Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 245

Ủ Y BAN NHÂ N DÂ N THÀ NH PHỐ HẢ I PHÒ NG

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BÁO CÁO TỔNG HỢP


QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG DỊCH VỤ
LOGISTICS THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2025,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2019 của
UBND thành phố Hải Phòng)

CƠ QUAN LẬP QUY HOẠCH ĐƠN VỊ TƯ VẤN


SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HẢI PHÒNG VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ PHÁT TRIỂN
GIAO THÔNG VẬN TẢI

Hà Nội –02/2019
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

CHK Cả ng hà ng khô ng
CHKQT Cả ng hà ng khô ng quố c tế
CCN Cụ m cô ng nghiệp
CNTT Cô ng nghệ thô ng tin
CP Cổ phầ n
DN Doanh nghiệp
ĐTNĐ Đườ ng thủ y nộ i địa
GLC Trung tâ m Logistics Green
GTVT Giao thô ng vậ n tả i
HĐH Hiện đạ i hó a
HKQT Hà nh khá ch quố c tế
KCHT Kết cấ u hạ tầ ng
KCN Khu cô ng nghiệp
KKT Khu kinh tế
KTTĐ Kinh tế trọ ng điểm
KT–XH Kinh tế xã hộ i
NGTK Niên giá m thố ng kê
NK Nhậ p khẩ u
QCVN Quy chuẩ n Việt Nam
QL Quố c lộ
TNHH Trá ch nhiệm hữ u hạ n
TP Thà nh phố
UBND Ủ y ban nhâ n dâ n
VTHH Vậ n tả i hà ng hoá
XNK Xuấ t nhậ p khẩ u
XK Xuấ t khẩ u
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH

1PL First Party Logistics Service Cung cấ p logistics bên thứ


Provider nhấ t
2PL Second Party Logistics Service Cung cấ p logistics bên thứ
Provider hai
3PL Third Party Logistics Service Cung cấ p logistics bên thứ ba
Provider
4PL Forth Party Logistics Service Cung cấ p logistics bên thứ tư
Provider
5PL Fifth Party Logistics Service Cung cấ p logistics bên thứ
Provider nă m
AFFA ASEAN Federation of Forwarders Hiệp hộ i giao nhậ n cá c nướ c
Associations ASEAN
ASEAN Association of Southeast Asian Hiệp hộ i cá c quố c gia Đô ng
Nations Nam Á
APEC Asia–Pacific Economic Diễn đà n hợ p tá c kinh tế
Cooperation châ u Á
– Thá i Bình Dương
ASEM Asia–Europe Meeting Diễn đà n hợ p tá c Á –Â u
CFS Container Freight Station Kho hà ng container
DWT Deadweight Đơn vị trọ ng tả i tà u (1 Tấ n)
EDI Electronic Data Interchange Hệ thố ng dữ liệu điện tử
ERP Enterprise resource planning Hệ thố ng hoạ ch định tà i
nguyên
EU European Union Liên minh Châ u  u
FIR Flight Information Region Vù ng thô ng bá o bay
FTZ Free Trade Zone Khu vự c tự do thương mạ i
GDP Gross Domestics Product Tổ ng sả n phẩ m quố c nộ i
ICD Inland Clearance Depot Điểm thô ng quan nộ i địa
LPI Logistics Performance Index Chỉ số đá nh giá hoạ t độ ng
logistics
OMS Order Management System Hệ thố ng quả n lý đơn hà ng
PCU Passenger Car Unit Lưu lượ ng phương tiện theo
xe con quy đổ i
SCM Supply chain management Quả n trị chuỗ i cung ứ ng
TDSI Transport Development Strategy Viện Chiến lượ c và Phá t triển
Institute Giao thô ng vậ n tả i
TEU Twenty–Foot Equivalent Unit Sứ c chứ a củ a 1 container 20’
TMS Transportation Management Hệ thố ng quả n lý vậ n tả i
System
TPP Trans–Pacific Partnership Hiệp định Đố i tá c xuyên Thá i
Bình Dương
UNESCAP United Nations Economic and Ủ y ban kinh tế xã hộ i khu vự c
Social Commission for Asia and Châ u Á
the Pacific và Thá i Bình Dương
USD United States Dollar Đô la Mỹ
VCIS Vietnam Customs Intelligence Hệ thố ng thô ng tin dữ liệu
Information System hả i quan Việt Nam
VLA Vietnam Logistics Association Hiệp hộ i doanh nghiệp dịch
vụ logistics Việt Nam
VNACCS Vietnam Automated Cargo And Hệ thố ng thô ng quan hà ng
Port Consolidated System hó a tự độ ng Việt Nam
VNR Vietnam Railways Tổ ng cô ng ty Đườ ng sắ t Việt
Nam
VTS Vessel Traffic System Hệ thố ng quả n lý hà ng hả i
tà u biển
WMS Warehouse Management System Hệ thố ng quả n lý kho hà ng
WTO World Trade Organization Tổ chứ c thương mạ i thế giớ i
MỤ C LỤ C
MỞ ĐẦ U....................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: ĐIỀ U KIỆ N TỰ NHIÊ N –KINH TẾ XÃ HỘ I VÀ GTVT THÀ NH PHỐ
HẢ I PHÒ NG CÓ LIÊ N QUAN ĐẾ N DỊCH VỤ LOGISTICS..........................................12
1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên thà nh phố Hả i Phò ng....................................12
1.2. Hiện trạ ng kinh tế - xã hộ i vù ng kinh tế trọ ng điểm Bắc Bộ , vù ng đồ ng
bằ ng sô ng Hồ ng...................................................................................................................... 14
1.3. Hiện trạ ng kinh tế - xã hộ i thà nh phố Hả i Phò ng.............................................14
1.4. Hiện trạ ng cá c phương thứ c vậ n tả i trên địa bà n thà nh phố Hả i Phò ng15
1.5. Hiện trạ ng kết cấ u hạ tầ ng giao thô ng thà nh phố Hả i Phò ng.....................17
1.5.1. Hiện trạ ng kết cấ u hạ tầ ng giao thô ng đườ ng bộ .........................................17
1.5.2. Hiện trạ ng kết cấ u hạ tầ ng giao thô ng đườ ng sắ t........................................19
1.5.3. Hiện trạ ng kết cấ u hạ tầ ng đườ ng biển............................................................21
1.5.4. Hiện trạ ng kết cấ u hạ tầ ng đườ ng thủ y nộ i địa............................................22
1.5.5. Hiện trạ ng kết cấ u hạ tầ ng hà ng khô ng............................................................26
1.5.6. Hiện trạ ng kết cấ u hạ tầ ng đườ ng ố ng.............................................................26
1.6. Hiện trạ ng hoạ t độ ng vậ n tả i trên địa bà n thà nh phố Hả i Phò ng..............27
1.6.1. Khố i lượ ng vậ n tả i..................................................................................................... 27
1.6.2. Cá c hà nh lang vậ n tả i............................................................................................... 30
1.6.3. Phương tiện vậ n tả i.................................................................................................. 34
1.7. Đá nh giá điều kiện và tiềm nă ng củ a thà nh phố Hả i Phò ng liên quan đến
phá t triển dịch vụ logistics................................................................................................ 37
1.7.1. Đá nh giá về tiềm nă ng phá t triển kinh tế, thương mạ i và dịch vụ
logistics...................................................................................................................................... 37
1.7.2. Đá nh giá về điều kiện giao thô ng vậ n tả i.........................................................39
CHƯƠNG 2: HIỆ N TRẠ NG HỆ THỐ NG DỊCH VỤ LOGISTICS CỦ A VIỆ T NAM
VÀ KINH NGHIỆ M PHÁ T TRIỂ N DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊ N THẾ GIỚ I..........41
2.1. Hiện trạ ng hệ thố ng dịch vụ logistics Việt Nam...............................................41
2.1.1. Hiện trạ ng kết cấ u hạ tầ ng logistics...................................................................41
2.1.2. Hiện trạ ng hoạ t độ ng dịch vụ logistics.............................................................55
2.1.3. Hiện trạ ng doanh nghiệp logistics......................................................................58
2.1.4. Mô i trườ ng phá p lý và quả n lý nhà nướ c về dịch vụ logistics................62
2.1.5. Hiện trạ ng nguồ n nhâ n lự c logistics..................................................................64
