Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Hoa Duoc PDF Free
Bai Tap Hoa Duoc PDF Free
1. OsO4
2. PhCH2SO2Cl / Pyridin t - BuOK Ph3P=CH2
G H
t - BuOH
Aromadendrene
O
S
C
N
KMnO4/CuSO4
Xác định công thức cấu tạo các chất chưa biết.
Bài 53: Tổng hợp kháng sinh chống nấm griseofulvin
Một loại thuốc kháng sinh chống nấm là griseofulvin được tổng hợp qua hai giai đoạn như sau:
Giai đoạn A:
MeOH 1. Br2 Crotonandehit MnO2
H H A B C D
2+
Hg 2. NaNH2
Giai đoạn B:
OMe
1
gần đây đã được tổng hợp thành công lần đầu tiên (2004). Tuy nhiên nếu cho rằng tình yêu chỉ đơn thuần do
các chất hóa học thúc đẩy thì chắc chắn khoa học sẽ đi vào một sai lầm lớn nhất từ trước đến nay.
Br 1. Mg CBr4/PPh3 PPh3
Br A (C8H16O2) B
2. Xiclopentanon Toluen EtOH
3. H3O+ BrPh3P
C
O
OEt
MeMgI du
OEt D E F
Et2O BF3
TsOH mCPBA
C + F G H I
1. MeSO3H
2. HCOOH LiEt3BH
NaOH
N X
EtOH
N
Na2CO3
NH Verapamile
N
2
Bài 59: Tổng hợp kháng sinh mạnh Cephalosporin
Một trong số những tượng đài lớn nhất của tổng hợp hữu cơ là Woodward, ông được đánh giá là người hiểu
biết về Hóa hữu cơ sâu rộng nhất trong số những người cùng thời đại, và để tôn vinh ông thì ngoài giải Nobel
Hóa học năm 1965 thì kỷ nguyên từ sau chiến tranh thế giới II đến năm 1970 được gọi là kỷ nguyên
Woodward, gắn liền với các quá trình tổng hợp hữu cơ nổi bật của ông trong giai đoạn này.
Trong bài tập sau, chúng ta sẽ khảo sát quá trình tổng hợp một loại thuốc kháng sinh mạnh là Cephalosporin.
Chất này đã được Woodward chọn để viết bài nhận giải thưởng Nobel năm 1965. Hãy bổ sung các tác nhân cần
thiết trong quá trình tổng hợp này
HN t-BuO2C N t-BuO2C N t-BuO2C N
Cysteine S S S S
HO2C MeO2C MeO2C MeO2C
OH OMs
O O CCl3
CO2CH2CCl3 CO2CH2CCl3
O NH O NH
N N N
O CHO O CHO O CH2OAc
CO2CH2CCl3
O NH O NH3+
HN -
S CO2CH2CCl3 HN S CO2
N N
O CH2OAc O CH2OAc
CO2H
O O CCl3
Xác định cấu trúc các chất chưa biết, tên phản ứng sử dụng ở giai đoạn chuyển B thành C và đề nghị một cơ
chế hợp lý cho phản ứng chuyển D thành E.
Bài 64: Tổng hợp peptit giả
Peptit giả là các hợp chất có các tính chất tương tự peptit nhưng lại không mang cấu trúc peptit. Chúng là các
chất có hoạt tính sinh học mạnh nên thường được dùng để làm dược phẩm. Ở đây chúng ta sẽ khảo sát tiến trình
tổng hợp một peptit giả X theo sơ đồ sau :
3
OH 1. MeONa/MeOH N3
HO O AcCl du KCN 2. H+ TsCl NaN3 O
HO
HO B C D E
Py 80oC HO C
AcHN AcHN N
Cl
F
O
(Fmoc)
NHBoc
Na2CO3 PMe3 Boc2O MOMO O
K L M
H2O Na2CO3 MOMO COOH
FmocHN
Sau khi tổng hợp thành công chất trung gian quan trọng M thì quá trình tạo thành X được tiếp diễn bằng
phương pháp tổng hợp pha rắn (cụ thể là trên đoạn polymer polystyren). Phương pháp tổng hợp pha rắn là một
phương pháp quan trọng và hữu hiệu để tổng hợp các peptit trong giai đoạn sau này, trong đó các chất hữu cơ
được gắn lên một polymer rồi đến phản ứng sau cùng đoạn polymer đó sẽ bị cắt rời cho ta hợp chất cấn thiết.
Tiến trình phản ứng này cũng được thực hiện tương tự, với HATU và HOAt đóng vai trò xúc tác cho các phản
ứng xảy ra.
OMe NHFmoc
Piperidin M Piperidin M
N O P Q
HATU, HOAt HATU, HOAt
MeO O
H 2N
OH
O OH
O
1. Piperidin NH2
1. Piperidin HN
O OH
2. M 2. CF3CO2H OH
HATU, HOAt O O
NH2
HN
HO2C OH
OH
O
NH2
Hãy xác định cấu trúc tất cả các chất chưa biết.
