399 Bài Tập Đại Cương Kim Loại - Vip Tyhh

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 43

I.

LÝ THUYẾT
Câu 1: Cho cấu hình electron: 1s22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron
như trên?
A. Li+, Br–, Ne. B. Na+, Cl–, Ar. C. Na+, F–, Ne. D. K+, Cl–, Ar.
Câu 2: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim
loại?
A. 4s24p5. B. 3s23p3. C. 2s22p6. D. 3s1.
Câu 3: Cấu hình electron của ion R2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học, nguyên tố R thuộc
A. chu kì 3, nhóm VIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIIA. D. chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 4: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là:
A. 1s32s22p63s1 B. 1s22s22p63s1 C. 1s22s22p63s2 D. 1s22s32p63s2
Câu 5: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là:
A. K+. B. Na+. C. Rb+. D. Li+.
Câu 6: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?
A. Li. B. Cu. C. Ag. D. Mg.
Câu 7: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Fe3+. B. Al3+. C. Ag+. D. Cu2+.
Câu 8: X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là:
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Ag.
Câu 9: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Al B. Li C. Ba D. Cr
Câu 10: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là:
A. Cr B. W C. Hg D. Fe
Câu 11: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. Pb B. Au C. W D. Hg
Câu 12: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất?
A. Mg. B. Na. C. Li. D. Al.
Câu 13: Kim loại nào dưới đây được dùng để làm tế bào quang điện?
A. Ba B. Na C. Li D. Cs
Câu 14: Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là:
A. Đồng. B. Sắt tây. C. Bạc. D. Sắt.
Câu 15: Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây bệnh loãng xương?
A. Sắt. B. Kẽm. C. Canxi. D. Photpho
Câu 16: Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là:
A. Cs. B. Os. C. Ca. D. Li.
Câu 17: Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là:
A. Os. B. Ag. C. Ba. D. Pb.
Câu 18: Kim loại nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
A. Na. B. Ag. C. Hg. D. Mg.
Câu 19: Một trong những rủi ro khi dùng mỹ phẩm giá rẻ, không rõ nguồn gốc là bị nhiễm độc kim loại
nặng M với biểu hiện suy giảm trí nhớ, phù nề chân tay. Trong số các kim loại đã biết M có nhiệt
độ nóng chảy thấp nhất. Kim loại M là:
A. Hg B. Pb C. Li D. Cs
Câu 20: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn
vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại
A. Cu. B. Ag. C. Pb. D. Zn.
Câu 21: Kim loại M có thể điều chế được bằng tất cả các phương pháp như thủy luyện, nhiệt luyện, điện
phân. Kim loại M là kim loại nào trong các kim loại sau?
A. Al B. Cu C. Na D. Mg
Câu 22: Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất và kim loại có độ cứng cao nhất lần lượt là:
A. Ag và W B. Ag và Cr C. Al và Cu D. Cu và Cr
Câu 23: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng
chảy?
A. Ag. B. Cu. C. Na. D. Fe.
Câu 24: Kim loại nào dưới đây được điều chế bằng cách dùng CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt
độ cao?
A. Al. B. Mg. C. Ca. D. Fe.
Câu 25: Không thể dùng khí CO và H2 làm chất khử để điều chế kim loại nào sau đây?
A. Fe B. Cu C. Al D. Sn
Câu 26: Khi điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ thì tại catot xảy ra
A. sự khử Cl- B. sự oxi hóa Cl- C. sự oxi hóa Na+ D. sự khử Na+
Câu 27: Kết thúc quá trình điện phân dung dịch nào sau đây thu được dung dịch có môi trường axit?
A. CuSO4 B. K2SO4 C. NaCl D. KNO3
Câu 28: Sau khi điện phân dung dịch nào sau đây thu được dung dịch có pH > 7?
A. CuSO4 B. ZnCl2 C. NaCl D. KNO3
Câu 29: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là:
A. Tính bazơ. B. Tính axit. C. Tính oxi hóa. D. Tính khử.
Câu 30: Trong các kim loại sau, kim loại có tính khử mạnh nhất là:
A. K. B. Ag. C. Ca. D. Fe.
Câu 31: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Mg?
A. Na B. Ca C. K D. Fe
Câu 32: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn Fe?
A. Ag. B. Cu. C. Hg. D. Al.
Câu 33: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Cr?
A. Na B. Fe C. K D. Ca
Câu 34: Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Ca. B. Li. C. Be. D. K.
Câu 35: Kim loại tác dụng với khí Cl2 và dung dịch HCl tạo cùng loài muối là:
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Ag.
Câu 36: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl đậm đặc?
A. Ag B. Cr C. Fe D. Al
Câu 37: Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
A. Al. B. Cr. C. Fe. D. Cu.
Câu 38: Kim loại nào dưới đây tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch HCl nhưng không tác dụng với
HNO3 đặc nguội?
A. Zn B. Fe C. Cr D. Al
Câu 39: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng?
A. Mg B. Fe C. Cu D. Na
Câu 40: Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch
NaOH?
A. Cu. B. Al. C. Fe. D. Ag.
Câu 41: Kim loại nào sau đây khi cho vào dung dịch CuSO4 bị hòa tan hết và phản ứng tạo thành kết tủa
gồm 2 chất?
A. Na B. Fe C. Ba D. Zn
Câu 42: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 thu được muối X. Mặt khác, cho kim loại M tác dụng với dung
dịch HCl thu được muối Y. Cho muối Y tác dụng với Cl2 lại thu được muối X. Kim loại M là:
A. Fe B. Al C. Mg D. Ba
Câu 43: Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa như sau: Zn2+/Zn;
Fe2+/Fe; Cu2+/ Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong
dung dịch là:
A. Ag, Fe3+. B. Zn, Ag+. C. Ag, Cu2+. D. Zn, Cu2+.
Câu 44: Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau:
(1) 1s22s22p63s2 (2) 1s22s22p1 (3) 1s22s22p63s23p63d64s2

(4) 1s22s22p5 (5) 1s22s22p63s23p64s1 (6) 1s2

Trong số các nguyên tử ở trên, có bao nhiêu nguyên tử là kim loại?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 45: Những cấu hình electron nào ứng với ion của kim loại kiềm:
(1) 1s2 2s1; (2) 1s2 2s2 2p6 ; (3) 1s2 2s2 2p4 ; (4) 1s2 2s2 2p6 3s1 ; (5) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 .

A. 2, 5 B. 3, 5 C. 1, 4 D. 1, 2
Câu 46: Cho các cấu hình electron sau:
(a) [Ne]3s1 (b) [Ar]4s2 (c) 1s22s1 (d) [Ne]3s23p1

Các cấu hình trên lần lượt ứng với các nguyên tử:

A. Ca, Na, Li, Al. B. Na, Li, Al, Ca. C. Na, Ca, Li, Al. D. Li, Na, Al, Ca.
Câu 47: Trong các ion kim loại: Al3+, Ag+, Fe2+, Cu2+, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Al3+ B. Ag+ C. Cu2+ D. Fe2+
Câu 48: Cho dãy các cation kim loại: Ca2+, Cu2+, Na+, Zn2+. Cation kim loại nào có tính oxi hóa mạnh
nhất trong dãy?
A. Cu2+ B. Zn2+ C. Na+ D. Ca2+
Câu 49: Cho dãy các kim loại Mg, Cr, K, Li. Kim loại mềm nhất trong dãy là:
A. Li B. Mg C. K D. Cr
Câu 50: Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự
A. Al, Fe, Cu, Ag, Au B. Ag, Cu, Au, Al, Fe C. Au, Ag, Cu, Fe, Al D. Ag, Cu, Fe, Al, Au
Câu 51: Dãy các kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện trong công nghiệp là:
A. Na, Fe, Sn, Pb B. Ni, Zn, Fe, Cu C. Cu, Fe, Pb, Mg D. Al, Fe, Cu, Ni
Câu 52: Nhóm các kim loại đều có thể được điểu chế bằng phương pháp thủy luyện là:
A. Ba, Au. B. Al, Cr. C. Mg, Cu. D. Cu, Ag.
Câu 53: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của
chúng là:
A. Fe, Cu, Ag. B. Mg, Zn, Cu. C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au.
Câu 54: Cho dãy các kim loại kiềm: 11Na, 19K, 37Rb, 55Cs. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong
dãy trên là:
A. Cs. B. Rb. C. Na. D. K.
Câu 55: Cho dãy các kim loại sau: Al, Cu, Au, Fe. Kim loại có tính dẻo nhất trong dãy trên là:
A. Al. B. Fe. C. Au. D. Cu.
Câu 56: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là:
A. Al, Mg, Fe B. Fe, Mg, Al C. Fe, Al, Mg. D. Mg, Fe, Al.
Câu 57: Trong các kim loại sau: Na, Mg, K, Ca. Kim loại phản ứng với nước mạnh nhất là:
A. Na B. K C. Ca D. Mg
Câu 58: Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là:
A. Fe, Al, Cu. B. Fe, Al, Ag. C. Fe, Zn, Cr. D. Fe, Al, Cr.
Câu 59: Dãy kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl và Cl2 đều cùng tạo một muối?
A. Cu, Fe, Zn B. Ni, Fe, Mg C. Na, Mg, Cu D. Na, Al, Zn
Câu 60: Dãy gồm các kim loại đều có phản ứng với dung dịch CuSO4 là:
A. Mg, Al, Ag B. Fe, Mg, Zn C. Ba, Zn, Hg D. Na, Hg, Ni
Câu 61: Dãy các kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở điều kiện thường?
A. Ca, Mg, K. B. Na, K, Ba. C. Na, K, Be. D. Cs, Mg, K.
Câu 62: Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là:
A. Zn2+, Cu2+, Ag+ B. Fe3+, Cu2+, Ag+ C. Cr2+, Cu2+, Ag+ D. Cr2+, Au3+, Fe3+
Câu 63: Cho dãy các kim loại: K; Zn; Ag; Al; Fe. Số kim loại đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO4 là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 64: Cho các kim loại sau: Al, Zn, Fe, Cu, Cr, Ag. Số kim loại có thể tan được trong dung dịch kiềm
ở điều kiện thích hợp là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 65: Dãy gồm những kim loại đều không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường là:
A. Mg, Al, K B. Ag, Mg, Al, Zn C. K, Na, Cu D. Ag, Al, Li, Fe, Zn
Câu 66: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
là:
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 67: Cho dãy các kim loại: Mg, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl
loãng là:
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 68: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với
dung dịch AgNO3?
A. Fe, Ni, Sn. B. Ag, Cu, Mg. C. Hg, Na, Ca. D. Al, Fe, CuO.
Câu 69: Cho một mẩu hợp kim (Zn – Mg – Ag) vào dung dịch CuCl2 , sau phản ứng thu được hỗn hợp 3
kim loại gồm
A. Zn, Mg, Ag. B. Mg, Ag, Cu. C. Zn, Mg, Cu. D. Zn, Ag, Cu.
Câu 70: Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?
A. Nước. B. Dung dịch H 2SO4 loãng.
C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch NaOH.
Câu 71: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Al; Fe và Cu; Fe và Zn; Fe
và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe
bị phá hủy trước là:
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 72: Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (1); Zn – Fe (2); Fe – C (3); Sn – Fe (4). Khi tiếp xúc với dung
dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. (1), (3) và (4). B. (2), (3) và (4). C. (1), (2) và (3). D. (1), (2) và (4).
Câu 73: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh
Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 74: Cho các hợp kim sau: Al - Zn (1); Fe - Zn (2); Zn - Cu (3); Mg - Zn (4). Khi tiếp xúc với dung
dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là:
A. (2) và (3). B. (2), (3) và (4). C. (1), (2) và (3). D. (3) và (4).

Câu 75: Cho dung dịch chứa các ion: Na+; K+; Cu2+; Cl-; SO24 − ; NO3− . Các ion không bị điện phân khi ở
trạng thái dung dịch là:
A. Na+; K+; Cl-; SO24 − B. K+; Cu2+; Cl-; NO3−
C. Na+; Cu2+; Cl-; SO24 − D. Na+; K+; SO24 − ; NO3−

Câu 76: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl, NaCl, CuCl2, FeCl3. Thứ tự các quá trình nhận electron
trên catot là:
A. Cu 2+ → Fe3+ → Fe2+ → H+ → H2O B. Fe3+ → Cu 2+ → H+ → Fe2+ → H2O
C. Cu 2+ → Fe3+ → H+ → Na + → H2O D. Fe3+ → Cu 2+ → H+ → Na + → H2O

Câu 77: Các kim loại X, Y và Z đều không tan trong nước ở điều kiện thường; X và Y đều tan trong dung
dịch HCl nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng
tan trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Các kim loại X, Y và Z tương ứng là:
A. Fe, Al và Cu. B. Mg, Fe và Ag. C. Na, Al và Ag. D. Mg, Al và Au.
Câu 78: Cho các phản ứng sau:
(1) Kim loại X + Cl2 ⎯⎯ → Y (2) Y + KOH dư → muối Z + muối T + H2O.
0
t

Kim loại X có thể là kim loại nào sau đây?

