi viết:
được mục đích viết bài, nhận nhiệm a) Lựa chọn đề tài:
người đọc. vụ b) Tìm ý:
- GV hướng dẫn HS tìm ý - HS thực - Hình dung các chi tiết về cảnh sinh
hiện nhiệm hoạt theo trí nhớ của em.
vụ + Thời gian, địa điểm
+Quang cảnh chung và hoạt động cụ
- GV yêu cầu HS làm việc - HS thảo thể
theo nhóm, lựa chọn cảnh luận nhóm + Những người tham gia và hành
sinh hoạt, tìm ý cho đoạn và trả lời động, lời nói của họ
văn vào phiếu - Sưu tầm các tư liệu
theo Phiếu học tập số 4 (phụ học tập số 4 c) Lập dàn ý:
lục) ( phụ lục) ~ Viết bài
- GV gọi học sinh báo cáo - HS báo ~ Chỉnh sửa
kết quả, gọi HS khác nhận cáo kết quả
xét, bổ sunh
- GV nhận xét, bổ sung, chốt
lại kiến thức
3.2 Hướng dẫn HS thực hành viết các bước
Hoạt động của GV Hoạt động Sản phẩm cần đạt
của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ HS tiếp
GV hướng dẫn HS lập dàn ý nhận nhiệm Dàn ý theo bảng gợi ý:
cho đoạn văn theo bảng gợi vụ.
ý Mở bài - Giới thiệu cảnh sinh hoạt
- HS thực Thân Miêu tả canh sinh hoạt:
- GV ghi đề lên bảng, nhắc hiện nhiệm bài + Thời gian địa điểm diễn
lại ngắn gọn các yêu cầu về vụ ra cảnh sinh hoạt
kiểu bài, nội dung. + Tả bao quát khung cảnh
0 HS trả và ấn tượng chung về cảnh
lời câu hỏi, + Tả cụ thể cảnh sinh hoạt
báo cáo kết theo trình tự thời gian,
quả hoạt động cụ thể của người
tham gia
+ Chi tiết đặc sắc trong
cảnh
+ Thể hiện cảm xúc khi
quan sát, đánh giá
Kết bài Nêu suy nghĩ, đánh giá

3.3 Hướng dẫn HS viết bài và chỉnh sửa bài viết


Hoạt động của GV Hoạt động Sản phẩm cần đạt
của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ - HS tiếp - Bài viết cá nhân của HS
GV yêu cầu HS thực hiện nhận nhiệm
bài viết cá nhân vụ, ghi đề
Đề bài: Hãy tả lại một cảnh vào vở
sinh hoạt mà em có dịp quan - HS thực
sát hoặc tham dự. hiện nhiệm
(*) Chuyển giao nhiệm vụ: vụ - Bài viết đã được chỉnh sửa của HS
GV hướng dẫn HS chỉnh theo hướng dẫn.
sửa bài viết:
+ Chỉnh sửa bài viết của học
sinh theo Bảng kiểm (Phụ
lục)
+ HD Hs tự đánh giá, chỉnh
sửa bài viết của mình và bài
viết của bạn (theo phiếu)
+ Rubic đánh giá bài Hs.
(Phụ lục)

D. MỞ RỘNG: (5 phút)

Mục tiêu hoạt động (HĐ): Vận dụng 1.1.4


Cách thức HĐ
Hoạt động của GV Hoạt động Sản phẩm cần đạt
của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ
-GV yêu cầu các em chia sẻ, Hồ sơ học tập của học sinh:
trao đổi với những người Hồ sơ đầy đủ những yêu cầu của giáo
bạn thân thiết về bài viết - HS lắngviên gồm:
của nhau để nhận ra điểm nghe yêu + Bài viết cá nhân trên lớp, ưu điểm và
mạnh, điểm yếu của cá nhân cầu trên lớp
hạn chế của bài viết trên lớp.
và các bạn để bổ sung vào mà GV giao+ Những ưu điểm đáng học hỏi và
hồ sơ học tập. những khắc phục cần tránh trong bài
của các bạn khác.
- HS tiếp + Một bài viết về tả một cảnh sinh
- GV yêu cầu các em viết nhận nhiệm hoạt khác với bài trên lớp.
một bài kể lại một trải vụ và thưc
nghiệm khác so với trải hiện ở nhà
nghiệm đã làm ở lớp

