Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 100

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC

CÁC
CÁC TÁC
TÁC NHÂN
NHÂN HÓA
HÓA HỌC
HỌC GÂY
GÂY UNG
UNG THƯ
THƯ
HOẶC
HOẶC CÓ
CÓ KHẢ
KHẢ NĂNG
NĂNG GÂY
GÂY UNG
UNG THƯ
TRONG
TRONG CÔNG
CÔNG NGHIỆP
NGHIỆP

Môn Độc chất học và ứng dụng trong công nghiệp


GVHD TS. Phan Nguyễn Quỳnh Anh
SINH VIÊN THỰC HIỆN
1. Trần Thị Vân 1814754

2. Hà Ngọc Thuỳ An 1910721

3. Nguyễn Quỳnh Anh 1910019


NHÓM 1 4. Phạm Thanh Thảo Nguyên 1914396

5. Lưu Bảo Châu 1910863

6. Phạm Quốc Anh 1910026

7. Nguyễn Tấn Dũng 1811787


2
NỘI DUNG

01 02
TỔNG QUAN PHÂN LOẠI
TÁC NHÂN

03 04
CÁC CHẤT BIỆN PHÁP
GÂY UNG THƯ PHÒNG NGỪA

3
01. TỔNG QUAN
Các tác nhân gây ung thư hoặc có khả năng gây
ung thư bao gồm các tác nhân hóa học, lý học và
sinh học

4
02
PHÂN LOẠI TÁC NHÂN

5
Phân loại các tác chất gây ung thư
Tác nhân hóa học

Các hoá chất sinh ung Thuốc lá


Nguyên nhân của khoảng 90% ung thư
Trực tiếp: cyclophosphamide, ..
phế quản. Khoảng 30% các trường hợp
Gián tiếp: amin thơm, phẩm
ung thư chủ yếu là ung thư phế quản,
nhuộm nhóm azo, nitrosamine,
ung thư vùng mũi họng, ung thư tụy,
aflatoxin, ..
ung thư đường tiết niệu.

Dinh dưỡng Tiếp xúc với hoá chất


Chiếm 35% nguyên nhân gây ung độc hại và ô nhiễm môi
thư trường
- Sự có mặt của chất độc trong
Nông nghiệp: thuốc trừ sâu
thực phẩm
Công nghiệp: hoá chất công nghiệp
- Mất công đối trong khẩu phần ăn
chiếm 2-8%
6
Các ghi nhận trong lịch sử về ung thư
trong công nghiệp
Tỷ lệ chết do ung
1. thư 3. Theo Wolfe, Lawyers 5. Một chất là chất độc
Đứng hàng thứ hai về Đối với một số chất tác dụng Vừa là chất gây ung thư và gây
nguyên nhân tử vong ở các gây ung thư trên súc vật, thì các tác hại khác
rất có khả năng cũng gây ung
nước phương Tây thư cho các loài khác

2. Ung thư ở người chia ra 4. Các chất gây ung thư 6. Bồ hóng (mồ nóng)
90% do hóa chất và 10% do Sản phẩm, hoặc thứ Tác nhân hóa học gây ung thư ở
bức xạ và virus (Boyland phẩm, hoặc tạp chất,... người đã được nhà phẫu thuật
(1967) Percival Pott phát hiện (1775),
là ung thư nghề nghiệp đầu tiên.
7
Thời hạn gây ung thư của một số hóa chất

Chất gây ung thư Cơ quan bị ung thư Thời hạn xuất hiện ung thư (năm)

Amian hay atbet Phổi 7 – 21 hoặc hơn

Aminobenzene Bàng quang 17 – 19

Asen (arsenic) Mũi, phổi, gan 11 – 12

Clovinyl (vinyl clorua) Gan... 10 – 20

Cromat Phổi 12

Dầu khoáng Bìu 45

Hắc ín Da 23

Nhựa đường Da, phổi 25


8
Cơ chế tác động của các chất hoá học

Tác động tại chỗ Trong cơ quan chuyển hoá


Ung thư da do tác dụng tại chỗ Ở gan, gan là cơ quan đầu tiên liên
quan đến việc là hoá giáng và biến đổi
kích thích của ánh sáng mặt trời
các tác nhân gây ung thư

Trong các cơ
Ở cơ quan bài xuất
quan tiêu hoá
Aromatic amine từ thuốc nhuộm azo
Gây ung thư thường chuyển thành
được chuyển hoá trong cơ thể bài tiết
chất trung gian và gây tác động
qua thận và gây ung thư bàng quang.
9
Ung thư nghề nghiệp do tác nhân hóa học

