60 DẠNG BÀI TẬP VÔ CƠ (1700 BÀI TẬP) THẦY NGUYỄN VĂN THÁI - TT LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI (66 TRẦN ĐẠI NGHĨA, HAI BÀ TRƯNG, HÀ NỘI, ĐT 0978995825)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 286

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.

825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

60 DẠNG BÀI
TẬP VÔ CƠ
(1700 BÀI TẬP TỔNG HƠP VÔ CƠ)
Trung Tâm Luyện Thi Hóa Học Thầy Thái
Địa chỉ : 66 Trần Đại Nghãi – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Thầy Nguyễn Văn Thái (ĐT :09.789.95.825)
Câu 1: Cho dung dịch X chứa 0,05 mol Al3+; 0,1 mol Mg2+; 0,1 mol NO3–; x mol Cl– ; y mol Cu2+.

– Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 43,05 gam kết tủa.

– Nếu cho 450 mL dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là (Biết các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn)

A. 12,65 gam. B. 8,25 gam. C. 12,15 gam. D. 10,25 gam.

Câu 2: Cho từ từ 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M;
NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 thoát ra ở đktc và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung
dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là

A. 1,0752 và 22,254. B. 1,0752 và 24,224.

C. 0,448 và 25,8. D. 0,448 và 11,82.

Câu 3: Thể tích N2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là

A. 1,12 lít B. 11,2 lít C. 0,56 lít D. 5,6 lít

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 0,56 lít CO2 (đktc) vào 50 ml dung dịch gồm K2CO3 1,0M và KOH xM, sau
khi các phản ứng xảy

ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 9,85 gam
kết tủa. Giá trị của x là

A. 1,0. B. 0,5. C. 1,2. D. 1,5.

Câu 5: Cho 6,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với 500 ml dung dịch HNO3 a
(M) loãng dư thu được 0,448 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X
có thể hòa tan tối đa 8,4 gam Fe. Giá trị của a gần nhất với

A. 1,50. B. 0,88. C. 1,00. D. 0,58.

Câu 6: Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và
Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 39,4. B. 7,88. C. 3,94. D. 19,70.

Câu 7: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian
thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào
dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 4,8. B. 4,32. C. 4,64. D. 5,28.

Câu 8: Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch
H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là

A. 5,21 gam. B. 4,81 gam. C. 4,8 gam. D. 3,81gam.

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axít H2SO4
40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có
nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Già trị của m là

A. 50,2. B. 50,4. C. 50,6. D. 50,8.

Câu 10: Cho 10,41 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được
dung dịch Y và 2,912 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là:

A. 34,59. B. 11,52. C. 10,67. D. 37,59.

Câu 11: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít
khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong X là:
A. 2,7 gam. B. 5,1 gam. C. 5,4 gam. D. 10,2 gam.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 12: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn
bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m
là:
A. 8. B. 12. C. 10. D. 5.
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2(đktc).
Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là:
A. 0,112. B. 0,224. C. 0,448. D. 0,896.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200
gamdung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại,
hỗnhợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2
dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được
84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,85% B. 1,06% C. 1,45% D. 1,86%
Câu 15: Để 2,24 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 2,72 gam hỗn hợp chất rắn X.
Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5
, ở đktc). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:
A. 0,08 B. 0,12 C. 0,11 D. 0,14
Câu 16: Cho 60,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và một oxit sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl
vừa đủ thu được dung dịch Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Cho từ từ dung dịch H2S đến dư vào phần
I thu được kết tủa Z. Hoà tan hết lượng kết tủa Z trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư giải phóng 24,64 lit
NO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch T phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam
kết tủa. Mặt khác, phần II làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch KMnO4 0,44M trong môi trường H2SO4.
Giá trị của m gam là :

A. 44,75 B. 89,5 C. 66,2 D. 99,3

Câu 17: Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là:

A. 2,7 gam. B. 6,0 gam. C. 4,0 gam. D. 8,0 gam.

Câu 18: Nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được chất rắn X gồm
6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Toàn bộ lượng
khí clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất nóng Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào
nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được 204,6 gam
kết tủa. Giá trị m là:

A. 33,6. B. 25,2. C. 22,44. D. 28,0.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 18: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay
Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

số molAl(OH)3

0,2

0 Số mol
0, 0, 1,
Xác định tỉ lệ 4x: y?6 0
HCl

A. 1: 3. B. 4: 3. C. 1: 1. D. 2: 3.

Câu 19: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol
KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối
sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ
khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau
đây?

A. 15. B. 20. C. 25. D. 30.

Câu 20: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. cô
cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của
V là

A. 140. B. 200. C. 180. D. 150.

Câu 21: Trong y học , dược phẩm nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hòa bớt lượng axit HCl
trong dạ dày. Giả sử V lít dung dịch HCl 0,035 M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hòa sau khi uống
0,336 gam NaHCO3. Giá trị của V là

A. 1,14.10-1 lít. B. 5,07.10-2 lít.

C. 5,07.10-1 lít. D. 1,14.10-2 lít.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 22: Cho 60,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và một oxit sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl
vừa đủ thu được dung dịch Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Cho từ từ dung dịch H2S đến dư vào phần
I thu được kết tủa Z. Hoà tan hết lượng kết tủa Z trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư giải phóng 24,64 lit
NO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch T phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam
kết tủa. Mặt khác, phần II làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch KMnO4 0,44M trong môi trường H2SO4.
Giá trị của m gam là :

A. 44,75 B. 89,5 C. 66,2 D. 99,3

Câu 23: Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là:

A. 2,7 gam. B. 6,0 gam. C. 4,0 gam. D. 8,0 gam.

Câu 25: Nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được chất rắn X gồm
6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Toàn bộ lượng
khí clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất nóng Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào
nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được 204,6 gam
kết tủa. Giá trị m là:

A. 33,6. B. 25,2. C. 22,44. D. 28,0.

Câu 27: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay
Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

số molAl(OH)3

0,2

0 Số mol
0, 0, 1,
Xác định tỉ 4lệ x: 6y? 0
HCl

A. 1: 3. B. 4: 3. C. 1: 1. D. 2: 3

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 28: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. cô
cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của
V là

A. 140. B. 200. C. 180. D. 150.

Câu 29: Trong y học , dược phẩm nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hòa bớt lượng axit HCl
trong dạ dày. Giả sử V lít dung dịch HCl 0,035 M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hòa sau khi uống
0,336 gam NaHCO3. Giá trị của V là

A. 1,14.10-1 lít. B. 5,07.10-2 lít.

C. 5,07.10-1 lít. D. 1,14.10-2 lít

Câu 30: Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 8,96. B. 4,48. C. 6,72. D. 10,08

Câu 31: Đốt cháy 28,6 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit. Hòa tan hết oxit
trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu m gam chất muối khan là
A. 99,6 gam B. 74,7 gam C. 49,8 gam D. 100,8 gam

Câu 32: Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M.
Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 36,6 gam. B. 32,6 gam. C. 38,4 gam. D. 40,2 gam

Câu 33: Dẫn CO dư qua ống sứ đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn
bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

A. 10. B. 30. C. 15. D. 16

Câu 34: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần
1 trung dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung
dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7
gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít hỗn hợp khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m
gần nhất với
A. 24,6. B. 24,5. C. 27,5. D. 25,0.
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và
H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

H2 chiếm 25/9% khối lượng). Cho một lượng KOH dư vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không
khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giátrị gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,36%. B. 4,37%. C. 4,39%. D. 4,38%.

Câu 36: Hấp thụ hết một lượng khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH thu được dung dịch X. Nhỏ từ
từ từng giọt đến hết lượng X vào 140 ml dung dịch HCl 1M và khuấy đều thu được 2,24 lít khí CO2
(đktc). Mặt khác, nếu cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 24,625 gam kết
tủa. Giá trị của a là
A. 0,300. B. 0,350. C. 0,175. D. 0,150.
Câu 37: Dung dịch X chứa a mol ZnSO4, dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol
NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.
+ Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 8,9. B. 15,2. C. 7,1. D. 10,6

Câu 38: Cho 26,88 gam bột Fe vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2 0,4M và NaHSO4 1,2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn B và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của m là:

A. 23,52 B. 17,04 C. 15,92 D. 13,44

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 39: Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch
HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là

A. Li và Na. B. K và Rb. C. Rb và Cs. D. Na và K

Câu 40: Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu2S và FeS2 trong dung dịch có chứa a mol HNO3 thu
được 31,36 lít khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử N+5) và dung dịch Y. Biết Y phản ứng
tối đa với 4,48 gam Cu giải phóng khí NO. Tính a ?

A. 1,42 mol. B. 1,44 mol. C. 1,92 mol. D. 1,8 mol

Câu 41: Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và Cu trong một bình kín, thu
được chất rắn Y có khối lượng (m – 7,36) gam. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc,
nóng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,672 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
Giá trị m là:

A. 20,16 gam. B. 19,52 gam. C. 25,28 gam. D. 22,08 gam

Câu 42: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100 gam dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu
được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam
hỗn hợp muối. Giá trị của a là

A. 57,33. B. 63. C. 46,24. D. 43,115

Câu 43: Cho 24,0 gam Cu vào 400 ml dung dịch NaNO3 0,5M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M
thu được dung dịch X và có khí NO thoát ra. Thể tích khí NO bay ra (đktc) và thể tích dung dịch NaOH
0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa hết Cu2+ trong X lần lượt là :

A. 5,60 lít và 1,6 lít. B. 4,48 lít và 1,2 lít. C. 5,60 lít và 1,2 lít. D. 4,48 lít và 1,6 lít

Câu 45: Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl (vừa đủ) thấy thoát ra
4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là

A. 24,6 gam. B. 26,3 gam. C. 19,2 gam. D. 22,8 gam

Câu 46: Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1,2M thì
thu được 18,504 gam muối. Giá trị của V là

A. 0,8. B. 0,08. C. 0,04. D. 0,4.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 47: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol
N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là

A. 1,35. B. 13,5. C. 0,81. D. 8,1

Câu 48: Trộn 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2
aM thu được m gam kết tủa và dung dịch có pH = 13. Giá trị của a và m là

A. 0,3 và 104,85. B. 0,3 và 23,3. C. 0,15 và 104,85. D. 0,15 và 23,3

Câu 49: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Cho hỗn hợp X vào bình kín với xúc tác
thích hợp rồi thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 thấy thu được hỗn hợp Y gồm N2, H2 và NH3. Biết tỉ khối
hơi của Y so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 trong phản ứng trên là

A. 30%. B. 15%. C. 20%. D. 25%.

Câu 50: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa HNO3(0,34 mol)
và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương
ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia
phản ứng, đồng thời thấy có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng MgO trong hỗn hợp ban
đầu là

A. 29,41%. B. 26,28%. C. 32,14%. D. 28,36%.

Câu 51: Cho 11g hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư được 6,72lít NO đktc là sản phẩm khử
duy nhất. Khối lượng của Al và Fe lần lượt là:
A. 5,4g và 5,6g B. 4,4g và 6,6g C. 5,6g và 5,4g D. 4,6g và 6,4g

Câu 52: Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và
CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ
chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H2. Cho dung dịch X tác
dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra kết tủa Y. Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng không đổi
thu được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối lượng của Y. Nếu làm khô cẩn thận dung
dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá trình làm khô không xảy ra phản ứng hóa học).
Phần trăm khối lượng FeSO4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây.
A. 22 B. 18 C. 20 D. 24

Câu 53: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 trong bình chân không đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thì thu được chất rắn Fe2O3 và 10,08 lít (ở đktc) hỗn hợp chỉ gồm hai khí. Nếu cho 1/ 2 hỗn
hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít khí (đktc, sản phẩm
khử duy nhất là NO)
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 2,8 lit B. 5,6 lit C. 1,68 lit D. 2,24 lit


Câu 54: Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ
từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung
dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m
và V lần lượt là
A. 82,4 và 1,12. B. 59,1 và 1,12. C. 82,4 và 2,24. D. 59,1 và 2,24

Câu 55: Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam)
vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là

A. 19,70. B. 39,40. C. 9,85. D. 29,55.

Câu 56: Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp)
đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam bột Fe
vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và 16
gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là
A. 0,096. B. 0,128. C. 0,112. D. 0,080.

Câu 57: Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn
hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn
Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3,
thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T
so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 27. B. 31. C. 32. D. 28

CÂU 58: Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Thể
tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là

A. 6,72 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 67,2 lít.

CÂU 59. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol
tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa
hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu và V lít hỗn hợp khí Z
(đktc). Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị
của V là?

A. 7,840. B. 6,272. C. 5,600. D. 6,720.

CÂU 60: Cho m gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít
khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 11,2. B. 5,6. C. 8,4. D. 16,8.

CÂU 61: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe2O3 và CuO vào 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung
dịch Y và hỗn hợp kim loại Z. Cho Y tác dụng hết với KOH dư, thu được kết tủa T. Nung T trong
không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 2,8. B. 3,6. C. 5,4. D. 4,5.

CÂU 62: Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được
dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối
lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là

A. 20,95 gam. B. 16,76 gam. C. 12,57 gam. D. 8,38 gam.

CÂU 63: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

Khối lượng kết tủa (gam)

62,91

V1 V2 Thể tích dung dịch Ba(OH)2 (lít)


Giá trị của V2 : V1 nào sau đây là đúng?
A. 7:6. B. 4:3. C. 6:5. D. 5:4.
CÂU 64: Cho 6,06 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào dung dịch chứa đồng thời các axit HCl 2M và
H2SO4 1M thu được dung dịch X chứa m gam chất tan và 4,66 gam kết tủa. Khi cho 5,13 gam
muối Al2(SO4)3 vào dung dịch X thì sau các phản ứng hoàn toàn thu được 3,11 gam kết tủa. Giá
trị của m là:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 4,78. B. 4,96. C. 5,23. D. 5,25.

CÂU 65: Hoà tan hết 8,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và FexOy vào dung dịch chứa 0,48 mol
HNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,32 gam hỗn hợp khí NO và NO2 (là
các sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y chỉ gồm các muối và HNO3 còn dư. Cô cạn
dung dịch Y thu được 22,52 gam muối. Mặt khác, khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch
Y, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 21,98 gam chất rắn.
Dung dịch Y hoà tan được tối đa t mol Cu tạo khí NO duy nhất. Giá trị của t là:

A. 0,0575 B. 0,0675 C. 0,0475 D. 0,0745

CÂU 66: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu
được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.

- Phần I tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO4 0,5M.

- Phần II hòa tan tối đa 6,4 gam Cu.

Giá trị của m là:

A. 52. B. 104. C. 23,2 D. 34,8.

CÂU 67: Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu
diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
n
2b

x
b

0 0,0625 b 0,175 2b a

Giá trị của b là:

A. 0,10. B. 0,12. C. 0,08. D. 0,11.

CÂU 68: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3
1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một
chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi
được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 7,25%. B. 7,50%. C. 7,75%. D. 7,00%.

CÂU 69: Cho 10 gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl (dư), thể tích khí (đktc)
thu được là

A. 3,36. B. 1,12. C. 2,24. D. 4,48.

CÂU 70: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3
0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:

A. 4,6. B. 23. C. 2,3. D. 11,5.

CÂU 71: Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào
100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là

A. 0,4 B. 0,1 C. 0,3 D. 0,2

CÂU 72: Cho x mol Mg và 0,1 mol Fe vào 500 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 1M và Cu(NO3)2
1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chứa 4 cation kim loại và chất rắn B. Giá trị
x nào sau đây không thỏa mãn?

A. 0,14. B. 0,12. C. 0,1. D. 0,05.

CÂU 73: Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung
dịch HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí
Z (đktc) gồm SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn
hợp muối. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là:

A. 32,26 B. 42,16 C. 34,25 D. 38,62

CÂU 74: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam
X tan hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z
chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với
1,22 mol KOH. Giá trị của V là

A. 600. B. 300. C. 500. D. 400.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

CÂU 75: Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48 lít khí H2(đktc). Mặt khác cho m gam hỗn
hợp trên vào NaOH dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 10,4 B. 10,0 C. 8,85 D. 12,0

CÂU 76: Cho m gam Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 0,5M sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có khối lượng tăng lên 6,62 gam. Giá trị của m là:

A. 14,30 B. 13,00 C. 16,25 D. 11,70

CÂU 77: Hỗn hợp X chứa 0,2 mol Al; 0,04 mol FeO; 0,05 mol Fe2O3, 0,08 mol CuO và 0,06 mol
Fe3O4. Người ta cho X vào ống sứ (không có không khí) rồi nung nóng một thời gian thu được
hỗn hợp Y (có chứa 3,84 gam Cu). Tách toàn bộ lượng Cu có trong Y ra ta được hỗn hợp rắn Z.
Cho Z tác dụng với lượng vừa đủ HCl thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch T. Cho
AgNO3 dư vào dung dịch T thu được m gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là:

A. 156,48 B. 219,66 C. 182,46 D. 169,93

CÂU 78: Cho 7,488 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol
HCl và 0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y
(không chứa NH4+) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư
vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5),
đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Số mol của Fe3O4 có trong hỗn hợp X ban đầu là?

A. 0,018 B. 0,024 C. 0,050 D. 0,014

Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là

A. 1,12. B. 2,24. C. 0,56. D. 2,80.

Câu 80: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp
Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 375. B. 600. C. 300. D. 400.

Câu 81: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Ba và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch X và còn
lại 5,1 gam rắn không tan. Cho dung dịch H2SO4 loãng dư vào X, phản ứng được biểu diễn
theo đồ thị sau

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của m


A. 45,62 gam. B. 47,54 gam. C. 42,44 gam. D. 40,52 gam.

Câu 82: Hòa tan hết m gam Ca vào nước dư thu được dung dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí
CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 18 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít (đktc)
khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được 18 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 12,0. C. 10,4. D.
21,6.

Câu 83: Hòa tan hỗn hợp X gồm m gam Al và Al2O3 trong 1,4 lít dung dịch HNO3 1M thu được
dung dịch Y và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 2,52 gam khí N2O và NO. Cô cạn
dung dịch Y được chất T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m+4,8) gam chất rắn. Mặt
khác để tác dụng với các chất trong dung dịch Y thì cần tối đa 1,67 lít dung dịch KOH 1M. Giả
sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol của hỗn hợp X là?

A. 0,25 B. 0,30 C. 0,35 D. 0,40

Câu 84: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25% khối lượng X). Cho một lượng X
tan hết vào dung dịch gồm H2SO4 2M và KNO3 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 17,87 gam
muối trung hòa và 224 ml NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của
Mg(OH)2 có trong Z là ?

A. 5,16%. B. 4,94%. C. 6,13%. D. 3,82%.

CÂU 85: Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 10 gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian
thu được m gam hỗn hợp X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dd HNO3 vừa đủ thu được
dung dịch Y và 1,12 lít NO (đktc) duy nhất. Vậy m có giá trị là

A. 7,5 B. 8,8 C. 9 D. 7

CÂU 86: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết
tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là?

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.

CÂU 87: Hỗn hợp X chứa 2 mol NH3 và 5 mol O2. Cho X qua Pt (xt) và đun ở 9000C, thấy có 90%
NH3 bị oxi hóa. Lượng O2 còn dư là:

A. 2,75 mol. B. 3,50 mol. C. 1,00 mol. D. 2,50 mol.

CÂU 88: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol AlCl3 thì
khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau. Giá trị của (a + b) gần với giá trị nào
nhất sau đây?

A. 0,40 B. 0,35 C. 0,45 D. 0,25

CÂU 89: Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3
7,35% và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy
thoát ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa
nung nóng trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X
hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là

A. 2,56. B. 2,88. C. 3,20. D. 3,52.

CÂU 90: Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra
17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản
ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản
phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO duy nhất. Giá trị (mX –mY) gần nhất là?

A. 92 gam B. 102 gam C. 101 gam D. 91 gam

CÂU 91: Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,15 mol HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol K2CO3 và 0,02
mol NaHCO3 thấy có V lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của V là?

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 0,672 B. 0,448 C. 1,120 D. 0,896

CÂU 92: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm
H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là :

A.7. B. 2. C. 1. D. 6.

CÂU 93: Cho 6 gam một oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với HCl cho 14,25 gam muối
clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?

A. CaO. B. MgO. C. CuO. D. Al2O3.

CÂU 94: TIến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%,
điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng
điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4
gam Al2O3. Giá trị của m là

A. 25,6 B. 50,4 C. 51,1 D. 23,5

CÂU 95: Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ hỗn hợp phản
ứng, lúc đầu tạo ra sản phẩm khử là khí NO, sau đó thấy thoát ra khí không màu X. Sau khi các
phản ứng kết thúc thấy còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Biết rằng tổng thể tích hai khí NO
và X là 1,792 lít (đktc) và tổng khối lượng là 1,84 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng
thu được m gam muối khan. Giá trị nào sau đây gần với m nhất?

A. 29,60 gam B. 36,52 gam C. 28,70 gam D. 31,52 gam

CÂU 96: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na và Al2O3 chỉ thu được dung
dịch Y và 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết quả
như đồ thị dưới đây

Khối lượng kết tủa (gam)

89,45

81,65

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
Số mol H2SO4 loãng (mol)

0,4 0,75
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Phần trăm khối lượng của oxi có trong X gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 18,5% B. 12,6% C. 16,4% D. 17,8%

CÂU 97: Hòa tan hết 8,53 gam hỗn hợp E chứa Mg, ZnO, ZnCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa
HNO3 (x mol) và H2SO4 (y mol) thu được dung dịch X chỉ chứa 26,71 gam muối trung hòa và
2,464 lít hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, CO2 với tổng khối lượng 2,18 gam. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào
X thấy xuất hiện 56,465 gam kết tủa. Giá trị của (x+y) là?

A. 0,245 C. 0,275 C. 0,255 D. 0,265

CÂU 98: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

A. 2,0 B. 6,4 C. 8,5 D. 2,2

CÂU 99. Hỗn hợp X gồm Mg (0,1 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung
dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham
gia phản ứng là ?

A. 0,6200 mol. B. 1,2400 mol C. 0,6975 mol. D. 0,7750 mo

CÂU 100: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và
Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2
như sau:

Khối lượng kết tủa (gam)

mmax

0,2 0,8 Số mol Ba(OH)2 (mol)

Giá trị nào sau đây của mmax là đúng?


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 158,3 B. 181,8 C. 172,6 D. 174,85

CÂU 101: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng
ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 1,344 lít hỗn
hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích
khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện); đồng thời khối lượng catot tăng 9,28 gam. Gia trị của m
gần nhất với

A. 25,4. B. 26,7 . C. 27,8. D. 26,9.

CÂU 102: Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng
kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với
giá trị nào sau đây?

A. 210 B. 160 C. 260 D. 310

CÂU 103: Nhúng thanh Mg (dư) vào dung dịch chứa HCl và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc các phản
ứng thu được dung dịch X và 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2. Biết Y có tỷ khối hơi so
với H2 là 4,36. Cho NaOH dư vào X thấy số mol NaOH phản ứng tối đa là 0,41 mol. Cô cạn dung
dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 19,535 B. 18,231 C. 17,943 D. 21,035

CÂU 104: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch
chứa 0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp
muối và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho
NaOH dư vào Y thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X là:

A. 18,92% B. 30,35% C. 24,12% D. 26,67%

Câu 105: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được V lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 4,48. B. 2,24. C. 6,72. D. 3,36.

Câu 106: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dd NaOH 0,8M và KOH 0,5M,
đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 8,32 gam. B. 10,2 gam. C. 9,30 gam. D. 8,52 gam.

Câu 26: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3 thu được dd X và 2,24 lít
khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,896 lít khí NO và dung dịch Y. Biết
trong cả 2 trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn . Dung dịch Y

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

hòa tan vừa hết 4,16 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Mặt khác, cho NaOH dư
vào Y thấy a gam kết tủa xuất hiện. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của (m+a) là:

A. 26,82 B. 24,08 C. 23,38 D. 15,26

Câu 107: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch
H2SO4 loãng dư thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 90,4 gam muối khan. Nếu cho
dung dịch B tác dụng với Cl2 dư thì được 97,5 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 46,4. B. 39,2. C. 23,2. D. 38,4.

Câu 108: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 500 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl
2,6M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 7,84 lít hỗn hợp khí NO và H2 với tỉ lệ
mol lần lượt là 4:3, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y và m gam
kết tủa. Giá trị của m là: (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5).

A. 218,95. B. 16,2. C. 186,55. D. 202,75.

Câu 109: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ
lệ mol tương ứng 3:2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5 A, sau thời gian t giờ thu được
dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng
của dung dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện
phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Số mol khí O2 thoát ra ở anot là?

A. 0,18. B. 0,15. C. 0,20. D. 0,24.

Câu 110: Hòa tan hết 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch chứa
NaNO3 và 2,16 mol HCl. Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và
6,272 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác
dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH thu được kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không
khí tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam rắn. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp X gần
nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6,34. B. 7,79. C. 6,45. D. 7,82.

CÂU 111: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian thu được hỗn hợp rắn
X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá
trị của m là

A. 34,10. B. 32,58 C. 31,97 D. 33,39.

CÂU 112: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400ml dung dịch chứa đồng thời
Cu(NO3)2 1M và AgNO31M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được V lít NO(sản phẩm khử duy nhất của
N+5 ,đktc). Giá trị của V là:

A. 5,60 B. 6,72 C. 4,48 D. 2,24

CÂU 113: Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch Y. cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất
với:

A. 8,1. B. 4,2. C. 6,0. D. 2,1.

CÂU 114. Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu
được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối
khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan trên tới khối lượng
không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m là?

A. 69,8 B. 70,4 C. 70,6 D. 70,2

CÂU 115. Hòa tan hết 6,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 340 ml dung dịch HNO3 1M, thu
được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 2,56
gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là

A. 1,904 B. 0,896 C. 1,344 D. 0,784

CÂU 116: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ một thời gian, thu được dung dịch X
chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol, đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam so
với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, đun nóng khuấy đều thu được NO là sản
phẩm khử duy nhất, dung dịch Y và chất rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng
muối tạo thành trong dung dịch Y là:

A. 11,48 B. 15,08 C. 10,24 D. 13,80

CÂU 117: Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa Ba(AlO2)2 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Khối
lượng kết tủa (gam) phụ thuộc vào số mol H2SO4 theo đồ thị sau:

Khối lượng kết tủa (gam)

15,54

a
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Số mol H2SO4 (mol)


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của (a+98b) là?

A. 24,97 B. 32,40 C. 28,16 D. 22,42

CÂU 118: Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 ( trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng
), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y.
Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các
muối và 0,021 mol một khí duy nhất NO. Cho AgNO3 dư vào Z thì thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là?

A. 1,296 gam B. 0,756 gam C. 0,540 gam D. 1,080 gam

CÂU 119: Hòa tan hết 50 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, FeS và FeS2 (biết trong X lưu
huỳnh chiếm 19,2% về khối lượng) trong 105 ml dung dịch H2SO4 20M (đặc, đun nóng), thu được
a mol khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho 0,947 lít dung dịch NaOH 1M vào
dung dịch Y thu được 16,05 gam kết tủa. Mặt khác, cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy có m gam kết tủa
xuất hiện. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 323 B. 305 C. 367 D. 306

Câu 120: Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít
CO2 ( ở đktc). Giá trị của m là:

A. 16,8. B. 11,2 . C. 5,60 . D. 2,80.


Câu 121: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc).
Giá trị của V là:

A. 4,48. B. 3,36. C. 6,72 . D. 2,24.


Câu 122: Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu
được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là:

A. 62,5%. B. 65%. C. 70%. D. 80%.


Câu 123: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân
không thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch
HNO3 và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. a = 2b . B. a = 3b . C. b = 2a . D. b = 4a
Câu 124: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch
chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác nung 9
gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 2,65. B. 7,45. C. 6,25. D. 3,45.


Câu 125: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng
cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc) thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Nếu đung nóng cùng lượng
hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì thu được m gam
hỗn hợp ete. Giá trị của V và m lần lượt là

A. 13,44 và 9,7. B. 15,68 và 12,7. C. 20,16 và 7,0. D. 16,80 và 9,7.

Câu 126: Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác
dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng
độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:

Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được b mol khí NO2 (sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị của b là:

A. 0,48 B. 0,36 C. 0,42 D. 0,40

Câu 127: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3
và 0,12 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử
duy nhất). Cho 0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 19,424. B. 23,176. C.18,465. D. 16,924.

Câu 128. Điện phân dung dịch X chứa 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất 100%), sau một thời gian, thu được dung dịch T vẫn còn màu
xanh, có khối lượng giảm 43a gam so với dung dịch ban đầu. Cho m gam bột Fe vào T, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được m – 3,6a gam kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của
a là
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 0,6 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,5

Câu 129: Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 vào dung dịch chứa
H2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch B chỉ chứa 62,605 gam các muối (không có ion
Fe3+) và thấy thoát ra 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm N2, NO2, N2O, NO, H2, CO2 có tỷ khối so
với H2 bằng 304/17 ( trong C có chứa 0,02 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B
đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì dùng hết 865 ml. Mặt khác, cho 94,64
gam BaCl2 vào B sau đó cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được 256,04 gam kết tủa. Biết các phản
ứng hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Mg có trong A là?

A. 21,43% B. 17,65% C. 32,08% D. 14,61%

CÂU 130: Dung dịch X chứa 0,15 mol Ca2+, a mol Na+, 0,2 mol Cl- và HCO3-. Cho 0,15 mol Ca(OH)2
vào X thì thấy dung dịch X không còn tính cứng. Giá trị của nhỏ nhất của a là:

A. 0,2 B. 0,15 C. 0,1 D. Đáp án khác

CÂU 131. Hòa tan m gam Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2
đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối của X so với H2 là 6,2
gồm N2 và H2, dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là ?

A. 4,68. B. 5,48. C. 5,08. D. 6,68.

CÂU 132. Cho 47,4 gam phèn nhôm – Kali (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước thu được dung
dịch X. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là ?

A. 42,75 gam. B. 54,4 gam. C. 73,2 gam. D. 45,6 gam.

CÂU 133: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,05
mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là

A. 14,775. B. 9,85. C. 29,55. D. 19,70.

CÂU 134: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ba; BaO và Al thu được dung dịch Y và
4,928 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y. Khối lượng kết tủa (gam)
phụ thuộc vào số mol H2SO4 theo đồ thị sau:

Khối lượng kết

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


Số mol H SO
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ 2NỘI4
0
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của m là?

A. 27,92 B. 31,16 C. 28,06 D. 24,49

CÂU 135: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 150ml dung dịch Cu(NO3)2 2M và AgNO3
1M đến khi kết thúc các phản ứng được dung dịch Y và 42,12 gam chất rắn Z. Cho dung dịch Y
phản ứng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi
được 18 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg có trong X là:

A. 42,16% B. 26,18% C. 33,11% D. 39,74%

CÂU 136: Cho 26,96 gam hỗn hợp Cu(NO3)2, Fe3O4, FeCl2 vào 680 ml dung dịch HCl 1M được
dung dịch X và 0,04 mol NO. Cho AgNO3 vừa đủ vào X được 120,54 gam kết tủa và không thấy
khí thoát ra. Mặt khác, cho m gam Fe vào X thu được 1,12 lít khí Y. Giá trị của m là:

A. 11,2 B. 11,76 C. 12,32 D. 9,52

CÂU 137: Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 2,24. B. 3,36. C. 22,4. D. 1,12.

CÂU 138. Cho dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X chứa a mol H2SO4, b mol MgSO4 và c mol
Al2(SO4)3. Phản ứng được biểu thị theo sơ đồ sau:

Số mol kết
tủa
0,9
0,6

0,73 Thể tích dung dịch


Ba(OH)2 (lít)

Giá trị của a+b+c là?

A. 0,26. B. 0,28. C. 0,25. D. 0,20.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

CÂU 139: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không
đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được
dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe
vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không
đáng kể trong nước. Giá trị của m là

A. 8,6 B. 15,3 C. 10,8 D. 8,0

CÂU 140: Nhúng thanh sắt vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và HCl, sau khi kết thúc phản ứng,
lấy thanh sắt ra thấy khối lượng thanh sắt giảm 5,76 gam; đồng thời thu được dung dịch X và
0,08 mol một khí. Nếu cho HCl dư vào X thì lượng khí NO thoát ra là bao nhiêu mol? (Biết NO
là spk duy nhất của N+5)

A. 0,04. B. 0,08. C. 0,06. D. 0,05.

CÂU 141. Nung nóng 48,12 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời
gian, thu được rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau: Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng
dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam; đồng thời thu được 7,68 gam rắn. Hòa tan hết phần
hai trong dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư), thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung
dịch chứa 61,57 gam muối. Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr.
Phần trăm khối lượng của đơn chất Al có trong X gần nhất với?

A. 4,5%. B. 7,5%. C. 5,0%. D. 6,8%.

CÂU 142. Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và
b mol Na2CO3 thu được (a + b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch
hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan
trong 2 dung dịch X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1
gam kết tủa. Giá trị của m1 là ?

A. 19,70. B. 29,55. C. 23,64. D. 15,76.

Câu 143: Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 (trong đó oxi chiếm
30,88% về khối lượng). Hòa tan hết m gam rắn X trong HNO3 dư thấy có 4,26 mol HNO3 phản
ứng và thoát ra 13,44 lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m gần nhất với giá trị nào
dưới đây?

A. 80 B. 101 C. 110 D. 90

Câu 144. Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được
dung dịch X và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ
thị sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Số mol

0,1 0,6 Số mol


2 3 HCl
Giá trị của a là

A. 0,15. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,16.

Câu 145. Đốt cháy hỗn hợp dạng bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí,
sau một thời gian thu được 12,8 gam hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong a gam dung dịch HNO3
63% (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất
của N+5). Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng 0,3 mol Ba(OH)2; đồng
thời thu được 45,08 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là

A. 150. B. 155. C. 160. D. 145.

Câu 146: Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
1,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là
103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dug dịch Y, lấy muối đem nung
đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y
(không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3
trong hỗn hợp X là:

A. 30,01% B. 35,01% C. 43,9% D. 40,02%

CÂU 147: Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit HCl dư.
Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là

A. 6,72 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 67,2 lít.

CÂU 148: Cho 0,1 mol FeCl2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là

A. 10,8. B. 28,7. C. 39,5. D. 17,9.

CÂU 149: Một dd X chứa 0,1mol Fe2+, 0,2 mol Al3+, x mol Cl- và y mol SO42-. Đem cô cạn dd X thu
được 46,9g muối khan. Hỏi x,y có giá trị là bao nhiêu?

A. x = y = 0,267. B. x = 0,15, y = 0,325. C. x = 0,4, y = 0,2. D. x = 0,2, y = 0,3.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

CÂU 150: Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml
dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (dktc). Giá trị của
V là:

A. 448,0 B. 268,8 C. 191,2 D. 336,0

CÂU 151: Hòa tan hỗn hợp chứa 1,12 gam Fe và 0,72 gam FeO bằng 500 ml dung dịch HCl 0,2M,
thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N5+) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?

A. 14,35. B. 8,61. C. 10,23. D. 9,15.

CÂU 152: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch
KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít
NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản
ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol Fe2+ có trong Y là:

A. 0,04 B. 0,03 C. 0,01 D. 0,02

Câu 153: Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36
lít khí NO đo ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là

A. 5,6. B. 11,2. C. 8,4. D. 16,8.

Câu 154: Cho 14,8 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Kết thúc
phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn không tan và V lít khí H2 (đo ở đktc). Giá trị V là

A. 1,12 B. 2,24 C. 5,6 D. 3,36.

Câu 155: Điện phân 2000 ml dung dịch AgNO3 0,1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện
9,65A cho tới khi dung dịch sau điện phân chứa 0,2 mol H+ thì dừng điện phân. Thời gian
(giây) điện phân là:

A. 2000 B. 2105 C. 2140 D. Đáp án khác

Câu 156: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2


vào dung dịch chứa hỗn hợp chứa a mol
Al2(SO4)3 và b mol Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của
khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị


bên. Giá trị của (a+b) là

A. 0,025. B. 0,030.

C. 0,020. D. 0,035.

Câu 157: Cho m gam Fe tác dụng hết với H2SO4 (đặc/nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 10m/7 (gam) khí SO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu
được (m + 133,5 ) gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 56,0 B. 28,0 C. 22,4 C. 16,8

Câu 158: Hỗn hợp X chứa 0,02 mol FeO; 0,04 mol Fe3O4; 0,01 mol Fe2O3; 0,05 mol Cr2O3 và 0,12
mol Al. Cho X vào bình kín (chân không) rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y.
Cho toàn bộ Y tan hoàn toàn trong dung dịch HCl (đun nóng) thấy thoát ra 2,912 lít khí ở đktc
và thu được dung dịch Z. Cho KOH dư vào Z thấy có 19,55 gam hỗn hợp kết tủa. Xem rằng
phản ứng nhiệt nhôm không sinh ra các oxit trung gian, các kim loại trong Y chỉ tác dụng với
HCl. Phần trăm khối lượng của Cr có trong Y là:

A. 8,981% B. 11,226% C. 13,472% D. 15,717%

Câu 159: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 13,44
lit khí (đktc).Khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu?

A. 8,1 gam B. 25,8 gam C. 20,4 gam D. 10,8 gam

Câu 160: Cho 9,6 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,96
lít H2 (đktc). Kim loại đó là

A. Sr. B. Ba. C. Mg. D. Ca.

Câu 161: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,04M và
AlCl3 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,896 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m

A. 1,248 B. 0,624 C. 1,56 D. 0,936

Câu 162: Điện phân dung dịch chứa muối MCln với điện cực trơ. Khi catot thu được 44,8 gam
kim loại M thì anot thu được 15,68 lít khí ở đktc. M là kim loại

A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Zn.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 163: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol
H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn
thep đồ thị sau:

Số mol kết tủa

2a
a

0,40 Thể tích dung dịch


Giá trị của m là.

A. 31,36 gam. B. 32,64 gam. C. 40,80 gam. D. 39,52 gam.

Câu 164: Hòa tan hỗn hợp chứa 1,12 gam Fe và 0,72 gam FeO bằng 500 ml dung dịch HCl 0,2M,
thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N5+) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?

A. 14,35. B. 8,61. C. 10,23. D. 9,15.

Câu 165: Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối
lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 1,4 lít dung dịch HCl
1M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 23,4. B. 27,3. C. 31,2. D. 15,6.

Câu 166: Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng hết với 600 ml dung dịch
hỗn hợp chứa HCl 2M và KNO3 0,2M thu được dung dịch X chứa m + 47,54 gam chất tan và hỗn
hợp khí Y chứa 0,05 mol NO và 0,04 mol NO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho một lượng
Al vào X sau phản ứng thu được dung dịch Z, m – 0,89 gam chất rắn và thấy thoát ra hỗn hợp
khí T gồm N2 và H2 có tỷ khối hơi so với He là 35/44. Biết các phản ứng hoàn toàn. Tổng khối
lượng chất tan có trong Z là:
A. 53,18 B. 62,34 C. 57,09 D. 59,18

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

CÂU 167: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra, làm
khô, thấy khối lượng thanh sắt tăng 4 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là:

A. 7,0 gam. B. 8,4 gam. C. 21gam. D. 28 gam.

CÂU 168: Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào 140 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch
X. Cho dung dịch X tác dụng với 340 ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị
của m là:

A. 2,16 gam. B. 1,62 gam. C. 2,7 gam. D. 1,89 gam.

CÂU 169: Trộn 6,75 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không
có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau
phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 7,056 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng
nhiệt nhôm là:

A. 75 %. B. 80 %. C. 60%. D. 75 %.

CÂU 170: Cho m gam Fe tác dụng hết với H2SO4 (đặc/nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 0,11 mol khí SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 65m/21 gam muối
khan. Nếu cho NaOH dư vào X thì lượng kết tủa thu được là:

A. 7,92 gam B. 8,78 gam C. 9,04 gam D. 8,12 gam

CÂU 171: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa FeCl3 0,1M và CuSO4 0,15M với dòng điện một
chiều cường độ dòng điện I = 2A trong 4825 giây (điện cực trơ, hiệu suất 100%) thu được dung
dịch Y có khối lượng ít hơn X là m gam. Giá trị của m là?

A. 4,39 B. 4,93 C. 2,47 D. Đáp án khác.

CÂU 172: Hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Al, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với oxi sau một
thời gian thu được m + 0,48 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y phản ứng với HNO3 loãng dư thu được
1,12 lít NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn Z được m +30,3 gam chất rắn khan.
Số mol HNO3 phản ứng là.

A. 0,58 B. 0,48 C. 0,52 D. 0,64

CÂU 173: Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung
dịch hỗn hợp chứa HCl 1M; NaNO3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa
m gam muối, không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng
3 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu
được 29,62 gam kết tủa. Giá trị của m là?

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 38,25 B. 42,05 C. 45,85 D. 79,00

CÂU 174: Cho 10 gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl (dư), thể tích khí
(đktc) thu được là

A. 3,36. B. 1,12. C. 2,24. D. 4,48.

CÂU 175: Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá
trị của V là:

A. 400. B. 200. C. 300. D. 100.

CÂU 176: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3
0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:

A. 4,6. B. 23. C. 2,3. D. 11,5.

CÂU 177: Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)21M và NaOH 0,5M vào 200ml dung dịch
H2SO4 1M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra kết thúc, thu được dung dịch có pH=7. Giá
trị V là:

A. 0,24 B. 0,30 C. 0,22 D. 0,25

CÂU 178: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400ml dung dịch chứa đồng thời
Cu(NO3)2 1M và AgNO31M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan
hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được V lít NO(sản phẩm khử duy nhất của
N+5 ,đktc). Giá trị của V là:

A. 5,60 B. 6,72 C. 4,48 D. 2,24

CÂU 179: Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào
100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là

A. 0,4 B. 0,1 C. 0,3 D. 0,2

CÂU 180: Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 a M
và Cu(NO3)2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho A tác dụng với NaOH
dư thu được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E
có khối lượng 18 gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là

A. 31,2. B. 38,8. C. 22,6. D. 34,4.


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

CÂU 181: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3
và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu
diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là
A. 10,68. B. 6,84. C. 12,18. D. 9,18.

CÂU 182: Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung
dịch HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí
Z (đktc) gồm SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn
hợp muối. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là:

A. 32,26 B. 42,16 C. 34,25 D. 38,62

CÂU 183: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m
gam X tan hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung
dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối
đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của V là

A. 600. B. 300. C. 500. D. 400.

Câu 184. Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí
thoát ra ở đktc là
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 7,62 lít.
Câu 185. Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào H2O dư, chỉ thu được dung dịch
Y và hỗn hợp khí Z gồm ba khí. Đốt cháy Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ
từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được kết quả biểu diễn theo hinh vẽ:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của x là


A. 2,0. B. 2,5. C. 1,8. D. 1,5.
Câu 186. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được 0,15 mol H2 và dung
dịch X. Sục 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32- và kết tủa
Z. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được
0,075 mol CO2. Mặt khác, cho từ từ 200 ml HCl 0,6M vào phần hai thu được 0,06 mol CO2. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho dung dịch X tác dụng với 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 25,88. B. 31,08. C. 27,96. D. 64,17.

Câu 187. Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi
dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là
A. NO2. B. N2O. C. N2. D. NO.
Câu 188. Hòa tan hết 31,47 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, ZnCO3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa
0,585 mol H2SO4 và 0,09 mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,65 gam
các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào
Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 76,4 gam. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trrong hỗn hợp X

A. 39,2%. B. 35,1%. C. 43,4%. D. 41,3%.
Câu 189. Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu
được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy
đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275
mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và
280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y là
A. 76,70%. B. 41,57%. C. 51,14%. D. 62,35%.
Câu 190. Từ 34 tấn NH3 sản xuất được 160 tấn dung dịch HNO3 63%. Hiệu suất của cả qua trình sản xuất

A. 60%. B. 80%. C. 85%. D. 50%.
Câu 191. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3. Mối quan hệ giữa khối
lượng kết tủa sinh ra (gam) và số mol Ba(OH)2 (mol) nhỏ vào được biểu diễn bằng đồ thị sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,058. B. 0,03. C. 0,038. D. 0,05.
Câu 192. Cho 14,5 gam hỗn hợp X (Fe, Mg, Zn) tác dụng với oxi, thu được 17,7 gam hỗn hợp Y gồm các
oxit và kim loại dư. Biết Y tan vừa đủ trong V (ml) dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M tạo
ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 250. B. 150. C. 200. D. 300.
Câu 193. Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X (có
chứa 0,28 mol NaOH) và 0,14 mol khí H2. Hấp thụ hết 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa
thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM. Cho từ từ 100 ml dung dịch Z vào
dung dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 100 ml dung dịch Z, thấy thoát
ra 1,2x mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,3. B. 0,5. C. 0,2. D. 0,24.
Câu 194. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
0,61 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối (không chứa ion Fe3+) và
hỗn hợp khí Z (gồm 0,035 mol H2 và 0,05 mol NO). Cho NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được 24,44
gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là
A. 26,32%. B. 22,18%. C. 15,92%. D. 25,75%.
Câu 195. Hòa tan hết 35,52 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,816
mol HCl thu được dung dịch Y và 0,144 mol khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng AgNO3 đã phản ứng là 1,176 mol, thu được 164,496 gam kết tủa,
0,896 lít khí NO2 (đktc) và dung dịch Z chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 86. B. 88. C. 82. D. 84.
Câu 196. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm a mol
H2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được vào thể tích dung dịch X nhỏ
vào được biểu diễn theo đồ thị ở hình vẽ dưới đây:

Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 2. B. 2 : 1. C. 1 : 1. D. 3 : 5.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 197. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 0,25M và KOH a
mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung
dịch Ca(NO3)2 (dư), thu được 7,5 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 2,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4.
Câu 198. X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (MgO chiếm 40% khối lượng). Y là dung dịch gồm H2SO4 và
NaNO3. Cho 6,0 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa 3 muối trung hòa) và hỗn
hợp 2 khí (gồm khí T và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được 55,92 gam kết tủa. Cho
Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thấy có 0,44 mol NaOH tham gia phản ứng. Khí T

A. NO2. B. N2. C. NO. D. N2O.
Câu 199. Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và
H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm
4% về khối lượng trong Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết
tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn.
Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,50. B. 7,25. C. 7,75. D. 7,00.
Câu 200. Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và
1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít
(đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Cho Y tác dụng với dung dịch
NaOH dư, thấy có 1,14 mol NaOH phản ứng, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí tới khối lượng
không đổi, thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là
A. 23,96%. B. 27,96%. C. 19,97%. D. 31,95%
Câu 201. Cho m gam H3PO4 vào 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chỉ chứa muối trung
hòa. Giá trị của m là
A. 19,6. B. 4,9. C. 9,8. D. 14,7.
Câu 201. Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09
mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối
lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ
khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, quá trình phản ứng
được biểu diễn theo đồ thị sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
A. 41,25%. B. 68,75%. C. 55%. D. 82,5%.
Câu 202. Cho a mol Al vào dung dịch chứa b mol Cu2+ và c mol Ag+, kết thúc phản ứng thu được dung
dịch chứa 2 muối. Kết luận đúng là
A. c/3 ≤ a < c/3 + 2b/3. B. c/3≤ a ≤ c/3 + 2b/3. C. c/3 ≤ a ≤ b/3. D. 3c ≤ a ≤ 2b/3.
Câu 203. Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được
250 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 125 ml dung dịch X vào 375 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được
3,36 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 125 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 49,25
gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,125. B. 0,175. C. 0,375. D. 0,300.
Câu 204. Cho m gam hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200 ml dung dịch X chứa AgNO3
và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất
rắn E tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 trong dung
dịch X là
A. 0,5M. B. 0,1M. C. 0,15M. D. 0,05M
Câu 205. Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl
thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thì dùng hết 0,58 mol AgNO3, thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5, ở đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 86. B. 80. C. 84. D. 82.
Câu 206. Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08
mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có
khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho
dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu
được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 20. B. 12. C. 11. D. 13.
Câu 207. Cho từ từ V lít dung dịch Na2CO3 1M vào V1 lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít CO2 (đkct).
Cho từ từ V1 lít HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M thu được 1,1,2 lít CO2 (đktc). Giá trị của V và
V1 tương ứng là
A. V = 0,2 lít; V1 = 0,15 lít. B. V = 0,15 lít; V1 = 0,2 lít.
C. V = 0,2 lít; V1 = 0,25 lít. D. V = 0,25 lít; V1 = 0,2 lít.
Câu 208 Chia 1,0 lít dung dịch brom nồng độ 0,5 mol/l làm hai phần bằng nhau. Sục vào phần thứ nhất
4,48 lít (đktc) khí HCl thu được dung dịch X. Sục vào phần thứ hai 2,24 lít (đktc) khí SO2 thu được dung
dịch Y. So sánh nào sau đây đúng?

