Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1.0 MR SV
CHƯƠNG 1.0 MR SV
CHƯƠNG 1.0 MR SV
TỔNG QUAN
NGHIÊN CỨU TIẾP THỊ
MARKETING RESEARCH - MR
1
Yêu cầu phải nắm
1. Định nghĩa MR.
3
• “Marketing research is crucial to a
corporation’s marketing process. I don’t
think anybody ought to be making marketing
decisions without some form of research,
because you can waste a lot of time and
money.” (Herbert Baun)
5
HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING - MIS
1. HỆ THỐNG BÁO CÁO NỘI BỘ
2. HỆ THỐNG TÌNH BÁO MARKETING
Nhận thông tin hàng ngày về diễn biến môi trường marketing.
Sử dụng nhân viên bán hàng thu thập thông tin, cử
người đóng giả khách hàng, mua sản phẩm của đối
thủ, đọc tài liệu được công bố của các đối thủ.
Hệ thống này mang tính chất tùy tiện, những thông
tin có giá trị có thể bị thất lạc/ đến quá muộn không
thể đáp ứng tốt.
7
Hệ thống thông tin MARKETING - MIS
9
NGHIÊN CỨU TIẾP THỊ - MR
Là chức năng liên kết giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng,
khách hàng, cộng đồng thông qua thông tin.
Thông tin được sử dụng để nhận dạng, xác định cơ hội hay vấn
đề tiếp thị; MR để thiết lập, theo dõi việc thực hiện marketing,
điều chỉnh, đánh giá hoạt động marketing, MR cũng giúp cải tiến
hiểu biết về marketing như một quá trình marketing.
MR chỉ rõ thông tin nào cần để xử lý vấn đề này; MR bao gồm
các phương pháp để thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu, giải thích
dữ liệu, truyền đạt dữ liệu & ngụ ý của dữ liệu (Hiệp hội
Marketing Mỹ).
10
NGHIÊN CỨU TIẾP THỊ - MR
• Là quá trình thiết kế, thu thập, phân tích và báo cáo
thông tin, mà những thông tin có thể dùng để giải quyết
một vấn đề marketing cụ thể.
11
• NGHIÊN CỨU TIẾP THỊ - MR là một
PHƯƠNG THỨC CÓ TỔ CHỨC, CÓ TÍNH
KHÁCH QUAN nhằm thu thập những dữ liệu
tiếp thị. Những thông tin này sau khi phân tích,
diễn giải báo cáo, có thể giúp cho gíam đốc tiếp
thị nắm vững tình huống để ra quyết định, cũng
như giảm được rủi ro cho quyết định ấy.
12
NOTE
• Nghiên cứu: một phương pháp có hệ thống để tìm
kiếm câu trả lời đối với vấn đề.
• MR: qui trình thu thập (có chọn lọc) & sử
dụng thông tin để giải quyết vấn đề tiếp thị.
13
NOTE
Không bao giờ đi tìm câu trả lời được mong đợi để
làm hài lòng những người yêu cầu nghiên cứu.
14
NOTE
• Nghiên cứu TIẾP THỊ (Marketing research)
–VS – Nghiên cứu THỊ TRƯỜNG (Market
research) (Đo lường tiềm năng thị trường; Xác
định đặc trưng của thị trường; Phân tích thị phần)
(PHẠM VI HOẠT ĐỘNG).
15
VAI TRÒ CỦA MR
20
XÁC ĐỊNH NHU CẦU NGHIÊN CỨU
• TÍNH HỮU ÍCH:
1. Nghiên cứu làm sáng tỏ vấn đề/ cơ hội (những thay
đổi) của thị trường, những thay đổi này có thể tác
động trực tiếp đến sản phẩm của doanh nghiệp.
2. Giải quyết sự lựa chọn những hành động marketing để
đạt được mục tiêu marketing chủ yếu.
3. Giúp đạt lợi thế cạnh tranh đầy ý nghĩa.
4. Cho phép DN theo kịp thị trường.
21
XÁC ĐỊNH NHU CẦU NGHIÊN CỨU
• Tính hữu ích.
• Thái độ của lãnh đạo.
• Nguồn lực (Ngân sách + Thời gian + Nhân sự).
22
XÁC ĐỊNH NHU CẦU
về NGHIÊN CỨU
– Kinh nghiệm và sự hiểu biết/ đào tạo nhân viên tốt;
- Dịch vụ cung cấp tin tức - Dịch vụ thu thập thông tin