Thống kê
- Năm 1955: nghiên cứu Rechards Dol.
- Tiếp xúc với Chloromethyl ete thời
gian ngắn: 33% có biểu biện ưng phư
phổi
- Tỉ lệ ung thư phổi tăng gấp 3 lần đối
với công nhân tiếp xúc với asen trioxyt
- Các nhóm amin thơm là nhóm có khả
Giới thiệu năng gây ung thư đường tiết niệu
- Ung thư bàng quang chiếm 20 % do
Bệnh ung thư biểu mô ở bìu, bệnh nghề nghiệp đặc biệt trong ngành
do mồ hóng, xuất hiện ở những công nghiệp thuộc da
người hồi nhỏ làm nghề nạo ống
Kết luận
khói
- Có thể phòng tránh được bằng các biện
pháp phòng hộ
- Tập trung phát hiện sớm các trường hợp
từ đó đưa ra biện pháp phòng ngừa
10
03
CÁC CHẤT GÂY UNG THƯ
Các chất vô cơ & các chất hữu cơ

11
CÁC CHẤT VÔ CƠ

12
Các nguyên tố hoặc hợp chất
phóng xạ tự nhiên/nhân tạo

Kể tên 1 số nguyên tố phóng xạ mà bạn biết?

13
Các nguyên tố hoặc hợp chất
phóng xạ tự nhiên/nhân tạo
Tính chất
• Các hạt nhân phóng xạ phổ biến như: P, Co, Sr, Ce, I, Pa, U, Pu, Po, Am.
• Một số nguyên tố như U hay Th nằm trong lớp vỏ trái đất nhiều loại đá và
khoáng chất.
• Một lượng nhỏ các hạt nhân phóng xạ như 14C và 40K nằm trong thực
phẩm, nước và không khí.
• Các tia phóng xạ có khả năng hủy hoại cấp độ tế bào, gây ung thư.

14
Các nguyên tố hoặc hợp chất
phóng xạ tự nhiên/nhân tạo

Nguồn chứa các bức xạ gây ung thư Khả năng gây ung thư
• Mặt trời • Ung thư da
• Lò nung nhiệt độ cao • Ung thư tế bào vảy
• Phóng xạ hạt nhân • Ung thư máu
• Ung thư phổi
• Ung thư tuyến giáp

15
Arsenic và các hợp chất

Một tên gọi khác của arsen?

16
Arsenic và các hợp chất
Tính chất

• Arsenic (As) là một á kim có màu đen


và xám, có mùi giống tỏi
• Các hợp chất vô cơ phổ biến của
arsenic như: As2O3, As2O5, Ca₃(AsO₄)₂,
PbHAsO4 và các muối natri và kali của
arsenic

17
Arsenic và các hợp chất
Hấp thụ và chuyển hóa Arsenic Khả năng gây ung thư
trong cơ thể
• Nghiêm trọng nhất là ung thư da
• Đường tiêu hóa: qua nước uống, thức ăn
• Gây ung thư phổi, đường tiêu hóa,
• Arsenic trong khói và bụi có thể vào cơ thể
gan, bàng quang tiết niệu
qua đường hô hấp qua da qua vết thương hở

18
Arsenic và các hợp chất

Cách phòng tránh

• Đảm bảo lượng Arsen cho phép có trong nước là nhỏ hơn 0.01/ppm
• Giới hạn tiếp xúc với Arsen đối với công nhân là 10 μg/m3 không khí tại nơi làm việc
trong 8h/ngày hay 40h/tuần

19
Arsenic và các hợp chất

20
Beryllium và hợp chất

Tính chất
• Beryllium (Be) là một kim loại kiềm thổ màu xám thép và có hóa trị II
• Trọng lượng nhẹ, độ ổn định, độ cứng đáng kể, không có chất từ tính, dẫn điện và dẫn
nhiệt tốt

21
Beryllium và hợp chất

Hấp thụ và chuyển hóa Be trong cơ thể

• Be xâm nhập cơ thể chủ yếu


qua đường hô hấp do hít phải
bụi của dẫn xuất Be trong
môi trường lao động.
• Một phần nhỏ qua đường
tiêu hóa và da bị tổn thương.

22
Beryllium và hợp chất

Hấp thụ và chuyển hóa Be trong cơ thể


• Be hấp thụ qua phổi được phân bố rộng rãi, qua
chuyển hóa và thải trừ nhanh chóng
• Be có thể ứ đọng trong gan, lách và bộ xương, một ít
cặn ở trong phổi
• Trên 96% Be hấp thụ được thải trừ qua phân

23
Beryllium và hợp chất

Khả năng gây ung thư Cách phòng tránh

• Viêm phổi do hóa chất cấp tính • Loại trừ hơi, khói, bụi Be và hợp chất khỏi
• Tổn thương phổi viêm mãn tính đặc môi trường lao động
trưng bởi sự hình thành u hạt từ đó
gây ra ung thư

24
Cadmi và hợp chất

Tính chất
• Cadmi (Cd) là một kim loại nặng, tương đối hiếm, mềm, màu trắng ánh xanh.
• Cadmi ít khi tồn tại dưới dạng tinh chất mà thường kết hợp với các nguyên tố
khác tạo thành các hợp chất như CdO, CdCl2, CdS, CdSO, Cd(NO3)2 …