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. pHX = pHY. B. pHX > pHY. C. pHX < pHY. D. pHX = 2pHY.
Câu 209. Hấp thụ hoàn toàn x mol khí NO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH thu được dung dịch A. Khi
đó dung dịch A có
A. pH = 7. B. pH < 7.
10 − 14 
C. pH > 7. D. pH = − lg   = 14 + lg x .
 x 
Câu 210. Nung m gam hỗn hợp Al, Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y
làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sinh ra 3,08 lít khí H2 ở đktc. Phần
2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 0,84 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là
A. 21,40. B. 22,75. C. 29,40. D. 29,43.
Câu 211. Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,004M; Mg 2+ 0,004M và Cl- và HCO3-. Cần lấy bao nhiêu
ml dung dịch Na2CO3 0,2 M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (coi như các chất kết tủa hoàn
toàn)?
A. 60 ml. B. 20 ml. C. 80 ml. D. 40 ml.
Câu 212. Hoà tan hết 40,1 gam hỗn hợp Na, Ba và oxit của chúng vào nước dư thu được dung dịch X có
chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng,
lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM vào
dung dịch Y thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml Z thì thấy thoát ra 1,2x
mol khí CO2. Giá trị của a là
A. 0,3. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,25.
Câu 213. Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57%
về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn
hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z
so với He bằng a. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,5. B. 7,0. C. 7,5. D. 8,0.
Câu 214. Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và 0,36 mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường
độ d ng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được dung dịch Y và 0,3 mol khí ở anot. Nếu thời gian
điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,85 mol. Cho bột Mg (dư) vào dung
dịch Y, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối; 0,02 mol NO và một lượng chất rắn
không tan. Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị
của m là
A. 73,760. B. 43,160. C. 40,560. D. 72,672.
Câu 215. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3 thì khối lượng kết
tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,029. B. 0,025. C. 0,019. D. 0,015.
Câu 216: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ba ancol cần dùng vừa đủ V lít O2 thu được H2O
và 12,32 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 0,5 mol X trên tác dụng hết với Na; sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 12,32 lít H2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,31. B. 15,11. C. 17,91. D. 8,95.
Câu 217. Hoà tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Mg, Al trong dung dịch HCl dư thu được
4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,6. B. 13,7. C. 18,54. D. 11,44.
Câu 217. Cho 27,75 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 300ml dung dịch HNO3 a (mol/lít). Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch B và 2,19 gam kim loại
chưa tan. Giá trị của a là
A. 3,2. B. 1,6. C. 2,4. D. 1,2.
Câu 218. Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và x mol HCl. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với
dung dịch X là 5,6 gam (biết NO là sản phẩm khử duy nhất NO3-). Thể tích khí thu được sau phản ứng là
A. 1,12 lít. B. 1,344 lít. C. 2,24 lít. D. 0,672 lít.
Câu 218. Chọn B.
Sự oxi hóa Sự khử
Fe → Fe2+ + 2e 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
(vì lượng Fe phản ứng tối đa nên Fe chuyển 0,16 ← 0,04 → 0,12 → 0,04
lên Fe2+).
Cu2+ + 2e → Cu
0,02 → 0,04
2H+(dư) + 2e → H2
2a 2a ← a

⎯⎯⎯
BT:e
→ 2n Fe = 3n NO + 2n Cu 2+ + 2n H 2  a = 0,02  V = 1,344 (l)
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 219. Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn
hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp
kim loại. Giá trị của m là
A. 3,84. B. 4. C. 3. D. 4,8.
Câu 220. Hòa tan hết 35,64 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1,5M,
sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (đktc). Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến
các phản ứng hoàn thấy đã dùng 870 ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,672 lít khí NO
(đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m là
A. 126,34. B. 116,68. C. 137,22. D. 123,78.
Câu 221. Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 37,29. B. 34,95. C. 46,60. D. 36,51.
Câu 222. Có hai dung dịch X và Y mỗi dung dịch chỉ chứa hai loại cation và hai loại anion trong số ion
sau (X, Y không chứa cùng loại ion):
Ion K+ Mg2+ Na+ H+ HCO3– SO42– NO3– CO32–
Số mol 0,15 0,2 0,25 0,15 0,1 0,15 0,25 0,15
Biết dung dịch Y hòa tan được Fe2O3. Nếu đun đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 25,13. B. 27,75. C. 26,24. D. 23,60.
Câu 223. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO và Al2O3. Để hòa tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2 lít dung
dịch HCl 0,5M. Lấy 14,55 gam hỗn hợp X cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư (nung nóng) thu được 3,6
gam H2O. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là
A. 57,10%. B. 55,00%. C. 54,98%. D. 42,09%.
Câu 224. Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 1M.
Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,98. B. 1,28. C. 0,64. D. 1,96.
Câu 225. Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được
chất rắn X và khí Y. Cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất
rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất và ở đktc). Giá trị
của m là
A. 4,48. B. 2,24. C. 6,72. D. 3,36
Câu 226. Nung nóng 1,26 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khới lượng
không đổi thu được chất rắn Y và 13,44 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ
chất rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2,7 mol HCl và 0,38 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch
A và 7,168 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với một lượng dư
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

dung dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 413. B. 415. C. 411. D. 414.
Câu 227. Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam Fe3O4 nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là
A. 7,31. B. 8,40. C. 8,12. D. 12,18.
Câu 228. Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol K2CO3 và 1,25a mol KHCO3 ta
có đồ thị như hình sau:

Khi số mol HCl là x thì dung dịch chứa 97,02 gam chất tan. Giá trị của a là
A. 0,24. B. 0,36. C. 0,20. D. 0,18
Câu 229. Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 4,48 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 8,5. B. 2,2. C. 6,4. D. 2,0.
Câu 230. Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm
khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.
Câu 231. Hòa tan hoàn toàn 12,08 gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCO3, Cu(OH)2 trong 100 gam dung dịch
HNO3 23,94%, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và thoát ra 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm
CO2 và NO, có tỉ khối so với He là 10,125. Cô cạn Y rồi nung hỗn hợp muối thu được trong chân không
tới khối lượng không đổi, thu được (m – 19) gam rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong Y có giá trị
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,0. B. 8,7. C.6,5 D.5,3.

Câu 232. Cho từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào 100 ml dung dịch FeCl3 aM và AlCl3 bM, thấy xuất hiện
kết tủa, khi kết tủa cực đại thì sau đó kết tủa bị hòa tan một phần. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số
mol kết tủa và số mol NaOH cho vào như hình vẽ:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của a và b lần lượt là


A. 0,10 và 0,30. B. 0,10 và 0,05. C. 0,20 và 0,02. D. 0,30 và 0,10.
Câu 233. Dẫn 6,72 lít khí CO (đktc) qua m gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO (tỉ lệ mol 1 : 1) nung nóng,
thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với He bằng 10,2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 12,0. B. 10,0. C. 16,0. D. 12,8.
Câu 234. Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng)
tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào
dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 27,3. B. 54,6. C. 23,7. D. 10,4.
Câu 235. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol
KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít
(đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là
A. 19,5. B. 19,6. C. 18,2. D. 20,1.
Câu 236. Cho x mol hỗn hợp hai kim loại M và N tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3 (x : y = 8 :
25). Kết thúc phản ứng thu được khí Z và dung dịch chỉ chứa các ion M2+, N3+, NO3-, trong đó số mol ion
NO3- gấp 2,5 lần tổng số mol ion kim loại. Khí Z là
A. NO. B. N2. C. NO2. D. N2O.
Câu 237. Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48.
Câu 238: Nước muối sinh lí là dung dịch NaCl nồng độ 0,154M, nồng độ ion Na+ có trong nước muối
sinh lí đó là
A. 0,308M. B. 0,616M. C. 0,154M. D. 0,462M.
Câu 239: Đốt cháy hòan toàn 0,36 gam Mg bằng khí clo dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 0,581. B. 1,425. C. 3,751. D. 2,534.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 240: Dẫn khí CO dư qua 6,55 gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3, Al2O3, ZnO, Fe3O4 nung nóng, thu
được 5,11 gam chất rắn B và hỗn hợp khí C gồm CO và CO2. Dẫn toàn bộ C qua dung dịch Ca(OH)2 dư
thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 2,88. B. 1,44. C. 9,00. D. 18,00.
Câu 241: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2,12 gam
Na2CO3 và 1,26 gam NaHCO3. Giá trị của V là
A. 1,12. B. 0,784. C. 1,232. D. 1,008
Câu 242: Đốt cháy 14,15 gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg, Al bằng oxi thu được 16,95 gam hỗn hợp Y. Cho
toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn Z thu được m gam
các muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 35,45. B. 35,25. C. 47,875. D. 42,725.
Câu 243: Dung dịch X chứa hỗn hợp muối KCl a mol và CuSO4 b mol (trong đó a < 2b). Tiến hành điện
phân dung dịch với điện cực trơ với thời gian t giây. Giả thiết thể tích dung dịch không đổi trong quá trình
điện phân. Giá trị pH của dung dịch biến đổi theo đồ thị nào sau đây?

A. (2). B. (4). C. (1). D. (3).


Câu 244: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Mg, MgO, MgCO3 và Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,21 mol HCl
(vừa đủ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 57,535 gam muối clorua
và thoát ra 4,256 lít (đktc) khí X gồm CO2 và NO. Tỉ khối của X so với H2 bằng 390/19. Thành phần trăm
theo khối lượng của MgO trong hỗn hợp đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26%. B. 18%. C. 41%. D. 12%.
Câu 245. Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được
13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba.
Câu 246. Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch a mol KOH, b mol NaOH và c mol K2CO3, kết quả
thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Tổng (a + b) có giá trị là


A. 0,4. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,3.
Câu 247. Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X.
Làm khô dung dịch X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,46. B. 1,76. C. 2,84. D. 2,13.
Câu 248. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở
đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,896. C. 0,112. D. 0,224.
Câu 249. Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp Na, Ba và oxit của chúng vào nước dư thu được dung dịch X có
chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (ở đktc). Sục 0,46 mol CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản
ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ 200ml dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM
vào dung dịch Y thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml Z thì thấy thoát ra
1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là
A. 0,2. B. 0,15. C. 0,3. D. 0,25.
Câu 250. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung
dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Thêm
vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 1,0752 và 20,678. B. 0,448 và 11,82. C. 1,0752 và 22,254. D. 0,448 và 25,8.
Câu 251. Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57%
về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam
và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi
của Z so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là
A. 6,5. B. 8,0. C. 7,5. D. 7,0.
Câu 252. Cho 16,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân
nặng 17,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh sắt là
A. 19,2. B. 6,4. C. 0,8. D. 9,6.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 253. X là dung dịch HCl nồng độ xM, Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ yM. Nhỏ từ từ 100 ml dung
dịch X vào 100 ml dung dịch Y, sau phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y
vào 100 ml dung dịch X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng
A. 5 : 3. B. 10 : 7. C. 7 : 5. D. 7 : 3.\
Câu 254. Cho một lượng hợp kim Ba - Na vào 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết
thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,28. B. 0,64. C. 0,98. D. 1,96
Câu 255. Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và
Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị
của V là
A. 0,224. B. 0,448. C. 0,112. D. 0,560.

Câu 256. Cho m gam hỗn hợp Al và BaO vào H2O thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Khi nhỏ
từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của m là


A. 61,2. B. 38,25. C. 38,7. D. 45,9.
Câu 257. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp MgCl2 1M và NaCl 1M với cường độ 2,68A trong 3 giờ
(điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau khi kết thúc điện phân thấy dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá
trị của m là
A. 10,65. B. 14,25. C. 19,65. D. 22,45.
Câu 258. Hòa tan hoàn toàn 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S và Cu trong 864 ml dung dịch
HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol một chất khí thoát
ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 11,184 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y
phản ứng tối đa với m gam Fe. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của NO3- là NO. Giá
trị của m là
A. 16,464. B. 8,4. C. 17,304. D. 12,936.
Câu 259. Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg bằng dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của
V là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 2,24. B. 1,12. C. 3,36. D. 4,48.


Câu 260. Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho
dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,36. B. 8,61. C. 10,23. D. 9,15.
Câu 261. Cho 2,06 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối
nitrat sinh ra là
A. 4,54. B. 9,5. C. 7,02. D. 7,44.
Câu 262. Điện phân 100 ml CuSO4 1M (điện cực trơ) với cường độ dòng điện là 5A. Khi thời gian điện
phân là 25 phút 44 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với khối
lượng dung dịch ban đầu là m gam. Giá trị của m là
A. 3,2. B. 3,84. C. 2,88. D. 2,56.
Câu 263. Lấy m gam Mg tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3 0,2M và Fe(NO3)3 2M. Kết thúc phản
ứng thu được (m + 4) gam kim loại. Gọi a là tổng các giá trị m thỏa mãn bài toán trên. Giá trị của a là
A. 25,3. B. 7,3. C. 18,5. D. 24,8.
Câu 264. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối
lượng) vào H2O thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml
dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15. B. 14. C. 13. D. 12.
Câu 265. Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung
dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối
lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các
phản ứng, thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m

A. 8,6. B. 15,3. C. 8,0. D. 10,8.
Câu 266. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HNO3 và y mol Al(NO3)3,
kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Tỉ lệ b : a có giá trị là
A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.
Câu 267. Cho 100 ml dung dịch gồm MgCl2 1M và AlCl3 2M tác dụng với 500 ml dung dịch Ba(OH)2
0,85M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,05. B. 15,6. C. 17,5. D. 21,4.
Câu 268. Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng
dư thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng
với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi
được 25,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,24. B. 22,27. C. 27,52. D. 22,72.
Câu 269. Cho 13,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 2 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư
thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 6,72. C. 8,96. D. 4,48.
Câu 270. Đốt cháy 4,425 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với hỗn hợp khí X
gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư).
Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư
vào Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của clo trong X là
A. 72,13%. B. 56,36%. C. 53,85%. D. 76,70%.
Câu 271. Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO (trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp). Cho
m gam hỗn hợp X tác dụng với 13,44 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí
Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch
T và 10,752 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 5,184m gam muối khan.
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26. B. 57. C. 17. D. 38.
Câu 272. Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim
loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 5,22 gam và tại catot chỉ
thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 8,835 gam và tại catot thoát
ra 0,168 lít khí (đktc). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 6,5. B. 4,9. C. 8,4. D. 4,8.


Câu 273. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa đồng thời HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị phụ thuộc
khối lượng kết tủa và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn như hình sau:

Tổng (x + y) gần nhất với giá trị nào sau đây?


A. 140. B. 154. C. 138. D. 143.
Câu 274. Cho 200 ml dung dịch Ca(OH)2 3M vào 500 ml dung dịch KHCO3 1M, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 60. B. 30. C. 50. D. 40.
Câu 275. Đốt cháy kim loại R trong bình chứa khí clo, thu được 32,5 gam muối. Thể tích khí clo đã phản
ứng là 6,72 lít (ở đktc). Kim loại R là
A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Al.
Câu 276. Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M phản ứng với x ml dung
dịch H2SO4 0,05M thu được (200 + x) ml dung dịch có pH = 13. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tối đa
thu được là
A. 1,32 gam. B. 4,66 gam. C. 2,33 gam. D. 1,94 gam.
Câu 277. Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm,
thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2
có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO (ở đktc) là
A. 0,025 lít. B. 0,224 lít. C. 0,672 lít. D. 0,075 lít.
Câu 278. Cho sơ đồ sau: Ca3(PO4)2 ⎯⎯⎯
H SO
→ H3PO4 ⎯⎯⎯⎯
2 4 Ca (PO )
3
→ Ca(H2PO4)2.
4 2

Biết hiệu suất các phản ứng lần lượt là 70% và 100%. Khối lượng dung dịch H2SO4 70% tối thiểu cần
dùng để điều chế được 468 gam Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ trên là
A. 800 gam. B. 350 gam. C. 700 gam. D. 400 gam.
Câu 280. Điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong 8492 giây. Ở anot thu được 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thu được NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và
0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 25,2. B. 16,8. C. 19,6. D. 29,4.
Câu 281. Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO và Cu(NO3)2 cần dùng vừa đủ 430 ml
dung dịch H2SO4 1M, thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2; dung dịch Z chỉ chứa
các muối sunfat trung hòa (không chứa muối Fe3+). Cô cạn Z, thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm
khối lượng của Al trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22%. B. 25%. C. 20%. D. 18%.
Câu 282. Cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa NaAlO2 và BaCl2. Khối lượng kết tủa (y
gam) phụ thuộc vào số mol H2SO4 (x mol) theo đồ thị như hình vẽ sau:

Khối lượng kết tủa cực đại là


A. 108,8 gam. B. 73,85 gam. C. 58,25 gam. D. 66,05 gam.
Câu 283. Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào V ml dung dịch chứa AgNO3 x (mol/l) và Cu(NO3)2
y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư
vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi, thu được 7,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Tỉ lệ x : y là
A. 4 : 5. B. 2 : 3. C. 1 : 1. D. 1 : 3.
Câu 284: Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,3 mol Fe(NO3)3. Lọc kết tủa, đem nung đến
khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 24,0 gam. B. 96,0 gam. C. 32,1 gam. D. 48,0 gam.
Câu 284: Sục 8,96 lit khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2 . Khối lượng kết tủa thu được

A. 25 gam. B. 10 gam. C. 12 gam. D. 40 gam.
Câu 285: Cho thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X . Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được
lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,170. B. 1,248. C. 1,950. D. 1,560.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 286: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả
thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên.

mol
Al(OH)3

0 2x 5x 7x mol NaOH

Mối quan hệ giữa a và b là


A. 3a = 4b. B. 3a = 2b. C. a = b. D. a = 2b.
Câu 287: Điện phân 200 ml dung dịch M(NO3)n bằng điện cực trơ đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì
ngừng điện phân. Để trung hoà dung dịch sau điện phân, phải dùng 250 ml dung dịch NaOH 0,8M. Mặt
khác, nếu ngâm một thanh Zn có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch M(NO3)n khi phản ứng xong
thấy khối lượng thanh Zn tăng thêm 30,2% so với ban đầu. Công thức của M(NO3)n là
A. Pb(NO3)2. B. AgNO3. C. Cd(NO3)2. D. KNO3.
Câu 288: Một hỗn hợp X gồm Al với Fe3O4. Đun nóng hỗn hợp cho phản ứng hoàn toàn trong môi trường
không có không khí thu được hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư sinh ra 6,72 lit khí H2.
Khi cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít khí H2. Thể tích HNO3 10% (D =1,2 g/ml)
cần để hòa tan vừa hết hỗn hợp X là (biết sản phẩm khử duy nhất là NO, các thể tích thoát ra đều ở đktc)
A. 3570 ml. B. 300 ml. C. 2950 ml. D. 3750 ml.
Câu 289: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO, Cu trong đó oxi chiếm 25,39% về khối lượng hỗn hợp.
Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít khí CO (ở đktc) sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và
hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu
được dung dịch T và 7,168 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn T thu được 3,456m gam
muối khan. Giá trị gần nhất của m là
A. 38,43 gam. B. 35,19 gam. C. 41,13 gam. D. 40,43 gam.
Câu 290. Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung
dịch H2SO4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có 1 khí hóa nâu ngoài
không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn
dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần
giá trị nào nhất?
A. 20,1%. B. 19,1%. C. 18,5%. D. 18,1%.
Câu 291. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa
đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian 1 giây, thu được
6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch
Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 1M không sinh ra kết tủa. Biết hiệu
suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 2,00. B. 1,00. C. 0,50. D. 0,75.


Câu 292. Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa
0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoan toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam
muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí.
Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 25. B. 15. C. 40. D. 30.
Câu 293. Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng
số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua
và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X
trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung
dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết
tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 196,35. B. 111,27. C. 160,71. D. 180,15.
Câu 294. Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng
điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh)
và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặc khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352
giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, khí
sinh ra không tan trong nước. Số mol Cu2+ trong Y là
A. 0,01. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,04.
Câu 295. Cho 33,1 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 210,8
gam KHSO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 233,3 gam muối
sunfat trung hòa và 5,04 lít hỗn hợp khí Z trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của
Z so với H2 là 23/9. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30 B. 20 C. 25 D. 15
Câu 296: Hòa tan hết 9,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Mg, MgCO3 trong hỗn hợp dung
dịch chứa 0,43 mol KHSO4 và 0,05 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít hỗn
hợp khí Y (đktc) gồm CO2, NO và 0,05 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam các
muối trung hòa. Giá trị của m là:

A. 63,28 B. 51,62 C. 74,52 D. 64,39

Câu 297: Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M với điện cực trơ trong t giây, cường độ dòng
điện không đổi 1,93A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch
Y và khí Z. Cho 16,8 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 15,99 gam hỗn
hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là

A. 5000. B. 4820. C. 3610. D. 6000.


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 298: Cho hỗn hợp X chứa 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hết X trong
dung dịch HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và
2,24 lít (đkc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim
loại. Giá trị của m là :

A. 13,8 B. 16,2 C. 15,40 D. 14,76

Câu 299: Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch E chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1 : 1)
bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h),
thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được 0,1 mol khí H2. Dung dịch
Y tác dụng với bột Al dư, thu được 0,4 mol khí H2. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch
E là?

A. 174,8 B. 152,95 C. 131,10 D. 139,84

Câu 300: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với
điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu
được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu.
Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 2,55 gam Al2O3. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 4. B. 5. C. 6. D. 3,5.

Câu 301: Hòa tan hết 35,64 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch
HCl 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (đktc). Cho từ từ dung dịch chứa
AgNO3 1M vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn thấy đã dùng 870 ml, thu được m gam kết
tủa và thoát ra 0,672 lít khí NO (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá
trình. Xác định giá trị của m?
A. 116,68. B. 126,34. C. 123,78. D. 137,22.
Câu 302: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất
100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì
ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối
đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là:
A. 50,4. B. 51,1. C. 23,5. D. 25,6.
Câu 303: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho
1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và
hỗn hợp Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

(dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0 896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử
duy nhất). Giá trị gần đúng nhất của m là:
A. 8. B. 9,5. C. 8,5. D. 9,0.
Câu 304. Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và
NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung
dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34
gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 29,83%. B. 38,35%. C. 34,09%. D. 25,57%.
Câu 305: Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, có
màng ngăn đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Ở catot thu được 1,28 gam
kim loại, đồng thời ở anot thu được 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi, pH
của dung dịch sau điện phân có giá trị là
A. 12. B. 2. C. 13. D. 1.
Câu 306: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X).
Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-, ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối
lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 106,93. B. 155,72. C. 110,17. D. 100,45.
Câu 307: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan
hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối
trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Biết Z phản ứng được tối đa
với dung dịch chứa 0,935 mol NaOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,0. B. 2,5. C. 1,2. D. 1,5.
Câu 308. Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch
chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ
mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí
NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4
trong hỗn hợp X là:
A. 15,47%. B. 37,33%. C. 23,20%. D. 30,93%.
Câu 309. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp Na2SO4 và
Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

m kết tủa

69,9

x 0,32 Số mol Ba(OH)2

Dựa vào đồ thị, hãy xác đinh giá trị của x là:
A. 0,30 mol. B. 0,25 mol. C. 0,20 mol. D. 0,28 mol.
Câu 310. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,14 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng
điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,76 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa
m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và thu được dung
dịch Z. Khối lượng chất tan trong Z bằng
A. 18,9 gam. B. 19,38 gam. C. 20,52 gam. D. 20,3 gam.

Câu 310: Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối
lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (ở đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl
0,5M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,8. B. 15,6. C. 27,3. D. 35,1.
Câu 311: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48% thu được
dung dịch X (không có muối). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M
thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần
tram Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với?
A. 8,2. B. 7,9. C. 7,6. D. 6,9.
Câu 312: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một
thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào
dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và
thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là?
A. 0,4. B. 0,6. C. 0,5. D. 0,3.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 313. Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol bằng nhau (M làkim loại có hóa trị không đổi). Cho 6,51
gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch Y và 13,216 lít hỗn khí
(đktc) có khối lượng 26,34 gam gồm NO, NO2. Thêm một lượng dung dịch BaCl2 vào dung dịch Y thấy
xuất hiện kết tủa trắng. Kim loại M là
A. Mg. B. Zn. C. Cu. D. Pb.
Câu 314. Oxi hóa hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg bằng oxi hóa dư thu được 44,6 gam
hỗn hợp oxit Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z được hỗn
hợp muối khan là
A. 49,8 gam. B. 100,8 gam. C. 74,7 gam. D. 99,6 gam.
Câu 315. Hỗn hợp X gồm Zn và kim loại M. Cho 12,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được
2,24 lít khí (đktc) và a gam chất rắn. Mặt khác cho 12,1 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc,
nóng, dư, thu được 11,2 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính chất của kim loại M là
A. tan được trong dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 và KOH dư.
B. không tan được trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
C. tác dụng với clo và dung dịch HCl cho ra cùng một muối.
D. tan được trong dung dịch Fe(NO3)2.
Câu 316. Dung dịch X chứa các ion Fe3+; NO3-; NH4+; Cl-. Chia dung dịch X thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng được 6,72 lít khí (đktc) và 21,4 gam kết tủa. Phần 2 cô
cạn thu được 56,5 gam muối khan. Cho vào phần 3 dung dịch H2SO4 dư, dung dịch thu được có thể hòa
tan tối đa m gam Cu tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 35,2. B. 86,4. C. 105,6. D. 28,8.
Câu 317. Cho m gam hỗn hợp FeO, Fe3O4; Fe2O3 tan vừa hết trong V (lít) dung dịch H2SO4 0,5M thu
được dung dịch A. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được 8,8 gam chất rắn.
- Phần 2: làm mất màu vừa đúng 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư
Giá trị của m và V lần lượt là
A. 13,6 gam và 0,56 lít. B. 16,8 gam và 0,72 lít.
C. 16,8 gam và 0,56 lít. D. 13,6 gam và 0,72 lít.
Câu 318. Hòa tan 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05
mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448
lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung
dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất
rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị
gần nhất của m là
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 85. B. 64. C. 58. D. 52.


Câu 319. Cho 0,15 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thu
được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm hai kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 29,07
gam kết tủa. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy khí NO thoát ra; đồngthời thu
được dung dịch Z có khối lượng tăng 4,98 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch Z thu được
lượng muối khan là
A. 32,26 gam. B. 33,86 gam. C. 30,24 gam. D. 33,06 gam.
Câu 320. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

Giá trị nào sau đây của mmax là đúng?


A. 92,49. B. 84,26. C. 88,32. D. 98,84.
Câu 321. Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 (0,34
mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ
mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH
tham gia phản ứng, đồng thời thu được 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm về khối lượng Mg trong
E là
A. 29,41%. B. 26,28%. C. 28,36%. D. 17,65%.
Câu 322. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng
ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot
thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí
NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 16,8 gam. B. 19,6 gam. C. 29,4 gam. D. 25,2 gam.
Câu 323. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M.
Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần
trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18. B. 73. C. 20. D. 63.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 324. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được
hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít
khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào H2SO4 đặc, nóng thu
được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 là sản phẩm khử duy
nhất của S+6, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 8,04. B. 7,28. C. 6,96. D. 6,80.
Câu 325. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (y mol).
Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của (x + y) là


A. 0,08. B. 0,07. C. 0,06. D. 0,09.
Câu 326. Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl
(dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện
cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64
gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản
phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 116,85. B. 118,64. C. 117,39. D. 116,31.

Câu 327: Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl


với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực
(V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như
trên đồ thị bên.
Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho
dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là
sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản
ứng là
A. 7,0. B. 4,2.
C. 6,3. D. 9,1.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 328. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,6185% về khối lượng).
Hòa tan hoàn toàn 24,912 gam X trong dung dịch chứa 0,576 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản
ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 67,536 gam và 5,376 lít hỗn hợp
khí Z (đktc) gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 16,008 gam kết tủa. Giá trị của
x là
A. 0,024. B. 0,096. C. 0,048. D. 0,072.
Câu 329. Cho 90 ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 59,58. B. 17,64. C. 41,94. D. 66,20.
Câu 330. Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng kết tủa thu được là
A. 2,33 gam. B. 1,71 gam. C. 0,98 gam. D. 3,31 gam.
Câu 331. Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được
15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 29,9. B. 16,4. C. 19,1. D. 24,5.
Câu 332. Đốt cháy 28,6 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit. Hòa tan hết oxit
trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu m gam chất muối khan là
A. 99,6 gam. B. 74,7 gam. C. 49,8 gam. D. 100,8 gam.
Câu 333: Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch
HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là
A. 2,94. B. 1,96. C. 7,84. D. 3,92.
Câu 334: Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được m gam
chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M,
thu được 29,55 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 17. B. 16. C. 22. D. 21.
Câu 335: Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M
và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung
dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được
15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là
A. 12,88 gam. B. 13,32 gam. C. 17,44 gam. D. 9,60 gam.
Câu 336: Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả
2 điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe
dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất là
A. 7 gam. B. 9 gam. C. 8 gam. D. 6 gam.
Câu 337: Sục từ từ 10,08 lít CO2 ở đktc vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 và a mol KOH, sau khi
phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được 5 gam kết tủa. Giá trị
của a là
A. 0,02 mol. B. 0,05 mol. C. 0,15 mol. D. 0,1 mol
Câu 338: Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5 M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol
BaCl2. Đồ thị sau đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2:

Giá trị của x và y tương ứng là


A. 0,20 và 0,05. B. 0,15 và 0,15. C. 0,20 và 0,10. D. 0,10 và 0,05.
Câu 339: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa
H2SO4 và 0,045 mol NaNO 3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có
Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp Z (trong đó có 0,02 mol H 2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17.
Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết
865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl2, sau đó cho tiếp tục lượng dư AgNO3 vào thu
được 256,04 gam kết tủa. Thành phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X gần nhất với ?
A. 20,17%. B. 20,62%. C. 21,35%. D. 21,84%.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 340: Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4
1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc).
Giá trị của m là
A. 25,75. B. 16,55. C. 23,42. D. 28,20.
Câu 341: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy với các
điện cựclàm bằng than chì. Khi điện phân nóng chảy Al2O3 với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian
3000 giây thu được 2,16 gam Al. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Hiệu suất của quá trình điện phân là 80%.
B. Phải hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy để hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp xuống 900oC.
C. Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit.
D. Sau một thời gian điện phân, phải thay thế điện cực catot.
Câu 342. Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu được
6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là
A. Zn. B. Ca. C. Fe. D. Mg.
Câu 343. Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol K2CO3 và 1,25a mol KHCO3 ta
có đồ thị như sau:

Khi số mol HCl là x thì dung dịch chứa 97,02 gam chất tan. Giá trị của a là
A. 0,24. B. 0,36. C. 0,18. D. 0,20.
Câu 344. Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M
và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa (không chứa Fe3+) và hỗn hợp khí
Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một
chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được
12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,00%. B. 7,50%. C. 7,25%. D. 7,75%.
Câu 345. Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 620 ml dung dịch HNO3 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp khí
X (gồm hai khí) và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 25,84 gam
NaOH phản ứng. Hai khí trong X là cặp khí nào sau đây?

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. NO và NO2. B. NO và H2. C. NO và N2O. D. N2O và N2.


Câu 346. Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH
0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí
sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
A. 40. B. 80. C. 60. D. 120.
Câu 347. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân
Y (có màng ngăng, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số
mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X

A. 61,70%. B. 34,93%. C. 50,63%. D. 44,61%.
Câu 348. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896
lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết
tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì
thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,93. B. 7,09. C. 6,79. D. 5,99.
Câu 349. Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân bằng 100%) với cường độ
dòng điện 150.000 A trong thời gian t giờ, thu được 252 kg Al ở catot. Giá trị gần nhất với t là
A. 8. B. 5. C. 10. D. 6.
Câu 350: Cho 34,9 gam hỗn hợp X gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl
1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 57,40. B. 43,05. C. 28,70. D. 86,10.
Câu 351: Cho 51,75 gam bột kim loại M hóa trị II vào 200 ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Kim loại M là
A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Pb.
Câu 352: Điện phân 600ml dung dịch X chứa đồng thời NaCl 0,5M và CuSO4 a mol/l (điện cực trơ, màng
ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) đến
khi thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu thì ngừng
điện phân. Nhúng một thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam (giả thiết toàn bộ kim loại tạo thành đều bám
hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của S+6 sinh ra). Giá trị của a là
A. 1,00. B. 1,50. C. 0,50. D. 0,75.
Câu 353: Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 và NaAlO2. Sự phụ thuộc của khối
lượng kết tủa y (gam) vào thể tích CO2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của m là


A. 19,700. B. 17,650. C. 27,500. D. 22,575.
Câu 354: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X
(không có ion NH4+ , bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng
với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu
được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X là
A. 37,18%. B. 37,52%. C. 38,71%. D. 35,27%.

Câu 355: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không,
thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia
phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol
H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí
T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60,72. B. 60,74. C. 60,73. D. 60,75.
Câu 356: Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm: ACO3 và BCO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V (lít)
khí (đktc). Dung dịch tạo thành đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị V là
A. 0,56. B. 2,24. C. 1,12. D. 2,80.
Câu 357: Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 45,5. B. 42,9. C. 40,5. D. 50,8.

Câu 358. Hòa tan hết 6,5 gam Zn trong dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của
V là
• A. 3,36. B. 2,24. C. 1,12. D. 4,48.
Câu 359. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,11 mol Al và 0,15 mol Cu vào dung dịch HNO3
thì thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí (trong đó có 1 khí không màu hóa nâu ngoài
không khí) và dung dịch Z chứa 2 muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 0,70. B. 0,77. C. 0,76. D. 0,63.

Câu 360. Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430
ml dung dịch H2SO4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có 1
khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các
muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối
lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần giá trị nào nhất?
A. 20,1%. B. 19,1%. C. 18,5%. D. 18,1%.
Câu 361. Hòa tan hết 21,2 gam Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 dư thu được V lít CO2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 5,6.
Câu 362: Điện phân 200ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO4 0,04M (điện cực trơ, màng
ngăn xốp) với cường độ dòng điện 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của
dung dịch điện phân được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giả thiết thể tích dung dịch không đổi
trong suốt quá trình điện phân.
pH

13

0 Thời gian (giây)


t

Giá trị của t (giây) trên đồ thị là:


A. 1200. B. 3600. C. 1900. D. 3000.
Câu 363: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và Mg cần vừa đủ 1,12 lít khí O2 (đktc). Để hòa
tan hết sản phẩm thu được cần ít nhất m gam dung dịch hỗn hợp gồm HCl 7,3% và H2SO4
9,8%. Giá trị của m là:
A. 100. B. 50. C. 25. D. 75.
Câu 364: Cho 3,66 gam hỗn hợp gồm Na và Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và
0,896 lít H2 (đktc). Cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M vào dung dịch X, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là:
A. 4,66. B. 1,56. C. 6,22. D. 5,44.
Câu 365: Khi điện phân nóng chảy m gam một muối clorua, thu được 7,8 gam kim loại M ở
catot và 7,28 lít khí Cl2 (đktc) ở anot. Kim loại M là:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. Ca. B. Mg. C. K. D. Na.


Câu 366. Một loại nước cứng có chứa Ca , Mg , Cl và HCO , trong đó nồng độ của Cl- là
2+ 2+ -
3
-

0,006M và HCO3- là 0,01M. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu mL dung dịch Na2CO3 0,2 M để biến
1 lít nước cứng đó thành nước mềm (coi như các chất kết tủa hoàn toàn)?
A. 20 ml. B. 80 ml. C. 60 ml. D. 40 ml.
Câu 367. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa FeCl3 và AlCl3 thu được đồ
thị sau:
mkết tủa

88,47

2,7 3,1 3,2 nOH-

Giá trị n gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 84 gam. B. 81 gam. C. 83 gam. D. 82 gam.
Câu 368. Để 4,2 gam Fe trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt
và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 thấy sinh ra 0,448 lít NO (đktc, sản
phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y

A. 16,6 gam. B. 15,98 gam. C. 18,15 gam. D. 13,5 gam.
Câu 369. Cho 18,5 gam hỗn hợp X (Fe, Fe3O4) tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun
nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc 2,24 lít khí NO duy nhất
(đktc), dung dịch Y và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là
A. 0,64M. B. 6,4M. C. 3,2M. D. 0,32M.
Câu 370. Hòa tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch X.
Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí
(đktc). Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch X vào
bình đựng 100 ml dung dịch HCl 1,5M thu được V lít khí (đktc). Giá trị của a và V lần lượt là
A. 20,13 và 2,184. B. 20,13 và 2,688. C. 18,69 và 2,184. D. 18,69 và 2,688.
Câu 371: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1. Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào 150ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V1 lít khí
CO2

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

TN2. Cho từ từ 150ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được V2 lít khí
CO2
Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ của V1 và V2 là
A. V1 = 0,25V2 B. V1 = 1,5V2 C. V1 = V2 D. V1 = 0,5V2
Câu 372: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và oxit sắt bằng hỗn hợp dung dịch
chứa NaNO3 và 0,35 mol HCl, thu được dung dịch Y và 1,344 lít hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với
hiđro là 20/6. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y trên thì thu thêm được 0,28 lít NO ở
đktc và 51,575 gam kết tủa. Nếu lấy 61 gam hỗn hợp X thì có thể điều chế tối đa 53 gam kim
loại. Phát biểu nào sau đây đúng? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong toàn bộ
bài toán).
A. Trong dung dịch Y số mol Fe2+ gấp 2 lần số mol Fe3+.
B. Khối lượng của các ion kim loại trong dung dịch Y là 8,72 gam.
C. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là 52,46%.
D. Dung dịch Y có pH > 7.
Câu 373: Hoà tan hết a gam Al vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được 13,44 lít H2 (đktc) và
dung dịch X. Hoà tan hết b gam Al vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và
dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thì thu được m gam
kết tủa. Giá trị m là?
A. 7,8. B. 3,9. C. 35,1. D. 31,2.
Câu 374: Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư),
thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào
dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc,
sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của
N+5). Khối lượng muối có trong Z là?
A. 82,34 gam. B. 54,38 gam. C. 67,42 gam. D. 72,93 gam.
Câu 375. Cho 7,2 gam kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng)
sinh ra V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là
A. 6,72 B. 7,84 C. 3,36 D. 2,24
Câu 376. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300ml dung dịch HCl 1M chỉ
thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 11,2 B. 13,8 C. 14,5 D. 17,0

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 377. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol KHCO3.
Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị bên.

Tỷ lệ x : y là
A. 9 : 2 B. 4 : 1 C. 5 : 1 D. 5 : 2
Câu 378. X là hỗn hợp khí H2 và N2 có tỉ khối đối với oxi bằng 0,225. Dẫn X vào bình có xúc tác
bột sắt, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối đối với oxi bằng 0,25. Tính hiệu suất
tổng hợp NH3
A. 20% B. 30% C. 15% D. 25%
Câu 379. X là dung dịch H2SO4 0,02M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. Khi trộn V1 lít dung dịch
X với V2 lít dung dịch Y thu được dung dịch Z có pH = 2. Tỷ lệ V1/V2 là
A. 3/2 B. 2/3 C. 1/2 D. 2
Câu 380: Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch
HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z
(đktc) gồm SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp
muối. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là:

A. 32,26 B. 42,16 C. 34,25 D. 38,62

Câu 381: Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm
12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn
toàn Y trong dung dich chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn
hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch
Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá
trị nào sau đây ?

A. 30,5 B. 32,2 C. 33,3 D. 31,1

Câu 382. Cho 48,165 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong
dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

dịch Y chỉ chứa 259,525 gam muối sunfat trung hòa và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai
khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 5,5. Số mol của
Al có trong X là? (Biết trong Y không chứa Fe3+).

A. 0,245. B. 0,325. C. 0,215. D. 0,275.

Câu 383: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được
11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 45,5 gam. B. 40,0 gam. C. 50,0 gam. D. 55,5 gam.
Câu 384: Một loại nước cứng có chứa: Ca2+ 0,002M ; Mg2+ 0,003M và HCO3-. Hãy cho biết cần lấy bao
nhiêu ml dung dịch Ca(OH)2 0,05M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (coi như các phản ứng
xảy ra hoàn toàn và kết tủa thu được gồm CaCO3 và Mg(OH)2).
A. 200 ml. B. 100 ml. C. 140 ml. D. 160 ml.
Câu 385: Hòa tan 115,3 gam hổn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng dung dịch H2SO4 loảng thu được
dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít khí (ở đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 12 gam muối khan. Mặt
khác đem nung chất rắn B tới khối lượng không đổi thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc) và chất rắn B1. Khối
lượng của B1 là
A. 110,3 gam. B. 88,5 gam. C. 83,8 gam. D. 101,3 gam.
Câu 386: Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về
khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn
hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z
so với He bằng a. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,5. B. 8. C. 7. D. 6,5.
Câu 387: Điện phân dung dịch m gam muối AgNO3 với cường độ dòng điện I (ampe), sau thời gian t
(giây) thì AgNO3 điện phân hết, ngắt dòng điện, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn ta thu được 3,36
lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2, dung dịch Y và kim loại Ag. Giá trị lớn nhất của m là
A. 42,5. B. 51,0. C. 68,0. D. 34,0.
Câu 388: Cho 12,5 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được
m
gam muối và 4,48 lít khí ở đktc. Giá trị của m là
A. 45,6 gam. B. 27,8 gam. C. 31,7 gam. D. 36,4 gam.
Câu389: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3,
thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần một vào 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,24 lít CO2 (đktc).

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

+ Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Tổng của (a + b) có giá trị bằng?
A. 0,25. B. 0,27. C. 0,32. D. 0,28.
Câu 390: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không
khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần. Phần một tác
dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần hai tác
dụng vừa đủ với 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam
hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 101. B. 102. C. 99. D. 100.
Câu 391: Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và
b mol HCl ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn
như hình vẽ dưới đây:

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tỉ lệ
a : b là
A. 1 : 8. B. 1 : 12. C. 1 : 10. D. 1 : 6.
Câu 392: Để hòa tan hết 5,46 gam Fe cần ít nhất V (ml) dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,3M và Fe(NO3)3
0,04M. Biết (sản phẩm khử N+5 là NO duy nhất). Giá trị của V là
A. 406,25. B. 300. C. 375. D. 487,5.
Câu 393: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (trong đó số
mol NaCl gấp 4 lần số mol CuSO4) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được
dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được 1,5a mol
khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 12a mol khí H2. Biết hiệu suất điện phân 100%, các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí sinh ra không hòa tan vào nước. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Tại thời điểm 0,85t (h), tại catot đã có khí thoát ra.
B. Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 13a mol.
C. Tại thời điểm 1,8t (h), mol khí O2 thoát ra ở anot là 0,05a mol.
D. Tại thời điểm t (h), mol khí thoát ra ở anot là 5a mol.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 394: Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 CuO vào dung dịch HCl, thu được chất rắn Y
(chỉ chứa một kim loại), dung dịch Z (chỉ chứa muối) và 448 ml H2 (đktc). Cho lượng Y này phản ứng với
dung dịch HNO3 (dư) đậm đặc, nung nóng, thu được 896 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của
N+5). Cho dung dịch Z trên vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 53,14 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Khối lượng của CuO trong X là
A. 2,40 gam. B. 4,80 gam. C. 3,20 gam. D. 4,00 gam.
Câu 395: Cho 2,74 gam Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và CuSO4 0,3M thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,94. B. 1,96. C. 5,64. D. 4,66
Câu 395: Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng
hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn
hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong lượng dư dung
dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối
(không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so
với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 96,25. B. 117,95. C. 139,50. D. 80,75.
Câu 396: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 thu được
1,568 lít NO2 duy nhất (đktc). Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M,
lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của
dung dịch HNO3 ban đầu là
A. 47,2%. B. 42,6%. C. 46,2%. D. 46,6%.
Câu 397. Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2M thu được khí NO và m gam
kết tủa. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và không có khí H2 bay ra. Giá trị của m là
A. 2,4. B. 0,32. C. 0,64. D. 1,6.
Câu 398. Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al2O3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí N2 duy nhất (đo ở dktc) và dung dịch Y.
Khối lượng muối tan trong dung dịch Y là
A. 87 gam. B. 88 gam. C. 48,4 gam. D. 91 gam.
Câu 399. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng
hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 4,0 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 0,8 gam.
Câu 400. Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít (ở đktc).
Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và AlCl3 0,6M. Khối lượng kết tủa thu
được là
A. 4,68 gam. B. 3,12 gam. C. 4,29 gam. D. 3,9 gam.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 401. Thể tích khí thoát ra (ở đktc) khi cho 0,4 mol Fe tan hết vào dung dịch H2SO4 (loãng) lấy dư là
A. 13,44 lít. B. 8,96 lít. C. 6,72 lít. D. 5,6 lít.
Câu 402: Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta
có đồ thị sau:
Câu 403: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M,
thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 39,40. B. 29,55. C. 35,46. D. 19,70.
Câu 404: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu
được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là
A. 13,32. B. 19,98. C. 15,54. D. 33,3.
Câu 405: Đốt cháy 10,08 gam Mg trong oxi một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết
X trong dung dịch gồm HCl 0,9M và H2SO4 0,6M, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng
3,825m gam. Mặt khác, hòa tan hết 1,25m gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Z
chứa 82,5 gam muối và hỗn hợp khí T gồm N2 và 0,015 mol khí N2O. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 1,28 mol. B. 1,32 mol. C. 1,42 mol. D. 1,23 mol.
Câu 406: Điện phân điện cực trơ màng ngăn xốp, dung dịch X chứa a gam Cu(NO3)2 và b gam NaCl đến
khi có khí thoát ra ở cả 2 điện cực thì dừng lại, thu được dung dịch Y và 0,51 mol khí Z. Dung dịch Y hòa
tan tối đa 12,6 gam Fe giải phóng NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T. Dung dịch T cho kết tủa
với dung dịch AgNO3. Tổng giá trị của (a + b) là
A. 135,36. B. 147,5. C. 171,525. D. 166,2.
Câu 407: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH
1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 300. B. 200. C. 150. D. 100.
Câu 408: Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X chứa Na2CO3, NaHCO3 và K2CO3 thu
được dung dịch Y và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được
10 gam kết tủa. Khi cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa
A. 15,0 gam. B. 20,0 gam. C. 10,0 gam. D. 17,5 gam.
Câu 409: Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình
sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của x là


A. 0,11. B. 0,12. C. 0,10. D. 0,13.
Câu 410: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng)
tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào
dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,4. B. 27,3. C. 54,6. D. 23,4.
Câu 411: Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
0,08 mol HNO3 và 0,71 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối trung hòa có khối lượng
lớn hơn khối lượng X là 62,60 gam và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối
lượng là 1,58 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe có
trong X là
A. 24,69%. B. 24,96%. C. 33,77%. D. 19,65%.
Câu 412: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất
điện phân100%, bỏ qua sự hoà tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng
điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Giá trị của t là


A. 11580. B. 10615. C. 8202,5. D. 9650.
Câu 413: Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu với tỉ lệ mol tương ứng 1:1 tác dụng hết với dung dịch HCl
dư, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 6,4. B. 17,6. C. 8,8. D. 4,8.
Câu 414: Nhúng thanh Mg vào V ml dung dịch CuSO4 2M đến khi dung dịch không còn màu xanh, lấy
thanh Mg ra làm khô cẩn thận rồi cân lại thấy thanh Mg tăng 12,8 gam. Giá trị của V là
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 267. B. 200. C. 160. D. 100.


Câu 415: Cho 9,96 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa
ba chất tan có số mol bằng nhau. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng
thu được m gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 99,06. B. 116,28. C. 106,56. D. 89,34.
Câu 416: Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu với tỉ lệ mol tương ứng 1:1 tác dụng hết với dung dịch HCl
dư, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 6,4. B. 17,6. C. 8,8. D. 4,8.
Câu 417: Nhúng thanh Mg vào V ml dung dịch CuSO4 2M đến khi dung dịch không còn màu xanh, lấy
thanh Mg ra làm khô cẩn thận rồi cân lại thấy thanh Mg tăng 12,8 gam. Giá trị của V là
A. 267. B. 200. C. 160. D. 100.
Câu 418: Cho 9,96 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa
ba chất tan có số mol bằng nhau. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng
thu được m gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 99,06. B. 116,28. C. 106,56. D. 89,34.
Câu 420: Cho m gam hỗn hợp gồm BaO và Ba vào bình đựng 150 gam dung dịch H2SO4 x% (dùng dư
20% so với dung dịch lượng phản ứng). Kết thúc phản ứng, thu được 2,24 lít H2 (đktc) đồng thời khối
lượng dung dịch giảm 16,2 gam. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,5. B. 5. C. 14. D. 13.
Câu 422: Một cốc nước chứa: Ca2+ (0,02 mol); HCO3- (0,14 mol); Na+ (0,1 mol); Mg2+ (0,06 mol); Cl-
(0,08 mol); SO42- (0,02 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước
còn lại trong cốc là
A. là nước mềm. B. có tính cứng vĩnh cửu.
C. có tính cứng toàn phần. D. có tính cứng tạm thời.
Câu 423: Cho khí CO dư qua ống sứ nung nóng chứa MgO, CuO, Fe3O4, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thoát ra 5,376 lít khí
(đktc). Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 86,68 gam kết tủa. Số mol của CuO có trong
hỗn hợp đầu là
A. 0,36 mol. B. 0,2 mol. C. 0,1 mol. D. 0,12 mol.
Câu 424: Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào
thể tích khí CO2 (đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của V1 là


A. 6,72. B. 11,20. C. 10,08. D. 8,96.
Câu 425: Cho 30 gam hỗn hợp E gồm Mg, FeCO3, Fe và Fe(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl,
kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 54,33 gam muối và 6,78 gam hỗn hợp khí Y gồm NO, H2
và 0,08 mol CO2. Cho dung dịch X tác dụng tối đa với 510 ml dung dịch NaOH 2M, thu được kết tủa Z.
Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,4 gam rắn. Phần trăm khối lượng của đơn
chất Fe trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46%. B. 20%. C. 19%. D. 45%.
Câu 426: Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường
độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được V lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân
là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,96 lít (dkdtc) và dung dịch sau điện phân hòa
tan vừa hết 12 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá
trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,0. B. 4,5. C. 2,2. D. 3,3.
Câu 427: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3) tác dụng với dung dịch chứa
FeCl3 0,6M và CuCl2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và m gam rắn Z. Cho
lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, thu được 136,4 gam kết tủa. Cho m gam rắn Z vào dung dịch HCl dư,
kết thúc phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 4,256. B. 7,840. C. 5,152. D. 5,376.
Câu 428. Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4 x(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy đinh
sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 3,2 gam. Giả sử tất cả lượng
Cu sinh ra đều bám hết vào đinh sắt. Giá trị của x là
A. 1,0. B. 1,5. C. 2,0. D. 0,5.
Câu 429. Cho 0,1 mol glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là
A. 9,5. B. 11,1. C. 9,7. D. 11,3.
Câu 430. Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa
H2SO4 1M và HCl 1M. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X (nung nóng) cần tối thiểu V lít khí CO
(đktc). Giá trị của V là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 4,48. B. 6,72. C. 3,36. D. 1,12.


Câu 431. Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3
nồng độ x%, thu được sản phẩm gồm 1,568 lít (ở đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhấ của N+5) và
dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung
đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 47,2. B. 44,2. C. 46,6. D. 46,2.
Câu 432. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 2A. Sau thời gian t
giây, khối lượng dung dịch giảm là a gam và catot chỉ thu được kim loại. Sau thời gian 2t giây khối
lượng dung dịch giảm (a + 5,36) gam (biết a > 5,36) và thu được dung dịch X. Biết dung dịch X hòa tan
tối đa được 3,36 gam Fe (sản phẩm khử của N+5 chỉ là NO). Coi lượng nước bay hơi trong quá trình điện
phân không đáng kể, bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước. Giá trị của t là
A. 5790. B. 4825. C. 3860. D. 7720.
Câu 433. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch chứa ZnSO4. Số mol kết tủa thu được (y
mol) phụ thuộc vào số mol KOH phản ứng (x mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của b là


A. 0,20. B. 0,15. C. 0,10. D. 0,11.
Câu 434. Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho phản
ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được 0,75m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (ở đktc, là
sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 3,84 và 0,448. B. 5,44 và 0,448. C. 5,44 và 0,896. D. 9,13 và 2,24.
Câu 435. Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 0,1M (dư
25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Y và một phần chất rắn không tan. Thêm dung dịch
AgNO3 đến dư vào bình phản ứng, thu được kết tủa Z. Biết rằng sản phẩm khử của N+5 là khí NO, các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa Z là
A. 7,985 gam. B. 18,785 gam. C. 17,350 gam. D. 18,160 gam.
Câu 436: Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa x mol AlCl3 thì thu được 7,8 gam kết tủa.
Giá trị x là
A. 0,15. B. 0,125. C. 0,3. D. 0,1.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 437: 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 9,6 gam. B. 3,2 gam. C. 6,4 gam. D. 12,8 gam.
Câu 438: Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết trong dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,05
mol CaCl2, sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa và thoát ra 1,12 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
A. 2,32. B. 3,15. C. 2,76. D. 1,98.
Câu 439: Điện phân hỗn hợp NaCl và 0,125 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (với
điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được hỗn hợp khí ở 2 điện cực
có tổng thể tích là 5,88 lít (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 5,1 gam Al2O3. Biết
hiệu suất của quá trình điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 19300. B. 24125. C. 17370. D. 9650
Câu 440: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu tác dụng với dung dịch chứa 0,38 mol HCl, sau khi
phản ứng chỉ thu được dung dịch Y. Nhỏ dung dịch AgNO3 tới dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,02 mol
NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 57,77 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,88. B. 10,56. C. 8,96. D. 11,2.
Câu 441: Cho hai dung dịch A chứa KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch B chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3
0,5M. Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 53,92 gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl2
dư vào V2 lít dung dịch B thu được 69,9 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 4,51 hoặc 1,60. B. 4,51 hoặc 0,99. C. 1,60. D. 0,99.
Câu 442: Hòa tan hết 57,15 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,4
mol H2SO4, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 168,35 gam các muối sunfat
trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm (0,15 mol N2 và 0,1 mol H2). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng
NaOH phản ứng là 3,25 mol, sau phản ứng thu m kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,41. B. 45,55. C. 44,70. D. 46,54.
Câu 443. Cho 27,4 gam kim loại Ba vào 120 gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,05 mol (NH4)2SO4 và 0,05
mol CuSO4 sau đó đun nóng để đuổi hết khí. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng thu được dung dịch X
(coi như nước bay hơi không đáng kể). Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là
A. 14,60%. B. 14,92%. C. 9,75%. D. 12,80%.
Câu 444. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dich A chứa a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2. Đồ thị
biểu diễn số mol Al(OH)3 theo số mol HCl như sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Nếu cho dung dịch A ở trên tác dụng với 820 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được bao nhiêu gam kết
tủa?
A. 108,80. B. 106,20. C. 102,56. D. 101,78.
Câu 445. Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Ca và Ba trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y
chứa a gam muối. Cho dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch Y thu được 36 gam kết tủa. Giá trị của
a là
A. 35,8. B. 39,3. C. 30,9. D. 32,7.
Câu 446. Cho 1,76 gam bột Cu vào 100 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,22M và Fe(NO3)3 0,165M đến
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng của chất rắn Y là
A. 2,838 gam. B. 2,684 gam. C. 2,904 gam. D. 2,948 gam.
Câu 447. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp
sau phản ứng thành hai phần. Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung dịch
NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hòa tan phần hai bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2
bay ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Fe
thu được trong quá trình nhiệt nhôm là
A. 112. B. 84. C. 168. D. 56.
Câu 448. Hòa tan hết 45,6342 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe3O4 trong dung
dịch chứa 1,3984 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,0456 mol khí NO.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 219,9022 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của
N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,65%. B. 15,15%. C. 22,35%. D. 18,05%
Câu 449. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng
ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí
(đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở
catot (đo cùng điều kiện), đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị của m là
A. 55,34. B. 63,46. C. 53,42. D. 60,87.
Câu 450. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) cần 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Cl2
và O2 (đktc). Phản ứng hoàn toàn thu được 23 gam hỗn hợp chất rắn. Kim loại M là
A. Ca. B. Cu. C. Zn D. Mg.
Câu 451. Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dung dịch
AgNO3/NH3. Đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là
A. 48,6. B. 32,4. C. 64,8. D. 16,2.
Câu 452. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2
chất tan có cùng nồng độ (mol/lít), và thấy khối lượng dung dịch giảm đi 9,28 gam so với ban đầu. Cho
tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là
A. 15,08. B. 13,64. C. 10,24. D. 11,48.
Câu 453. Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung dịch HNO3
1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát
ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có
thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của
m là
A. 12,040. B. 11,536. C. 11,256. D. 9,240.
Câu 454. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x lít khí H2
(đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung
dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

Giá trị của x là


A. 5,04. B. 10,08. C. 3,36. D. 1,68.
Câu 455. Cho hỗn hợp X gầm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al 2O3 tan hoàn toàn trong dung
dịch chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ
từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn
nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,54 B. 52,52. C. 43,45. D. 38,72.
Câu 456: Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được V lít (đktc) khí. Giá trị của V là
A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 2,40.
Câu 457: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó nguyên tố oxi chiếm
10,435% về khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y có pH = 13 và 0,224 lít khí
(đktc). Sục từ từ đến hết 1,008 lít (đktc) khí CO2 vào Y thu được khối lượng kết tủa là
A. 0,985 gam. B. 1,970 gam. C. 6,895 gam. D. 0,788 gam.
Câu 458: Dung dịch X gồm KHCO3 a M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M.
Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO2. Nhỏ từ
từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2
tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt
có thể là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 0,5 và 20,600. B. 0,5 và 15,675. C. 1,0 và 20,600. D. 1,0 và 15,675.


