Professional Documents
Culture Documents
Bài 2 - Povidon Iod
Bài 2 - Povidon Iod
KHOA DƯỢC
2. Giới hạn cho phép Thể tích mỗi đơn vị không được dưới thể tích ghi trên nhãn
về thể tích
- Số lượng chế phẩm thử đối với thuốc lỏng không phải tiêm/tiêm truyền
+ Đơn liều: lấy 10 đơn vị chế phẩm
+ Đa liều: lấy 5 đơn vị chế phẩm
- Cách đo: Xác định thể tích từng chai bằng bơm tiêu chuẩn hoặc ống đong
- Kết quả:
- Cả 5 đơn vị đều đạt Đạt
- Nếu có 1 đơn vị không đạt tiến hành kiểm tra lần thứ hai giống như lần đầu. Lần 2, tất cả
0,1 ml ddA
ddA = 2 ml chế phẩm + nước (vđ 5 ml)
+ nước (vđ 10ml)
1 – 2 giọt
hồ tinh bột
ĐỊNH TÍNH – PHẢN ỨNG B
1 ml ddA
Từng giọt
Natri thiosulfate + 2 ml dd HCl 1 M
0,1 M + 5 giọt kali dicromat 5%
Tủa đỏ
Mất màu
ĐỊNH TÍNH – PHẢN ỨNG C
1 ml ddA
+ 1 ml dd amoni
Từng giọt cobalthiocyanat
Natri thiosulfate (mới acid hóa bằng
0,1 M dd HCl 5%)
Tủa
xanh
Mất màu
lam
ĐỊNH TÍNH – PHẢN ỨNG D
B
C
ĐỊNH LƯỢNG
- Phương pháp: chuẩn độ thể tích
- Hiện tượng: Nâu vàng đậm thêm chỉ thị hồ tinh bột ( 5 –
10 giọt) xanh dương không màu
- Tính hàm lượng iod (% kl/tt)
ĐỊNH LƯỢNG
Hàm lượng iod (%, kl/tt) được tính theo công thức sau:
𝐶𝑁𝑎2𝑆2𝑂3 × 𝑉𝑁𝑎2𝑆2𝑂3
𝐻à𝑚 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑖𝑜𝑑 % =
𝑉𝑖𝑜𝑑
Trong đó,
- CNa2SO3 : nồng độ dung dịch chuẩn độ Na2S2O3
- VNa2SO3: thể tích đã dùng Na2S2O3
- Viod: thể tích chế phẩm
𝐶2 𝑉2 𝐶𝑁𝑎2𝑆2𝑂3 × 𝑉𝑁𝑎2𝑆2𝑂3
𝐶1 𝑉1 = 𝐶2 𝑉2 → 𝐶1 = → 𝐶𝑖𝑜𝑑 =
𝑉1 𝑉𝑖𝑜𝑑
Trong đó,
2,538 × 100 (%)
- CNa2S2O3 : nồng độ dung dịch chuẩn độ Na2S2O3 (0,02 M ~ 2,538 mg/ml) =
1000
- VNa2S2O3: thể tích đã dùng Na2S2O3 (ml)
- Viod: thể tích chế phẩm (2 ml)