25
Cadmi và hợp chất

Hấp thụ và chuyển hóa


• Đường hô hấp: hít phải lượng lớn Cd trong môi trường làm việc
• Đường tiêu hóa: ăn loại hạt (gạo, ngô), rau quả có chứa lượng Cd cao

26
Cadmi và hợp chất

Khả năng gây ung thư


• Ung thư tuyến tiền liệt,
• Ung thư phổi
• Loãng xương, thiếu máu, suy gan thận nặng

Cách phòng tránh

• Đảm bảo giới hạn tiếp xúc với Cd là 20 – 40 μg/ngày


• Phụ huynh không chọn đồ chơi sơn phủ màu sắc sặc sỡ, lòe loẹt cho trẻ
• Cho trẻ tránh xa với các loại pin
27
Amian hay atbet
Tính chất
• Amian là một tập hợp gồm sáu khoáng vật silicat có các
đặc tính:
⮚ Tinh thể sợi mỏng và dài (tỷ lệ có khoảng 1:20)
⮚ Mỗi sợi có thể nhìn thấy bao gồm hàng triệu sợi
nhỏ
⮚ Các khoáng vật là chrysotile, amosit, crocidolite,
tremolite, anthophyllite và actinolite.
• Có tính ứng dụng do có lợi thế chịu bền đặc biệt, dẫn
nhiệt kém và độ kháng tương đối với tác động hóa chất 28
Amian hay atbet

Hấp thụ và chuyển hóa


• Qua đường hô hấp: Không khí của các hầm mỏ, nhà máy khai thác, chế biến amina,
công trình đang bị đập phá, đang xây dựng có nhiều khói bụi, hút thuốc lá.
• Qua đường tiêu hóa: Các nguồn nước ngầm, thực phẩm được nuôi trồng, chăn nuôi
trong khu vực gần các mỏ khai thác, chế biến amian,...

29
Amian hay atbet

Khả năng gây ung thư


• Gây bệnh asbestosis nghề nghiệp hay bệnh bụi phổi - atbet nghề nghiệp.
• Gây ra ung thư phổi, thanh quản và buồng trứng, ung thư trung biểu mô
Cách phòng tránh
• Đeo thiết bị bảo hộ, mang quần áo bảo hộ
• Kiểm tra sức khỏe định kỳ

30
Chromi và một số hợp chất hóa trị VI

Tính chất

• Nguyên tố kim loại Chromi (Cr), là một nguyên tố


kim loại không mùi, không vị, màu trắng bạc
• Xuất hiện tự nhiên trong đá, thực vật, đất, bụi núi
lửa, trong cơ thể con người và động vật.
• Các nhà máy sản xuất Crom trước khi ngưng hoạt
động thường được yêu cầu làm sạch môi trường.
• Được xem là chất độc hại và gây ung thư

31
Chromi và một số hợp chất hóa trị VI

Hấp thụ và chuyển hóa

• Đường tiêu hóa: nuốt hoặc uống phải Cr → đi vào trong máu, răng và chất béo.
• Đường hô hấp: hít phải Cr → đi qua niêm mạc mũi sau đó là phổi
• Tiếp xúc với Cr qua da

32
Chromi và một số hợp chất hóa trị VI

Khả năng gây ung thư


• Ung thư phế quản, xoang mũi và ung thư phổi
• Thời gian tiếp xúc nghề nghiệp của các đối tượng bị bệnh thay đổi từ 4-47 năm.
• Thời gian tiềm tàng tính từ lần tiếp xúc cuối cùng và lúc bắt đầu triệu chứng trung bình
từ 9-10 năm
Cách phòng tránh
Loại trừ bụi và mù CrO3, duy trì môi trường lao động sạch

33
Quặng Hematite

Công thức hóa học của quặng Hematite là gì?

34
Quặng Hematite

Tính chất
• Quặng Hematite (hay Hematit) là một dạng khoáng vật của oxide sắt (III), có công
thức hóa học là (Fe2O3).
• Hematite chứa 70% Fe, ngoài ra còn có SiO2, TiO2,…
• Màu đen đến xám thép hoặc xám bạc, nâu đến nâu đỏ, hoặc đỏ

35
Quặng Hematite

Khả năng gây ung thư


• Ung thư phổi do bụi và radon ở mỏ quặng
• Môi trường gây bệnh gặp ở tất cả các công việc có tiếp xúc với bụi tự do từ quặng
Hematite

36
Nickel, nickel carbonyl, nickel sulfate

Tính chất
• Nickel (Ni) là một kim loại màu trắng bạc, bề
mặt bóng láng
• Cứng, dễ dát mỏng và dễ uốn, dễ kéo sợi
• Các hợp chất của nickel thường hay gặp
Ni(CO)4 và NiSO4

37
Nickel, nickel carbonyl, nickel sulfate

Hấp thụ và chuyển hóa trong cơ thể Khả năng gây ung thư

• Nước uống và thực phẩm là những • Kích ứng đường hô hấp,


nguồn phơi nhiễm chính của nickel, khó thở, ho, nhiễm độc
• Hấp thụ khoảng chứa khoảng 300 μg phổi và tiêu hóa
Ni/ngày • Ung thư mũi, xoang, phế
• Hầu hết tất cả các trường hợp ngộ quản, và ung thư phổi
độc nickel cấp tính là do tiếp xúc với
nickel carbonyl

38
Thorium oxide

Khả năng gây ung thư


• Thorium dioxide là một oxide của
• Thorium oxide đã được
Thorium có công thức hóa học là ThO2
ghi nhận là gây ra ung
• Được sử dụng làm chất xúc tác trong thư gan, cụ thể là ung
điều chế acid cianhidric và natri thư angiosarcoma ở gan.
cyanide, làm dung môi,...