Câu 459: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và KCl vào H2O thu được dung dịch X. Điện phân
dung dịch X (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giờ thu
được 1,12 lít (đktc) khí ở anot. Nếu điện phân trong thời gian 3,5t giờ thì thu được 2,8 lít (đktc) khí ở anot
và thu được dung dịch Y. Cho 20 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí
NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16,4 gam hỗn hợp kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100%,
các khí không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 58,175. B. 48,775. C. 69,350. D. 31,675.
Câu 460: Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, FeCO3, FeS2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16,71% khối
lượng hỗn hợp) nung trong bình chứa 0,16 mol O2, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X
không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 là 27). Cho X vào dung dịch chứa
0,72 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch thu được chỉ chứa muối clorua
và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai khí thoát ra có khối lượng là 0,66 gam (trong đó có một khí hóa nâu ngoài
không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23. B. 22. C. 24. D. 25.
Câu 461: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2, Ba(AlO2)2, Ba(OH)2.
Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn
bằng đồ thị sau:

Giá trị m là
A. 77,7. B. 81,65. C. 93,35. D. 89,45.
Câu 463: Hòa tan hết a mol FeCO3 vào dung dịch HCl (lấy dư 10% so với lượng cần dùng) thu được dung
dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được b gam kết tủa. Biết sản phẩm khử của N+5 là
khí NO duy nhất, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Biểu thức về mối quan hệ giữa a và b là
A. b = 423,7a. B. b = 287a. C. b = 315,7. D. b = 407,5a.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 464: Cho 19,4 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m

A. 12,8 B. 12,9 C. 6,6 D. 6,4

Câu 465: Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi kết thúc phản ứng,
thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 19,70 gam B. 29,55 gam C. 23,64 gam D. 39,40 gam

Câu 466: Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc);
đồng thời thu được dung dịch X và rắn không tan Y. Sục khí CO2 dư vào X, thu được 12,48 gam
kết tủa. Giá trị của V là

A. 7,168 lít B. 3,584 lít C. 7,616 lít D. 8,960 lít

Câu 466: Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và MgCl2 (có màng ngăn), sự phụ thuộc khối lượng

mdd (gam)
100

87,3

0 y 1,5y 2,5y t (s)


của dung dịch X theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị x là

A. 77,15 B. 74,35 C. 78,95 D. 72,22

Câu 467: Dung dịch X gồm 0,015 mol Cu(NO3)2 và 0,16 mol KHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản
ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO −3 )

A. 3,36 gam B. 4,48 gam C. 2,99 gam D. 8,96 gam

Câu 468: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và
0,672 lít khí H2 ở đktc. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư thu được 8,09 gam kết tủa

Phần 2: hấp thụ hết 1,344 lít CO2 thu được 1,97 gam kết tủa
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của m là

A. 7,50 gam B. 7,66 gam C. 6,86 gam D. 7,45 gam

Câu 469: Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 36,6% về khối lượng).
Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H2SO4 47,04% thu được dung
dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của
N+5. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau
phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối Fe3+
trong dung dịch B gần nhất với kết quả nào sau đây?

A. 8% B. 14% C. 10% D. 15%

Câu 470: Cho 150 ml dung dịch NaOH 2M vào 80 ml dung dịch AlCl3 1M, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 3,12. B. 6,24. C. 7,8. D. 1,56.
Câu 471: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít
khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,2. B. 5,6. C. 2,8. D. 1,4.
Câu 472: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là
A. N2. B. NO. C. NO2. D. N2O.
Câu 473: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp)
sau một thời gian thu được dung dịch X (vẫn còn màu xanh) và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam.
Cho thanh Fe vào dung dịch X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra khí không màu
hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và khối lượng thanh Fe giảm 2,6 gam. Giá
trị của x là
A. 0,2. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 474: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung
dịch X và 1,008 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH)3 phụ
thuộc vào thể tích dung dịch NaOH được biểu diễn bằng đồ thị sau:
n (mol)

0 0.24 0.36 0.56 V (lít)

A. 2,34. B. 7,95. C. 2,43. D. 3,87.


Câu 475: Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại Ba vào nước thu được dung dịch A. Hấp thụ hoàn toàn 2,24
lít CO2 (đktc) vào dung dịch A thu được b gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng dung dịch A giảm
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

7,42 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của a và b lần lượt là
A. 8,22 và 17,76. B. 10,96 và 15,76. C. 10,96 và 11,82. D. 8,22 và 11,82.
Câu 476: Cho 3,825 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 0,52M
và H2SO4 0,14M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 0,5M vào X, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,25 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp
KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem
nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 19,30. B. 13,70. C. 23,15. D. 16,15.
Câu 477: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 thu được hỗn hợp Y.
Cho Y vào một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối
sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào dung dịch Z đến
khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc bỏ kết
tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,22. B. 3,42. C. 2,7. D. 2,52.
Câu 478: Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dd Ba(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được
A. 19,7g B. 78,8g C. 39,4g D. 20,5g

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 479: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72
lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong X là
A. 5,4 gam. B. 5,1 gam. C. 10,2 gam. D. 2,7 gam.
Câu 480: Cho V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,2 M nhận thấy số
mol kết tủa phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH theo đồ thị sau. Thể tích của dung dịch
Al2(SO4)3 trong thí nghiệm trên là

sè mol Al(OH)3

V (ml) NaOH

0 180 340

A. 200ml B. 100ml. C. 150ml D. 250ml


Câu 481: Hòa tan Fe trong dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03mol NO2 và
0,02 mol NO. Khối lượng Fe bị hòa tan là
A. 2,24 gam B. 1,12g C. 1,68g D. 0,56 g
Câu 482: Để m gam một phoi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian được 12 gam chất rắn X
gồm Fe,FeO,Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít SO2
là sản phầm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của m là
A. 10,08 B. 9,72 C. 9,62. D. 9,52.
Câu 483: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau
một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng
kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là
A. 3,60. B. 4,05. C. 2,02. D. 2,86.
Câu 484: Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho
X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO
( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 18,30 và 0,672 B. 17,72 và 0,448 C. 18,30 và 0,224. D. 17,22 và 0,22

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 485. Cho một mẫu Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại. Khối lượng kim loại sau phản ứng giảm bao
nhiêu gam so với mẫu Zn ban đầu?
A. 13,0 gam. B. 12,8 gam. C. 1,0 gam. D. 0,2 gam.
Câu 486. Cho CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, phản ứng hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau

Giá trị của x là


A. 0,01. B. 0,02. C. 0,05. D. 0,04.
Câu 487. Cho Al tác dụng với dung dịch X tạo ra khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 32. X là
dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. HNO3 loãng. C. HNO3 đặc, nóng. D. H2SO4 đặc, nóng.
Câu 488. Hòa tan m gam hỗn hợp hai muối gồm CaCO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl
dư, khí sinh ra hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch LiOH 0,1M, NaOH 0,3M và KOH
0,2M, thu được dung dịch chứa 3,08 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 3,2. B. 1,0. C. 2,0. D. 1,5.
Câu 489. Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4) với
điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì
dừng điện phân. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 52 gam so với dung dịch X
ban đầu và tại anot thoát ra V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 11,2. C. 8,96. D. 5,6.
Câu 490. Cho hỗn hợp X gồm Mg, MgO, MgCO3 tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa
0,18 mol H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 1,18 gam
hỗn hợp khí T (gồm N2, CO2 và 0,01 mol H2). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Z đun nóng, thu được 51,22 gam kết tủa và 0,224 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Phần trăm khối lượng MgCO3 trong X có giá trị gần đúng là
A. 29,58%. B. 14,79%. C. 21,18%. D. 26,62%.
Câu 491: Hòa tan m gam Al bằng dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu
được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 8,1 B. 2,7 C. 2,025 D. 4,05

Câu 492: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M
và CuCl2 0,04M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa.
Giá trị của m là

A. 3,92 B. 0,98 C. 0,784 D. 1,96

Câu 493: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung
nóng), sau một thời gian thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Dẫn X vào dung
dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
m là

A. 3,88 B. 3,92 C. 2,48 D. 3,75

Câu 494: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2CO3, K2CO3, BaCO3 bằng dung dịch
HCl dư thu được khí X và dung dịch Y. Để hấp thụ hoàn toàn khí X cần lượng tối thiểu
150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch Y thu được 51,15 gam muối khan. Giá
trị của m là

A. 49,50 gam B. 58,80 gam C. 47,85 gam D. 54,825 gam

Câu 495: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250,0
ml dung dịch H2SO4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2
(đktc và là sản phẩm duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu
được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 6,72 B. 3,36 C. 5,60 D. 4,48

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 496: Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol

BaCO3 (mol)
0,2

0,1

0 0,1 0,3 V
NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau dãy biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và
thể tích dung dịch Ba(OH)2

Giá trị x, y tương ứng là

A. 0,2 và 0,05 B. 0,4 và 0,05 C. 0,2 và 0,10 D. 0,1 và 0,05

Câu 497: Cho hỗn hợp X gồm CuCl2 và FeCl3. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp
X với điện cực trơ, cường độ dòng điện 2,68 A, trong thời gian là 4 giờ. Sau khi kết thúc
điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 20,6 gam so với trước khi điện phân.
Toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 136,4 gam kết
tủa. Mặt khác cho 14,88 gam bột Mg vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X ban đầu. Kết
thúc phản ứng thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

A. 19,2 gam B. 26,88 gam C. 24,48 gam D. 35,68 gam

Câu 498: Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3
50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm
hai chất khí có tỉ lệ số mol 3 : 2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu
được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T đến
khối lượng không đổi thu dược 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X là

A. 20,20% B. 12,20% C. 13,56% D. 40,69%

Câu 499: Nung 12,95 gam muối M(HCO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi
cho toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 10 gam kết tủa. M là:
A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Be.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 500: Hòa tan hỗn hợp X gồm FeO, ZnO, PbO, CuO bằng dung dịch HNO3 dư thu
được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng NaOH thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung
dịch Na2S cho tới dư vào dung dịch Z được kết tủa T. Số lượng chất có trong T là.
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 501: Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hòa của một
kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0
gam. Phản trăm khối lượng của M trong oxit cao nhất là
A. 35%. B. 29%. C. 40%. D. 80%.
Câu 502: Từ quặng photphorit (sau khi đã loại bỏ tạp chất trơ) cho tác dụng vừa đủ với
dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn với thành phần chính gồm CaSO4
và Ca(H2PO4)2. Độ dinh dưỡng (hay phần trăm khối lượng P2O5 quy đổi) của
supephotphat đơn thu được là
A. 17,24%. B. 34,08%. C. 29,48%. D. 28,06%.
Câu 503: Cho m1 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe(NO3)2 và 0,1 mol Fe3O4 tan hết trong dung
dịch chứa 1,025 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm
hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và dung dịch Z chỉ chứa các muối
sunfat trung hòa có khối lượng là 132,5 gam. Biết tỷ khối của Y so với H2 là 31/3. Cho
một lượng vừa đủ BaCl2 vào Z sau khi các phản ứng xảy ra xong cho tiếp AgNO3 dư
vào thì thu được m2 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của tổng m1 + m2
là:
A. 334,025. B. 533,000. C. 628,200. D. 389,175.
Câu 504: Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng). Hòa
tan hết 29,05 gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Cho từ
từ dung dịch Z chứa hỗn hợp HCl 0,8M và H2SO4 0,1M vào X đến khi thu được kết tủa
lớn nhất, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá
trị gần nhất của m là
A. 26,3. B. 25,8. C. 25,2. D. 24,6.
Câu 505: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 50 ml
dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc
và là sản phẩm khử duy nhất). Cho
450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 5,60 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.


Câu 506: Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có
cường độ không đổi 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các
khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân
(ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Thể tích khí ở đktc (lít)

4,928

3,584

0,896

0 x y z Thời gian (giây)

Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Dung dịch sau điện phân có pH > 7.
B. Tỉ lệ mol CuSO4 : KCl trong X là 2 : 5.
C. Tại thời điểm z giây, khối lượng dung dịch giảm 10,38 gam.
D. Tại thời điểm 2x giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 2,80 lít (đktc).
CÂU 507: Cho 10 gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl (dư), thể tích
khí (đktc) thu được là

A. 3,36. B. 1,12. C. 2,24. D. 4,48.

CÂU 508: Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M.
Giá trị của V là:

A. 400. B. 200. C. 300. D. 100.

CÂU 509: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M,
đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch
hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa.
Giá trị lớn nhất của m là:

• A. 4,6. B. 23. C. 2,3. D. 11,5.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

CÂU 510: Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)21M và NaOH 0,5M vào 200ml
dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra kết thúc, thu được dung
dịch có pH=7. Giá trị V là:

A. 0,24 B. 0,30 C. 0,22 D. 0,25

CÂU 511: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400ml dung dịch chứa đồng
thời Cu(NO3)2 1M và AgNO31M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn
X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được V lít NO(sản phẩm
khử duy nhất của N+5 ,đktc). Giá trị của V là:

A. 5,60 B. 6,72 C. 4,48 D. 2,24

CÂU 512: Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl
0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là

A. 0,4 B. 0,1 C. 0,3 D. 0,2

CÂU 513: Cho x mol Mg và 0,1 mol Fe vào 500 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 1M và
Cu(NO3)2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chứa 4 cation kim loại và
chất rắn B. Giá trị x nào sau đây không thỏa mãn?

A. 0,14. B. 0,12. C. 0,1. D. 0,05.

CÂU 514: Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3
a M và Cu(NO3)2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho A tác
dụng với NaOH dư thu được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không
đổi thu được chất rắn E có khối lượng 18 gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Giá trị m là

A. 31,2. B. 38,8. C. 22,6. D. 34,4.

CÂU 515: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 680ml dung dịch HNO3 1M
thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch NaOH
vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau:

Khối lượng kết tủa (gam)

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

6,42
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu là?

A. 53,06% B. 63,24% C. 78,95% D. 72,79%

CÂU 516: Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng
dung dịch HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít
hỗn hợp khí Z (đktc) gồm SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu
được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu
được là:

A. 32,26 B. 42,16 C. 34,25 D. 38,62

CÂU 517: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng.
Cho m gam X tan hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu
được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung
dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của tổng (m +
m1) là?

A. 80,4. B. 68,0. C. 75,6. D. 78,0.

Câu 518: Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 0,5 M và
Cu(NO3)2 0,5 M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 6,9 gam. B. 9,0 gam. C. 13,8 gam. D. 18,0 gam.

Câu 519: Cho 16,44 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M và AlCl3 0,9M. Sau phản ứng
thấy khối lượng dung dịch tăng m gam so với ban đầu. Giá trị của m là?

A. 11,52 B. 11,76 C. 11,84 D. 11,92

Câu 520: Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,15 mol HCl vào dung dịch chứa Na2CO3 0,03 mol,
NaHCO3 0,04 mol và K2CO3 0,06 mol thu được V lít khí CO2 (đktc) . Giá trị của V là:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 1,344 B. 2,24 C. 1,792 D. 2,688

Câu 521: Nung 8,42 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được
11,62 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít
NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là:

• A. 0,56 mol B. 0,48 mol C. 0,72 mol D. 0,64 mol

Câu 522: Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư,
Số
thu được dung dịch X và 0,12 mol mol
khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được
biểu diễn theo đồ thị sau:


a


• Giá trị của a là 0,1 0,6 Số mol
A. 0,15. B. 0,18. 2 3
C. 0,12. HClD. 0,16.

Câu 523: Điện phân 200ml dung dịch X chứa Cu(NO3) 1M trong thời gian 5790 giây với
cường độ dòng điện một chiều I = 2,5 A. Ngắt dòng điện rồi cho ngay 200 ml dung dịch
HNO3 0,5M vào bình điện phân, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5 ). Giá trị của V?

A. 0,28 B. 0,56 C. 1,40 D. 1,12

Câu 524: Cho m gam hỗn hợp H gồm Al, MgO, AlCl3, Mg(NO3)2 tác dụng vừa đủ với
dung dich chứa 1,38 mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được 0,14 mol NO; 0,04 mol H2;
dung dịch X chứa (m + 173,5) gam muối trung hòa. Cho dung dịch X tác dụng với dung
dịch NaOH thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất, nung kết tủa đến khối lượng không
đổi thu được 29 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng AlCl3 trong H có giá trị gần nhất
với
A. 33% B. 22% C. 34% D. 25%

Câu 525: Cho x mol P2O5 vào dung dịch chứa 4x mol KOH và 0,04 mol Na3PO4. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 13,52 gam chất rắn. Giá trị của
x là?

A. 0,025 B. 0,020 C. 0,030 D. 0,040

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 526: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO3
1M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. m có giá trị là

A. 97,2. B. 98,1. C. 102,8. D. 100,0.

Câu 527: Cho 13,7 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M và AlCl3 0,4M.
Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m
là?

A. 27,98 B. 32,64 C. 38,32 D. 42,43

Câu 528: Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,03 mol K2CO3 và 0,06 mol KHCO3 vào dung
dịch chứa 0,08 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol khí CO2.
Giá trị của x là:

A. 0,05 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,035

Câu 529: Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch
HNO3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ
khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là

A. 54,95 B. 42,55 C. 40,55 D. 42,95

Câu 530: Hòa tan hết 17,78 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư,
thu được dung dịch X và 0,1 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được
biểu diễn theo đồ thị sau:

Số mol Al(OH)3

0,12 0,35 Số mol HCl

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của a là

A. 0,05. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,06.

Câu 531: Điện phân 115 gam dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực
trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu
được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan

tối đa 5,4 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước.
Khối lượng của dung dịch Y là?

A. 80,7 B. 77,7 C. 62,8 D. 78,6

Câu 532: Hòa tan hoàn toàn 21,36 gam hỗn hợp X chứa Mg, Fe, FeO và Fe3O4 trong dung
dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,53 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối
và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 2,22 gam. Giá trị
của m là:

A. 92,14 B. 88,26 C. 71,06 D. 64,02

Câu 533: Cho x gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,08 mol KOH; 0,02 mol NaOH; 0,02 K3PO4
và 0,04 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa
1918x/355 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là?

A. 1,420. B. 3,550. C. 1,704. D. 1,988

Câu 534: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của
m là

A. 34,9. B. 25,4. C. 31,7. D. 44,4.

Câu 54: Cho 8,22 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M và AlCl3 0,7M. Sau phản ứng
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

A. 2,34 B. 3,12 C. 1,56 D. 3,90

Câu 535: Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch A chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 4/3M vào 420
ml dung dịch HCl 1M thấy V lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Giá trị của V là:

A. 6,048 B. 6,72 C. 7,392 D. Đáp án khác

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 536: Cho 14,4g hỗn hợp Fe, Mg, và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết
với dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch X và 2,688
lít (đktc) hỗn hợp 4 khí gồm N2, NO, NO2, N2O trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng
nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8g muối khan. Tính số mol HNO 3 ban
đầu đã dùng.
A. 0,9823 B. 0,8040 C. 0.4215 D. 0,8930

Câu 537: Hòa tan hết 12,1 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư,
thu được dung dịch X và 0,11 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được
biểu diễn theo đồ thị sau:

Số mol Al(OH)3

0,10 0,36 Số mol HCl

Giá trị của a là

A. 0,06. B. 0,08. C. 0,10. D. 0,12.

Câu 538: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa FeCl3 0,1M và CuSO4 0,15M với dòng điện
một chiều cường độ dòng điện I = 2A trong 4825 giây (điện cực trơ, hiệu suất 100%) thu
được dung dịch Y có khối lượng ít hơn X là m gam. Giá trị của m là?

A. 4,39 B. 4,93 C. 2,47 D. Đáp án khác.

Câu 539: Cho x gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,06 mol KOH; 0,03 mol NaOH; 0,01 K3PO4
và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa
542x/71 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của x là?

A. 1,420. B. 3,550. C. 1,704. D. 1,988

Câu 540. Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Sau khi đun nóng nhẹ,
thể tích khí thu được (đktc) là
A. 6,72 lít. B. 7,62 lít. C. 3,36 lít. D. 33,60 lít.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 541. Ngâm một thanh đồng trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy thanh
kim loại ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 5,1 gam. Khối lượng đồng tham gia phản
ứng là
A. 1,92 gam. B. 3,24 gam. C. 5,1 gam. D. 0,96 gam.
Câu 542. Hòa tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa X cần 100 ml dung
dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
A. 9,2 B. 6,9. C. 2,3. D. 4,6.
Câu 543. Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một
kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch
AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4
trong X là
A. 17,4 gam. B. 5,8 gam. C. 11,6 gam. D. 14,5 gam.
Câu 544. Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch
chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch
AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng
thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 :
1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 58. B. 46. C. 54. D. 48.
Câu 545. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được dung
dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi.
Quá trình điện phân được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu cho dung dịch AgNO3 đến dư vào X, kết thúc phản ứng thấy thoát ra V lít khí NO (đktc, sản
phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 0,672. B. 1,120. C. 2,016. D. 2,688.


Câu 546. Ngâm một thanh Fe trong dung dịch CuSO4,. Sau một thời gian phản ứng lấy thanh Fe
ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh
Fe là
A. 8,2 gam. B. 6,4 gam. C. 12,8 gam. D. 9,6 gam.
Câu 547. Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Sau khi đun nóng nhẹ
để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 42,6 gam. B. 21,3 gam. C. 26,5 gam. D. 19,8 gam.
Câu 548. Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng
hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với
dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T
trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất.
Giá trị của m là
A. 9,72. B. 8,64. C. 6,48. D. 3,24.
Câu 549. Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3
1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong
đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một
chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi
được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,75. B. 7,25. C. 7,50. D. 7,00.
Câu 550. Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung
dịch X với cường độ dòng điện không đổi (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Thể tích khí (V) thoát
ra theo thời gian (t) được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu dừng điện phân ở thời điểm 250 giây thu được dung dịch Y. Nhúng thanh nhôm (dư) vào Y,
sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng dung dịch Y thay đổi như thế nào?

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. Giảm 1,88 gam. B. Tăng 1,84 gam. C. Giảm 1,84 gam.D. Tăng 0,04 gam.
Câu 551. Ngâm một thanh sắt vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi phản ứng kết thúc, lấy
thanh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm m gam. Giá trị
của m là
A. 8. B. 5,2. C. 10,8. D. 13,6.
Câu 552.Hòa tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 150 ml dung dịch
H2SO4 1M. Giá trị của m là
A. 4,6. B. 2,3. C. 6,9. D. 9,2.
Câu 553. Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 aM, đun nóng nhẹ thu được
6,72 lít khí (đktc). Giá trị của a là
A. 0,5. B. 1,5. C. 1. D. 2.
Câu 554. Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3; 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol
Fe(NO3)3, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn khoảng giá trị của a để kết tủa Y chứa
3 kim loại.
A. 5, 4  a  9 . B. a  3,6 . C. 2,7  a  5, 4 . D. 3,6  a  9 .

Câu 555. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn
hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung
dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản
phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
A. 34,10. B. 30,05. C. 29,24. D. 28,70.
Câu 556. Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp,
MX < MY) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban
đầu là
A. 72,95%. B. 54,12%. C. 27,05%. D. 45,89%.
Câu 557. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được dung
dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi.
Quá trình điện phân được biểu diễn theo đồ thị sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Nếu cho dung dịch AgNO3 đến dư vào X, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử
duy nhất của N+5), đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 89,34. B. 91,50. C. 90,42. D. 92,58.
Câu 558. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch
chứa NaNO3 0,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối
lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02
mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu
được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Giá trị của m là
A. 22,8. B. 26,5. C. 19,8. D. 27,2.
Câu 559. Hòa tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 100 ml dung
dịch H2SO4 0,5M. Giá trị của m là
A. 6,9. B. 4,6. C. 9,2. D. 2,3.
Câu 560. Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi đun nóng nhẹ thu
được 4,48 lít khí (đkc) và m gam muối. Giá trị của m là
A. 33,1. B. 39,8. C. 16,0. D. 26,1.
Câu 561. Ngâm lá kẽm trong 100 gam dung dịch CuSO4 16%. Sau khi phản ứng kết thúc, khối
lượng lá kẽm
A. không thay đổi B. tăng 0,1 gam. C. giảm 0,1 gam. D.tăng 0,01 gam.
Câu 562. Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa
1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối
trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so
với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có
trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,0. B. 20,0. C. 11,0. D. 13,0.
Câu 563. Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung
dịch X với cường độ dòng điện không đổi (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Thể tích khí (V) thoát
ra theo thời gian (t) được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu dừng điện phân ở thời điểm 250 giây rồi đem nhúng thanh nhôm (dư) vào dung dịch, sau khi
phản ứng hoàn toàn, khối lượng thanh nhôm thay đổi như thế nào?
A. Tăng 1,75 gam. B. Tăng 1,48 gam. C. Giảm 1,25 gam. D. Giảm 0,918
gam.
Câu 564. Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa
tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 0,81. B. 1,35. C. 0,72. D. 1,08.
Câu 565. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,25 mol Al2O3 và 0,4 mol BaO vào nước dư, thu được
dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl k (M) vào E, số mol kết tủa (y mol) thu được phụ thuộc
vào số mol HCl phản ứng (x mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của k là


A. 2,0. B. 1,5. C. 2,5. D. 1,8.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 566. Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3,
thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl
0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,05. B. 0,10. C. 0,30. D. 0,20.
Câu 567. Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ)
đến khi khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau
điện phân, kết thúc phản ứng thu được 1,12 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại
5,7 gam hỗn hợp rắn không tan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14,7. B. 17,6. C. 15,4. D. 12,8.
Câu 568. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi
chiếm 7,99% về khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm NaOH, KOH
và Ba(OH)2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 7 và 0,784 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung
dich gồm 0,02 mol Al2(SO4)3; 0,01 mol H2SO4 và 0,04 mol KHSO4 thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 24,17. B. 17,87. C. 17,09. D. 18,65.

Câu 569. Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M,
thu được dung dịch Y và thấy 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch Y, lại thấy
thoát ra 0,336 lít khí NO, biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và thể tích khí đo ở điều
kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 24,60. B. 25,60. C. 18,40. D. 21,24.
Câu 570: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được
2,24 lít khí H2 (đktc), còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 2,8. B. 6,4. C. 3,2. D. 5,6.
Câu 570: Cho từ từ 160 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch NaAlO2 1M thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,12. B. 6,24. C. 7,80. D. 4,68.
Câu 571: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol
Na2CO3 thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho từ từ vào120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).
- Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 2 : 3. B. 2 : 1. C. 1 : 2. D. 2 : 5.
Câu 572: Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất
từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml)
như sau:

Giá trị của a là


A. 5,40. B. 8,10. C. 4,05. D. 6,75.
Câu 573: Hòa tan hoàn toàn 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đủ dung
dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3 đun nhẹ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn
hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu
trong không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m
gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết
tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, giá trị của m là
A. 152,48. B. 150,32. C. 151,40. D. 153,56.
Câu 574: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một
thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung
dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy
thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của a là
A. 0,3. B. 0,6. C. 0,5. D. 0, 4.
Câu 575: Cho 6,048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch HNO3 40% thu được dung
dịch X (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí là oxit của nitơ. Thêm 392 gam dung dịch KOH
20% vào dung dịch X, đun (cả phần dung dịch và kết tủa) đến cạn được chất rắn Y, nung Y đến
khối lượng không đổi thu được 118,06 gam chất rắn Z. Xác định nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2
trong hỗn hợp X là
A. 19,7%. B. 17,2%. C. 21,2%. D. 24,8%.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 576: Hòa tan hết m gam P2O5 vào 850 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y chứa
6,28 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 6,390. B. 4,647. C. 2,323. D. 3,195.
Câu 577: Cho m gam Fe phản ứng với 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 6,8 gam kim loại. Giá trị của m là
A. 5,6. B. 5,2. C. 5,0. D. 6,0.
Câu 578: Hoà tan hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được
1 lít dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,448 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Na. B. Ba. C. Ca. D. K.
Câu 579: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe2O3. Trộn 2,7 gam Al vào 20 gam X rồi tiến hành phản ứng
nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư, thu được 8,064 lít
khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khối lượng của Fe3O4 trong 20 gam X là
A. 6,08 gam. B. 8,53 gam. C. 11,60 gam. D. 13,92 gam.
Câu 580: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và
lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa
(m gam) theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 1M (V ml) như sau:

Giá trị của x là


A. 800. B. 400. C. 900. D. 300.
Câu 581: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch X. Điện phân
X (có màng ngăn, điện cực trơ, hiệu suất điện phân là 100%) với cường độ dòng điện I = 2A. Sau thời
gian t giây, H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân, thu được hỗn hợp khí Z
(thu được từ cả hai điện cực) có tỉ khối so với H2 là 28,6 và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 5,4
gam Al. Giá trị của t là
A. 77200. B. 57900. C. 38600. D. 28950.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 582: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không, thu
được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và a mol hỗn hợp khí và hơi Y (gồm NO2, CO2 và H2O). Mặt
khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong 120 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được hỗn hợp khí
Z (gồm NO và CO2) và dung dịch chỉ chứa 38,4 gam muối trung hòa của kim loại. Giá trị của a là
Câu 583: Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất
rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3
mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T
(gồm N2 và H2). Tỉ khối của T so với H2 là 11,4. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82. B. 74. C. 72. D. 80.
Câu 584: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3 (đun nóng), thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M. B. 0,01M. C. 0,02M. D. 0,10M.
Câu 585: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Ag và Fe vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Ag trong X là
A. 56,0%. B. 40,6%. C. 59,4%. D. 44,0%.
Câu 586: Để oxi hóa hết 6,0 gam kim loại R (hóa trị II) cần vừa đủ 0,15 mol khí Cl2. Kim loại R

A. Ca. B. Mg. C. Ba. D. Be.
Câu 587: Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng
độ x%. Giá trị của x là
A. 16. B. 18. C. 22. D. 14.
Câu 588: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung
dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 1,8. B. 2,9. C. 4,5. D. 2,7.
Câu 589: Cho 50 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản
ứng được 2,24 lít khí H2 (đktc) và còn lại 18 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4
trong X là
A. 52,9%. B. 46,4%. C. 59,2%. D. 25,92%.
Câu 590: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ,
màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình
điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với
ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 0,3. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,5.


Câu 591: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K2O, ZnO vào nước chỉ thu được dung dịch X trong suốt.
Cho từ từ dung dịch HCl vào X, kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của m là


A. 125,1. B. 172,1. C. 106,3. D. 82,8.
Câu 592: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48%, thu được
dung dịch X (không có muối NH4NO3). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH
0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm
Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,9%. B. 8,2%. C. 7,6%. D. 6,9%.
Câu 593: Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO và ZnO bằng một lượng vừa đủ
150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 7,095. B. 9,795. C. 7,995. D. 8,445.
Câu 594: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan
hết phần 1 trung dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2
bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57
mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít hỗn hợp khí
(trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,6. B. 24,5. C. 27,5. D. 25,0.
Câu 595: Đốt 4,2 gam sắt trong không khí thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt.
Hòa tan toàn bộ X bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l, thu được 0,448 lít khí NO (ở đktc, sản
phẩm khử duy nhất của HNO3). Giá trị của a là
A. 1,3. B. 1,2. C. 1,1. D. 1,5.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 596: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Na2SO4 và Al2(SO4)3.
Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (m gam) vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của x là


A. 0,30. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,28.
Câu 597: Điện phân (với các điện cực trơ) dung dịch hỗn hợp gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol
HCl trong thời gian 2000 giây với dòng điện có cường độ là 9,65A (hiệu suất của quá trình điện
phân là 100%). Khối lượng kim loại Cu thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là
A. 6,4 gam và 1,792 lít. B. 3,2 gam và 0,448 lít.
C. 4,8 gam và 1,120 lít. D. 8,0 gam và 0,672 lít.
Câu 598: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al vào 280 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch
A và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, cho hai kim loại kiềm X, Y (thuộc hai chu kỳ
liên tiếp trong bảng tuần hoàn) tác dụng với 500 ml dung dịch HCl a mol/l, thu được dung dịch B
và 2,8 lít khí H2 (đktc). Khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B, thu được 1,56 gam kết tủa.
Giá trị của a là
A. 0,30. B. 0,15. C. 0,50. D. 0,25.
Câu 599: Hòa tan hết 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5) vào dung
dịch chứa 0,394 mol HNO3, thu được dung dịch Y và V ml khí N2 duy nhất (đktc). Dung dịch Y
tác dụng được tối đa với 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M để thu được dung dịch trong suốt. Giá
trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 112. B. 336. C. 358. D. 268.
Câu 600: Cho 12 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X và V lít
hỗn hợp khí (đktc) gồm N2O và N2 có tỉ khối so với H2 bằng 18. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch
X, thu được 75 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 2,240. B. 2,688. C. 2,480. D. 2.016.
Câu 601: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một
thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 5,28. B. 4,32. C. 4,64. D. 4,8.
Câu 603: Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch HCl 0,48M vào 150 ml dung dịch gồm KOH 0,14M
và K2CO3 0,08M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 268,8. B. 336,0. C. 224,0. D. 179,2.
Câu 604: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al 2O3 vào nước dư, thu
được dung dịch Y và 5,6 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch
Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M
như sau:

Giá trị của m là


A. 99,00. B. 47,15. C. 49,55. D. 56,75.
Câu 605: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được dung dịch
Y. Chia Y làm ba phần bằng nhau:
- Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào phần một đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 100
ml.
- Cho từ từ 450 ml dung dịch HCl 1M vào phần hai, thu được 3a gam kết tủa.
- Cho từ từ 750 ml dung dịch HCl 1M vào phần ba, thu được a gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 36,90. B. 28,50. C. 40,65. D. 44,40.
Câu 606: Cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng)
sinh ra V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là
A. 5,60. B. 4,48. C. 8,96. D. 2,24.
Câu 607: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện
phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Giả sử các khí sinh
ra không hoà tan trong nước. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
A. 50,63%. B. 61,70%. C. 44,61%. D. 34,93%.
Câu 608: Cho 4,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu
được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc,
nóng, dư), thu được 3,192 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch
NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được
4,2 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm số mol của Fe trong X là
A. 40%. B. 60%. C. 25%. D. 12%.
Câu 609: Cho 7,8 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,0M. Sau khi phản ứng hoàn
toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 29,4. B. 21,6. C. 22,9. D. 10,8.
Câu 610: Điện phân dung dịch X chứa đồng thời 0,04 mol HCl và a mol NaCl (điện cực trơ,
màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%) trong thời gian t
giây thì thu được 1,344 lít hỗn hợp hai khí trên các điện cực trơ. Mặt khác, khi điện phân X
trong thời gian 2t giây thì thu được 1,12 lít khí (đktc) hỗn hợp khí trên anot. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,02. C. 0,06. D. 0,01.
Câu 611: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi
chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,448 lít (ở đktc) khí
H2. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,3M, thu được
400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là (coi H2SO4 phân ly hoàn toàn).
A. 6,4. B. 12,8. C. 4,8. D. 2,4.
Câu 612: Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời NaOH và Ba(OH)2. Sự phụ
thuộc của khối lượng kết tủa vào thể tích khí CO2 ở đktc được biểu diễn bằng đồ thị bên.

Giá trị của m là


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 5,91. B. 7,88. C. 11,82. D. 9,85.


Câu 613: Hỗn hợp X chứa Mg, Fe, Cu, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 3,5%
khối lượng. Đun nóng m gam X với 0,448 lít khí CO một thời gian thu được rắn Y và hỗn hợp
khí Z có tỷ khối hơi so với hiđro bằng 16. Hoà tan hết Y trong dung dịch chứa 1,3 mol HNO3,
thu được dung dịch T chứa 84,72 gam muối và 2,688 lít hỗn hợp khí G chứa NO và N2. Biết
G có tỷ khối hơi đối với hiđro bằng 89/6. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 19,2. B. 12,8. C. 16,0. D. 32,0.
Câu 614: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín
(không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và phần khí
Z có tỉ khối so với H2 là 22,75 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác).
Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,04 mol NaNO3 và 0,92 mol KHSO4 (loãng), thu
được dung dịch chỉ chứa 143,04 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối
so với H2 là 6,6 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Giá trị của m gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 37. B. 40. C. 38. D. 39.
Câu 615: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp KHCO3 và Na2CO3 vào nước được dung dịch X.
Nhỏ chậm và khuấy đều toàn bộ dung dịch X vào 55 ml dung dịch KHSO4 2M. Sau khi kết
thúc phản ứng thu được 1,344 lít khí CO2 (ở đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2
(dư) vào Y thì thu được 49,27 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

A. 25,20. B. 19,18. C. 18,90. D. 18,18.
Câu 616: Cho 11,2 gam bột sắt vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối
lượng kim loại (gam) thu được là
A. 0,0. B. 11,2. C. 12,8. D. 19,2.
Câu 617: Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (số mol của Al và Fe bằng nhau) vào 200 ml dung
dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại.
Hòa tan toàn bộ lượng chất rắn Z vào dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc) và còn lại
40,8 gam chất rắn T không tan. Nồng độ mol/lít của Cu(NO3)2 trong Y có giá trị là
A. 2,0. B. 1,0. C. 1,5. D. 1,3.
Câu 618: Hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3. Cho m gam X vào 500 ml dung dịch HCl 1,2 M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y chứa m1 gam chất
tan. Giá trị của m1 nằm trong khoảng nào sau đây?
A. (16,8; 20). B. (26,3; 29,5). C. (19,0; 22,2). D. (16,8; 18,4).
Câu 619: Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol KCl và b mol CuSO4 với điện cực trơ, màng
ngăn xốp; cường độ dòng điện không đổi I = 7,5A, trong thời gian t = 4632 giây, thu được dung
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

dịch X; đồng thời ở anot thoát ra 0,12 mol hỗn hợp khí. Nếu thời gian điện phân là 1,5t giây thì
tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 0,215 mol. Giả sử trong quá trình điện phân nước bay hơi
không đáng kể, hiệu suất điện phân đạt 100%, các khí sinh ra không tan trong nước, bỏ qua sự
thủy phân của muối. Cho các phát biểu liên quan đến bài toán:
(a) Tổng khối lượng hai muối trước điện phân là 35,48 gam.
(b) Nếu thời gian điện phân là 1,25t giây thì nước đã điện phân ở cả hai điện cực.
(c) Giá trị của a, b lần lượt là 0,12 và 0,25.
(d) Dung dịch X chỉ có hai chất tan.
(e) Đến thời điểm 1,5t giây, số mol H+ sinh ra ở anot là 0,32 mol.
Số phát biểu sai là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 620: Cho dung dịch X chứa đồng thời AlCl3 0,1 M và Al2(SO4)3 0,1 M. Nhỏ từ từ đến hết V1
ml dung dịch NaOH 1,0 M vào 100 ml dung dịch X, sau đó thêm từ từ V2 ml dung dịch HCl a M
vào hệ. Gọi V (ml) là tổng thể tích dung dịch NaOH và dung dịch HCl được thêm vào ở trên. Khối
lượng kết tủa trong hệ phụ thuộc vào giá trị V được biểu diễn như đồ thị bên dưới.

Giá trị tối thiểu của V để lượng kết tủa bị hòa tan hết là
A. 165,0. B. 525,0. C. 360,0. D. 420,0.
Câu 621: Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
239
HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với H2 là và dung
15
dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,40 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 15,68 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung
dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104,00 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 28,80. B. 27,20. C. 26,16. D. 22,86.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 622. Nung nóng 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột với oxi thu
được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản
ứng hết với Y là
A. 150 ml. B. 225 ml. C. 100 ml. D. 75 ml.
Câu 623. Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca(OH)2 và b mol
NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là
A. 5 : 4. B. 2 : 3. C. 4 : 3. D. 4 : 5.
Câu 624. Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra
17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản
ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản
phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO duy nhất. Giá trị (mX - mY) gần nhất là
A. 92 gam. B. 102 gam. C. 101 gam. D. 91 gam.
Câu 625. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu
được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít
khí CO2 vào Y thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị gần nhất của m là
A. 21,5. B. 15,5. C. 23,5. D. 22,5.
Câu 626. Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 lít khí CO2 (đktc) vào 1,25 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối
lượng kết tủa thu được là
A. 29,55. B. 19,70. C. 39,40. D. 59,10.
Câu 627. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,06
mol NaNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng
115,28 gam và V lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 (tỉ lệ 1:1). Cho dung dịch NaOH dư và
X thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V

A. 2,240. B. 2,016. C. 1,344. D. 1,792.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 628. Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng
dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và
5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng
HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
A. 50,4. B. 40,5. C. 33,6. D. 44,8.
Câu 629. Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được hỗn hợp
Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 ở đktc. Mặt khác,
nếu cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 19,04 lít NO là sản phẩm khử duy nhất
ở đktc. Giá trị của m là
A. 50,8. B. 46,0. C. 58,6. D. 62,0
Câu 630: Cho 10,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (có tỉ lệ số mol 1:1) vào dung dịch
H2SO4 loãng (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 8,96. C. 6,72. D. 2,24.
Câu 631: Dung dịch X chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, dung dịch Y chứa KHCO3 0,3M và BaCl2
0,1M. Cho 0,5 lít dung dịch X phản ứng với 0,5 lít dung dịch Y và đun nóng, sau phản ứng hoàn
toàn thấy tổng khối lượng các chất trong dung dịch thu được giảm m gam (giả sử nước bay hơi
không đáng kể). Giá trị của m là
A. 18,25. B. 22,65. C. 11,65. D. 10,34.
Câu 632: Cho từ từ một lượng nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch X không thấy có hiện tượng gì.
Cho tiếp dung dịch HCl vào thì thấy dung dịch bị vẩn đục, sau đó dung dịch trong trở lại khi HCl
dư. Tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục, sau đó dung dịch lại trở
nên trong suốt khi NaOH dư. Dung dịch X là
A. dung dịch AlCl3. B. dung dịch hỗn hợp AlCl3 và HCl.
C. dung dịch NaAlO2. D. dung dịch hỗn hợp NaOH và NaAlO2.
Câu 633: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch chứa a mol NaAlO2 và b mol
NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Tỉ lệ a:b là
A. 1 : 2. B. 3 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 1.
Câu 634: Cho 8,63 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối
lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí H2 (đktc). Cho 320 ml dung dịch
HCl 0,75M vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 2,73. B. 5,46. C. 1,04. D. 2,34.
Câu 635: Hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO, Mg, Al (trong đó oxi chiếm 25% về khối lượng). Cho khí
CO qua m gam X nung nóng một thời gian, thu được chất rắn Y, khí thoát ra cho tác dụng với
dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 3 gam kết tủa. Hoà tan hết Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư),
thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối của các kim loại và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và
NO2 (có tỉ khối so với H2 bằng 19). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,02. B. 9,78. C. 9,48. D. 10,88.
Câu 636: Trong công nghiệp quá trình sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100 %) người ta thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3
(đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X sục vào
dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 3,94 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 67,5 kg. B. 54,0 kg. C. 108,0 kg. D. 75,6 kg.
Câu 637: Cho 7 gam Zn vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 7,0. B. 6,9. C. 6,5. D. 6,4.
Câu 638: Cho từ từ 525 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch Al(NO3)3 x mol/l, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,85 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,850. B. 1,125. C. 2,250. D. 1,500.
Câu 639: Dung dịch X gồm K2CO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 2M và HNO3
1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung
dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 59,1 và 1,12. B. 105,7 và 1,12. C. 59,1 và 2,24. D. 105,7 và 2,24.
Câu 640: Cho từ từ đến dư HCl vào dung dịch chứa 0,08 mol K2CO3 và 0,06 mol NaOH. Sự phụ
thuộc của lượng khí CO2 thoát ra (y mol) theo số mol của HCl được biểu diễn bằng đồ thị sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của y là


A. 0,010. B. 0,015. C. 0,025. D. 0,035.
Câu 641: Hòa tan hết 9,334 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% về
khối lượng) vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,064 mol H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 2M
vào dung dịch Y, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,970. B. 0,297. C. 0,594. D. 5,940.
Câu 642: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe, Cu (trong đó oxi chiếm 20,4255% khối
lượng). Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn
hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 loãng
(dư), sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có NH4NO3)
và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 bằng 16,75. Giá trị của
m là
A. 96,25. B. 117,95. C. 80,75. D. 139,50.
Câu 643: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X
(với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất 100%) trong thời gian t giây, thu được
y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì
tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 1,680. B. 4,480. C. 4,788. D. 3,920.
Câu 644: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu
được m gam kết tủa, giá trị của m là
A. 9,85. B. 19,70. C. 11,82. D. 7,88.
Câu 645: Cho 100 ml dung dịch X chứa các ion: Na+, NH4+, CO32- và SO42- tác dụng với dung
dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được 43 gam kết tủa Y và có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Cho toàn
bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy còn lại 23,3 gam chất rắn không tan. Tổng khối lượng
muối có trong 100 ml dung dịch X là
A. 23,8 gam. B. 11,9 gam. C. 14,6 gam. D. 22,4 gam.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 646: Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 xM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam.
Giả sử tất cả lượng Cu sinh ra đều bám vào đinh sắt. Giá trị của x là
A. 1,0. B. 2,0. C. 1,5. D. 0,5.
Câu 647: Hòa tan hoàn toàn 19,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa x mol
HCl thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 105,85 gam
kết tủa và có 0,56 lít khí NO thoát ra ở đktc (không có ion NH4+ tạo thành, ion Cl- không bị oxi
hóa). Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,72. B. 0,73. C. 0,71. D. 0,74.
Câu 648: Hòa tan 31,76 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được 300 gam dung dịch X.
Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì thu được 283,32 gam dung dịch Y (không
còn màu xanh) và có V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác dụng với Mg dư thấy giải phóng
1,344 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất phản ứng điện phân bằng
100% (bỏ qua sự hòa tan khí trong nước và sự bay hơi của nước). Giá trị của V là
A. 2,464. B. 2,520. C. 3,136. D. 2,688.
Câu 649: Hòa tan hoàn toàn 16,86 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg và MgCO3 trong dung dịch
chứa đồng thời 1,14 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa 156,84 gam muối
trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí thoát ra, biết Z có tỉ khối hơi so với hidro
bằng 22. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu được 19,72 gam kết tủa. Khối lượng
của Al2O3 trong hỗn hợp X là
A. 1,02 gam. B. 2,04 gam. C. 4,08 gam. D. 3,06 gam.
Câu 650. Cho 425 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,25 mol AlCl3 thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,6. B. 11,7. C. 7,8. D. 19,5.
Câu 68. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,25M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V là
A. 1,2. B. 2,3.
C. 1,6. D. 1,5.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 651. Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) vào bình chứa dung
dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa2 X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1,0M vào
bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch
NaOH 1,0M. Giá trị của m là
A. 7,88. B. 15,76. C. 11,82. D. 9,85.
Câu 652. Cho 60,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 15,947% về khối
lượng) tan hết vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2 (đktc). Cho V lít
dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 15,6 gam
kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 3,6. B. 1,2. C. 1,4. D. 2,8.
Câu 653. Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và
O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch
HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất
rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,5%, thu được dung
dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,28. B. 5,67. C. 6,24. D. 8,56.
Câu 655. Điện phân dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất
điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) cường độ dòng
điện không đổi 2,68A. Sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y giảm 20,55 gam so với dung dịch
X. Thêm tiếp lượng Al dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và
dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giá trị của t là
A. 8. B. 6. C. 7. D. 5.
Câu 656. Cho 12 gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,8. B. 9,2. C. 7,2. D. 6,4.
Câu 657: Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu
được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được
20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu
được 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,45 B. 0,14 và 0,2. C. 0,12 và 0,3. D. 0,1 và 0,2.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 658: Cho 200 ml dung dịch NaOH 3M vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được dung dịch
X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được 5,85 gam kết tủa. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là
A. 175. B. 425. C. 375. D. 275.
Câu 658. Chọn C.
Dung dịch X có chứa NaOH (0,2 mol) và NaAlO2 (0,1 mol)
Khi cho HCl tác dụng với X thì: n H+ − n OH− = 4n AlO2− − 3n Al(OH)3  V = 375 ml

Câu 659: Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4].
Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tổng giá trị (x + y) là


A. 3,5. B. 3,8. C. 3,1. D. 2,2.
Câu 660: Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước thu được
4 lít dung dịch Y có pH = 13 và 0,05 mol khí H2. Cho 4 lít dung dịch Y tác dụng với 100ml dung
dịch chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35. B. 42. C. 30. D. 25.
Câu 661: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch
X. Điện phân dung dịch X (với các điện cực trở) đến khi ở anot thoát ra 0,2 mol hỗn hợp khí có tỉ
khối so với H2 bằng 30,625 thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa 2 muối có
nồng độ mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất điện phân là 100% khí sinh ra không tan trong nước. Giá
trị của m là
A. 48,25. B. 64,25. C. 62,25. D. 56,25.
Câu 662: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan
hoàn toàn một phần trong dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với
H2 bằng 9,4 và dung dịch Y. Cho hai phần tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và 0,2075 mol hỗn hợp khí T gồm CO2
và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Khối lượng của FeCl2 có trong dung dịch Y là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 25,307 gam. B. 27,305 gam. C. 23,705 gam. D. 25,075 gam.