Bài 65: Tổng hợp swainsonine
Vào năm 1996, Pearson đã tổng hợp thành công alkaloid là swainsonine, chất này là một alkaloid họ indolizine.
Nó là một chất độc mạnh có khả năng ức chế enzyme Golgi alpha-mannosidase II, tuy nhiên ở liều lượng nhỏ
có thể dùng làm thuốc. Chất này là một nguyên nhân quan trọng gây ra sự sụt giảm về GDP ngành chăn nuôi
đóng góp cho tổng thu nhập bình quân đầu người ở các nước Bắc Mỹ. Sơ đồ tổng hợp của Pearson như sau:
O O OH
1. 3 mol CH2=CHMgBr
OH H2O2 / K2CO3 ? O ? O
O 2. 1 mol TBSCl
A O O
H2O
OH C4H6O4
O O
HO OH
O 1. MsCl/Py
MeC(OMe)3/H+ ? O O 2. NaN3/DMF ? OH
O H
B o C O D
t O
C21H42O4Si C24H46O5Si C12H19N3O7S N
TBSO OH
O
1. BH3.SMe2
2. HCl 6M
Swainsonine
Hãy xác định cấu trúc và các tác nhân chưa biết
4
BÀI TẬP HÓA DƯỢC (SỐ 2)
Bài 66: Tổng hợp ankaloit Ellipticine
Ellipticine là một ankaloit có khung pyridocarbazole thể hiện khả năng chống ung thư cao có nhiều trong rễ cây
mã tiền. Do khả năng chống ung thư cao nên nó trở thành mục tiêu tổng hợp lý tưởng. Xác định cấu trúc các
chất chưa biết trong sơ đồ sau:
1. i-PrOH/HCl HCO2Me POCl3
Glyxin A B C
2. OH- C6H9NO2
H+
O M N
CO2t-Bu (C17H18N2O3) to
Br POCl3 1. H+
Anilin D E F NC
2. SOCl2
C11 H10NOCl
P
1. MeLi
2. TsOH
N
N
H
Elipticine
Bài 67: Tổng hợp thuốc chữa viêm gan B Lobucavir
Lobucavir là một loại thuốc có hoạt tính kháng siêu vi, nó được tìm ra với mục đích ban đầu là tìm thuốc có
khả năng điều trị viêm gan B và herpes nhiễm trùng. Nó là một hợp chất có cấu trúc cyclobutyl- guanosyl
nucleotit đã được hãng Bristol – Myers tổng hợp và đưa ra sử dụng trên thị trường từ năm 1996 theo sơ đồ sau:
O H2N
OH 1. TBSCl
o KOH
O O 84 C Bn imidazole
+ A B C
O H+ 2. N2O4
O DCC
3. LiBH4
O
I N
N
H H2N
OH ? N MeONa
N N
PhCOOH2C D + E N
H 2N N N
CH2OCOPh PhCOOH2C
CH2OCOPh
HCl MeONa
Lobucavir G (C32H29N5O5)
K2CO3
OCH2Ph
H
OH ? N
N
PhCOOH2C F +
H 2N N N
CH2OCOPh
Hãy bổ sung các chất và các tác nhân cần thiết cho dãy tổng hợp này.
Bài 71: Tổng hợp thuốc chữa bệnh mắt trans-retinol
Như đã biết mắt có thể nhìn rõ sự vật do có sự chuyển đổi qua lại giữa các đồng phân cis và trans-retinal.
Những chất này được tạo thành khi đưa caroten vào bên trong cơ thể. Dưới đây sẽ giới thiệu sơ đồ tổng hợp
trans-retinol, chất này đã được đưa vào sử dụng làm thuốc chữa các bệnh về mắt. Quá trình này được tiến hành
theo ba giai đoạn cụ thể như sau:
5
Giai đoạn 1:
O
NaNH2 H2 O to O
B + axeton I II III
Pd / BaSO4 - CO2
D
Giai đoạn 2:
O
1. NaNH2
O to H2SO4 ClCH2COOEt
2. D
B IV V VI VII VIII (C17H27ClO3)
- CO2 EtONa
NaH
1. OH-
CHO F
2. H+
G
Giai đoạn 3:
1. 2 mol EtMgBr
2. G H2 1. Ac2O H+
IX X Y trans - retinol
OH 3. NH4Cl Pd / BaSO4 2. I2 H2O
Xác định cấu trúc các chất chưa biết trong cả ba giai đoạn. Biết B là một hiđrocacbon có phân tử lượng là 26.
Bài 83: Tổng hợp thuốc điều trị viêm da và phong thấp
Vào năm 2002 thì hãng Aventis Pharma của Đức đã tổng hợp thành công một loại dược phẩm mới có khả năng
chữa trị các chứng viêm da và phong thấp một cách hết sức hiệu quả. Dưới đây là sơ đồ tổng hợp loại thuốc này
OH 1. H2/Pd-C
2. PhNCS
3. H3O+ SOCl2
A B (C14H13NO2Cl)
NO2 NH2 O
O
HO2C NH2 1. SOCl O
2 Ot-Bu 1. n-BuLi
2. MeOH NCS HCl 2. B
C D E F G
H3O+
O
N
N NH
LiOH
H2O O O CH2CO2H
Ph
H
HN N
Ph
O
Me N NH
HCHO/Me2NH NaBH4 POCl3
F G H Thiothixen (C23H29N3O3S2)
Xác định các chất chưa biết.