2.1.6. Đá nh giá hệ thố ng dịch vụ logistics Việt Nam...............................................67
2.2. Kinh nghiệm phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics trên thế giớ i...............69
2.2.1. Hiện trạ ng hoạ t độ ng logistics quố c tế.............................................................69
2.2.2. Mộ t số mô hình trung tâ m, doanh nghiệp logistics trên thế giớ i...........70
2.2.3. Bà i họ c kinh nghiệm................................................................................................. 82
CHƯƠNG 3: HIỆ N TRẠ NG PHÁ T TRIỂ N DỊCH VỤ LOGISTICS TP. HẢ I PHÒ NG
....................................................................................................................................................... 84
3.1. Hiện trạ ng hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng.......................84
3.1.1. Hiện trạ ng kết cấ u hạ tầ ng logistics...................................................................84
3.1.2. Hiện trạ ng cá c loạ i hình và mạ ng lướ i dịch vụ logistics............................99
3.1.3. Hiện trạ ng luồ ng hà ng hó a đi-đến thà nh phố Hả i Phò ng.......................100
3.1.4. Hiện trạ ng doanh nghiệp logistics...................................................................102
3.1.5. Hiện trạ ng nguồ n nhâ n lự c logistics...............................................................103
3.1.6. Hiện trạ ng chấ t lượ ng hoạ t độ ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i
Phò ng thô ng qua cá c tiêu chí chi phí và thờ i gian.................................................104
3.1.7. Đá nh giá tá c độ ng củ a cá c cơ chế, chính sá ch củ a Trung ương và địa
phương đến hoạ t độ ng logistics thà nh phố Hả i Phò ng.......................................106
3.1.8. Đá nh giá chung hiện trạ ng hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i
Phò ng
..................................................................................................................................... 108
3.2. Phâ n tích, đá nh giá các điều kiện phá t triển dịch vụ logistics thà nh phố
Hả i Phò ng............................................................................................................................... 109
3.2.1. Vị trí, vai trò củ a thà nh phố Hả i Phò ng trong chuỗ i logistics củ a Vù ng
kinh tế trọ ng điểm Bắc Bộ , miền Bắ c, cả nướ c và quố c tế.................................109
3.2.2. Ả nh hưở ng củ a kết cấ u hạ tầ ng giao thô ng (hiện trạ ng và quy hoạ ch)
đến phá t triển dịch vụ logistics Hả i Phò ng...............................................................110
3.2.3. Mố i tương quan củ a cá c Khu kinh tế, khu cô ng nghiệp (hiện trạ ng và
quy hoạ ch) đến phá t triển dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng................111
3.2.4. Điều kiện và tiềm nă ng phá t triển lĩnh vự c liên quan đến dịch vụ
logistics.......................................................................................................................................... .
………………………………………………………………………………...117
3.3. Xu hướ ng phá t triển dịch vụ logistics củ a thế giớ i, khu vự c và Việt Nam
117
3.4. Đá nh giá tổ ng hợ p điều kiện phá t triển dịch vụ logistics thà nh phố Hả i
Phò ng trên ma trậ n SWOT.............................................................................................. 118
CHƯƠNG 4: DỰ BÁ O NHU CẦ U DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊ N ĐỊA BÀ N THÀ NH
PHỐ HẢ I PHÒ NG................................................................................................................. 121
4.1. Cơ sở khoa họ c............................................................................................................ 121
4.1.1. Điểm đi – điểm đến logistics L-OD...................................................................121
4.1.2. Nguyên lý và quá trình dự bá o nhu cầ u logistics theo L-OD.................121
4.1.3. Cá c mô hình dự bá o chủ yếu..............................................................................122
4.2. Mô hình và phương phá p dự bá o.........................................................................123
4.2.1. Mô hình phá t sinh logicstics...............................................................................123
4.2.2. Mô hình phâ n bổ logistics................................................................................... 123
4.2.3. Mô hình lự a chọ n chuỗ i logistics......................................................................123
4.2.4. Mô hình phâ n bổ mạ ng lướ i logistics.............................................................124
4.2.5. Phương phá p dự bá o............................................................................................. 124
4.3. Cá c că n cứ dự bá o...................................................................................................... 125
4.4. Dự bá o nhu cầ u dịch vụ logistics.........................................................................127
4.4.1. Dự bá o vậ n tả i hà ng hó a giữ a các vù ng kinh tế trong cả nướ c............127
4.4.2. Dự bá o khố i lượ ng hà ng hó a thô ng qua cá c cả ng trên địa bà n Hả i
Phò ng ..................................................................................................................................... 133
4.4.3. Dự bá o khố i lượ ng hà ng hó a thô ng qua cả ng Hả i Phò ng.......................134
4.4.4.Dự bá o nhu cầ u các mô hình dịch vụ logistics.............................................142
4.4.5. Dự bá o nhu cầ u nguồ n nhâ n lự c.......................................................................142
CHƯƠNG 5: QUY HOẠ CH PHÁ T TRIỂ N HỆ THỐ NG DỊCH VỤ LOGISTICS