A. Al. B. Mg. C. Fe. D. Cu


Câu 79: Cho sơ đồ phản ứng sau:
R + 2HCl (loãng) → RCl2 + H2 .
2R + 3Cl2 ⎯⎯ → 2RCl3
o
t

R(OH) 2 + O2 ⎯⎯ → 2R 2O3 + 4H 2O
o
t

Kim loại R là:

A. Fe B. Al C. Mg D. Cu
Câu 80: Trường hợp nào sau đây xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa?
A. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch HCl. B. Đốt bột sắt trong khí clo.
C. Cho bột đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Để đoạn dây thép trong không khí ẩm.
Câu 81: Cho các phản ứng sau (xảy ra trong điều kiện thích hợp):
(1) CuO + H2 → Cu + H2O; (2) CuCl2 → Cu + Cl2;

(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (4) 3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe.

Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là:

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 82: Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường xung quanh, được gọi chung là:
A. Sự oxi hóa kim loại B. Sự ăn mòn kim loại. C. Sự ăn mòn hóa học. D. Sự khử kim loại.
Câu 83: Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại
A. phản ứng thủy phân. B. phản ứng trao đổi.
C. phản ứng oxi hoá - khử. D. phản ứng phân hủy.
Câu 84: Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hoá là:
A. Các điện cực phải tiếp xúc với nhau hoặc được nối với nhau bằng một dây dẫn.
B. Các điện cực phải được nhúng trong dung dịch điện ly.
C. Các điện cực phải khác nhau.
D. Cả ba điều kiện trên
Câu 85: Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag.
Cặp chất không phản ứng với nhau là:
A. Fe và dung dịch AgNO3. B. Cu và dung dịch FeCl3.
C. Dung dịch Fe(NO3)3 và AgNO3. D. Fe và dung dịch CuCl2.
Câu 86: Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch chứa hai muối. Hai muối đó là:
A. Cu(NO3)2 và AgNO3 B. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2 D. AgNO3 và Fe(NO3)3
Câu 87: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là:
A. Oxi hóa các kim loại. B. Oxi hóa các ion kim loại. C. Khử các ion kim
loại. D. Khử các kim loại.
Câu 88: Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là:
A. Ánh kim. B. Tính dẫn nhiệt. C. Tính dẫn điện D. Khối lượng riêng
Câu 89: Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của
những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có
A. các electron lớp ngoài cùng. B. các electron hóa trị.
C. các electron tự do. D. cấu trúc tinh thể.
Câu 90: Phương pháp không dùng để điều chế kim loại là:
A. Phương pháp nhiệt luyện. B. Phương pháp thuỷ luyện.
C. Phương pháp điện luyện. D. Phương pháp phong luyện.
Câu 91: Dãy ion được sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là:
A. Zn 2+ , Fe2+ , H+ ,Cu 2+ , Fe3+ , Ag + B. Ag + , Fe3+ , H+ ,Cu 2+ , Fe2+ , Zn 2+
C. Ag + , Fe3+ ,Cu 2+ , H+ , Fe2+ , Zn 2+ D. Fe3+ , Ag + , Fe2+ , H+ ,Cu 2+ , Zn 2+

Câu 92: Cho các ion sau: Al3+, Fe2+, Cu2+, Ag+, Ca2+. Chiều giảm tính oxi hóa của các ion trên là:
A. Ca2+, Al3+, Fe2+,Cu2+, Ag+. B. Ca2+, Fe2+, Al3+, Cu2+, Ag+.
C. Cu2+, Ag+, Fe2+, Al3+, Ca2+. D. Ag+, Cu2+, Fe2+, Al3+, Ca2+.
Câu 93: Cho M là kim loại. Phương trình sau đây: Mn+ + ne→ M biểu diễn
A. Nguyên tắc điều chế kim loại B. Sự oxi hóa của ion kim loại
C. Sự khử của kim loại D. Tính chất hóa học chung của kim loại
Câu 94: Một vật được làm bằng sắt tây ( sắt tráng thiếc) nhưng bị xây sát sâu tới lớp Fe bên trong thì khi
để lâu trong không khí ẩm xảy ra hiện tượng là:
A. Sn bị ăn mòn điện hóa C. Fe bị ăn mòn hóa học
B. Fe bị ăn mòn điện hóa D. Sn bị ăn mòn hóa học
Câu 95: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe - Zn bị ăn mòn điện hóa thì trong quá trình ăn mòn
A. Sắt đóng vai trò anot và bị oxi hóa B. Sắt đóng vai trò là anot
C. Kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hóa D. Kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa
Câu 96: Sự giống và khác nhau về bản chất của ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa là:
A. Giống là cả hai đều phản ứng với dung dịch chất điện li, khác là có và không có phát sinh
dòng điện.
B. Giống là cả hai đều là sự ăn mòn, khác là có và không có phát sinh dòng điện.
C. Giống là cả hai đều phát sinh dòng điện, khác là chỉ có ăn mòn hóa học mới là quá trình oxi
hóa khử.
D. Giống là cả hai đều là quá trình oxi hóa khử, khác là có và không có phát sinh dòng điện.
Câu 97: Thực tế trên cửa của các đập nước bằng thép thường thấy có gắn những lá Zn mỏng. Phương
pháp được dùng để chống ăn mòn cửa đập là:
A. Dùng hợp kim chống gỉ B. Phương pháp phủ.
C. Phương pháp biến đổi hoá học lớp bề mặt D. Phương pháp điện hoá.
Câu 98: So sánh độ dẫn điện của hai dây dẫn bằng đồng tinh khiết, có khối lượng bằng nhau. Dây thứ
nhất chỉ có một sợi. Dây thứ hai gồm một bó hàng trăm sợi nhỏ. Độ dẫn điện của hai dây dẫn là:
A. Không so sánh được. B. Dây thứ hai dẫn điện tốt hơn.
C. Dây thứ nhất dẫn điện tốt hơn. D. Bằng nhau.
Câu 99: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố nào sau đây thuộc chu kì 3?
A. Ga (Z = 31): 1s22s22p63s23p63d104s24p1. B. B (Z = 5): 1s22s22p.
C. Li (Z = 3): 1s22s1. D. Al (Z=13): 1s22s22p63s23p1.
Câu 100: Tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây không đúng?
A. Tính cứng: Fe < Al < Cr. B. Nhiệt độ nóng chảy: Hg < Al < W.
C. Khả năng dẫn điện: Ag > Cu > Al. D. Tỉ khối: Li < Fe < Os.
Câu 101: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr. B. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu. D. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
W.
Câu 102: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có ánh kim.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.
D. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
Câu 103: Nhận xét nào dưới đây là không đúng?
A. Liên kết trong đa số tinh thể hợp kim vẫn là liên kết kim loại.
B. Các thiết bị máy móc bằng sắt tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn
hóa học.
C. Kim loại có các tính chât vật lý chung là: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
D. Để điều chế Mg, Al người ta dùng khí H2 hoặc CO để khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ
cao.
Câu 104: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tính dẫn điện của kim loại bạc tốt hơn kim loại đồng.
B. Có thể dùng CaO để làm khô khí HCl có lẫn hơi nước.
C. Từ P và HNO3 đặc, nóng có thể điều chế được H3PO4.
D. Các kim loại kiềm (nhóm IA) đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Câu 105: Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Al, Na có thể tan trong dung dịch kiềm mạnh dư
B. Nguyên tắc làm mềm tính cứng của nước là làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+
C. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại thành kim loại
D. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử
Câu 106: Phát biểu nào sau đây khi so sánh 3 kim loại Mg, Al, Cr là đúng?
A. 3 kim loại đều thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn.
B. 3 kim loại đều bền vì có lớp oxit bảo vệ bề mặt.
C. 3 kim loại đều phản ứng với axit HCl loãng với tỷ lệ bằng nhau.
D. Tính khử giảm dần theo thứ tự Mg, Cr, Al.
Câu 107: Hai dây phơi làm bằng hai kim loại nguyên chất là Cu và Al, được nối với nhau rồi để trong
không khí ẩm. Chỗ nối của 2 dây kim loại có thể xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Al là cực dương và bị ăn mòn.
B. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Cu là cực âm và bị ăn mòn.
C. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Cu là cực dương và bị ăn mòn.
D. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Al là cực âm và bị ăn mòn.
Câu 108: Chọn nhận xét sai?
A. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn mòn hóa học.
B. Hỗn hợp rắn X gồm KNO3 và Cu (1:1) hòa tan trong dung dịch HCl dư.
C. Trong quá trình ăn mòn điện hóa kim loại, luôn có dòng điện xuất hiện.
D. Trong 4 kim loại: Fe, Ag, Au, Al. Độ dẫn điện của Al là kém nhất.
Câu 109: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt một lượng nhỏ tinh thể muối NaNO3 trên đèn khí không màu thấy ngọn lửa có màu tím.
B. Các kim loại kiềm đều mềm, có thể cắt chúng bằng dao.
C. Kim loại Ca dùng làm chất khử để tách oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép.
D. Độ dẫn điện của Al lớn hơn độ dẫn điện của Fe
Câu 110: Phát biểu không đúng là:
A. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+
B. Fe2+ oxi hoá được Cu
C. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch
D. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+
Câu 111: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Các nguyên tố nhóm IA đều là các kim loại kiềm.
B. Các kim loại nhóm IIA đều là phản ứng được với nước.
C. Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
D. Khi kim loại bị biến dạng là do các lớp electron mất đi.
Câu 112: Cho phương trình hóa học của phản ứng sau: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Kim loại Cu có tính khử mạnh hơn kim loại Fe.
B. Kim loại Cu khử được ion Fe2+.
C. Ion Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+.
D. Ion Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe2+
Câu 113: Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
B. Để thanh thép đã sơn kín trong không khí khô.
C. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl.
D. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
Câu 114: Hai kim loại X, Y và dung dịch muối tương ứng có các phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:
3+ 2+ 2+ 2+ 2+
(1) X + 2Y → X + 2Y và (2) Y + X → Y + X . Kết luận nào sau đây đúng?

A. Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn X2+. B. X khử được ion Y2+.
C. Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn X2+. D. X có tính khử mạnh hơn Y.
Câu 115: Thí nghiệm nào sau đây xảy ra sự oxi hóa kim loại?
A. Điện phân CaCl2 nóng chảy B. Cho kim loại Zn vào dung dịch NaOH
C. Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. D. Cho Fe3O4 vào dung dịch HI
Câu 116: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 B. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl. D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
Câu 117: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3 dư.

(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.

(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.

Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là:

A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (2) D. (1) và (4).


Câu 118: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.

(2) Đốt bột Fe trong O2 dư, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong lượng vừa đủ dung dịch HCl.
(3) Nhúng nhanh Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư.

(4) Nhúng nhanh Mg trong dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(5) Thổi khí H2S đến dư vào dung dịch FeCl3.

(6) Đốt cháy bột Fe (dùng dư) trong khí Cl2, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong nước cất.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, dung dịch thu được chỉ chứa muối Fe(II) là

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 119: Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.

(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.

(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.

(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.

(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng

(8) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2

(9) Cho Na vào dung dịch FeCl3

(10) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

A. 8. B. 9. C. 6. D. 7.
Câu 120: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.

(2) Nhiệt phân NaNO3 trong không khí.

(3) Đốt cháy NH3 trong không khí.

(4) Sục khí CO2 vào dung dịch Na 2SiO3 .

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 121: Tiến hành các thí nghiệm:
(1) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

(2) Cho NaNO3 vào dung dịch NH4Cl đến bão hòa, đun nóng.

(3) Cho FeS vào dung dịch HCl/t°.


(4) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3.

(5) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.

(6) Dung dịch NH4NO3 vào dung dịch NaOH.

(7) Cho Zn vào dung dịch NaHSO4.

Số thí nghiệm có thể tạo ra chất khí là:

A. 3 B. 7 C. 5 D. 6
Câu 122: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Cu vào dung dịch NaNO3 và HCl.

(2) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Mg(HCO3)2.

(3) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(4) Cho bột Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.