- GV hướng dẫn các em


hoàn thiện yêu cầu vào hồ
sơ học tập ở nhà

PHỤ LỤC
Phiếu học tập số 1: Trò chơi
Phiếu học tập số 2: Tìm đặc điểm thể loại kí trong văn bản Cô Tô:
Phiếu học tập số 3: Cảnh Cô Tô những ngày dông bão đi qua
Phiếu học tập số 4: Phiếu tìm ý tưởng:
Phiếu số 5: Bảng kiểm bài (Học sinh tự kiểm bài theo phiếu)
Phiếu chỉnh sửa bài viết cho bạn:
RUCBIC ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT CỦA HỌC SINH
Tiêu chí Mức độ hoàn thành
Chưa đạt Đạt Tốt Xuất sắc
1. Hình 0.75đ 1.0đ 1.25đ 1.5đ
thức Bài viết dưới Bài viết khoảng Bố cục rõ ràng, đã Sức viết dồi dào. Các
thể 300 từ. Các 400 từ. Các đoạn xác định được trung đoạn được phân tách
hiện đoạn chưa phân được phân tách tâm đối tượng kể, rõ ràng (MB, TB,
(1.5 tách cấu trúc rõ rõ ràng (MB, TB, dung lượng phân bố KB). Trong thân bài
điểm) ràng. Trình bày KB). Trình bày giữa các phần phù được phân tách rành
cầu thả, không hợp lí, một số lỗi hợp mạch. Bài viết hầu
hợp lí không đáng kể như không có lỗi hình
thức.
2.Chủ đề 3.5đ 4.5đ 5đ 5.5 đ
trọng Bài viết chưa Bài viết chưa Bài viết đúng thể Bài viết đúng thể loại,
tâm đúng thể loại. đúng thể loại. HS loại, nội dung các thể hiện sự làm chủ
(5.5 HS chỉ kể được chỉ kể được các phần đầy đủ, kết trong kết cấu. HS biết
điểm) các cảnh, nêu cảnh/ nêu các ý cấu cân đối, trọn lựa chọn và nhấn
các ý rời rạc rời rạc hoặc giới vẹn. Bài viết trả lời mạnh vào những nội
hoặc giới thiệu thiệu nội dung sơ đáp ứng đủ các yêu dung trọng điểm. Mọi
nội dung sơ sài, sài, chưa đúng cầu của đề bài, đi khía cạnh của đề đều
chưa đúng trọng tâm đề đúng trọng tâm, có được khai thác đúng
trọng tâm đề bài… hoặc diễn thể có vài chỗ chưa trọng tâm, hợp lý,
bài đạt chưa hay. thuyết phục, chưa phong phú
hay.
3. Ngôn 1.0đ 1.25đ 1.5 đ2.0 đ
ngữ Vẫn còn lỗi Dùng từ đúng, Dùng từ đúng, linh
Từ ngữ chính xác, sắc
(2 điểm) dùng từ (từ câu rõ ràng, đúng hoạt và sinh động,
sảo và sinh động,
chưa chính xác, kết cấu. Có một phù hợp với ngữ
diễn tả hợp lý nội
lặp từ...) Các vài lỗi về lặp từ cảnh. Câu viết
dung yêu cầu.
câu còn có lỗi hoặc cấu trúc câu chính xác, có liên
Các câu văn viết
sai kết cấu, nhưng không kết giữa các phần.
chính xác, sử dụng
đáng kể. Có sử dụng một số
linh hoạt và đa dạng
chưa có sự liên
biện pháp nghệ
các
kết rõ ràng.
thuật để tăng tính
biện pháp nghệ thuật
biểu đạt nhưng chưa
một cách có dụng ý
thường xuyên
để bài viết có tính
biểu đạt cao.
4. Màu 0.25đ 0.5đ 0.75đ 1.0đ
sắc cá Chưa có phát Đã biết bày tỏ Bày tỏ cảm xúc cá Bày tỏ cảm xúc cá
nhân hiện mới và cảm xúc với đối nhân chân thực và nhân chân thực, có
(1 điểm) bày tỏ cảm xúc tượng nhưng có những đánh giá, những sáng tạo đột
cá nhân về cách cách triển suy nghĩ tốt, thể phá, thể hiện suy nghĩ
cảnh, đối tượng khai vấn đề chưa hiện khám phá sâu sắc.
mới mẻ. riêng

MINH CHỨNG QUÉT TURNITIN:

You might also like