Professional Documents
Culture Documents
Ung Thư
Ung Thư
CÁC
CÁC TÁC
TÁC NHÂN
NHÂN HÓA
HÓA HỌC
HỌC GÂY
GÂY UNG
UNG THƯ
THƯ
HOẶC
HOẶC CÓ
CÓ KHẢ
KHẢ NĂNG
NĂNG GÂY
GÂY UNG
UNG THƯ
TRONG
TRONG CÔNG
CÔNG NGHIỆP
NGHIỆP
01 02
TỔNG QUAN PHÂN LOẠI
TÁC NHÂN
03 04
CÁC CHẤT BIỆN PHÁP
GÂY UNG THƯ PHÒNG NGỪA
3
01. TỔNG QUAN
Các tác nhân gây ung thư hoặc có khả năng gây
ung thư bao gồm các tác nhân hóa học, lý học và
sinh học
4
02
PHÂN LOẠI TÁC NHÂN
5
Phân loại các tác chất gây ung thư
Tác nhân hóa học
2. Ung thư ở người chia ra 4. Các chất gây ung thư 6. Bồ hóng (mồ nóng)
90% do hóa chất và 10% do Sản phẩm, hoặc thứ Tác nhân hóa học gây ung thư ở
bức xạ và virus (Boyland phẩm, hoặc tạp chất,... người đã được nhà phẫu thuật
(1967) Percival Pott phát hiện (1775),
là ung thư nghề nghiệp đầu tiên.
7
Thời hạn gây ung thư của một số hóa chất
Chất gây ung thư Cơ quan bị ung thư Thời hạn xuất hiện ung thư (năm)
Cromat Phổi 12
Hắc ín Da 23
Trong các cơ
Ở cơ quan bài xuất
quan tiêu hoá
Aromatic amine từ thuốc nhuộm azo
Gây ung thư thường chuyển thành
được chuyển hoá trong cơ thể bài tiết
chất trung gian và gây tác động
qua thận và gây ung thư bàng quang.
9
Ung thư nghề nghiệp do tác nhân hóa học
Thống kê
- Năm 1955: nghiên cứu Rechards Dol.
- Tiếp xúc với Chloromethyl ete thời
gian ngắn: 33% có biểu biện ưng phư
phổi
- Tỉ lệ ung thư phổi tăng gấp 3 lần đối
với công nhân tiếp xúc với asen trioxyt
- Các nhóm amin thơm là nhóm có khả
Giới thiệu năng gây ung thư đường tiết niệu
- Ung thư bàng quang chiếm 20 % do
Bệnh ung thư biểu mô ở bìu, bệnh nghề nghiệp đặc biệt trong ngành
do mồ hóng, xuất hiện ở những công nghiệp thuộc da
người hồi nhỏ làm nghề nạo ống
Kết luận
khói
- Có thể phòng tránh được bằng các biện
pháp phòng hộ
- Tập trung phát hiện sớm các trường hợp
từ đó đưa ra biện pháp phòng ngừa
10
03
CÁC CHẤT GÂY UNG THƯ
Các chất vô cơ & các chất hữu cơ
11
CÁC CHẤT VÔ CƠ
12
Các nguyên tố hoặc hợp chất
phóng xạ tự nhiên/nhân tạo
13
Các nguyên tố hoặc hợp chất
phóng xạ tự nhiên/nhân tạo
Tính chất
• Các hạt nhân phóng xạ phổ biến như: P, Co, Sr, Ce, I, Pa, U, Pu, Po, Am.
• Một số nguyên tố như U hay Th nằm trong lớp vỏ trái đất nhiều loại đá và
khoáng chất.
• Một lượng nhỏ các hạt nhân phóng xạ như 14C và 40K nằm trong thực
phẩm, nước và không khí.
• Các tia phóng xạ có khả năng hủy hoại cấp độ tế bào, gây ung thư.