Bài 89: Tổng hợp thuốc gây mê zolpidem
Thuốc gây mê hiệu lực cao zolpidem đã được tổng hợp theo sơ đồ sau. Hãy xác định cấu trúc các chất chưa biết
6
CH3
CH3COCl Br2
A B
AlCl3 AcOH
NaHCO3 N HCHO/Me2NH
CH3 E
N H+
CH3 NaNH2 H3C
C D
NH3
N
N
MeI KCN H3O+ Me2NH CH3
F G H N Zolpidem
to H3C
CONMe2
a) Cho biết tác nhân cần thiết cho các bước phản ứng (3), (4), và (6).
b) Cho biết cơ chế giai đoạn (1).
c) Trình bày cách thức phản ứng xảy ra ở bước (2) với ý tưởng là Cl dễ bị thay thế bởi OH trong nước, và
formamide là một nucleophile trung bình để cho ra sản phẩm cộng với nhóm keton.
d) Cho biết cơ chế của bước (5).
Bài 99: Tổng hợp dược phẩm điều trị đau thắt ngực verapamil
Verapamil (Effexor), một tác nhân làm giãn động mạch vành, được dùng trong việc điều trị hội chứng đau thắt
ngực gây ra bởi sự thiếu máu chảy vào cơ tim. Mặc dù ảnh hưởng của sự thiếu máu lên mức độ co thắt động
mạch được tìm ra hơn 30 năm trước, chỉ gần đây vai trò của nó như một chất phong tỏa kênh canxi mới được
tìm hiểu. dưới đây là sơ đồ phân tích tổng hợp ngược dẫn đến một quy trình tổng hợp hội tụ; gọi là hội tụ vì (A)
và (B) được điều chế riêng biệt, sau đó mới kết hợp với nhau để tạo ra sản phẩm cuối. Các quy trình tổng hợp
hội tụ thường có hiệu quả hơn những quy trình tổng hợp thông thường.
7
CN Me
MeO N OMe
(1)
Me
CN
MeO N OMe
H +
Cl
MeO OMe
(A) (B)
Raxemic
(2) (3)
Me
Br MeO HN OMe
CN Br
+ +
Isopropyl bromua MeO Cl
OMe
3,4-dimetoxyphenylaxetonitrin (C) 1-brom-3-clopropan
(5) (4)
H2N OMe
O
+
Cl C OEt
OMe
(D) Etyl
Cloroformat
a) Dựa vào sơ đồ trên, hãy đề nghị quy trình tổng hợp verapamil từ 4 chất được ghi tên.
b) Để chuyển hóa (D) thành (C) cần có 2 giai đoạn. Giai đoạn thứ nhất là xử lý (D) với ethyl chloroformate.
Sản phẩm nào được tạo ra trong giai đoạn này? Tác nhân nào cần dùng để chuyển hóa sản phẩm này thành (C)?
c) Giải thích cho sự chọn lọc không gian của sự chuyển vị thân hạch trong quá trình biến (C) thành (B)?
Bài 100: Tổng hợp kháng sinh monensin
Monensin, một chất kháng sinh polyether, được cô lập từ họ Streptomyces cinnamonensis năm 1967, và cấu tạo
của nó được xác định một thời gian sau.
HO
7
Et
Me
O O Me
5 O Me H H
Me O
3 OMe H
Me Me
H
COOH O
1 HO
HO Me
Monensin
Trong quá trình tổng hợp monensin, Y.Kishi chọn cách tạo ra từng phần của phân tử và sau đó kết hợp chúng
lại để tổng hợp sản phẩm cuối cùng. Dưới đây là bản tóm tắt các giai đoạn mà ông ấy đã tạo ra mảnh ghép bên
trái của phân tử là hợp chất 7 carbon.
3 H
CN CN COOH
O 1 2 (1) O (2) O (3) O OH (4) O O
Me Me Me Me
COOEt
(5) O (6) O OH (7) O OBn (8)
Me Me Me Me Me Me
OH OMe OMe
OH H OH OH
Me Me
O O (12) O (13) O (14)
Me Me Me Me COOMe Me Me
OH
H
OH OH OMe OH O O
Xoay
Me MeOOC Me
O 3 5 7 H HO
Me Me Me Me Me Me
OH
MeO
Me
MeOOC
Đề nghị các tác nhân thích hợp trong các bước từ 1-14. Lưu ý, sản phẩm này chứa 5 trung tâm bất đối xứng.
Bạn không cần phải dự đoán hoặc ước lượng tỷ lệ hướng lập thể của mỗi bước, chỉ cần đề nghị các tác nhân
cần thiết để phản ứng xảy ra.