39
CÁC CHẤT HỮU CƠ

40
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
Benzene:
Benzene là một trong các loại hóa chất thường gặp nhất trong đời sống hiện đại ?

Chế tạo nhựa Tẩy rửa & gia dụng

Hóa dầu In ấn

→ Benzene thường ở dạng lỏng, dễ bay hơi, khuếch tán trong không khí.
41
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
Benzene:
Benzene được khẳng định có khả năng gây ung thư.

Gây biến đổi gene và tiềm ẩn nguy cơ ung thư đặc biệt là ung thư bạch cầu

Mức độ nghiêm trọng của ngộ độc do benzen phụ thuộc vào ?
- Số lượng, con đường và thời gian tiếp xúc
- Độ tuổi và tình trạng bệnh hiện có của người bị phơi nhiễm.

→ Những người làm việc/sinh sống ở gần các trạm xăng dầu bị phơi nhiễm benzen, có
nguy cơ mắc ung thư do hóa chất này cao hơn đáng kể so với người khác
42
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
Benzene:
• Người hít phải hoặc ăn uống thực phẩm nhiễm benzene nồng độ rất cao sẽ gặp nguy
cơ tử vong ngay lập tức.

• Trong thời gian dài, nồng độ thấp hơn có thể bị liệt, lú lẫn, choáng, nôn mửa, khó thở,
tăng nhịp tim bất thường, luôn trong tình trạng buồn ngủ.

43
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
Benzene:
Ở Việt Nam, không khí có nồng độ benzen bao nhiêu ?

→ Người Việt Nam có nguy cơ mắc ung thư máu cao.


44
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
Benzene:
• Máu trắng còn biết đến với tên gọi là bạch cầu cấp
• Là 1 dạng bệnh ung thư trong đó những tế bào bạch cầu có sự bất thường trong quá
trình phát triển.
• Bạch cầu là những tế bào có khả năng kháng nhiễm trùng.
→ Với những người bị bệnh máu trắng, tế bào bạch cầu lại làm ngược lại khả năng đó,
khiến cơ thể dễ bị nhiễm trùng hơn người bình thường.

45
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
Benzene:

Biểu hiện:
• Bị đông máu kém, dễ bầm tím, dễ chảy máu khó lành.
• Bị thiếu máu, khó thở
• Luôn trong tình trang xanh xao, mệt mỏi, nhợt nhạt

46
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
Benzene:
Gây tổn thương tế bào da, gây kích ứng, khô ngứa, sưng đỏ rát

Vô tình trúng vào mắt sẽ làm mắt có biểu hiện xót, đau rát, tổn thương giác mạc.

Gây mờ mắt, nhức đầu kinh niên, nhạy cảm, dễ ngất xỉu.

Đặc biệt với phụ nữ, benzene tăng nguy cơ vô sinh, rối loạn kinh nguyệt.

47
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
Hidrocacbon thơm đa vòng:
Trong sinh hoạt hàng ngày, ta còn dễ bắt gặp các loại hidrocacbon đa vòng thơm khác
khi ta đốt cháy các sản phẩm hữu cơ như: nhựa đường, bã than đá, dầu khoáng, nhiên
liệu đốt (than đá, dầu).
Ví dụ như:
• Một số dibenzopyrene
• Dibenzo 1,2,5,6- antrazxen

Benzopyrene (BaP)
48
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
Benzopyrene (BaP)
Benzopyrene là một trong những chất gây ung thư nổi tiếng nhất trong nhóm
“hydrocacbon thơm đa vòng”.

Ung thư dạ dày Ung thư phổi Ung thư gan


49
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
Benzopyrene (BaP)
Thường thì benzopyrene hay được tìm
thấy trong khói thuốc lá, khói xe, dầu
mỏ.... Đây là sản phẩm của quá trình
đốt cháy không hoàn toàn các chất hữu
cơ ở nhiệt độ từ 300-600oC, khói ô tô
(động cơ diesel).

50
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
→ BaP đã được xác định là chất gây ung thư
Benzopyrene (BaP) chính trong khói thuốc lá.