14
Các nguyên tố hoặc hợp chất
phóng xạ tự nhiên/nhân tạo
Nguồn chứa các bức xạ gây ung thư Khả năng gây ung thư
• Mặt trời • Ung thư da
• Lò nung nhiệt độ cao • Ung thư tế bào vảy
• Phóng xạ hạt nhân • Ung thư máu
• Ung thư phổi
• Ung thư tuyến giáp
15
Arsenic và các hợp chất
16
Arsenic và các hợp chất
Tính chất
17
Arsenic và các hợp chất
Hấp thụ và chuyển hóa Arsenic Khả năng gây ung thư
trong cơ thể
• Nghiêm trọng nhất là ung thư da
• Đường tiêu hóa: qua nước uống, thức ăn
• Gây ung thư phổi, đường tiêu hóa,
• Arsenic trong khói và bụi có thể vào cơ thể
gan, bàng quang tiết niệu
qua đường hô hấp qua da qua vết thương hở
18
Arsenic và các hợp chất
• Đảm bảo lượng Arsen cho phép có trong nước là nhỏ hơn 0.01/ppm
• Giới hạn tiếp xúc với Arsen đối với công nhân là 10 μg/m3 không khí tại nơi làm việc
trong 8h/ngày hay 40h/tuần
19
Arsenic và các hợp chất
20
Beryllium và hợp chất
Tính chất
• Beryllium (Be) là một kim loại kiềm thổ màu xám thép và có hóa trị II
• Trọng lượng nhẹ, độ ổn định, độ cứng đáng kể, không có chất từ tính, dẫn điện và dẫn
nhiệt tốt
21
Beryllium và hợp chất
22
Beryllium và hợp chất
23
Beryllium và hợp chất
• Viêm phổi do hóa chất cấp tính • Loại trừ hơi, khói, bụi Be và hợp chất khỏi
• Tổn thương phổi viêm mãn tính đặc môi trường lao động
trưng bởi sự hình thành u hạt từ đó
gây ra ung thư
24
Cadmi và hợp chất
Tính chất
• Cadmi (Cd) là một kim loại nặng, tương đối hiếm, mềm, màu trắng ánh xanh.
• Cadmi ít khi tồn tại dưới dạng tinh chất mà thường kết hợp với các nguyên tố
khác tạo thành các hợp chất như CdO, CdCl2, CdS, CdSO, Cd(NO3)2 …
25
Cadmi và hợp chất
26
Cadmi và hợp chất
29
Amian hay atbet
30
Chromi và một số hợp chất hóa trị VI
Tính chất
31
Chromi và một số hợp chất hóa trị VI
• Đường tiêu hóa: nuốt hoặc uống phải Cr → đi vào trong máu, răng và chất béo.
• Đường hô hấp: hít phải Cr → đi qua niêm mạc mũi sau đó là phổi
• Tiếp xúc với Cr qua da
32
Chromi và một số hợp chất hóa trị VI
33
Quặng Hematite
34
Quặng Hematite
Tính chất
• Quặng Hematite (hay Hematit) là một dạng khoáng vật của oxide sắt (III), có công
thức hóa học là (Fe2O3).
• Hematite chứa 70% Fe, ngoài ra còn có SiO2, TiO2,…
• Màu đen đến xám thép hoặc xám bạc, nâu đến nâu đỏ, hoặc đỏ
35
Quặng Hematite
36
Nickel, nickel carbonyl, nickel sulfate
Tính chất
• Nickel (Ni) là một kim loại màu trắng bạc, bề
mặt bóng láng
• Cứng, dễ dát mỏng và dễ uốn, dễ kéo sợi
• Các hợp chất của nickel thường hay gặp
Ni(CO)4 và NiSO4
37
Nickel, nickel carbonyl, nickel sulfate
Hấp thụ và chuyển hóa trong cơ thể Khả năng gây ung thư
38
Thorium oxide
39
CÁC CHẤT HỮU CƠ
40
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
Benzene:
Benzene là một trong các loại hóa chất thường gặp nhất trong đời sống hiện đại ?
Hóa dầu In ấn
→ Benzene thường ở dạng lỏng, dễ bay hơi, khuếch tán trong không khí.
41
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
Benzene:
Benzene được khẳng định có khả năng gây ung thư.
Gây biến đổi gene và tiềm ẩn nguy cơ ung thư đặc biệt là ung thư bạch cầu
Mức độ nghiêm trọng của ngộ độc do benzen phụ thuộc vào ?
- Số lượng, con đường và thời gian tiếp xúc
- Độ tuổi và tình trạng bệnh hiện có của người bị phơi nhiễm.
→ Những người làm việc/sinh sống ở gần các trạm xăng dầu bị phơi nhiễm benzen, có
nguy cơ mắc ung thư do hóa chất này cao hơn đáng kể so với người khác
42
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
Benzene:
• Người hít phải hoặc ăn uống thực phẩm nhiễm benzene nồng độ rất cao sẽ gặp nguy
cơ tử vong ngay lập tức.
• Trong thời gian dài, nồng độ thấp hơn có thể bị liệt, lú lẫn, choáng, nôn mửa, khó thở,
tăng nhịp tim bất thường, luôn trong tình trạng buồn ngủ.