Câu 663. Để phản ứng vừa đủ với m gam Al cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50M. Giá trị của m

A. 8,10. B. 4,05. C. 5,40. D. 2,70.
Câu 664. Hỗn hợp X gồm Zn, Cu, Fe3O4, Fe(NO3)2 và FeCl2 (trong đó nguyên tố Fe chiếm
19,186% về khối lượng). Cho 26,27 gam X tan hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,69 mol HCl, sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó các muối có khối lượng là
43,395 gam) và 1,232 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và khí H2 có khối lượng 1,37 gam. Cho
dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,015 mol khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của NO3-) đồng thời thu được 106,375 gam kết tủa. Thành phần phần trăm
theo khối lượng của Cu có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32%. B. 22%. C. 31%. D. 45%.
Câu 665. Nung nóng hoàn toàn 51,0 gam hỗn hợp gồm Al, CuO và Fe3O4 trong điều kiện không
có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch
NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam đồng thời thoát ra x mol khí H2 và còn
lại 12,0 gam rắn không tan. Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 và y mol
HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có tổng khối lượng là 98,34 gam và x
mol hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và H2 (trong đó H2 có số mol là 0,04). Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Thành phần phần trăm theo thể tích của khí N2O có trong hỗn hợp Z gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 17%. B. 67%. C. 27%. D. 72%.
Câu 666. Dung dịch X chứa x mol HCl. Dung dịch Y chứa y mol Na2CO3 và 2y mol NaHCO3.
Nhỏ từ từ đến hết X vào Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, thu được
dung dịch Z và 2V lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào Z thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 150x. B. 75x. C. 112,5x. D. 37,5x.
Câu 667. Cho x mol Al tan hết trong V lít dung dịch HCl 0,5M và H2SO4 0,5M thu được dung
dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào Y, khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào
số mol Ba(OH)2 được biểu diễn trên đồ thị sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Tỉ lệ a : x có giá trị là
A. 3,2. B. 2,5. C. 3,0. D. 2,4.
Câu 668: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và MgO vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96
lit khí H2 và 57 gam muối. Giá trị của m là
A. 9,6. B. 8,0. C. 17,6. D. 14,4.
Câu 669: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH aM thì thu được dung dịch
X. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 0,5M vào X và khuấy đều, thu được dung dịch Y và 1,12 lít
khí. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 dư xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 2,0. B. 0,75. C. 1,5. D. 1,0.

Dung dịch Y chứa Na+ (0,2a mol), Cl- (0,075 mol), HCO3- (0,075 mol) ⎯⎯⎯
BTDT
→ a = 0, 75M

Câu 670: Sụ từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2 Sự phụ
thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 4 : 3. B. 2 : 3. C. 4 : 5. D. 5 : 4.
Câu 671: Dung dịch X chứa a mol CuSO4 và a mol NaCl. Điện phân X (điện cực trơ, màng ngăn
xốp). Đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Tại anot thi được V lít
khí thoát ra. Giá trị của V tính theo a là
A. 11,2a. B. 5,6a. C. 22,4a. D. 16,8a.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 672: Trộn 250 ml dung dịch AlCl3 xM với 200 ml dung dịch NaOH yM thu được 3,9 gam
kết tủa. Nếu trộn 250 ml dung dịch AlCl3 xM với 400 ml dung dịch NaOH yM thì cũng thu được
3,9 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,25. B. 0,35. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 673: Cho 30,9 gam hỗn hợp Y gồm FeO, Mg(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch
loãng chứa 190,4 gam KHSO 4. Sau phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa 208,3 gam muối
trung hòa và 3,36 lit hỗn hợp T gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết
tỉ khối hơi của T so với không khí bằng 62/87. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp Y là
A. 10,36. B. 5,40. C. 10,80. D. 8,10.
Câu 674. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và
Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:

Giá trị của mmax là


A. 88,32. B. 84,26. C. 92,49. D. 98,84.
+

Câu 675. Cho 10,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với lượng dung dịch H2SO4 loãng,
dư, đến khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí (đktc). Khối lượng Cu có trong 15 gam hỗn
hợp X là
A. 4,2. B. 8,4. C. 2,4. D. 1,6.
Câu 675. Cho 100 ml dung dịch E gồm HCl 0,75M, HNO3 0,15M và H2SO4 0,3M tác dụng với
200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25M thu được kết tủa và dung dịch T. Cho từ từ đến hết dung dịch
T vào 100 ml dung dịch K2CO3 0,32M và NaOH 0,3M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 2,364. B. 2,796. C. 2,955. D. 3,945.
Câu 676. Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ
không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích 2,24 lít (đktc). Biết Y hòa tan tối đa 0,48 gam
Mg, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong dung dịch. Giá trị của t gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 7500. B. 8000. C. 9000. D. 8500.
Câu 677. Cho hỗn hợp gồm KHCO3 và Na2CO3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình chứa dung dịch
Ba(HCO3)2 thu được kết tủa và dung dịch X, sau đó cho từ từ dung dịch HCl vào bình đến khi
không còn khí thoát ra thì số mol HCl phản ứng là 0,28 mol. Mặt khác, toàn bộ X tác dụng với
tối đa dung dịch chứa 0,16 mol Ca(OH)2, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 19,88. B. 17,88. C. 23,88. D. 17,91.
Câu 678. Hấp thụ hết 1,68 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol K 2CO3 thu
được 200 ml dung dịch E. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch E vào 112,5 ml dung dịch HCl
0,5M thu được 1,008 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch E tác dụng với dung
dịch Ba(OH)2 dư, thu được 14,775 gam kết tủa. Tỉ lệ của x : y là
A. 3 : 1. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 1.
Câu 679. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được (m +
4,16) gam hỗn hợp Y chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl vừa đủ thu được
dung dịch Z chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được (9m + 4,06)
gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 3m gam Y bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp gồm
NaNO3 và NaHSO4, thu được dung dịch T chỉ chứa x gam muối sunfat của kim loại và 0,025
mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 107,6. B. 127,1. C. 152,2. D. 152,9.

Câu 680: Cho thanh Fe nguyên chất có khối lượng 16,8 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M.
Sau một thời gian lấy thanh Fe khỏi dung dịch, làm khô, cân nặng 17,6 gam. Khối lượng Cu bám
trên thanh Fe là
A. 6,4. B. 19,2. C. 0,8. D. 9,6.
Câu 681: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al vào dung dịch NaOH dư thu được 12,32 lít
H2 (đktc). Cùng lượng X tác dụng với dung dịch HCl dư được dung dịch Y và H2. Cô cạn Y thu
được 66,1 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 31,36. B. 24,68. C. 27,05. D. 36,56.
Câu 682: Chia dung dịch X chứa AlCl3 và HCl thành hai phần bằng nhau:
- Cho phần 1 vào dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.
- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị
sau:
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của x là


A. 0,33. B. 0,51. C. 0,57. D. 0,62.
Câu 683: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO bằng lượng nước dư, thu được
dung dịch X. Sục 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32-
và kết tủa Z. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl
0,6M thu được 0,075 mol CO2. Mặt khác, nhỏ từ từ 200 ml HCl 0,6M vào phần 2 thu được 0,06
mol CO2. Cho toàn bộ X vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 53,2. B. 30,8. C. 26,9. D. 64,7.
Câu 684: Hòa tan hoàn toàn 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung
dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối
amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối
đa 8,4 gam bột Fe (không có khí thoát ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được
209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X là
A. 33,88%. B. 40,65%. C. 27,10%. D. 54,21%.
Câu 685: Tiến hành điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl (điện cực trơ, màng ngăn
xốp) với cường độ dòng điện không đổi thu được kết quả như bảng sau:

Thời gian điện Tổng số chất khí thoát ra ở hai Tổng thể tích khí thoát ra ở hai
phân (giây) điện cực điện cực (lít)
t 1 1,344
2t 2 2,24
3t x V
4t 3 5,152
Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước
không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của V là
A. 3,584. B. 3,136. C. 2,912. D. 3,36.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 686. Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 32,4. C. 10,8. D. 16,2.
Câu 687. Cho m gam crom tác dụng với oxi, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,24 gam
một oxit. Giá trị của m là
A. 15,6. B. 13,0. C. 12,48. D. 20,8.
Câu 688. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Số
mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ của a : b bằng
A. 1 : 3. B. 3 : 4. C. 4 : 3. D. 3 : 1.
Câu 689. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100
ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc). Giá trị
của V là
A. 0,896. B. 1,0752. C. 1,12. D. 0,448.
Câu 690. Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện
cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm
21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng,
thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam chất rắn không tan. Giá trị
của m là
A. 18,88. B. 19,60. C. 18,66. D. 19,33.
Câu 691. Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch
chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít
(đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng
với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch
T tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi
thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị
nào sau đây?
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 73. B. 79. C. 77. D. 75.


Câu 692. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu
được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml
dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,50. B. 27,96. C. 36,51. D. 29,52.
Câu 693: Cho 9,0 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 35,8. B. 33,0. C. 16,2. D. 32,4.
Câu 694: Cho V ml dung dịch KOH 2M vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,5 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 375. B. 575. C. 475. D. 450.
Câu 695: Hấp thu hết 6,72 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu
được 300ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200ml dung dịch X vào 100ml dung dịch Y gồm HCl
1,0M và H2SO4 1,0M, thu được 5,376 lít khí (ở đktc). Mặt khác 100 ml dung dịch X tác dụng với
dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của (x + y) là
A. 0,42. B. 0,39. C. 0,46. D. 0,36.
Câu 696: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol KOH, x mol NaOH và y mol
Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x, y và z lần lượt là:


A. 0,2; 0,4 và 1,5. B. 0,5; 0,6 và 1,4. C. 0,2; 0,6 và 1,2. D. 0,3; 0,6 và 1,4.
Câu 697: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không
đổi) dung dịch X gồm 0,3 mol CuSO4 và 0,225 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được
dung dịch Y có khối lượng giảm 21,1875 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 22,5 gam bột
Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kim loại. Biết các khi sinh ra hòa tan
không đáng kể trong nước. Giá trị của m là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 12,90. B. 22,95. C. 16,20. D. 12,00.


Câu 698: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl
vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho
3m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 11,424 lít hỗn hợp khí NO
và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 486,45
gam muối khan. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 59. B. 29. C. 31. D. 61.
Câu 699: Cho m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước dư, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc).
Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X, lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị sau:
nBaCO
3

0,18

0,42 n CO
2

Giá trị của m và V lần lượt là


A. 30,18 và 7,84. B. 35,70 và 6,72. C. 30,18 và 6,72. D.35,70và 7,84.
Câu 700: Cho 21,6 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu
được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O
và H2 (tỉ khối của Y so với H2 là 13,6). Giá trị gần nhất của m là
A. 240. B. 288. C. 292. D. 285.
Câu 701: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M
và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm hai chất. Mặt khác, cho từ từ
dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất,
lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27,4. B. 38,6. C. 46,3. D. 32,3.

Câu 702: Hòa tan hoàn toàn 192,07 gam hỗn hợp NaHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch
X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30% về khối lượng)
tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó H2, N2O, NO2 lần
lượt có số mol là 0,04; 0,01; 0,01. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của
m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30. B. 35. C. 20. D. 40.
Câu 703: Điện phân dung dịch X chứa a mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,36 lít khí ở anot (đktc) và
dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là
7,84 lít (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy
nhất). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 8,4. B. 9,8. C. 16,8. D. 6,5.
Câu 704. Cho 19,4 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 12,8. B. 6,6. C. 6,4. D. 12,9.
Câu 705. Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi kết thúc phản ứng,
thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 29,55. B. 39,40. C. 23,64. D. 19,70.
Câu 706. Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc);
đồng thời thu được dung dịch X và rắn không tan Y. Sục khí CO2 dư vào X, thu được 12,48 gam
kết tủa. Giá trị của V là
A. 7,616 lít. B. 3,584 lít. C. 7,168 lít. D. 8,960 lít.
Câu 707. Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và
0,672 lít khí H2 ở đktc. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư thu được 8,09 gam
kết tủa.
+ Phần 2 hấp thụ hết 1,344 lít CO2 thu được 1,97 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 7,45 gam. B. 7,50 gam. C. 6,86 gam. D. 7,66 gam.
Câu 708. Dung dịch X gồm 0,015 mol Cu(NO3)2 và 0,16 mol KHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản
ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-).
A. 2,99 gam. B. 8,96 gam. C. 3,36 gam. D. 4,48 gam.
Câu 709. Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và MgCl2 (có màng ngăn), sự phụ thuộc khối lượng
của dung dịch X theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

mdd (gam)

100

87,3

t (giây)
0 y 1,5y 2,5y
`
Giá trị x là
A. 74,35. B. 78,95. C. 72,22. D. 77,15.
Câu 710. Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 36,6% về khối
lượng). Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H2SO4 47,04% thu được
dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử
của N+5. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng,
sau phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối
Fe3+ trong dung dịch B gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14%. B. 10%. C. 8%. D. 15%.
Câu 711: Cho 12 gam hỗn hợp chứa Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa lượng dư HCl
thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 26,2. B. 16,4. C. 19,1. D. 12,7.
Câu 712: Cho 0,21 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư), thu được 0,336 lít khí hidro
(ở đktc). Kim loại kiềm là
A. K. B. Rb. C. Na. D. Li.
Câu 713: Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,2M; FeCl2 0,3M; Fe(NO3)3 0,3M. Cho m gam bột Mg
vào 100ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và n gam rắn.
Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được 5,4 gam chất rắn. Phát biểu đúng là
A. Giá trị của m là 2,88. B. Giá trị của n là 0,96.
C. Giá trị của n – m là 1,08. D. Giá trị của n + m là 2,60.
Câu 714: Dần 3,136 lít (đktc) hỗn hợp CO và NH3 đi qua m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí và hơi X có tỉ khối so với H2 là 14,95 và hỗn hợp
rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 32,52 gam muối
và 1,792 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 12,8. B. 9,6. C. 11,2. D. 8,0.


Câu 715: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được
dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và
9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 120ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 34,04. B. 35,60. C. 47,94. D. 42,78.
Câu 716: Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,2M và KHCO3 x M vào 200ml dung
dịch HCl 0,375M, sau phản ứng thu được 1,008 lít CO2 ở (đktc). Giá trị của x là
A. 0,2M. B. 0,075M. C. 0,1M. D. 0,025M.
Câu 717: Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Mg(NO3)2 vào dung dịch
chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol H2SO4 (loãng). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được
dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N2O, H2. Tỷ khối của Z so với H2
bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam
kết tủa. Phần trăm khối lượng của nhôm kim loại có trong X là
A. 23,96%. B. 31,95%. C. 27,96%. D. 15,09%
Câu 718: Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát
ra ở cả 2 điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị bên. Nếu
điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng
Fe dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất

A. 8. B. 6.
C. 7. D. 9.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 719: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ba, Al, BaO, Al2O3 vào nước dư thu được
0,896 lít khí đktc và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 vào dung dịch Y thấy xuất
hiện 4,032 gam kết tủa. Lọc kết tủa thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác nếu dẫn
từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,09. B. 2,93. C. 5,99. D. 6,79.
Câu 720. Cho V ml dung dịch HCl 1M vào 300 ml dung dịch NaAlO2 0,5M, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 5,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 375. B. 225. C. 250. D. 300.
Câu 721. Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn
hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V là
A. 4,48. B. 5,60. C. 10,08. D. 1,12.
Câu 722. Hấp thụ hoàn toàn 0,5 mol CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH, thu
được m gam kết tủa và dung dịch X chứa các muối. Cho từ từ dung dịch chứa HCl 0,3M và H2SO4
0,1M vào dung dịch X thấy thoát ra 3,36 lít CO2 (đktc) đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung
dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, thu được 29,02 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 59,10. B. 49,25. C. 43,34. D. 39,40.
Câu 723. Tiến hành điện phân dung dịch chứa KCl và 0,12 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng
ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A; sau 7720 giây thì dừng điện phân, khối lượng
dung dịch lúc này giảm 13,79 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam Fe, phản ứng
thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 2,94. B. 1,96. C. 4,20. D. 6,30.
Câu 724. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol
NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ x : y là
A. 6 : 5. B. 4 : 3. C. 2 : 1. D. 5 : 3.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 725. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al, BaO và K vào lượng dư nước thu được
dung dịch Y và 10,08 lít H2 (đktc). Cho từ từ đến hết 400ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, thu được
31,1 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chứa 43,2 gam muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là
A. 41,4. B. 27,6. C. 30,8. D. 32,4.
Câu 726. Hòa tan hết 30,56 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và
0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,08 mol N2O; đồng thời thu được
dung dịch Y có khối lượng tăng 22,60 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He
bằng 9,95. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5) và 239,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp
ban đầu là
A. 32,04%. B. 39,27%. C. 38,62%. D. 37,96%
Câu 727. Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch gồm HCl 0,5M và
Al2(SO4)3 0,25M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo V như hình dưới. Giá trị của a, b
tương ứng là

A. 0,1 và 400. B. 0,05 và 400. C. 0,2 và 400. D. 0,1 và 300.


Câu 728. Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol KHCO3. Dung dịch Y chứa b mol HCl.
Nhỏ từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch X thì thu được V lít CO2. Nếu nhỏ từ từ đến hết
dung dịch X vào dung dịch Y thì thu được 3V lít CO2. Các thể tích ở cùng điều kiện. Tỉ lệ của a
: b là
A. 3 : 4. B. 1 : 2. C. 1 : 4. D. 2 : 3.
Câu 729. Cho CO2 từ từ vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH, ta có kết quả thí nghiệm
được biểu diễn theo đồ thị dưới đây (số liệu tính theo đơn vị mol): Giá trị của x là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 0,12. B. 0,10. C. 0,13. D. 0,11.


Câu 730. Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hòa tan hoàn toàn 25,7 gam X vào nước, thu
được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 22,4 gam KOH. Hòa tan hết 0,4 mol
H3PO4 vào Y, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 77,2 B. 61,0 C. 49,0 D. 64,0
Câu 731. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ
mol 1: 1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau
2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung
dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol khí H2. Cho các phát biểu sau:
(1) Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol.
(2) Khi thời gian là 1,75t (h), tại catot đã có khí thoát ra.
(3) Tại thời điểm 1,5t (h), Cu2+ chưa điện phân hết.
(4) Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,8t (h).
(5) Tại thời điểm 2t (h) số mol khí thoát ra ở catot là a mol.
Số phát biểu không đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 732. Hòa tan hết 0,2 mol hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong dung dịch
chứa NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí Z duy nhất. Cho từ từ dung dịch
NaOH 1M vào dung dịch Y đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 120 ml. Nếu cho dung
dịch NaOH dư vào Y, thu được 19,36 gam hỗn hợp các hiđroxit. Nếu cho 0,2 mol X vào lượng
nước dư, thấy còn lại m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 . Giá
trị của m là:
A. 5,60 gam. B. 6,72 gam. C. 5,04 gam. D. 7,84 gam.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 733. Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
Giá trị của m là:
A. 11,2 B. 5,6 C. 2,8 D. 8,4
Câu 734. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và
NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là
A. 9,85 gam. B. 7,88 gam. C. 19,70 gam. D. 15,76 gam.
Câu 736. Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m gam X vào nước dư thu được V lít khí.
Thí nghiệm 2: Cho 2m gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 3,5V lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V lít khí.
Các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm. Phát biểu nào sau
đây là đúng ?
A. Ở thí nghiệm 1, Al bị hòa tan hoàn toàn. B. Số mol Al gấp 1,5 lần số mol Mg.
C. Phần trăm khối lượng của Na là 23,76%. D. Trong X có 2 kim loại có số mol bằng nhau.
Câu 737. Cho m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào 400 ml dung dịch H2SO4 0,3M và HCl
0,9M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, phản
ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m là


A. 16,04 gam. B. 17,20 gam. C. 11,08 gam. D. 9,84 gam.
Câu 738. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít
hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây; thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể
tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện); đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị
của m là:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 55,34 gam. B. 50,87 gam. C. 53,42 gam. D. 53,85 gam.


Câu 739. Nung 78,88 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4 và Cr2O3 trong khí trơ, đến phản
ứng hoàn toàn thu được rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH
loãng dư thấy lượng NaOH phản ứng là 16,0 gam, đồng thời thoát ra 896 ml khí H2 (đktc). Hòa
tan hết phần 2 trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 98,64 gam muối.
Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là:
A. 5,17%. B. 12,07%. C. 13,79%. D. 10,34%.
Câu 740. Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol
HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa
22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho
dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung
dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá
trị của m là
A. 63,88 gam B. 58,48 gam C. 64,96 gam D. 95,2 gam
Câu 741. Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu
được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu
được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu
được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,15. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,06.
Câu 742. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu
được 6a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, phản ứng được
biểu diễn theo đồ thị sau:

Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 77,44 gam. B. 72,80 gam. C. 38,72 gam. D. 50,08 gam.
Câu 743. Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện
cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi dung dịch giảm 21,75 gam thì

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra
khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là:
A. 18,88 gam B. 19,33 gam C. 19,60 gam D. 18,66 gam.
Câu 744. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol
khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa
các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 30,68 gam B. 20,92 gam C. 25,88 gam D. 28,28 gam
Câu 745. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư thu được dung dịch Y; a gam
kết tủa Z và hỗn hợp khí T. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí T rồi dẫn sản phẩm cháy vào
dung dịch Y thu được thêm a gam kết tủa nữa. Trong hỗn hợp X, tỉ lệ mol giữa Al4C3 và CaC2
được trộn là
A. 1 : 1. B. 1 : 3. C. 2 : 1. D. 1 : 2.
Câu 746. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl và
O thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan
hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chỉ chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào
dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung
dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng
độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 5%. B. 7%. C. 8%. D. 9%.
Câu 747. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa K2CO3 2M và KHCO3 3M vào 200 ml dung
dịch HCl 2,1M, thu được khí CO. Dẫn toàn bộ khí CO thu được vào 100 ml dung dịch chứa NaOH
2M và Ba(OH)2 0,8M, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,82 B. 15,76 C. 27,58 D. 31,52
Câu 748. Khi sục từ từ CO vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả
thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Tỷ lệ a : b là:
A. 4: 5. B. 5 : 4. C. 4 : 9. D. 9 : 4.
Câu 749. Cho 61,25 gam tinh thể MSO4.5H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung
dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng
điện không đổi, trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu
được 0,15 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra 2 cực là 0,425 mol.
Giá trị m là
A. 12,39gam B. 11,80 gam C. 13,44gam D. 12,80 gam.
Câu 750. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na, Al2O3 chỉ thu được
dung dịch Y và 10,08 lít khí H (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết
quả như đồ thị dưới đây:
Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ?

A. 76 B. 75 C. 73 D. 78

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 751. Nung 61,32 gam hỗn hợp rắn gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ ở nhiệt độ cao đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
- Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí (đktc).
- Phần hai hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,74 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các
muối và 4,032 lít NO (đktc) thoát ra.Cô cạn dung dịch Y, lấy rắn thu được đem nung ngoài không
khí đến khối lượng không đổi thu được hai chất rắn có số mol bằng nhau. Nếu cho Y tác dụng với
dung dịch Na2CO3 dư thì thu được a gam kết tủa.
Giá trị của a là
A. 50,40 B. 50,91 C. 57,93 D. 58,20
Câu 752. Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối.
Giá trị của m là ?
A. 25,4 gam. B. 31,8 gam. C. 24,7 gam D. 18,3 gam
Câu 753. Một mẫu K và Ba tác dụng với H2O dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2. Tính thể
tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 300 ml B. 200 ml C. 150 ml D. 75 ml.
Câu 754. Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,4M. Sau khi
kết thúc các phản ứng, thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M
vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng 120 ml. Giá trị của a là
A. 0,16. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,20.
Câu 755. Cho 4,86 gam bột Al vào dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch X.
Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biễu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của x là


A. 0,35. B. 0,32. C. 0,30. D. 0,36.
Câu 756. Nung hỗn hợp X gồm Al và FexOy trong khí trơ, thu được 22,88 gam rắn Y gồm
Al2O3, Al, Fe và FexOy. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được 0,12 mol khí
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

H2 và m gam rắn Z. Hòa tan hết m gam Z trong dung dịch chứa 0,72 mol HNO3, thu được 0,08
mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa 53,12 gam muối. Công thức
của FexOy và khối lượng của Al2O3 trong Y là:
A. Fe2O3 và 4,08 gam. B. Fe3O4 và 6,12 gam.
C. Fe3O4 và 4,08 gam. D. Fe2O3 và 6,12 gam.
Câu 757. Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl, thu được dung dịch X và
khí NO. Thêm tiếp 19,2 gam Cu vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối
clorua trung hòa và còn lại 6,4 gam chất rắn. Cho toàn bộ Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được
183 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,8. B. 21,6. C. 19,2. D. 32,0.
Câu 758. Hòa tan hết 28,96 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl
và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,06 mol N2O; đồng thời thu
được dung dịch Y có khối lượng tăng 21,28 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so
với He bằng 9,6. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) và 238,58 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp ban
đầu là:
A. 43,92%. B. 41,44%. C. 46,41%. D. 43,09%.
Câu 759. Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 2,0 B. 6,4 C. 8,5 D. 2,2
Câu 760. Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là
0,07. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2
dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 4,5 gam kết tủa. Mặt khác,
nếu đun sôi đến cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất
rắn. Giá trị của m là
A. 8,79. B. 8,625. C. 6,865. D. 6,645
Câu 761. Cho hỗn hợp gồm Al và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa FeCl3 0,4M và CuCl2
0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3
dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 91,8 gam; đồng thời thu được 75,36 gam kết tủa. Giá
trị của m là:
A. 18,88 gam. B. 14,40 gam. C. 15,52 gam. D. 16,64 gam.
Câu 762. Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 25,4 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một
thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư,
thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 120 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

được dung dịch T và 3,92 lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch
NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần
trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V nhỏ nhất là:
A. 68,5% và 1,025. B. 68,5% và 0,525. C. 20,54% và 1,025. D. 20,54% và 0,525.
Câu 763. Cho 27,68 gam hỗn hợp gồm MgO và Al2o3 trong dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng
(dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 1M đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn
theo đồ thị sau:

Giá trị của x là:


A. 0,88. B. 0,86. C. 0,90. D. 0,84.
Câu 764. Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.3H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được
dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ
dòng điện không đổi I = 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 18,65 gam thì dừng điện phân.
Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 0,035 mol khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 2,94 gam. Thời gian điện
phân là:
A. 6176 giây. B. 7334 giây. C. 8106 giây. D. 6948 giây.
Câu 765. Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,8
mol HCl, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y và m gam khí Z. Dung dịch Y hòa tan tối đa
5,12 gam bột Cu. Nếu cho 0,3 mol X trên vào nước dư, thu được 12,32 gam rắn không tan. Biết
khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là:
A. 4,82. B. 4,92 gam. C. 4,84 gam. D. 4,96 gam.

Câu 766. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1
gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là
A. 5,1 B. 7,1 C. 6,7 D. 3,9

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 766. Chọn A.


{Mg; Al} + 0,125 mol O2 → 9,1 gam hỗn hợp oxit.
Bảo toàn khối lượng có: m = 9,1 – 0,125. 32 = 5,1 gam
Câu 767. Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe(SO4)3
0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam
rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là
A. 13,32gam B. 9,60gam C. 17,44gam D. 12,88gam
Câu 768. Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O (trong
điều kiện không có O), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một
lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít
H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản
ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,16mol B. 0,06mol C. 0,08mol D. 0,10mol
Câu 769. Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3, CaC và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni,
đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 9,45. Dẫn
toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br dư, thấy lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là
A. 23,08gam B. 24,00gam C. 21,12gam D. 25,48gam
Câu 770. Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na, Na2O và ZnO vào 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu
được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi bắt đầu
xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 320 ml hoặc 480 ml dung dịch HCl 1M vào X, đều
thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,43gam. B.22,22gam C. 24,08gam D. 23,60gam
Câu 771. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch
X chứa đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian
t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được
dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH
0,5M, không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung
dịch. Giá trị của V là
A. 0,75 B. 1,00 C. 0,5 D. 2,00
Câu 772. Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt
nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hết chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt
(không còn khí dư). Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với
lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các
phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị
của ml
A. 5,88 B. 5,60 C. 6,44 D. 6,72

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 773. Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,08
mol Fe(NO3)3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm
NO, N2O và 0,06 mol CO2; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan.
Để tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tỉ
khối của X so với He bằng a. Giá trị gần nhất với a là
A. 10,2 B. 10,0 C. 10,4 D. 10,6
Câu 774. Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản
ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch
CuSO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của
a là
A. 53,5gam B. 33,7gam C. 42,5gam D. 15,5gam.
Câu 775. Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H2
(đktc). Để trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (tỉ lệ mol 1
: 2). Tổng khối lượng muối được tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 42,05gam B. 20,65gam C. 14,97gam D. 21,025gam
Câu 776. Dung dịch X chứa Na2CO 0,75M và NaHCO3 0,25M. Cho từ từ đến hết 200 ml dung
dịch H2SO4 vào 200 ml dung dịch X thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư
vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 34,95gam B. 44,80gam C. 54,65gam D. 56,45gam
Câu 777. Rót từ từ dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1,5a
mol HCl thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng khí CO2 ở trên từ từ cho đến
hết vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 ta có đồ thị sau:

Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là


A. 92,64 B.82,88 C. 76,24 D. 68,44
Câu 778. Nung hỗn hợp rắn X gồm Al (0,16 mol); Cr2O3 (0,06 mol) và CuO (0,10 mol) trong khí
trơ. Sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào 90 ml dung dịch HCl 10M đun
nóng. Kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch Z và
3,84 gam Cu không tan. Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol NaOH. Giá trị của
a là:
A. 1,00mol B. 1,24mol C. 1,36mol D. 2,00

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 779. Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgC3 và FeCO3 trong hỗn hợp dung dịch
chứa 1,12 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí
Y gồm CO2, NO và 0,08 mol H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung
hòa. Tỉ khối của Y so với He bằng 6,8. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa
nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 22,8 gam rắn khan. Phần trăm khối
lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất với:
A. 65,35% B. 62,75% C. 66,83% D. 64,12%

Câu 780. Cho 5,04 gam bột Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu
được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 32,96 gam. B. 19,44 gam. C. 29,16 gam. D. 32,40 gam.
Câu 781.Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn
thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. D. 7,84.
Câu 782. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và
KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác
dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4.
Câu 783. Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2; dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2
và t mol Ba(AlO2)2 (trong đó x < 2z). Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X;
- Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y.
Kết quả 2 thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của y và t lần lượt là:


A. 0,075 và 0,10. B. 0,075 và 0,05. C. 0,15 và 0,05. D. 0,15 và 0,10.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 784. Cho 66,88 gam hỗn hợp H gồm FeCO3, Fe3O4, Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3
dư, thu được hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch
NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 68,8 gam rắn.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất và tỉ khối của X đối với He bằng 8,5. Số mol HNO3 tham gia
phản ứng là
A. 2,64 mol B. 2,88 mol C. 1,44 mol D. 1,2 mol
Câu 785. Cho 60 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch NaCl, thu được dung dịch X. Tiến
hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch
giảm 24,88 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan và ở anot thoát
ra V lít khí (đktc). Nhúng thanh Mg vào Y, kết thúc phản ứng, thấy khối lượng thanh Mg giảm
3,36 gam. Giá trị của V là:
A. 4,032 lít. B. 3,584 lít. C. 3,920 lít. D. 3,808 lít.
Câu 786. Cho 46,37 gam hỗn hợp H gồm Al, Zn, Fe3O4, CuO vào dung dịch chứa H2SO4
36,26% và HNO3 3,78%, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,11 mol hỗn hợp khí T
gồm H2, NO và dung dịch X (không chứa ion Fe3+ và ion H+ ) chứa 109,93 gam các chất tan.
Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, thu được dung dịch Y chứa 130,65 gam các
chất tan. Cô cạn Y, nung chất rắn thu được trong không khí đến khối lượng không đổi thì được
51,65 gam chất rắn G. Nồng độ % của Al2(SO4)3 trong X gần nhất với:
A. 6,5%. B. 9,5%. C. 12,5%. D. 15,5%.
Câu 787. Dẫn 8,96 lít khí CO (đktc) qua 13,44 gam hỗn hợp rắn gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO nung
nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so
với He bằng 9. Giá trị của m là
A. 9,68 gam. B. 10,24 gam. C. 9,86 gam. D. 10,42 gam.
Câu 788. Cho 6,08 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức có cùng số mol tác dụng với dung
dịch HNO3 loãng, dư thu được 16,16 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối lớn trong
6,08 gam X là:
A. 2,48 gam. B. 3,60 gam. C. 4,72 gam. D. 3,04 gam.
Câu 789. Nung m gam đá vôi có chứa 80% CaCO3 được V lít CO2 (đktc). Cho lượng CO2 thu
được tác dụng với dung dịch có chứa 80 gam NaOH chỉ cho được một muối hiđrocacbonat X
duy nhất. Giá trị của m là
A. 125. B. 250. C. 160. D. 200.
Câu 790. Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3-, a mol OH-, b mol Na+. Để trung
hòa 1/2 dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô
cạn dung dịch X là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 3,36 gam. B. 1,68 gam. C. 2,56 gam. D. 3,42 gam.


Câu 791. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,2M.
Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối. Cho từ
từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch X. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của V là


A. 5,660 lít. B. 5,376 lít. C. 6,048 lít. D. 6,720 lít.
Câu 791: Chọn A
Câu 792. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện
phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam
bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị m là:
A. 4,20 gam. B. 5,04 gam. C. 2,80 gam. D. 3,36 gam.
Câu 793. Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ
thu được dung dịch Y và 5,712 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho 500 ml dung dịch gồm
Ba(OH)2 0,6M và NaOH 0,74M tác dụng với Y thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch
H2SO4 2M vào dung dịch Z thì nhận thấy khối lượng kết tủa lớn nhất khi thêm V ml dung dịch.
Giá trị của V là
A. 140. B. 70. C. 150. D. 120.
Câu 794. Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch chứa Cu(NO3)2
0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ
chứa 2 chất tan (không chứa ion NH 4+ ); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một
khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho
dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất);
đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần nhất với:
A. 272,0 gam B. 274,0 gam C. 276,0 gam D. 278,0 gam
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 795. Dẫn 8,96 lít khí CO (đktc) qua 13,44 gam hỗn hợp rắn gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO nung
nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so
với He bằng 9. Giá trị của m là
A. 9,68 gam. B. 10,24 gam. C. 9,86 gam. D. 10,42 gam.
Câu 797. Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3-, a mol OH-, b mol Na+. Để trung
hòa 1/2 dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô
cạn dung dịch X là
A. 3,36 gam. B. 1,68 gam. C. 2,56 gam. D. 3,42 gam.
Câu 798. Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,8M, thu được
dung dịch X chứa 14,43 gam chất tan. X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa H2SO4 0,6M và
HCl 0,8M, thu được dung dịch Z chứa 23,23 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là:
A. 7,35. B. 8,82. C. 10,29. D. 11,76
Câu 799. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,2M.
Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối. Cho từ
từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch X. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của V là


A. 5,660 lít. B. 5,376 lít. C. 6,048 lít. D. 6,720 lít.
Câu 800. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng
điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m
gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị m là:
A. 4,20 gam. B. 5,04 gam. C. 2,80 gam. D. 3,36 gam.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 801. Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ
thu được dung dịch Y và 5,712 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho 500 ml dung dịch gồm
Ba(OH)2 0,6M và NaOH 0,74M tác dụng với Y thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch
H2SO4 2M vào dung dịch Z thì nhận thấy khối lượng kết tủa lớn nhất khi thêm V ml dung dịch.
Giá trị của V là
A. 140. B. 70. C. 150. D. 120.
Câu 802. Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch chứa Cu(NO3)2
0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ
chứa 2 chất tan (không chứa ion NH 4+ ); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một
khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho
dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất);
đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần nhất với:
A. 272,0 gam B. 274,0 gam C. 276,0 gam D. 278,0 gam
Câu 803. Oxi hóa hoàn toàn 11,60 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi dư thu được
17,20 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì lượng muối tạo
ra có giá trị gần nhất với
A. 36,5 gam. B. 24,5 gam. C. 17,5 gam. D. 61,5 gam. `
.
Câu 804. Cho 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe phản ứng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,8M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 46 gam chất rắn. Phần trăm khối
lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 25,93%. B. 22,32%. C. 51,85%. D. 77,78%.
Câu 805. Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,18M và
Cu(NO3)2 0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam
bột Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,826 gam chất rắn Z và
dung dịch T. Giá trị của m là
A. 2,700. B. 3,124. C. 2,648. D. 3,280.
Câu 806. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 250ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH aM thì
thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và
1,68 lít khí. Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng. Biết các khí
đo ở đktc, giá trị của a là
A. 0,7M. B. 0,6M. C. 0,9M. D. 0,5M.
Câu 807. Hòa tan kết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol
khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị
sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của m là


A. 25,56 gam. B. 26,52 gam. C. 23,64 gam. D. 25,08 gam.
Câu 808. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực
trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo
bảng sau:

Thời gian Catot(-) Anot(+)


t (giây) Khối lượng tăng 10,24 gam 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc)
2t (giây) Khối lặng tăng 15,36 gam V lít hỗn hợp khí (đktc)
Khắng định đúng là:
A. Giá trị của m là 43,08 gam. B. Giá trị của V là 4,928 lít.
C. Giá trị của V là 4,480 lít. D. Giá trị của m là 44,36 gam.

2t(s) : n e = 0,64 → x = 0,14 → V = 4,032.


Câu 809. Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch chứa 0,54 mol NaHSO4 và
0,08 mol HNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 3 khí
không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 7,875. Cho dung dịch
NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 8,12 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là
A. 7,94% B. 12,70% C. 6,35% D. 8,12%
Câu 810. Hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,7 gam Al. Dung dịch Y là AgNO3 2M. Cho X vào
400 ml dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 86,4 B. 75,6 C. 87,3 D. 88,3
Câu 811. Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được
dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong
X là:
A. 17,15% B. 20,58% C. 42,88% D. 15,44%

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 812. Dung dịch X gồm NaOH xM và Ca(OH)2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ca(OH)2
xM.

➢ Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X thu được 4 gam kết tủa

➢ Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Y thu được 7 gam kết tủa
Giá trị x : y gần nhất với
A. 1,5 B. 1,0 C. 2,0 D. 2,5
Câu 813. Dung dịch X gồm Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung
dịch X thu được kết tủa được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ?
A. 82. B. 84. C. 86. D. 88.
Câu 813: Chọn A
Câu 814. Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 25,0. B. 12,5. C. 19,6. D. 26,7.
Câu 815. Cho 15,7 gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 x (mol/l) và
AgNO3 y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 2 muối và 45,2 gam hỗn
hợp rắn Y. Cho dung dịch HCl vào Y không thấy khí thoát ra. Để tác dụng tối đa với các muối
trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 1,2 mol NaOH. Tỉ lệ x : y là:
A. 4 : 3 B. 2 : 3 C. 1 : 1 D. 2 : 1
Câu 816. Cho hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X. Sục
khí CO2 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Để trung hòa dung dịch X, cần dùng V ml dung dịch chứa H2SO4 0,5M và HCl 0,5M. Giá trị của
V là
A. 140 ml. B. 210 ml. C. 160 ml. D. 280 ml.
Câu 817. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuCl2, CuSO4 và KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp),
cường độ dòng điện không đổi. Trong thời gian t giây đầu tiên, thu được a mol khí ở anot và m
gam kim loại ở catot. Điện phân thêm t giây tiếp sau đó thì ngừng điện phân, thu được thêm 0,225
mol khí ở cả hai điện cực và 0,8m gam kim loại ở catot. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 8
gam CuO. Giá trị của m là:
A. 17,6. B. 16,0 C. 19,2 D. 12,8
Câu 818. Nung m gam hỗn hợp (Al, FexOy) trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X làm 2 phần:

➢ Phần 1: Có khối lượng bằng 40,2 gam. Cho phần 1 tác dụng với một lượng dư dung dịch H2SO4
đặc, nóng, thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất).

➢ Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc)
và còn lại 5,6 gam chất rắn không tan. Công thức oxit và giá trị của m là:
A. Fe3O4 và 26,90 gam B. Fe2O3 và 28,80 gam.
C. Fe2O3 và 26,86 gam D. Fe2O3 và 53,6 gam.

Câu 819. Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian, thu được
m gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời NaNO3 và H2SO4
(loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa 39,26 gam muối trung hoà của các kim loại và 896 ml
(đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí).
Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 15,44. B. 18,96. C. 11,92. D. 13,20.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 820. Cho 25,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung
dịch X chứa 30,96 gam muối và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,64 gam. B. 1,76 gam. C. 7,68 gam. D. 4,72 gam.
Câu 821. Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối
lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu
được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,08 B. 0,12 C. 0,10 D. 0,06
Câu 822. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp X gồm x mol H2SO4 và
y mol Al2(SO4)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Nếu cho dung dịch chứa 0,7 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X, phản ứng hoàn toàn thu được m gam
kết tủa. Giá trị m gần giá trị nào nhất ?
A. 170 B. 145 C. 167 D. 151
Câu 823. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3 thu được hỗn
hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần:
- Phần 1: Có khối lượng m1 gam tác dụng với HCl loãng nguội dư thu được V lít khí H2 ở đktc
và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 28,035 gam chất rắn (không xét đến sự
thăng hoa của AlCl3).
- Phần 2: Có khối lượng m2 gam tác dụng với NaOH đặc, nóng dư thu được 0,672 lít khí H2,
dung dịch T và chất rắn E.
Biết m1 + m2 = 22,76 gam. Giá trị V gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 1,8. B. 2,0. C. 2,2. D. 2,4.
Câu 824. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2
và O2 thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa
tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào
dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung
dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5,
đktc). Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch T có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây ?
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 7,0%. B. 8,0%. C. 5,0%. D. 9,0%.


Câu 825. Hòa tan hết 15,08 gam Ba và Na vào 100 ml dung dịch X gồm Al(NO3)3 3a M và
Al2(SO4)3 2a M thu được dung dịch có khối lượng giảm 0,72 gam so với X và thoát ra 0,13 mol
H2. Giá trị của a là:
A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20.
Câu 825: Chọn B
nH 2 = 0,13mol → nOH − = 0, 26mol = 2nBa + nNa .

Đồng thời ta cũng giải được số mol Ba, Na lần lượt là 0,1 và 0,06 mol.
Ta có: mkettua = 0,72 + 15,08 − 0,13.2 = 15,54 gam
Trong X chứa 0,3a mol Al(NO3)3 và 0,2a mol Al2(SO4)3.
Giả sử số mol SO42- lớn hơn số mol Ba2+ suy ra 0,6a  0,1 → a  0,167 vậy kết tủa chứa
BaSO4 0,1 mol.
→ m Al ( OH )3  0 vô lý
Vậy số mol SO42- nhỏ hơn số mol Ba2+ vậy kết tủa chứa 0,6a mol BaSO4 ( a  0,167)
Số mol Al(OH)3 tối đa có thể tạo ra là 0,7a mol
→ nOH − kt max = 2,1a  0, 2333
do vậy kết tủa có bị hòa tan một phần
→ nAl (OH )3 = 4nAl 3+ − nOH − = 4.0, 7a − 0, 26 = 2,8a − 0, 26
→ 233.0,6a + 78(2,8a − 0, 26) = 15,54 → a = 0,1.
Câu 826. Dung dịch X có chứa m gam chất tan gồm Na2CO3 và NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết
100ml dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn
thu được 0,04 mol CO2 và dung dịch Y. Nhỏ tiếp Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 18,81
gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,72. B. 9,28. C. 11,40. D. 13,08.
Câu 827. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X).
Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của NO3− , ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng
58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 106,93. B. 155,72. C. 110,17. D. 100,45.
Câu 828. Đun nóng 0,3 mol bột Fe với 0,2 mol bột S đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp A.
Hòa tan hết A bằng dung dịch HCl dư thu được khí D. Tỉ khối hơi của D so với không khí bằng
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 0,8046. B. 0,7586. C. 0,4368. D. 1,1724.


Câu 829. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí than ướt X gồm CO, H2, và
CO2. Cho toàn bộ khí X đi qua ống sứ đựng CuO nung nóng dư đến phản ứng hoàn toàn thấy
khối lượng ống sứ giảm 24,0 gam, đồng thời tạo thành 18 gam H2O. Lấy toàn bộ khí và hơi thoát
ra khỏi ống sứ hấp thụ vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 65 gam. B. 75 gam. C. 60 gam. D. 70 gam.
Câu 830. Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,25M và K2CO3
0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy
kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
A. 49,0. B. 72,0. C. 16,5. D. 21,5.
Câu 831. Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối
lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl
0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 54,6 B. 23,4 C. 27,3 D. 10,4
Câu 832. Hỗn hợp X chứa một oxit sắt, 0,02 mol Cr2O3 và 0,04 mol Al. Thực hiện phản ứng
nhiệt nhôm hỗn hợp X sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần
bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,896 lít SO2 ở (đktc, sản phẩm khử duy
nhất).
- Phần 2 tác dụng vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z và 0,336 lít H2 ở
(đktc), dung dịch Z tác dụng tối đa x mol NaOH thu được 6,6 gam hỗn hợp kết tủa.
Biết các phản ứng xẩy ra trong môi trường không có oxi. Giá trị của x là
A. 0,25 B. 0,27 C. 0,28 D. 0,29
Câu 833. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung
dịch chứa 0,61 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không
chứa ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam.
Cho NaOH dư vào Y trong điều kiện không có không khí, thu được 24,44 gam kết tủa. Phần
trăm khối lượng của nguyên tố oxi có trong X là
A. 15,92%. B. 26,32%. C. 24,14%. D. 25,75%.
Câu 834. Cho 5,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HCl (dư), thu được
4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 2,7 gam và 2,8 gam B. 2,8 gam và 2,7 gam


C. 2,5 gam và 3,0 gam D. 3,5 gam và 2,0 gam
Câu 835. Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch
chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác nung 9 gam
X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,65. B. 5,30. C. 6,25. D. 3,45.
Câu 836. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu
được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn
V lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa nhiều
nhất từ dung dịch Z cần tiếp tục cho vào dung dịch Z một lượng tối thiểu là 40 ml dung dịch
NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 6,272 lít. B. 6,496 lít. C. 5,824 lít. D. 6,720 lít.
Câu 837. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 25,157% về khối
lượng). Hòa tan hết 19,08 gam X trong dung dịch chứa 1,32 mol NaHSO4 và x mol HNO3, kết
thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 171,36 gam và
hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,5. Cho dung dịch NaOH dư
vào Y, thu được 19,72 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,16. B. 0,18. C. 0,10. D. 0,12. `
Câu 838. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa
tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí
(khí ở đktc). Giá trị của m là
A. 21,1 B. 11,9 C. 12,7 D. 22,45
Câu 839. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa.
Cùng hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm
(V + V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 bằng
3/7 khối lượng kết tủa cực đại và m1:m2 = 3:2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1 gần
nhất với
A. 2,015 B. 0,672 C. 1,008 D. 1,494
Câu 840. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm có CO2, CO, H2, H2O.
Dẫn X qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4,
hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tan hết trong a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4 thu được 0,1 mol NO (sản phẩm khử
duy nhất của N+5).

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

- Phần 2 cho tan hết trong H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch có 2 muối cùng số mol và 0,15
mol SO2 duy nhất (sản phẩm khử duy nhất của S+6).
Giá trị của a là
A. 0,40. B. 0,45. C. 0,50. D. 0,55.