Ngoài ra, BaP còn được sử dụng trong công


nghiệp nhuộm.
TKXVIII TKXIX

51
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon thơm
Benzopyrene (BaP)
Nhưng có một nguồn chứa rất nhiều benzopyrene nhưng con người hấp thụ rất nhiều:

Khi bạn nướng thịt, nếu thịt bị cháy khét thì nó có thể sản sinh ra benzopyrene.
• Đặc biệt, việc tái sử dụng dầu chiên đi chiên lại nhiều lần cũng làm tăng hàm lượng
benzopyrene lên cao hơn.

51
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Hidrocacbon halogen hóa:
a/ Chloroform
• Chloroform là một chất lỏng không màu, không hòa tan nhiều trong nước và rất dễ
bay hơi
• Là một hợp chất hóa học có công thức hóa học CHCl3. Người ta sử dụng clorofom làm
chất phản ứng và dung môi.
• EPA đã phân loại chloroform là Nhóm B2, chất có thể gây ung thư ở người.
• Các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy mối liên quan giữa ung thư ruột già, trực tràng
hoặc bàng quang và các thành phần của nước uống được khử trùng bằng clo, bao
53
gồm cả chloroform.
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Hidrocacbon halogen hóa:
b/ Carbon tetrachloride
Là một hợp chất hóa học có công thức hóa học CCl4. Người ta sử dụng chủ yếu hợp chất
này làm chất phản ứng trong tổng hợp hữu cơ
• Đây là một chất lỏng không màu có mùi "thơm"
• EPA đã phân loại carbon tetrachloride là Nhóm B2, chất có thể gây ung thư ở người
Lượng uống nguy cơ là 1,5 × 10-5 (μg/m3)

54
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Hidrocacbon halogen hóa:
c/ Tetrachloroethylene
• Nó là một chất lỏng không màu được sử dụng rộng rãi để giặt khô các loại vải, do đó
nó đôi khi được gọi là "chất lỏng giặt khô"
• Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (IARC) đã phân loại tetrachloroethylene có thể
gây ung thư cho người (Nhóm 2A)
• Lượng uống nguy cơ là 2.6 × 10-7 (μg/m3)

55
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Hidrocacbon halogen hóa:
d) Ethylene dibromide
• Ethylene dibromide là một chất lỏng không màu, có mùi ngọt nhẹ, giống như
chloroform. Nó còn được gọi là 1,2-dibromomethane
• Nó đã được sử dụng như một loại thuốc trừ sâu trong đất và trên các loại cây trồng
khác nhau
• EPA đã phân loại ethylene dibromide là Nhóm B2, có thể gây ung thư cho người
• Lượng uống nguy cơ là 2.2 × 10-4 (μg/m3)

56
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Các hidrocacbon khác:
Aldrin Dieldrin

57
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Các hidrocacbon khác:
a) DDT (Dichlorodiphenyltrichloroethane)
Là một tinh thể không màu, không vị và gần như
không mùi. Thường được dùng làm thuốc trừ sâu.

EPA đã phân loại DDT vào Nhóm B2 "có thể gây ung thư".
b) Thuốc diệt chuột α – naphtylthioure (α-Naphthylthiourea)

58
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Các alcon

1,4 – Dioxane.
Là chất lỏng không màu, tan được trong nước, có mùi
nhẹ dễ chịu. Dioxan được sử dụng cho mực in, chất kết
dính và este xenluloza

EPA đã phân loại 1,4-dioxane là Nhóm B2, chất có thể gây ung thư ở người.
Lượng uống nguy cơ là 3.1 × 10-7 (μg/m3)

59
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Các ester
Vinyl chloride
Là một hóa chất công nghiệp quan trọng
được sử dụng chủ yếu để sản xuất
polymer polyvinyl chloride (PVC).

EPA đã xếp vinyl chloride vào nhóm A, chất gây ung thư ở người.
Lượng uống nguy cơ là 8.8 × 10-6 (μg/m3).

60
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Các lactone

β – propiolactone Propan-1,3- sulfone

61
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Các epoxide
Epichlorohydrin

Là một chất lỏng không màu, có mùi hăng, giống


mùi tỏi. Dùng trong sản xuất nhựa epoxy.
EPA đã phân loại epichlorohydrin là Nhóm B2, có
thể gây ung thư ở người.
Lượng uống nguy cơ là 1.2 × 10-6 (μg/m3).

62
Các dẫn xuất hữu cơ không chứa nitơ
Hidrocacbon clo hóa
Các phenol
• Phenol thường: khả năng gây ung thư thấp.
• Hợp chất có nhóm phenol: khả năng gây ung thư trên động vật nhiều hơn
• Creosot (từ sự chưng cất than đá, gỗ,…)
• Ung thư đã gặp ở những người tiếp xúc lâu dài, trên 30 năm.