THÀ NH PHỐ HẢ I PHÒ NG................................................................................................ 143
ĐẾ N NĂ M 2025, ĐỊNH HƯỚ NG ĐẾ N NĂ M 2030...................................................143
5.1. Quan điểm, mụ c tiêu và định hướ ng phá t triển.............................................143
5.1.1. Quan điểm phá t triển............................................................................................ 143
5.1.2. Mụ c tiêu phá t triển................................................................................................. 144
5.2. Xâ y dự ng phương á n quy hoạ ch..........................................................................145
5.3. Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics...........................................145
5.3.1. Nguyên tắ c và tiêu chí quy hoạ ch....................................................................145
5.3.2. Quy hoạ ch phá t triển cá c loạ i hình dịch vụ logistics................................147
5.3.3. Quy hoạ ch phá t triển mạ ng lướ i trung tâ m logistics...............................156
5.3.4.Quy hoạ ch phá t triển kết cấ u hạ tầ ng phụ c vụ phá t triển logistics.....170
5.3.5. Quy hoạ ch phá t triển nguồ n nhâ n lự c phụ c vụ dịch vụ logistics.......186
5.4. Nhu cầ u vố n, quỹ đấ t thự c hiện quy hoạ ch và danh mụ c dự á n ưu tiên
đầ u tư...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. 189
5.4.1. Tổ ng hợ p nhu cầ u vố n đầ u tư, cơ cấ u nguồ n vố n.....................................189
5.4.2. Tổ ng hợ p quỹ đấ t thự c hiện quỹ đấ t..............................................................190
5.4.3. Danh mụ c dự á n ưu tiên đầ u tư........................................................................190
CHƯƠNG 6: GIẢ I PHÁ P, CƠ CHẾ CHÍNH SÁ CH VÀ TỔ CHỨ C THỰ C HIỆ N
QUY HOẠ CH.......................................................................................................................... 193
6.1. Cá c giả i phá p, cơ chế chính sá ch thự c hiện quy hoạ ch...............................193
6.1.1. Giả i phá p, cơ chế chính sá ch thu hú t vố n đầ u tư.......................................193
6.1.2. Giả i phá p, cơ chế chính sá ch hỗ trợ phá t triển dịch vụ logistics.........194
6.1.3. Giả i phá p phá t triển kết cấ u hạ tầ ng kết nố i vớ i cá c trung tâ m logistics
195
6.1.4. Giả i phá p phá t triển hệ thố ng doanh nghiệp cung cấ p dịch vụ logistics
198
6.1.5. Giả i phá p, cơ chế chính sá ch phá t triển nguồ n nhâ n lự c........................199
6.1.6. Giả i phá p về khoa họ c cô ng nghệ.....................................................................201
6.1.7. Giả i phá p quỹ đấ t phá t triển logistics............................................................202
6.1.8. Giả i phá p tổ chứ c liên minh cả ng và logistisc Hả i Phò ng.......................202
6.2. Tổ chứ c thự c hiện quy hoạ ch................................................................................ 205
6.2.1. Sở Giao thô ng vậ n tả i............................................................................................ 205
6.2.2. Sở Cô ng thương....................................................................................................... 205
6.2.3. Sở kế hoạ ch và đầ u tư........................................................................................... 205
6.2.4. Sở Tà i Chính.............................................................................................................. 206
6.2.5. Sở Tà i nguyên mô i trườ ng.................................................................................. 206
6.2.6. Sở Xây dự ng.............................................................................................................. 206
6.2.7. Sở Lao độ ng – Thương binh và Xã hộ i...........................................................207
6.2.8. Sở Khoa họ c và Cô ng nghệ.................................................................................. 207
6.2.9. Ban quả n lý khu kinh tế Hả i Phò ng.................................................................207
6.2.10. Ủ y ban nhâ n dâ n cá c quậ n, huyện.................................................................207
KẾ T LUẬ N VÀ KIẾ N NGHỊ............................................................................................... 208
DANH MỤC BẢNG
Bả ng 1.1: Thô ng số luồ ng hà ng hả i thà nh phố Hả i Phò ng..............................21
Bả ng 1.2: Tổ ng hợ p cá c tuyến đườ ng thủ y nộ i địa quố c gia trên địa bà n
thà nh phố Hả i Phò ng.........................................................................................23
Bả ng 1.3: Tổ ng hợ p cá c tuyến đườ ng thủ y nộ i địa do địa phương quả n lý
trên địa bà n thà nh phố Hả i Phò ng....................................................................24
Bả ng 1.4: Tổ ng hợ p cá c cả ng thủ y nộ i địa do trung ương quả n lý trên địa
bà n thà nh phố Hả i Phò ng..................................................................................25
Bả ng 1.5: Khố i lượ ng hà nh khá ch vậ n chuyển trên địa bà n Hả i Phò ng giai
đoạ n 2011-2017................................................................................................27
Bả ng 1.6: Khố i lượ ng hà ng hó a vậ n chuyển trên địa bà n Hả i Phò ng giai đoạ n
2011-2017..........................................................................................................28
Bả ng 1.7: Khố i lượ ng hà ng hó a thô ng qua cả ng thà nh phố Hả i Phò ng.........29
giai đoạ n 2011-2017.........................................................................................29
Bả ng 1.8: Cá c hà nh lang vậ n tả i chính kết nố i vớ i thà nh phố Hả i Phò ng......31
Bả ng 1.9: So sá nh phương tiện ô tô cá c thà nh phố lớ n....................................35
Bả ng 1.10: Chuỗ i tă ng trưở ng phương tiện ô tô thà nh phố Hả i Phò ng.........35
Bả ng 1.11: Phâ n loạ i tà u thủ y theo chứ c nă ng trên địa bà n Hả i Phò ng........37
giai đoạ n 2011 -2017.........................................................................................37
Bả ng 2.1: Tổ ng hợ p cá c cả ng cạ n ICD trên toà n quố c.....................................48
Bả ng 2.2. Đá nh giá nă ng lự c phá t triển ngà nh logistics tạ i Việt Nam............56
Bả ng 2.3. Dịch vụ do mộ t số doanh nghiệp logistics lớ n cung cấ p.................58
Bả ng 2.4: Danh mụ c cá c trườ ng đạ i họ c đà o nhâ n lự c logistics trên địa bà n
cả nướ c...............................................................................................................66
Bả ng 2.5: Nhữ ng bấ t cậ p trong lĩnh vự c logistics tạ i Việt Nam......................68
Bả ng 2.6. Chi phó logistics tạ i mộ t số nướ c trên thế giớ i...............................79
Bả ng 2.7: Thà nh phầ n chi phí logistics củ a Mỹ, Hà n Quố c và Nam Phi.........80
Bả ng 2.8. Phương phá p CASS sử dụ ng để tính toá n chi phí logistics tạ i Mỹ. 80
Bả ng 2.9. Tương quan giữ a GDP và chi phí logistics tạ i Mỹ...........................81
Bả ng 2.10. Kết cấ u chi phí vậ n tả i trong logistics và nguồ n dữ liệu thố ng kê
cho dữ liệu ở Hà n Quố c.....................................................................................81
Bảng 3.1: Hiện trạng các CFS, địa điểm tập trung và kho ngoại quan trên địa bàn
thành phố Hải Phòng...........................................................................................85
Bảng 3.2: Hiện trạng cảng biển trong khu vực cảng biển Hải Phòng.................86
Bảng 3.3: Chuỗi hàng hóa xuất khẩu của thành phố Hải Phòng 2010-2017.....101
Bảng 3.4: Chuỗi hàng hóa nhập khẩu của thành phố Hải Phòng 2010-2017....101
Bảng 3.5. Chuỗi hàng hóa nội địa của thành phố Hải Phòng 2010-2017.........102
Bảng 3.6. Bảng giá dịch vụ của một số công ty logistics tại cảng....................105
Bảng 3.7. Tỷ trọng chi phí logistics so với GDP toàn thành phố Hải Phòng....105
Bảng 3.8: Tỷ lệ các loại chi phí trong chi phí logistics thành phố Hải Phòng. .105
Bả ng 4.1: Dự bá o phá t sinh VTHH đến nă m 2030 theo vù ng kinh tế..........127
Bả ng 4.2: Dự bá o thu hú t VTHH đến nă m 2030 theo vù ng kinh tế..............127
Bả ng 4.3: Thị phầ n khố i lượ ng vậ n tả i hà ng hó a liên tỉnh củ a từ ng mặ t hà ng
theo phương thứ c vậ n tả i nă m 2030..............................................................131
Bả ng 4.4: Tổ ng hợ p kết quả dự bá o nhu cầ u vậ n tả i hà ng hó a nă m 2030. .132
Bả ng 4.5: Dự bá o khố i lượ ng hà ng hó a thô ng qua cả ng Hả i Phò ng.............133
Bả ng 4.6. Phâ n loạ i hà ng hó a trên địa bà n TP. Hả i Phò ng............................134
Bả ng 4.7: Các chỉ tiêu củ a TP Hả i Phò ng và vù ng Đồ ng bằ ng sô ng Hồ ng....134
Bả ng 4.8: Kết quả dự bá o khố i lượ ng hà ng hó a có nhu cầ u cung ứ ng dịch vụ
logistics củ a thà nh phố Hả i Phò ng..................................................................136
Bả ng 4.9: Kết quả dự bá o khố i lượ ng hà ng hó a có nhu cầ u cung ứ ng dịch vụ
logistics theo nhó m hà ng................................................................................137
Bả ng 4.10: Kết quả dự bá o lượ ng hà ng xuấ t khẩ u có nhu cầ u cung ứ ng dịch
vụ logistics củ a thà nh phố Hả i Phò ng............................................................137
Bả ng 4.11: Kết quả dự bá o lượ ng hà ng nhậ p khẩ u có nhu cầ u cung ứ ng dịch
vụ logistics củ a thà nh phố Hả i Phò ng............................................................138
Bả ng 4.12: Kết quả dự bá o lượ ng hà ng nộ i địa có nhu cầ u cung ứ ng dịch vụ
logistics củ a thà nh phố Hả i Phò ng..................................................................138
Bả ng 4.13: Kết quả dự bá o khố i lượ ng hà ng hó a có nhu cầ u cung ứ ng dịch
vụ logistics theo cá c phương thứ c..................................................................140
Bả ng 4.14: Kết quả dự bá o khố i lượ ng hà ng container có nhu cầ u cung ứ ng
dịch vụ logistics theo các phương thứ c..........................................................140
Bả ng 4.15: Dự bá o thị phầ n các loạ i hình dịch vụ logistics TP Hả i Phò ng...142
Bả ng 4.16: Kết quả dự bá o nhu cầ u nguồ n nhâ n lự c logistics TP. Hả i Phò ng
...........................................................................................................................142
Bả ng 5.1: Quy hoạ ch phá t triển cá c loạ i hình dịch vụ logistics....................148
Bả ng 5.2: Quy hoạ ch phá t triển cơ sở hạ tầ ng phụ c vụ loạ i hình dịch vụ
logistics.............................................................................................................152
Bả ng 5.3: Xá c định hệ số α theo cá c trung tâ m logistics hiện trạ ng.............160
Bả ng 5.4: Xá c định diện tích trung tâ m logistics...........................................160
Bả ng 5.5: Quy hoạ ch mạ ng lướ i trung tâ m logistics trên địa bà n thà nh phố
Hả i Phò ng đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030.................................168
Bả ng 5.6. Định hướ ng phá t triển mạ ng lướ i trung tâ m logistics trên địa bà n
thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m 2030..............................................................169
Bả ng 5.7. Thố ng kê cá c trạ m xử lý nướ c thả i cô ng nghiệp...........................181
Bả ng 5.8. Chỉ tiêu cấ p điện cho sả n xuấ t cô ng nghiệp...................................182
Bả ng 5.9. Tỷ lệ nguồ n nhâ n lự c logistics qua đà o tạ o đến nă m 2020 ÷ 2030
...........................................................................................................................187
Bả ng 5.10. Quy hoạ ch phá t triển nguồ n nhâ n lự c dịch vụ logistics.............188
Bả ng 5.11. Cá c chuyên ngà nh đà o tạ o nguồ n nhâ n lự c dịch vụ logistics.....188
Bả ng 5.12. Cá c chuyên ngà nh đà o tạ o nguồ n nhâ n lự c dịch vụ logistics.....188
Bả ng 5.13. Tổ ng nhu cầ u vố n đầ u tư phá t triển logistics đến nă m 2025, định
hướ ng đến nă m 2030......................................................................................189
Bả ng 5.14. Nhu cầ u quỹ đấ t phá t triển logistics đến nă m 2025, định hướ ng
đến nă m 2030..................................................................................................190
Bả ng 5.15. Danh mụ c cá c dự á n ưu tiên đầ u tư.............................................190
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Vị trí địa lý thành phố Hải Phòng........................................................12
Hình 1.2. Tuyến đường sắt Hải Phòng - Hà Nội - Lào Cai - Côn Minh.............20
Hình 1.3. Sơ đồ tuyến đường sắt trên địa bàn thành phố Hải Phòng..................20
Hình 1.4. Sản lượng vận tải hành khách và hàng hóa bằng đường sắt qua ga Hải
Phòng 2012 - 2017..............................................................................................21
Hình 1.5. Sơ đồ luồng hàng hải trên địa bàn thành phố Hải Phòng....................21
Hình 1.6. Cơ cấu cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn thành phố Hải Phòng......26
Hình 1.7. Cảng B12–Quảng Ninh.......................................................................26
Hình 1.8. Đoạn đường ống từ Quảng Ninh - Hải Phòng.....................................27
Hình 1.9: Hiện trạng cơ cấu đảm nhận vận chuyển hàng hóa của các phương
thức vận tải thành phố Hải Phòng năm 2017......................................................28
Hình 1.10. Cơ cấu hàng hóa thông qua cảng biển tại Hải Phòng năm 2017.......30
Hình 1.11. Hàng hóa thông qua cảng biển tại Hải Phòng từ 2011–2017............30
Hình 1.12. Bản đồ hai hành lang một vành đai kinh tế.......................................33
Hình 1.13. Bản đồ luồng hàng theo hai hành lang một vành đai........................34
Hình 1.14. Tăng trưởng PT ô tô TP. Hải Phòng giai đoạn 2010–2017...............35
Hình 1.15. Chuỗi TTPT xe tải TP. Hải Phòng giai đoạn 2010–2017.................36
Hình 1.16. Cơ cấu phương tiện xe tải tại TP Hải Phòng năm 2017....................36
Hình 2.1. Hiện trạng mạng lưới ICD khu vực phía Bắc......................................46
Hình 2.2. Hiện trạng mạng lưới ICD khu vực phía Nam....................................47
Hình 2.3. Bản đồ tuyến đường Xuyên Á.............................................................52
Hình 2.4. Tuyến đường xuyên Á đoạn trên lãnh thổ Việt Nam..........................53
Hình 2.5. Hành lang vận tải đa phương thức ASEAN........................................53
Hình 2.6. Sản lượng hàng hoá thông qua cảng biển Việt Nam giai đoạn 2008–
2017.....................................................................................................................56
Hình 2.7 Thực trạng các phương pháp đào tạo logistics tại Việt Nam...............64
Hình 2.8. Mô hình phát triểnTT logistics Amata Nakorn–Thái Lan...................70
Hình 2.9. Mô hình phát triểnTT logisticstại cảng Rotterdam–Hà Lan................71
Hình 2.10. Mô hình phát triển TT logistics tại trung tâm GVZ Bremen–Đức....72
Hình 2.11. Mô hình phát triển DN logistics tại cảng Yokohama–Nhật Bản.......73
Hình 2.12. Mô hình phát triển DN logistics tại cảng Ridgeport–Mỹ..................75
Hình 2.13. Mô hình phát triển DN logistics của SINOTRANS tại Thượng Hải 76
Hình 3.1.Hiện trạng mạng lưới kho bãi phục vụ logisticstrênđịa bàn thành phố
Hải Phòng............................................................................................................84
Hình 3.2. Cơ cấu kho bãi trên địa bàn thành phố Hải Phòng..............................85
Hình 3.3. Tăng trưởng nguồn nhân lực logistics tại thành phố Hải Phònggiai
đoạn 2011–2017................................................................................................103
Hình 3.4. Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đảo thông minh Cát Hải..................113
Hình 3.5. Bản đồ khu vực cảng của ngõ quốc tế Hải Phòng.............................113
Hình 3.6. Hiện trạng các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn thành phố
Hải Phòng năm 2017.........................................................................................116
Hình 4.1. Sơ đồ phân bổ logistics giữa các khu vực.........................................121
Hình 4.2. Nguyên lý cơ bản dự báo nhu cầu logistics dựa trên L–OD.............122
Hình 4.3: Tổng nhu cầu vận tải hàng hóa liên tỉnh năm 2030..........................129
Hình 4.4. Nhu cầu vận tải hàng hóa giữa các tiểu vùng năm 2030...................130
Hình 4.5. Hàm hồi quy tăng trưởng hàng hóa xuất khẩu của TP. Hải Phòng...135
Hình 4.6. Hàm hồi quy tăng trưởng container xuất khẩu của TP. Hải Phòng...135
Hình 4.7. Hàm hồi quy tăng trưởng hàng hóa nhập khẩu của TP. Hải Phòng. .135
Hình 4.8. Hàm hồi quy tăng trưởng container nhập khẩu của TP. Hải Phòng..136
Hình 4.9. Hàm hồi quy tăng trưởng hàng nội địa/ hàng container NĐ.............136
Hình 4.10. Hàm hồi quy tăng trưởng hàng nội địa/ hàng container NĐ...........136
Hình 4.11. Dự báo khối lượng hàng container có nhu cầu cung ứng dịch vụ
logistics đến năm 2030 (triệu tấn).....................................................................139
Hình 4.12. Dự báo khối lượng hàng container có nhu cầu cung ứng
dịch vụ logistics đến năm 2030 (triệu TEUs)....................................................139
Hình 6.1. Mô hình Tổ chức Liên minh Cảng & Logistics Hải Phòng..............204
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

MỞ ĐẦU
1.Tổng quan về dịch vụ logistics
a. Mộ t số định nghĩa, khá i niệm về dịch vụ logistics
Để là m rõ đố i tượ ng nghiên cứ u về dịch vụ logistics, trong bá o cá o quy
hoạ ch đưa ra mộ t số khá i niệm liên quan đến logistics, dịch vụ logistics, kết
cấ u hạ tầ ng logistics,... cụ thể như sau:
 Khá i niệm vềLogistics:
Logistics là Ngà nh khoa họ c củ a quy hoạ ch và tổ chứ c để duy trì lự c
lượ ng quâ n sự 1.
Logistics là quá trình xây dự ng kế hoạ ch, cung cấ p và quả n lý việc
chung chuyển và lưu kho có hiệu quả hà ng hoá , dịch vụ và cá c thô ng tin liên
quan từ nơi xuấ t xứ đến nơi tiêu thụ vì mụ c tiêu đá p ứ ng nhu cầ u củ a khá ch
hà ng2.
Quản trị logistics là mộ t phầ n củ a quả n trị chuỗ i cung ứ ng bao gồ m
việc hoạ ch định, thự c hiện, kiểm soá t việc vậ n chuyển và dự trữ hiệu quả
hà ng hó a, dịch vụ cũ ng như nhữ ng thô ng tin liên quan từ nơi xuấ t phá t đến
nơi tiêu thụ để đá p ứ ng yêu cầ u củ a khá ch hà ng. Hoạ t độ ng củ a quả n trị
logistics cơ bả n bao gồ m quả n trị vậ n tả i hà ng hó a xuấ t và nhậ p, quả n lý độ i
tà u, kho bã i, nguyên vậ t liệu, thự c hiện đơn hà ng, thiết kế mạ ng lướ i
logistics, quả n trị tồ n kho, hoạ ch định cung/cầ u, quả n trị nhà cung cấ p dịch
vụ thứ ba. Ở mộ t số mứ c độ khá c nhau, cá c chứ c nă ng củ a logistics cũ ng bao
gồ m việc tìm nguồ n đầ u và o, hoạ ch định sả n xuấ t, đó ng gó i, dịch vụ khá ch
hà ng. Quả n trị logistics là chứ c nă ng tổ ng hợ p kết hợ p và tố i ưu hó a tấ t cả
cá c hoạ t độ ng logistics cũ ng như phố i hợ p hoạ t độ ng logistics vớ i cá c chứ c
nă ng khá c như marketing, kinh doanh, sả n xuấ t, tà i chính, cô ng nghệ thô ng
tin3.
 Khá i niệm về dịch vụ Logistics:
“Logistics là quá trình hoạ ch định, thự c hiện và kiểm soá t sự lưu
thô ng và tích trữ mộ t cá ch hiệu quả tố i ưu cá c loạ i hà ng hoá , nguyên vậ t
liệu, thà nh phẩ m và bá n thà nh phẩ m, dịch vụ và thô ng tin đi kèm từ điểm