Câu 841. Hòa tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về
khối lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO3 20,25% (dùng dư) thu được 293,96 gam dung dịch
X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung
dịch X cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được rắn Z. Nung Z
đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m gần nhất với
A. 43,0 B. 44,0 C. 45,0 D. 46,0
Câu 842. Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng sau một thời gian thu được hỗn
hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu
được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Giá trị của a là
A. 27,965 B. 16,605 C. 18,325 D. 28,326
Câu 843. Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư được 1,12
lít (khí) và dung dịch Y có chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là
A. 27,84 B. 20,88 C. 34,79 D. 13,92
Câu 844. Cho 33,26 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(OH)3, Fe(OH)2 và Cu vào 500 ml dung dịch
HCl 1,6M thu được dung dịch Y và 7,68 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y,
thu được khí 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 126,14 gam kết tủa. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong hỗn hợp X là
A. 14,1%. B. 21,1%. C. 10,8%. D. 16,2%.
Câu 844: Chọn D.
Câu 845. Nung 12,72 gam hỗn hợp X gồm Al, FeCO3 và Mg(NO3)2 trong bình chân không, sau
một thời gian thu được chất rắn Y và a mol hỗn hợp gồm CO2 và NO2. Hòa tan hoàn toàn Y
trong dung dịch chứa 0,44 mol KHSO4, thu được dung dịch Z chỉ chứa 64,94 gam muối sunfat
trung hòa và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol CO2 và 0,06 mol NO. Cho Z phản ứng hoàn toàn với
dung dịch NaOH dư, thu được 6,43 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,02. B. 0,03. C. 0,04. D. 0,05.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 846. Để oxi hóa vừa hết 3,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Al thành muối và oxit tương ứng cần
phải dùng 3,36 lít hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2. Biết các khí đo ở đktc và trong X thì số mol của
Cl2 gấp đôi số mol của O2. Vậy % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu bằng
A. 30,77%. B. 96,23%. C. 69,23%. D. 34,62%.
Câu 847. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ,
thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan
Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung
dịch HNO3, thu được dung dịch chứa 145,62 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử
duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí do ở điều kiện tiêu
chuẩn. Giá trị của m là
A. 56,48. B. 50,96. C. 54,16. D. 52,56.
Câu 847. X tác dụng NaOH dư cho H2 → Al dư, oxit sắt bị khử hết về Fe (do phản ứng xảy ra
hoàn toàn).
Câu 848. Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
1,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là
103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung
đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y
(không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của
Fe(NO3)3 trong X là:
A. 30,01%. B. 35,01%. C. 43,90%. D. 40,02%.
Câu 849. Cho 6,00 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng
hoàn toàn, thu được dung dịch có 4,25 gam AgNO3. Thành phần phần trăm khối lượng của bạc
trong mẫu hợp kim là
A. 69,50% B. 55,00% C. 30,50% D. 45,00%
Câu 850. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và A vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa
tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí
(đktc). Giá trị của m là:
A.21.1 B. 11,9 C. 22,45 D. 12,7
Câu 851. Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa
0,8 mol HCl vào dung dịch X thu được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong dư
vào dung dịch Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 11,2 và 40. B. 16,8 và 60. C. 11,2 và 60. D. 11,2 và 90.
Câu 852. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu
được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn
6,72 lít khi CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 21,60 B. 15,76 C. 23,64 D. 21,92


Câu 853. Cho luồng khí CO qua ống sứ chứa 56,64 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng,
thu được hỗn hợp rắn X và hỗn họp khí Y. Hấp thu toàn bộ khí Y vào dung dịch Ca(OH)2 thu được
32 gam gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa.
Mặt khác, hòa tan hết rắn X trong 360 gam dung dịch HNO3 35,7% thu được dung dịch Z chỉ chứa
các muối có khối lượng 148,2 gam và hỗn hợp các khí, trong đó oxi chiếm 61,538% về khối lượng.
Nồng độ phần trăm của Fe(NO3) 3 trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 17,0%. B. 15,0%. C. 20,0%. D. 23,0%.
Câu 854. Dung dịch X chứa các ion: Fe ; SO4 ; NH4 ; Cl . Chia dung dịch X thành hai phần bằng
3+ 2- + -

nhau:
+ Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07
gam kết tủa.
+ Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước
bay hơi)
A. 7,04 gam. B. 7,46 gam. C. 3,52 gam. D. 3,73 gam.
Câu 856. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X
chứa 2 chất tan có cùng nồng độ (mol/ lít), và thấy khối lượng dung dịch giảm đi 9,28 gam so với
ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong
dụng dịch Y là
A. 11,48. B. 15,08. C. 10,24. D. 13,64.
Câu 857. Cho 15,62 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch NaOH nồng độ aM thu được dung dịch có
tổng khối lượng các chất tan bằng 24,2 gam. Giá trị của a
A. 0,2. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 858. Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch
HCl 1M thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3
phản ứng là 98,6 gam, thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít (đktc). Các phản ứng xảy ra
+5
hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 82. B. 80. C. 84. D. 86.
Câu 859. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH
x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng
với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,4. B. 1,0. C. 1,2. D. 1,6.
Câu 860. Điện phân 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 aM và NaCl 1,5M với điện cực

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

trơ, cường độ dòng điện 5A. Sau thời gian điện phân 96,5 phút, khối lượng dung dịch giảm 17,15
gam. Giá trị của a là
A.0,4. B.0,5. C.0,1. D.0,2.
Câu 861. Hoà tan hết 11,1 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 94,5 gam dung dịch HNO3 48% thu
được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 300ml dung dịch hỗn hợp
NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối
lượng không đổi, thu được 15 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z thu được hỗn hợp chất
rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 32,145 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ
phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với
A. 15,5 B. 8,0 C. 8,5 D. 7,5

Câu 862. Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiểm
28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy
đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối
lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó só mol N2O bằng số mol
của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng X. Giá trị của X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,8 B. 7,0 C. 7,6 D. 6,9
Câu 863. Cho hơi nước đi qua m gam than nung đỏ đến khi than phản ứng hết, thu được hỗn hợp
khí X gồm CO, CO2, H2. Cho X qua CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng
giảm 1,6 gam so với lượng CuO ban đầu. Giá trị của m là:
A.0,6. B.1,2. C.2,4. D.0,3.
Câu 864. Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 1,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 4,80. B. 3,85. C. 6,45. D. 6,15.
Câu 865. Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 (R thuộc nhóm IIA, không phải
nguyên tố phóng xạ) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và
dung dịch Y chỉ chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và 11,2
lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là
A. 80,9 gam. B. 84,5 gam. C. 88,5 gầm, D. 92,1 gam.
Câu 866. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện
phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 14,93 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam
bột Fe, phản ứng tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là
A. 3,08 gam B. 4,20 gam C. 3,36 gam D. 4,62 gam
Câu 867. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/5
tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 20,71 gam hỗn hợp 3
muối clorua. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch chứa KNO3 và
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy
nhất của N+5). Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới
dư vào T thu được 119,86 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất
với:
A. 11,4 B. 14,9 C.13,6 D. 12,8
Câu 868. Cho 10 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2 và CuS (trong đó O chiếm 16% khối
lượng hỗn hợp X) tác dụng vừa đủ với 0,335 mol H2SO4 đặc (đun nóng) sinh ra 0,2125 mol khí
SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Mg dư vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh
Mg ra cân lại thấy tăng 2,8 gam (giả sư 100% kim loại sinh ra bám vào thanh Mg). Đốt cháy hoàn
toàn 10 gam X (sản phẩm gồm Fe2O3, CuO và SO2) bằng lượng vừa đủ V lít (đktc) hỗn hợp khí A
gồm O2 và O3 tỉ lệ mol 1:1. Giá trị của V là
A. 1,568. B. 1,5232. C. 1,4784. D. 1,4336.
Câu 869. Cho 46,8 gam hỗn họp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4
(loãng, vừa đủ) thu được dung dịch (A). Cho m gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết
thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào (B) được kết tủa (D). Nung (D) trong
không khí đến khối lượng không đổi được 45,0 gam chất rắn (E). giá trị gần nhất của m là
A. 6,6 gam B. 13,2 gam C. 11,0 gam D. 8,8 gam
Câu 870. Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được V lít khí ở anot (đktc). Nếu
thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,96 lít (đktc) và
dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 12 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí
sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V gần nhất với
A. 3,3. B. 2,2. C. 4,5. D. 4,0.
Câu 871. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3 và Cu (trong đó số mol nguyên
tử oxi trong X gấp 1,625 lần số mol hỗn hợp X) vào 250 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch
Y và 1,92 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được dung dịch Z, 672 ml khí
NO (sản phẩm khử duy nhất N+5, ở đktc) và 78,23 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 40,5% B. 10,9% C. 67,4% D. 13,7%
Câu 872. Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Cu(NO3)2; Fe và FeCO3 bằng dung dịch
chứa H2SO4 và 0,054 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 75,126 gam các muối (không
có Fe3+) và thấy thoát ra 7,296 gam hỗn hợp khí Z gồm N2; N2O; NO; CO2 và 0,024 mol H2. Cho
dung dịch NaOH vào 1/10 dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 3,8064 gam thì
dùng hết 0,1038 mol NaOH. Mặt khác, cho BaCl2 vào dung dịch Y vừa đủ để kết tủa hết SO42-,
sau đó cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào thì thu được 30,7248 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 20,6. B. 34,1. C. 12,1. D. 42,6.


Câu 873. Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l
và Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch dung dịch X, thu được dung
dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được
dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4
đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của X và y lần lượt là
A. 0,075 và 0,1. B. 0,05 và 0,1. C. 0,1 và 0,075. D. 0,1 và 0,05.
Câu 874. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,2x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl
(vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 7,6 gam MgCl2 vào X,
được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện
phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 71,12 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn
dung dịch Y là
A. 54,80 gam. B. 60,64 gam. C. 73,92 gam. D. 68,24 gam.
Câu 875. Hoà tan 5,36 gam CaO, Mg, Ca, MgO bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 1,624 lít
khí H2 (đktc) và dung dịch trong đó có 6,175 gam MgCl2 và m gam CaCl2 giá trị của m là.
A. 7,770 gam B. 7,4925 gam C. 8,6025 gam D. 8,0475 gam
Câu 876. Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước đươc dung dich
64
X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 (trong đó mO = mY ) tan hết vào X. Sau
205
khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít (ở đktc) hỗn
hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam (trong đó H2 chiếm 4/9 về thể tích và nguyên tố oxi chiếm
8/23 khối lượng hỗn hợp). Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 22,0. C. 22,5. D. 20,5.
Câu 877. Nhúng thanh Mg vào V ml dung dịch Cu2SO4 2M đến khi dung dịch không còn màu
xanh, lấy thanh Mg ra làm khô cẩn thận rồi cân lại thấy thanh Mg tăng 12,8 gam. Giá trị của V là
A. 100. B. 160. C. 200. D. 267.
Câu 878. Cho 300ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng vói V lít dung dịch NaOH 1M, lượng kết tủa
thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A.1,0. B.0,6. C.0,9. D.1,2.
Câu 879. X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. V là dung dịch gồm Na2CO3 nồng độ y mol/l và
NaHCO3 nồng độ 2y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO2
(đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ x : y bằng
A. 8 : 5 B. 6 : 5 C. 4 : 3 D. 3 : 2
Câu 880. Điện phân dung dịch X chứa 0,2 mol Cu2SO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường
độ 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp) trong thời gian 9650 giây. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, khối lượng dung dịch giảm m gam so với nước khi điện phân (giả sử lượng nước bay hơi

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

không đáng kể). Giá trị của m là


A. 7,04. B. 11,3. C. 6,4. D. 10,66.
Câu 881. Dung dịch X chứa 0,02 mol Al ; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol
3+

NO32-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam
kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,30. B. 4,86. C. 4,08. D. 5,06.
Câu 882. Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối
lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được
hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y ( d Z/H2 = 18 ). Hòa tan toàn bộ X trong lượng dư dung dịch HNO3
loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có
NH4NO3) và 4,48 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O ( d Z/ H 2 = 16, 75 ). Giá trị của m là
A. 117,95. B. 139,50. C. 80,75. D. 96,25.
Câu 883. Cho 3,36 gam Fe và 5,12 gam Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 26,08 B. 23,84 C. 24,21 D. 24,16
Câu 884. Cho hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 7,8 gam. B. 5,4 gam. C. 43,2 gam. D. 10,8 gam.
Câu 885. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch gồm NaHCO3 0,08M và
KHCO3 0,02M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến
khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 40. B. 160. C. 80. D. 120.
Câu 886. X là hỗn hợp Al và 2 oxit sắt, trong đó oxi chiếm 13,71% khối lượng hỗn hợp. Tiến hành
nhiệt nhôm (không có không khí, giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt) m gam rắn X
được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy có H2 thoát ra và có 1,2 mol NaOH
tham gia phản ứng, chất rắn còn lại không tan có khối lượng là 28 gam. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 89 B. 112 C. 70 D. 68
Câu 887. Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15 gam X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu
được 18,2 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2
(đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A.50,5. B.39,5. C.53,7. D.46,6.
Câu 888. Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol
HNO3 đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 2,8. C. 1,12. D. 1,68.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 889. Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH
0,06M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182 gam. B. 3,94 gam. C. 1,97 gam. D. 2,364 gam.
Câu 890. Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol 1:1 phản ứng với hỗn hợp khí X gồm
Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn gồm các oxit và muối clorua, không còn khí dư.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp sản phẩm bằng một lượng vừa đủ 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được
dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 85,035 gam kết tủa. Phần trăm thể tích
của O2 trong hỗn hợp X là
A. 48,28%. B. 23,3%. C. 46,15%. D. 43,64%.
Câu 891. Hòa tan hoàn toàn 1180m gam hỗn hợp A gồm FeS2, FeS, FexOy, FeCO3 vào dung dịch
chứa 2 mol HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X (không chứa
muối amoni) và 549m gam hỗn hợp khí T gồm CO2, NO, NO2. Dung dịch X tác dụng được với tối
đa 20,16 gam Cu, thu được dung dịch Y và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, khối lượng
chất tan trong Y nhiều hơn khối lượng chất tan trong X là 18,18 gam. Mặt khác, dung dịch X cũng
phản ứng với tối đa 0,87 mol Ba(OH)2, thu được 90,4 gam kết tủa. Biết trong A, oxi chiếm 24,407%
về khối lượng. Phần trăm khối lượng NO2 trong T có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28,75% B. 33,85% C. 46,54% D. 29,35%
Câu 892. Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng
hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp
kim là
A. 30%.. B. 45%. C. 65%. D. 55 %.
Câu 893. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4
đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng
kết tủa trên là:
A. 0,9 B. 0,45 C. 0,25 D. 0,6
Câu 894. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol
NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi
cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y ?
A. 54,65 gam B. 46,60 gam C. 19,70 gam D. 66,30 gam
Câu 895. Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được
3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH.
Hấp thụ 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 25,5 gam. B. 24,7 gam. C. 26,2 gam. D. 27,9 gam.
Câu 896. Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH
2M thu được 2,688 lít khí hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và
đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn R. Cho B hấp thụ từ từ vào

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho R tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc,
nóng thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan
đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. Giá trị m gần nhất với (Biết rằng các thể
tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
A. 5,4gam. B. 1,8 gam. C. 3,6 gam. D. 18gam.
Câu 897. Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong
dung dịch X là
A. 5,83 gam. B. 4,83 gam. C. 7,33 gam. D. 7,23 gam.
Câu 898. Lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,0075 mol NaHCO3 với dung dịch
chứa 0,01 mol Ba(OH)2 là:
A. 0,73875 gam B. 1,4775 gam C. 1,97 gam D. 2,955 gam
Câu 899. Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam
hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29
gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và
thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa.
Kim loại M là
A. Cs. B. Na. C. K. D. Li.
Câu 900. Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít
H2 (đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào
dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 60 gam B. 54 gam C. 72 gam D. 48 gam
Câu 901. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, FeO, Mg(OH)2, Al(OH)3. Nung m gam hỗn hợp X trong
điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được (m - 1,44) gam hỗn hợp rắn Y.
Để hòa tan m gam hỗn hợp X cần 1,50 lít dung dịch HCl 1M thu được 3,808 lít khí H2 (đktc). Mặt
khác, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc)
và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được (m + 108,48) gam muối khan, số mol HNO3 đã tham gia phản
ứng là
A. 2,424. B. 2,250. C. 2,725. D. 2,135.
Câu 902. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít
H2 (đktc). Để trung hòa X cần vừa đủ 400ml dung dịch H2SO4 xM. Giá trị của x là
A. 0,5 B. 1,0 C. 0,8 D. 0,4
Câu 903. Cho dung dịch chứa hỗn hợp Ba(HCO3)2 và KHCO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1:3) vào bình
đựng dung dịch Na2CO3 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào
bình đựng đển khi không còn khí thoát ra thì hết 310 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 300
ml dung dịch NaOH 0,5M. Khối lượng kết tủa của X gần nhất với giá trị nào sau đây?

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 5,8 gam. B. 6,8 gam. C. 4,8 gam. D. 7,8 gam.


Câu 904. Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối
lượng) tan hết trong nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho V lít dung dịch
HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được 23,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị V lớn nhất là
A. 2,4. B. 3,2. C. 1,07. D. 1,6.
Câu 905. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch
chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa
ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho
NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là
A. 22,18% B. 25,75% C. 15,92% D. 26,32%
Câu 906. Hoà tan 25 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch. Cho dần mạt sắt
vào 50 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho đến khi hết màu xanh. Khối lượng chất rắn thu được sau
phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 0,8 gam. B. Tăng 0,08 gam.
C. Giảm 0,08 gam. D. Giảm 0,8 gam.
Câu 907. Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không
khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là
A. 5,6 gam B. 22,4 gam C. 11,2 gam D. 16,6 gam
Câu 908. Hòa tan m gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch X. Cho
từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc).
Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch X vào bình đựng
100 ml dung dịch HCl 1,5M, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 20,13 và 2,688. B. 20,13 và 2,184.
C. 18,69 và 2,184. D. 18,69 và 2,688.
Câu 909. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272
lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung
dịch. Giá trị của m là
A.0,15. B.0,25. C.0,10. D. 0,06.
Câu 910. Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn
toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung
dịch gồm 0,018 mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối
clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,912. B. 3,600. C. 3,090. D. 4,422.
Câu 911. Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa
H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol
NaOH, thu được 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2
dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng
Fe3O4 trong X là
A. 29,59%. B. 36,99%. C. 44,39%. D. 14,80%.
Câu 912. Hòa tan hoàn toàn một lượng Zn trong dung dịch AgNO3 loãng, dư thấy khối lượng chất
rắn tăng 3,02 gam so với khối lượng Zn ban đầu. Cũng lấy lượng Zn như trên cho tác dụng hết với
oxi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 1,1325. B. 1,6200. C. 0,8100. D. 0,7185.
Phân tích và hướng dẫn giải
→ Zn ( NO3 )2 + 2Ag
Zn + 2AgNO3 ⎯⎯
n Zn = x → n Ag = 2x
m tang = m Ag − m Zn = 2x.108 − 65x = 3, 02 → x = 0, 02(mol)
n ZnO = n Zn = 0,02(mol) → m = 0,02.81 = 1,62(g)
→ Chọn đáp án B.
Câu 913. Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,625M, thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,8 B. 15,6 C. 10,2 D. 3,9
Phân tích và hướng dẫn giải
Al ( SO ) :0,15625( mol )
1, 05 ( mol ) NaOH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
2 4 3

n OH− 1, 05
T= = →3 T  4
n Al3+ 0,3125

Al(OH)3 : a
1, 05 ( mol ) OH − ⎯⎯⎯⎯
Al3+ :0,3125
→ −
AlO2 : b
BTNT (Al) : a + b = 0,3125 a = 0, 2
→ → → m = 0, 2.78 = 15, 6(g)
BTDT :1, 05 − 3.0,3125 = b b = 0,1125
→ Chọn đáp án B.
Câu 914. Nung nóng hỗn hợp X gồm kim loại M và Cu(NO3)2 trong bình chân không. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và 0,25 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là
22,72. Đem hòa tan hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 29,7 gam
muối. Phần trăm số mol kim loại M trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22 B. 45 C. 28 D. 54
Câu 915. Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

là:
A. 25,6 B. 19,2 C. 6,4 D. 12,8
Câu 916. Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH
0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,970. B. 3,940. C. 1,182. D. 2,364.
Câu 917. Dung dịch X chứa 0,02 mol Al ; 0,04 mol Mg ; 0,04 mol NO3 ; x mol Cl- và y mol
3+ 2+ -

Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho
170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A.5,06. B.3,30. C.4,08. D.4,86.
Câu 918. Hòa tan hết 9,334 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, ZnO trong đó oxi chiếm 5,14% về
khối lượng và H2O trong dung dịch Y và 0,064 mol H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu
được m gam kết tủa. Tính m
A. 5,94. B. 2,97. C. 0,297. D. 0,594.
Câu 919. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch
KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 73. B. 18. C. 63. D. 20.
Câu 920. Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 và 0,3 mol HCl. Sau khi các phản
ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,8. B. 8,4. C. 5,6. D. 4,2.
Câu 921. Cho 1,37 gam Ba vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M, thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 2,565. B. 2,409. C. 2,205. D. 2,259.
Câu 922. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ba vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y
thu được 29,475 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 14,30. B. 21,49. C. 13,50. D. 25,48.
Câu 923. Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO,
Cu và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol
H2. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo ra kết tủa Y. Lấy Y nung trong
không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối
lượng của Y. Nếu làm khô cẩn thận dung dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

trình làm khô không xảy ra phản ứng hóa học). Phần trăm khối lượng FeSO4 trong Z gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 18 B. 24 C. 22 D. 20

Câu 924. Cho 11,2 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M. Khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam chất rắn. Giá trị
của m là
A. 9,6. B. 6,4. C. 3,2. D. 7,8.
Câu 925. Khi cho 121,26 gam hợp kim gồm có Fe, Al và Cr tác dụng với một lượng dư dung dịch
kiềm, thu được 6,048 lít (đktc) khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư axit
clohiđric (khi không có không khí) thu được 47,04 lít (đktc) khí. Thành phần phần trăm theo khối
lượng Cr trong hợp kim bằng
A. 77,19%. B. 6,43%. C. 12,86%. D. 7,72%.
Câu 926. Cho m gam P2O5 vào dung dịch chúa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung
dịch X. Cô cạn X, thu được 13,9 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,76. B. 7,10. C. 4,26. D. 2,84.
Câu 927. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,4x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl
(vừa đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 5,7 gam MgCl2 vào
X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng
điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 77,54 gam. Khối lượng muối khan thu được khi
cô cạn dung dịch Y là
A. 78,98 gam. B. 71,84 gam. C. 78,86 gam. D. 75,38 gam.
Câu 928. Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp
rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các
muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với
He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi thu được 25,6 gam rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong Y gần đúng nhất với
giá trị nào sau?
A. 15%. B. 13%. C. 12%. D. 14%.
Câu 929. Cho 15,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu tác dụng vừa đủ với 21,3 gam clo. Phần
trăm khối lượng Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 36,84% và 63,16%. B. 42,1% và 57,9%.
C. 46,5% và 43,5%. D. 36,67% và 63,33%.
Câu 930. Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối
lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu
được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa
m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O.
Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 96,25. B. 117,95. C. 139,50. D. 80,75.
Câu 931. Hoà tan hoàn toàn 13,29 gam hỗn X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 vào nước thu được dung
dịch Y. Cho 3,78 gam bột sắt vào dung dịch Y thu được chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch
FeCl3 dư thì thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 2,76 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Phần trăm về khối lượng của AgNO3 trong hỗn hợp X là
A. 62,34%. B. 57,56%. C. 37,66%. D. 53,06%.
Câu 932. Để 17,92 gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp X. Hòa tan hết X
trong dung dịch HCl loãng dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và dung dịch có chứa 22,86 gam
FeCl2. Mặt khác hòa tan hết X trong 208 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y
(không chứa ion NH4+). Để tác dụng hết với các chất có trong Y cần dùng dung dịch chứa 0,88
mol NaOH. Nồng độ Fe(NO3)3 có trong dung dịch Y là
A. 26,56%. B. 25,34%. C. 26,18%. D. 25,89%.
Câu 933. Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp cùng số mol Cu và Al thu được 13,1 gam hỗn hợp
oxit. Giá trị của m là
A. 7,4 gam. B. 8,7 gam. C. 9,1 gam. D. 10 gam.
Câu 934. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp Al, CuO, Fe3O4, Fe2O3 trong khí trơ,
thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không
tan Z và 0,672 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào
dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là
sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị gần nhất của m là
A. 10,259. B. 11,245. C. 14,289. D. 12,339.
Câu 935. Hòa tan hoàn toàn 37,22 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu
được 3,584 lít khí (đktc) H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 dư vào Y, thu được 41,94 gam
kết tủa. Nếu hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol khí CO2 vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z chỉ
chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của m là
A. 42,36. B. 30,54. C. 44,82. D. 34,48.
Câu 936. Hòa tan hoàn toàn 28,96 gam hỗn hợp E gồm Fe, Cu, Fe3O4 và MgO trong dung dịch
chứa NaNO3 và x mol H2SO4, sau khi kết thúc phản úng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối
sunfat của kim loại và 0,2 mol hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu.
Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12,2. Trong điều kiện không có O2, cho Ba(OH)2 dư vào X thu được
192,64 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,64. B. 0,58. C. 0,68. D. 0,54.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 937. Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là
A. 4,0 gam. B. 8,0 gam. C. 2,7 gam. D. 6,0 gam.
Câu 938. Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là
A. 0,030. B. 0,050. C. 0,057. D. 0,139.
Câu 939. Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm
Cl2 và O2 (có tỉ khối so với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl,
thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít H2 (đktc). Cho T vào dung
dịch AgNO3 dư thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,344. B. 1,680. C. 2,016. D. 1,536.
Câu 940. Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu
được V lít CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch
chứa b mol HCl thu được 3V lít CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ
a : b bằng
A. 3 : 4. B. 5 : 6. C. 3 : 7. D. 2 : 5.
Câu 941. Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dung dịch X. Cho
75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 1,17. B. 1,56. C. 0,78. D. 0,39.
Câu 942. Cho luồng khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung
nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9
gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,75. B. 3,88. C. 2,48. D. 3,92.gam.
Câu 943. Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2,
thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc,
nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch
NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được
8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 79,13%. B. 28,00%. C. 70,00%. D. 60,87%.
Câu 944. Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 43,4
gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được
15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl và HCl dư. Số mol HCl phản ứng là
A. 1,8. B. 2,4. C. 1,9. D. 2,1.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 945. Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và
m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và
1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không
đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,8. B. 6,8. C. 4,4. D. 7,6.
Câu 946. Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan
hết phần một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2
bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn hai trong dung dịch chứa 0,57 mol
HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai
khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27. B. 29. C. 31. D. 25.
Câu 947. Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc
các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn
trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 90,28%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.
Câu 948. Cho 18 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và HCl 2M.
Kết thúc phản ứng, nhỏ tiếp V ml dung dịch HCl 1M vào đó thì kim loại vừa tan hết. Biết trong
dung dịch thu được không còn ion NO3− và NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V và phần
trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 400 và 46,67%. B. 400 và 31,11%.
C. 200 và 46,67%. D. 200 và 31,11%.
Câu 949. 100ml dung dịch X có chứa Na2CO3 1M và NaHCO3 1,5M, nhỏ từ từ 200ml dung dịch
HCl 1M vào dung dịch X đến hết thu được a mol khí CO2. Giá trị a là
A. 0,050. B. 0,100. C. 0,075. D. 0,150.
Câu 950. Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Al và 0,01 ml Fe vào 800 ml dung dịch gồm AgNO3 0,08M
và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,912. B. 7,224. C. 7,424. D. 7,092.
Câu 951. Hòa tan hết 22,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung
dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1,0M, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam
muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 72,55. B. 81,55. C. 81,95. D. 72,95.
Câu 952. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm: Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm
8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200ml
dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 12. B. 14. C. 15. D. 13.
Câu 953. Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung
dịch X (không có ion NH +4 ). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105ml dung dịch KOH 1M, sau đó
lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung X đến khối lượng không đổi
thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 28,66. B. 29,89. C. 30,08. D. 27,09.
Câu 954. Cho m gam hỗn hợp H gồm Al, MgO, AlCl3, Mg(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa 1,38 gam KHSO4, kết thúc phản ứng thu được 0,14 mol NO; 0,04 mol H2; dung dịch X
chứa (m + 173,5) gam muối trung hòa. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng
kết tủa thu được là lớn nhất, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 29 gam chất rắn.
Phần trăm khối lượng AlCl3 trong H có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 33. B. 22. C. 34. D. 25.
Câu 955. Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, MgCO3 có tỷ lệ mol 3 : 1 : 1 theo thứ tự
trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3
muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm NO, N2O, H2, CO2 (ở đktc có tỷ khối so với H2 là
218/15). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được
79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối
đa là 0,61 mol. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 5,60. C. 6,72. D. 4,48.
Câu 956. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1
mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,775. B. 9,850. C. 29,550. D. 19,700.
Câu 957. Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của
V là
A. 13,44. B. 8,96. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 958. Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch CuSO4 1M
thu được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư
dung dịch HCl thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết
tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,60. B. 7,12. C. 10,80. D. 8,00.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 959. Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO, ZnCO3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1 : 1
tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối
trung hòa và V lít khí T (đktc) gồm NO, N2O, CO2 và H2 (biết tỉ khối hơi của T so với H2 là
218/15). Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì lượng NaOH
đã phản ứng là 1,21 mol. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,5. B. 4,0. C. 4,5. D. 3,0.
Câu 960. Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho
1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn
hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư),
thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,5. B. 8,5. C. 8,0. D. 9,0.
Câu 961. Nung nóng hỗn hợp gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được
chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. Cho X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,3 mol
HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm
N2 và H2. Tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82. B. 74. C. 72. D. 80.
Câu 962. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa
Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,015. B. 0,020. C. 0,010. D. 0,030.
Câu 963. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 3,84. B. 2,32. C. 1,68. D. 0,64.
Câu 964. Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m là
A. 5,60. B. 12,24. C. 6,12. D. 7,84.
Câu 965. Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được
dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung
dịch Y, thu được 15,6 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 14,2. B. 12,2. C. 13,2. D. 11,2.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 967. Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong
dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O (đktc) và dung
dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch Y cẩn thận thu
được m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,51. B. 23,24. C. 24,17. D. 18,25.
Câu 968. Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm
1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ
chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa tan
hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối
có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho
AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 196,35. B. 160,71. C. 111,27. D. 180,15.
Câu 969. Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3
1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y
(trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa
một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không
đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần giá trị nào
nhất sau đây?
A. 7,25. B. 7,50. C. 7,75. D. 7,00.
Câu 970. Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO.
Phần trăm khối lượng của MgO trong X là
A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%.
Câu 971. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở
đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 5,60.
Câu 972. Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và
H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung
dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc
kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 27,4. B. 38,6. C. 32,3. D. 46,3.
Câu 973. Cho 56,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, FeCl2, Fe3O4 tác dụng với dung dịch
chứa 1,82 mol HCl, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được 0,045 mol khí NO (sản
phẩm khử duy nhất N+5) và 298,31 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 97,86
gam muối khan. Phần trăm khối lượng của FeCl2 trong X là
A. 31,55%. B. 27,04%. C. 22,53%. D. 33,80.
Câu 974. Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung
dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và
NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03
mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối
lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 48,80%. B. 33,60%. C. 37,33%. D. 29,87%.
Câu 975: Đốt cháy hoàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn
hợp oxit, Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 17,92 lít B. 4,48 lít C. 11,20 lít D. 8,96 lít
Câu 976: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu, Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 3:7 với một lượng dung
dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,8m gam chất rắn, dung dịch X và 3,36 lít hơn
hợp khí (đktc) gồm NO và N2O (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản
ứng là 56,7 gam. Giá trị của m là
A. 133 B. 105 C. 98 D. 112
− 2+ + −
Câu 977: Có 4 lít dung dịch X chứa: HCO , Ba , Na và 0,3 mol Cl . Cho 2 lít dung dịch X tác
3

dụng với dung dịch NaOH dư, kết thức các phản ứng thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác, cho
lượng dư dung dịch NaHSO4 vào 2 lít dung dịch X còn lại, sau phản ứng hoàn toàn thu được
17,475 gam kết tủa. Nếu đun nóng toàn bộ lượng X trên tới phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa rồi
cô cạn nước lọc thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 26,65 gam. B. 39,60 gam. C. 26,68 gam. D. 26,60 gam.
Câu 978: Cho 48,24 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào bình X đựng dung dịch H2SO4 loãng dư, sau
phản ứng còn lại 3,84 gam kim loại Y không tan. Tiếp theo, cho dung dịch NaNO3 tới dư vào bình
X, sau khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kim loại Y đã tan hết, trong bình X thu được dung dịch
Z (chứa axit H2SO4) và có V lít khí NO (ở đktc là sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị của V

A. 0,986 B. 4,448 C. 4,256 D. 3,360
Câu 979: Cho 12,55 gam hỗn hợp chất rắn X gồm FeCO3, MgCO3 và Al2O3 tác dụng hoàn toàn
với dung dịch H2SO4 và NaNO3 (trong đó tỉ lệ mol của H2SO4 và NaNO3 tương ứng là 19 : 1) thu
được dung dịch Y (không chứa ion NO 3− ) và 0,11 mol hỗn hợp khí Z gồm NO, CO2, NO2 có tỉ
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

khối so với H2 là 239/11. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH đến khi thu được kết tủa cực đại
thì có 0,37 ml NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư
đun nóng không thấy khí bay ra. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X có giá trị gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45 B. 40 C. 20 D. 15
Câu 980. Cho hỗn hợp gồm m gam bột Cu và 27,84 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư
thấy tan hoàn toàn thu được dung dịch X. Để oxit hóa hết Fe2+ trong dung dịch X cần dùng 90ml
dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của m là
A.3,36 B. 5,12 C. 2,56 D. 3,20
Câu 981. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3 loãng (dùng dư),
kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng m gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X
thu được a gam hỗn hợp Y chứa các muối khan, trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm
60,111%. Nung nóng toàn bộ Y đến khối lượng không đổi thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit.
Giá trị của a là
A. 70,12 B. 64,68 C. 68,46 D. 72,10
Câu 982. Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3
loãng (dung dịch Y) thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hóa tan tối đa 5,04
gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol
HNO3 có trong Y là
A. 0,78 mol B. 0,54 mol C. 0,50 mol D. 0,44 mol
Câu 983. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3 và Cu(NO3)2 bằng dung dịch
chứa H2SO4 loãng và 0,045 mol NaNO3 thu được dung dịch Y chứa 62,605 gam muối trung hòa
(không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2) có tỉ khối so với
O2 bằng 19/17. Cho dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi lượng kết tủa đạt cực đại là 31,72 gam
thì vừa hết 865ml. Giá trị m là
A. 32,8 B. 27,2 C. 34,6 D. 28,4
Câu 984. Cho hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO, Mg. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với
dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với H2 là 15,933
và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác
dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử là
duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,0 B. 28,5 C. 27,5 D. 29,0
Câu 985: Hòa tan 64 gam hỗn hợp muối gồm CuSO4 , FeSO4 , Fe2 (SO4 )3 , MgSO4 trong đó lưu
huỳnh chiếm 25% về khối lượng vào nước được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 vừa đủ thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 116,5 B. 233,0 C. 50,0 D. 149,5

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 986: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là:
A. 8,5 B. 18,0 C. 15,0 D. 16,0
Câu 986: Chọn C.
Chú ý, kim loại Cu không phản ứng với dung dịch HCl nên 2,0gam kim loại là Cu.
Còn Zn có phản ứng tạo 0,2 mol H 2 ; phương trình: Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2  .
Theo tỉ lệ có n Zn = 0, 2mol → m Zn = 13,0gam → m = 13 + 2 = 15gam.
Câu 987: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu
được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí. Thể tích dung dịch KMnO4 0,5M cần dùng để
phản ứng vừa đủ với dung dịch Y là V ml. Biết dung dịch sau phản ứng vẫn còn dư axit. Giá trị
của V là
A. 100 B. 200 C. 500 D. 250
Câu 988: Cho 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa H2SO4 0,6M và NaNO3
đun nóng, kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và 3,688 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N +5 ; đo ở (đktc). Cho BA(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa
nung trong không khí đến độ mol/l của Fe2 (SO4 )3 trong dung dịch Y là

A. 0,04 M B. 0,025 M C. 0,05M D. 0,4M


Câu 989: Cho m gam Al vào dung dịch chứa Fe(NO3)3 2M và Zn(NO3)2 4M, sau phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch X và 30,7 gam hỗn hợp kim loại Y. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 4M
vào X, đến khi không có phản ứng xảy ra nữa thì thấy cần dùng vừa đúng 250ml. Giá trị của m là
A. 8,1 B, 13,5 C. 10,8 D. 16,2
Câu 990: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi đun nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian,
làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung
dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2(đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác
định giá trị của a là
A. 27,965 B. 16,605 C. 18,325 D. 28,326
Câu 991: X là hỗn hợp rắn gồm Mg, NaNO3 và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% về khối lượng).
Hòa tan hết m gam X trong 2017 gam dung dịch H2SO4 loãng, nồng độ 10% thu được dung dịch
Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2 có tỉ khối so với
H2 là 6,6. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan Z và 1922,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng
của Mg trong X là
A. 45,5% B. 26,3% C. 33,6% D. 32,4%

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 992: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối
lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch
HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 10,4 B. 27,3 C. 54,6 D. 23,4
Câu 993: Hòa tan hoàn toàn 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 4,48
lít hỗn hợp khí X gồm NO2, NO, N2O, N2 ở đktc, không có sản phẩm khử nào khác, trong đó NO2
và N2 có cùng số mol. Tỷ khối hơi của X so với H2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn
dung dịch sau phản ứng là
A. 88,7 gam B. 119,7 gam C. 144,5 gam D. 55,7 gam
Câu 994: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối
lượng. Hòa tan hoàn toàn 12,98 gam X trong 627,5 ml dung dịch HNO3 1M (vừa đủ), thu được
dung dịch Y và 0,448 lít hỗm hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1 . Làm bay
hơi dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 60,272 B. 51,242 C. 46,888 D. 62,124
Câu 995: Hòa tan hết 17,91 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Mg, MgCO3, Zn và ZnCO3 trong
hỗn hợp dung dịch chứa 0,62 mol NaHSO4 và 0,08 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được
4,256 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm CO2, NO và 0,03 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa
m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 78,28 B. 80,62 C. 84,52 D. 86,05
Câu 996: Cho 4,725 gam bột Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 37,275
gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 7,168. B. 11,760. C. 3,584. D. 3,920.
Câu 997: Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 x(M). Sau khi phản ứng kết thúc lấy
đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô đinh sắt tăng thêm 3,2 gam. Giá trị của X là
A. 0,40. B. 0,8. C. 2,0. D. 0,2.
Câu 998: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong dung dịch HCl loãng dư, thu được
0,09 mol khí H2. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,15 mol khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5 ). Giá trị của m là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 12,48. B. 10,80. C. 13,68. D. 13,92.


Câu 999: X là dung dịch HCl nồng độ X mol/1. Y là dung dịch gồm Na2CO3 và NaHCO3 có cùng
nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ
từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ x : y bằng
A. 8 : 5. B. 6 : 5. C. 4 : 3. D. 3 : 2.
Câu 1000: Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung
dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa
và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có
một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R có giá trị gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 31,28. B. 10,80. C. 28,15. D. 25,51.
Câu 1001: Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung
dịch HNO3 1M đung nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc)
một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,592 gam kết tủa.
Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử
duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là
A. 9,760. B. 9,120. C. 11,712. D. 11,256.
gam.
Câu 1003: Hỗn hợp X khối lượng 36,6 gam gồm CuO, FeO và kim loại M (trong đó số mol của
M bằng tổng số mol của hai oxit). Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 2,44 mol HNO3
tham gia phản ứng thu được 162,12 gam muối và 6,272 lít (đktc) khí NO duy nhất. Phần trăm khối
lượng của M trong X có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 28. B. 26. C. 32. D. 39.
Câu 1004: Cho từ từ dung dịch X chứa 0,35 mol HCl vào dung dịch Y chứa 0,15 mol Na2CO3 và
0,15 mol KHCO3 thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 B. 1,12 C. 4,48 D. 3,36
Câu 1005: Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15 gam X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu
được 18,2 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2
(đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 50,5 B. 39,5 C. 53,7 D. 46,6


Câu 1006: Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56
gam X vào nước dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng
thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 40,92 B. 37,80 C. 49,53 D. 47,40
Câu 1007: Cho 12,25 gam KClO3 vào dung dịch HCl đặc dư, khí Cl2 thoát ra cho tác dụng hết với
kim loại M thu được 38,10 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được
118,5 gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là
A. Zn B. Mg C. Fe D. Cu
Câu 1008: Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào
200ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi
trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 10 gam B. 8 gam C. 12 gam D. 6 gam

Câu 1009: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,06
mol NaNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng
115,28 gam và V lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 (tỉ lệ 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư
vào X, lượng NaOH phản ứng là 0,92 mol và thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,344 B. 1,792 C. 2,24 D. 2,016
Câu 1010: X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (trong đó MgO chiếm 40% khối lượng). Y là dung dịch
gồm H2SO4 và NaNO3. Cho 6 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa ba
muối trung hòa) và hỗn hợp hai khí (gồm khí T và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z,
thu được 55,92 gam kết tủa. Biết Z có khả năng tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol
NaOH. Khí T là
A. N2 B. NO2 C. NO D. N2O
Câu 1011: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam hỗn hợp chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban
đầu là
A. 4,0. B. 0,8. C. 2,0. D. 8,3.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1012: Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được
3,136 lít H2 (đktc); dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH; 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH.
Hấp thụ 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 25,5. B. 24,7. C. 28,2. D. 27,9.
Câu 1013: Hòa tan hoàn toàn 6,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và Mg(NO3)2 trong dung
dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và 0,54 mol HCl, đun nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được
dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và 1,568 lít hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2 (đktc). Tỉ khối của Z
so với metan bằng 1,25. Dung dịch Y có khả năng phản ứng tối đa với 285 ml dung dịch NaOH
2M, thu được kết tủa T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Phần trăm
khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp là
A. 15,09%. B. 30,18%. C. 23,96%. D. 60,36%.
Câu 1014: Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt
nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và
muối sắt. Hòa tan hết hỗn hợp này trong một lượng dung dịch HCl ( lấy dư 25% so với lượng cần
phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng
thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là
A. 6,72. B. 5,60. C. 5,96. D. 6,44.
Câu 1015: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40 B. 50 C. 60 D. 100
Câu 1016: Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư
thu được 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2
(đktc). Số mol Fe trong 18,5 gam hỗn hợp X là
A. 0,1 mol B. 0,08 mol C. 0,12 mol D. 0,15 mol
Câu 1017: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 2 lít dung
dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y
so với khí H2 là 18. Cô cạn cẩn thận dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98 B. 106,38 C. 38,34 D. 34,08

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1018: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 bà NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch
chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác nung 9
gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,65 B. 7,45 C. 6,25 D. 3,45
Câu 1019: Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được hỗn
hợp chất rắn X gồm các oxit và muối (không thấy khí thoát ra). Hòa tan X trong 480 ml dung dịch
HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5 ), đồng thời thu được 132,39 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,272 B. 7,168 C. 6,720 D. 5,600
Câu 1020: Nung hỗn hợp gồm 0,15 mol Al; 0,06 mol Fe3O4 và 0,08 mol Fe2O3 sau một thời gian
thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được a mol khí H2 và
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, hòa tan chất rắn thu được vào nước thành dung dịch Z. Cho
dung dịch Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 205,62 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,19 B. 0,17 C. 0,14 D. 0,18
Câu 1021: Hỗn hợp X gồm FeO, FeCO3, CuO, CuCO3, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 31,381% khối
lượng. Nung 36,2 gam hỗn hợp X trong điều kiên không có không khí đến khối lượng không đổi
thu được 30,48 gam hỗn hợp Y. Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
dư thu được 5,04 lít hỗn hợp khí (đktc, SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Cho 36,2 gam hỗn hợp X
tác dụng với dung dịch HNO3 thu dược hỗn hợp khí CO2, NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là
21,125 (ngoài NO và NO2 không còn sản phẩm khử nào khác). Số mol HNO3 tham gia phản ứng

A. 1,40 B. 1,20 C. 1,60 D. 0,08
Câu 1022: Nhiệt phân 83,68 gam hỗn hợp gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2, KCl thu được chất rắn
X và 17,472 lít khí (đktc). Chất rắn X được hỏa tan vào nước, sau đó dung dịch tạo thành cho phản
ứng vừa đủ với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Z là
A. 48,62 gam. B. 43,25 gam. C. 65,56 gam. D. 36,65 gam.
Câu 1023: Cho hỗn hợp FeCO3 và CaCO3 vào dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng hoàn
toàn thu được hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 20,6 (trong đó có một khí hóa nâu trong không

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

khí) và dung dịch X không có muối amoni. Phần trăm số mol của FeCO3 trong hỗn hợp ban đầu

A. 50%. B. 77,68%. C. 80%. D. 75%.
Câu 1024: Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu, Cu2S, CuS, Fe, FeS, S tác dụng hết với HNO3 đặc
nóng, dư thu được V lít khí NO2 (chất khí duy nhất thoát ra, sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung
dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho Y tác dụng
với dung dịch NH3 dư thì thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 24,64. B. 11,20. C. 16,80. D. 38,08.
Câu 1025: Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa
H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc), hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng
5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol
NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với BaO2 dư thì thu
được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X

A. 38,35%. B. 34,09%. C. 29,83%. D. 25,57%.
Câu 1026: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không,
thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và a mol hỗn hợp khí và hơi Y gồm NO2, CO2 và H2O. Mặt
khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong 120 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được dung dịch chỉ
chứa 38,4 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí gồm NO và CO2. Giá trị của a là
A. 0,18. B. 0,24. C. 0,30. D. 0,36.
Câu 1027: Cho 46,4 gam Fe3O4 tác dụng với CO, sau một thời gian thu được 43,52 gam hỗn hợp
chất rắn X. Cho X tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc (dư) thu được V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử
duy nhất). Giá trị của V là
A. 2,240. B. 1,792. C. 4,302. D. 6,272.
Câu 1028: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp
gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X
và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng
kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.
Câu 1029: Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 1,84 gam

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

gồm 2 khí không màu (có một khí hóa nâu trong không khí) và còn lại 4,08 gam chất rắn không
tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 31,50. B. 29,72. C. 36,50. D. 29,80.
Câu 1030: Cho 10,8 gam bột Al và m hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi
nung nóng thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với
dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2, đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất
rắn không tan. Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z chứa 106,16
gam muối và thoát ra 0,18 mol khí NO duy nhất. Khối lượng của Fe3O4 có trong m gam X là
A. 21,92 gam. B. 24,32 gam. C. 27,84 gam. D. 19,21 gam.
Câu 1031: Cho 23,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung
dịch chứa KHSO4 và 1,12 mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và hỗn hợp 5,152 lít khí Z gồm H2, N2 và NO
có tỷ lệ mol tương ứng là 20 : 1 : 2. Cho NaOH dư vào Y thì có 1,72 mol NaOH phản ứng và thu
được 24,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 104,26. B. 110,68. C. 104,24. D. 98,83
Câu 1032: Để hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch
H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là
A. 93,0 B. 80,4 C. 67,8 D. 91,6
Chọn đáp án B.

 MgO   MgSO4 
   
Phản ứng:  Al2O3  + H 2 SO4 ⎯⎯ →  Al2 ( SO4 )3  + H 2O
 24,4 gam  0,7 mol  m gam 

Bảo toàn nguyên tố H có 0,7 mol H2O  bảo toàn khối lượng ta có:
24,4 + 0,7 × 98 = m + 0,7 × 18  m = 80,4 gam.
Câu 1033: Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: cân
0,600 gam mẫu quặng, chế hoá nó theo một quy trình hợp lý, thu được dung dịch FeSO4 trong môi
trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung
dịch chuẩn. Thành phần trăm theo khối lượng FeCO3 trong quặng là
A. 12,18%. B. 60,9%. C. 24,26%. D. 36,54%

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1034: Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu(NO3)2. Thêm m gam bột sắt vào
dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng là 0,628m
gam và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là
A. 1,92 B. 9,28 C. 14,88 D. 20,00
Câu 1035: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian
thu được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá
trị của m gần nhất vói giá trị nào sau đây?
A. 1,75 B. 2,25 C. 2,00 D. 1,50
Câu 1036: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch
KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 63 B. 18 C. 73 D. 20
Câu 1037: Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa
1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối
trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so
với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí
đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong
hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11,0 B. 13,0 C. 12,0 D. 20,0
Câu 1038: Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối
lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl
0,5M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,5. B. 35,1. C. 27,3. D. 46,8.
Câu 1039: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HC1 dư. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam FeCl2
và m gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 9,75. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1040: Cho 35,48 gam hỗn hợp X gồm Cu và FeCO3 vào dung dịch HNO3 loãng, đun nóng
và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NO; 0,03 mol CO2; dung dịch Y
và 21,44 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 38,82 gam. B. 36,24 gam. C. 36,42 gam. D. 38,28 gam.
Câu 1041: Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp E gồm muối hiđrocacbonat X và muối cacbonat
Y vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M
vào 200 ml dung dịch X, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2
dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Phần trăm khối lượng
của Y
A. 59,32%. B. 57,63%. C. 40,68%. D. 42,37%.
Câu 1042: Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp E gồm muối hiđrocacbonat X và muối cacbonat
Y vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl
0,45M vào 200 ml dung dịch X, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch
Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Phần trăm khối
lượng của Y
A. 59,32%. B. 57,63%. C. 40,68%. D. 42,37%.
Câu 1043: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và kim loại M (có hóa trị không đổi), trong X số mol oxi
bằng 0,6 lần số mol M. Hòa tan 12,32 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 0,82 mol
HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 57,8 gam hỗn hợp muối và 0,448 lít NO (đktc). Phần trăm
khối lượng của FeO trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,0%. B. 50,0%. C. 40,0%. D. 39,0%.
Câu 1044: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4
mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy đã dùng hết 0,58 mol AgNO3, kết thúc phản ứng thu được m gam
kết tủa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 84. B. 80. C. 82. D. 86.
Câu 1045: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M
và Ca(OH)2 0,0125M, thu được X gam kết tủa. Giá trị của X lả
A. 2,00. B. 0,75. C. 1,00. D. 1,25.

Câu 1046: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp
khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản úng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 20,0. B. 5,0. C. 6,6. D. 15,0.


Câu 1047: Dung dịch X chứa các ion: Ca 2+ ; Na + ; HCO 3− ; Cl− . Trong đó, số mol của ion Cl− là
0,1 mol. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu
được 2 gam kết tủa. Phần 2 cho phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa.
Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47.
Câu 1048: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14 : 1 tác dụng
hết với dụng dịch HNO3 thì thu đưọc 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô
cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,28. B. 0,36. C. 0,32. D. 0,34.
Câu 1049: Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 7,56 gam HNO3 thu được dung
dịch X và V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung
dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến
khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Giá trị V là
A. 0,336. B. 0,448. C. 0,560. D. 0,672.
Câu 1050: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,344 lít
NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,15 mol HCl vào X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được
dung dịch Y. Giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần
300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 1051: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch
chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch Y (không chứa ion NH4+ và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch
AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng
thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 :
1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
A. 48%. B. 58%. C. 54%. D. 46%.
Câu 1052. 100ml dung dịch X có chứa Na2CO3 1M và NaHCO3 1,5M, nhỏ từ từ 200ml dung dịch
HCl 1M vào dung dịch X đến hết thu được a mol khí CO2. Giá trị a là
A. 0,050. B. 0,100. C. 0,075. D. 0,150.
Câu 1053. Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Al và 0,01 mol Fe vào 800 ml dung dịch gồm AgNO3 0,08 M
và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,912. B. 7,224 C. 7,424. D. 7,092.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1054. Hòa tan hoàn toàn 22,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung
dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1,0M, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối
trung hòa. Giá trị của m là
A. 72,55. B. 81,55. C. 81,95. D. 72,95.
Câu 1055. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm: Na, Na2O, K, K2O , Ba và BaO, trong đó oxi chiếm
8,75% về khối lượng vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít H2( đktc). Trộn 200ml dung
dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch có
pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12. B. 14. C. 15. D. 13.
Câu 1056. Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch
X (không có ion NH 4+ ). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết

tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được 8,78
gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28,66. B. 29,89. C. 30,08. D. 27,09.
Câu 1057. Cho m gam hỗn hợp H gồm Al, MgO, AlCl3, Mg(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa 1,38 mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được 0,14 mol NO; 0,04 mol H2; dung dịch X chứa ( m
+ 173,5) gam muối trung hòa. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng kết tủa thu
được là lớn nhất, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 29 gam chất rắn. Phần trăm khối
lượng AlCl3 trong H có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 33. B. 22. C. 34. D. 25.
Câu 1058. Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, MgCO3 có tỷ lệ mol 3:1:1 theo thứ tự trên tan
hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và NaNO3 , thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung
hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm NO, N2O, H2, CO2 (ở đktc có tỷ khối so với H2 là 218/15). Cho dung
dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu
cho Z phản ứng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,61 mol. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 5,60. C. 6,72. D. 4,48.
Câu 1059. Cho 10,4 gam hỗn hợp Mg và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí
(đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 53,84%. B. 80,76%. C. 64,46%. D. 46,15%.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1060. Lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,0075 mol NaHCO3 với dung dịch
chứa 0,01 mol Ba(OH)2 là
A. 0,73875 gam. B. 1,4775 gam. C. 1,97 gam. D. 2,955 gam.
Câu 1061. Cho 38,4 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng với 2,4 mol HNO3 (dư) trong dung dịch,
thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Dung dịch X phản ứng với 1400
ml dung dịch NaOH 1M thu được 42,8 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,96 B. 6,72 C. 11,2 D. 3,36
Câu 1062. Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối
lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl
0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được gam kết tủa Z. Nung Z đến
khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 24,28 B. 15,3 C. 12,24 D. 16,32
Câu 1063: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3
và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và
3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng
tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi
thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là :
A. 31,95%. B. 19,97%. C. 23,96%. D. 27,96%.
Câu 1064. Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 75. B.350. C.375. D. 150.
Câu 1065. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lit CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu
được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120ml dung dịch HCl
1M, thu được 2,016 lit CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55
gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 2. B.2 : 3. C.2 : 5. D.2 : 1.
Câu 1066. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước, thu được dung dịch T và 8,512
lít H2. Cho T phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M, thu được 24,86 gam kết tủa

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

và dung dịch Z chỉ chứa các muối clorua và sufat trung hòa. Cô cạn Z, thu được 30,08 gam chất rắn
khan. Phần trăm khối lượng Ba trong hỗn hợp đầu là
A. 49,19%. B.60,04%. C.58,64%. D.48,15%.
Câu 1067. Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,08 mol Mg và 0,08 mol Fe trong hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2,
sau khi kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa
tan toàn bộ Y cần vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3
dư vào Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của O2 trong X có giá trị gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 46. B.76. C.53. D.56.
Câu 1068. Để hòa tan hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 350 ml dung dịch
H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là
A. 33,9. B. 45,8. C. 46,5. D. 40,2.
Câu 1069. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được
dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là
A. 10,6 gam. B. 15,9 gam. C. 21,2 gam. D. 5,3 gam.
Câu 1070. Cho 25,2 gam Fe tác dụng với Cl2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn
X. Hòa tan hoàn toàn X vào nước thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 67,8 gam muối khan.
Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong X là:
A. 95,87% và 4,13%. B. 71,90% và 28,10%.
C. 66,67% và 33,33%. D. 37,17% và 62,83%.
Câu 1071. Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa
H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14
và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu dược
46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được
166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 44,39%. B. 36,99%. C. 14,80%. D. 29,59%.
Câu 1072. Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X.
Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 20,0. B. 5,0. C.6,6. D.15,0.


