Professional Documents
Culture Documents
AXTT Trị riêng Vector riêng
AXTT Trị riêng Vector riêng
Nhận xét:
+ Với mỗi giá trị riêng λ có vô số các vectơ riêng ứng với nó nhưng với
mỗi vectơ khác phần tử không của không gian vectơ E chỉ ứng với (nếu
có) một giá trị riêng duy nhất.
+ Cho E là không gian vectơ n chiều. Gọi A là ma trận của phép biến
đổi tuyến tính f trên E đối với cơ sở (e). Giả sử x là vectơ riêng ứng với
giá trị riêng λ và X = [x]/(e) . Khi đó
f (x) = λx
⇔ A · X = λX
⇔ (A − λI )X = On×1
Nhận xét: Nếu ta xét E là không gian vectơ n chiều trên K = C thì tập
nghiệm của det(A − λI ) = 0 luôn khác rỗng.
Nhận xét: Các giá trị riêng của của phép biến đổi tuyến tính f trên
không gian vectơ n chiều E trên K không phụ thuộc vào cơ sở của E .
Cách tìm giá trị riêng và vectơ riêng của phép biến đổi tuyến tính f
Bước 1 Tìm ma trận A của f theo một cơ sở nào đó của E .
Bước 2 Tìm đa thức đặc trưng det(A − λI ).
Bước 3 Giải phương trình det(A − λI ) = 0 trên K. Các nghiệm của
phương trình này (nếu có) là các giá trị riêng cần tìm.
Bước 4 Để tìm các vectơ riêng x ứng với một giá trị riêng λ0 nào đó ta
giải hệ phương trình thuần nhất (A − λ0 I )X = On×1 trên K với
X = [x]/E . Để ý rằng hệ này luôn có vô số nghiệm nên vectơ riêng thường
được tìm dưới dạng nghiệm tổng quát.
Ví dụ Tìm giá trị riêng và vectơ riêng của phép biến đổi tuyến tính f
trên R3 , biết rằng đối với cơ sở chính tắc của R3 ma trận của f là:
1 2 −2
A = 1 0 3
1 3 0
Giải:
1 − λ 2 −2
det(A − λI ) = 1 −λ 3
1 3 −λ
1+1 −λ 3 1+2 1 3
= (1 − λ)(−1) 3 −λ + 2(−1) 1 −λ
1 −λ
+ (−2)(−1)1+3
1 3
= (1 − λ)(λ2 − 9) − 2(−λ − 3) − 2(3 + λ)
= (1 − λ)(λ − 3)(λ + 3).
Giải phương trình đặc trưng det(A − λI ) = 0 ta thu được 3 giá trị riêng
phân biệt của A là -3, 1 và 3.
Gọi x = (x1 , x2 , x3 ) 6= OR3 là vectơ riêng ứng với giá trị riêng λ. Khi đó
x là nghiệm không tầm thường của hệ phương trình sau:
(1 − λ)x1 + 2x2 − 2x3 = 0
x1 − λx2 + 3x3 =0 (1)
x1 + 3x2 − λx3 =0
4x1 + 2x2 − 2x3 = 0
+ Với λ = −3 thì (1) ⇔ x1 + 3x2 + 3x3 =0
x1 + 3x2 + 3x3 =0
Giải hệ phương trình này ta được nghiệm tổng quát của nó là:
(6α, −7α, 5α). Do đó vectơ riêng ứng với giá trị riêng λ = −3 có tọa độ
với cơ sở chính tắc của R3 là (6α, −7α, 5α) với α tùy ý khác 0.
Giải hệ phương trình này ta được nghiệm tổng quát của nó là:
(−2α, α, α). Do đó vectơ riêng ứng với giá trị riêng λ = 1 có tọa độ với cơ
sở chính tắc của R3 là (−2α,
α, α) với α tùy ý khác 0.
−2x1 + 2x2 − 2x3 = 0
+ Với λ = 3 thì (1) ⇔ x1 − 3x2 + 3x3 =0
x1 + 3x2 − 3x3 =0
Giải hệ phương trình này ta được nghiệm tổng quát của nó là: (0, α, α).
Do đó vectơ riêng ứng với giá trị riêng λ = 1 có tọa độ với cơ sở chính tắc
của R3 là (0, α, α) với α tùy ý khác 0.
Định nghĩa Cho A là ma trận vuông cấp n của ánh xạ tuyến tính
f : E → E đối với cơ sở nào đó. Nếu λ là một giá trị riêng của A thì
Tập tất cả các nghiệm X làm cho (A − λI )X = On×1 được kí hiệu là
Eλ và được gọi là không gian con riêng ứng với λ.