43
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
Benzene:
Ở Việt Nam, không khí có nồng độ benzen bao nhiêu ?
45
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
Benzene:
Biểu hiện:
• Bị đông máu kém, dễ bầm tím, dễ chảy máu khó lành.
• Bị thiếu máu, khó thở
• Luôn trong tình trang xanh xao, mệt mỏi, nhợt nhạt
46
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
Benzene:
Gây tổn thương tế bào da, gây kích ứng, khô ngứa, sưng đỏ rát
Vô tình trúng vào mắt sẽ làm mắt có biểu hiện xót, đau rát, tổn thương giác mạc.
Gây mờ mắt, nhức đầu kinh niên, nhạy cảm, dễ ngất xỉu.
Đặc biệt với phụ nữ, benzene tăng nguy cơ vô sinh, rối loạn kinh nguyệt.
47
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
Hidrocacbon thơm đa vòng:
Trong sinh hoạt hàng ngày, ta còn dễ bắt gặp các loại hidrocacbon đa vòng thơm khác
khi ta đốt cháy các sản phẩm hữu cơ như: nhựa đường, bã than đá, dầu khoáng, nhiên
liệu đốt (than đá, dầu).
Ví dụ như:
• Một số dibenzopyrene
• Dibenzo 1,2,5,6- antrazxen
Benzopyrene (BaP)
48
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
Benzopyrene (BaP)
Benzopyrene là một trong những chất gây ung thư nổi tiếng nhất trong nhóm
“hydrocacbon thơm đa vòng”.
50
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
→ BaP đã được xác định là chất gây ung thư
Benzopyrene (BaP) chính trong khói thuốc lá.
51
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
Benzopyrene (BaP)
Nhưng có một nguồn chứa rất nhiều benzopyrene nhưng con người hấp thụ rất nhiều:
Khi bạn nướng thịt, nếu thịt bị cháy khét thì nó có thể sản sinh ra benzopyrene.
• Đặc biệt, việc tái sử dụng dầu chiên đi chiên lại nhiều lần cũng làm tăng hàm lượng
benzopyrene lên cao hơn.
51
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Hidrocacbon halogen hóa:
a/ Chloroform
• Chloroform là một chất lỏng không màu, không hòa tan nhiều trong nước và rất dễ
bay hơi
• Là một hợp chất hóa học có công thức hóa học CHCl3. Người ta sử dụng clorofom làm
chất phản ứng và dung môi.
• EPA đã phân loại chloroform là Nhóm B2, chất có thể gây ung thư ở người.
• Các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy mối liên quan giữa ung thư ruột già, trực tràng
hoặc bàng quang và các thành phần của nước uống được khử trùng bằng clo, bao
53
gồm cả chloroform.
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Hidrocacbon halogen hóa:
b/ Carbon tetrachloride
Là một hợp chất hóa học có công thức hóa học CCl4. Người ta sử dụng chủ yếu hợp chất
này làm chất phản ứng trong tổng hợp hữu cơ
• Đây là một chất lỏng không màu có mùi "thơm"
• EPA đã phân loại carbon tetrachloride là Nhóm B2, chất có thể gây ung thư ở người
Lượng uống nguy cơ là 1,5 × 10-5 (μg/m3)
54
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Hidrocacbon halogen hóa:
c/ Tetrachloroethylene
• Nó là một chất lỏng không màu được sử dụng rộng rãi để giặt khô các loại vải, do đó
nó đôi khi được gọi là "chất lỏng giặt khô"
• Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (IARC) đã phân loại tetrachloroethylene có thể
gây ung thư cho người (Nhóm 2A)
• Lượng uống nguy cơ là 2.6 × 10-7 (μg/m3)
55
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Hidrocacbon halogen hóa:
d) Ethylene dibromide
• Ethylene dibromide là một chất lỏng không màu, có mùi ngọt nhẹ, giống như
chloroform. Nó còn được gọi là 1,2-dibromomethane
• Nó đã được sử dụng như một loại thuốc trừ sâu trong đất và trên các loại cây trồng
khác nhau
• EPA đã phân loại ethylene dibromide là Nhóm B2, có thể gây ung thư cho người
• Lượng uống nguy cơ là 2.2 × 10-4 (μg/m3)
56
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Các hidrocacbon khác:
Aldrin Dieldrin
57
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Các hidrocacbon khác:
a) DDT (Dichlorodiphenyltrichloroethane)
Là một tinh thể không màu, không vị và gần như
không mùi. Thường được dùng làm thuốc trừ sâu.