Câu 1073. Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được
6,72 lít khí H2. Khối lượng Al2O3 trong X là
A. 5,4 gam. B. 5,1 gam. C.10,2 gam.. D.2,7 gam.
Câu 1074. Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi
thu được chất rắn Y. Cho Y vào H2O dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ
dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra
vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
A. 1:3. B. 5:6. C.3:4. D.1:2.
Câu 1075. Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung
dịch Y và 0,0405 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H2SO4 và 0,03 mol HCl
vào Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối
clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của kim loại Ba trong X là
A. 37,78%. B. 33,12%. C.29,87%. D.42,33%.
Câu 1076. Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được
dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với
H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 16,085. B. 14,485. C.18,300. D.18,035.
Câu 1077. Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4
và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc), hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam
và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu
được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 166,595
gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 38,35%. B. 34,09%. C.29,83%. D.25,57%.
Câu 1078. Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X.
Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng đều hoàn toàn, giá trị
của m là
A. 5,0. B. 15,0. C. 7,2. D. 10,0.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1079. Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68
lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là
A. 0,60 gam. B. 0,90 gam. C. 0,42 gam. D. 0,42 gam.
Câu 1080. Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu
được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5+, ở đktc) và dung dịch Y. biết Y hòa tan tối đa
12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 6,72. B. 9,52. C. 3,92. D. 4,48.
Câu 1081. Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn
toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch
gồm 0,018 mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và
sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,912. B. 3,090. C. 4,422. D. 3,600.
Câu 1082. Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được
chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa
1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí
T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82. B. 74. C. 72. D. 80.
Câu 1083. Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp X gồm Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,22
mol NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97 gam hỗn
hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,025 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z
phản ứng được tối đa với 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng
không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe
đơn chất trong X là
A. 30,57%. B. 24,45%. C. 18,34%. D. 20,48%.
Câu 1084. Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho
toàn bộ X vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 10. B. 12. C. 5. D. 8.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1085. Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là
A. 4,0 gam. B. 8,0 gam. C. 2,7 gam. D. 6,0 gam.
Câu 25. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2) phản ứng
hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,128 lít (đktc)
hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2. Biết Y phản ứng tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ toàn bộ Z vào
dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 11,0. B. 11,2. C. 10,0. D. 9,6.
Câu 1086. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; Na và BaO vào nước dư, thu được dung
dịch Y và 0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào
Y, thu được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và
muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là
A. 2,79. B. 3,76. C. 6,50. D. 3,60.
Câu 1087. Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe(NO3)2 trong bình chân không, thu được chất
rắn duy nhất là Fe2O3 và 0,45 mol hỗn hợp gồm NO2 và CO2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng với
dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 6,72. B. 4,48. C. 3,36. D. 5,60.
Câu 1088. Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,16 mol
NaHSO4 và 0,24 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 6,89 gam hỗn hợp
khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,035 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản
ứng được tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không
đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất
trong X là
A. 16,89%. B. 20,27%. C. 33,77%. D. 13,51%.
Câu 1089. Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 25,6. B. 19,2. C. 6,4. D. 12,8.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1090. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt
khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo
ở đktc. Giá trị của m là
A. 7,80. B. 14,55. C. 6,45. D. 10,2.
Câu 1091. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được
0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302
gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến
dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,79. B. 7,09. C. 2,93. D. 5,99.
Câu 1092. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu
được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z
và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào H2SO4
đặc, nóng thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 làn
sản phẩm khử duy nhất của S+6, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,28. B. 8,04. C. 6,80. D. 6,96.
Câu 1093. Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200
gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại,
hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu
được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386
gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,85. B. 1,06. C. 1,45. D. 1,86.
Câu 1094. Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X.
Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 10. B. 30. C. 15. D. 16.
Câu 1095. Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,168 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng kim loại Na trong X là
A. 0,115 gam. B. 0,230 gam. C. 0,276 gam. D. 0,345 gam.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1096. Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 9,639% khối
lượng) tác dụng với một lượng dư H2O, thu được 0,672 lít H2 (đktc) và 200 ml dung dịch X. Cho X
tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, thu được 400 ml dung
dịch có pH = 13. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,6. B. 6,8. C. 7,2. D. 5,4.
Câu 1097. Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn
toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m
gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z đến khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng
NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,5 B. 3,0 C. 1,5 D. 1,0
Câu 1098. Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một
kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3
dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 5,8 gam. B. 14,5 gam. C. 17,4 gam. D. 11,6 gam.
Câu 1099. Cho dung dịch chứa 0,07 mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa 0,01 mol Al2(SO4)3. Sau
phản ứng thu được kết tủa có khối lượng là
A. 3,12 gam. B. 2,34 gam. C. 1,56 gam. D. 0,78 gam.
Câu 1100. X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch gồm Na2CO3 và NaHCO3 có cùng
nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ
đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ x : y bằng
A. 8 : 5. B. 6 : 5. C. 4 : 3. D. 3 : 2.
Câu 1101. Hổn hợp X gồm Na, Al, Al2O3 và Na2O. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu
được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm rất từ từ từng giọt dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi
kết tủa bắt đầu xuất hiện thì dùng hết 50 ml, lúc này nếu thêm tiếp 310 ml nữa sẽ thu được m gam kết
tủa. Vậy m là giá trị nào sau đây?
A. 17,94. B. 31,20. C. 39,00. D. 15,60.
Câu 1102. Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu
được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị của
m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,75. B. 2,25. C. 2,00. D. 1,50.
Câu 1103: Cho 10,8 gam bột Al và m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi
nung nóng thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung
dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2, đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất rắn không
tan. Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và
thoát ra 0,18 mol khí NO duy nhất. Khối lượng của Fe3O4 có trong m gam X là
A. 21,92 gam. B. 24,32 gam. C. 27,84 gam. D. 19,21 gam.
Câu 1104: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các
phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn
hợp bột ban đầu là
A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.
Câu 1105. Cho một lượng Na vào 200 ml dung dịch Y gồm AlCl3 0,2M và HCl 0,1M. Kết thúc các
phản ứng, thu được 1,792 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,12. B. 1,17. C. 1,56. D. 0,78.
Câu 1106. Hòa tan m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH để phản ứng hoàn toàn thì được
dung dịch X chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Khi thêm CaCl2 dư vào X thì sau phản ứng
trong dung dịch chỉ chứa một loại anion. Giá trị m là
A. 28,4. B. 14,2. C. 21,3. D. 35,5.
Câu 1107. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,15 mol
khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các
muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,075 mol khí CO2.
+ Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO2.
Giá trị của m là
A. 30,68. B. 20,92. C. 25,88. D. 28,28.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1108. Nung 32 gam một muối vô cơ X (chứa oxi) đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp
Y và 6,08 gam một hợp chất rắn Z không tan trong nước. Hấp thụ toàn bộ Y vào 400 gam dung dịch
KOH 3,36%, thu được dung dịch chứa một muối vô cơ duy nhất có nồng độ 5,69%. Phần trăm khối
lượng của oxi trong X là
A. 72,0%. B. 71,3%. C. 59,5%. D. 60,5%.
Câu 1109. Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Gía trị của m là
A. 8,5. B. 18,0. C. 15,0. D. 16,0.
Câu 1110. Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là
A. 4,0 gam. B. 8,0 gam. C. 2,7 gam. D. 6,0 gam.
Câu 1111. Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa
HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác nung 9 gam X đến
khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,65. B. 7,45. C. 6,25. D. 3,45.
Câu 1112. Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung
dịch Y và khí H2. Cho 60 ml dung dịch mol HCl 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Nếu cho 130 ml
dung dịch HCl 1M vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na trong X là
A. 44,01%. B. 41,07%. C. 46,94%. D. 35,20%.
Câu 1113. Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hết
phần một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10
và dung dịch chứa m gam muối. Hoà tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3,
tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong
đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27. B. 29. C. 31. D. 25.
Câu 1114. Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,336. B. 0,672. C. 0,448. D. 0,224.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1115 :Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được
3,136 lít H2 (đktc); dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH; 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH.
Hấp thụ 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 25,5. B. 24,7. C. 28,2. D. 27,9.
Câu 1116: Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3
tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các
muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4
gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng
29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho AgNO3 tới dư vào T thu
được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 196,35. B. 160,71. C. 111,27. D. 180,15.
Câu 1117. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 3,84. B. 2,32. C. 1,68. D. 0,64.
Câu 1118. Cho 4,725 gam bột Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 37,275
gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 7,168. B. 11,760. C. 3,584. D. 3,920.
Câu 1119. Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200
ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong
dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 10 gam. B. 8 gam. C. 12 gam. D. 6 gam.
.
Câu 1120. Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung
dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết
tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết
tủa là
A. 31,52 gam. B. 27,58 gam. C. 29,55 gam. D. 35,46 gam.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1121. Cho 56,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, FeCl2, Fe3O4 tác dụng với dung dịch chứa
1,82 mol HCl, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol N2O. Cho dung
dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5) và 298,31 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 97,86 gam muối khan. Phần trăm
khối lượng của FeCl2 trong X là
A. 31,55% B. 27,04% C. 22,53% D. 33,80%
Câu 1122. Cho luồng khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng),
thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết
tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,75. B. 3,88. C. 2,48. D. 3,92.
Câu 1123. Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 2 lít dung
dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so
với khí H2 là 18. Cô cạn cẩn thận dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.
Câu 1124. Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được
V lít CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol
HCl thu được 3V lít CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ a : b bằng
A. 3 : 4. B. 5 : 6. C. 3 : 7. D. 2 : 5.
Câu 1125. Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam
hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Mặt khác, cho 20,29 gam
hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí
(đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Cs. B. Li. C. Na. D. K.
Câu 1126. Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch
chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ
mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu
cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong
hỗn hợp X là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 48,80%. B. 33,60%. C. 37,33%. D. 29,87%.


Câu 1127. Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được
dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và
9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 15,6 B. 19,5 C. 27,3 D. 16,9
Câu 1128. Hòa tan hết 25 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm
16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,25 mol HNO3 thu
được 1,68 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với
một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác
dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 28
gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất với m là:
A. 90. B. 100. C. 110. D. 80.
Câu 1129. Sục 6,16 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa NaOH x (mol/l) và Na2CO3 y (mol/l)
thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,3M vào dung dịch
X thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được
59,29 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là gần nhất với:
A. 4,1. B. 5,1. C. 3,1. D. 2,1.
Câu 1130. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu
được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với
dung dịch AgNO3 dư thu được 102,3 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m
gần nhất với:
A. 22,7. B. 34,1. C. 29,1. D. 27,5.
Câu 1131. Cho 5,52 gam Na vào 200ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu
được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,62 gam. B. 14,04 gam. C. 13,30 gam D. 11,70 gam.
Câu 1132. Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu
được m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 29,55 gam. B. 39,40 gam. C. 23,64 gam. D. 17,70 gam.
Câu 1133. Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được hỗn
hợp rắn X gồm các oxit và muối (không thấy khí thoát ra). Hòa tan X trong 480 ml dung dịch HCl
1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 132,39 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 6,272 lít B. 7,168 lít C. 6,720 lít D. 5,600 lít

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 11134. Hòa tan vừa hết 22,5 gam hỗn hợp X gồm M, MO, M(OH)2 trong 100gam dung dịch
HNO3 nồng độ 44,1%, thu được 2,24 lít khí NO (đktc) và dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối
M(NO3)2 có nồng độ 47,2%. Kim loại M là:
A. Mg B. Cu C. Zn D. Fe
Câu 1135. Cho hỗn hợp X gồm Ba và Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí
H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 40ml dung dịch HCl 0,5M vào Y thì thấy trong Y bắt đầu xuất hiện
kết tủa. Nếu thêm tiếp vào đó 360ml dung dịch H2SO4 0,5M rồi lọc lấy kết tủa đem nung đến khối
lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 14,66 gam. B. 15,02 gam. C. 13,98 gam. D. 12,38 gam.
Câu 1136. Hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO, Fe2O3 và FeO có khối lượng 25,6 gam. Thực hiện hai
thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư rồi dẫn sản phẩm khí và hơi thoát ra đi qua dung
dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng dung dịch tăng 5,4 gam.
Thí nghiệm 2: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư nồng độ 12,6% (d = 1,15 g/ml) thấy thoát ra
khí NO duy nhất đồng thời khối lượng dung dịch tăng 22,6 gam.
Thể tích dung dịch HNO3 (ml) phản ứng ở thí nghiệm 2 là:
A. 304,3. B. 434,8. C. 575,00. D. 173,9.
Câu 1137. Cho luồng khí CO qua ống sứ chứa 56,64 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe3O4 nung
nóng, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y. Hấp thu toàn bộ khí Y vào dung dịch Ca(OH)2
thu được 32 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đung nóng dung dịch sau phản ứng thu được 8 gam kết
tủa. Mặt khác, hòa tan hết rắn X trong 360 gam dung dịch HNO3 35,7% thu được dung dịch Z chỉ
chứa các muối có khối lượng 148,2 gam và hỗn hợp các khí, trong đó oxi chiếm 61,538% về khối
lượng. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,0%. B. 15,0%. C. 20,0%. D. 23,0%.
Câu 1138. Hòa tan hỗn hợp X chứa 12 gam Fe và Cu vào dung dịch HCl loãng dư thu được 4,48
lít H2 (đktc). % Khối lượng Fe trong X là
A. 6,67% B. 46,67%.
C. 53,33%. D. 93,33%.
Câu 1139. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 với tỉ lệ mol tương ứng 8 : 2 : 1 tan
hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 2 muối và 2,6544
lít hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2 (đktc). Biết dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,2m gam
Cu. Hấp thụ hoàn toàn khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của a

A. 11,82. B. 12,18. C. 13,82. D. 18,12.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1140. Đốt cháy 13,92 gam hỗn hợp gồm Al, Zn và Mg trong 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm
O2 và Cl2, thu được hỗn hợp rắn X (không thấy khí thoát ra). Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa a
mol HCl loãng (dùng dư), thấy thoát ra 0,12 mol khí H2; đồng thời thu được dung dịch Y chứa các
chất tan có cùng nồng độ mol/l. Giá trị của a là
A. 0,72. B. 0,84. C. 0,76. D. 0,64.
Câu 1141. Hỗn hợp X gồm Fe, Mg, MgO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 23,43% về khối
lượng. Hòa tan hết 19,12 gam X trong dung dịch chứa HCl và KNO3 thu được dung dịch Y chỉ
chứa các muối trung hòa và 0,56 lít (dktc) hỗn hợp N2 và N2O. Cho từ từ dung dịch AgNO3 1M
vào Y, đến khi kết tủa đạt cực đại thì vừa hết 940 ml, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn, nung
phần rắn này trong chân không thấy khối lượng giảm 51,62 gam và thóat ra 27,72 lít hỗn hợp khí
và hơi ở đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 80 gam B. 85 gam C. 90 gam D. 95 gam
Câu 1142. Hòa tan hết hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl và
0,03 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,13 gam các muối (không chứa ion Fe3+) và
thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 bằng 10,6 (trong T có chứa 0,02 mol H2).
Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,58 mol NaOH (không có không khí). Phần trăm khối lượng Fe
đơn chất có trong X là:
A. 19,07%. B. 31,78%. C. 25,43%. D. 28,60%.
Câu 1143. Hòa tan hết 27,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch
chứa 0,98 mol NaHSO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ
chứa các muối trung hòa có khối lượng là 134,26 gam và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí
không màu, tỉ khối so với He là 6,1 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần
trăm khối lượng Fe3O4 trong X là:
A. 20,8%. B. 24,96%. C. 16,64%. D. 29,1%.
Câu 1144. Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48
lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nguội dư thu được 8,96 lít
khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất là:
A. 17,72 B. 36,91 C. 17,81 D. 36,82
Câu 1145. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được
kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị: Tổng giá trị (x + y) bằng
A. 136,2 B. 163,2 C. 162,3 D. 132,6
Câu 1146. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

− Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H2, dung dịch Z và phần
không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45
mol H2.
− Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H2.
Giá trị của m là
A. 164,6 B. 144,9 C. 135,4 D. 173,8
Câu 1147. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ca, CaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu
được 5,6 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 6,944 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu
được 32,4 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, cho
từ từ dung dịch KOH vào Z, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 55 ml dung dịch KOH 2M.
Giá trị của M là
A. 23,80 B. 22,50 C. 21,68 D. 22,64
Câu 1148. Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch
chứa 0,408 mol HCl thu được dung dịch Y và 1,6128 lít khí NO (đo ở đktc). Cho từ từ AgNO3
vào Y đến phản ứng hoàn toàn thì thấy lượng AgNO3 phản ứng là 0,588 mol. Kết thúc phản ứng
thu được 82,248 gam kết tủa; 0,448 lít khí NO2 sản phẩm khử duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch
Z chỉ chứa m gam muối. Giá trị m gần nhất với?
A. 41 gam B. 43 gam C. 42 gam D. 44 gam

Câu 1149. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm
371
khối lượng hỗn hợp X) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl phản ứng. Sau khi
1340
các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 238,775 gam muối clorua và 14,56 lít
69
(đktc) hỗn hợp khí gồm NO, H2. Hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là . Thêm dung dịch NaOH
12
dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi
được 114,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 13% B. 32% C. 24% D. 27%
Câu 1150. Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước (dư). Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan.
Giá trị của m là:
A. 7,8 B. 5,4 C. 43,2 D. 10,8
Câu 1151. Hoà tan hết 5,16 gam oleum có công thức H2SO4.nSO3 vào nước dư. Trung hoà dung
dịch thu được cần 60ml dung dịch KOH 2M. Giá trị của n là
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1152. Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y
mol/l và Ba(OH)2 x mol/l. Hắp thụ hết 0,04 mol CO2 và 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch
M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được
dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4
đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,1 và 0,075 B. 0,05 và 0,1 C. 0,075 và 0,1 D. 0,1 và 0,05
Câu 1153. Để 17,92 gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp X. Hòa tan hết X
trong dung dịch HCl loãng dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và dung dịch có chứa 22,86 gam
FeCl2. Mặt khác hòa tan hết X trong 208 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y
(không chứa ion NH4+). Để tác dụng hết với các chất có trong Y cần dùng dung dịch chứa 0,88
mol NaOH. Nồng độ Fe(NO3)3 trong dung dịch Y là
A. 26,56% B. 25,34% C. 26,18% D. 25,89%

Câu 1154. Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4 kết thúc phản ứng, thấy
thoát ra hỗn hợp khí gồm NO và 0,04 mol H2; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối
sunfat có khối lượng 64,68 gam và 0,6m gam hỗn hợp rắn không tan. Biết rằng khí NO là sản
phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là:
A. 23,6 gam B. 25,2 gam C. 26,2 gam D. 24,6 gam
Câu 1155. Đốt cháy 14,56 gam bột Fe trong hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2 (tỉ lệ mol 1:1), sau một
thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X gồm các muối và các oxit (không thấy khí thoát ra).
Hòa tan hết X trong dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho AgNO3 dư
vào dung dịch Y thu được 109,8 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 26,31 gam B. 26,92 gam C. 30,01 gam D. 24,86 gam
Câu 1156. Nung nóng hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong bình kín chứa không khí (gồm 20% thể
tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn
hợp khí Y gồm N2, SO2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng 16:2:1. Phần trăm khối lượng của FeS trong
X là
A. 59,46% B. 42,31% C. 68,75% D. 26,83%
Câu 1157. Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol
axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp
A bằng H2 dư thu được 42 gam chất rắn. Tính phần trăm về khối lượng Cu trong hỗn hợp A?
A. 50% B. 25,6% C. 32% D. 44,8%
Câu 1158. Cho m gam bột Fe tác dụng với dung dịch HNO3, đến phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch A, 2 gam chất rắn B và 6,72 lít NO ở (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
A. 22,4 gam. B. 20 gam. C. 27,2 gam. D. 18,8 gam.
Câu 1159. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch gồm NaOH 0,75M và KOH 1M thu
được dung dịch X chứa 4 muối. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

0,9M và H2SO4 0,95M thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào dung
dịch Y thu được lượng kết tủa lớn hơn 24,0 gam. Giá trị của V là.
A. 6,72 lít. B. 7,84 lít. C. 5,60 lít. D. 8,96 lts.

Câu 1160. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 9,36 gam Al và 7,82 gam Al2O3 trong dung dịch chứa
NaHSO4 và 0,24 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các
muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 0,08 mol NO và a mol N2O. Để tác dụng tối đa các chất
tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 2,04 mol NaOH. Nếu cho 400ml dung dịch
Ba(OH)2 2M vào dung dịch X, thu được kết tủa là.
A. 221,50 gam. B. 217,60 gam. C. 225,40 gam. D. 220,72 gam.
Câu 1161. Oxi hóa 16,27 gam hỗn hợp X gồm một số kim loại thu được 19,15 gam hỗn hợp Y.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đúng 390 ml dung dịch HNO3 4M thu được 2,24 lít hỗn
hợp khí Z (đktc) gồm 2 khí không màu (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí) có tỉ khối
hơi đối với H2 là 18,5 và dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được m gam muối khan.
Biết quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng nhiệt phân, m gần nhất với
A. 90. B. 95. C. 100. D. 85.
Câu 1162. Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol
HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa
22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối só với H2 bằng 14,5. Cho
dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung
dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa các muối. Giá trị của m
là.
A. 63,88 gam. B. 58,48 gam. C. 64,96 gam. D. 95,2 gam.

Câu 1163. Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M
và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ
dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất,
lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất
với giá trị nò sau đây?
A. 32,3. B. 38,6. C. 46,3. D. 27,4.
Câu 1164. Cho V lít hỗn hợp X gồm NH3 và N2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 10,15 vào 64
gam CuO đun nóng sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp rắn Y. Chất rắn Y tác dụng vừa
hết với 1,88 lít dung dịch HNO3 1M (sản phẩm khử duy nhất là NO). Giá trị của V là
A. 11,20 B. 10,08 C. 8,96 D. 6,72
Câu 1165. X là hỗn hợp gồm Al và 2 oxit sắt, trong đó oxi chiếm 13,71% khối lượng hỗn hợp.
Tiến hành nhiệt nhôm (không có không khí) m gam rắn X được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

dịch NaOH dư thấy có H2 thoát ra và có 1,2 mol NaOH tham gia phản ứng, chất rắn còn lại
không tan có khối lượng là 28 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 70,00 B. 88,88 C. 67,72 D. 112,24
Câu 1166. X là hỗn hợp gồm Al và 2 oxit sắt, trong đó oxi chiếm 13,71 % khối lượng hỗn hợp.
Tiến hành nhiệt nhôm (không có không khí, giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt) m
gam rắn X được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy có H2 thoát ra và có 1,2
mol NaOH tham gia phản ứng, chất rắn còn lại không tan có khối lượng là 28 gam. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 89. B. 112. C. 70. D. 68.
Câu 1167. Điện phân 100 ml dung dịch X gồm x mol AgNO3 và l,5x mol Cu(NO3)2 với điện cực
trơ, cường độ dòng điện không đổi. Khi thời gian điện phân là t giây, khối lượng thanh catot tăng
19,36 gam. Khi thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,24
mol. Nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2 ban đầu là
A. 1,0 M. B. 1,2 M. C. 2,1 M. D. 1,8 M.
Câu 1168. Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về
khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào
X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,08 B. 0,12 C. 0,10 D. 0,06
Câu 1169. Hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
0,87 mol H2SO4 loãng sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung
hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8
(biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với
giá trị nào sau đây?
A. 31,28 B. 10,8 C. 28,15 D. 25,51
Câu 1170. Hòa tan hết m gam Ba vào nước dư thu được dung dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí
CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít (đktc)
khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,99 B. 27,40 C. 24,66 D. 46,17

Câu 1171. Hòa tan hoàn toàn 18,68 gam hỗn họp X gồm Mg, MgCO3, Fe, FeCO3, Fe3O4 (trong
đó nguyên tố Mg chiếm 3,854% về khối lượng) bằng m gam dung dịch HNO3 47,25% (đun
nóng), thu được dung dịch Y (chỉ gồm các muối nitrat của kim loại) và 1,96 lít (đktc) hỗn hợp Z
gồm 3 khí không màu A, B, C( MA  MB  MC , có tỉ lệ mol n A : n B : n C = 1: 4 : 20 ). Cho một
lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,284 gam
kết tủa. Giá trị của m gần nhất với:
A. 50 B. 71 C. 64 D. 74

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1172. Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu
được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al
trong X là:
A. 17,15% B. 20,58% C. 42,88% D. 15,44%
Câu 1173. Hòa tan m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất
(đktc). Giá trị của m là:
A. 0,56 gam. B. 11,2 gam. C. 1,12 gam. D. 5,6 gam.
Câu 1174. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp Al, CuO, Fe3O4, Fe2O3 trong khí trơ,
thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không
tan Z và 0,672 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào
dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là
sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị gần nhất của m là
A. 10,259. B. 11,245. C. 14,289. D. 12,339.
Câu 1175. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng
thời khối lượng thanh Fe giảm m gam. Giá trị của m là
A. 2,16 gam. B. 4,96 gam. C. 2,80 gam. D. 2,24 gam.
Câu 1176. Hòa tan hết 20,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong X oxi chiếm 16,8% về
khối lượng) bằng dung dịch A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc, là
sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho Y tác dụng với dung
dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một
lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất
rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 83,29. B. 76,81. C. 70,33. D. 78,97.
Câu 1178. Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 tác dụng vừa đủ với 245 gam
dung dịch H2SO4 16% sau khi X tan hết thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa
một muối duy nhất có nồng độ là 17,1599%. Cho 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào Y, thu được
m gam kết tủa. Giá trị gần nhất với m là
A. 120. B. 105. C. 110. D. 125.
Câu 1179. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng
dư thu được dung dịch Y và khí Z. Hấp thụ hết Z vào 100ml dung dịch hỗn hợp Na2SO3 3M và
NaOH 4M thu được dung dịch A chứa hai muối Na2SO3 và NaHSO3 với tỉ lệ mol 2 : 1. Cho Y
tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn
B. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa toàn bộ chất rắn B, nung nóng thu được 5,76 gam hỗn hợp D
gồm Fe và các oxit của Fe. Hấp thụ hết khí sinh ra vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu
được 4 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,40. B. 7,28. C. 7,04. D. 6,72.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1180. Cho 16,0 gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào 250ml dung dịch NaHCO3 2M và BaCl2
0,2M. Sau khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có khối
lượng giảm 13,85 gam so với dung dịch ban đầu. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi
thoát ra 0,05 mol khí thì đã dùng V ml. Giá trị của V là
A. 350. B. 150. C. 250. D. 200.
Câu 1181. Nung nóng 24,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2 và Fe trong bình kín (không có
không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit và 0,14
mol NO2. Cho Y vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,36 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa
các muối và 0,05 mol NO. Mặt khác, cho 24,04 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3
20,16% thì thu được dung dịch Z và 0,1 mol NO. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Z gần
nhất với
A. 22%. B. 14%. C. 31%. D. 26%.
Câu 1182. Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu ( NO3 )2 0,6M và FeCl3 0,4M trong bình điện
phân không có màng ngăn đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra
khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch
Y, sản phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO duy nhất, hiệu suất điện phân là 100%. Hiệu khối
lượng dung dịch X và Y gần nhất là:
A. 91 gam B. 102 gam C. 101 gam D. 92 gam
Câu 1183. Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe ( NO3 )2 cần vừa đúng dung
dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3 , đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít
hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H 2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một
khí hóa nâu ngoài không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa
đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung
dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 150,32 B. 151,40 C. 152,48 D. 153,56
Câu 1184. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Fe trong 800 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung
dịch Y chỉ chứa 52 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 va N2O có tỉ khối so với
H2 bằng 18. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16,5 B. 22,5 C. 18,2 D. 20,8
Câu 1185. Dung dịch A chứa : a mol Na+, b mol HCO3− , c mol Cl–, d mol SO24− . Để thu được
kết tủa lớn nhất khi thêm 100 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ xM. Giá trị của x là:
b+d a-c-d a+b b + 2d
A. B. C. D.
0,2 0,1 0,2 0,1

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1186. Chia 200 ml dung dịch X chứa A1Cl3 (x mol) va Al2(SO4)3 (y mol) thành hai phần
bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng với dung dịch chứa 36,0 gam NaOH, thu được 17,16 gam kết tủa.
- Phần 2: tác dụng với dung dịch BaCl2 (dùng dư), thu được 55,92 gam kết tủa.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Tỉ lệ x : y lần lượt là:
A. 3 : 2 B. 1 : 2 C. 2 : 3 D. 1 : 1
Câu 1187. Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOH và 0,1 mol Na2CO3,
thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí
CO2 thì thấy hết
x mol HCl. Giá trị của x là:
A. 0,16 B. 0,15 C. 0,18 D. 0,17
Câu 1188. Điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn
xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy
khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe,
phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là:
A. 2,80 gam B. 4,20 gam C. 3,36 gam D. 5,04 gam
Câu 1189. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng
vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ
36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 20 B. 10 C. 15 D. 25
Câu 1190. Hòa tan hết 8,1 gam kim loại X vào dung dịch HCl lấy dư thấy thu được 10,08 lít khí
H2 (đktc). Nhận xét về kim loại X là đúng
A. X có độ dẫn điện lớn hơn so với Cu. B. X là kim loại nhẹ hơn so với nước.
C. X tan cả trong dung dịch HCl và NH3. D. X là kim loại có tính khử mạnh.
Câu 1191. Cho 1,82 gam hỗn hợp Ba, Na vào nước dư thu được 100 ml dung dịch X và 0,448 lít
khí (đktc). Thể tích dung dịch có pH = l dùng để trung hòa 10 ml X là:
A. 30 ml B. 100 ml C. 40 ml D. 400 ml
Câu 1192. Hòa tan hoàn toàn 5,28 gam Mg vào a gam dung dịch H2SO4 80%, kết thúc phản ứng,
thấy thoát ra khí SO2 duy nhất; đồng thời thu được dung dịch X và 1,92 gam rắn không tan. Cho
dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được 73,34 gam kết tủa. Giá trị gần đúng của a là:
A. 48,0. B. 44,0. C. 60,0. D. 56,0.
Câu 1193. Cho 0,8 mol hai kim loại Mg và Cu tác dụng với 160 ml dung dịch chứa FeCl3 xM và
CuCl2 yM kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X và hỗn hợp H gồm hai kim loại có số mol
bằng nhau. Cô cạn dung dịch X được 77,3 gam muối khan. Nếu cho H tác dụng hết với dung
dịch HNO3 dư, thì thu được 11,2 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x, y lần
lượt là:
A. 0,25M; 1,875M B. 2,5M; 1,125M C. 0,625M; 0,75M D. 1,875M;

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1194. Nung 43,6 gam chất rắn X gồm Mg, Fe(NO3)2, FeCO3 trong bình kín, không có
không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 10,08 lít hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO2 và chất
rắn Z gồm Fe2O3 và MgO. Nếu cho 43,6 gam X tác dụng với 560 ml HCl 1M thu được dung
dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 55,08 gam và a gam khí T. Dung dịch Y tác dụng vừa
đủ với 0,87 mol NaOH. Giá trị a gần nhất với:
A. 5,3. B. 5,5. C. 4,3. D. 4,7.
Câu 1195. Hòa tan 23,2 gam Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư, đến phản ứng hoàn toàn
thu được V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là:
A. 3.36 B. 4.48 C. 1,12 D. 2,24
Câu 1196. Trong bình kín chứa 22,4 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2, Cl2 có tỉ khối so với H2
là 11,35. Đốt nóng bình để phản ứng xảy ra (hiệu suất phản ứng đạt 25%) thu được hỗn hợp
khí Y. Cho toàn bộ lượng HCl trong Y vào 94,525 gam nước thu được dung dịch Z. Lấy 50
gam dung dịch Z cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa
trắng. Giá trị gần nhất với m là:
A. 21,5 B. 9,75 C. 14,35 D. 10,8
Câu 1197. Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kim loại Cr là
A. 3,36 lít. B. 1,68 lít. C. 5,04 lít. D. 2,52 lít.
Câu 1198. Cho 8,6 gam hỗn hợp gồm đồng, crom, sắt nung nóng trong oxi dư đến phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 11,8 gam hỗn hợp X. Để tác dụng hết các chất có trong X cần V lít
dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là.
A. 0,10 lít. B. 0,15 lít C. 0,25 lít D. 0,20 lít.
Câu 1199. Nung nóng 19,52 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí,
sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X cần dùng 600 ml dung dịch HCl 1,6M
thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được x gam kết
tủa. Giá trị của x là
A. 72,00 gam B. 10,32 gam C. 6,88 gam D. 8,60 gam
Câu 1200. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi
chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn
200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được
400 ml dung dịch có pH =13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 12 B. 14 C. 15 D. 13
Câu 1201. Đốt cháy hoàn toàn 2,88 gam bột Al cần dùng hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2 có tỉ khối
so với He bằng 11,9 thu được m gam hỗn hợp gồm Al2O3 và A1C13 (không thấy khí thoát ra).
Giá trị của m là
A. 5,99 gam B. 10,94 gam C. 12,59 gam D. 7,64 gam

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1202. Nung nóng hỗn hợp gồm 3,24 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 trong khí trơ, sau một thời
gian thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí H2
và dung dịch chứa 44,26 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,18 B. 0,20 C. 0,12 D. 0,16
Câu 1203. Cho 0,4 mol H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu
được
dung dịch X. Cô cạn X thu được 2,51 m gam chất rắn. X có chứa
A. Na 2 HPO4 , Na 3PO4 B. NaH 2 PO4 , Na 2 HPO4 .
C. Na 3PO4 , NaOH D. NaH 2 PO4 , Na 3 PO4 .
Câu 1204. Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 đến khi thu được 1,344 lít khí (đktc) ở anot thì
dừng lại. Ngâm thanh Al trong dung dịch sau điện phân. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy
khối lượng thanh Al tăng 6,12 gam. Nồng độ mol/lít ban đầu của CuSO4 là
A. 0,553M B. 0,6M. C. 0,506M. D. 0,24M.
Câu 1205. Hòa tan hết hỗn hợp chất rắn A gồm Mg, MgCO3, Fe, Fe(NO3)2 (trong đó O chiếm
3840
% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa HCl và 0,07 mol KNO3. Sau khi các phản
103
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B chỉ chứa 45,74 gam gồm các muối và thấy thoát ra
379
4,928 lít hỗn hợp C gồm N2, NO2 , N 2O, NO, H 2 ,CO2 có tỉ khối với H2 bằng (trong C có
22
chứa 0,03 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa
lớn nhất thì dùng hết 830 ml. Sau phản ứng thấy thoát ra 0,224 lít một khí mùi khai. Sau đó lấy
khối lượng kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 17,6 g chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp A gần nhất với?
A. 3% B. 5% C. 7% D. 9%
Câu 1206. Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư),
thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung
dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản
phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch Z và V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng
muối có trong Z là
A. 67,42 gam B. 67,47 gam. C. 82,34 gam. D. 72,47 gam.
Câu 1207. Hòa tan hết 22,86 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch
chứa 0,56 mol H2SO4, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 67,34 gam
các muối sunfat trung hòa và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất khí có tỉ khối so với
hiđro bằng 8,8. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 52,0 gam. Phần
trăm khối lượng của Mg đơn chất trong X là:
A. 20,5%. B. 25,2% C. 23,1% D. 19,4%

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1208: Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4.
Câu 1209. Cho 4,291 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 179ml
dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là
A. 9,1415 gam B. 9,2135 gam C. 9,5125 gam D. 9,3545 gam
Câu 1210. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam Mg trong hỗn hợp khí clo và oxi thu được 11,5 gam hỗn
hợp chất rắn X gồm muối clorua va oxit. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu
được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là?
A. 14,35 B. 29,70 C. 34,50 D. 30,70
Câu 1211. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vao 100ml dung dịch X chứa hỗn hợp Al2(SO4)3
aM và HCl bM. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị dưới
đây :

Giá trị 2a + b là
A. 0,5. B. 0,7. C. 0,8. D. 0,6.
Câu 1212. Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl
vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl 2 và m gam
CaCl2. Giá trị của m là
A. 19,98. B. 33,3. C. 13,32. D. 15,54.
Câu 1213. Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm
16,8% về khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu
được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng
với một lượng AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với một
lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất
rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 76,81. B. 70,33 C. 78,97 D. 83,29
Câu 1214. Lấy m gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm. Để nguội sản phẩm
sau đó chia thành hai phần không đều nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu
được 8,96 lít khí H2 (đktc) và phần không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1.
Phần 2 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 2,688 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 57,5. B. 50,54 C. 83,21 D. 53,2

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1215. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 9,28 gam Fe3O4; 6,96 gam FeCO3 và 12,8 gam Cu vào
dung dịch chứa 0,12 mol NaNO3 và 1,08 mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung
dịch X chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí Y gồm 3 khí có màu nâu nhạt, để ngoài không khí
màu nâu nhạt đậm dần. Tỉ khối của Y so với He bằng a. Cô cạn dung dịch X, sau đó lấy chất
rắn nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 48,96 gam. Giá trị gần nhất
của a là
A. 9,0. B. 8,5. C. 9,5. D. 10,0
Câu 1216. Hỗn hợp X gồm Na2SO3, CuO, CuCO3. Hòa tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch
hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa ( m + 8, 475) gam chất tan
gồm muối clorua và sunfat trung hòa; 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hidro là 27,6.
Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi lượng Cu2+ còn lại bằng 6%
lượng Cu2+ trong dung dịch Y thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho 0,14m gam Fe vào dung
dịch Z đến khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam chất rắn. Giá trị của m1 là
A. 4,9216. B. 4,5118. C. 4,6048. D. 4,7224.
Câu 1217. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm
0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là
A. 8,4 gam. B. 6,4 gam C. 11,2 gam. D. 5,6 gam.
Câu 1218. Hòa tan hoàn toàn 4,83 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 loãng, thu được 2,016 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m
là:
A. 13,65 gam. B. 11,22 gam. C. 14,37 gam. D. 13,47 gam.
Câu 1219. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn
toàn thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. D. 7,84.
Câu 1220. Cho a mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4, loãng dư, thu được X mol H2. Cho a
mol Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được y mol H2. Quan hệ giữa x và y là
A. y = l,5x. B. y = 3x. C. x = l,5y. D. x = 3y.
Câu 1221. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và
KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác
dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4.
Câu 1222. Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam Fe vào dung dịch chứa x mol HNO3. Sau khi kết thúc
phản ứng thu được V lít khí NO và dung dịch chứa 7,82 gam muối. NO là sản phẩm khử duy
nhất của N+5. Giá trị của X là
A. 0,08 B. 0,09 C. 0,12 D. 0,15

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1223. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100 ml dung dịch X chứa hỗn hợp Al2(SO4)3
aM và HCl bM. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị dưới
đây:

Giá trị 2a + b là
A. 0,5 B. 0,7 C. 0,8 D. 0,6
Câu 1224. Cho m gam K2CrO4 vào bình đựng 200 ml dung dịch HCl 1,2M, khuấy đều. Đun
nóng bình thu được 0,672 lít khí Cl2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các muối Cr+6 chỉ
oxi hóa được Cl– trong môi trường axit và đun nóng. Gái trị lớn nhất của m là
A. 19,40. B. 9,70. C. 7,76. D. 3,88.
Câu 1225. Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4, KCl bằng dòng diện cường độ 2A, điện cực
trơ. Khi điện phân dung dịch X trong t1 giây thấy khối lượng dung dịch giảm 3,02 gam so với
ban đầu. Khối lượng catot tăng m gam, ở anot thu được 0,4928 lít (đktc) hỗn hợp khí Cl2 và O2.
Nếu điện phân dung dịch X trong t2 giây thì khối lượng dung dịch giảm 4,052 gam so với ban
đầu và khối lượng anot tăng 1,5m gam. Giá trị ( t1 + t 2 ) là
A. 2895 B. 9650 C. 4825 D. 6176
Câu 1226. Hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 . Nung nóng 13,6 gam
hỗn hợp X thu được chất rắn Y, O2 và 0,16 mol NO2. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên cho
vào dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được
5,2 gam chất rắn. Hòa tan 13,6 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít
khí NO (đktc). NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của V là
A. 0,448 B. 0,224 C. 0,336 D. 0,672
Câu 1227. Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng của X).
Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết
tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá
trị của m là
A. 9,592. B. 5,760. C. 5,004. D. 9,596.
Câu 1228. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng 3:2 cần dùng
400ml dung dịch HCl 0,6M và H2SO4 0,45M. Giá trị m là
A. 11,52 gam B. 10,08 gam C. 9,12 gam D. 7,68 gam
Câu 1229. Dẫn luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 13,92 gam Fe3O4 và 14,4 gam CuO nóng,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng là m gam. Giá trị m là
A. 16,46 gam B. 14,48 gam C. 18,82 gam D. 21,60 gam
Câu 1230. Cho m gam kali vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X. Cho từ từ X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 0,1M thu
được kết tủa Y. Để Y có khối lượng lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,95 B. 1,17 C. 1,71 D. 1,59
Câu 1231. Hòa tan hết 12,06 gam hỗn hợp gồm Mg và Al2O3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M và
H2SO4 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M
vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X, thu được kết tủa
lớn nhất, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan.
Giá trị của m là
A. 37,860 gam B. 41,940 gam C. 48,152 gam D. 53,124 gam
Câu 1232. Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với
cường độ dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau:
Thời gian Khối lượng catot Anot Khối lượng dung dịch
(s) tăng giảm
3088 m (gam) Thu được khí Cl2 duy 10,80 (gam)
nhất
6176 2m (gam) Khí thoát ra 18,30 (gam)

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

T 2,5m (gam) Khí thoát ra 22,04 (gam)


Giá trị của t là:
A. 8878 giây B. 8299 giây C. 7720 giây D. 8685 giây
Câu 1233. Có 3,94g hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng)
thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa
tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và
0,021 mol một khí duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu chất rắn khan nung trong chân
không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị
nào nhất sau đây?
A. 14,15 g B. 15,35 g C. 15,78 g D. 14,58 g
Câu 1234. Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch
HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến khi phản ứng
hoàn toàn thấy đã dùng 580 ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở
đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N5+ trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với:
A. 82 B. 80 C. 84 D. 86
Câu 1235. Hoàn tan hết m gam Ba vào nước dư thu được dung dịch A. Nếu cho V lít (đktc)
khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít
(đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m

A. 36,99 B. 27,40 C. 24,66 D. 46,17
Câu 1236. Có hai dung dịch X và Y chứa các ion khác nhau. Mỗi dung dịch chứa đúng hai loại
cation và hai loại anion trong số các ion sau:
Ion K+ Mg2+ NH4+ H+ Cl- SO42− NO3− CO32−
Số mol 0,15 0,1 0,25 0,2 0,1 0,075 0,25 0,15
Biết dung dịch X hòa tan được Al(OH)3. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là:
A. 25,3 gam B. 22,9 gam C. 15,15 gam D. 24,2 gam
Câu 1237. Hòa tan hết 8,16 gam hỗn hợp E gồm Fe và hai oxit sắt trong dung dịch HCl dư, thu
được dung dịch X. Sục khí Cl2 đến dư vào X, thu được dung dịch Y chứa 19,5 gam muối. Mặt
khác, cho 8,16 gam E tan hết trong 340 ml dung dịch HNO3 1M, thu được V lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của N5+, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,672 B. 0,896 C. 1,792 D. 2,688
Câu 1238. Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch
chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ
mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí
NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe
đơn chất trong hỗn hợp X là:
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 48,80% B. 33,60% C. 37,33% D. 29,87%


Câu 1239. Cho 20,55 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 43,65 B. 34,95 C. 3,60 D. 8,70
Câu 1240. Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH
0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70 B. 23,64 C. 7,88 D. 13,79
Câu 1241. Cho 20,4 g hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
10,08 lít H2. Mặc khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Tính thành phần %
về khối lượng của Al trong hỗn hợp X (biết khí thu được đều đo ở đktc)
A. 33,09% B. 26,47% C. 19,85% D. 13,24%
Câu 1242. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng,
dư thu được dung dịch X chứa 3 chất tan. Thêm tiếp NaNO3 dư vào dung dịch X thấy thoát ra
0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3− , đktc). Giá trị m là
A. 13,92 gam. B. 13,12 gam. C. 10,56 gam. D. 11,84 gam.
Câu 1243. Cho dung dịch X chứa AlCl3 và
HCl. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng
nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch
AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.
- Phần 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH
vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu
diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 0,33. B. 0,62. C. 0,51. D. 0,57.
Câu 1244. Điện phân (điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và 0,01 mol
NaCl đến khi đều thu được 0,448 lít khí (đktc) ở mỗi điện cực thì dừng điện phân. Dung dịch sau
điện phân hòa tan tối đa một lượng sắt là (biết sản phẩm khử duy nhất là NO)
A. 0,364 gam B. 0,420 gam C. 0,448 gam D. 0,280 gam
Câu 1245. Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch
HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứ AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng
hoàn thấy đã dùng 580 ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc).
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 82 B. 80 C. 84 D. 86

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1246. Nung bột Fe2O3 với a gam bột Al trong khí trơ thu đuợc 12,32 gam hỗn hợp rắn X.
Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Biết các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
A. 2,56 B. 3,43 C. 4,32 D. 2,97
Câu 1247. Cho 0,04 mol Fe và dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 thấy thoát khí NO duy nhất. Sau
khi phản ứng kết thúc thì lượng muối thu được là:
A. 9,68g B. 5,4g C. 4,84g D. 3,6g
Câu 1248. Cho 2,74 g Ba vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa
Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của
V là
A. 60 B. 80 C. 120 D. 40
Câu 1249. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3.
Đồ thị biểu diễn phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol dung dịch Ba(OH)2 như sau:

Giá trị nào sau đây của a là đúng?


A. 0,63 B. 0,78 C. 0,68 D. 0,71
Câu 1250. Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có
cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân thu được khí
ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,576 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối
đa 1,02 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí thoát ra không tan trong dung
dịch. Giá trị nào sau đây của t thỏa mãn?
A. 9408. B. 7720. C. 9650. D. 8685.
Câu 1251. Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430
ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO va 0,13 mol H2, đồng
thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9
gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:
A. 25,5% B. 18,5% C. 20,5% D. 22,5%
Câu 1252. Cho m gam Mg vào dd chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 2,16. B. 5,04. C. 4,32. D.2,88.


Câu 1253. Hỗn hợp A gồm Ba và Al. Cho m gam A vào H2O dư được 2,688 lít khí (đktc). Nếu
cho 2m gam A vào dung dịch Ba(OH)2 dư được 8,064 lít khí (đktc). Tìm m:
A. 10,05 g B. 6,81 g C. 12,54 g D.13,62 g
Câu 1254. Hòa tan 9,6 gam Cu vào 180ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M; kết
thúc phản ứng thu được V lít (đktc) khí không màu duy nhất thoát ra, hóa nâu ngoài không khí.
Giá trị của V là:
A. 1,344 lít B. 4,032 lít C. 2,016 lít D. 1,008 lít
Câu 1255. Hoà tan hết 14,6 g X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl dư được 5,6 lít H2 đktc. Để
phản ứng hoàn toàn với 14,6 g X thì thể tích O2 đktc cần cho phản ứng là:
A. 2,8 lít B. 4,48 lít C. 1,68 lít D. 3,92 lít
Câu 1256. Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO24− và 0,1 mol Cl–.
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên
đồ thị sau:

Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch
Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 62,91 gam B. 49,72 gam. C. 46,60 gam. D. 51,28 gam.
Câu 1257. Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn
hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (đktc) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y
và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3
loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch
T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m là gần nhất với:
A. 37 B. 38 C. 40 D. 39
Câu 1258. Cho 6,96 gam hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,016 lít H2
(đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 55,17%. B. 72,41%. C. 44,83%. D. 55,17%.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1259. Thể tích HNO3 1M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp 0,15 mol Fe và 0,15
mol Cu (NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) là:
A. 1200 ml. B. 1000 ml. C. 600 ml. D. 800 ml.
Câu 1260. Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100ml
dung dịch HCl 0,2M khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V
là:
A. 448,0. B. 268,8. C. 191,2. D. 336,0
Câu 1261. Cho m gam Cu và Fe2O3 phản ứng với H2SO4 loãng dư được dung dịch X và 13,12 g
chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48ml dung dịch KMnO4 1M. Tìm m:
A. 40g. B. 43,2g. C. 56g. D. 48g.
Câu 1262. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 và b mol KAlO2. Khối
lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của (a – b + x) là?

