Professional Documents
Culture Documents
ôn tập hidrocacbon-22.
ôn tập hidrocacbon-22.
94
ÔN TẬP HIDROCACBON
Đồng đẳng- đồng phân – danh pháp
Câu 1. Anken X có công thức cấu tạo: CH3– CH2– C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.
Câu 2: Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là
A. 1-brom-3,5-trimetylhexa-1,4-đien. B. 3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien-1-brom.
C. 2,4,4-trimetylhexa-2,5-đien-6-brom. D. 1-brom-3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien.
CH3
|
Câu 3: Chất CH 3 C C CH có tên gọi là
|
CH 3
A. 2,2-đimetylbut-1-in B. 2,2-đimeylbut-3-in
C. 3,3-đimeylbut-1-in D. 3,3-đimeylbut-2-in
Câu 4: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân
tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankan B. ankađien C. anken D. ankin
Câu 5: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-
2-en (4);Những chất nào là đồng phân của nhau?
A. (3) và (4). B. (1),(2) và (3). C. (1) và (2). D. (2),(3) và (4).
Câu 6: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?
CH3CH = CH2 (I); CH3CH = CHCl (II); CH3CH = C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5(IV); C2H5–
C(CH3)=CCl–CH3(V).
A. (I), (IV), (V). B. (II), (IV), (V).
C. (III), (IV). D. (II), III, (IV), (V).
Câu 6b: Trong số dẫn xuất halogen dưới đây :
(1) CHCl=CHCl; (2) CH2=CH-CH2F; (3) CH3CH=CBrCH3; (4) CH3CH2CH=CHCHClCH3
Những chất có đồng phân hình học là
A. 1,3,4 B. 1,2,3 C. 2,3,4 D. 1,3
Câu 7: Cho các chất sau: (1) 2-metylbuta-1,3-đien; (2) 2-metylpenta-1,3-đien; (3) 2,4-đimetylpenta-1,3-
đien; (4) pentan-1,3-đien; (5) 1-clobuta-1,3-đien. Những chất có đồng phân hình học là
A. (1), (3), (5) B. (2), (4), (5) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (4)
Câu 8: Trong các hiđrocacbon sau: propen, but-1-en, but-2-en, penta-1,4- đien, penta-1,3- đien hiđrocacbon
có đồng phân hình học?
A. propen, but-1-en. B. penta-1,4-dien, but-1-en.
C. propen, but-2-en. D. but-2-en, penta-1,3- đien.
Câu 9: Trong phân tử propen có số liên kết xich ma (σ) là :
A. 9. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 9a: Hợp chất nào trong số các chất sau có 9 liên kết xích ma và 2 liên kết π ?
A. Buta-1,3-đien. B. Penta-1,3- đien. C. Stiren. D. Vinyl axetilen.
Câu 9b: Hợp chất nào trong số các chất sau có 7 liên kết xích ma và 3 liên kết π ?
A. Buta-1,3-đien. B. Toluen. C. Stiren. D. Vinyl axetilen.
Câu 9c. Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt là:
A. 5; 3; 9. B. 4; 3; 6. C. 3; 5; 9. D. 4; 2; 6.
Câu 10: Hiđro hoá hoàn toàn ankađien X thu được 2-metylpentan. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức
cấu tạo?
1
HÓA HỌC 11 (năm học 2021-2022) GV : Thu Cúc – 0966.12.12.94
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Phản ứng cộng
Câu 1: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, sản phẩm chính thu được là
A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br C. CH3-CH2-CHBr-CH3
B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br D. CH3-CH2-CH2-CH2Br
Câu 2: Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2-clobutan?
A. Buta-1,3-đien. B. But-1-in. C. But-2-in.
D. But-1-en.
Câu 3: Hiđrat hóa 2-metyl but-2-en thu được sản phẩm chính là
A. 2-metyl butan-2-ol. B. 3-metyl butan-1-ol.
C. 3-metyl butan-2-ol. D. 2-metyl butan-1-ol.
Câu 4(B-13): Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?