Số thí nghiệm thấy khí thoát ra là:

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 123: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân NaCl nóng chảy.

(2) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).

(3) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3.

(4) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

(5) Cho Ag vào dung dịch HCl.

(6) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4.

Số thí nghiệm thu được chất khí là:

A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 124: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(1) Cho bột nhôm vào bình đựng brom lỏng.

(2) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.

(3) Cho dung dịch Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4 loãng.

(4) Cho Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng.

(5) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.

(6) Cho CrO3 vào ancol etylic.

(7) Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl loãng.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:


A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 125: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe ( NO3 )2

(2) Cho dung dịch Na 3PO4 vào dung dịch AgNO3 .

(3) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.

(4) Cho Si vào bình chứa khí F2 .

(5) Cho P2 O5 vào dung dịch NaOH.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:

A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 126: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhiệt phân AgNO3. (2) Nung FeS2 trong không khí

(3) Cho Mg (dư) vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(4) Nhiệt phân Mg(NO3)2.

(5) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (dư)

(6) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)

(7) Nung Ag2S trong không khí. (

8) Cho Ba vào dung dịch CuCl2 (dư)

Sỏ thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là:

A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 127: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4

(2) Dẫn khí CO (dư) qua bột Al2O3 nung nóng

(3) Dẫn khí H2 (dư) qua bột Fe2O3 đốt nóng

(4) Cho ít bột Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư

(5) Nhúng thanh Fe (dư) vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và HCl

(6) Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư

(7) Điện phân NaCl nóng chảy

(8) Nhiệt phân AgNO3

Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kim loại là:

A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 128: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(2) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng.

(3) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.

(4) Cho Na vào dung dịch MgSO4.

(5) Đốt FeS2 trong không khí.

(6) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ

Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là:

A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 129: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Trộn dung dịch NaHCO3 với dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(NO3)2

(2) Trộn dung dịch NaHSO4 với dung dịch BaCl2

(3) Sục khí CO2 từ từ tới dư vào dung dịch hỗn hợp KOH và K2CO3, thêm CaCl2 vào dung dịch
tạo thành rồi đun nóng

(4) Nhỏ từ từ tới dư CH3COOH vào dung dịch NaAlO2

(5) Cho bột Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 đến phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ Cu dư rồi cho tác dụng
với dung dịch AgNO3.

(6) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch C6H5NH3Cl

Số thí nghiệm thu được kết tủa là:

A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 130: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.

(2) Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.

(3) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng.

(4) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng.

(5) Để một vật bằng thép ngoài không khí ẩm.

(6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là:

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 131: Cho các phát biểu sau:
(1) Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1e đến 3e lớp ngoài cùng.

(2) Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.


(3) Tất cả các nguyên tố nhóm A đều là các kim loại điển hình.

(4) Cấu hình electron của sắt (Z = 26) là:  Ar  3d 6 4s 2 .

(5) Nguyên tố nhôm thuộc chu kì 3, nhóm IIIB của bảng tuần hoàn.

Những phát biểu đúng là:

A. (2), (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (5).
Câu 132: Cho các phát biểu sau:
(1) Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa - khử.

(2) Nhúng thanh Ni nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và FeCl3 sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa.

(3) Các kim loại khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.

(4) Các hợp kim có tính bền hóa học và cơ học cao được dùng trong công nghiệp dầu mỏ.

Các phát biểu đúng là:

A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (3). D. (1), (2), (3).
Câu 133: Cho các phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại như sau:
(1) Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1e đến 3e lớp ngoài cùng

(2) Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại

(3) Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể

(4) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim
loại và lớp electron tự do

Số phát biểu đúng là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 134: Cho các nhận xét sau về kim loại:
(1) Các kim loại kiềm đều có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.

(2) Tính chất vật lí chung của các kim loại đều do các electron tự do gây ra.

(3) Al là kim loại lưỡng tính vì vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung
dịch HCl.

(4) Các kim loại Na, K và Al đều có thể tan tốt trong dung dịch KOH ở điều kiện thường.

(5) Trong thực tế người ta sản xuất Al trong lò cao.

(6) Trong vỏ Trái Đất, sắt là kim loại phổ biến nhất trong tất cả các kim loại.

Số nhận xét đúng là:

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 135: Cho các nhận định sau:
(1) Tính chất vật lý chung của các kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh
kim.

(2) Trong các phản ứng, các kim loại chỉ thể hiện tính khử.

(3) Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm IA chỉ có một mức oxi hóa duy nhất là +1.

(4) Bạc là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại.

(5) Nhôm, sắt, crom thụ động với dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

Số nhận định đúng là:

A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 136: Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Li là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất;

(2) Cr có độ cứng lớn nhất trong các kim loại;

(3) Kim loại kiềm là các kim loại nặng;

(4) Li là kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất;

(5) Fe, Zn, Cu là các kim loại nặng;

(6) Os là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.

A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 137: Cho các phát biểu sau:
(1) Các oxit của kim loại kiềm phản ứng với CO tạo thành kim loại.

(2) Các kim loại Ag, Fe, Cu và Mg đều được điều chế được bằng phương pháp điện phân dung
dịch.

(3) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

(4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối.

Số phát biểu đúng là:

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2
Câu 138: Cho các phát biểu sau:
(1) Các tính chất vật lý của kim loại ( tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim) do electron tự do
trong mạng tinh thể kim loại gây nên
(2) Kim loại nhẹ nhất là Li, nặng nhất là Os
(3) Các kim loại đều ở trạng thái rắn ở điều kiện thường trừ Hg
(4) Cr là kim loại cứng nhất, Cs là kim loại mềm nhất
(5) Về độ dẫn điện Ag > Cu > Au > Al > Fe
(6) Tất cả các kim loại khi tác dụng với Hg đều cần đun nóng
(7) Ở nhiệt độ cao tính dẫn điện của kim loại tăng
(8) Tất cả các kim loại đều tác dụng với oxi để tạo oxit
(9) Để chuyên chở axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội người ta dùng những thùng chứa làm bằng
Fe
(10) Các kim loại mạnh hơn đều có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối
Số phát biểu đúng là:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 139: Cho các phát biểu sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ thu được khí H2 ở catot
(2) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng thu được Al và Cu
(3) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4 thấy có xuất hiện ăn mòn điện hóa
(4) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag
(5) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 thu được chất rắn gồm Ag và AgCl
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 140: Cho các phát biểu sau:
(1) Thứ tự dẫn điện của các kim loại: Ag > Au > Cu > Al > Fe

(2) Tính chất vật lý chung của kim loại gây nên bởi các electron tự do trong tinh thể kim loại.

(3) Fe (dư) tác dụng với khí Clo (đốt nóng) sẽ thu được muối FeCl2.

(4) Các kim loại khi tác dụng với S đều cần phải đun nóng.

(5) HNO3, H2SO4 (đặc, nguội) làm thụ động hóa Al, Fe, Cr.

(6) Vàng tây là hợp kim của Au, Ag và Cu.

(7) AgNO3 dư phản ứng với dung dịch Fe(NO3)2 thu được kết tủa.

(8) Cho Si vào dung dịch NaOH loãng có khí thoát ra.
Số phát biểu đúng là:

A. 2 B. 3 C. 5 D. 4

II. BÀI TẬP


1. Dạng 1: Kim loại tác dụng với phi kim

Câu 141: Đốt cháy vừa đủ m gam Fe bằng khí clo thu được 16,25 gam muối clorua. Giá trị của m là:
A. 5,6. B. 8,4. C. 2,8. D. 11,2.
Câu 142: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong Cl 2 dư, thu được 13,35 gam muối. Giá trị của m là:
A. 2,7. B. 5,4. C. 1,35. D. 5,6.
Câu 143: Đốt cháy hoàn toàn m gam Mg bằng khí O2 dư thu được 4 gam oxit. Giá trị của m là:
A. 2,4. B. 4. C. 1,2. D. 1,8.
Câu 144: Thể tích khí clo (đktc) vừa đủ tác dụng với 7,4 gam hỗn hợp Al, Zn tạo ra 28,7 gam hỗn hợp
muối clorua là:
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.
Câu 145: Đốt 8,1 gam kim loại R trong O2 dư. Sau phản ứng thu được 15,3 gam oxit. Kim loại R là:
A. Zn. B. Al. C. Cu. D. Fe.
Câu 146: Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2 . X là kim loại nào sau đây?
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Ca.
Câu 147: Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại
M là:
A. Zn B. Mg C. Al D. Fe
Câu 148: Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M ( hóa trị không đổi), thu được phần rắn X.
Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl, thu được 13,44 lít H2(đktc). M là:
A. Al. B. Mg. C. Fe. D. Ca.
Câu 149: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X.
Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của V là:
A. 160. B. 480. C. 240. D. 320.
Câu 150: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được
5,96 gam hỗn hợp ba oxit. Hòa tan hết hỗn hợp ba oxit bằng dung dịch HCl 2M. Thể tích dung
dịch HCl cần dùng là:
A. 0,50 lít. B. 0,70 lít. C. 0,12 lít. D. 1,00 lít.
Câu 151: Đốt cháy m gam hỗn hợp ba kim loại Mg, Cu, Zn thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn X gồm ba oxit
kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Giá trị của m là:
A. 28,1. B. 21,7. C. 31,3. D. 24,9.
Câu 152: Nung 53,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu ngoài không khí thu được 72,6 gam Y gồm CuO, FeO,
Fe2O3 và Fe3O4 . Thể tích dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H 2SO4 1M cần dùng tối thiểu để hòa
tan hết Y là:
A. 500 ml. B. 600 ml. C. 700 ml. D. 800 ml.
Câu 153: Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được 2,81g
hỗn hợp Y gồm các oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch H2SO4 (vừa đủ). Sau
phản ứng cô cạn dung dịch thu được 6,81g hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của m là:
A. 1,21 B. 1,81 C. 2,01 D. 6,03
Câu 154: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g kim loại M có hoá trị không đổi cần 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2
(đktc). Phản ứng hoàn toàn thu được 23 g hỗn hợp chất rắn. M là:
A. Cu. B. Be C. Mg D. Ca
Câu 155: Cho Cl 2 tác dụng với 16,2 gam kim loại R (có hóa trị không đổi là n) thu được 58,8 gam chất
rắn X. Cho O2 dư tác dụng với X đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 63,6 gam chất rắn Y.
Kim loại R là:
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Ba.
Câu 156: Hỗn hợp X gồm (0,3 mol Zn và 0,2 mol Al) phản ứng vừa đủ với 0,45 mol hỗn hợp Y gồm (Cl2,
O2) thu được x gam chất rắn. phần trăm khối lượng của oxi trong Y và giá trị của x tương ứng
là:
A. 24,32% và 64 B. 18,39% và 51 C. 13,26% và 46 D. 21,11% và 56
Câu 157: Một hỗn hợp X gồm Cl 2 và O2 . X phản ứng hết với 9,6 gam Mg và 16,2 gam Al tạo ra 74,1
gam hỗn hợp muối clorua và oxit. Thành phần phần trăm theo thể tích của Cl 2 trong X là:
A. 50,00%. B. 55,56%. C. 66,67%. D. 44,44%.
Câu 158: Hỗn hợp khí X gồm Clo và oxi. X phản ứng vừa hết với 1 hỗn hợp gồm 4,8g Mg và 8,1g Al tạo
ra 37,05g hỗn hợp các muối và oxit của hai kim loại. Tỉ lệ thể tích của Clo và oxi trong X là:
A. 1: 1 B. 4: 5 C. 3: 5 D. 5: 4
Câu 159: Đun nóng một hỗn hợp gồm 2,8 gam bột Fe và 0,8 gam bột S. Lấy sản phẩm thu được cho vào
dung dịch HCl vừa đủ, thu được một hỗn hợp khí bay ra (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%).
Tổng khối lượng các khí thoát ra là:
A. 1,2 gam. B. 1,8 gam. C. 0,9 gam. D. 1,5 gam.
Câu 160: Cho 5,3 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng với khí Cl 2 dư,
thu được hỗn hợp muối có khối lượng 15,95 gam. Hai kim loại đó là:
A. Na và K. B. Li và Na. C. K và Rb. D. Rb và Cs.