EPA đã phân loại DDT vào Nhóm B2 "có thể gây ung thư".
b) Thuốc diệt chuột α – naphtylthioure (α-Naphthylthiourea)
58
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Các alcon
1,4 – Dioxane.
Là chất lỏng không màu, tan được trong nước, có mùi
nhẹ dễ chịu. Dioxan được sử dụng cho mực in, chất kết
dính và este xenluloza
EPA đã phân loại 1,4-dioxane là Nhóm B2, chất có thể gây ung thư ở người.
Lượng uống nguy cơ là 3.1 × 10-7 (μg/m3)
59
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Các ester
Vinyl chloride
Là một hóa chất công nghiệp quan trọng
được sử dụng chủ yếu để sản xuất
polymer polyvinyl chloride (PVC).
EPA đã xếp vinyl chloride vào nhóm A, chất gây ung thư ở người.
Lượng uống nguy cơ là 8.8 × 10-6 (μg/m3).
60
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Các lactone
61
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Các epoxide
Epichlorohydrin
62
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Các phenol
• Phenol thường: khả năng gây ung thư thấp.
• Hợp chất có nhóm phenol: khả năng gây ung thư trên động vật nhiều hơn
• Creosot (từ sự chưng cất than đá, gỗ,…)
• Ung thư đã gặp ở những người tiếp xúc lâu dài, trên 30 năm.
63
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Hidrocacbon thơm đa vòng có N
Benzacridine:
Benz (c) acridine:
• Không có báo cáo trường hợp hoặc nghiên cứu dịch tễ học nào về tác hại của việc
tiếp xúc với benz (c) acridine đối với con người
• Đối với thử nghiệm trên động vật, benz (c) acridine tạo ra khối u da và bàng quang ở
chuột
• Hóa chất này chưa được thử nghiệm ở các loài khác
64
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Hidrocacbon thơm đa vòng có N
Dibenzacridine:
• Dibenz [a, h] acridine chủ yếu được tìm thấy trong khí thải lò đốt của nhà máy lọc dầu,
khí thải đốt than, khói thuốc lá
• Chất này chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu và được dự đoán là chất gây ung
thư ở người
65
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Hidrocacbon thơm đa vòng có N
Dibenzo-carbazole:
• 7H-Dibenzo [c, g] carbazole (DBC) là một thành phần vốn có trong các chất gây ô
nhiễm môi trường
• Hóa chất này thường được tìm thấy trong khói thuốc lá, vật liệu nhiên liệu tổng hợp.
DBC là một chất ô nhiễm khó phân hủy có tiềm năng tích lũy sinh học cao
• DBC được xem như có khả năng gây ung thư cho người, bởi đã có nghiên cứu cho
thấy hóa chất này gây ung thư gan và dạ dày trên động vật thí nghiệm
66
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Các amine thơm
67
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Các amine thơm
Đã được xác định là gây ung thư bàng quang ở người
68
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Các amine thơm
Đã được xác định là gây ung thư bàng quang ở người
β-Naphthylamine
• Là một chất rắn không màu, nhưng các mẫu có màu đỏ trong không khí vì quá
trình oxy hóa.
• Khả năng bị phơi nhiễm nhìn chung là thấp. Con đường phơi nhiễm có thể là
do khi hít phải khí thải từ các nguồn nơi chất hữu cơ chứa nitơ được đốt cháy,
chẳng hạn như lò than và thuốc lá.
69
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Các amine thơm
Đã được xác định là gây ung thư bàng quang ở người
Benzidine
• Benzidine là một amin thơm dạng tinh thể màu đỏ xám, hơi vàng hoặc
trắng, rất độc, có màu sẫm khi tiếp xúc với không khí và ánh sáng.
• Con đường phơi nhiễm của benzidine là hô hấp và tiêu hóa khi tiếp xúc với
các thuốc nhuộm có chất nền là benzidine.
70
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Các amine thơm
Đã được xác định là gây ung thư bàng quang ở người
Aniline
• Aniline là chất lỏng không màu, có mùi khó chịu của cá ươn.
• Anilin được sử dụng để sản xuất nhiều loại sản phẩm như hóa chất nông nghiệp, thuốc
nhuộm tổng hợp, chất chống oxy hóa, thuốc diệt cỏ và thuốc nổ.
• Hiện tại, chưa đủ bằng chứng để xác định liệu việc tiếp xúc với aniline có làm tăng nguy
cơ phát triển ung thư ở người hay không.