63
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Hidrocacbon thơm đa vòng có N
Benzacridine:
Benz (c) acridine:
• Không có báo cáo trường hợp hoặc nghiên cứu dịch tễ học nào về tác hại của việc
tiếp xúc với benz (c) acridine đối với con người
• Đối với thử nghiệm trên động vật, benz (c) acridine tạo ra khối u da và bàng quang ở
chuột
• Hóa chất này chưa được thử nghiệm ở các loài khác

64
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Hidrocacbon thơm đa vòng có N
Dibenzacridine:
• Dibenz [a, h] acridine chủ yếu được tìm thấy trong khí thải lò đốt của nhà máy lọc dầu,
khí thải đốt than, khói thuốc lá
• Chất này chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu và được dự đoán là chất gây ung
thư ở người

65
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Hidrocacbon thơm đa vòng có N
Dibenzo-carbazole:
• 7H-Dibenzo [c, g] carbazole (DBC) là một thành phần vốn có trong các chất gây ô
nhiễm môi trường
• Hóa chất này thường được tìm thấy trong khói thuốc lá, vật liệu nhiên liệu tổng hợp.
DBC là một chất ô nhiễm khó phân hủy có tiềm năng tích lũy sinh học cao
• DBC được xem như có khả năng gây ung thư cho người, bởi đã có nghiên cứu cho
thấy hóa chất này gây ung thư gan và dạ dày trên động vật thí nghiệm

66
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Các amine thơm

67
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Các amine thơm
Đã được xác định là gây ung thư bàng quang ở người

68
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Các amine thơm
Đã được xác định là gây ung thư bàng quang ở người
β-Naphthylamine
• Là một chất rắn không màu, nhưng các mẫu có màu đỏ trong không khí vì quá
trình oxy hóa.
• Khả năng bị phơi nhiễm nhìn chung là thấp. Con đường phơi nhiễm có thể là
do khi hít phải khí thải từ các nguồn nơi chất hữu cơ chứa nitơ được đốt cháy,
chẳng hạn như lò than và thuốc lá.

69
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Các amine thơm
Đã được xác định là gây ung thư bàng quang ở người
Benzidine

• Benzidine là một amin thơm dạng tinh thể màu đỏ xám, hơi vàng hoặc
trắng, rất độc, có màu sẫm khi tiếp xúc với không khí và ánh sáng.
• Con đường phơi nhiễm của benzidine là hô hấp và tiêu hóa khi tiếp xúc với
các thuốc nhuộm có chất nền là benzidine.

70
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Các amine thơm
Đã được xác định là gây ung thư bàng quang ở người
Aniline
• Aniline là chất lỏng không màu, có mùi khó chịu của cá ươn.
• Anilin được sử dụng để sản xuất nhiều loại sản phẩm như hóa chất nông nghiệp, thuốc
nhuộm tổng hợp, chất chống oxy hóa, thuốc diệt cỏ và thuốc nổ.
• Hiện tại, chưa đủ bằng chứng để xác định liệu việc tiếp xúc với aniline có làm tăng nguy
cơ phát triển ung thư ở người hay không.
Diamoni-4,4 diphenyl và Amino-4-diphenyl
• Diamino-4,4 diphenyl, gây ung thư rất mạnh
• Amino-4-diphenyl (được dùng trong công nghệ chất dẻo) 71
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Các amine thơm
Gây ung thư trong thực nghiệm (bàng quang, gan, thận, phổi, …)
2-Acetylaminofluoene
• 2-Acetylaminofluorene (2-AAF) là chất diệt côn trùng, là một dẫn xuất gây ung thư và
gây đột biến của fluorene. Nó gây ra các khối u ở một số loài trong gan, bàng quang và
thận.
• Con đường phơi nhiễm AAF là hô hấp hoặc qua da.

72
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Các amine thơm
Gây ung thư trong thực nghiệm (bàng quang, gan, thận, phổi, …)
Ortho Toluidine
• Ortho Toluidine (dimethyl-3,3 benzidin) là một chất lỏng không màu mặc dù các mẫu
thương mại thường có màu vàng và thường được dùng làm phẩm nhuộm, hóa chất thí
nghiệm, …
• Con đường phơi nhiễm của o-Toluidine là qua đường hô hấp, tiêu hóa và qua da. Sự
phân bố, chuyển hóa và bài tiết của nó đã được nghiên cứu chủ yếu ở loài gặm nhấm,
nơi o-toluidine được phát hiện trong máu, lá lách, gan, thận, bàng quang tiết niệu và
các mô khác
73
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Các amine thơm
Gây ung thư trong thực nghiệm (bàng quang, gan, thận, phổi, …)
Các chất khác
• 3,3- Dichlorobenzindine
• Dianisidine
• MOCA là metylen bis (ortho clonilin) hay diamino-4,4-diclo-3,3 diphenyl metan:
được dùng nhiều trong công nghiệp cao su, chất dẻo, …

74
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Dẫn xuất có nitro thơm
• Nitro-4-biphenyl gây ung thư thực nghiệm, được dùng trong chế tạo cao su,
chất dẻo.
• Nitrofurans là một nhóm thuốc thường được sử dụng làm thuốc kháng
sinh hoặc thuốc kháng vi sinh vật. Thành phần cấu trúc xác định là một
vòng furan với nhóm nitro. Nitrofurans gây ung thư thực nghiệm, làm chất
sát trùng trong y học, thú y.