2. Dạng 2: Kim loại phản ứng với axit

Câu 161: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá
trị của V là:
A. 5,60. B. 2,24. C. 4,48. D. 3,36.
Câu 162: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 11,2 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau
phản ứng thu được V lít H2 (Ở đktc). Giá trị của V là:
A. 7,84. B. 8,96. C. 6,72. D. 10,08.
Câu 163: Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 5,60. B. 1,12. C. 2,80. D. 1,40.
Câu 164: Cho m g Al vào dung dịch HCl dư dến khi ngừng thoát khí thì thấy khối lượng dung dịch tăng
14,4 g so với dd HCl ban đầu. Khối lượng muối tạo thành là:
A. 71,2g B. 80,1g C. 16,2g D. 14,4g
Câu 165: Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng (dư), thu
được 0,1 mol khí H2 (đktc). Khối lượng Fe trong X là:
A. 4,75 gam. B. 1,12 gam. C. 5,60 gam. D. 2,80 gam.
Câu 166: Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
A. 44,0%. B. 56,0%. C. 28,0%. D. 72,0%.
Câu 167: Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là:
A. 54,0%. B. 49,6%. C. 27,0%. D. 48,6%.
Câu 168: Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cô cạn
dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 30,4. B. 15,2. C. 22,8. D. 20,3.
Câu 169: Hòa tan hoàn toàn 5,65g hỗn hợp Mg, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 3,36lit H2 (dktc) và
dung dịch X. Dung dịch X cô cạn được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 16,3 B. 21,95 C. 11,8 D. 18,10
Câu 170: Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 bay ra
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 51,6. B. 117,5. C. 115,5. D. 80.
Câu 171: Hòa tan hoàn toàn 10,2g hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được m gam
muối và 11,2 lit khí H2 (dktc). Giá trị của m là:
A. 46,20 B. 27,95 C. 45,70 D. 46,70
Câu 172: Cho 2,33 gam hỗn hợp Zn và Fe vào một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 896 ml khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 5,17. B. 3,57. C. 1,91. D. 8,01.
Câu 173: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được
11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 40g. B. 50g. C. 55,5g. D. 45,5g.
Câu 174: Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được
dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là:
A. 146,7 gam B. 152,0 gam C. 151,9 gam D. 175,2 gam
Câu 175: Hòa tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp ba kim loại A, B, C trong dung dịch HCl dư thu được 2,24
lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,27. B. 5,72. C. 6,85. D. 6,48.
Câu 176: Hòa tan hết 39,8 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe cần dùng 800ml dung dịch hỗn hợp
HCl 1M và H2SO4 1M (vừa đủ), thu được dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 72,5. B. 155,0. C. 145,0. D. 125,0.
Câu 177: Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp Mg, Al bằng 500ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 loãng 0,28M
thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2. Cô cạn X thu được khối lượng muối là:
A. 103,85 gam B. 25,95 gam C. 77,86 gam D. 38,93 gam
Câu 178: Cho 1,08 gam kim loại M (hóa trị II không đổi) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau
phản ứng thu được 5,4 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là:
A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Ca.
Câu 179: Cho 0,5g một kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 0,28 lit khí H2
(dktc). Kim loại đó là:
A. Mg B. Sr C. Ca D. Ba
Câu 180: Hòa tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 17,68 gam muối khan. Kim loại trên là kim loại nào sau đây?
A. Fe B. Mg C. Zn D. Ba
Câu 181: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với
dung dịch HCl dư, thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là:
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
Câu 182: Đốt cháy 5,12 gam hỗn hợp gồm Zn, Cu và Mg trong oxi dư, thu được 7,68 gam hỗn hợp X.
Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của V là:
A. 240. B. 480. C. 320. D. 160.
Câu 183: Hợp chất Cu – Zn có tính dẻo, bền đẹp, giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến trong đời sống.
Để xác định phần trăm khối lượng từng kim loại trong hợp kim, người ta ngâm 10,000 gam hợp
kim vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít khí hidro (đktc). Phần trăm
khối lượng của Cu trong 10,0 gam hợp kim trên là:
A. 67% B. 67,5% C. 33% D. 32,5%
Câu 184: Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H 2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau
phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ phần trăm của MgSO4 có
trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 19,76%. B. 11,36%. C. 15,74%. D. 9,84%.
Câu 185: X là kim loại thuộc phân nhóm IIA. Cho 1,7g hỗn hợp A gồm kim loại X và Zn tác dụng với
lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672l khí hidro (đktc). Mặt khác, khi cho 1,9g X tác dụng với
lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hidro sinh ra chưa đến 1,12l khí. Kim loại X là:
A. Ba B. Sr C. Mg D. Ca
Câu 186: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được
dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2
trong dung dịch Y là:
A. 24,24% B. 11,79% C. 28,21% D. 15,76%
Câu 187: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 36,5% thu được
dung dịch Y. Nồng độ FeCl2 trong dung dịch Y là 14,08%. Nồng độ % của AlCl3 là:
A. 29,6% B. 15,76% C. 30,2% D. 11,4%
Câu 188: Cho 33,4 gam hỗn hợp bột mịn X (gồm Al, Cr, Fe, Cu và Ag) vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 17,2 gam chất rắn tách ra, đồng thời thu được 11,2 lít
khí (đktc). Độ tăng khối lượng của dung dịch sau phản ứng so với khối lượng dung dịch H2SO4
ban đầu là:
A. 15,2 gam. B. 15,7 gam. C. 32,4 gam. D. 32,9 gam.
Câu 189: Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M thấy thoát ra
6,72l khí hidro. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất
của m là:
A. 23 B. 21 C. 13 D. 29
Câu 190: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4
0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch
Y có pH là:
A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.
Câu 191: Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của nó cần vừa
đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là:
A. Ba. B. Ca. C. Be. D. Mg.
Câu 192: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl
1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong
X là:
A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Mg và Sr. D. Be và Ca.
Câu 193: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3 , thu được X mol NO2 (là sản phẩm khử
duy nhất của N+5 ). Giá trị của x là:
A. 0,15. B. 0,25. C. 0,10. D. 0,05.
Câu 194: Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 45,5 gam
muối nitrat khan. Thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra là:
A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D. 3,36 lít.
Câu 195: Hòa tan 9,6 gam Cu vào 180 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M, kết thúc phản
ứng thu được V lít (đktc) khí không màu duy nhất thoát ra, hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của
V là:
A. 1,344. B. 4,032. C. 2,016. D. 1,008.
Câu 196: Hòa tan hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, Cu ( tie lệ mol 2:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp
khí X gồn NO và NO2 và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và axit dư. Tỉ khối của X so với hidro là
19. Giá trị của V là:
A. 8,96 B. 17,92 C. 5,6 D. 4,48
Câu 197: Cho 1,37 gam hỗn hợp Mg, Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít khí
NO (đktc). Khối lượng muối thu được là:
A. 10,76 gam. B. 10,67 gam. C. 17,60 gam. D. 16,70 gam.
Câu 198: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, vừa đủ thu
được 3,36 lít khí SO2 ở đktc và dung dịch Y chứa 22,8 gam muối. Giá trị của m là:
A. 4,2. B. 6,3. C. 8,4. D. 4,8.
Câu 199: Cho 2,16 gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 0,896 lít khí NO (đktc)
và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là:
A. 13,92 gam. B. 8,88 gam. C. 13,32 gam. D. 6,52 gam.
Câu 200: Hòa tan hoàn toàn 11,90 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu
được 7,616 lít khí SO2 (đktc), 0,640 gam S và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là:
A. 50,30. B. 30,50. C. 88,70. D. 46,46.
Câu 201: Cho 21,6 gam một kim loại hóa trị III không đổi tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, thu
được 6,72 lít khí N 2 O là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc). Kim loại đó là:
A. Al. B. Zn. C. Na. D. Mg.
Câu 202: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 ta thu được 4,48 lít NO
(đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là:
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Zn.
Câu 203: Cho 3,024g một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8ml khí NxOy (
là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối so với hidro là 22. Khí NxOy và kim loại M là:
A. NO và Mg B. N2O và Al C. N2O và Fe D. NO2 và Al
Câu 204: Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc nóng dư, thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ
hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8
gam chất rắn. M là:
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Ca.
Câu 205: Hỗn hợp A gồm kim loại R hóa trị I và kim loại X hóa trị II. Hòa tan 23,6g hỗn hợp A vào dung
dịch chứa HNO3 và H2SO4 thu được 20,2g hỗn hợp khí B gồm NO2 và SO2 (không còn sản phẩm
khử khác). Biết thể tích hỗn hợp B là 8,96l. Khối lượng muối thu được là:
A. 25,9 B. 51,8 C. 61,4 D. 5,18
Câu 206: Hòa tan hoàn toàn 2,46 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được
dung dịch X và 0,896 lít khí (ở đktc) không màu, hóa nâu trong không khí, là sản phẩm khử duy
nhất. Phần trăm khối lượng của kim loại Cu trong X bằng
A. 78,05%. B. 66,67%. C. 50,00%. D. 25,00%.
Câu 207: Cho m gam Cu tan trong HNO3 dư, sau phản ứng thấy có 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và
NO2 có tỉ khối so với oxi là 1,0625. Giá trị của m là:
A. 20,8. B. 24,0. C. 40,0. D. 44,8.
Câu 208: Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp X gồm hai khí NO2 và NO có
thể tích là 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O bằng 1,3125. Giá trị của m là:
A. 33,60. B. 11,20. C. 1,12 D. 3,36.
Câu 209: Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 0,448 lít khí N 2 (đktc)
và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 37,8. B. 65,6. C. 18,9. D. 39,8.
Câu 210: Cho 4,8 gam Cu vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,8M và NaNO3 0,4M thấy thoát ra V lít khí
NO (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24. B. 1,12. C. 0,896. D. 0,56.
Câu 211: Để hoàn tan hoàn toàn 9,6 gam Cu cần dùng 500 ml dung dịch HNO3 (lấy dư 25% so với lượng
cần thiết), thu được khí NO duy nhất. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là:
A. 2,0M. B. 1,0M. C. 1,5M. D. 2,5M.
Câu 212: Hỗn hợp X gồm Mg ( 0,10 mol); Al ( 0,04 mol) và Zn ( 0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng ( dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia
phản ứng là
A. 0,7750 mol. B. 0,6975 mol. C. 0,6200 mol. D. 1,2400 mol.
Câu 213: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 16,8 gam Fe; 2,7 gam Al và 5,4 gam Ag tác dụng với H2SO4 đặc
nóng dư chỉ thoát ra khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S). Số mol H2SO4 đã tham gia phản
ứng là:
A. 1,20 mol. B. 1,25 mol. C. 1,45 mol. D. 1,85 mol.
Câu 214: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít (đktc) hỗn
hợp khí B gồm NO và NO2 có khối lượng 12,2 gam. số mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,7 mol. B. 0,8 mol. C. 0,9 mol. D. 1,0 mol.
Câu 215: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 dư. Kết thúc phản ứng thu
được 13,44 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO2 , NO, N2 O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 3: 2: 1
và dung dịch Z (không chứa muốỉ NH 4 NO3 ). số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 2,5 mol. B. 2,4 mol. C. 2,3 mol. D. 2,2 mol.
Câu 216: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử
duy nhất). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được:
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. B. 0,06 mol Fe2(SO4)3 và 0,03 mol FeSO4.
C. 0,12 mol FeSO4. D. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.
Câu 217: Cho 30 gam sắt vào dung dịch HNO3 loãng nóng thấy có V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy
nhất) thoát ra và sau phản ứng còn lại 4,8 gam sắt chưa tan. Giá trị của V là:
A. 10,08. B. 6,72. C. 8,96. D. 8,4.
Câu 218: Cho 6,72 gam Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO3 3,2M thu được dung dịch X và khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong
dung dịch X là:
A. 21,60 gam. B. 25,32 gam. C. 29,04 gam. D. 24,20 gam.
Câu 219: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được
3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với HNO3 đặc nguội dư, sau phản
ứng thu được 6,72 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 15,6. B. 10,5. C. 11,5. D. 12,3.
Câu 220: Hòa tan hoàn toàn 12,84g hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3
loãng dư, thu được dung dịch X chứa 75,36g muối và hỗn hợp khí Y gồm N2, N2O, NO và NO2.
Trong Y, số mol N2 bằng số mol NO2. Biết tỉ khối của Y so với hidro bằng 18,5. Số mol HNO3
đã tham gia phản ứng là:
A. 1,275mol B. 1,080mol C. 1,14mol D. 1,215mol
Câu 221: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X và 1,344
lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2 O và N 2 . Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2
là 18. số mol HNO3 phản ứng là:
A. 1,710 mol. B. 0,855 mol. C. 0,165 mol. D. 0,330 mol.
Câu 222: Hòa tan 4,8 gam Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M vả HNO3 0,5M. Sau
khi phản ứng kết thúc thu được khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH
0,5M tối thiểu để kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch Y là:
A. 0,50 lít. B. 0,38 lít. C. 0,30 lít. D. 0,40 lít.
Câu 223: Một hỗn hợp gồm bột kim loại Mg và Al được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng
với HCl dư thu được 3,36l khí hidro. Phần 2 hòa tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một
khí không màu, hóa nâu trong không khí. Giá trị của V là:
A. 2,24l B. 3,36l C. 4,48l D. 5,6l
Câu 224: Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch
X và 4,48l hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí.
Khối lượng Y là 6,56g. Cho dung dịch NaOH dư vào X và đun nóng, không có khí mùi khai
thoát ra. % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 69,23% B. 30,77% C. 34,61% D. 65,39%
Câu 225: Hòa tan hoàn toàn 2,8g hỗn hợp bột X gồm Cu, Fe và FexOy ( số mol Fe bằng số mol FexOy)
bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,56l khí SO2 ( sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 7,6g hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của FexOy là:
A. 22,86% B. 85,71% C. 57,14% D. 42,86%
Câu 226: Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 (dư). Kết thúc
phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ số mol tương
ứng là 3: 2: 1 và dung dịch Z (không chứa muối NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam
muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng lần lượt là:
A. 205,4gam và 2,3mol. B. 199,2gam và 2,4mol.
C. 205,4gam và 2,4mol. D. 199,2gam và 2,3 mol.
Câu 227: Hòa tan hoàn toàn 12,8g hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 dư. Kết thúc phản
ứng thu được 2,8l hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ số mol tương ứng 2: 2: 1 và dung
dịch Z không chứa muối NH4NO3. Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol
HNO3 phản ứng là:
A. 37,6g và 0,525mol B. 18,8g và 0,525mol C. 37,6g và 0,55mol D. 18,8g và 0,55mol
Câu 228: Cho 10 gam hỗn hợp Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào một lượng axit H2SO4 đặc,
đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, V lít khí SO2 (ở đktc) và
còn lại 6,64 gam kim loại không tan. Giá trị của V là:
A. 1,176. B. 1,344. C. 1,596. D. 2,016.
Câu 229: Hoà tan a gam Cu và Fe (Fe chiếm 30% về khối lượng) bằng 50 ml dung dịch HNO3 63% (D =
1,38 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X cân nặng 0,75a gam, dung
dịch Y và 6,104 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Cô cạn Y thì số gam muối thu được là:
A. 75,150 gam. B. 62,100 gam. C. 37,575gam. D. 49,745 gam.
Câu 230: Cho m gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm
tiếp KNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 2,24l khí NO duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy
nhất). Khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X là:
A. 16,8 B. 11,2 C. 25,4 D. 25,2
Câu 231: Hỗn hợp A gồm kim loại R (hóa trị 1) và kim loại X (hóa trị 2). Hòa tan 3 gam A vào dung dịch
chứa HNO3 và H2SO4 thu được 2,94 gam hỗn hợp khí B gồm NO2 và SO2 (không còn sản phẩm
khử khác). Biết VB = 1,344 lít (đktc). Khối lượng muối thu được là:
A. 8,02 gam. B. 5,96 gam. C. 7,06 gam. D. 7,60 gam.
Câu 232: Cho m gam hỗn hợp X gam Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm
tiếp KNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy
nhất). Khối lượng sắt có trong m gam hỗn hợp X là:
A. 1,68 gam B. 3,36 gam C. 5,04 gam D. 2,52 gam
Câu 233: Cho 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa H 2SO4 0,6M và NaNO3 đun
nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và 2,688 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được 69,52 gam rắn khan. Giả sử thể dung dịch thay
đổi không đáng kể. Nồng độ mol/l của Fe2(SO4)3 trong dung dịch Y là:
A. 0,04M. B. 0,025M. C. 0,05M. D. 0,4M.
Câu 234: Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
NaHSO4 và 0,16 mol HNO 3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO 2 và NO (tỉ lệ
mol tương ứng 1: 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí
NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng
của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 48,80%. B. 33,60%. C. 37,33%. D. 29,87%.
Câu 235: Hòa tan hoàn toàn 8,862g hỗn hợp gồm Al và Mg vào trong dung dịch HNO3 loãng, thu được
dung dịch X và 3,136l khí (đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa
nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18g. Cho dung dịch NaOH dư vào X và đun nóng,
không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 10,52% B. 15,25% C. 12,8% D. 19,53%
Câu 236: Hòa tan 17,6g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 231g dung dịch HNO3 30%, sau khi kim loại tan hết
thu được dung dịch X không chứa muối amoni và V lít hỗn hợp khí B gồm 2 chất có tỉ lệ mol là
2:3. Cho 100ml dung dịch KOH 7,5M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc
Y rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Cô cạn Z thu
được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 62,3g chất rắn. Nồng độ % của
Fe(NO3)3 trong X là:
A. 10,57% B. 20,8% C. 40,69% D. 12,2%
Câu 237: Hỗn hợp chất rắn A gồm Fe, CuO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 22,705% về khối lượng. Hòa tan
hết 47,92g chất rắn A trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch B chứa 93,84g muối. Mặt khác
hòa tan hết 47,92g chất rắn A trong HNO3 dư thu được dung dịch X ( không chứa muối amoni)
và hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O có khối lượng 3,48g. Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 2,03 B. 1,98 C. 2,12 D. 2,01
Câu 238: Hòa tan hết 116,4g hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong 900g dung dịch HNO3 35% sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa các muối có khối lượng 373g và hỗn
hợp Y. Cho dung dịch có chứa 4,75 mol NaOH vào X, lọc bỏ kết tủa và cô cạn phần dung dịch
còn lại, nung ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu đc 320,5g chất rắn. % khối lượng
oxi trong Y là:
A. 30% B. 47,76% C. 60% D. 19,24%
Câu 239: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2mol Mg và 0,2mol FeCl3 vào dung dịch chứa NaNO3 và HCl
loãng thu được dung dịch X có khối lượng tăng 37,3g so với dung dịch ban đầu. Dung dịch X
hòa tan tối đa 3,84g bột Cu và không thấy có khí thoát ra. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào X
thấy thoát ra 0,02mol NO đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị nào gần nhất với m là:
A. 152 B. 164 C. 156 D. 160