A. 0,18. B. 0,15. C. 0,07. D. 0,12.


Câu 1263. Trộn m gam hỗn hợp Al với bột oxit sắt rồi nung trong điều kiện không có oxi cho tới
phản ứng hoàn toàn, được hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần không đều nhau. Phần 1 cho tác dụng
với dung dịch NaOH dư thoát ra 0,12 gam khí và còn lại 3,36 gam chất không tan. Phần 2 có
khối lượng 10,5 gam, cho tác dụng với dung dịch HCl dư thoát ra 0,168 mol khí. Giá trị của m
là:
A. 6,48. B. 5,4. C. 8,64. D. 4,86.
Câu 1264. Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không
đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được
dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe
vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan
không đáng kể trong nước. Giá trị của m là
A. 8,0. B. 10,8. C. 8,6. D. 15,3.
Câu 1265. Trộn 10,17 g hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 g FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho
Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 muối sunfat
trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,11 mol H2. Thêm NaOH và Z đến khi toàn
bộ muối sắt chuyển hết thành hidroxit và ngừng khí thoát ra thì cần vừa đủ 0,57 mol NaOH, lọc
kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 chất rắn. Giá trị của m gần
nhất là:
A. 2,7. B. 3,2. C. 3,4. D. 2,5.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1266. Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl– và a mol Y2–.
Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2– và giá trị của m là
A. SO42 − và 56,5 B. CO32− và 30,1 C. SO42 − và 37,3 D. CO32− và 42,1
Câu 1267. Cho luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng sau một thời gian
thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được
29,55 g kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm
duy nhất ở đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 B. 6,72 C. 3,36 D. 4,48
Câu 1268. Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào dung
dịch 200 ml HCl 1M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư
vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m bằng
A. 11,82 B. 7,88 C. 23,64 D. 9,85
Câu 1269. Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp
rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối.
Giá trị của m là
A. 34,10 B. 32,58 C. 31,97 D. 33,39
Câu 1270. Cho từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào 100 ml dung dịch FeCl3 aM và AlCl3 bM, thấy
xuất hiện kết tủa, khi kết tủa cực đại thì sau đó kết tủa bị hòa tan một phần. Đồ thị biểu diễn mối
quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol NaOH cho vào như hình vẽ:

Giá trị của a và b lần lượt là:


A. 0,10 và 0,05 B. 0,10 và 0,30 C. 0,20 và 0,02 D. 0,30 và 0,10.
Câu 1271. Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện
cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm
21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản
ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị
m là:
A. 18,88 gam B. 19,33 gam C. 19,60 gam D. 18,66 gam
Câu 1272. Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch
NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa
các muối và 3,316 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không
khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn
hợp X là
A. 19,97% B. 23,96% C. 31,95% D. 27,96%
Câu 1273. Cho 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 5,55 gam hỗn
hợp Y gồm Mg và Al, thu được 15,05 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là:
A. 51,35% B. 75,68% C. 24,32% D. 48,65%
Câu 1274. Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 21,30 B. 8,52 C. 12,78 D. 7,81
Câu 1275. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Na và BaO vào nước dư, thu được
dung dịch Y và 0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol
HCl vào Y, thu được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các
muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là
A. 2,79. B. 3,76. C. 6,50. D. 3,60
Câu 1276. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa
dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết
tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,7. B. 2,1. C. 2,4.
D. 2,5.
Câu 1277. Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và MgCO3 có tỷ lệ mol 3:1:1 theo thứ tự
trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3
muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm NO, N2O, H2 và CO2 (ở đktc có tỷ khối so với H2 là
218/15). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được
79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối
đa là 0,61 mol. Giá trị của V là:
A. 3,36 lít. B. 5,6 lít. C. 2,688 lít. D. 4,48 lít.
Câu 1278. Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn
Y. Để hòa tan hết Y cần V lít dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung
dịch Z và 0,6 mol khí. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M.
Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam
hỗn hợp A gồm CO và CO2 qua ống sứ được chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết thu
được hỗn hợp khí B có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng của A. Giá trị của (m – V) gần
với giá trị nào sau đây nhất?
A. 58,4 B. 61,5 C. 63,2 D. 65,7

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1279. Điện phân dung dịch chứa 0,6 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl với điện cực trơ, màng
ngăn xốp, sau một thời gian, dừng điện phân thu được dung dịch Y giảm 43 gam so với dung
dịch ban đầu. Cho tiếp m gam Fe vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn được khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,5m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị m là:
A. 15,2 gam B. 18,4 gam C. 30,4 gam D. 36,8 gam
Câu 1280. Chia m gam dung dịch X gồm R2CO3 và MHCO3 thành hai phần bằng nhau:
Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào phần 1 thì thấy thoát ra 896 ml khí.
Cho từ từ phần 2 vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 1,2M và KHSO4 0,8M thì thu được dung
dịch Z và 2,688 lít khí. Cho tiếp V ml dung dịch T gồm BaCl2 2M và KOH 0,1M vào dung dịch
Z thì thấy xuất hiện 36,37 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí
đều đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 50. B. 150. C. 80. D. 100.
Câu 1281. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 với tỷ lệ mol tương ứng 8:2:1 tan
hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 2 muối và
2,6544 lít hỗn hợp Z khí CO2 và SO2 (đktc). Biết dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,2m
gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được t gam kết tủa. Giá trị
của t là:
A. 18,12 gam. B. 13,82 gam. C. 11,82 gam. D. 12,18 gam.
Câu 1282. Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được
3,92 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Vậy M là
A. Cu B. Pb C. Fe D. Mg
Câu 1283. Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH thu
được 11,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là
A. 9% B. 12% C. 13% D. Phương án
khác
Câu 1284. Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng năng xốp), thu
được 2,5 lít dung dịch có pH = 13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là
A. 62,5%. B. 65%. C. 70%. D. 80%.
Câu 1285. Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6
gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là
A. 35,7 gam B. 36,7 gam C. 53,7 gam D. 63,7 gam
Câu 1286. Hỗn hợp X gồm m gam Al và m gam các oxit của sắt. Nung nóng hỗn hợp X sau 1
thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 18,0096
lít H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 103,2635 gam muối khan. Cho hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 13,2757 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị của m là
A. 16,3296. B. 14,7744. C. 11,6640. D. 15,5520.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1287. Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung
dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y
chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một
khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong
hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25. B. 15. C. 40. D. 30.
Câu 1288. Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; y mol
NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3
gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có
thể là
A. 2 : 3. B. 8 : 3. C. 49 : 33. D. 4 : 1.
Câu 1289. Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện
cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X
lớn hơn khối lượng dung dịch Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt
khác, cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,35. B. 17,59. C. 17,22. D. 20,46.
Câu 1290. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml
dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không
tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,7. B. 34,1. C. 29,1. D. 27,5.
Câu 1291. Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được
m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hòa tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư, thu được
0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung
dịch Z thu được (m1 + 16,68) gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 16,0 gam. B. 12,0 gam. C. 8,0 gam. D. 4 gam.
Câu 1292. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H2, dung dịch Z và phần
không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol
H2.
- Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H2.
Giá trị của m là
A. 164,6. B. 144,9. C. 135,4. D. 173,8.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1293. Dẫn 10 lít hỗn hợp A chứa N2 và CO2 (đktc) đi qua dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2,
sau phản ứng hoàn toàn thu được 10 gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí N2 nhỏ nhất trong hỗn
hợp A là:
A. 22,4%. B. 77,6%. C. 67,2%. D. 32,8%.
Câu 1294. Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/l và Al2(SO4)3 y mol/l tác dụng với 612 ml
dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho
400 ml dung dịch E tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x:y
là:
A. 7 : 4. B. 7 : 3. C. 5 : 4. D. 4 : 5.
Câu 1295. Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời
gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam
bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x
là:
A. 2,25. B. 1,5. C. 1,25. D. 3,25.
Câu 1296. Một hỗn hợp X gồm H2 va N2. Tiến hành phản ứng tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X trong
điều kiện thích hợp thì thu được hỗn hợp Y. Biết phân tử khối trung bình của X và Y lần lượt là
7,2 và 7,826. Tính hiệu suất tổng hợp NH3?
A. 60,6%. B. 17,39%. C. 15 %. D. 20%.
Câu 1297. Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ với
cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau một thời gian thấy khối lượng catot tăng 11,52 gam;
đồng thời thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 12,875. Nếu thời gian
điện phân là 8685 giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 3,472 lít (đktc). Cho m gam bột Fe
vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại
0,75m gam hỗn hợp rắn. Giá trị m là.
A. 19,12 gam B. 20,16 gam C. 17,52 gam D. 18,24 gam
Câu 1298. Hòa tan hết 35,52 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch
chứa 0,816 mol HCl thu được dung dịch Y và 3,2256 lít khí NO (đktc). Cho từ từ AgNO3 vào
dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thì lượng AgNO3 tối đa là 1,176 mol, thu được 164,496
gam kết tủa; 0,896 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Z chứa m gam chất
tan đều là muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 44 gam. B. 43 gam. C. 86 gam. D. 88 gam.
Câu 1299. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và oxit sắt bằng hỗn hợp dung dịch
chứa NaNO3 và 0,35 mol HCl, thu được Y và 1,344 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối so với hiđro là
20/6, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y
trên thì thu thêm được 0,28 lít NO và 51,575 gam kết tủa. Nếu lấy 61 gam hỗn hợp X thì có thể
điều chế tối đa 53 gam kim loại. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch Y có pH > 7.
B. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là 39,34%.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

n Fe2+
C. Trong dung dịch Y =2
n Fe3+
D. Khối lượng của các ion kim loại trong dung dịch Y là 8,71 gam
Câu 1300. Nung nóng một ống sứ chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi
dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1
gam chất rắn. Tổng thể khí X (đktc) đã tham gia phản ứng khử là:
A. 5,6 lít B. 11,2 lít C. 22,4 lít D. 8,4 lít
Câu 1301. Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch
chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan
có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH
vào dung dịch Z, đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ
thuộc vào lượng OH– như hình bên:
Giá trị của x là
A. 27,0. B. 26,1.
C. 32,4. D. 20,25.
Câu 1302. Cho hỗn hợp gồm Ba và Al vào nước dư,
thu được 5,376 lit khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến
dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 7,02 gam B. 12,48 gam C. 9,36 gam D. 10,92 gam
Câu 1303. Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và 1 kim loại M (hóa trị không đổi) có
tỉ lệ khối lượng mCu : mM = 26 : 9 cần 3,36 lít (đktc) hỗn hợp Cl2 và O2 thu được m + 6,75 gam
hỗn hợp rắn. Mặt khác nếu hòa tan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 đặc nóng dư sau đó cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 42,2 gam hỗn hợp 2 muối khan. M là:
A. Al B. Ba C. Mg D. Ca.
Câu 1304. Hỗn hợp gồm 1,3 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu và 2 mol Ag+
2+

sau phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x
có thể là:
A. 1,8 B. 2 C. 2,2 D. 1,5
Câu 1305. Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam
hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở
anot thu được 0,896 lít khí (đktc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam
CuO. Giá trị của m là:
A. 11,94 B. 9,60 C. 5,97. D. 6,40
Câu 1306. Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3.
Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí Z (gồm hai hợp chất khí
không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối, số
mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 1,81 mol B. 1,95 mol C. 1,8 mol. D. 1,91 mol


Câu 1307. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34
mol HNO3 và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 va
NO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10: 5: 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì
thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm
khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 29,41% B. 26,28% C. 32,14% D. 28,36%
Câu 1308. Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na ; 0,1 mol Ba ; 0,05 mol Mg ; 0,2 mol Cl- và x
+ 2+ 2+

mol NO3-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 44,4 B. 48,9 C. 68,6 D. 53,7
Câu 1309. Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch
thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2
(đktc) được giải phóng là:
A. 4,48 lít B. 8,19 lít C. 7,33 lít D. 6,23 lít
Câu 1310. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 ml dung dịch Y gồm
AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn Z và dung
dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến
khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO3 và
Cu(NO3)2 lần lượt là:
A. 0,12M và 0,3M B. 0,24M và 0,5M C. 0,24M và 0,6M D. 0,12M và
0,36M
Câu 1311. Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho
75ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là:
A. 0,78 B. 1,17 C. 1,56 D. 0,29
Câu 1312. Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước, thu được
500ml dung dịch Y và a mol H2. Hấp thụ từ từ 3,6a mol CO2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 46,10 B. 32,27 C. 36,88 D. 41,49


Câu 1313. Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl
vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl 2 và m gam
CaCl2. Giá trị của m là
A. 19,98 B. 33,3 C. 13,32 D. 15,54
Câu 1314. Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm
16,8% về khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu
được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng
với một lượng AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với một
lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất
rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 76,81 B. 70,33 C. 78,97 D. 83,29
Câu 1315. Lấy m gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm. Để nguội sán phẩm
sau đó chia thành hai phần không đều nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu
được 8,96 lít khí H2 (đktc) và phần không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1.
Phần 2 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 2,688 lít khí H2 (đktc). Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 57,5 B. 50,54 C. 83,21 D. 53,2
Câu1316. Cho hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 tác dụng hết với dung dịch chứa 0,52 mol HNO3,
thu được dung dịch X (không chứa NH4+) và hỗn hợp khí hồm NO và 0,3 mol NO2. Để tác
dụng hết với các chất trong X cần dùng 260ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa
nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng
chất tan có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 21,0 B. 19,0 C. 18,0 D. 20,0
Câu 1317. Hỗn hợp X gồm Na2SO3, CuO, CuCO3. Hòa tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch
hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (m + 8,475) gam chất tan
gồm muối clorua và sunfat trung hòa; 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 27,6.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi lượng Cu2+ còn lại bằng 6%
lượng Cu2+ trong dung dịch Y thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho 0,14m gam Fe vào dung
dịch Z đến khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam chất rắn. Giá trị của m1 là
A. 4,9216 B. 4,5118 C. 4,6048 D. 4,7224
Câu 1318. Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3,
Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung
dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N2O và CO2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250ml dung
dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng
của Mg(OH)2 trong hỗn hợp đầu gần nhất là
A. 44,44% B. 22,22% C. 11,11% D. 33,33%
Câu 1319. Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V
là:
A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 0,56 lít. D. 4,48 lít.
Câu 1320. Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3
thu được V lít khí CO2. Ngược lại cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào
dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Mối quan
hệ giữa a và b là:
A. a=0,75b. B. a=0,8b. C. a=0,35b. D. a=0,5b.
Câu 1321. Dung dịch CuSO4 loãng được dùng làm thuốc diệt nấm cho hoa. Để điều chế 800
gam dung dịch CuSO4 5%, người ta hòa tan CuSO4.5H2O vào nước. Khối lượng CuSO4.5H2O
cần dùng là?
A. 32,0 gam. B. 40,0 gam. C. 62,5 gam. D. 25,6 gam.
Câu 1322. Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối.
Giá trị m là:
A. 25,4 gam. B. 31,8 gam. C. 24,7 gam. D. 21,7 gam.
Câu 1323. Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màn ngăn xốp ngăn
điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện phân khối lượng dung
dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là:
A. 8,7 B. 18,9 C. 7,3 D. 13,1
Câu 1324. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu
được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí
nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m và x lần lượt là:
A. 228,75 và 3,0. B. 228,75 và 3,25.
C. 200 và 2,75. D. 200 và 3,25.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1325. Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3, và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được
dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và
9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 15,6. B. 19,5. C. 27,3. D. 16,9.
Câu 1326. Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO3 vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và
0,08 mol Fe(NO3)3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X
gồm NO, N2O và 0,06 mol CO2; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại
không tan. Để tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tỉ khối của X
so với He bằng a. Giá trị gần nhất với a là:
A. 10,2 B. 10,0 C. 10,4 D. 10,6
Câu 1327. Hòa tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M.
Kết thúc phản ứng thu được của m là
A. 10,95. B. 13,20. C. 13,80. D. 15,20.
Câu 1328. Hòa tan 6 gam glyxin vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,1M và H2SO4
0,15M thu được dung dịch X. Cho 6,8 gam NaOH tan hết trong dung dịch X được dung dịch Y.
Sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 13,59 B. 14,08 C. 12,84 D. 15,04
Câu 1329. Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch
chứa 0,408 mol HCl thu được dung dịch Y và 1,6128 lít khí NO (đo ở đktc). Cho từ từ AgNO3
vào Y đến phản ứng hoàn toàn thì thấy lượng AgNO3 phản ứng là 0,588 mol, kết thúc phản
ứng thu được 82,248 gam kết tủa; 0,448 lít khí NO2 sản phẩm khử duy nhất (đo ở đktc) và
dung dịch Z chỉ chứa m gam muối. Giá trị m gần nhất với?
A. 41 gam. B. 43 gam. C. 42 gam. D. 44 gam.
Câu 1330. Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện
không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) t t + 2895 2t
Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0 , 03 2,125a
Số mol Cu ở catot b b + 0 ,02 b + 0 ,02
Nếu dừng điện phân ở thời điểm 5404 giây rồi nhúng thanh sắt dư vào dung dịch, sau khi phản
ứng hoàn toàn, khối lượng thanh sắt thay đổi như thế nào?
A. Tăng 0,032 gam B. Giảm 0,256 gam C. Giảm 0,56 gam D. Giảm 0,304 gam
Câu 1331. Cho một luồng khí O2 đi qua ống đựng 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe
nung nóng thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3
(dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z.
Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam
muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là:
A. 18,082% B. 18,038% C. 18,125% D. 18,213%
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1332. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3
và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được
biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là

A. 5,97. B. 7,26. C. 7,68. D. 7,91.


Câu 1333. Hòa tan 3,56 gam oleum X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch
Y cần dùng 80ml dung dịch NaOH 1,0M. Vậy công thức của X là :
A. H2SO4.2SO3. B. H2SO4.4SO3. C. H2SO4.SO3 D.H2SO4.2SO3.
Câu 1334. Cho 672 ml khí clo (đktc) đi qua 200 ml dung dịch KOH a mol/l ở 1000C. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có pH = 13. Lượng chất rắn thu được khi cô
cạn dung dịch X là :
A. 1,97 gam B. 3,09 gam C. 6,07 gam D. 4,95 gam
Câu 1335. Hòa tan m gam hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là :
A. 40 B. 50 C. 60 D. 100
Câu 1336. Để hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700ml dung dịch
H2SO4 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 93,0 B. 80,4 C. 67,8 D. 91,6
Câu 1337. Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29
gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem
20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí
(đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62
gam kết tủa. Kim loại M là :
A. Na B. Li C. Cs D. K
Câu 1338. Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4
loãng, vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc thu
được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí
đến khối lượng không đổi, thu được 45,0 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất của m là :
A. 6,6 B. 11,0 C. 13,2 D. 8,8
Câu 1339. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ một thời gian, thu được dung dịch X
chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol, đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam so với

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, đun nóng khuấy đều thu được NO là sản
phẩm khử duy nhất, dung dịch Y và chất rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng
muối tạo thành trong dung dịch Y là:
A. 11,48 B. 15,08 C. 10,24 D. 13,64
Câu 1340. Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu
được 200ml dung dịch X. Lấy 100 ml X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được
2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml X tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá
trị của x là
A. 0,15 B. 0,2 C. 0,06 D. 0,1
Câu 1341. Cho 6,9 gam Na vào dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 14,59 gam chất
tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa.
Giá trị của a là:
A. 38,65 gam B. 28,8 gam C. 40,76 gam D. 39,20 gam
Câu 1342. Hòa tan 9,61 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Ba, Al và Fe vào nước (lấy dư) thu
được 2,688 lít H2 (đktc) và chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với CuSO4 thu được 7,04 gam Cu.
Phần trăm khối lượng của Al trong X là:
A. 22,47% B. 33,71% C. 28,09% D. 16,85%
Câu 1343. Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối.
Giá trị của m là?
A. 25,4 gam. B. 31,8 gam. C. 24,7 gam. D. 18,3 gam.
Câu 1344. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa hỗn hợp Al(NO3)3, HCl và
HNO3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau, giá trị của a là

A. 1,5 B. 1,2 C. 0,8 D. 1,25


Câu 1345. Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ,
màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y
(vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện
phân X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí
thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện
phân. Giá trị của m là
A. 30,54. B. 27,24. C. 29,12. D. 32,88.
Câu 1346. Hỗn hợp A gồm Fe(NO3)3, Al, Cu và MgCO3. Hòa tan 28,4 gam A bằng dung dịch
H2SO4 thu được dung dịch B chỉ chứa 65,48 gam muối và V lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO, N2O,
N2, H2 và CO2 (trong đó có 0,02 mol H2) có tỉ khối so với H2 và 16. Cho B tác dụng với lượng
dư BaCl2 thu được 123,49 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho từ từ NaOH vào B thì lượng kết tủa
cực đại thu được là 31,92 gam. Giá trị của V là:
A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 5,6 lít D. 5,6 lít
Câu 1347. Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan
hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung
hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH
thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần nhất giá trị nào sau đây:
A. 2,5 B. 3,0 C. 1,0 D. 1,5
Câu 1348. Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy
nhất và dung dịch Y chứa 27,56 gam muối. Khí X là
A. NO2 B. N2O C. N2 D. NO
Câu 1349. Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Hòa tan hoàn toàn 16,56
gam X vào nước dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng
thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 40,92 gam B. 37,80 gam C. 49,53 gam D. 47,40 gam
Câu 1350. Nung nóng 19,52 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí,
sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X cần dùng 600ml dung dịch HCl 1,6M
thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được x gam kết
tủa. Giá trị của x là
A. 72,00 gam B. 10,32 gam C. 6,88 gam D. 8,60 gam
Câu 1351. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng
điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m
gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là
A. 2,80 gam B. 4,20 gam C. 3,36 gam D. 5,04 gam
Câu 1352. Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOH và 0,1 mol
Na2CO3, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra
0,08 mol khí CO2 thì thấy hết x mol HCl. Giá trị x là
A. 0,16 B. 0,15 C. 0,18 D. 0,17
Câu 1353. Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol Cr2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn
X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

0,1 mol khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối đa với 0,56 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra
trong điều kiện không có không khí). Giá trị m là
A. 1,62 B. 2,16 C. 2,43 D. 3,24
Câu 1554. Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được V lít khí
H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là
A. 3,36 B. 2,24 C. 6,72 D. 4,48
Câu 1355. Cho 35,875 gam muối MSO4.nH2O vào 200 ml dung dịch NaCl 1M thu được dung
dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng
điện không đổi trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu
được 0,2 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 18,48
lít khí (đktc). Giá trị của m là:
A. 12,8 gam B. 8,125 gam C. 3,25 gam D. 5,6 gam
Câu 1356. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a
mol H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X, phản ứng được biểu
diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m là:


A. 31,36 gam B. 32,64 gam C. 40,80 gam D. 39,52 gam
Câu 1357. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào
dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại,
hỗn hợp khí Y gồm 0,04 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư,
thu được 109,99 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu
được 104,806 gam chất rắn. Khối lượng của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây:
A. 3,1 B. 7,31 C. 4,55 D. 4,2
Câu 1358. Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 1M đến khi dung dịch không còn màu xanh thì
dừng lại, thu được dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể, khối lượng dung dịch Y
giảm so với dung dịch ban đầu là
A. 3,2 gam. B. 19,2 gam. C. 12,8 gam. D. 16,0 gam.
Câu 1359. Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong dung dịch NaOH dư thu được V lít khí (đktc).
Giá trị của V là
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 11,20 B. 4,48 C. 6,72 D. 8,96


Câu 1360. Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t giây, cường độ
dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại; 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO
và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,040 gam muối. Cho toàn bộ hỗn
hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lít khí H2 (đktc). Giá trị
của t là
A. 2316,000 B. 2219,400. C. 2267,750 D. 2895,100
Câu 1361. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối
lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và a mol HNO3, kết thúc
phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít
(đktc) hỗn hợp khí 2 gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết
tủa. Giá trị của a là
A. 0,06 B. 0,02 C. 0,08 D. 0,04
Câu 1362. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào
dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3, ta có đồ
thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số
mol Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của x là
A. 0,20. B. 0,28.
C. 0,25. D. 0,30.
Câu 1363. Đốt cháy 17,60 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe trong khí O2, thu được 23,20 gam hỗn
hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch
Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng
không đổi, thu được 24,00gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 111,25 B. 143,50 C. 10,80 D. 100,45
Câu 1364. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X.
Cho dung dịch X tác dụng với các chất: Mg(NO3)2, HCl, Cu, KMnO4, KI, NaOH. Số trường hợp
xảy ra phản ứng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 1365. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2
mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng kết tủa thu được
khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y là
A. 54,65 gam. B. 19,70 gam. C. 46,60 gam. D. 89,60 gam.
Câu 1366. Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch
chứa 1,08mol NaHSO4 và 0,32mol HNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các
muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,60 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al
đơn chất có trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20,0% B. 24,0% C. 27,0% D. 17,0%
Câu 1367. Hòa tan hết m gam hỗn hợp Mg, Al và Cu bằng dung dịch chứa X mol HNO3 (vừa
đủ) thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của X là
A. 1,5 B. 1,0 C. 1,2 D. 1,8
Câu 1368. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 1,0M vào 100ml dung dịch X gồm Na 2CO3 1,5M
và KHCO3 1, 0M sinh ra V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung
dịch Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là
A. 19,7 và 4,48. B. 19,7 và 2,24. C. 39,4 và 1,12. D. 39,4 và 3,36.
Câu 1369. Nhúng Al và Fe3O4 (không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được hỗn
hợp X.
- Nếu cho X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc).
- Nếu cho X phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được 1,428 lít SO2 (sản phẩm khử duy
nhất, đktc).
Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 38,30% B. 26,33%. C. 33,69%. D. 19,88%.
Câu 1370. Cho kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X có khối lượng
tăng 9,02 gam so với dung dịch ban đầu và giải phóng ra 0,025 mol khí N2. Cô cạn dung dịch X
thu được 65,54 gam muối khan. Kim loại M là
A. Ca. B. Zn. C. Al. D. Mg.
Câu 1371. Nung nóng 30,52 gam hỗn hợp rắn gồm Ba ( HCO3 )2 và NaHCO3 đến khi khối
lượng không đổi thu được 18,84 gam rắn X và hỗn hợp Y chứa khí và hơi. Cho toàn bộ X vào
lượng nước dư, thu được dung dịch Z. Hấp thụ ½ hỗn hợp Y vào dung dịch Z, thu được dung
dịch T chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
A. 14,64. B. 17,45 C. 16,44 D. 15,20.
Câu 1372. Hỗn hợp X gồm CaC2 , A14 C3 , Ca, Al. Cho 40,3 gam X vào nuớc dư chỉ thu dược
dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm ba khí. Đốt cháy Z, thu được 20,16 lít CO2 ở đktc và 20,7
gam H2O. Nhỏ từ từ dung dịch HCl xM vào dung dịch Y, kết quả được biểu diễn theo đồ thị
sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của x là


A. 2,0 B. 1,5 C. 2,5 D. 1,8
Câu 1373. Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 , FeCO3và Fe ( NO3 )2 trong dung
dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 , thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO
(tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol
khí NO. Nếu cho dung dịch Ba ( OH )2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng
của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 48,80%. B. 37,33% C. 33,60%. D. 29,87%.
Câu 1374. Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO trong 400 ml dung dịch HNO3
1M kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Điện
phân dung dịch Y điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu suất 100%) với I = 5A, trong 1 giờ 20
phút 25 giây. Khối lượng catot tăng lên và tổng thể tích khí thoát ra (đktc) ở hai điện cực khi kết
thúc điện phân lần lượt là
A. 1,28 gam và 2,744 lít. B. 2,40 gam và 1,848 lít. C . 2,40 gam và 1,400 lít.
D. 1,28 gam và 1,400 lít
Câu 1375. Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm X vào nước. Để trung hòa dung dịch
thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là
A. Na B. Li C. Rb D. K
Câu 1376. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng
hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít
khí (đktc). Giá trị của m là
A. 21,10 B. 11,90 C. 22,45 D. 12,70
Câu 1377. Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO3 thu được
dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam.
Giá trị của m là:
A. 34,68 B. 19,87 C. 24,03 D. 36,48
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1378. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm HCl và
Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2
như sau:

Giá trị của (mmax – mmin) là


A. 18,58 B. 14,04 C. 16,05 D. 20,15
Câu 1379. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H2, dung dịch Z và phần
không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol
H2.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H2.
Giá trị của m là
A. 173,8 B. 144,9 C. 135,4 D. 164,6
Câu 1380. Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện
cực trơ, cường độ dòng không đổi) trong thời gian t (giây) được y gam kim loại M duy nhất ở
catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t (giây) thì tổng số mol khí thu
được ở cả 2 điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 1,680 B. 4,788 C. 4,480 D. 3,920
Câu 1381. Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước,
thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi
bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là.
A. 17,94 B. 19,24 C. 14,82 D. 31,2
Câu 1382. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Zn vào dung dịch chứa đồng thời
HNO3 và 1,726 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa
95,105 gam các muối clorua và 0,062 mol hỗn hợp 2 khí N2O, NO (tổng khối lượng hỗn hợp khí
là 2,308 gam). Nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 254,161
gam kết tủa. Còn nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 54,554
gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 46,0 B. 56,7 C. 38,0 D. 43,0


Câu 1383. Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3,
Na và Na2O (trong đó nguyên tố O
chiếm 18,64% về khối lượng). Hòa tan
hoàn toàn 10,3 gam hỗn hợp X vào
nước thu được dung dich Y 4,256 lít
H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl
vào dung dịch Y. Thấy đồ thị biểu
diễn số mol kết tủa thu được với số
mol HCl như sau:
Giá trị của x là:
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,25. D. 0,1.
Câu 1384. Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3
thu được 200ml dung dịch X. Lấy 100ml dung dịch X cho từ từ vào 300ml dung dịch HCl 1M
thu được 5,376 lít khí (đktc). Mặt khác, 100ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2
dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,025. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,05.
Câu 1385. Đốt 11,2 gam Fe trong không khí, thu được m gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X
trong 800 ml dung dịch HCl 0,55M, thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối) và 0,448 lít H2
(đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam
kết tủa khan. Giá trị của a là:
A. 80,42. B. 63,14. C. 67,46. D. 84,74.
Câu 1386. Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m
gam X tan hoàn toàn vào dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z
chỉ chứa 3,66 gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 2
lít dung dịch KOH 0,61M. Giá trị của m gần nhất giá tri nào sau đây:
A. 24,4. B. 28,6. C. 34,2. D. 31.8.
Câu 1387. Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc,
sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48.
Câu 1388. Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp Mg, Zn và Al trong khí oxi (dư) thu được 17,2
gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là:
A. 3,136 lít. B. 6,272 lít. C. 7,84 lít. D. 3,92 lít.
Câu 1389. Hỗn hợp X gồm CaC2, Al4C3, Ca, Al. Cho 12,76 gam X vào nước dư chỉ thu được
dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm ba khí. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 1,792 lít CO2 ở đktc
và 8,28 gam H2O. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y, kết quả được biểu diễn theo đồ thị
sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của x là:


A. 0,3. B. 0,2. C. 0,25. D. 0,15.
Câu 1390. Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,4 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và
oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa
tan Y bằng một lượng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư
vào dung dịch Z, thu được 58,88 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là:
A. 72,69%. B. 76,70%. C. 53,85%. D. 54,54%.
Câu 1391. Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong
dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung
dịch chứa m gam muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp rắn A như trên trong dung
dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 96,8 gam một muối và 4,48 lít (đktc) gồm 2 khí, trong
đó có một khí hóa nâu trong không khí. Giá trị của m là:
A. 29,660. B. 54,350. C. 27,175. D. 59,320.
Câu 1392. Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là:
A. 8,96 lít. B. 6,72 lít. C. 17,92 lít. D. 11,2 lít.
Câu 1393. Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam
Fe2O3. Giá trị của m là:
A. 12,0. B. 8,0. C. 14,0. D. 16,0.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1394. Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, K và K2O (trong đó nguyên tố O chiếm 19,969% về khối
lượng). Hòa tan hoàn toàn 32,05 gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Y và 6,16 lít H2
(đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y. Thấy đồ thị biểu diễn số mol kết tủa thu được

với số mol HCl như sau:


Giá trị của x là
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,25. D. 0,15.
Câu 1395. Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol NaHCO3. Dung dịch Y chứa b mol HCl.
Nhỏ từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch X thì thu được V lít CO2. Nếu nhỏ từ từ đến hết
dung dịch X vào dung dịch Y thì thu được 3V lít CO2. Các thể tích ở cùng điều kiện, tỷ lệ của a :
b là:
A. 2:3. B. 1:2. C. 1:4. D. 3:4.
Câu 1396. Cho m gam Fe tác dụng với oxi một thời gian, thu được 16,08 gam hỗn hợp rắn X.
Hòa tan toàn bộ X trong V lít dung dịch HNO3 0,2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và
1,568 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 22,62 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 11,76. B. 13,44. C. 12,32. D. 14,56.
Câu 1397. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng dòng điện
một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Kết quả thí nghiệm được ghi trong
bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) t t + 3378 2t
Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,035 2,0625a
Số mol Cu ở catot b b + 0,025 b + 0,025
Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 18,595. B. 17,458. C. 16,835. D. 18,45.
Câu 1398. Hòa tan hoàn toàn 15,96 gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và MgCO3 trong dung dịch
chứa NaNO3 và 1,24 mol NaHSO4. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung
hòa và 7,616 lít hỗn hợp khí Z gồm H2, NO, CO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 9:4:4. Cô cạn Y
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

được hỗn hợp muối khan T. Phần trăm khối lượng muối natri trong T gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 59,5. B. 50,0. C. 45,5. D. 65,5.
Câu 1399. Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,336 lít khí
N2O ở đkc (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Số mol axit HNO3 đã tham gia phản ứng
là:
A. 0,18. B. 0,15. C. 0,06. D. 0,12.
Câu 1400. Cho 4,64 gam Fe3O4 tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 2,16. B. 0,72. C. 0,36. D. 1,44.
Câu 1401. Hỗn hợp X gồm CaC2, Al4C3, Ca, Al.
Cho 13,9 gam X vào nước dư chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp
khí Z gồm ba khí. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 2,8 lít CO2 ở đktc
và 8,55 gam H2O. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y, kết quả
được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của x là:
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,25. D. 0,15.
Câu 1402. Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M.
Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp
BaCl2 1M và NaOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 78,8. B. 39,4. C. 98,5. D. 59,1.
Câu 1403. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố sắt chiếm 52,5% về khối
lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư) tới phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư
vào Y, thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 32. B. 20. C. 24. D. 36.
Câu 1404. Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp,
hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với
cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thời gian Khối lượng Dung dịch thu được sau điện phân có
Khí thoát ra ở
điện phân catot tăng khối lượng giảm so với khối lượng
anot
(giây) (gam) dung dịch ban đầu (gam)
Một khí duy
3000 M 8,1
nhất
7500 2,5m Hỗn hợp khí 17,5
t 3m Hỗn hợp khí 20,26

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của t là:


A. 9000. B. 9650. C. 10000. D. 8750.
Câu 1405. Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không,
thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và a mol hỗn hợp khí và hơi Y gồm NO2, CO2 và H2O. Mặt
khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong 180 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được dung dịch
chỉ chứa 57,6 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí gồm NO và CO2. Giá trị của a là:
A. 0,45. B. 0,15. C. 0,3. D. 0,18.
Câu 1406. Điện phân (với điện cực trơ và màng ngăn) dung dịch chứa x mol CuSO4 và 0,2 mol
KCl bằng dòng điện có cường độ 3,86A, sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 12,8
gam. Dung dịch thu được tác dụng với Al dư, phản ứng giải phóng 1,344 lít khí H2 (đktc). Thời
gian đã điện phân là:
A. 6000 giây. B. 6500 giây. C. 6250 giây. D. 6750 giây.
Câu 1407. Cho m gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 5,376 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Giá trị của m
là:
A. 11,52 gam. B. 3,84 gam. C. 9,6 gam. D. 8,64 gam.
Câu 1408. Cho từ từ 200 ml dd HCl 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,8 M và
KHCO3 1,2M. Thể tích khí CO2 thu được (ở đktc) là:
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 3,2 lít. D. 2,688 lít.
Câu 1409. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH
vao dung dịch X chứa hỗn hợp HCl; AlCl3. Kết
quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của a là:


A. 1,2. B. 0,8.
C. 1,25. D. 1,5.
1,5.
Câu 1410. Hòa tan hoàn toàn 9,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al và Zn bằng một lượng vừa đủ
dung dịch HCl loãng, thu được 6,72 lít hidro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của
m là:
A. 38,04 gam. B. 31,14 gam. C. 30,54 gam. D. 30,84 gam.
Câu 1411. Cho hỗn hợp bột gồm 6,5 gam Zn và 8,4 gam Fe vào 600 ml dung dịch AgNO3 1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 64,8. B. 70,2. C. 54. D. 59,4.
Câu 1412. Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước thu được 3,024 lít khí (đktc), dung
dịch Y và chất rắn không tan Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc thí nghiệm thu

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

được dung dịch có khối lượng giảm đi 1,38 gam. Cho từ từ 55 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu
được 5,46 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,20. B. 7,21. C. 8,58. D. 8,74.
Câu 1413. Hòa tan 37,97 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Mg; Al; Fe(NO3)2 trong 680 ml dung dịch
HCl 2M, sau phản ứng thu được 2,688 lít khí NO (đkc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với
dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thấy có 1,57 mol AgNO3 phản ứng; thu được 0,448 lít khí
NO (đktc), dung dịch Z và có 223,52 gam kết tủa. % khối lượng của Al trong X có giá trị gần
nhất với:
A. 17,1%. B. 10,7%. C. 17,8%. D. 14,2%.
Câu 1414. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Zn vào dung dịch chứa đồng thời
HNO3 và 1,726 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa
95,105 gam các muối clorua và 0,062 mol hỗn hợp 2 khí N2O, NO (tổng khối lượng hỗn hợp khí
là 2,308 gam). Nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thua được 254,161
gam kết tủa. Còn nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 54,554
gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 56,7. B. 43,0. C. 38,0. D. 46,0.
Câu 1415. Điện phân (với điện cực trơ và màng ngăn) dung dịch chứa x mol CuSO 4 và 0,1 mol
KCl bằng dòng điện có cường độ 3,86A, sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 6,85
gam. Dung dịch thu được hòa tan vừa hết 1,02 gam Al2 O3 . Thời gian đã điện phân là:
A. 5000 giây B. 4500 giây C. 6250 giây D. 5500 giây
Câu 1416. Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,06M và
Ca(OH)2 0,01 M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 1,2. B. 3,0. C. 0,5. D. 1,0.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1417. Nhỏ V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa HCl 0,8M và AlCl3 x M. Đồ thị
mô tả sự phụ thuộc của lượng kết tủa vào thể tích dung dịch NaOH được biểu diễn như sau:
Giá trị của x tương ứng là:

A. 0,750 B. 0,3 C. 0,375 D. 0,09


Câu 1418. Hòa tan hoàn toàn 6,54 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Al bằng một lượng vừa đủ
dung dịch HCl loãng, thu được 5,376 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị
của m là:
A. 40,62 gam B. 24,06 gam C. 23,58 gam D. 14,82 gam
Câu 1419. Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 11,2 gam Fe vào 800 ml dung dịch AgNO3 1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 86,4. B. 75,6. C. 97,6. D. 64,8.
Câu 1420. Cho 6,72 gam một kim loại M phản ứng hết với dung dịch H 2SO4 loãng dư, thu
được 2,688 lít H 2 (đktc). Kim loại đó là:
A. Al B. Fe C. Zn D. Mg
Câu 1421. Hòa tan 24,46 gam hỗn hợp X gồm FeCl2 ; Mg; Al; Fe(NO3 )2 trong 660 ml dung
dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được 0,672 lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng
với dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thấy có 0,92 mol AgNO3 phản ứng; thu được 0,224 lít
khí NO (đktc), dung dịch Z và có 129,89 gam kết tủa. % khối lượng của Mg trong X có giá trị
gần nhất với:
A. 7,85% B. 11,8% C. 14,8% D. 10%
Câu 1422. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu
được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và
0,672 lít khí H 2 (đktc). Sục khí CO 2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

dung dịch H 2SO4 , thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO 2 (ở đktc, là
sản phẩm khử duy nhất của H 2SO4 ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,04 B. 6,29 C. 6,48 D. 6,96
Câu 1423. Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3 ) 2 và y mol NaCl bằng điện cực
trơ, với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 2895 giây thì dừng điện phân, thu
được dung dịch X. Cho 0,125 mol bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra
0,504 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc); đồng thời còn lại 5,43 gam rắn không tan. Tỉ lệ
x: y gần nhất là
A. 1,95. B. 1,90. C. 1,75. D. 1,80.
Câu 1425: Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là
A. 8,96 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 2,24 lít.
Câu 1426: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,5. B. 25,0. C. 19,6. D. 26,7.
Câu 1427: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m

A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.
Câu 1428: Để cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp
khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Tính % thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y?
A. 46,15%. B. 56,36%. C. 43,64%. D. 53,85%.
Câu 1429: Hòa tan toàn 13,76 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được
dung hoàn dịch X. Cho khí clo lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y. Làm
bay hơi dung dịch Y cho tới khi thu được 12,87 gam muối khan B. Khối lượng của NaCl trong
hỗn hợp X là
A. 11,7. B. 5,85. C. 8,77. D. 9,3.
Câu 1430: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Vậy giá trị của m là
A. 16,8 gam. B. 11,2 gam. C. 6,5 gam. D. 5,6 gam.
Câu 1431: Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với 73 gam dung dịch HCl 10%. Cô
cạn dung dịch thu được 13,15 g muối. Giá trị m là
A. 7,05. B. 5,3. C. 4,3. D. 6,05.
Câu 1432: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối
lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong
hỗn hợp đầu là
A. 5,8 gam và 3,6 gam. B. 1,2 gam và 2,4 gam. C. 5,4 gam và 2,4 gam. D. 2,7 gam và 1,2
gam.
Câu 1433: Cho lượng dư MnO2 vào 25ml dung dịch HCl 8M. Thể tích khí Cl2 sinh ra (đktc) là
A. 1,34 lít. B. 1,45 lít. C. 1,12 lít. D. 1,4 lít.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1434: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư,
thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 1,79. D. 5,6.
Câu 1435: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M tác dụng với 300 ml dung dịch FeCl2 0,1M. Kết
thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,045. B. 10,77. C. 8,61. D. 11,85.
Câu 1436: Đốt 13,0 gam Zn trong bình chứa 0,15 mol khí Cl2, sau phản ứng hoàn toàn thu được
chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được lượng kết tủa là?
A. 46,30 g. B. 57,10 g. C. 53,85 g. D. 43,05 g.
Câu 1437: Cho 0,3 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28
lít H2 (đktc). Kim loại đó là?
A. Ba B. Ca. C. Mg. D. Sr.
Câu 1438: Cho 26,5 gam M2CO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu
được 5,6 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Na. B. K. C. Li. D. Rb.
Câu 1439: Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí quyển clo thì thu được 9,75 gam muối clorua. Kim
loại M là
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Al.
Câu 1440: Cho 2 lít (đktc) H2 tác dụng với 1,344 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để
được 40 gam dụng dịch A. Lấy 10 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 3,444 gam
kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước)?
A. 20%. B. 80%. C. 40%. C. 50%.
Câu 1441: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa
đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2.
Giá trị m là
A. 33,3. B. 15,54. C. 13,32. D. 19,98.
Câu 1442: Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, CaO, MgO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch
HCl vừa đủ thu được 4,704 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa
12,825 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 18,78. B. 19,425. C. 20,535. D. 19,98.
Câu 1443: Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và
oxi, sau phản ứng chỉ thu được 4,77 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí
dư). Hòa tan hết Y bằng 150 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Z. Cho dung
dịch AgNO3 loãng dư vào dung dịch Z thu được 13,995 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của oxi
trong hỗn hợp X là
A. 37,89 %. B. 33,33%. C. 38,79 %. D. 44,44 %.
Câu 1444: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit thì cần vừa đủ V lít
không khí (đktc), biết trong không khí thì oxi chiếm 20% thể tích. Giá trị của V là
A. 17,8. B. 18,8. C. 15,8. D. 16,8.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1445: Khi nung nóng hỗn hợp bột gồm 9,6 gam lưu huỳnh và 22,4 gam sắt trong ống nghiệm
kín, không chứa không khí, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được rắn Y. Thành phần của rắn Y là
A. Fe. B. Fe và FeS. C. FeS. D. S và FeS.
Câu 1446: Cho m gam hỗn hợp kim loại X gồm Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi.
Nung nóng bình, sau một thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất
rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị của m là
A. 1,0. B. 0,2. C. 0,1. D. 1,2.
Câu 1447: Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. Cho X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp Y gồm 4,8
gam Mg và 8,1 gam Al, sau phản ứng thu được 37,05 gam hỗn hợp rắn Z gồm muối clorua và oxit
của 2 kim loại. Phần trăm theo khối lượng của Clo trong hỗn hợp X là
A. 26,5%. B. 73,5%. C. 62,5%. D. 37,5%.
Câu 1448: Tỉ khối của hỗn hợp X gồm Oxi và Ozon đối với He bằng 10,4. Thành phần phần trăm
về thể tích của Oxi trong hỗn hợp X là
A. 25%. B. 60%. C. 40%. D. 75%.
Câu 1449: Hỗn hợp X gồm O2 và O3. Phân huỷ X thu được một khí duy nhất có thể tích tăng 2%
so với thể tích ban đầu. Phần trăm thể tích ozon trong hỗn hợp ban đầu là
A. 2%. B. 3%. C. 5%. D. 4%.
Câu 1450: Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi dư (đktc), thu được hỗn hợp khí
X có tỉ khối đối với oxi là 1,25. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là
A. 75,00 %. B. 66,67 %. C. 33,33 %. D. 25,00 %.
Câu 1451: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp Y gồm H2 và CO.
Đốt cháy hoàn toàn 3 mol khí Y cần vừa đủ V lít hỗn hợp X. Giá trị của V là
A. 28. B. 22,4. C. 16,8. D. 9,318.
Câu 1452: Dẫn 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon đi qua dung dịch KI dư thấy có 38,1
gam chất rắn màu đen tím. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Oxi trong hỗn hợp X gần
nhất với giá trị
A. 43%. B. 57%. C. 53%. D. 47%.
Câu 1453: Nung 316 gam KMnO4 sau một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Hiệu suất phản
ứng nhiệt phân là
A. 25%. B. 30%. C. 40%. D. 50%.
Câu 1454: Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam muối vô cơ X thấy thoát ra 6,72 lít O2 (đktc), phần rắn
còn lại chứa 52,35% Kali và 47,65% Clo. Công thức phân tử của muối X là
A. KClO. B. KClO2. C. KClO3. D. KClO4.
Câu 1455: Cho 31,2 gam natrisunfua vào dung dịch Pb(NO3)2 10%, sau phản ứng thu được 7,17
gam kết tủa đen. Khối lượng dung dịch Pb(NO3)2 cần dùng là
A. 13,24 gam. B. 9,93 gam. C. 99,30 gam. D. 132,40 gam
Câu 1456: Oxit của một kim loại có chứa 40% oxi về khối lượng. Trong sunfua của kim loại đó
thì lưu huỳnh chiếm phần trăm theo khối lượng là
A. 80%. B. 57,14%. C. 43,27%. D. 20%.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1457: Hoà tan 26,082 gam muối sunfat kim loại hoá trị II vào nước được 100 ml dung dịch
X. Để phản ứng hết với dung dịch X này cần một lượng vừa đủ 162 ml dung dịch BaCl2 1M. Công
thức muối sunfat là
A. CaSO4. B. FeSO4. C. MgSO4. D. ZnSO4.
Câu 1458: Hấp thu hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 0,9M. Khối
lượng muối thu được sau phản ứng là?
A. 83,4 gam. B. 47,4 gam. C. 54,0 gam. D. 41,7 gam.
Câu 1459: Đốt cháy hết 4,8 gam lưu huỳnh bột trong khí hiđro vừa đủ thu được V lít khí X. Hấp
thụ hết khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 8,4. B. 19,5. C. 10,6. D. 11,7.
Câu 1460: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí SO2 (đktc) bằng 120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau
phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,70. B. 19,53. C. 32,55. D. 26,04.
Câu 1461: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí H2S (đktc), sau đó hoà tan sản phẩm khí X sinh ra vào
V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH cần
dùng là
A. 100 ml. B. 120 ml. C. 80 ml. D. 90 ml.
Câu 1462: Hấp thụ hết V lít SO2 (đktc) bằng 200 ml dung dịch KMnO4 xM vừa đủ thu được dung
dịch Y. Cho một lượng dư BaCl2 vào dung dịch Y thu được 81,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của x

A. 0,35. B. 0,14. C. 0,7. D. 0,28.

Câu 1463: Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung
dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,112. B. 2,24. C. 1,12. D. 0,224.
Câu 1462: Cho 0,1 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 2,0 lít dung dịch X. Để trung
hoà 1 lít dung dịch X cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M. Phần trăm về khối lượng của nguyên
tố lưu huỳnh trong oleum trên là
A. 35,96%. B. 37,21%. C. 37,87%. D. 38,28%.
Câu 1464: Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Mg, Fe. Cho 6,7 gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung
dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 6,2. B. 7,2. C. 30,7. D. 31,7.
Câu 1465: Cho 4,26 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn
với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 6,66 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 1M
vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 75 ml. B. 150 ml. C. 55 ml. D. 90 ml.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1466: Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của kim loại kiềm và
kim loại kiềm thổ bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y và V lít khí (đktc) bay
ra. Cô cạn dung dịch Y thu được 13,6 muối khan. Giá trị V là
A. 5,6. B. 4,48. C. 6,72. D. 2,24.
Câu 1467: Hoà tan 19,75 gam một muối hiđrocacbonat vào nước thu được dung dịch X. Cho X
tác dụng với một lượng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, sau đó đem cô cạn dung dịch thì thu được
16,5 gam một muối sunfat trung hoà khan. Công thức phân tử của muối hiđrocacbonat là
A. Ba(HCO3)2. B. NaHCO3. C. Mg(HCO3)2. D. NH4HCO3.
Câu 1468: Trộn 11,2 gam bột Fe với 9,6 gam bột S, sau đó đem nung ở nhiệt độ cao thu được hỗn
hợp rắn X. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được dung dịch
Y (chỉ chứa một muối sunfat và axit dư), V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 11,2. B. 26,88. C. 13,44. D. 20,16.
Câu 1469: Đem 11,2 gam Fe để ngoài không khí, sau một thời gian thu được một hỗn hợp X gồm
Fe và các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được dung
dịch Y và 3,36 lít khí SO2 (đktc). Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là
A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,45.
Câu 1470: Đốt cháy hoàn toàn 33,4 gam hỗn hợp X gồm bột các kim loại Al, Fe và Cu ngoài
không khí, thu được 41,4 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn
với dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng d=1,14 g/ml. Thể tích tối thiểu của dung dịch H2SO4
20% để hoà tan hết hỗn hợp Y là
A. 300 ml. B. 175 ml. C. 200 ml. D. 215 ml.
Câu 1471: Cho 33,2 g hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được
V lít khí ở đktc và chất rắn không tan Y. Cho Y hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng
dư thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 57,83%. B. 33,33%. C. 19,28%. D. 38,55%.
Câu 1472: Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4.
Câu 1473: Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol
HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn
hợp khí gồm hai khí có tỉ lệ mol 1 : 2. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa
D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn
F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam
chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Câu 1474: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m

A. 8,5. B. 18,0. C. 15,0. D. 16,0.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1475: Hòa tan hoàn toàn 11,5 gam Na vào 400 ml dung dịch HCl có nồng độ x (mol/l), thu
được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan vừa đủ 8,1 gam bột Al, thu được dung dịch Z làm quỳ tím
hóa xanh. Giá trị của x là
A. 0,5. B. 2,0. C. 1,0. D. 3,5.
Câu 1476: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa
đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2.
Giá trị m là
A. 33,3. B. 15,54. C. 13,32. D. 19,98.
Câu 1477: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3. Số
mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 không
tan trong nước):

Giá trị của x là


A. 0,350. B. 0,250. C. 0,375. D. 0,325.
Câu 1478: Hòa tan 21,5 gam hỗn hợp X gồm Ba, Mg, BaO, MgO, BaCO3 và MgCO3 bằng một
lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi
đối với H2 là 11,5. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch Na2SO4 vừa đủ,
thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T rồi tiến hành điện phân nóng chảy,
thu được 4,928 lít khí (đktc) ở anot. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 27,96. B. 23,30. C. 20,97. D. 25,63.