75
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Nitrosamine

76
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Nitrosamine
Dimethylnitrosamine
Dimethylnitrosamine (NDMA) là một loại dầu màu vàng dễ bay hơi. Chất này được dùng
nhiều trong công nghiệp, làm dung môi, tác nhân phản ứng chế tạo nhiều sản phẩm. Nó
gây nhiễm độc gan và ung thư.

77
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Nitrosamine
N-Nitroso-N-methylnitroso-4 aniline
N-Nitroso-N-methylnitroso-4 aniline: được dùng trong chế tạo cao su, các cao phân tử,
chất xúc tiến phản ứng, chất ổn định, tác nhân giãn nở (bột nở). Chất này đã được đề
nghị loại trừ khỏi môi trường sản xuất từ năm 1963 trong một hội nghị quốc tế ở paris
về y học lao động.

78
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ
Nitrosamine
Nitrosomethyl urea
• N-Nitroso-N-methylurea (NMU) là một chất gây ung thư, gây đột biến và quái thai.
• Phơi nhiễm với NMU ở người có thể gây kích ứng da và mắt, nhức đầu, buồn nôn và
nôn. NMU được dự đoán là chất gây ung thư ở người.
• Tuy nhiên, khả năng phơi nhiễm của con người với chất này là khá hạn chế, vì hóa chất
này không được sản xuất hoặc sử dụng với số lượng lớn.
Nitrosomethyl urethane: tương tự NMU

79
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ

Các phẩm màu hay thuốc nhuộm


N,N-Dimethyl-4-aminoazobenzene: chất này có màu vàng bơ, gây ung thư gan.

80
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ

Các phẩm màu hay thuốc nhuộm


• O-Aminoazotoluene là thuốc nhuộm azo, ở nhiệt độ phòng có dạng bột màu da cam.
Con đường chính phơi nhiễm o-aminoazotoluene là qua da và hô hấp.
• O-Aminoazotoluene không được sử dụng trực tiếp trong thực phẩm, dược phẩm hay
mỹ phẩm.
• Auramine (dẫn xuất imine của diphenyl methane) gây ung thư bàng quang trên công
nhân chế tạo phẩm màu dùng trong công nghiệp, giấy, dệt,

81
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ

Các dẫn xuất có N khác


Diazomethane
• Diazomethane là một khí độc không mùi, màu vàng, được dùng nhiều trong tổng
hợp hữu cơ, làm tác nhân methyl hóa.
• Chưa có thông tin nào về việc diazomethane gây ung thư cho người. Tuy nhiên, có
sự gia tăng về tỷ lệ mắc u tuyến phổi ở thí nghiệm trên chuột phơi nhiễm với
diazomethane qua hô hấp và da.

82
Các dẫn xuất hữu cơ chứa nitơ

Các dẫn xuất có N khác


Hydrazine
• Hydrazine là chất lỏng không màu, nặng hơn nước và mùi khó chịu. Chưa có
thông tin nào về việc hydrazine gây ung thư ở người.
• Các dẫn xuất của hydrazine như hydrazine sunfate, dimethyl-1,2 hydrazine,
diethyl-1,2 hydrazine đã được chứng mình là gây ung thư gan và phổi trên động
vật thực nghiệm.

83
Một số chất hữu cơ khác
Formaldehyde
• Fomaldehyde là một chất khí có mùi hăng mạnh.
Có công thức hoá học là HCHO.
• Hiện nay được sử dụng trong đa dạng lĩnh vực
khác nhau trong cuộc sống: công nghệ dệt may,
nhựa, chất dẻo, xây dựng, mỹ phẩm… Khử trùng,
bảo quản thực phẩm.

84
Một số chất hữu cơ khác
Formadehyde
Tác hại đối với con người:
• Nếu tiếp xúc trong một khoảng thời gian sẽ gây kích
thích mắt, làm chảy nước mắt, đau đầu, khó thở.
• Nếu tiếp tục tiếp xúc trong một khoảng thời gian dài
thì sẽ gây tác hại nghiêm trọng cho da và hệ thống
hô hấp.
• Đối với phụ nữ mang thai có thể gây sai lệch và biến
dị cho em bé
Và đặc biệt: Formaldehyde có thể gây ung thư cho con
người nếu sử dụng thực phẩm bị nhiễm formaldehyde
một thời gian lâu.
85
Một số chất hữu cơ khác
Bột gỗ và ung thư mũi xoang
• Nghề gỗ là một trong những nghề nghiệp lâu đời nhất
được biết đến với con người.
• Nhiều nguyên cứu đã xem xét đến mối quan hệ giữa
bột gỗ và ung thư, đặc biệt là ung thư về tuyến giáp
mũi.
• Các nghề nghiệp phổ biến liên quan nhất đến phơi
nhiễm là công trình, xây dựng gỗ và đồ nội thất.