3. Dạng 3: Kim loại tác dụng với dung dịch muối

Câu 240: Cho m gam hỗn hợp Na, K vào dung dịch chứa muối CuSO4 thu được dung dịch vẫn còn màu
xanh, 3,36 lít khí H2 (đktc) và chất rắn B không tan. Lọc lấy chất rắn, đem nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thì được m gam rắn C. Giá trị của m là:
A. 9,8. B. 14,7. C. 4,9. D. 12,0.
Câu 241: Cho 2,74 gam kim loại Ba vào 12 gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,005 mol ( NH 4 )2 SO4 và 0,005
mol CuSO4 sau đó đun nóng để đuổi hết khí. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng thu được dung
dịch X (coi như nước bay hơi không đáng kể). Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch
X là:
A. 14,60%. B. 14,92%. C. 9,75%. D. 12,80%.
Câu 242: Cho m gam Fe phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch CuSO4 1M. Giá trị của m là:
A. 5,6. B. 11,2. C. 16,8. D. 22,4.
Câu 243: Ngâm một thanh kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào
thanh kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kẽm tăng bao nhiêu gam?
A. 2,16 gam. B. 1,51 gam. C. 0,65 gam. D. 0,86 gam.
Câu 244: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam
so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là:
A. 6,4 gam B. 8,4 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam.
Câu 245: Cho m gam bột Zn vào 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 2,13 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của
m là:
A. 3,25. B. 8,45. C. 4,53. D. 6,5.
Câu 246: Cho 11,34g bột Al vào 300ml dung dịch gồm FeCl3 1,2M và CuCl2 xM. Sau khi phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch X và 26,4g hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của x là:
A. 1 B. 0,8 C. 0,4 D. 0,5
Câu 247: Cho 1,44 gam Mg tác dụng với 500 ml dung dịch X chứa Zn(NO3)2 0,1M và Cu(NO3)2 0,02M.
Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 3,89. B. 3,84. C. 5,64 D. 5,68g
Câu 248: Cho 2,025 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 0,5M và Cu(NO3)2 0,2M.
Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 4,44. B. 1,92. C. 6,12. D. 2,52.
Câu 249: Cho hỗn hợp bột gồm 0,54 gam Al và 0,56 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy
thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. 4,07. B. 5,94. C. 3,24. D. 3,80.
Câu 250: Cho hỗn hợp bột gồm 0,27 gam Al và 1,12 gam Fe vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy
thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. 7,56. B. 0,56. C. 9,72. D. 5,4.
Câu 251: Cho hỗn hợp bột gồm 0,27 gam Al và 0,672 gam Fe vào 600 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong
dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. 6,48. B. 5,4. C. 5,6. D. 5,48.
Câu 252: Hòa tan 5,4g Al vào 15ml dung dịch A gồm Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 13,8 B. 10,95 C. 15,2 D. 13,2
Câu 253: Cho 4,8 gam bột kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch chứa FeSO4 0,2M và
CuSO4 0,3M, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 12,4. B. 12,0. C. 10,8. D. 12,8.
Câu 254: Cho 14 g bột sắt vào 150 ml dung dịch CuCl2 2M và khuấy đều, đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được m g chất rắn. Giá trị m là:
A. 19,2 B. 16 C. 16,4 D. 22
Câu 255: Hòa tan 5,4 gam bột Al vào 15 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc
phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là:
A. 13,80. B. 10,95. C. 15,20. D. 13,20.
Câu 256: Cho 2,7 gam Al và 5,76 gam Fe vào 180 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:
A. 18,40. B. 15,60. C. 15,44. D. 15,76.
Câu 257: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu ( NO3 )2 0,5M. Khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là:
A. 4,48. B. 3,28. C. 4,72. D. 4,08.
Câu 258: Một hỗn hợp X gồm 6,5 gam Zn và 4,8 gam Mg cho vào 200 ml dung dịch Y gồm Cu ( NO3 )2
0,5M và AgNO3 0,3M thu được m gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
A. 23,61. B. 12,16. C. 20,16. D. 21,06.
Câu 259: Cho 0,3 mol Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe ( NO3 )3 2M và Cu ( NO3 )2 1M, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, giả sử chỉ xảy ra phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối. Khối
lượng kim loại thu được là:
A. 12,00 gam. B. 11,20 gam. C. 13,87 gam. D. 16,60 gam.
Câu 260: Cho 51,75 gam bột kim loại M hóa trị II vào 200 ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Kim loại M là:
A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Pb.
Câu 261: Nhúng một thanh sắt dư vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá
trị của x là:
A. 0,05 B. 0,5 C. 0,625 D. 0,0625
Câu 262: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuSO4 aM. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt
ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Giá trị của a là:
A. 2,0. B. 0,2. C. 1,0. D. 0,1.
Câu 263: Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 xM. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy đinh
sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 3,2 gam. Giả sử tất
cả lượng Cu sinh ra đều bám hết vào đinh sắt. Giá trị của X là:
A. 1,0. B. 1,5. C. 2,0. D. 0,5.
Câu 264: Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 một thời gian, khối lượng thanh kẽm giảm đi 0,1 gam so
với khối lượng ban đầu. Khối lượng Zn đã phản ứng là:
A. 1,3 gam. B. 0,1 gam. C. 3,25 gam. D. 6,5 gam.
Câu 265: Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO3 một thời gian thu được dung dịch Y và 3,88
g chất rắn X. Cho 2,925 g Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z và
3,217 g chất rắn T. Giá trị của m là:
A. 1,216g B. 1,088 g C. 1,344g D. 1,152g
Câu 266: Cho a gam hỗn hợp bột X gồm Zn và Fe vào một lượng dư dung dịch CuSO4 , sau phản ứng hoàn
toàn, lọc bỏ phần dung dịch, thu được a gam bột rắn. Phần trăm theo khối lượng của Fe trrong
hỗn hợp X là:
A. 9,86%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 90,27%.
Câu 267: Hòa tan 3,9 gam hỗn hợp bột Mg và Al vào 100 ml dung dịch FeCl2 2M, phản ứng vừa đủ, sau
khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam chất rắn. Khối lượng bột Mg và Al lần lượt là:
A. 2,4 gam và 1,5 gam. B. 2,7 gam và 1,2 gam. C. 1,2 gam và 2,7 gam. D. 0,96gam và
2,94gam.
Câu 268: Nhúng thanh Fe nặng 100g vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M. Sau một thời gian lấy thanh Fe
ra rửa sạch làm khô cân được 101,2g (giả sử kim loại thoát ra bám hết lên thanh Fe). Khối lượng
Fe đã phản ứng là:
A. 11,20 B. 7,47 C. 8,40 D. 0,84
Câu 269: Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hòa của một kim loại M, sau
phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Số muối của kim
loại M thỏa mãn là:
A. 2 B. 3 C. 1 D. 0
Câu 270: Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy
thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
A. 0,64 gam. B. 1,28 gam. C. 1,92 gam. D. 2,56 gam.
Câu 271: Cho 0,288 gam Mg và 1,95 gam Zn tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch X có chứa đồng thời
FeSO4 0,15M và CuSO4 0,2M. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn chứa hai
kim loại. Giá trị của V là:
A. 80. B. 100. C. 200. D. 120.
Câu 272: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam
so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là:
A. 6,4 gam B. 8,4 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam.
Câu 273: Cho m gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 0,2M sau một thời gian thu được 3,12 gam chất
rắn X và dung dịch Y. Cho 1,95g bột Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,45g
chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là:
A. 0,64 B. 1,28 C. 1,92 D. 1,6
Câu 274: Cho hỗn hợp bột gồm 3,25 gam Zn và 0,24 gam Mg vào 500 ml dung dịch AgNO3 xM. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng 4,185 gam so với hỗn hợp
ban đầu. Giá trị của x là:
A. 0,2 B. 1,0 C. 0,1 D. 0,02
Câu 275: Cho 11,2 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 2M và Cu(NO3)2 1M, sau phản ứng hòa
toàn thấy thoát ra V lít khí NO (đktc) và có m gam kết tủa. NO là sản phẩm khử duy nhất của
NO3-. Vậy giá trị của m và V tương ứng là:
A. 3,2 gam và 2,24 lít B. 6,4 gam và 2,24 lít C. 4,8 gam và 4,48 lít D. 8,0 gam và 3,36 lít
Câu 276: Ngâm một thanh Zn vào một cốc thủy tinh chứa 50 ml dung dịch Cu ( NO3 )2 0,5M đến khi dung
dịch trong cốc mất hẳn màu xanh, thì khối lượng thanh Zn sau phản ứng sẽ
A. tăng 0,025 gam so với ban đầu. B. giảm 0,025 gam so với ban đầu.
C. giảm 0,1625 gam so với ban đầu. D. tăng 0,16 gam so với ban đầu.
Câu 277: Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với V ml dung dịch chứa Cu(NO3)2
0,2M và AgNO3 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp kim loại Z. Cho toàn bộ
hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Cho biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 150 B. 100 C. 120 D. 200
Câu 278: Cho 3,68 gam hỗn hợp chứa Mg, Fe vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,3M;
Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,5M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,08 gam chất rắn và dd X.
Lọc bỏ chất rắn cho NaOH dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 7,98 B. 8,97 C. 7,89 D. 9,87
Câu 279: Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,18M và Cu(NO3)2
0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam bột Mg
vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,826 gam chất rắn Z và dung dịch
T. Giá trị m là:
A. 2,7 B. 7,2 C. 5,6 D. 4,8
Câu 280: Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa 2 muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau
một thời gian thu được 3,84g hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25g bột Zn vào X, sau khi
phản ứng hoàn toàn thu được 3,895g hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là:
A. 0,56 B. 2,24 C. 2,8 D. 1,435
Câu 281: Hòa tan hoàn toàn a gam hh gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch X.
Cho một lượng Cu vào X thu được dung dịch Y chứa b gam muối. cho một lượng Fe dư vào Y
thu đc dd Z chứa c gam muối. biết pư xảy ra hoàn toàn với 2b = a + c. tỉ lệ x: y là:
A. 8:1 B. 9: 1 C. 1: 8 D. 1: 9
Câu 282: Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1l dung dịch gồm AgNO3 aM và Cu(NO3)2 2aM thu
được 14g chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24l khí SO2
là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của a là:
A. 0,15 B. 0,1 C. 0,05 D. 0,2
Câu 283: Hòa tan hỗn hợp gồm Mg và Fe trong 200ml dung dịch AgNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1,2M. Sau
khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 30,08g chất rắn Y. Cho NaOH dư vào dung dịch
X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,8g chất rắn khan. %
khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
A. 57% B. 61% C. 48% D. 65%
Câu 284: Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a
mol/l, thu được 14,0 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu
được 2,24 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của a là:
A. 0,15. B. 0,10. C. 0,05. D. 0,20.
Câu 285: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 vào nước, thu được
dung dịch X. Cho một lượng Cu dư vào X thu được dd Y có chứa b gam muối. Cho một lượng
Fe dư vào Y, thu được dung dịch Z có chứa c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn 2b
= a + c. Tỉ lệ x: y là:
A. 8: 1. B. 9: 1. C. 1: 8. D. 1: 9.
Câu 286: Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu
được 26,9 gam chất rắn và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy chất rắn, thêm tiếp 5,6 gam bột
sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6 gam chất rắn. Giá trị của
m là:
A. 6,25. B. 19,5. C. 18,25. D. 19,45.
Câu 287: Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO 4 1M, sau một thời gian, thu được
dung dịch X có chứa CuSO 4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng
ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh
sắt. Giá trị m là:
A. 24. B. 30. C. 32. D. 48.
Câu 288: Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO 3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y
và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO 2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3
mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T
(gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82. B. 74. C. 72. D. 80.
Câu 289: Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2: 1 vào 500 ml dung dịch Fe2 ( SO 4 )3 0,2M
và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (giả sử chỉ xảy ra phản ứng giữa kim
loại và dung dịch muối), thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư
vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam
hỗn hợp chứa hai oxit. Giá trị của m là:
A. 12,88. B. 13,32. C. 17,44. D. 9,60.

4. Dạng 4: Phương pháp điện phân

Câu 290: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là:
A. Na. B. Ca. C. K. D. Mg.
Câu 291: Cho dòng điện một chiều có cường độ 16A đi qua nhôm oxit nóng chảy trong 3 giờ. Khối lượng
Al thoát ra ở catot là:
A. 24,2 gam B. 48,3 gam C. 8,1 gam D. 16,1 gam.
Câu 292: Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ I = 1,93A trong thời gian 6 phút 40 giây thì thu được
0,1472 gam Na. Hiệu suất quá trình điện phân là:
A. 90% B. 80% C. 100% D. 75%
Câu 293: Điện phân 500ml dung dịch NaCl 1M với điện cực, màng ngăn xốp cho đến khi catot thoát ra
0,56l khi X thì ngừng điện phân. pH của dung dịch lúc này là:
A. 7 B. 10 C. 12 D. 13
Câu 294: Điện phân nóng chảy muối MCln với điện cực trơ. Khi catot thu được 16 gam kim loại M thì ở
anot thu được 5,6 lít khí Cl2 (đktc). Kim loại M là:
A. Mg B. Fe C. Cu D. Ca
Câu 295: Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hóa trị II với cường độ dòng điện
3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Muối sunfat đã điện phân là:
A. CuSO4 B. NiSO4 C. MgSO4 D. ZnSO4
Câu 296: Cho 1 lít dung dịch CuCl2 0,1M. Điện phân với cường độ 10A trong vòng 2895s. Khối lượng Cu
thoát ra là:
A. 6,4 gam. B. 3,2 gam. C. 9,6 gam. D. 4,8 gam.
Câu 297: Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M với điện cực trơ, I = 5A. Sau 19 phút 18 giây, khối
lượng Ag thu được ở catot là:
A. 7,56 gam B. 4,32 gam C. 8,64 gam D. 6,48 gam
Câu 298: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,1M (điện cực trơ) với cường độ dòng điện 10A, thời gian
điện phân là 32 phút 10 giây. Tổng thể tích khí (đktc) sinh ra ở catot và anot là:
A. 1,12 lít B. 0,56 lít C. 3,36 lít D. 2,24 lít
Câu 299: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M điện cực trơ cho đến khí ở catot xuất hiện 6,4g kim
loại thì thể tích khí thu được (đktc) là:
A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 0,56 lít D. 4,48 lít
Câu 300: Điện phân l00 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I = 9,65A. Khối lượng Cu bám
trên catot khi thời gian điện phân t1 = 200s và t2 = 500s (hiệu suất điện phân là 100%) lần lượt là:
A. 0,32 gam; 0,64 gam. B. 0,32 gam; 1,28 gam. C. 0,64 gam; 1,28 gam.D. 0,64 gam; 1,60 gam.
Câu 301: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,4M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 9,6 gam
kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là:
A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 1,12 lít D. 1,68 lít
Câu 302: Điện phân dung dịch hồn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng
điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:
A. 6,24 gam. B. 3,12 gam. C. 6,5 gam. D. 7,24 gam.
Câu 303: Điện phân 500ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 aM và NaCl 0,75M với điện cực tro cường
độ dòng điện 5A. Sau thời gian điện phân 96,5 phút, khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam. Giá
trị của a là:
A. 0,2 B. 0,5 C. 0,1 D. 0,4
Câu 304: Điện phân đến hết 0,2 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối
lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam?
A. 3,2 gam B. 12,8 gam C. 16,0 gam D. 20,0 gam
Câu 305: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A trong thời
gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là:
A. 2,88 gam B. 3,84 gam C. 2,56 gam D. 3,20 gam
Câu 306: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M và AgNO3 0,1M với cường độ dòng điện I = 3,86A .
Sau t giây, khối lượng kim loại bám trên catot là 1,72 gam. Giá trị của t là:
A. 250 B. 1000 C. 500 D. 750
Câu 307: Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO3)2 (với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút 15 giây,
thu được 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Kim loại M và cường độ
dòng điện là:
A. Fe và 24A. B. Fe và l2A. C. Cu và 24A. D. Cu và l2A.
Câu 308: Có hai bình điện phân mắc nối tiếp nhau. Bình 1 chứa dung dịch CuCl2, bình 2 chứa dung dịch
AgNO3. Tiến hành điện phân với điện cực trơ, kết thúc điện phân thấy catot của bình 1 tăng lên
1,6 gam. Khối lượng catot của bình 2 tăng lên là:
A. 10,80 gam. B. 5,40 gam. C. 2,52 gam. D. 3,24 gam.
Câu 309: Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện 10A trong thời gian 268 giờ. Sau khi điện
phân còn lại 100g dung dịch NaOH nồng độ 24%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là:
A. 4,2% B. 2,4% C. 1,4% D. 4,8%
Câu 310: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì
ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Biết I
= 20 A, nồng độ mol AgNƠ3 và thời gian điện phân lần lượt là:
A. 0,8 M; 3860 s. B. 1,6 M; 3860 s. C. 1,6 M; 360 s. D. 0,4 M; 380s.
Câu 311: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn họp FeSO4 0,1M, Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,1M với điện cực
trơ. Điện phân cho đến khi khối lượng catot tăng 8,8 gam thì ngừng điện phân. Biết cường độ
dòng điện đem điện phân là 10A. Thời gian điện phân là:
A. 4583,75 giây. B. 3860 giây. C. 4825 giây. D. 2653,75 giây.
Câu 312: Điện phân 100 ml dung dịch X gồm KC1 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A
trong 579 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối
lượng của dung dịch sau khi điện phân là:
A. 1,475 gam. B. 1,59 gam. C. 1,67 gam. D. 1,155 gam.
Câu 313: Dung dịch X chứa HCl, CuSO4, Fe2(SO4)3. Lấy 400 ml dung dịch X đem điện phân với điện cực
trơ, I = 7,72A đến khi ở catot thu được 5,12 gam Cu thì dừng lại. Khi đó chỉ thu được 0,1 mol
một chất khí duy nhất thoát ra ở anot. Thời gian điện phân và nồng độ [Fe2+] sau điện phân lần
lượt là:
A. 2300 s và 0,1M. B. 2500 s và 0,1 M. C. 2300 s và 0,15M. D. 2500 s và 0,15M.
Câu 314: Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot.
Ngâm đinh sắt sạch trong dung dịch còn lại sau khi điện phân. Phản ứng xong, nhận thấy khối
lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuCl2 là:
A. 1M B. 1,5M C. 1,2M D. 2M
Câu 315: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 14,9 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng
ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm 15,1 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng
nước bay hơi không đáng kể). Khối lượng kim loại thu được ở catot là:
A. 15,1 gam B. 6,4 gam C. 7,68 gam D. 9,6 gam
Câu 316: Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 dùng điện cức trơ và dòng điện 1 chiều I = 1A đến khi catot
bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có pH = 1. Nồng độ mol CuSO4
và thời gian điện phân lần lượt là:
A. 0,05M và 9650s B. 0,05M và 865s C. 0,05M và 60s D. 0,5M và 9650s
Câu 317: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,23g Cu ở catot và một
lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ
thường. sau pư nồng độ NaOH còn lại là 0,05M. Nồng độ NaOH ban đầu là:
A. 0,05M B. 0,1M C. 0,2M D. 0,15M
Câu 318: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65A. Khi
thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim
loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là:
A. 3,2 gam và 2000s. B. 2,2 gam và 800s. C. 6,4 gam và 3600s. D. 5,4 gam và 800s.
Câu 319: Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với
điện cực trơ, I = 1,93A.
- Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được kim loại tại catot và 0,007 mol khí tại anot.
- Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được 0,024 mol khí.
Kim loại M và thời gian t là:
A. Cu; 1400 s. B. Ni; 1400 s. C. Fe; 2800 s. D. Cu; 2800 s.
Câu 320: Hòa tan 4,5g tinh thể MSO4. 5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân X với điện cực trơ và
cường độ dòng điện là 1,93A. nếu thời gian điện phân là t(s) thì thu được kim loại M ở catot và
156,8ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6ml. Kim loại M và thời
gian t lần lượt là:
A. Ni và 1400s B. Cu và 2800s C. Ni và 2800s D. Cu và 1400s
Câu 321: Có 400ml dung dịch chứa HCl và KCl đem điện phân trong bình điện phân có vách ngăn với
cường độ dòng điện 9,65A trong 20 phút thì dd chứa một chất tan có pH = 13. Nồng độ mol của
HCl và KCl trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,2M và 0,2M B. 0,1M và 0,2M C. 0,2M và 0,1M D. 0,1M và 0,1M
Câu 322: Điện phân có màng ngăn 500ml dung dịch hỗn hợp chứa CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M bằng điện
cực trơ với cường độ dòng điện là 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả
năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 4,05 B. 2,7 C. 1,35 D. 5,4
Câu 323: Mắc nối tiếp hai bình điện phân, bình điện phân 1 chứa dung dịch muối clorua của kim loại M
hóa trị II, bình điện phân 2 chứa dung dịch AgNO3. Sau 3 phút 13 giây thì ở catot bình 1 thu
được 1,6g kim loại, còn ở catot bình 2 thu được 5,4g kim loại. Biết sau điện phân trong mỗi bình
vẫn còn dung dịch muối. Kim loại R là:
A. Mg B. Zn C. Ni D. Cu
Câu 324: Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch X và
khối lượng dung dịch X giảm 21,5. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy
khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của a là:
A. 0,5. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,2.
Câu 325: Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn) một dung dịch hỗn hợp RSO4 0,3M và KCl 0,2M
với cường độ dòng I = 0,5A. Sau thời gian t giây thu được kim loại ở catot và 1,344 lít (đktc) hỗn
hợp khí ở anot. Sau thời gian 3t giây thu được hỗn hợp khí có thể tích là 4,256 lít (đktc). Biết
hiệu suất phản ứng là 100%, R có hóa trị không đổi. Giá trị của t là:
A. 23160 B. 27020 C. 19300 D. 28950
Câu 326: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t (giây) được y gam kim loại M duy nhất ở catot
và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t (giây) thì tổng số mol khí thu được ở
cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là:
A. 1,680. B. 4,788. C. 4,480. D. 3,920.
Câu 327: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn
xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí
(đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát
ra ở catot (đo cùng điều kiện), đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị của m là:
A. 55,34 B. 63,46 C. 53,42 D. 60,87
Câu 328: Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp MgCl2 1M và NaCl 1M, với điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian 3 giờ. Sau khi kết thúc điện phân, thấy khối lượng
dung dịch giảm đi m gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là:
A. 10,65 B. 14,25 C. 19,65 D. 22,45
Câu 329: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện
cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau
điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 4,05 B. 2,70 C. 1,35 D. 5,40
Câu 330: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ
2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai
điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 2,04
gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá
trị của t là:
A. 9650 B. 8685 C. 7720 D. 9408
Câu 331: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào nước, thu được dung dịch Y. Điện phân
Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện
phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng
của CuSO4 trong X là:
A. 61,70% B. 34,93% C. 50,63% D. 44,61%
Câu 332: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu
được dung dịch Y vẫn còn màu xanh và khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho
16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,4 gam kim loại. Giá
trị của x là:
A. 2,25 B. 3,25 C. 1,25 D. 1,50
Câu 333: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong
thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N +5 ) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất
của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là:
A. 1,00 B. 1,20 C. 0,50 D. 0,25
Câu 334: Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch X và
khối lượng dung dịch X giảm 21,5. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy
khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của a là:
A. 0,5. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,2.
Câu 335: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,1 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong
thời gian t giờ, thu được dung dịch X. Cho 10 gam Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử
duy nhất của N +5 ) và 7,8 gam hỗn hợp kim loại. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất
điện phân 100%. Giá trị của t là:
A. 0,60 B. 1,00 C. 0,25 D. 1,2
Câu 336: Tiến hành điện phân dung dịch chứa 43,24 gam hỗn hợp gồm MSO4 và NaCl bằng điện cực trơ
màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. sau thời gian t giây thì nước bắt đầu điện
phân ở cả 2 điện cực, thấy khối lượng catot tăng so với ban đầu, đồng thời anot thoát ra một khí
duy nhất có thể tích là 4,48 lit (dktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì khối lượng dung dịch
giảm 25,496g. Kim loại M là:
A. Ni B. Cu C. Fe D. Zn
Câu 337: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực
trơ, màng ngăn xốp) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân, thu
được dung dịch X và 3,36 lit khí (dktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 10,2g Al2O3. Giá trị
của m là:
A. 25,55 B. 25,20 C. 11,75 D. 12,80
Câu 338: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl ( tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với điện cực
trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung
dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Dung dịch
Y phản ứng vừa hết với 2,55 gam Al2O3. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3,5.
Câu 339: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1:
3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan)
có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68
lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa
tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là:
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 340: Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ cường độ dòng điện không
đổi. Sau thời gian t giây thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tống số
mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%. Khí sinh ra
không tan trong nước. Phát biều nào sau đây sai?
A. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết
B. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot
C. Dung dịch sau điện phân có pH <7
D. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot
Câu 341: Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A
thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 0,336g hỗn hợp kim loại; 0,112 lit hỗn hợp khí Z(dktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với
H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04g muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được 0,112 lit khí H2 (dktc). Giá trị của t là:
A. 2267,75 B. 2895,10 C. 2316,00 D. 2219,40
Câu 342: Cho hai bình điện phân, bình (1) đựng 20 ml dung dịch NaOH 1,73 M; bình (2) đựng dung dịch
gồm 0,225 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol HCl. Mắc nối tiếp bình (1) và Bình (2). Điện phân các dung
dịch bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện không đổi một thời gian. Khi dừng điện
phân, tháo ngay catot ở các bình. Sau phản ứng thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M, Cho tiếp
14 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không
tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất N+5. Giá trị m là:
A. 9,8 B. 10,4 C. 8,3 D. 9,4
Câu 343: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2
chất tan có cùng nồng độ (mol/lít), và thấy khối lượng dung dịch giảm đi 9,28 gam so với ban
đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO (
sản phẩm khử duy nhất của N5+). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối
trong dung dịch Y là:
A. 11,48. B. 15,08. C. 10,24. D. 13,64
Câu 344: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực
trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân,
thu được dung dịch X ( biết dung dịch X làm phenolphtalein hóa hồng) và 8,96 lít khí (đktc) ở
anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là:
A. 123,7 B. 51,1 C. 78,8 D. 67,1
Câu 345: Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp
CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot
thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO.
Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân là 100% và các khí không hoà tan trong nước. Giá
trị của m là:
A. 11,94. B. 9,60. C. 5,97. D. 6,40.
Câu 346: Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO 3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm 21,75
gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản
ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá
trị của m là:
A. 18,88. B. 19,33. C. 19,60. D. 18,66.
Câu 347: Có 200ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3 để điện phân hết ion kim loại trong dung dịch
cần dùng cường độ dòng điện 0,402A trong 4 giờ. Sau khi điện phân xong thấy có 3,44g kim loại
bám vào catot. Nồng độ mol Cu(NO3)2 và AgNO3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 0,2M và 0,1M B. 0,1M và 0,2M C. 0,2M và 0,2M D. 0,1M và 0,1M
Câu 348: Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch X và
khối lượng dung dịch X giảm 21,5. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy
khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của a là:
A. 0,5. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,2.
Câu 349: Điện phân dd X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện
không đổi I = 2,5A. Sau t giây thu được 7,68g kim loại ở catot, dung dịch Y vẫn còn màu xanh
và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với hidro là 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian
12352 giây thì tổng số mol khí thu đc ở hai điện cực là 0,11mol. Số mol Cu2+ trong Y là:
A. 0,02 B. 0,01 C. 0,04 D. 0,03
Câu 350: Tiến hành điện phân với điện cực trơ và cường độ dòng điện không đổi dung dịch X gồm 0,3mol
CuSO4 và 0,225mol HCl. Sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm
21,1875g so với dung dịch X. Cho 22,5g bột Fe vào dung dịch Y đến khi kết thúc các phản ứng
thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:
A. 22,95 B. 12,9 C. 16,2 D. 12
Câu 351: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và FeCl3 vào nước dư thu được dung dịch X.
Điện phân dung dịch X với điện cực trơ đến khi ở anot thoát ra 0,2mol hỗn hợp khí có tỉ khối so
với hidro là 30,625 thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân chứa 2 muối có nồng độ mol
bằng nhau. Giá trị của m là:
A. 48,25 B. 64,25 C. 62,25 D. 56,25
Câu 352: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa
đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian 1 giây,
thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung
dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 1M
không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch.
Giá trị của V là:
A. 2,00. B. 1,00. C. 0,50. D. 0,75.
Câu 353: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành
điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện
có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai
điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả
như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử
hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.
Giá trị của m là:

A. 13,42 B. 11,08 C. 15,76 D. 17,48


Câu 354: Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X
với cường độ dòng điện không đổi (điện cực trơ,
màng ngăn xốp). Thể tích khí (V) thoát ra theo
thời gian (t) được biểu diễn theo đồ thị bên. Nếu
dừng điện phân ở thời điểm 250 giây thu được
dung dịch Y. Nhúng thanh nhôm (dư) vào Y, sau
khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z.
Khối lượng dung dịch Z thay đổi như thế nào so
với dung dịch Y?

A. Giảm 1,88 gam. B. Tăng 1,84 gam. C. Giảm 1,52 gam. D. Tăng 0,04 gam.
Câu 355: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành
điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng
điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được
trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân
(t) được mô tả như đồ thị hình bên (đồ thị gấp khúc tại các
điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua
sự bay hơi của H2O.
Giá trị của m là:
A. 23,64 B. 16,62 C. 20,13 D. 26,22
Câu 356: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện
cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí
sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong
quá trình điện phân (ở hai điện cực) theo thời gian được biểu
diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của z là:
A. 5790 B. 3860 C. 6755
D. 7720
Câu 357: Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả
hai điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị bên. Nếu điện
phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe
dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) thì khối lượng Fe tối đa đã phản ứng là:
A. 7,0 gam B. 4,2 gam C. 6,3 gam D. 9,1 gam
Câu 358: Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và MgCl2 (có màng ngăn), sự phụ thuộc khối lượng của dung
dịch X theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị sau:
mdd (gam)
100
Giá trị x là:
87,3
A. 77,15
B. 74,35 x
C. 78,95
D. 72,22 0 y 1,5y 2,5y t (s)

Câu 359: Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi
5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong
dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được
biểu diễn bằng đồ thị sau:
Thể tích khí ở đktc (lít)

4,928

3,584

0,896

0 x y z Thời gian (giây)

Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Dung dịch sau điện phân có pH > 7.
B. Tỉ lệ mol CuSO4: KCl trong X là 2: 5.
C. Tại thời điểm z giây, khối lượng dung dịch giảm 10,38 gam.
D. Tại thời điểm 2x giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 2,80 lít (đktc).