Số chiều của Eλ được gọi là bội hình học của λ.
Nếu A có một giá trị riêng λ sao cho bội hình học của λ nhỏ hơn bội
đại số của λ thì A được gọi là ma trận khuyết.
Ví dụ 2 Xác định bội đại số và bội hình học của các giá trị riêng của
phép biến đổi tuyến tính f trên R3 , biết rằng ma trận của f đối với một cơ
sở nào đó là:
1 −4 −8
A = −4 7 −4
−8 −4 1
Giải:
1 − λ −4 −8 1 − λ −4 −8
det(A − λI ) = −4 7 − λ −4 = −4 7−λ −4
−8 −4 1 − λ 0 2λ − 18 9 − λ
1 − λ −4 −8
= (λ − 9) −4 7 − λ −4
0 2 −1
1 − λ −20 −8
= (λ − 9) −4 −1 − λ −4 = −(λ − 9)2 (λ + 9).
0 0 −1
Giải phương trình đặc trưng det(A − λI ) = 0 ta thu được 2 giá trị riêng
phân biệt của A là - 9 và 9. Vậy bội đại số của -9 là 1 và bội đại số của 9
là 2.
Gọi x = (x1 , x2 , x3 ) 6= OR3 là vectơ riêng ứng với giá trị riêng λ. Khi đó
x là nghiệm không tầm thường của hệ phương trình sau:
(1 − λ)x1 − 4x2 − 8x3
=0
−4x1 + (7 − λ)x2 − 4x3 = 0 (2)
−8x1 − 4x2 + (1 − λ)x3 = 0
10x1 − 4x2 − 8x3
=0
+ Với λ = −9 thì (2) ⇔ −4x1 + 16x2 − 4x3 = 0
−8x1 − 4x2 + 10x3 = 0
Định lý 3 Cho A là ma trận vuông cấp n và λ là một giá trị riêng của
A. Khi đó
λk là giá trị riêng của Ak , k = 2, 3, . . .
Nếu A là ma trận không suy biến thì 1/λ là giá trị riêng của A−1 .
Nếu α ∈ R tùy ý thì λ + α là giá trị riêng của A + αI .
A và AT có cùng các giá trị riêng.
A suy biến khi và chỉ khi λ = 0 là giá trị riêng của A.
Ví dụ Cho
3 −1 −1
A = −12 0 5
4 −2 −1
Tìm các giá trị riêng của A5 , A−1 , AT và A + 2I .
Giải:
3 − λ −1 −1
det(A − λI ) = −12 −λ 5 = −(λ + 1)(λ − 1)(λ − 2).
4 2 −1 − λ
Giải phương trình đặc trưng det(A − λI ) = 0 ta thu được 3 giá trị riêng
phân biệt của A là -1, 1 và 2. Từ đó
A5 có 3 giá trị riêng là -1, 1, và 25 = 32.
A−1 có 3 giá trị riêng là -1, 1, và 1/2.
AT có 3 giá trị riêng là -1, 1, và 2.
A + 2I có 3 giá trị riêng là 1, 3, và 4.
0 0 . . . λn
3 − λ 0 0
det(A − λI ) = 5 3−λ 4 = (3 − λ)(λ − 7)(λ − 5).
−5 −2 9 − λ
Giải phương trình đặc trưng det(A − λI ) = 0 ta thu được 3 giá trị riêng
phân biệt của A là 3, 5 và 7.
Gọi x = (x1 , x2 , x3 ) 6= OR3 là vectơ riêng ứng với giá trị riêng λ. Khi đó
x là nghiệm không tầm thường của hệ phương trình sau:
(3 − λ)x1 + 0x2 + 0x3
=0
5x1 + (3 − λ)x2 + 4x3 =0 (3)
−5x1 − 2x2 + (9 − λ)x3 = 0
b.
B = P −1 AP ⇔ A = PBP −1
⇒ A10 = PB 10 P −1
(−1)10 0
10 1 2 −1 2
⇒A = · ·
1 1 0 210 1 −1
2047 −2046
= .
1023 −1022
c.
P(A) = A2 − A − I
7 −6 5 −6 1 0 0 0
= − −2 =
3 −2 3 −4 0 1 0 0
Bài tập 1: Cho phép biến đổi tuyến tínhf : R3 →R3 với ma trận của
2 4 2
3
nó đối với cơ sở chính tắc của R là A = 0 4 1
0 0 3
a.Tìm Imf .
b.Tìm một cơ sở của R3 để đối với cơ sở đó ma trận của f là ma trận
chéo.
Bài tập 2: Cho phép biến đổi tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi