Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

Nội dung

1. Giới thiệu về Vinamilk .................................................................................................................2


1.1. Câu chuyện thương hiệu Vinamilk: .......................................................................................2
1.2. Các thương hiệu chính: .........................................................................................................2
1.3. Sản phẩm: .............................................................................................................................2
1.4. Danh hiệu và phần thưởng ....................................................................................................3
1.5. Cơ cấu tổ chức: .....................................................................................................................3
1.6. Sơ đồ tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam .................................3
2. Nguồn ..................................................................................................................................nhân lực
hiện tại 3
3. Thực trạng chính sách nhân sự của Vinamilk ...................................................................................6
3.1. Chính sách tuyển dụng ...............................................................................................................6
3.2 Chính sách đào tạo và phát triển ................................................................................................9
3.3 Chính sách tiền lương của Công ty Cổ phần Vinamilk .............................................................10
3 .4 Chế độ đãi ngộ, phúc lợi cho người lao động ...........................................................................12
4. Kế hoạch nguồn nhân lực của Vinamilk .........................................................................................14
4.1. Xây dựng kế hoạch bổ sung nhân sự: ......................................................................................14
4.2. Các phương án nguồn nhân lực khác của công ty: ..................................................................16
5. Bình luận ........................................................................................................................................17
5.1 Ưu điểm ....................................................................................................................................17
5.2 Nhược điểm ...............................................................................................................................18
6. Giải pháp và đề xuất .......................................................................................................................18
6.1 Xây dựng chính sách và hoạch định nguồn nhân lực phù hợp và hiệu quả ...............................18
6.2 Lập kế hoạch và chính sách nguồn nhân lực dựa trên sự thống nhất với các giám đốc điều hành
và sự hỗ trợ của nhân viên ..............................................................................................................18
6.3 Tập trung đào tạo và phát triển nhân sự nội bộ nhằm nâng cao năng lực quản lý, thực hiện
chính sách và quy hoạch .................................................................................................................19
6.4 Thiết lập một hệ thống công bằng và phù hợp về thưởng, phạt, bảo hiểm và tiền thưởng ........19
7. Kết luận ..........................................................................................................................................19
Tham khảo ..........................................................................................................................................20

1
1. Giới thiệu về Vinamilk

1.1. Câu chuyện thương hiệu Vinamilk:

Vinamilk là cái lớn nhất sản phẩm bơ sữa công ty trong Việt Nam . Dựa vào Báo cáo Top 200 doanh

nghiệp lớn nhất Việt Nam của UNDP 2007 , đồng thời là công ty lớn thứ 15 tại Việt Nam. Năm 2010,

đây là công ty đầu tiên của Việt Nam lọt vào danh sách 200 công ty dưới một tỷ tốt nhất Châu Á của

Forbes, với 200 công ty vừa và nhỏ hoạt động hiệu quả nhất với doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đô la

Mỹ.

Công ty được thành lập vào năm 1976 với tên gọi là Công ty Sữa-Cà phê Miền Nam thuộc sở hữu nhà

nước, nhằm quốc hữu hóa và tiếp quản hoạt động của ba nhà máy sữa tư nhân trước đây tại Miền

Nam Việt Nam : Thống Nhất (thuộc công ty Trung Quốc), Trường Thọ (trước đây thuộc sở hữu

của Friesland Foods , được biết đến nhiều nhất với việc sản xuất sữa đặc được phân phối rộng rãi

trên South ) và Dielac ( Nestlé ). Nó được đổi tên thành United Enterprises of Milk Coffee Cookies

and Candy vào năm 1978. Nó trở thành Công ty Sữa Việt Nam, chính thức được thành lập vào năm

1993. Năm 2003, sau khi IPO trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, công ty đổi

tên hợp pháp thành Công ty Sữa Việt Nam Công ty cổ phần (Vinamilk). Hoạt động chính của

Vinamilk là sản xuất và phân phối sữa đặc, sữa bột, sữa tươi, sữa đậu nành, sữa chua, kem, pho mát,

nước hoa quả, cà phê và các sản phẩm khác từ sữa.

Các sản phẩm của Vinamilk như sữa bột, sữa đặc cũng được xuất khẩu sang Trung Đông, Campuchia,

Philippines và Australia. Xuất khẩu chiếm 180 triệu đô la trong năm 2012. Các đối thủ cạnh tranh

chính của Vinamilk là Dutch Lady Việt Nam (một bộ phận của Friesland Foods ), Nestlé Việt Nam,

Abbott, Mead Johnson, Friso và Nutifood. Vào tháng 9 năm 2016 Vinamilk đã ký thỏa thuận hợp tác

chiến lược với Chr. Hansen để phát triển men vi sinh

1.2. Các thương hiệu lớn:

Vinamilk, Dielac, VFresh (nước trái cây & sữa đậu nành)

2
1.3. Sản phẩm:

Vinamilk cung cấp hơn 250 ngành hàng với các danh mục chính: sữa tươi, sữa chua, sữa đặc, sữa bột,
bột dinh dưỡng, kem và phomai, sữa đậu nành, nước giải khát.
1.4. Danh hiệu và phần thưởng

- 15 công ty hàng đầu Việt Nam

- 200 doanh nghiệp vừa và nhỏ hàng đầu Châu Á theo Forbes Châu Á (2010)

- Top 10 thương hiệu được người tiêu dùng yêu thích nhất Việt Nam

- 5 công ty tư nhân lớn hàng đầu Việt Nam

1.5. Cơ cấu tổ chức:

Sơ đồ tổ chức của Vinamilk được trình bày chuyên nghiệp và phân bổ khoa học, hợp lý, phân cấp

trách nhiệm của từng thành viên, bộ phận. Sơ đồ tổ chức giúp doanh nghiệp hoạt động một cách hiệu

quả nhất, giúp các bộ phận phối hợp với nhau để tạo nên một Vinamilk lớn mạnh

1.6. Sơ đồ tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

2. nhân lực hiện tại

- Tổng số lao động của Vinamilk năm 2015 là 5.738 người với đa dạng ngành nghề, độ tuổi,

trình độ chuyên môn. Vinamilk luôn quan điểm tôn trọng và đối xử bình đẳng với người lao động,

3
không phân biệt giới tính, vùng miền, tôn giáo. Mỗi người, dù ở lĩnh vực hay cấp độ đều được tạo

điều kiện để thể hiện giá trị của mình và là một phần của sự thành công chung của tổ chức.

- Tỷ lệ cấp quản lý / tổng số lao động: 7,1%

- Xếp hạng theo giới tính :

Giới tính Số lượng Tỷ lệ

Nam giới 4.267 74,5%

Giống cái 1.462 25,5%

Toàn bộ 5.738 100%

- Xếp hạng theo độ tuổi:

Tuổi Số lượng Tỷ lệ

Dưới 30 1.727 31,1%

Từ 30- 40 2.428 42,31%

Từ 40-50 1.241 21,63%

Trên 50 342 5,96%

Toàn bộ 5.738 100%

- Trình độ học vấn:

Trình độ học vấn Số lượng Tỷ lệ

Chuyên nghiệp 2.462 42,91%

Trường đại học 487 8,49%

Trường đại học 2.694 46,95%

4
Trên đại học 95 1,66%

Toàn bộ 5.738 100%

- Qua bảng số liệu trên ta thấy số lao động nam chiếm hơn 70% tổng số lao động của Vinamilk.

Hơn nữa, số lao động dưới 40 tuổi chiếm hơn 50%. Điều này cho chúng ta thấy nguồn nhân lực của

Vinamilk là nguồn nhân lực hùng hậu, đang trong độ tuổi tốt nhất để cống hiến và làm việc.

- Đây là nguồn lực chất lượng khá cao, hơn 50% tổng số lao động có trình độ đại học. Phần lớn

lực lượng lao động của trường chiếm 46,95%, đây là một lợi thế về nguồn nhân lực của công ty.

- Vinamilk có đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm và tâm huyết với công ty. Chủ tịch HĐQT Mai

Kiều Liên đã có 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sữa và đóng vai trò quan trọng trong quá trình

phát triển của Công ty chúng tôi cho đến ngày hôm nay. Các thành viên khác có trung bình 25 năm

kinh nghiệm và tham vọng.

- Khảo sát sản phẩm chính của ngành tại Vinamilk cho thấy giá trị sản phẩm bình quân hàng

năm của nhân viên Vinamilk đạt khoảng 173 triệu đồng, tương đương với lao động của một kỹ sư

phần mềm.

- Vinamilk có đội ngũ kỹ sư được đào tạo tại chỗ, vừa phát huy, vừa vận dụng hiệu quả những

kiến thức đã học trong trường.

- Nguồn nhân lực là một trong những nguồn quan trọng luôn được Vinamilk chú trọng và phát

triển. Chính sách nhân sự hợp lý, tham gia vào các lĩnh vực tuyển dụng, đào tạo và phát triển, đãi ngộ

và phúc lợi. Phát triển nguồn nhân lực, thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục. Năm 2015, Vinamilk tiếp

tục theo đuổi mục tiêu tuyển dụng nhân tài bằng việc tiếp tục triển khai chương trình hoạch định

nguồn nhân lực kế thừa (SP) và đào tạo quản trị viên chương trình.

- Vinamilk vinh dự nhận 100 việc làm tốt nhất Việt Nam với vị trí thứ 2 trong bảng tổng sắp và

thương hiệu nhà tuyển dụng hấp dẫn nhất về lương, thưởng và phúc lợi; Chất lượng công việc và cuộc

sống năm 2014.

5
3. Thực trạng chính sách nhân sự của Vinamilk

3.1. Chính sách tuyển dụng

Một. Cơ sở xây dựng

- Căn cứ vào kế hoạch về nhu cầu lao động và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp. Trên cơ sở đó xác định nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp: bao nhiêu người, trình độ,

kỹ năng, phẩm chất, v.v.

- Phân tích nguồn cung lao động trên thị trường lao động trên cơ sở phân tích đó xác định các

nguồn tuyển dụng và tiềm năng tuyển dụng. Nhằm tuyển dụng những lao động có năng lực và trình độ

cao nhất,

- So sánh dự báo nhu cầu nhân lực hiện tại và tương lai của nguồn nhân lực hiện có với nguồn

cung nhân lực cần tuyển trên thị trường để đưa ra phương án tuyển dụng hợp lý nhất.

- Việc lựa chọn nguồn nhân lực từ bên ngoài tổ chức phụ thuộc vào mức độ phức tạp của công

việc, tính chất của loại lực lượng lao động cần tuyển dụng.

- Khi thiết kế các bước trong quy trình tuyển dụng, chúng ta cần thiết kế để có được những

thông tin cụ thể và đáng tin cậy nhất để từ đó làm căn cứ cho việc tuyển dụng.

b. Vật

- Tất cả các ứng viên có nhu cầu ứng tuyển vào các vị trí mà công ty thuê cả nguồn bên trong

và bên ngoài.

Việc tuyển dụng được xem xét dựa trên quan điểm không phân biệt chủng tộc, tôn giáo, giới tính và

tuổi tác

C. Phạm vi áp dụng

Khuyến khích người nộp đơn đến từ các nguồn bên trong và bên ngoài doanh nghiệp

d. Mục tiêu của quá trình tuyển chọn là chọn được người có đủ năng lực, chất lượng công việc thông

qua quá trình tuyển chọn công bằng khách quan.

e. Nội dung biểu diễn

6
- Vinamilk đang hướng tới mục tiêu đa dạng hóa nguồn ứng viên lãnh đạo, quản lý và nhân

viên, không phân biệt chủng tộc, tôn giáo, giới tính và độ tuổi. Mục tiêu của quá trình tuyển dụng là

tìm ra năng lực làm việc, chất lượng công việc thông qua quá trình tuyển chọn công bằng.

Quy trình tuyển dụng lao động của Vinamilk:

- Nội dung của quy trình: Quy trình này nhằm hướng dẫn và phân bổ trách nhiệm trong công

tác tuyển dụng lao động, đảm bảo cung cấp nguồn lực phù hợp với kế hoạch và chính sách của công

ty.

• Bước 1: Đưa ra yêu cầu tuyển dụng

- Đơn vị có nhu cầu tuyển dụng báo cáo Phòng Nhân sự trình Tổng Giám đốc phê duyệt.

- Sau khi Bộ phận Nhân sự đã được phê duyệt sẽ bắt đầu tuyển dụng

• Bước 2: Tuyển dụng

- Lập kế hoạch tuyển dụng

- Thành lập ban tuyển dụng

- Tìm kiếm ứng viên từ các ứng viên nội bộ và bên ngoài

- Chọn hồ sơ

- Lựa chọn

- Xác minh thông tin ứng viên

- Đánh giá và lựa chọn cuối cùng

• Bước 3: Hội nhập, thử việc và thử việc

- Hội nhập: Để nhân viên mới hiểu rõ về môi trường làm việc và văn hóa của công ty, Phòng

Nhân sự sẽ triển khai công tác hội nhập bao gồm: giới thiệu nhân viên mới và các bộ phận liên quan

thông qua các hình thức trao đổi gặp gỡ, giới thiệu qua email ..., phổ biến các chính sách nhân viên,

nội dung và quy định của công ty.

- Thử và Đánh giá: Tùy thuộc vào vị trí tuyển dụng, trình độ và kinh nghiệm của nhân viên

mới, đơn vị tuyển dụng sẽ phối hợp với Phòng Nhân sự để áp dụng các phương pháp đánh giá phù

7
hợp. đang trong thời gian thử việc. Những nhân viên đạt yêu cầu sẽ được tuyển dụng chính thức bằng

cách ký hợp đồng lao động.

Chính sách tuyển dụng hiện tại:

Mục tiêu của Vinamilk là trở thành một tập đoàn đa ngành, một thương hiệu toàn cầu với đội ngũ lao

động chuyên nghiệp. Vì vậy, chính sách tuyển dụng đang hướng tới việc đa dạng hóa nguồn ứng viên

cho các chức danh lãnh đạo, quản lý và nhân viên.

Các chương trình tuyển dụng của Vinamilk:

- Chương trình Thực tập Kinh doanh: Là một trong những chương trình tuyển dụng của

Vinamilk hướng đến các bạn sinh viên năng động, năng động, sẵn sàng làm việc và nhiệt huyết.

Chương trình là cơ hội tuyệt vời để các ứng viên trẻ tiềm năng được gia nhập và phát triển cùng đội

ngũ chuyên nghiệp và vững mạnh của Vinamilk. Sinh viên sẽ được đào tạo các kỹ năng cần thiết bên

cạnh kinh nghiệm làm việc thực tế.

- Chương trình tuyển dụng tại các trường đại học: Hàng năm, công ty Vinamilk đều tổ chức các

chương trình tuyển dụng tại các trường đại học lớn trên toàn quốc. Đây không chỉ là cơ hội lớn cho

các bạn sinh viên tham gia ứng tuyển mà còn là cơ hội để các bạn học hỏi, trao đổi kinh nghiệm.

- Đối với cán bộ quản lý: Ưu tiên con em cán bộ đã tốt nghiệp được tuyển thẳng vào công ty.

- Đối với những nhân viên chủ chốt sẽ được đề bạt, thăng chức từ các nhân viên trong công ty.

Ưu tiên tuyển dụng nhân viên của con bạn có một số lợi ích, bao gồm: Giảm chi phí ghi danh. Nhân

viên có thể tận dụng kinh nghiệm của nhân viên và do đó giảm chi phí đào tạo của họ, cũng như giảm

chi phí đào tạo. Gắn kết nhân viên mới với công việc, tạo động lực, gắn bó và trung thành với nhân

viên lâu năm.

- Một số hạn chế: Vinamilk đã thiết lập một quy trình tuyển dụng hợp lý và hợp lý. Tuy nhiên,

vẫn còn một số hạn chế như:

Các bước của quy trình thường không được thực hiện đầy đủ, đặc biệt là trong quá trình lập kế hoạch

tuyển dụng. Dự báo nhu cầu nhân lực và việc phân tích hiện trạng nhân lực đòi hỏi phải liên tục, có

tính chất lâu dài, chỉ được thực hiện khi có sự thay đổi về nhân lực. di dời hoặc mở rộng sản xuất.

8
Giảm thiểu và loại bỏ các giai đoạn quan trọng của việc tuyển dụng nhân viên mới, chú ý đến chi phí

tuyển dụng và sử dụng nhân viên mà quên rằng mỗi bước của quy trình đều có tầm quan trọng như

nhau.

- Giảm đến mức tối đa quy trình “chọn và sử dụng”, mất thời gian đào tạo để hướng dẫn người

lao động, người lao động mới trong khi trình độ đào tạo của Việt Nam chưa sát với thực tế của từng

doanh nghiệp.

- Nguồn nhân lực có xu hướng được lấy từ dưới lên trên, ít khi cắt ngang hoặc cắt chéo, dẫn

đến không sử dụng được lao động phù hợp với vị trí đó nên không sử dụng được nguồn lao động tối

ưu.

Khi đề bạt những người đang làm việc trong tổ chức, việc hình thành một nhóm “ứng cử viên không

thành”, phá hoại bè phái, mâu thuẫn nội bộ ảnh hưởng đến quản lý và chất lượng công việc, không thể

thay đổi chất lượng lao động, không tạo ra sức sống mới trong doanh nghiệp.

3.2 Chính sách đào tạo và phát triển

Chính sách được xây dựng dựa trên yêu cầu công việc, nhu cầu của bộ phận / phòng ban, tình hình

hoạt động của công ty, kế hoạch kinh doanh và ứng dụng công nghệ, v.v. Tất cả nhân viên cần nâng

cao năng lực và kỹ năng của mình để đủ điều kiện làm việc, đều chủ quan với chính sách này. Mục

tiêu là tối đa hóa hiệu quả lực lượng lao động của công ty và chuẩn bị cho sự phát triển của công ty.

Nó bao gồm các kỹ năng và kiến thức chuyên môn, chính sách, giao tiếp và hợp tác, đào tạo bắt buộc

và các cải tiến khác. Quá trình này là:

- Bước 1: Xác định nhu cầu. Kế hoạch đào tạo và phát triển phải được cập nhật và thiết lập

hàng năm dựa trên các yêu cầu, cải tiến và phát triển của công việc.

- Bước 2: Lập kế hoạch cho từng bộ phận. Các bộ phận đăng ký theo các thông tin sau: Danh

sách các khóa học, loại hình đào tạo (nội bộ, bên ngoài), số lượng và danh sách nhân viên của khóa

học, nhu cầu của nhân viên, thời lượng, chi phí dự kiến, v.v. Ban giám đốc xét duyệt cho từng bộ

phận.

9
- Bước 3: Công ty lên kế hoạch đào tạo và phát triển. Bộ phận nhân sự xem xét lại tất cả các kế

hoạch phù hợp với nhu cầu, nhu cầu, ngân sách ... Sau khi được giám đốc phê duyệt, tất cả các bộ

phận phải tuân thủ và thực hiện theo kế hoạch.

3.3 Chính sách tiền lương của Công ty Cổ phần Vinamilk

a . C cơ sở hướng dẫn.

- Quy định của Chính phủ về tiền đối với người lao động: Đây là nền tảng quan trọng để công

ty xây dựng chính sách tiền lương phù hợp với tình hình thực tế và pháp luật của công ty .

- Tình hình tài chính công ty: Đây là căn cứ quan trọng để xác định quỹ tiền lương, nguồn hình

thành chính sách tiền lương phù hợp với thực tiễn tài chính công ty, đồng thời đảm bảo tính khuyến

khích và công bằng cho người lao động.

- Điều kiện lao động và cơ cấu lao động: căn cứ vào đó để xác định bậc lương, hệ số lương cho

từng đối tượng lao động áp dụng cho từng điều kiện, chức vụ, chức danh lao động.

b . Các thực thể áp dụng

- Toàn thể cán bộ, nhân viên và cán bộ quản lý đang làm việc cho công ty đều có thành tích và

nỗ lực cao về tiến độ công việc.

C. Lĩnh vực ứng dụng

- Các nhà quản lý cấp cao trong hội đồng quản trị, ban điều hành, toàn bộ nhân viên và người

lao động đang làm việc trong công ty

d. Mục đích xây dựng

- Chính sách tiền lương của Công ty Vinamilk được xây dựng mang tính cạnh tranh cao, nhằm

thu hút, níu kéo và khuyến khích người lao động gắn bó và cống hiến lâu dài cho sự phát triển của

Công ty.

- Mọi cá nhân đều nhận được sự công bằng, phù hợp khi công nhận và khen thưởng cá nhân,

cán bộ, nhân viên đạt được tiêu chuẩn, năng lực và mức độ sẵn sàng đối với công việc.

- Tạo động lực , khuyến khích người lao động Công ty nỗ lực hơn nữa trong công việc, gắn bó

lâu dài với sự phát triển ổn định của Công ty.

e. Triển khai nội dung

10
 Mức lương và cơ cấu tiền lương:

- Mức thù lao, tiền lương cần thu hút, giữ chân và tạo động lực cho các thành viên Hội đồng

quản trị, Ban lãnh đạo điều hành doanh nghiệp của bạn thành công. Một phần lương dựa trên kết quả

hoạt động của công ty và của từng cá nhân. Khi đề xuất mức lương, Tiểu ban tiền lương và đãi ngộ

của công ty đã xem xét các yếu tố về tiền lương và công việc trong ngành , so sánh với công ty tương

đương, kết quả hoạt động của Vinamilk nói chung, cũng như từng cá nhân. Chương trình khen thưởng

hàng năm tại doanh nghiệp này được áp dụng cho tất cả nhân viên trong công ty.

- Khi đề xuất mức lương, Tiểu ban tiền lương và đãi ngộ của công ty xem xét các yếu tố tiền

lương và việc làm trong ngành, so sánh với kết quả hoạt động tương đương của Vinamilk và cá nhân

thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT) và nhân viên về nhà cung cấp mã PIN , các chương trình khen

thưởng cũng được áp dụng cho toàn bộ nhân viên trong công ty.

- Là doanh nghiệp có tiềm lực tài chính dồi dào nên mức thù lao cho mỗi cuộc họp Hội đồng

quản trị của Vinamilk là đáng mơ ước với các doanh nghiệp khác. Trong năm 2015, lợi nhuận gộp,

tiền lương của các thành viên Hội đồng quản trị và Ban điều hành Vinamilk đạt 67,3 tỷ đồng . Trong

đó, thù lao cho HĐQT là gần 4,9 tỷ đồng. Không chỉ lãnh đạo được hưởng chế độ đãi ngộ tốt của thế

hệ, chế độ đãi ngộ của người lao động Vinamilk ngày càng cao.

 Thông báo lương

- Lương của tất cả các thành viên quản lý và Ban điều hành được công bố hàng năm. Nội dung

của ấn phẩm này nhằm giúp các nhà đầu tư hiểu được mối quan hệ giữa mức lương của các vị trí chủ

chốt với thành phố của họ. Lương khởi điểm cho công nhân trong dây chuyền sản xuất là 1,8 triệu,

quản lý là 4 triệu.

- Vinamilk tin rằng con người là tài sản quý nhất của Vinamilk nên chúng ta coi tiền lương

cũng là tiền đầu tư hiệu quả nhất. Như vậy, làm việc tại Vinamilk, bạn sẽ nhận được mức lương phù

hợp với năng lực và cạnh tranh so với thị trường.

- Ghi nhận những đóng góp của bạn cũng được Vinamilk đặc biệt quan tâm. Chương trình đánh

giá hiệu quả làm việc của người lao động và mức thưởng hấp dẫn hàng năm thể hiện sự trân trọng của

Vinamilk vì sự thành công của bạn và thể hiện sự công bằng giữa người lao động. Ngoài ra, chương

11
trình bảo hiểm sức khỏe, hỗ trợ phương tiện đi lại cũng là một trong những lợi ích nổi bật mà

Vinamilk mang lại.

3 .4 Chế độ đãi ngộ, phúc lợi cho người lao động

Một. Cơ sở xây dựng C

- Quy chế hệ thống phúc lợi của Nhà nước với người lao động: điều quan trọng là công ty phải

căn cứ để xây dựng chính sách đãi ngộ phù hợp với tình hình thực tế của công ty và với quy định của

pháp luật.

- Tình hình tài chính của doanh nghiệp: Điều quan trọng là xác định mức lương cơ sở cho

chính sách phúc lợi là phải phù hợp với thực tế tài chính của công ty đồng thời đảm bảo hợp lòng

người lao động.

- Điều kiện lao động của người lao động: Căn cứ vào đó để xác định các loại phụ cấp như phụ

cấp độc hại, phụ cấp, khám sức khỏe định kỳ,….

- Tình hình lao động trong doanh nghiệp: xác định số lao động nữ mang thai sắp nghỉ, nghỉ thai

sản, sắp nghỉ hưu, các chức danh trong công ty để xác định loại và mức hưởng cho phù hợp.

b . Các thực thể áp dụng

- A ll là công nhân, viên chức và nhân viên quản lý làm việc nơi công cộng.

C. Lĩnh vực ứng dụng

- Toàn bộ phòng hội đồng quản trị , các bộ phận trong công ty.

d. Mục đích xây dựng

- Giúp nhân viên an tâm trong quá trình làm việc.

- Kích thích tinh thần của nhân viên.

e. Triển khai nội dung

- Vinamilk nhận thức được tầm ảnh hưởng của mình đối với cộng đồng và sự phát triển bền

vững của xã hội. Vinamilk cũng hiểu thành công của một doanh nghiệp không chỉ đơn giản là những

12
con số về doanh số trên báo cáo thường niên mà còn là những giá trị nổi bật và lâu dài mà doanh

nghiệp xây dựng và mang lại cho khách hàng và cả nguồn nhân lực trong công ty. Vinamilk đã xác

định yếu tố con người là yếu tố then chốt dẫn đến sự phát triển bền vững của công ty. Vinamilk đã lan

tỏa, chính sách đãi ngộ người lao động:

 Đảm bảo đầy đủ việc làm cho người lao động, thu nhập của người lao động ngày càng được

cải thiện. Ngoài thu nhập từ tiền lương, người lao động còn có thêm thu nhập từ lợi nhuận

được chia theo tỷ lệ sở hữu của họ trong công ty nếu công ty có nhiều doanh nghiệp có lãi.

Chẳng hạn, năm 2015, công ty đạt doanh thu 40.222 tỷ đồng, tăng 14,3% so với năm 2014.

Lợi nhuận sau thuế tăng 28% lên 7.769 tỷ đồng khi chi phí nhân viên lên tới 632 tỷ đồng, gần

gấp đôi cùng kỳ.

 Vinamilk nỗ lực tạo ra môi trường làm việc chuyên nghiệp và không kém phần thân thiện, cởi

mở để mọi cá nhân phát huy khả năng sáng tạo, khai phóng tiềm năng bản thân, từ đó tạo ra

sự khác biệt. Những nỗ lực của người lao động được công ty ghi nhận và khen thưởng kịp

thời. Đó là động lực để giúp mọi người có hứng thú làm việc và sẵn sàng đón nhận những thử

thách mới.

 Việc thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của pháp

luật. Vinamilk cam kết đảm bảo người lao động làm việc trong điều kiện an toàn và chăm sóc

sức khỏe.

 Vinamilk luôn hoàn thành tốt các hoạt động đảm bảo an toàn sức khỏe cho người lao động

như huấn luyện an toàn lao động cho 100% người lao động đang làm việc trong các xí nghiệp,

trang trại, nhà máy; huấn luyện, diễn tập chữa cháy cho 100% người lao động. Và hoàn thành

tốt công tác chăm lo sức khỏe người lao động như xây dựng Phòng y tế tại tất cả các địa điểm

hoạt động của Vinamilk, khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho người lao động theo thỏa ước

lao động tập thể: Lao động nam 1 lần / năm, lao động nữ 2 lần / năm hoặc sử dụng gói bảo

hiểm chăm sóc sức khỏe, tai nạn cho người lao động ngoài chương trình bảo hiểm theo quy

định của pháp luật nhằm chăm sóc sức khỏe tốt hơn cho người lao động Công ty TNHH MTV

Vinamilk. Năm 2014, chương trình dành cho tất cả nhân viên.

13
 Hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để người lao động tham gia các khóa đào tạo về kiến thức, kỹ

năng cũng như chuyên môn của các chuyên gia trong và ngoài nước nhằm nâng cao tính

chuyên nghiệp. Và công ty luôn tạo mọi cơ hội để những người lao động luôn cố gắng và

mong muốn thăng tiến trong công việc.

 Các hoạt động thể thao, văn nghệ, dã ngoại, khiêu vũ, ... được công ty tổ chức thường xuyên

cũng giúp nhân viên có những giây phút vui vẻ, từ đó mọi người có cơ hội hiểu nhau và phát

huy tinh thần làm việc nhóm hiệu quả.

4. Kế hoạch nguồn nhân lực của Vinamilk

4.1. Xây dựng kế hoạch bổ sung nhân sự:

4.1.1 Các yếu tố đánh giá:

Để xây dựng phương án bổ sung nhân sự, công ty phải căn cứ vào các yếu tố sau:

- Kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, đặc biệt chú trọng:

 Tổng giá trị đầu ra

 Doanh thu ban hang

 Số lượng, cơ cấu sản phẩm

- Hoạch định quy mô phát triển của công ty

 Mở rộng cơ sở vật chất và năng lực sản xuất hiện có

 Xây dựng nhà máy mới

 Nâng cấp năng lực, thiết bị, công nghệ

- Tỷ lệ phần trăm tăng lao động hàng năm

- Số lao động giảm tự nhiên hàng năm: nghỉ hưu, tử tuất, thai sản…

4.1.2. Nội dung biểu diễn:

 Bước 1 : Phân tích và sử dụng nguồn nhân lực:

 Phân tích sự thiếu hụt nguồn nhân lực:

14
Ở bước này, cán bộ nhân sự tính toán số lượng nhân viên hiện có trong công ty theo từng phòng ban,

chức vụ để xác định bỏ sót phòng, ban, bộ phận nào. Theo đó, cán bộ nhân sự xem xét điều chuyển

nhân viên đến bộ phận còn thiếu hoặc tuyển dụng công nhân mới.

 Phân tích cơ cấu nguồn nhân lực:

Bộ phận Nhân sự xác định nhu cầu nhân lực của từng chuyên ngành bằng cách so sánh giữa nhu cầu

và số lượng nhân lực hiện có, có thể thấy được tình trạng thiếu và thừa lao động.

 Phân tích việc sử dụng kỹ năng chuyên môn, nghề nghiệp và thâm niên

 Bước 2 : Xác định nhu cầu nhân lực:

 Công ty xác định nhu cầu lao động dựa trên các yếu tố như:

Các yếu tố bên ngoài: tình hình kinh tế, luật pháp, thay đổi công nghệ, thị trường lao động ...

Các yếu tố bên trong như khả năng tài chính, kế hoạch sản xuất ...

Hai biến thể của dự báo nhu cầu trong Nguồn nhân lực:

 Cầu lao động ngắn hạn được xác định trên cơ sở:

+ Kế hoạch sản xuất của công ty:

Mở rộng nhà máy nâng công suất đáp ứng nhu cầu phát triển lâu dài của thị trường: Khai thác tối đa

công suất các nhà máy hiện có, đầu tư xây dựng nhà máy mới với công nghệ tiên tiến nhất trên thế

giới nhằm duy trì chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế. Điều đó đảm bảo thiết bị và công nghệ

sử dụng tại Vinamilk luôn là công nghệ hiện đại, tiên tiến.

+ Tiêu chuẩn lao động do chính phủ quy định.

 Nhu cầu lao động dài hạn được công ty xác định dựa trên các yếu tố sau:

+ Kế hoạch kinh doanh trong tương lai

+ Mục tiêu của doanh nghiệp

Tiếp tục củng cố và mở rộng hệ thống phân phối như mở thêm các điểm bán hàng, tăng độ phủ phân

phối. Vinamilk sẽ tiếp tục đẩy mạnh phát triển các kênh phân phối hiện đại, hệ thống cửa hàng tiện lợi

nhằm xây dựng hình ảnh và tiếp cận đối tượng khách hàng trẻ, có thu nhập cao. Đồng thời tiếp tục

đầu tư phát triển thị trường nông thôn.

Với mục tiêu cung cấp đủ sữa tươi nguyên liệu cho sản xuất sữa thanh trùng và sữa tươi, công ty sẽ

phát triển mở rộng quy mô trang trại hiện có và đầu tư xây dựng trang trại mới.

15
 Bước 3 : Lập Bảng cân đối cung cầu Nguồn nhân lực

 Xác định nhu cầu lực lượng lao động bổ sung: thay thế bổ sung và phát triển bổ sung.

 Xác định các nguồn lực lượng lao động bổ sung: từ chính doanh nghiệp; các trường đại

học, cao đẳng, dạy nghề; các doanh nghiệp khác; nguồn lao động địa phương…

Theo bảng cân đối kế toán, công ty sẽ biết được số lượng cán bộ thừa hoặc thiếu của từng bộ phận.

Sau đó, quyết định điều chuyển người từ nơi thừa sang người thiếu hoặc tuyển dụng để bổ sung số lao

động còn thiếu.

4.2. Các kế hoạch nhân sự khác của công ty:

4.2.1. Kế hoạch thi đua:

- Căn cứ vào tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của công ty để xác định thi đua và chi

phí cho từng phương án cụ thể.

- Số lượng lao động và cơ cấu lao động của công ty để xác định chính xác đối tượng cho từng

kế hoạch thi đua đảm bảo tính khả thi của kế hoạch.

Chẳng hạn, Vinamilk hướng tới mục tiêu “Đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ để nâng cao năng suất,

hiệu quả của doanh nghiệp”, lãnh đạo Vinamilk đã xác định các giải pháp sau:

- Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất để nâng cao chủng loại, chất

lượng sản phẩm; Cải tiến mẫu mã, bao bì, lựa chọn công nghệ phù hợp cho sản phẩm mới; nâng cao

mức độ cạnh tranh của các sản phẩm cùng loại trên thị trường; Công ty có chính sách khen thưởng đối

với những người lao động có đóng góp sáng kiến cải tiến kỹ thuật để tăng hiệu quả kinh doanh.

- Trong 5 năm qua, Công ty đã đầu tư hơn 6.500 tỷ đồng từ nguồn vốn tự có để đầu tư xây

dựng nhiều nhà máy với mức độ tự động hóa cao. Hiện Vinamilk có 13 nhà máy trên toàn quốc. Đây

là chìa khóa để nâng cao năng suất lao động và hiệu quả của ngành sữa Việt Nam.

4.2.2. Kế hoạch khen thưởng:

Nhằm khuyến khích người lao động phấn đấu và cống hiến trên mọi cương vị, Vinamilk xây dựng

nhiều chính sách thi đua. Các tập thể và cá nhân đạt thành tích xuất sắc sẽ được đánh giá và khen

thưởng xứng đáng, kịp thời theo thể lệ đã thống nhất, công bằng và công khai.

16
Hàng năm, công ty sẽ tổ chức tổng kết kinh doanh cuối năm:

- Tham dự gồm các lãnh đạo và nhân viên trong công ty.

- Tại buổi tổng kết cuối năm, Ban lãnh đạo Vinamilk đã cùng nhau điểm lại những hoạt động

chính trong sản xuất kinh doanh và phong trào quần chúng năm qua, thông tin về những kết quả đạt

được, khắc phục những yếu kém và định hướng nhiệm vụ cho năm tới.

5. Nhận xét

5.1 Ưu điểm

- Tuyển dụng và tuyển chọn: Công ty áp dụng phương thức tuyển chọn bình đẳng, khách quan

nên chất lượng người lao động đạt yêu cầu, phù hợp với công việc. Chính sách tuyển dụng và tuyển

chọn của công ty thường nhằm đa dạng hóa nguồn ứng viên cho cán bộ quản lý và nhân viên. Đánh

giá hiệu quả hoạt động được thực hiện hàng quý và hàng năm bởi các nhà quản lý và nhân viên.

- Đào tạo và phát triển: Công ty tập trung vào việc thực hiện các chính sách đảm bảo độ tin cậy,

ổn định và thoải mái cho tất cả nhân viên. Người lao động có cơ hội phát huy khả năng của mình.

Ngoài ra, các quyền và nghĩa vụ về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và chế độ khen thưởng được thực

hiện rõ ràng.

- Tạo điều kiện cho người lao động gắn bó với công việc: cử người lao động và con em đi học

nước ngoài về sữa và các sản phẩm từ sữa, tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất, máy móc

thiết bị sản xuất thực phẩm, quản lý trong ngành sữa.

- Đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm và đầy tham vọng, được chứng minh bằng hiệu quả kinh

doanh: Các kỹ sư được đào tạo ở nước ngoài, đã phát triển và áp dụng kiến thức của họ một cách hiệu

quả. Nhiều thanh niên đã trở thành nhân viên cốt cán trong các nhà máy của công ty và ý thức xây

dựng thành công của công ty rất tốt. Khảo sát sản phẩm chính của ngành tại Vinamilk cho thấy, bình

quân tổng giá trị sản phẩm hàng năm của một lao động đạt khoảng 173 triệu đồng, tương đương với

lao động của một kỹ sư phần mềm. Đội ngũ bán hàng giàu kinh nghiệm đã hỗ trợ tốt cho các nhà phân

phối, nhà bán lẻ và người tiêu dùng trong khi quảng bá sản phẩm của công ty.