A. But-1-en. B. Butan. C. Buta-1,3-đien. D. But-1-in.
Câu 5(Sở HN-18): Cho dãy các chất sau: etilen, hexan, hex-1-in, anilin, cumen, but-1-in, benzen, stiren,
metyl metacrylat. Số chất trong dãy trên tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
A. 5. B. 7. C. 8. D. 6.
Câu 5b: Trong các chất: benzen, stiren, propan, isobutilen, butadien, neopentan, axetilen, số chất có khả
năng làm mất màu nước brom là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 6(B-11): Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là
A. 8 B. 9 C. 5 D. 7
Câu 7: Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen. Có bao nhiêu chất trong
số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
2
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 7b: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở có công thức phân tử C5H8 tác dụng với H2 dư (xúc tác
thích hợp) thu được sản phẩm isopentan ?
A. 4. B. 2. C. 6. D. 3.
Câu 8: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+,to) thu được tối đa bao
nhiêu sản phẩm cộng?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 5
Câu 9: Có bao nhiêu anken ở thể khí (đkt) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho
một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 11: (A-07) Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en. B. propen và but-2-en.
C. eten và but-2-en. D. eten và but-1-en.
Câu 11b: Hiđrat hóa propen và một olefin A thu được 3 ancol có số C trong phân tử không quá 4. Vậy A là
A. etilen. B. but-2-en. C. isobutilen. D. A, B đều đúng.
Câu 11c: Số cặp đồng phân cấu tạo anken ở thể khí (trong điều kiện thường) thoả mãn điều kiện: khi hiđrat
hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là:
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 12: X là hỗn hợp gồm hai anken (ở thể khí trong đk thường). Hiđrat hóa X được hỗn hợp Y gồm 4
ancol (không có ancol bậc III). X gồm:
A. propen và but-1-en. B. etilen và propen.
C. propen và but-2-en. D. propen và 2-metylpropen.
2
HÓA HỌC 11 (năm học 2021-2022) GV : Thu Cúc – 0966.12.12.94
Câu 12b: Số cặp anken (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ở thể khí (đkt) thoả mãn điều kiện : Khi hiđrat hoá tạo
thành hỗn hợp gồm ba ancol là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 13: Cho các đồng phân anken mạch nhánh của C5H10 hợp nước (xúc tác H+). Số sản phẩm hữu cơ thu
được là
A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.
Câu 14: Cho sơ đồ
+H2O +H2O
3-metyl but-1-en X Y Z
-H2O
Trong đó X, Y, Z đều là sản phẩm chính. Nhận xét nào sau đây đúng
A. Z là 2-metyl but-2-ol. B. X là 2-metyl but-3-ol
C. Y là 2-metyl but-3-en. D. Y là 2-metyl but-1-en.
Câu 15: Anken thích hợp để điều chế 3-etylpentan-3-ol bằng phản ứng hiđrat hóa là
A. 3,3-đimetyl pent-2-en. B. 3-etyl pent-2-en.
C. 3-etyl pent-1-en. D. 3-etyl pent-3-en.
Câu 16: C6H12 khi tác dụng với dung dịch HBr chỉ tạo ra 1 sản phẩm monobrom duy nhất. Số công thức cấu
tạo của C6H12 thỏa mãn điều kiện trên là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
o
Ni, t
Câu 17: A (Ankađien liên hợp) + H2 isopentan. Vậy A là
A. 3-metyl-buta-1,2-đien. B. 2-metyl-1,3-butađien.
C. 2-metylbuta-1,3-đien. D. 2-metylpenta-1,3-đien.
Câu 18: Cho 1 mol đivinyl tác dụng với 2 mol brom. Sau phản thu được
A. 1 dẫn xuất brom. B. 2 dẫn xuất brom.
C. 3 dẫn xuất brom. D. 4 dẫn xuất brom.
Câu 19: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom thu được là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
o
Câu 20: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40 C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là
A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CHCH2Br.
C. CH2BrCH2CH=CH2. D. CH3CH=CBrCH3.
Câu 21(A-11): Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom thu được là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
o
Câu 22: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80 C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là:
A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CHCH2Br.
C. CH2BrCH2CH=CH2. D. CH3CH=CBrCH3.
Câu 23: Đivinyl tác dụng cộng HBr theo tỉ lệ mol 1:1, ở -80 oC tạo ra sản phẩm chính là :
A. 3-brombut-1-en. B. 3-brombut-2-en.
C. 1-brombut-2-en D. 2-brombut-3-en.
Câu 24: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1:1)a /s
(1) propan Cl2 propylclorua(X1 ) isopropylclorua(X2 )
0
ZnO,t
(2) butan
H2
but 1 en(X3 ) but 2 en(X4 )
1:1
(3) butan 1,3 dien Br2
400 C
1, 4 dibrombut 2 en(X5 ) 3, 4 dibrombut 2 en(X6 )
0
H ,t
(4) isobutilen H2O 2 metylpropan 2 ol(X7 ) 2 metylpropan 1 ol(X8 )
Sản phẩm chính trong các phản ứng trên là:
3
HÓA HỌC 11 (năm học 2021-2022) GV : Thu Cúc – 0966.12.12.94
A.X1, X3, X5, X7 B. X1, X4, X5, X7 C. X2, X3, X5, X8 D. X2, X4, X5, X7.
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn V lít một hiđrocacbon mạch hở X cần 7V lít O2 và sinh ra 5V lít CO2 (ở cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất). X cộng H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) sinh ra hiđrocacbon no, mạch nhánh. Số công
thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
4
HÓA HỌC 11 (năm học 2021-2022) GV : Thu Cúc – 0966.12.12.94
5
HÓA HỌC 11 (năm học 2021-2022) GV : Thu Cúc – 0966.12.12.94
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6. B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8.
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6. D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Khối lượng brom có
thể cộng vào hỗn hợp trên là
A. 16 gam. B. 24 gam. C. 32 gam. D. 4 gam.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với dd HBr
chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là
A. CH2=CH2. B. (CH3)2C=C(CH3)2. C. CH2=C(CH3)2. D. CH3CH=CHCH3.
Câu 4b: Cho 8,96 lít (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom
tăng 22,4g. Biết X có đồng phân hình học. CTCTcủa X là
A. CH2 = CH - CH2 - CH3. B. CH3 - CH = CH - CH3.
C. CH2 = CH - CH - CH2 - CH3. D. (CH3)2 C = CH2.
Câu 4c: Biết 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2. Nếu hiđrat hóa A chỉ thu được
một ancol duy nhất. Tên gọi của A là
A. etilen. B. but - 2-en. C. hex- 2-en. D. 2,3-dimetylbut-2-en.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol H2O. Nếu hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin này rồi
đốt cháy thì số mol H2O thu được là
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,6
Câu 6: Chia hỗn hợp hai ankin thành hai phần bằng nhau
- Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,54 gam H2O.
- Phần 2: dẫn qua dung dịch Br2 dư.
Khối lượng Br2 đã phản ứng là
A. 2,8 gam B. 3,2 gam C. 6,4 gam D. 1,4 gam
Câu 7: Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi
kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là
A. 12 gam. B. 24 gam. C. 36 gam. D. 48 gam.
Câu 8: Biết 8,1 gam hỗn hợp khí X gồm CH3–CH2–CCH và CH3–CC–CH3 có thể làm mất màu vừa đủ m
gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 16 gam. B. 32 gam. C. 48 gam. D. 54.
Câu 9: Cho 11,2 lit (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp lội qua nước brom dư thì khối lượng
bình đựng brom tăng 15,4 gam. Xác định công thức phân tử và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
A. C2H4 : 0,3 mol ; C3H6 : 0,2 mol. B. C2H4: 0,2 mol ; C3H6: 0,3 mol.
C. C2H4 : 0,4 mol ; C3H6 : 0,1 mol. D. C3H6: 0,2 mol ; C4H8 : 0,2 mol.
Câu 10(A-09): Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn
hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2
C. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4
Dẫn hỗn hợp X trên vào dung dịch brom dư thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là
Câu 11: X, Y là hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Hỗn hợp gồm 0,56 gam X và 0,105 gam Y
tác dụng vừa đủ với 20 g dung dịch brom 10%. Biết X, Y khi tác dụng với HCl cho tối đa 3 sản phẩm. Vậy
X, Y lần lượt là
A. eten, propen B. propen, but-1-en
C. propen, but-2-en D. but-1-en, pent-2-en
Câu 12(B-08): Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn
1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. CTPT của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đo ở đktc)
A. C2H6 và C3H6. B. CH4 và C3H6. C. CH4 và C2H4. D. CH4 và C3H4.