5. Dạng 5: Phương pháp nhiệt luyện

Câu 360: Khử hoàn toàn a gam oxit Fe3O4 cần dùng 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị a là:
A. 5,8 B. 23,2 C. 11,6 D. 17,4
Câu 361: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng
hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 4,0 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 0,8 gam.
Câu 362: Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO (nung nóng), sau phản ứng thu được hỗn hợp khí
có ti khối hơi đối với hiđro bằng 18. Khối lượng CuO đã bị khử là:
A. 12 gam. B. 24 gam. C. 8 gam. D. 16 gam.
Câu 363: Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được 17,6g hỗn hợp 2 kim
loại. Khối lượng của nước tạo thành là:
A. 1,8g B. 5,4g C. 7,2g D. 3,6g
Câu 364: Cho V lít (đktc) khí H2 đi qua bột CuO đun nóng, thu được 38,4 gam Cu. Nếu cho V lít khí H2
đi qua bột Fe2O3 đun nóng thì lượng Fe thu được là:
A. 25,2 gam B. 26,4 gam C. 22,4 gam D. 33,6 gam
Câu 365: Để khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được kim loại Fe và
khí CO2. Thể tích khí CO (đktc) cần dùng là:
A. 6,72 B. 2,24l C. 4,48l D. 3,36l
Câu 366: Để khử hoàn toàn 19,36 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng 7,392 lít khí CO (ở
đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:
A. 14,08 gam B. 15,08 gam C. 10,05 gam D. 10,45 gam
Câu 367: Để khử hoàn toàn 19,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc).
Khối lượng Fe thu được là:
A. 15 gam B. 16 gam C. 17 gam D. 18 gam
Câu 368: Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư, sản phẩm khí cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a
gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
A. 30 B. 20 C. 10 D. 40
Câu 369: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 (tỉ lệ mol là 1:1) nung
nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 3,52 B. 4,48 C. 2,40 D. 4,16
Câu 370: Cho 3,36 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần
trăm khối lượng của MgO trong X là:
A. 80%. B. 60%. C. 20%. D. 40%.
Câu 371: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn,
thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là:
A. 7,2. B. 3,2. C. 6,4. D. 5,6.
Câu 372: Dẫn V lít khí CO ( dktc) qua ống sứ đựng lượng dư CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn,
khối lượng chất rắn giảm 4,0 gam so với ban đầu. Giá trị của V là:
A. 2,24 B. 3,36 C. 5,60 D. 4,48
Câu 373: Cho V lít khí CO (ở đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp chất rắn gồm CuO và Fe3O4 nung
nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp chất rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là:
A. 0,112 B. 0,224 C. 0,448 D. 0,560
Câu 374: Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4
1M và HCl 1M. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X (nung nóng) cần tối thiểu V lít khí CO
(đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48 B. 6,72 C. 3,36 D. 1,12
Câu 375: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng
hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 4,0 gam B. 8,3 gam C. 2,0 gam D. 0,8 gam
Câu 376: Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta
thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là:
A. 44,8 g B. 40,8 g C. 4,8 g D. 48,0 g
Câu 377: Cho hỗn hợp G gồm Fe3O4 và CuO. Cho hidro dư đi qua 6,32g hỗn hợp G nung nóng cho đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn G1 và 1,62g nước. Số mol của Fe3O4 và CuO trong
hỗn hợp G lần lượt là:
A. 0,05 và 0,01 B. 0,01 và 0,05 C. 0,5 và 0,1 D. 0,05 và 0,1
Câu 378: Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784g chất
rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062g kết
tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X là:
A. 13,04% B. 25,15% C. 24,42% D. 32,55%
Câu 379: Dẫn luồng khí CO dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng đến phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 1,76 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 47,06% B. 26,67% C. 66,67% D. 33,33%
Câu 380: Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian
thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 15 B. 10 C. 20 D. 25
Câu 381: Thổi khí CO dư qua ống đựng 217,4g hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng được
215g chất rắn. Dẫn toàn bộ khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 15g B. 20g C. 25g D. 30g
Câu 382: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn,
thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là:
A. 7,2. B. 3,2. C. 6,4. D. 5,6.
Câu 383: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe và FexOy nung nóng. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 64g chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lit hỗn hợp khí có tỉ
khối so với hidro là 20,4. Giá trị của m là:
A. 70,4 B. 65,6 C. 72,0 D. 66,5
Câu 384: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn
bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m là:
A. 8. B. 5. C. 12. D. 10
Câu 385: Trong bình kín có chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là:
A. 16,8 B. 21,5 C. 22,8 D. 23,2
Câu 386: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra
vào bình đựng Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết
vào dung dịch HCl dư thu được 1,176l khí (đktc). Công thức của oxit là:
A. CuO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. ZnO
Câu 387: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí A gồm CO2, CO, H2. Toàn bộ lượng khí A
vừa đủ khử hết 48g Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8g nước. Phần trăm thể tích CO2 trong hỗn
hợp khí A là:
A. 28,571% B. 14,289% C. 13,235% D. 13,135%
Câu 388: Dùng CO khử hoàn toàn 2,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 thu được 2,24 gam chất rắn.
Mặt khác, để hòa tan hoàn toàn 2,88 gam X cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl, nồng độ a mol/l.
Kết thúc thí nghiệm, thu được 224 ml khí (đktc). Giá trị của a là:
A. 1,0 B. 0,5 C. 1,6 D. 0,8
Câu 389: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 37,12g Fe3O4 nung nóng thu được hỗn hợp rắn X. Khí đi ra khỏi
ống sứ được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư được 43,34g kết tủa. Hòa tan hết lượng hỗn
hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thấy bay ra V lít khí SO2. Giá trị của V là:
A. 4,48 B. 3,584 C. 3,36 D. 6,72
Câu 390: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,09mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng, sau một thời
gian thu được 10,32g chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu
được 17,73g kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (đktc,
sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 1,344l B. 1,68l C. 1,14l D. 1,568l
Câu 391: Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 nung nóng, sau một thời gian thu
được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản
ứng hoàn toàn thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4
đặc, nóng (dư) thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chứa 18
gam muối. Giá trị của m gần nhất với
A. 9 B. 6 C. 5 D. 7
Câu 392: Hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 và CuO trong đó oxi chiếm 12,5% về khối lượng hỗn hợp. Cho 11,2l
khí CO (đktc) đi qua m gam X đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp Z có
tỉ khối so với hidro bằng 18,8. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được
dung dịch chứa 2,8125m gam muối và 35,84l khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của
m gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 64,1 B. 57,6 C. 76,8 D. 51,2
Câu 393: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO trong đó oxi chiếm 25% về khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344l
khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí
Z có tỉ khối so với hidro là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được
dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896l khí NO( đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m
gần nhất với:
A. 9,5 B. 8,5 C. 8 D. 9
Câu 394: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 và CuO trong đó oxi chiếm 25,39% về khối lượng hỗn hợp.
Cho m gam X tác dụng với 8,96l khí CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn
hợp Z có tỉ khối so với hidro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu
được dung dịch T và 7,168l khí NO ( đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu
được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với:
A. 42,5 B. 35 C. 38,5 D. 40,5
Câu 395: Hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và (trong đó oxi chiếm 21,951% khối lượng hỗn hợp).
Dẫn 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ chứa 32,8 gam X, nung nóng. Sau một thời gian thu
được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ Y trong
dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa
122,7 gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với He là 8,375.
Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:
A. 1,7655. B. 1,715. C. 1,825. D. 1,845.
Câu 396: Hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 3. Cho một luồng CO đi qua ống
sứ đựng m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO
và Fe3O4. Hòa tan hoàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít (đkc) hỗn hợp Z gồm
NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5), tỉ khối của Z so với metan là 2,725. Giá
trị của m là:
A. 10,34. B. 6,82. C. 7,68. D. 30,40.
Câu 397: Hỗn hợp X chứa Mg, Fe, Cu, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 3,5% khối
lượng. Đun nóng m gam X với 0,448 lít khí CO một thời gian thu được rắn Y và hỗn hợp khí
Z có tỷ khối hơi so với hiđro bằng 16. Hoà tan hết Y trong dung dịch chứa 1,3 mol HNO3,
thu được dung dịch T chứa 84,72 gam muối và 2,688 lít hỗn hợp khí G chứa NO và N2. Biết
G có tỷ khối hơi đối với hiđro bằng 89/6. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m
là:
A. 19,2. B. 12,8. C. 16,0. D. 32,0.
Câu 398: Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng
hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu
được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G
trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4+) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO
và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là:
A. 96,25. B. 117,95. C. 139,50. D. 80,75.
Câu 399: Cho CO dư đi qua 3,2 gam một oxit kim loại nung nóng, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào 50
ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 7,88 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kim loại tạo thành cho
tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2,99425% thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch X. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của muối trong X gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 4,65. B. 5,4. C. 5,65. D. 5,05.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.B 2.D 3.B 4.C 5.B 6.D 7.B 8.C 9.B 10.B
11.D 12.C 13.D 14.C 15.C 16.D 17.A 18.C 19.A 20.D
21.B 22.B 23.C 24.D 25.C 26.D 27.A 28.C 29.D 30.A
31.D 32.D 33.B 34.C 35.B 36.A 37.D 38.D 39.C 40.B
41.C 42.A 43.B 44.B 45.C 46.C 47.B 48.A 49.A 50.B
51.B 52.D 53.A 54.A 55.C 56.C 57.B 58.D 59.D 60.B
61.B 62.B 63.A 64.B 65.B 66.C 67.D 68.A 69.D 70.A
71.D 72.A 73. B 74. A 75.D 76.B 77.A 78.A 79.A 80.D
81. D 82.B 83.C 84.D 85.C 86.C 87.C 88.D 89.B 90.D
91.C 92.D 93.A 94.B 95.C 96.D 97.D 98.B 99.D 100.A
101.C 102.B 103.D 104.B 105.C 106.B 107.D 108.D 109.A 110.B
111.C 112.D 113.D 114.C 115.B 116.C 117. D 118. A 119. A 120. B
121.B 122.A 123.A 124.D 125.B 126.A 127.A 128.A 129.D 130.D
131.C 132.A 133.D 134.B 135.D 136.B 137.B 138.B 139.C 140.D
141.A 142.A 143.A 144.C 145.B 146.C 147.C 148.A 149.D 150.C
151.A 152.B 153.C 154.C 155.B 156.B 157.B 158.D 159.C 160.B
161.B 162.A 163.C 164.B 165.D 166.B 167.A 168.A 169.A 170.C
171.C 172.A 173.C 174.C 175.A 176.C 177.D 178.B 179.C 180.C
181.D 182.C 183.B 184.B 185.D 186.B 187.A 188.A 189.D 190.A
191.D 192.D 193.D 194.A 195.C 196.A 197.B 198.C 199.C 200.A
201.A 202.A 203.B 204.A 205.B 206.A 207.C 208.B 209.D 210.C
211.B 212.A 213.B 214.B 215.B 216.A 217.B 218.B 219.D 220.D
221.A 222.B 223.A 224.A 225.C 226.C 227.C 228.B 229.C 230.A
231.C 232.C 233.B 234.C 235.C 236.A 237.D 238.D 239.C 240.D
241.A 242.B 243.B 244.D 245.A 246.D 247.A 248.A 249.A 250.C
251.A 252.A 253.A 254.B 255.A 256.B 257.C 258.D 259.A 260.C
261.B 262.A 263.A 264.D 265.D 266.D 267.B 268.C 269.A 270.C
271.D 272.D 273.D 274.C 275.A 276.B 277.D 278.A 279.A 280.B
281.D 282.D 283.A 284.B 285.D 286.D 287.B 288.C 289.C 290.C
291.D 292.B 293.D 294.C 295.A 296.A 297.D 298.D 299.B 300.C
301.D 302.A 303.A 304.C 305.D 306.D 307.D 308.B 309.B 310.B
311.C 312.A 313.B 314.A 315.C 316.D 317.B 318.A 319.A 320.D
321.C 322.B 323.D 324.C 325.B 326.C 327.B 328.C 329.B 330.C
331.D 332.C 333.A 334.C 335.D 336.A 337.A 338.D 339.A 340.B
341.C 342.C 343.A 344.B 345.A 346.A 347.D 348.D 349.D 350.B
351.B 352.B 353.C 354.C 355.A 356.A 357.D 358.C 359.A 360.A
361.A 362.A 363.C 364.C 365.A 366.A 367.D 368.A 369.A 370.D
371.D 372.C 373.C 374.C 375.A 376.A 377.B 378.A 379.D 380.B
381.A 382.D 383.A 384.D 385.D 386.C 387.B 388.A 389.D 390.D
391.D 392.A 393.A 394.C 395.C 396.C 397.C 398.B 399.D TYHH

You might also like