Diamoni-4,4 diphenyl và Amino-4-diphenyl
• Diamino-4,4 diphenyl, gây ung thư rất mạnh
• Amino-4-diphenyl (được dùng trong công nghệ chất dẻo) 71
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Các amine thơm
Gây ung thư trong thực nghiệm (bàng quang, gan, thận, phổi, …)
2-Acetylaminofluoene
• 2-Acetylaminofluorene (2-AAF) là chất diệt côn trùng, là một dẫn xuất gây ung thư và
gây đột biến của fluorene. Nó gây ra các khối u ở một số loài trong gan, bàng quang và
thận.
• Con đường phơi nhiễm AAF là hô hấp hoặc qua da.
72
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Các amine thơm
Gây ung thư trong thực nghiệm (bàng quang, gan, thận, phổi, …)
Ortho Toluidine
• Ortho Toluidine (dimethyl-3,3 benzidin) là một chất lỏng không màu mặc dù các mẫu
thương mại thường có màu vàng và thường được dùng làm phẩm nhuộm, hóa chất thí
nghiệm, …
• Con đường phơi nhiễm của o-Toluidine là qua đường hô hấp, tiêu hóa và qua da. Sự
phân bố, chuyển hóa và bài tiết của nó đã được nghiên cứu chủ yếu ở loài gặm nhấm,
nơi o-toluidine được phát hiện trong máu, lá lách, gan, thận, bàng quang tiết niệu và
các mô khác
73
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Các amine thơm
Gây ung thư trong thực nghiệm (bàng quang, gan, thận, phổi, …)
Các chất khác
• 3,3- Dichlorobenzindine
• Dianisidine
• MOCA là metylen bis (ortho clonilin) hay diamino-4,4-diclo-3,3 diphenyl metan:
được dùng nhiều trong công nghiệp cao su, chất dẻo, …
74
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Dẫn xuất có nitro thơm
• Nitro-4-biphenyl gây ung thư thực nghiệm, được dùng trong chế tạo cao su,
chất dẻo.
• Nitrofurans là một nhóm thuốc thường được sử dụng làm thuốc kháng
sinh hoặc thuốc kháng vi sinh vật. Thành phần cấu trúc xác định là một
vòng furan với nhóm nitro. Nitrofurans gây ung thư thực nghiệm, làm chất
sát trùng trong y học, thú y.
75
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Nitrosamine
76
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Nitrosamine
Dimethylnitrosamine
Dimethylnitrosamine (NDMA) là một loại dầu màu vàng dễ bay hơi. Chất này được dùng
nhiều trong công nghiệp, làm dung môi, tác nhân phản ứng chế tạo nhiều sản phẩm. Nó
gây nhiễm độc gan và ung thư.
77
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Nitrosamine
N-Nitroso-N-methylnitroso-4 aniline
N-Nitroso-N-methylnitroso-4 aniline: được dùng trong chế tạo cao su, các cao phân tử,
chất xúc tiến phản ứng, chất ổn định, tác nhân giãn nở (bột nở). Chất này đã được đề
nghị loại trừ khỏi môi trường sản xuất từ năm 1963 trong một hội nghị quốc tế ở paris
về y học lao động.
78
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Nitrosamine
Nitrosomethyl urea
• N-Nitroso-N-methylurea (NMU) là một chất gây ung thư, gây đột biến và quái thai.
• Phơi nhiễm với NMU ở người có thể gây kích ứng da và mắt, nhức đầu, buồn nôn và
nôn. NMU được dự đoán là chất gây ung thư ở người.
• Tuy nhiên, khả năng phơi nhiễm của con người với chất này là khá hạn chế, vì hóa chất
này không được sản xuất hoặc sử dụng với số lượng lớn.
Nitrosomethyl urethane: tương tự NMU
79
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
80
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
81
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
82
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
83
Một số chất hữu cơ khác
Formaldehyde
• Fomaldehyde là một chất khí có mùi hăng mạnh.
Có công thức hoá học là HCHO.
• Hiện nay được sử dụng trong đa dạng lĩnh vực
khác nhau trong cuộc sống: công nghệ dệt may,
nhựa, chất dẻo, xây dựng, mỹ phẩm… Khử trùng,
bảo quản thực phẩm.
84
Một số chất hữu cơ khác
Formadehyde
Tác hại đối với con người:
• Nếu tiếp xúc trong một khoảng thời gian sẽ gây kích
thích mắt, làm chảy nước mắt, đau đầu, khó thở.