Câu 1479: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48%, thu được
dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung NaOH 1M và KOH
0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi,
thu được hỗn hợp 20 gam Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T
đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn W. Nồng độ phần trăm của
Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,6. B. 7,9. C. 8,2. D. 6,9.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1480: Cho 3,6 gam hỗn hợp CuS và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 896 ml
khí (đktc). Khối lượng (gam) muối khan thu được là
A. 5,61. B. 5,16. C. 4,61. D. 4,16.
Câu 1481: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam
hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 240. B. 480. C. 160. D. 320.
Câu 1482: Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho
cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là
A. 112.103 lít. B. 448.103 lít. C. 336.103 lít. D. 224.103 lít.
Câu 1483: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và
CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m

A. 1,28. B. 0,64. C. 0,98. D. 1,96.
Câu 1484: Cho a gam hỗn hợp X gồm BaO và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y. Cho dung
dịch H2SO4 vào Y, khối lượng kết tủa (m, gam) theo số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của a là


A. 51,0. B. 56,1. C. 40,8. D. 66,3.
Câu 1485: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ
màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi
của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân
có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là

A. 27020. B. 30880. C. 34740. D. 28950.


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1486: Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ
với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z
chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của
MgSO4 có trong dung dịch Z là
A. 38,0 gam. B. 33,6 gam. C. 36,0 gam. D. 30,0 gam.
Câu 1487: Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al; Mg; Fe; FeCO3 trong dung dịch chứa 1,16
mol NaHSO4 và 0,24 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 6,89 gam
hỗn hợp khí Y gồm CO2; N2; NO; H2 (trong Y có 0,035 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 bằng 2 : 1).
Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí
đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần
trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là
A. 16,89%. B. 20,27%. C. 33,77%. D. 13,51%.
Câu 1488: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn
hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 375. B. 600. C. 300. D. 400.
Câu 1489: Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp,
MX < MY) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban
đầu là
A. 54,12%. B. 45,89%. C. 27,05%. D. 72,95%.
Câu 1490: Hòa tan hoàn toàn m gam K vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M,
thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất
rắn?
A. 38,55 gam. B. 28,95 gam. C. 29,85 gam. D. 25,98 gam.
Câu 1491: Hòa tan hoàn toàn 14 gam CaO vào H2O thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào
dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:

Giá trị của x là


A. 0,040. B. 0,020. C. 0,025. D. 0,050.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1492: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 5) với điện cực
trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y
và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời
gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các
khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
A. 3860. B. 5790. C. 4825. D. 2895.
Câu 1493: Hỗn hợp X gồm Al, FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp
X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần:
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam
chất rắn không tan.
- Phần 2 có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 8,064
lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là:
A. 39,72 gam và FeO . B. 39,72 gam và Fe3O4. C. 38,91 gam và FeO. D.36,48 gam vàFe3O4.
Câu 1495: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe; Fe3O4; CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam
một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch
AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4
trong X là:
A. 5,8 gam. B. 14,5 gam. C. 17,4 gam. D. 11,6 gam.
Câu 1496: Hỗn hợp X gồm các chất Fe3O4, Al2O3, CuO và MgO có cùng số mol. Dẫn khí H2 dư
qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thu được m gam muối
và 3,36 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 40,70. B. 42,475. C. 37,15. D. 43,90.
Câu 1497: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ba và y mol Al vào nước, thu được V lít khí
H2 (đktc) và dung dịch Y. Giá trị của V là
A. V = 11,2(2x + 3y). B. V = 22,4(x + 3y). C. V = 22,4(x + y). D. V = 11,2(2x +2y).
Câu 1498: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y
mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 23,4. B. 15,6. C. 7,8. D. 31,2.
Câu 1499: Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng
ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn
màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong
thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các
khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m

A. 30,54. B. 27,24. C. 29,12. D. 32,88.
Câu 1500: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không
khí), thu được 36,15 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần
một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc) và 5,6 gam chất rắn không
tan. Hòa tan hết phần hai trong 850 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) và
dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 113. B. 95. C. 110. D. 103.
Câu 1501: Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối
lượng), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp
Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3, thu được dung dịch Z chỉ có các
muối và 0,02 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong
chân không đến khối lượng không đổi thu được hốn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá
trị nào nhất sau đây?
A. 14,15 gam. B. 15,35 gam. C. 15,78 gam. D. 14,58 gam.
Câu 1502: Cho hỗn hợp X gồm 2,8 gam Fe và 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 x
(mol/lít). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,4 gam chất rắn. Giá trị của x là

A. 0,35. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,75.


Câu 1503: Cho 300 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH x mol/lít vào 50 ml dung dịch
Al2(SO4)3 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 36,9 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,75. B. 0,25. C. 0,5. D. 1.
Câu 1504: Cho từ từ 27,40 gam Ba vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,80%, sau khi phản ứng kết
thúc thu được m gam kết tủa, dung dịch X và khí Y. Nồng độ phần trăm của chất tan có trong
dung dịch Y là
A. 16,49%. B. 13,42%. C. 16,52%. D. 16,44%.
Câu 1505: Dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung
dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của V và a lần lượt là


A. 2,5 và 0,07. B. 3,4 và 0,08. C. 2,5 và 0,08. D. 3,4 và 0,07.
Câu 1506: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường
độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04
mol hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu
điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu
suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá
trình điện phân. Giá trị của t là
A. 5790. B. 8685. C. 9650. D. 6755.
Câu 1507: Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được m gam
kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được
0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,32. B. 0,40. C. 0,36. D. 0,28.
Câu 1508: Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt
nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và
muối sắt. Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần
phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng
thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là?
A. 6,72. B. 5,60. C. 5,96. D. 6,44.
Câu 1509: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm x mol FeO, x mol Fe2O3 và y mol Fe3O4 bằng dung
dịch HNO3 đặc nóng, thu được 6,72 lít NO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 46,4. B. 48,0. C. 35,7. D. 69,6.
Câu 1510: Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch
X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được kết tủa lớn
nhất thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là

A. 110 ml. B. 40 ml. C. 70 ml. D. 80 ml.


TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1511: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl
1M, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 15,2. B. 13,5. C. 17,05. D. 11,65.
Câu 1512: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2
vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau

Giá trị của m và x lần lượt là


A. 228,75 và 3,0. B. 228,75 và 3,25. C. 200 và 2,75. D. 200 và 3,25.
Câu 1513: Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch
Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện
phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả
thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi
trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là
A. 0,01. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,04.
Câu 1514: Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng của X). Hòa
tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến
hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa
và dung dịch Z chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của
m là
A. 9,592. B. 5,760. C. 5,004. D. 9,596.
Câu 1515: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch
chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch
AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng
thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3:2:1.
Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 48%. B. 58%. C. 54%. D. 46%.


Câu 1516: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 800 ml dung dịch chứa CuCl2 0,5M và
HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại.
Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là
A. 12,0 gam. B. 7,2 gam. C. 14,4 gam. D. 13,8 gam.
Câu 1517: Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là
38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và
H2SO4 0,15M. Giá trị của V là
A. 1,750. B. 1,670. C. 2,1875. D. 2,625.
Câu 1518: Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 45,5. B. 40,5. C. 50,8. D. 42,9.
Câu 1519: Điện phân 400 ml (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực
trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,93Ax. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân
và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây:

Giá trị của t trên đồ thị là


A. 3600. B. 1200. C. 1800. D. 3000.
Câu 1520: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm (Al và Fe2O3) trong điều kiện không
có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần:
- Phần một: Cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và còn lại
chất rắn không tan chiếm 44,8% khối lượng phần một.
- Phần hai: Cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,688 lít khí (đktc). Khối lượng
nhôm đem trộn là
A. 8,1 gam. B. 7,2 gam. C. 5,4 gam. D. 4,5 gam.
Câu 1521: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; Na và BaO vào nước dư, thu được dung
dịch Y và 0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

vào Y, thu được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối
clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là
A. 2,79. B. 3,76. C. 6,50. D. 3,60.
Câu 1522: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200
gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim
loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2
dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu
được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 0,85. B. 1,06. C. 1,45. D. 1,86.
Câu 1523: Nung nóng hỗn hợp bột gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng
bằng 75%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 5,0. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 1. B. 2 : 1. C. 1 : 2. D. 1 : 3.
Câu 1524: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn
thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 7,84. B. 1,12. C. 6,72. D. 4,48.
Câu 1525: Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung
đá ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu
suất của quá trình phân hủy CaCO3 là
A. 37,5%. B. 75%. C. 62,5%. D. 8,25%.
Câu 1526: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol
Cu(NO3)2 và b mol HCl khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X được
biểu diễn như hình vẽ dưới đây:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của
+5
N . Tỉ lệ a : b là
Sự biến thiên khối lượng thanh Mg được hợp bởi 3 đường: (1) là Mg phản ứng với (H + vaøNO3− )
; (2) là Mg phản ứng với Cu2+; (3) là Mg phản ứng với H+.

A. 1 : 6. B. 1 : 8. C. 1 : 10. D. 1 : 12.
Câu 1527: Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol
Cu(NO3)2 và 0,12 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dòng điện không đổi 2,68A thì ở
anot thoát ra 0,672 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam bột
sắt (sản phẩm khử của NO 3− là khí NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là

A. 0,6 và 10,08. B. 0,6 và 8,96. C. 0,6 và 9,24. D. 0,5 và 8,96.


Câu 1528: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 200,0 ml dung dịch NaOH
2M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 300,0 ml hoặc 700,0 ml dung dịch HCl
yM vào dung dịch Y đều thu được cùng một lượng kết tủa có khối lượng m gam. Giá trị gần nhất
của m làA. 6,9. B. 8,0. C. 9,1. D. 8,4.
Câu 1529: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3
1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong
đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một
chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi
được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 7,50%. B. 7,00%. C. 7,75%. D. 7,25%.


Câu 1530: Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng dư,
thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng
(dư), thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X là
A. 5,6 gam. B. 8,4 gam. C. 6,72 gam. D. 2,8 gam.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1531: Thể tích H2 (đktc) tạo ra khi cho một hỗn hợp gồm (0,5 mol K; 0,2 mol Na; 1,2 mol
Al) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M đến phản ứng hoàn toàn là
A. 22,4 lít. B. 26,1 lít. C. 33,6 lít. D. 44,8 lít.
Câu 1532: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm và kiềm thổ vào 400 ml dung
dịch HCl 0,25M, thu được 400 ml dung dịch Y trong suốt có pH = 13. Cô cạn dung dịch Y thu
được 10,07 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,16. B. 5,84. C. 4,30. D. 6,45.
Câu 1533: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4
aM và Al2(SO4)3 bM. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuốc của số mol kết tùa Al(OH)3 vào số mol
NaOH đã dùng. Tỉ số a/b gần với giá trị nào sau đây?

A. 2,3. B. 3,3. C. 1,7. D. 2,7.


Câu 1534: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một
thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung
dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy
thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,3.
Câu 1535: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước dư, thu được V lít H2
(đktc) và còn a gam chất rắn không tan. Cho a gam chất rắn tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu
được 6,272 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,4m gam muối khan. Mặt
khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2V lít H2 (đktc). Giá trị
của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,7. B. 11,9. C. 14,2. D. 15,4.
Câu 1536: Cho m gam hỗn hợp M gồm Al (6x mol), Zn (7x mol), Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng hết
với 250 gam dung dịch H2SO4 31,36%, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và 0,16
mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H2 có đối với He bằng 6,625. Cô cạn dung dịch X thu được (m
+ 60,84) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản
ứng nào xảy ra thì vừa hết 1 lít dung dịch KOH. Nồng độ phần trăm của FeSO4 có trong dung dịch
X là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 10,28%. B. 10,43%. C. 19,39%. D. 18,82%.


Câu 1537: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được
1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch
NaOH dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,84. B. 4,78. C. 5,80. D. 6,82.
Câu 1538: Nung bột Fe2O3 với a gam bột Al trong khí trơ, thu được 11,78 gam hỗn hợp rắn X.
Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 1,95. B. 3,78. C. 2,43. D. 2,56.


Câu 1539: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3
1M, thu được dung dịch X chứa 64,5 gam chất tan gồm 4 muối. giá trị của V là
A. 150. B. 180. C. 140. D. 200.
Câu 1539: Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất
từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như
sau:

Giá trị của a là


A. 8,10. B. 4,05. C. 5,40. D. 6,75.
Câu 1540: Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời
gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có
tỉ khối hơi đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim
loại tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Thời gian điện phân là
A. 23160 giây. B. 24125 giây. C. 22195 giây. D. 28950 giây.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1541: Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân
không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với
dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào
dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu
được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 17. Giá trị của V là
A. 11,25. B. 12,34. C. 13,32. D. 14,56.
Câu 1542: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, CuO trong khí trơ ở nhiệt
độ cao, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu
được 21,504 lít khí H2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch CuSO4 dư,
thấy khối lượng chất rắn T thu được sau phản ứng tăng 1,6 gam so với khối lượng của Z. Hòa tan
hoàn toàn T bằng 426 gam dung dịch HNO3 35% (dư 25% so với lượng cần thiết), thu được 8,8
gam NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và thấy khối lượng dung dịch tăng 40,16 gam. Phần
trăm về khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 38%. B. 39%. C. 36%. D. 37%.


Câu 1543: Cho 40 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl, thu được dung dịch Y
chứa hai chất tan và còn lại 16,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu
được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 124. B. 118. C. 108. D. 112.
Câu 1544: Dung dịch X chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,04 mol Al2(SO4)3. Nhỏ rất từ từ dung dịch
Ba(OH)2 vào X thì lượng kết tủa cực đại có thể thu được là bao nhiêu gam?
A. 48,18. B. 32,62. C. 46,12. D. 42,92.
Câu 1545: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) và 500 ml dung dịch gồm NaOH 0,5M, KOH
0,6M, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan trong X là
A. 41,7. B. 34,5. C. 41,45. D. 41,85.
Câu 1546: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được
dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc)
và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được biểu diễn theo hình vẽ:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của x gần nhất với


A. 1,6. B. 2,2. C. 2,4. D. 1,8.
Câu 1547: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ
lệ mol tương ứng 3:2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A, sau thời gian t giờ thu được
dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng
của dung dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện
phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,5. B. 6. C. 5,36. D. 6,66.
Câu 1548: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan
hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2. Cho từ từ đến hết
dung dịch gồm 0,018 mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các
muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,912. B. 3,600. C. 3,090. D. 4,422.
Câu 1549: Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm
16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu
được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với
một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác
dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được
22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 70,33. B. 76,81. C. 83,29. D. 78,97.
Câu 1550: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu
được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). V
có giá trị là
A. 5,6. B. 11,2. C. 6,72. D. 4,48.
Câu 1551: X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu
được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 19,1. B. 29,9. C. 24,5. D. 16,4.


Câu 1552: Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120
ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là
A. 3,84. B. 2,56. C. 3,20. D. 1,92.
Câu 1553: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,10 mol KHCO3
Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau

Giá trị của a + b là


A. 0,45. B. 0,30. C. 0,35. D. 0,40.
Câu 1554: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với
điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được
dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Dung
dịch Y phản ứng vừa hết với 2,55 gam Al2O3. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3,5.
Câu 1555: Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân
không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với
dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào
dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu
được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 17. Giá trị của V là
A. 11,25. B. 12,34. C. 13,32. D. 14,56.
Câu 1556: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm
Cl2 và O2 (có tỉ khối so với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl,
thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung
dịch AgNO3 dư, thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,536. B. 1,680. C. 1,344. D. 2,016.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1557: Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột Fe, thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn
hợp X). Lấy hỗn hợp X này trộn với 5,4 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất
100%). Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư. Thể tích khí bay ra (đktc)

A. 6,608 lít. B. 6,806 lít. C. 3,304 lít. D. 3,403 lít.
Câu 1558: Cho 100 ml dung dịch gồm (MgCl2 0,2M; AlCl3 0,05M; HCl 0,50M) tác dụng hoàn
toàn với V ml dung dịch gồm KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,5M. Để khối lượng kết tủa lớn nhất thì
giá trị V là
A. 100,5. B. 80,5. C. 87,5. D. 96,5.
Câu 1559: Sục 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối
thu được sau phản ứng là
A. 10,6 gam. B. 11,6 gam. C. 13,7 gam. D. 12,7 gam.
Câu 1560: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước dư, thu được
0,06 mol H2 (đktc) và dung dịch Y. Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Y thì thì mối liên hệ giữa
số mol CO2 phản ứng và số mol kết tủa BaCO3 được thể hiện ở đồ thị dưới đây.

Giá trị của m là


A. 11,84. B. 12,52. C. 9,76. D. 11,28.
Câu 1561: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%,
điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện
phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam
Al2O3. Giá trị của m là
A. 25,6. B. 23,5 C. 51,1. D. 50,4.
Câu 1562: Nung hỗn hợp X gồm Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được m gam
chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho m gam Y phản ứng vừa đủ với dung
dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp
khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 36,5. B. 55,5. C. 41,5. D. 34,5.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 1563: Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp X gồm Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa
1,22 mol NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97
gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,025 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1).
Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí
đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần
trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là
A. 30,57%. B. 24,45%. C. 18,34%. D. 20,48%.
Câu 1564: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan X trong 400 ml dung dịch HCl 2M,
thấy thoát ra 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 2,8 gam sắt chưa tan. Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X vào
dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thì thu được bao nhiêu lít khí NO2 (đktc)?
A. 4,48 lít. B. 10,08 lít. C. 16,8 lít. D. 20,16 lít.
Câu 1565: Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1,2M vào 100 ml dung
dịch AlCl3 xM, thu được 9,36 gam kết tủa. Nếu cho 200 ml dung dịch NaOH 1,2M vào 100 ml
dung dịch AlCl3 xM thì khối lượng kết tủa thu được và giá trị của x là (biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn)
A. 11,70 gam và 1,4. B. 9,36 gam và 2,4. C. 6,24 gam và 1,4. D. 7,80 gam và 1,0.
Câu 1566: Hấp thụ hết 1,12 lít (đktc) khí CO2 vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 0,1M và NaOH
x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y
tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 5,91 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2. B. 0,8. C. 0,5. D. 0,7.
Câu 1567: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được
dung dịch Y và 5,6 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:

Giá trị của m là


A. 47,15. B. 56,75. C. 99,00. D. 49,55.
Câu 1568: Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch chứa 17 gam
muối M(NO3)n trong thời gian t, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam và tại catot chỉ có a

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

gam kim loại M bám vào. Sau thời gian 2t, khối lượng dung dịch giảm đi 12,14 gam và tại catot
thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc). Vậy giá trị của a là
A. 6,40. B. 8,64. C. 2,24. D. 6,48.
Câu 1569: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,10 mol KNO3. Sau khi
kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai
khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá
trị gần nhất của m là
A. 50. B. 58. C. 64. D. 61.
Câu 1570: Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 vào 0,5 lít dung dịch HNO3 2M thì
thu được dung dịch Y (không có NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO. Lượng HNO3 dư
trong Y tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO3. Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích không
đổi 8,96 lít chứa O2 và N2 tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 00C và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt
độ 00C thì trong bình không còn O2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của
Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 52,73%. B. 26,63%. C. 63,27%. D. 42,18%.
Câu 1571: Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M
vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M
vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ
V2: V1 là
A. 4 : 3. B. 25 : 9. C. 13 : 9. D. 7 : 3.
Câu 1572: Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,0M, thu được 11,82 gam
kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,584. B. 3,36. C. 1,344. D. 3,136.
Câu 1573: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước, thu được
dung dịch Y và a mol H2. Cho từ từ dung dịch Y vào dung dịch chứa Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn
sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào số mol Ba(OH)2 như sau:

Giá trị của m là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 36,88. B. 27,66. C. 41,49. D. 46,10.

Câu 1574: Cho 7,76 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (nFe : nCu = 7: 6) tác dụng với dung dịch chứa
0,4 mol HNO3, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện
phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời gian t giây,
thấy khối lượng catot tăng 4,96 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catot). Giá trị của t là
A. 2602. B. 2337. C. 2400. D. 2000.
Câu 1575: Cho 87,35 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch
chứa 3,425 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ
chứa 516,125 gam muối sunfat trung hòa và 8,12 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí
365
hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là . Phần trăm khối lượng của Al trong
58
hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10%. B. 11%. C. 12%. D. 13%.
Câu 1576: Hòa tan hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu, Mg, MgO
(trong đó oxi chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch chứa 0,804 mol HNO3 loãng (dư 20%
so với lượng cần cho phản ứng), kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và V lít (đktc) hỗn
hợp khí Z gồm N2 và N2O (tỷ lệ số mol tương ứng là 2:3). Cho dung dịch NaOH tới dư vàoY rồi
đun nóng, không có khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 0,56. B. 0,448 . C. 1,39. D. 1,12.
Câu 1577: Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 22,4 gam Fe nung nóng (hiệu suất phản ứng 100%),
lấy chất rắn thu được hoà tan vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được

A. 38,10 gam. B. 48,75 gam. C. 32,50 gam. D. 25,40 gam.
Câu 1578: Cho 94,8 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) tác dụng với 350 ml dung dịch chứa
Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa.
Giá trị m là
A. 56,375. B. 48,575. C. 101,115. D. 111,425.
Câu 1579: Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M; KOH 0,2M
và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị lớn nhất của V là
A. 3,136. B. 12,544. C. 14,784. D. 16,812.
Câu 1580: Hòa tan hết 52,56 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 trong dung dịch chứa
H2SO4 loãng (lấy dư) thu được 1,2a mol khí H2 và dung dịch Y. Cho từ từ Ba(OH)2 1,25M đến dư
vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Phần trăm khối lượng của Al2O3 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38%. B. 37%. C. 40%. D. 39%.
Câu 1581: Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,1M; NaCl 0,5M; HCl aM với cường
độ dòng điện 9,65A, điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất phản ứng đạt 100%. Trong quá trình
điện phân, thể tích của dung dịch không thay đổi, pH của dung dịch được biểu diễn bằng đồ thị
sau:

Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. khi điện phân được 2500 giây thì pH của dung dịch là 2.
B. x= 4000.
C. a = 0,1.
D. khi điện phân được 1000 giây thì khối lượng dung dịch giảm đi 6,75 gam.
Câu 1582: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung
dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa
47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so
với H2 là 16. Giá trị của m là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 1,08. B. 4,185. C. 5,400. D. 2,16.


Câu 1583: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được
hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4, thu được dung dịch Z chỉ chứa 4
ion (không kể H+ và OH− của H2O) và 16,8 lít hỗn hợp T (đktc) gồm 3 khí trong đó có 2 khí có
cùng phân tử khối và 1 khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10
dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 39,385. B. 37,950. C. 39,835. D. 39,705.
Câu 1584: Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và
1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2
trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết
2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là
A. 4,2. B. 2,4. C. 3,92. D. 4,06.
Câu 1585: Trộn lẫn 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M với 150 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được
m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 7,02. B. 6,24. C. 2,34. D. 3,9.
Câu 1586: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na (tỉ lệ mol 1:2) vào 200 ml dung dịch Y gồm
H2SO4 0,05M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 1,28. B. 3,31. C. 1,96. D. 0,98.
Câu 1587: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x
lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc
vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

Giá trị của x là


A. 10,08. B. 3,36. C. 1,68. D. 5,04.
Câu 1588: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không
đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung
dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y
đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng
kể trong nước. Giá trị của m là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 8,6. B. 15,3. C. 10,8. D. 8,0.


Câu 1589: Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch
X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng)
tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và
2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2,
N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá
trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40. B. 35. C. 20. D. 30.
Câu 1590: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3
1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong
đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một
chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi
được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,50%. B. 7,00%. C. 7,75%. D. 7,25%.
Câu 1591: Hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1. Cho 44 gam hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác
dụng với dung dịch NaOH dư (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,8. B. 24,1. C. 21,4. D. 28,7.
Câu 1592: Cho 47,4 gam phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước, thu được dung dịch X.
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 42,75. B. 54,4. C. 73,2. D. 45,6.
Câu 1593: Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3
và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc).
Giá trị của m là
A. 1,72. B. 1,56. C. 1,98. D. 1,66.
Câu 1594: Cho a mol Na và b mol Ba vào 200 ml dung dịch BaCl2 0,3M, thu được dung dịch X.
Dẫn từ từ tới dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của a là


A. 0,18. B. 0,24. C. 0,06. D. 0,12.
Câu 1595: Điện phân điện cực trơ dung dịch có a mol Cu(NO3)2 với thời gian 2 giờ cường độ
dòng điện 1,93A, thu được dung dịch X có màu xanh. Thêm 10,4 gam Fe vào X, phản ứng hoàn
toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 8 gam hỗn hợp Y gồm 2 kim loại. Giá trị của a

A. 0,15. B. 0,125. C. 0,3. D. 0,2.
Câu 1596: Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al, Zn trong đó số mol Al bằng số
mol Zn tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp chứa 1,16 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 179,72 gam muối sunfat trung hòa và 6,72 lít (đktc)
khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 1,9.
Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 13,664%. B. 14,228%. C. 15,112%. D. 16,334%.
Câu 1597: Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và
Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol
HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion NH
+
4 ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử
duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là
Dung dịch Z phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được khí NO, chứng tỏ trong Z có Fe2+,
H và không còn NO3− .
+

A. 76,70%. B. 41,57%. C. 51,14%. D. 62,35%.


Câu 1598: Cho 4,05 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)3 3M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 4,2. C. 8,4. D. 11,2.
Câu 1599: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch chứa AlCl3 0,75M và HCl
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,80. B. 3,90. C. 11,70. D. 5,85.
Câu 1600: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và
BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 29,55. B. 19,70. C. 39,40. D. 35,46.
Câu 1601: Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh
ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là:
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 0,05 B. 0,5 C. 0,625 D. 0,0625


Câu 1602: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng
hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và
0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô
cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong
hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:
A. 25,5% B. 18,5% C. 20,5% D. 22,5%

Câu 1603: Hòa tan m (g) hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư thu được
4,48 (l) khí (đktc). Gíá trị của m là:
A. 7,3 B. 5,84 C. 6,15 D. 3,65
Câu 1604: Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH
1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung
dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 66,98 B. 39,4 C. 47,28 D. 59,1
Câu 1605: Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO4. 5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M tạo
thành dung dịch X. Đem điện phân dung dịch X (các điệc cực trơ) với dòng điện I =
1,34A trong 4 giờ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và V khí thoát ra ở anot là ? (Biết
hiệu suất điện phân là 100%)
A. 6,4 gam và 1,792 lit B. 10,8 gam và 1,344 lit
C. 6,4 gam và 2,016 lit D. 9,6 gam và 1,792 lit
Câu 1606: Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với
điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng
dung dịch X lớn hơn khối lượng dịch Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54
gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m
gam kết tủa. Giá trị m là
A. 14,35. B. 17,59. C. 17,22. D. 20,46.

Câu 1607: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một
lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 20. B. 10. C. 15. D. 25.
Câu 1608: Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Khối lượng Fe tối
đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
A. 3,36 gam. B. 5,60 gam. C. 2,80 gam. D. 2,24 gam.
Câu 1609: Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 5 vào
dung dịch chứa 0,12 mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam
kim loại. Giá trị của m là:
A. 5,12 B. 3,84 C. 2,56 D. 6,96
Câu 1610: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít
dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy
nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,72. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,86.
Câu 1611: Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%.
Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn
dung dịch X thu được
(2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là:
A. Mg B. Cu C. Ca D. Zn
Câu 1612: Cho 7,68 gam hỗn hợp Fe2O3 và Cu tác dụng với HCl dư, sau phản ứng còn lại 3,2
gam Cu. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là:
A. 2,3 gam B. 3,2 gam C. 4,48 gam D. 4,42 gam
Câu 1613: Đốt cháy 16,64 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong oxi, thu được 23,68 gam hỗn hợp
X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn tiafn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y.
Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trog không khí đến khối lượng
không đổi thu được 24 gam chất rắn. Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 126,28. B. 128,44. C. 43,2. D. 130,6.
Câu 1614: Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 10 phút 30 giây
với dòng điện có cường độ I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt
100%.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của m là:


A. 2,16 gam. B. 1,544 gam.
C. 0,432 gam. D. 1,41 gam.
Câu 1615: Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam
hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở
anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO.
Giá trị của m là:
A. 11,94 B. 9,60 C. 5,97. D. 6,40
Câu 1616: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau
khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không
màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol
HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,81 mol B. 1,95 mol C. 1,8 mol. D. 1,91 mol
Câu 1617: Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10%
thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:
A. 152 gam B. 146,7 gam C. 175,2 gam. D. 151,9 gam
Câu 1618: Cho hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 4,8 gam Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4
xM. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,6 gam chất rắn. Giá trị của x là:
A. 1,00. B. 0,50. C. 1,25. D. 0,75.
Câu 1619: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ đến khi
thấy khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại thấy có 448 ml khí (đktc) thoát ra
ở anot. Dung dịch sau điện phân có thể hoà tan tối đa 0,8 gam MgO. Khối lượng dung
dịch sau điện phân đã giảm bao nhiêu gam (coi lượng H2O bay hơi là không đáng kể) ?
A. 2,7 B. 1,03 C. 2,95. D. 2,89.
Câu 1620. Cho 1,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng. Sau phản
ứng thấy tạo hỗn hợp muối B và khí SO2 có thể tích 1,008 lít (đktc). Tính khối lượng muối thu
được
A. 6,0 gam. B. 5,9 gam. C. 6,5 gam. D. 7,0 gam.
Câu 1621. Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng vừa đủ
với m gam dung dịch HCl 10% thu được 4,704 lít hỗn hợp khí X (đktc). Biết khối lượng
hỗn hợp khí X là 5,25 gam và dung dịch sau phản ứng chứa 19,98 gam CaCl2. Giá trị của
m gần giá trị nào nhất sau đây?
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 229,95. B. 153,30. C. 237,25. D. 232,25.


Câu 1622. X là dung dịch HCl nồng độ X mol/l. Y là dung dịch gồm Na2CO3 nồng độ y
mol/l và NaHCO3 nồng độ 2y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được
V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO2
(đktc). Tỉ lệ X : Y bằng
A. 8 : 5. B. 6 : 5. C. 4 : 3 D. 3 : 2.
g cách nhiệt phân amoni nitrit. Khối lượng amoni nitrit cần nhiệt phân để thu được 5,6
lít N2 (đktc) là
A. 8 gam. B. 32 gam. C. 20 gam. D. 16 gam.
Câu 1623: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05 M với 300 ml dung dịch
Ba(OH)2 aM thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH=13. Các giá trị a, m
tương ứng là
A. 0,25 và 4,66 B. 0,15 và 2,33 C. 0,15 và 3,495 D. 0,2 và 2,33
Câu 1624: Cho 10,88 gam X gồm Cu, Fe, Mg tác dụng với clo dư thì sau phản ứng thu
được 28,275 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác, 0,44 mol X tác dụng với dung dịch HCl
dư thì thu được 5,376 lít H2 (đktc). % khối lượng của Cu trong X là
A. 67,92% B. 58,82% C. 37,23% D. 43,52%
Câu 1625: Trộn CuO với oxit kim loại M hóa trị II theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 được
hỗn hợp B. Cho 4,8 gam hỗn hợp B này vào ống sứ, nung nóng rồi dẫn khí CO dư đi qua
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn D. Hỗn hợp D tác dụng vừa đủ với
160 ml dung dịch HNO3 1,25M thu được V lít khí NO. Kim loại M là
A. Zn B. Ca C. Mg D. Ca hoặc Mg
NH +4 , NO3− ,SO 42−
Câu 1626: Dung dịch Y có chứa các ion: . Cho dung dịch Y tác dụng với
lượng dư dung dịch Ba(OH)2, đun nóng thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí
(đktc). Nếu cho m gam dung dịch Y cho tác dụng với một lượng bột Cu dư và H2SO4
loãng dư sinh ra V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,87. B. 2,24. C. 1,49. D. 3,36.
Câu 1627: Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả
thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 51,08%. B. 42,17%. C. 45,11%. D. 55,45%.
Câu 1628: Nhúng lá sắt vào 150 ml dung dịch chứa CuCl2 1M và HCl 2M. Sau một thời
gian, thu được dung dịch X; 2,24 lít H2 (ở đktc) và lá sắt lấy ra có khối lượng thay đổi 5,2
gam so với ban đầu. Thêm tiếp 2,125 gam NaNO3 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng
thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của
m gần nhất với
A. 32,5 gam B. 37,0 C. 36,5 D. 17,0 gam
Câu 1629. Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp Al và Zn bằng dung dịch HCl thu được dung dịch
X và một lượng H2 vừa đủ để khử 32 gam CuO. Tổng khối lượng muối trong X là
A. 12,7 gam B. 40,3 gam C. 43,9 gam D. 28,4 gam
Câu 1630. Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí)
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml
dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 150. B. 100. C. 200. D. 300.
Câu 1631. Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được
6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 11,4% B. 14,4% C. 13,4% D. 12,4%
Câu 1632. Hòa tan hoàn toàn m gam Cu vào 400 gam dung dịch Fe(NO3)3 12,1% thu được dung
dịch A có nồng độ Cu(NO3)2 là 3,71%. Nồng độ % Fe(NO3)3 trong dung dịch A là
A. 2,39%. B. 3,12%. C. 4,20%. D. 5,64%.
Câu 1633. Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO
và m gam kết tủa. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của và không có khí H2 bay ra. Giá trị
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

của m là
A. 1,6 gam B. 3,2 gam C. 6,4 gam D. 12,8 gam
Câu 1634. Hỗn hợp X gồm CaO, Mg, Ca, MgO. Hòa tan 5,36 gam hỗn hợp X bằng dung dịch
HCl vừa đủ thu được 1,624 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 6,175 gam MgCl2 và m gam
CaCl2. Giá trị của m là
A. 7,4925 B. 7,770 C. 8,0475 D. 8,6025
Câu 1635. Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa HCl vào 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp các chất tan
là NaOH 0,8M và K2CO3 0,6M. Lượng khí CO2 thoát ra được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của y trên đồ thị là


A. 0,028. B. 0,014. C. 0,016. D. 0,024.
Câu 1636. Hòa tan hết 33,2 gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 trong 1,2 lít dung dịch chứa KHSO4
1M và HNO3 0,5M thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồn NO và NO2 có tỷ khối hơi so với
H2 bằng 17,67 (ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng
nhau:
- Phần I cho tác dụng hết với 900 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được 10,7 gam
một kết tủa duy nhất.
- Phần II cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 150,5. B. 128,9. C. 163,875. D. 142,275.
Câu 1637: Hòa tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Al trong dung dịch HCl thu được
1,792 lít H2 (đktc). Khối lượng muối muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 12,02 gam. B. 11,05 gam. C. 10,02 gam. D. 10,2 gam.
Câu 1638: Cho 8,5 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào 200 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít
H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn rắn khan thu được là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 13,7 gam B. 15,6 gam C. 18,5 gam D. 17,3 gam


Câu 1639: Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 aM thu được
25,95 gam hai muối. Giá trị của a là
A. 1,5 B. 1,75 C. 1,25 D. 1
Câu 1640: Cho từ từ dung dịch A chứa NaOH 2M vào dung dịch B chứa x gam Al2(SO4)3 kết quả
thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x và a lần lượt là


A. 102,6 và 0,4 B. 102,6 và 0,6 C. 136,8 và 0,6 D. 136,8 và 0,4
Câu 1641: Cho 5,1 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe vào 250 ml dung dịch CuSO4 (x) M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc, thu được 6,9 gam chất rắn B và dung dịch D chứa 2 muối.
Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch D. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối
lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn E. Giá trị của (x) là
A. 0,1 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,3
Câu 1642: Cho 8,42 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, CaCO3 và Ca(OH)2 tác dụng với dung
dịch HCl dư thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,68 gam
muối của natri và m gam muối của canxi. Giá trị của m là
A. 2,22 gam B. 4,44 gam C. 6,66 gam D. 8,88 gam
Câu 1643: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối
khan. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 10,16 và 0,448. B. 11,28 và 0,896. C. 11,28 và 0,448. D.10,16và0,896.
Câu 1644: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được
(m + 4,16) gam hỗn hợp B chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch HCl vừa đủ thu
được dung dịch D chứa (4m – 6,5) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch D thu được (11m –
12,58) gam kết tủa. Mặt khác, nếu hòa tan hết 4,5m gam hỗn hợp A vào dung dịch HNO3 loãng
dư thì thu được dung dịch E chứa a gam muối và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí F gồm N2 và N2O có
tỷ khối hơi so với H2 là 18. Giá trị của a gần nhất với
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 43. B. 194. C. 212. D. 53.


Câu 1645: X là một oxit kim loại trong đó 70% khối lượng là kim loại. Cần bao nhiêu lít
dung dịch H2SO4 1M để hòa tan hết 40 gam X?
A. 0,75 lít. B. 1 lít. C. 1,25 lít. D.0,5 lít.
Câu 1646: Trộn 50 ml dung dịch HNO3 xM với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu
được dung dịch X. Để trung hoà lượng bazơ dư trong X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M.
Giá trị của x là
A. 0,5M B. 0,75M C. 1M D. 1,5M
Câu 1647: Cho m gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung
dịch A chứa 2 chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung
dịch A, đồ thị biểu diễn số mol kết tủa Al(OH)3 phụ thuộc vào số mol NaOH thêm vào
như sau:

Giá trị của m là


A. 4,05. B. 8,10. C. 5,40. D. 6,75.
Câu 1648: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối CuCl2 và Cu(NO3)2 một thời gian,
ở anot của bình điện phân thoát ra 448 ml hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng
25,75 và có m gam kim loại Cu bám trên catot. Giá trị của m bằng
A. 0,64 B. 1,28 C. 1,92 D. 2,56
Câu 1649: Dung dịch X chứa các ion: Ba2+, Na+, HCO3–, Cl– trong đó số mol Cl– là 0,24. Cho ½
dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,85 gam kết tủa. Cho ½ dung dịch X
tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Nếu đun sôi dung dịch X đến
cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,81 B. 18,29. C. 31,62 D. 36,58
Câu 1650: Cho 17,80 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,40M
và H2SO4 0,50M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim
loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị m và V là
A. 10,68 và 3,36 B. 10,68 và 2,24 C. 11,20 và 3,36 D. 11,20 và 2,24
Câu 1651: Hòa tan 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

dung dịch A. Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A
rồi khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết, thu được dung dịch D
chỉ chứa các muối trung hòa và có 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí E gồm 5 khí có tổng khối
lượng là 1,84 gam thoát ra, trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và
1/9 thể tích của hỗn hợp. Cho BaCl2 dư vào dung dịch D thấy xuất hiện 356,49 gam kết
tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm 64/205 về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với
A. 18 B. 20 C. 22 D. 24
Câu 1652: Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO thành kim loại cần dùng vừa đủ 2,24 lít
H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp kim loại thu được tác dụng hết với HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra
(đo ở đktc) là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 1653: Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 12.
Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến phản ứng hoàn toàn thì thấy có V
lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 8,160 B. 11,648 C. 8,064 D. 10,304
Câu 1654. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3
xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH– được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Câu 1655: Nung 22,4 gam kim loại M (hoá trị 2) với lưu huỳnh dư thu được chất rắn X. Cho chất
rắn X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được khí A và 6,4 gam bã rắn không
tan. Làm khô chất bã rắn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được khí B. Khí B phản ứng vừa đủ với khí A
thu được 19,2 gam đơn chất rắn. Kim loại M là
A. Ca B. Mg C. Fe D. Zn
Câu 1656: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612
ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi
cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x:y là
A. 3 : 4 B. 4 : 3 C. 3 : 2 D. 7 : 4
Câu 1657: Hoà tan hết 2,08 gam hỗn hợp Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X
và 672 ml NO (đktc). Thêm từ từ 1,2 gam Mg vào dung dịch X đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được 224 ml khí NO, dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 1,71 B. 1,44 C. 1,52 D. 0,84


Câu 1658: Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24% (lấy dư 20%
so với lượng cần thiết). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X
(đktc) gồm NO, N2O, N2 bay ra và dung dịch Y (chỉ chứa 3 chất tan). Thêm NaOH vào dung dịch
Y thì lượng kết tủa thu được lớn nhất là 62,2 gam. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X (ở điều kiện
thường) thu được hỗn hợp khí Z. Dẫn Z từ từ qua dung dịch NaOH dư thì thấy có 4,48 lít hỗn hợp
khí T (đktc) thoát ra. Biết tỷ khối hơi của T so với H2 bằng 20. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 23,1 và 850,5. B. 27,6 và 708,75. C. 27,6 và 787,5. D. 23,1 và 913,5.
Câu 1659. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, CO và CO2 qua dung dịch Ca(OH)2
dư thu được 15 gam kết tủa, sau đó đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng thấy khối lượng
chất rắn trong ống sứ giảm đi 1,6 gam. Nếu cho 5,6 lít hỗn hợp khí trên đi qua ống sứ chứa
CuO dư nung nóng rồi dẫn sản phẩm khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 thì lượng kết tủa thu
được là
A. 12,5 gam. B. 25,0 gam. C. 15,0 gam. D.7,50 gam.
Câu 1660. Ngâm một thanh kim loại M có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau phản
ứng
thu được 336 ml H2 (đktc) và thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68% so với ban đầu. Kim
loại M là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 1661. Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp
KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 6,272 lít. B. 8,064 lít. C. 8,512 lít. D. 2,688 lít.
Câu 1662. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch X chứa hỗn hợp chất tan
gồm HCl và Al2(SO4)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Quan hệ giữa x và y trong đồ thị trên là


A. x + 3y = 4,4. B. 3x – y = 4,2. C. x + 3y = 3,6. D.3x – y = 3,8.
Câu 1663. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 2,5a mol/l tác dụng với 200 ml dung dịch

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X.
Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,44 B. 28,7 C. 40,18 D. 43,05
Câu 1664. Hỗn hợp X gồm Na2O, Na2O2, Na2CO3, K2O, K2O2, K2CO3. Cho m gam hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 50,85 gam chất tan gồm
các chất tan có cùng nồng độ mol; 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là
20,889. Giá trị của m là
A. 30,492 B. 22,689 C.21,780 D.29,040
Câu 1665. Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, được hỗn
hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung
dịch thu được hoà tan tối đa bao nhiêu gam bột đồng kim loại, biết rằng chỉ có khí NO bay
ra?
A. 14,4 gam B. 7,2 gam C.16gam D.32gam
Câu 1666. Cho 31,15 gam hỗn hợp bột X gồm Zn và Mg có số mol bằng nhau tan hết
trong dung dịch Y chứa NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn
hợp các muối và 4,48 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm N2O và H2. Biết tỷ khối hơi của B so
với H2 là 11,5. Giá trị của m gần nhất với
A. 132. B. 240. C. 252. D. 255.
Câu 1667. Nung một hỗn hợp chất rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không
khí (lấy dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 (chất rắn duy nhất) và hỗn
hợp khí. Khi đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng
không thay đổi. Mối liên hệ giữa a và b là
A. a = 0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b.
Câu 1668. Khi hòa tan kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6% thu được dung
dịch muối có nồng độ 18,199%. Kim loại M là
A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Cu.
Câu 1669. Dung dịch A chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, dung dịch B chứa KOH 0,3M và Ba(OH)2
0,1M. Cho dung dịch A trung hòa với 0,5 lít dung dịch B, sau phản ứng thấy có m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 46,60 B. 5,825 C. 11,65 D. 10,304
Câu 1670. Rót từ từ dung dịch HCl vào một dung dịch A, thấy số mol kết tủa thu được phụ thuộc
số mol HCl như đồ thị sau.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Dung dịch A có thể chứa


A. NaOH và NaAl(OH)4 B. Na[Al(OH)4]
C. AgNO3 D. NaOH và Na2[Zn(OH)4]
Câu 1671. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl3 và b
mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị
mol):

Tỉ lệ x : y trong đồ thị trên là


A. 5 : 6. B. 4 : 5. C. C. 7 : 8. D. 9 : 10.
Câu 1672. Điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 3,71 gam hỗn hợp BaCl2 và AlCl3 với điện cực
trơ. Sau phản ứng hoàn toàn lấy kết tủa thu được đem nung nóng ở nhiệt độ cao tới khi khối lượng
ngừng thay đổi được 0,51 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng BaCl2 trong hỗn hợp 2 muối ban
đầu là
A. 28% B. 56,1% C. 22,43% D. 47,65%
Câu 1673. Đem 28,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều
kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 7,84 lít khí NO2 (là sản phẩm
khử duy nhất ở đktc). - Phần 2 cho phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch gồm HCl 7,3% và
H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu được 2,688 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 160 B. 80 C. 320 D. 200
Câu 1674. Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được
hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 4

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

ion (không kể H+ và OH- của nước) và 16,8 lít hỗn hợp T gồm 3 khí trong đó có 2 khí có cùng
KLPT và 1 khí hóa nâu trong không khí. Tỷ khói hơi của T so với H2 là 19,2. Cô cạn dung dịch Z
thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 394. B. 380. C. 398. D. 397.
Câu 1675. Hòa tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, CuO, Cu, Al và Al2O3 (trong
đó Oxi chiếm 25,446% về khối lượng) vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu
được dung dịch Y và 1,736 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O có tỷ khối hơi so với H2 là
15,29. Cho dung dịch NaOH tới dư vào Y rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã
phản ứng với X có giá trị gần nhất với
A. 1,2. B. 1,3. C. 1,4. D. 1,5.
Câu 1676. Hoà tan 19,5 gam Zn vào 250 ml dung dịch chứa Fe2(SO4)3 0,5M. Sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,4 gam B. 11,375 gam C. 11,2 gam D. 9,8 gam
Câu 1677. Cho 8,0 gam Ca hoà tan hết vào 200 ml dung dịch chứa HCl 2M và H2SO4 0,75M. Nếu
cô cạn dung dịch X sau phản ứng thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 36,6 gam B. 22,5 gam D. 32,5 gam
Câu 1678. Nung 8,08 gam Fe(NO3)3. 9H2O đến khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm khí thu được
hấp thụ vừa hết 200 gam dung dịch NaOH 1,2% thu được dung dịch muối có nồng độ % là
A. 2,35% B. 2,25% C. 2,47% D. 3,34%
Câu 1679. Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Na và Ba vào nước dư thu được V lít H2 (đktc) và
dung dịch X. Khi hấp thụ từ từ CO2 đến dư vào dung dịch X thì lượng kết tủa sau phản ứng được
thể hiện trên đồ thị sau:

Giá trị của m và V lần lượt là


A. 32 và 6,72. B. 16 và 3,36. C. 22,9 và 6,72. D. 36,6 và 8,96.
Câu 1680. Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa hỗn hợp
KCl và Cu(NO3)2 cho tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng lại. Ở anot thu được 1,68
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

lít (đktc) hỗn hợp khí. Thêm tiếp 3,6 gam Fe(NO3)2 vào dung dịch sau điện phân thu được V ml
(đktc) khí NO duy nhất và dung dịch A. Cô cạn A rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được 5,85 gam chất rắn. Giá trị gần nhất của V là
A. 250 B. 200 C. 100 D. 150
Câu 1681. Cho hỗn hợp A gồm Na2CO3 và KHCO3 có số mol bằng nhau vào bình đựng dung dịch
Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào
bình cho đến khi không còn thấy khí thoát ra thì thấy vừa hết 280 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với
200 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị gần nhất của m là
A. 7,5. B. 9,5. C. 8,5. D. 10,5.
Câu 1682. Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol FeCO3; 0,2 mol Mg và 0,16 mol FeO tác dụng với 0,5 lít
dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được CO2 và 0,06 mol hỗn hợp B gồm
3 khí N2, N2O và NO với thể tích bằng nhau. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là
A. 2,56M. B. 2,68M. C. 2,816M. D. 2,948M.
Câu 1683. Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm
16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu
được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với
một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác
dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được
22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 70,33. B. 76,81. C. 83,29. D. 78,97.
Câu 1684. Cho m gam hỗn hợp gồm (Al, Mg, Cu) tan hoàn toàn trong dưng dịch HNO3. Sau phản
ứng thu được (m + 6,2 gam) muối khan (gồm 3 muối). Nung muối này tới khối lượng không đổi
(Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn). Khối lượng chất rắn thu được là
A. (m + 1,6) gam B. (m + 3,2) gam C. (m) gam D. (m + 0,8) gam
Câu 1685. Cho 20,12 gam hỗn hợp X gồm Ba và Na vào nước dư thu được dung dịch Y và 4,48
lít H2 (đktc). Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 39,4 gam. B. 63,04 gam. C. 29,55 gam. D. 23,64 gam.
Câu 1686. Cho 100 ml dung dịch H3PO4 1M vào 100 ml dung dịch NaOH, thu được dung dịch X
có chứa 20,4 gam hỗn hợp 2 chất tan. Vậy các chất tan trong dung dịch X là
A. Na2HPO4 và NaH2PO4 B. NaH2PO4 và H3PO4
C. NaOH và Na3PO4 D. Na3PO4 và Na2HPO4
Câu 1687. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol AlCl3 thì
khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của (x + y + a + b) gần nhất với


A. 0,089 B. 0,085 C. 0,079 D. 0,075
Câu 1688. Điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4
và NaCl cho tới khi có khí thoát ra ở cả 2 cực thì dừng lại. Khi đó, ở anot thu được 0,448 lít khí
(đktc). Biết dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68 gam Al2O3. Giá trị của m có thể
gần nhất với
A. 6,0. B. 4,5. C. 4,5 hoặc 6,0. D. 5,3 hoặc 7,2.
Câu 1689. Hòa tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe vào 420 ml dung
dịch HNO3 1M, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO, NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là
21 và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan được tối đa m gam bột Cu và sinh ra khí NO là sản phẩm
khử duy nhất của N+5. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 6,40 B. 8,32 C. 1,92 D. 5,12
Câu 1690. Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung
dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y
chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa (trong đó các kim loại đều ở mức oxi hóa cao nhất) và
3,92 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỷ khối
hơi của Z so với H2 bằng 9. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần với giá trị nào
nhất?
A. 19,5% B. 12,5% C. 16,5% D. 20,5%
Câu 1691. Trộn 500 ml dung dịch HNO3 0,2M với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. pH của dung
dịch thu được là
A. 13. B. 12. C. 7. D. 1.
Câu 1692. Điện phân nóng chảy Al2O3 khi đó tại anot thoát ra một hỗn hợp khí gồm 10% O2; 20%
CO và 70% CO2. Tổng thể tích khí là 6,72 m3 (tại nhiệt độ 8190C và áp suất 2,0 atm). Khối lượng
Al thu được tại catot là
A. 2,16 kg B. 5,40 kg C. 4,86 kg D. 4,32 kg

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

m
Câu 1693. Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất X của photpho cần mol oxi, sau phản ứng chỉ
17
13,5m
thu được P2O5 và gam H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 125 gam dung dịch NaOH
17
16% thu được dung dịch B chỉ chứa hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có nồng độ C% bằng nhau.
Giá trị của m là
A. 24,35. B. 11,66. C. 13,6. D. 11,9.
Câu 1694. Nhúng một thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch X chứa a mol Cu(NO3)2 và
b mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhấc thanh Mg ra. Sự biến đổi khối lượng của
thanh kim loại theo thời gian được biểu diễn qua đồ thị sau:

Biết sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong trường hợp này là NO. Tỷ lệ a: b là
A. 1: 8 B. 1: 6 C. 1: 10 D. 1: 12
Câu 1695. Hoà tan 2,88 gam muối XSO4 vào nước được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y
(với điện cực trơ) trong thời gian t giây thì được m gam kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot.
Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí ở cả 2 điện cực là 0,024 mol. Giá trị của m

A. 0,784 gam. B. 0,91 gam. C. 0,896 gam. D. 0,336 gam.
Câu 1696. Hấp thụ hết 3,584 lít CO2 (đktc) vào dung dịch X chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3
thu được 40 ml dung dịch Z. Lấy 20 ml Z cho từ từ vào 400 ml dung dịch KHSO4 0,15M thu được
0,896 lít khí (đktc). Mặt khác, 20 ml Z tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thu được 18,0
gam kết tủa. Dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 dư tạo tối đa bao nhiêu gam kết tủa?
A. 66,98 gam B. 78,80 gam C. 39,40 gam D. 59,10 gam
Câu 1697. Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm
16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu
được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác
dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được
22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 70,33. B. 76,81. C. 83,29. D. 78,97.
Câu 1698. Nung 40,8 gam chất rắn gồm C, Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó, số mol của Fe và
các oxit sắt đều bằng nhau) tới phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí (đktc) và hỗn hợp chất
rắn gồm sắt và các oxit của nó. Để hòa tan hết chất rắn này, cần tối đa a mol HNO3 (sản phẩm khử
duy nhất của N+5 trong phản ứng là NO). Giá trị của a là
A. 1,3. B. 2,6. C. 1,8. D. 1,9.
Câu 1699. Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp Al và Zn bằng dung dịch HCl thu được dung dịch
X và một lượng H2 vừa đủ để khử 32 gam CuO. Tổng khối lượng muối trong X là
A. 12,7 gam B. 40,3 gam C. 43,9 gam D. 28,4 gam
Câu 1700. Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí)
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml
dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 150. B. 100. C. 200. D. 300.

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825


ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

You might also like