- Chính sách đãi ngộ: Đảm bảo đủ việc làm cho người lao động, thu nhập của người lao động

được cải thiện. Chính sách khen thưởng và kỷ luật được thực hiện bình đẳng và ngay lập tức.

17
5.2 Nhược điểm

- Nhân viên được tuyển dụng chủ yếu từ các nhà máy gần đó, do đó một số vẫn cần phải đào

tạo để đủ điều kiện cho công việc.

- Chính sách đào tạo và phát triển không được thực hiện triệt để do số lượng lao động quá lớn

và áp dụng công nghệ mới vào dây chuyền sản xuất. Nhân viên được yêu cầu thích nghi, phát triển

các kỹ năng của họ một cách nhanh chóng và thường xuyên.

- Công ty thực hiện nhiều hành động nhằm tạo động lực và phát huy tối đa khả năng của nhân

viên. Tuy nhiên, những việc làm này đôi khi không hiệu quả và triệt để. Yêu cầu đội ngũ quản lý giám

sát chặt chẽ để đảm bảo việc thực hiện.

6. Giải pháp và đề xuất

6.1 Xây dựng chính sách và kế hoạch nguồn nhân lực phù hợp và hiệu quả

Điều này rất quan trọng đối với bất kỳ công ty nào. Nếu chủ trương và kế hoạch không căn cứ vào

tình hình thực tế của công ty về: tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh, thực trạng nguồn

nhân lực của công ty (cả về số lượng và chất lượng) sẽ gây ra những sai lệch trong việc triển khai thực

hiện. kinh doanh không hiệu quả và tốn kém.

6.2 Lập kế hoạch và chính sách nguồn nhân lực dựa trên sự thống nhất với các giám đốc điều hành

và sự hỗ trợ của nhân viên

Bất kỳ chính sách hoạch định nguồn nhân lực nào nếu không có sự ủng hộ của các nhà điều hành và

nhân viên thì chính sách hoặc kế hoạch đó sẽ mang tính chủ quan, không thực tế và kém hiệu quả.

6.3 Tập trung đào tạo và phát triển nhân sự nội bộ nhằm nâng cao năng lực quản lý, thực hiện chính

sách và quy hoạch

Để đạt được các mục tiêu đề ra, công ty cần đẩy mạnh công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.

Tuy nhiên, các khóa đào tạo lớn được xem xét. Để nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ tại các trường

đại học, công ty cần thực hiện các biện pháp sau:

- Theo dõi sát sao và đánh giá kết quả học tập của nhân viên.

18
- Sắp xếp thời gian học tập hợp lý để thuận tiện cho việc học mà vẫn đảm bảo hiệu quả công

việc.

- Có kế hoạch đào tạo, phát triển đội ngũ cán bộ.

- Khuyến khích đào tạo bằng cách cung cấp thời gian và tiền lương cho nhân viên, đồng thời có

phần thưởng cho nhân viên tự đào tạo.

- Cần trang bị ngoại ngữ, kỹ năng văn phòng, ứng xử và giao tiếp phục vụ công việc.

6.4 Thiết lập một hệ thống công bằng và phù hợp về phần thưởng, tiền phạt, bảo hiểm và tiền thưởng

Thưởng, phạt, thưởng, bảo hiểm là một trong những biện pháp tạo động lực cơ bản cho người lao

động trong công ty. Các hệ thống này thúc đẩy nhân viên làm việc, thúc đẩy sự sáng tạo và khuyến

khích việc thực hiện. Tiền thưởng là một khoản lương bổ sung, nó tạo động lực cho người lao động cố

gắng hết sức để đạt hiệu quả tối đa trong công việc. Tiền phạt: Người lao động phải hoàn thành công

việc đúng thời hạn và tuân theo các quy tắc, do đó, để đảm bảo đền bù công bằng, công ty nên có

những biện pháp xử lý.

7. Kết luận

Chính sách và hoạch định nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng nhất đối với bất kỳ

công ty và doanh nghiệp nào. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của công ty.

Vinamilk có đội ngũ lao động trẻ và chất lượng. Để tối đa hóa lực lượng lao động và đạt được các

mục tiêu và chiến lược phát triển của công ty, công ty cần thiết lập chính sách và kế hoạch phù hợp và

hiệu quả. Ngoài ra, việc thu hút nhân tài, đào tạo và phát triển nhân sự trình độ cao, tạo động lực cho

người lao động là vô cùng quan trọng. Chính sách và kế hoạch nguồn nhân lực phải được thiết lập và

cập nhật dựa trên tình trạng tài chính và hoạt động hiện tại. Đầu tư vào con người luôn mang lại lợi

nhuận.

Thẩm quyền giải quyết


1. http://tailieu.vn/doc/tieu-luan-thuc-trang-qui-trinh-tuyen-dung-va-dao-tao-tai-cong-ty-co-

phan-sua-viet-nam-vinamilk- 1645193.html

19
1. http://www.luanvan.co/luan-van/tieu-luan-phan-tich-thuc-trang-hoat-dong-quan-tri-nguon-

nhan-luc-cua-cong-ty-co-phan- sua-viet-nam-55099 /

2. http://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/doanh-nghiep/luong-lanh-dao-vinamilk-moi-thang-

hang-tram-trieu-dong-3373679.html

3. https://www.vinamilk.com.vn/vi/chi-tiet-tuyen-dung/125/128/che-do-luong-bong-va-dai-ngo-

xung-dang

20

You might also like