• Nếu tiếp tục tiếp xúc trong một khoảng thời gian dài
thì sẽ gây tác hại nghiêm trọng cho da và hệ thống
hô hấp.
• Đối với phụ nữ mang thai có thể gây sai lệch và biến
dị cho em bé
Và đặc biệt: Formaldehyde có thể gây ung thư cho con
người nếu sử dụng thực phẩm bị nhiễm formaldehyde
một thời gian lâu.
85
Một số chất hữu cơ khác
Bột gỗ và ung thư mũi xoang
• Nghề gỗ là một trong những nghề nghiệp lâu đời nhất
được biết đến với con người.
• Nhiều nguyên cứu đã xem xét đến mối quan hệ giữa
bột gỗ và ung thư, đặc biệt là ung thư về tuyến giáp
mũi.
• Các nghề nghiệp phổ biến liên quan nhất đến phơi
nhiễm là công trình, xây dựng gỗ và đồ nội thất.
86
04
87
Trong công nghiệp
1 Thay thế
4 Thiết bị cá nhân
88
Trong công nghiệp
1. Thay thế
Sử dụng một hoá chất mới hoặc chất ít gây nguy hiểm hơn để thay
thế một hoá chất có nguy cơ gây ung thư cao.
89
Trong công nghiệp
90
Trong công nghiệp
91
Trong công nghiệp
92
Trong công nghiệp
Đào tạo nhân viên về kiến - Rửa tay sau - Không ăn uống
thức an toàn trong công khi xử lý vật trong khu vực
nghiệp, ví dụ nhận biết liệu và trước làm việc
bảng MSDS khi ăn, uống
- Không cất giữ
- Tránh chạm các vật liệu nguy
vào môi,mũi hiểm chung với
và mắt khi tay thực phẩm
nhiễm bẩn
93
Trong công nghiệp
94
Trong đời sống hàng ngày
95
05
96
Tài liệu tham khảo
1. "Arsenic and Inorganic Arsenic Compounds," 31 Dec 2018. [Online]. Available:
http://www.cdc.gov/niosh/npg/npgd0038.html.
2. "Benzen," Centers for Disease Control and Prevention, vol. 71, no. 2, p. 43, 24 June 2019.
3. SD MANUAL Phiên bản dành cho chuyên gia," Merck Sharp & Dohme Corp, 2022. [Online].
Available: https://www.msdmanuals.com/vi/chuy%C3%AAn-gia.
4. A J McMichael, "Carcinogenicity of benzene, toluene and xylene: epidemiological and
experimental evidence," National Library of Medicine, 1988.
5. B. T. H. Khang, “Nguyên nhân gây ung thư: Hoá chất và bức xạ,” 2019. [Trực tuyến].
Available: https://www.vinmec.com/vi/ung-buou-xa-tri/thong-tin-suc-khoe/nguyen-nhan-gay-
ung-thu-hoa-chat-va-buc-xa/.
6. BS. Nguyễn Đình Trung, “Ung thư nghề nghiệp,” 24 04 2017. [Trực tuyến]. Available:
http://nioeh.org.vn/kham-phat-hien-benh-nghe-nghiep/ung-thu-nghe-nghiep.
97
Tài liệu tham khảo
7. BS. Nguyễn Trọng Hiếu, "Nguyên nhân gây ung thư," 2005. [Online]. Available:
https://benhvienungbuouhanoi.vn/kien-thuc-ung-thu-1/nguyen-nhan-ung-thu.html.
8. Dieldrin and Aldrin. Breast Cancer Prevention Partners (BCPP). (2021, August 18). Retrieved
February 17, 2022, from https://www.bcpp.org/resource/dieldrin-and-aldrin/
9. Kadlubar FF, Badawi AF. 1995. Genetic susceptibility and carcinogen-DNA adduct formation
in human urinary bladder carcinogenesis. Toxicol Lett 82-83: 627-632
10. Keith C. Meyer, "Beryllium and Lung Disease," CHEST JOURNAL, vol. 106, no. 3, pp. 942 -
946, 1994.
11. Methylene chloride (dichloromethane) - epa.gov. (n.d.). Retrieved February 17, 2022, from
https://www.epa.gov/sites/default/files/2016-09/documents/methylene-chloride.pdf
12. PGS.TS Hoàng Văn Bính, Sách giáo trình Độc chất học công nghiệp và dự phòng nhiễm độc,
2007.
98
KẾT LUẬN
99
THANK YOU
for listening