86
04

PHÒNG NGỪA VÀ KIỂM SOÁT

87
Trong công nghiệp

1 Thay thế

2 Kiểm soát kỹ thuật

3 Kiểm soát hành chính

4 Thiết bị cá nhân

88
Trong công nghiệp
1. Thay thế
Sử dụng một hoá chất mới hoặc chất ít gây nguy hiểm hơn để thay
thế một hoá chất có nguy cơ gây ung thư cao.

Thay vì Xem xét


Carbon tetraclorua ( gây tổn thương Dichloro methan
gan, ung thư)
Benzen (gây ung thư) Toluen, xeton, xyclohexan
Thuốc trừ sâu Thuốc trừ sâu tự nhiên như
pyrethrins
Dung môi hữu cơ Dung dịch tẩy rửa nước, hơi nước

89
Trong công nghiệp

2. Kiểm soát kỹ thuật

Kiểm soát quy Bao vây hoặc Thông gió


trình cách ly
Sử dụng phương pháp Sử dụng glove boxes Là một phương pháp
ướt thay vì khô khi (hộp đựng gang tay) để nhằm bổ sung và loại
khoan hoặc mài, sử bảo hộ công nhân. bỏ không khí trong môi
dụng hơi nước làm trường làm việc.
sạch dầu mỡ thay vì
dung môi.

90
Trong công nghiệp

2. Kiểm soát kỹ thuật

91
Trong công nghiệp

2. Kiểm soát kỹ thuật

92
Trong công nghiệp

3. Kiểm soát hành chính

ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC VỆ SINH CÁ NHÂN

Đào tạo nhân viên về kiến - Rửa tay sau - Không ăn uống
thức an toàn trong công khi xử lý vật trong khu vực
nghiệp, ví dụ nhận biết liệu và trước làm việc
bảng MSDS khi ăn, uống
- Không cất giữ
- Tránh chạm các vật liệu nguy
vào môi,mũi hiểm chung với
và mắt khi tay thực phẩm
nhiễm bẩn
93
Trong công nghiệp

4.Thiết bị bảo vệ cá nhân

94
Trong đời sống hàng ngày

• Hoạt động thể chất


• Ăn uống lành mạnh
 Hạn chế uống rượu bia
 Ăn một chế độ ăn nhiều ngũ cốc, rau, trái cây và đậu
 Hạn chế thức ăn “nhanh”
 Hạn chế đồ uống có đường
• Tránh thuốc lá và tiếp xúc với ánh nắng mặt trời quá mức

95
05

TÀI LIỆU THAM KHẢO

96
Tài liệu tham khảo
1. "Arsenic and Inorganic Arsenic Compounds," 31 Dec 2018. [Online]. Available:
http://www.cdc.gov/niosh/npg/npgd0038.html.
2. "Benzen," Centers for Disease Control and Prevention, vol. 71, no. 2, p. 43, 24 June 2019.
3. SD MANUAL Phiên bản dành cho chuyên gia," Merck Sharp & Dohme Corp, 2022. [Online].
Available: https://www.msdmanuals.com/vi/chuy%C3%AAn-gia.
4. A J McMichael, "Carcinogenicity of benzene, toluene and xylene: epidemiological and
experimental evidence," National Library of Medicine, 1988.
5. B. T. H. Khang, “Nguyên nhân gây ung thư: Hoá chất và bức xạ,” 2019. [Trực tuyến].
Available: https://www.vinmec.com/vi/ung-buou-xa-tri/thong-tin-suc-khoe/nguyen-nhan-gay-
ung-thu-hoa-chat-va-buc-xa/.

6. BS. Nguyễn Đình Trung, “Ung thư nghề nghiệp,” 24 04 2017. [Trực tuyến]. Available:
http://nioeh.org.vn/kham-phat-hien-benh-nghe-nghiep/ung-thu-nghe-nghiep.
97
Tài liệu tham khảo

7. BS. Nguyễn Trọng Hiếu, "Nguyên nhân gây ung thư," 2005. [Online]. Available:
https://benhvienungbuouhanoi.vn/kien-thuc-ung-thu-1/nguyen-nhan-ung-thu.html.
8. Dieldrin and Aldrin. Breast Cancer Prevention Partners (BCPP). (2021, August 18). Retrieved
February 17, 2022, from https://www.bcpp.org/resource/dieldrin-and-aldrin/
9. Kadlubar FF, Badawi AF. 1995. Genetic susceptibility and carcinogen-DNA adduct formation
in human urinary bladder carcinogenesis. Toxicol Lett 82-83: 627-632
10. Keith C. Meyer, "Beryllium and Lung Disease," CHEST JOURNAL, vol. 106, no. 3, pp. 942 -
946, 1994.
11. Methylene chloride (dichloromethane) - epa.gov. (n.d.). Retrieved February 17, 2022, from
https://www.epa.gov/sites/default/files/2016-09/documents/methylene-chloride.pdf
12. PGS.TS Hoàng Văn Bính, Sách giáo trình Độc chất học công nghiệp và dự phòng nhiễm độc,
2007.
98
KẾT LUẬN

99
THANK YOU
for listening

You might also like