1
Trong lĩnh vực kinh tế, logistics được hiểu là một ngành dịch vụ, gồm các hoạt động chính là vận tải, kho bãi,
bốc xếp và các dịch vụ tạo giá trị gia tăng khác (định nghĩa của Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương NATO).
2
World Marintime Unviersity- Đại học Hàng Hải Thế Giới, D. Lambert 1998
3
Theo Hiệp hội các nhà chuyên nghiệp về quản trị chuỗi cung ứng (Council of Supply Chain Management
Professionals - CSCMP)

1
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
khở i đầ u tớ i điểm kết thú c nhằ m mụ c đích đá p ứ ng cá c yêu cầ u củ a khá ch
hà ng4”.
“Logistics là quy trình lên kế hoạ ch, thự c hiện và kiểm soá t hiệu quả
việc lưu trữ và vậ n chuyển hà ng hó a (bao gồ m cả thô ng tin, dịch vụ ) từ nhà
cung cấ p tớ i ngườ i tiêu dù ng để thỏ a mã n nhu cầ u củ a khá ch hà ng, bao gồ m
cá c hoạ t độ ng đầ u và o, đầ u ra, nộ i bộ và bên ngoà i5”.
“Logistics là quá trình quả n trị chiến lượ c cô ng tá c thu mua, di chuyển
và dự trữ nguyên liệu, bá n thà nh phẩ m, thà nh phẩ m (và dò ng thô ng tin
tương ứ ng) trong mộ t cô ng ty và qua cá c kênh phâ n phố i củ a cô ng ty để tố i
đa hó a lợ i nhuậ n hiện tạ i và tương lai thô ng qua việc hoà n tấ t cá c đơn hà ng
vớ i chi phí thấ p nhấ t6”.
Tạ i Việt Nam, că n cứ Điều 233, Mụ c 4 Luậ t Thương mạ i nă m 2005 quy
định: “Dịch vụ logistics là hoạ t độ ng thương mạ i, theo đó thương nhâ n tổ
chứ c thự c hiện mộ t hoặ c nhiều cô ng việc bao gồ m nhậ n hà ng, vậ n chuyển,
lưu kho, lưu bã i, là m thủ tụ c hả i quan, cá c thủ tụ c giấ y tờ khá c, tư vấ n khá ch
hà ng, đó ng gó i bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hà ng hoặ c cá c dịch vụ khá c có
liên quan đến hà ng hoá theo thoả thuậ n vớ i khá ch hà ng để hưở ng thù lao”.
 Phâ n loạ i cá c hoạ t độ ng dịch vụ logistics:
Că n cứ quy định tạ i Khoả n 1, Điều 4, Chương I Nghị định
140/2007/NĐ–CP ngà y 05/9/2007 (đã đượ c thay thế bằ ng Nghị định
163/2017/NĐ-CP ngà y 30/12/2017). Cá c hoạ t độ ng dịch vụ logisticschủ
yếu bao gồ m:
– Dịch vụ bố c xếp hà ng hoá , bao gồ m cả hoạ t độ ng bố c xếp container;
– Dịch vụ kho bã i và lưu giữ hà ng hó a, bao gồ m cả hoạ t độ ng kinh
doanh kho bã i container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị;
– Dịch vụ đạ i lý vậ n tả i, bao gồ m cả hoạ t độ ng đạ i lý là m thủ tụ c hả i
quan và lậ p kế hoạ ch bố c dỡ hà ng hó a;
– Dịch vụ bổ trợ khá c, bao gồ m cả hoạ t độ ng tiếp nhậ n, lưu kho và
quả n lý thô ng tin liên quan đến vậ n chuyển và lưu kho hà ng hó a trong suố t
cả chuỗ i logistics; hoạ t độ ng xử lý lạ i hà ng hó a bị khá ch hà ng trả lạ i, hà ng
hó a tồ n kho, hà ng hó a quá hạ n, lỗ i mố t và tá i phâ n phố i hà ng hó a đó ; hoạ t
độ ng cho thuê và thuê mua container.

Ủy ban kinh tế xã hội khu vực Châu Á và Thái Bình Dương của Liên hiệp quốc–UNESCAP định nghĩa
4

Hội đồng các Chuyên gia Quản trị Chuỗi cung ứng–CSCMP định nghĩa
5

6
Theo tài liệu “Buy Logistics and Supply Chain Management–Quản trị Logistics bán hàng và chuỗi cung ứng
2011” của giáo sư Martin Christopher

2
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Do vậ y theo cá c quy định tạ i Luậ t Thương mạ i 2005 và Nghị định Nghị
định 163/2017/NĐ-CP ngà y 30/12/2017đã đả m bả o cơ sở phá p lý nền
tả ng để xâ y dự ng dịch vụ logistics và phâ n loạ i cá c hoạ t độ ng logistics.
Dịch vụ logistics đượ c cung cấ p bao gồ m:
1. Dịch vụ xếp dỡ container, trừ dịch vụ cung cấ p tạ i cá c sâ n bay; 2.
Dịch vụ kho bã i container thuộ c dịch vụ hỗ trợ vậ n tả i biển; 3. Dịch vụ kho
bã i thuộ c dịch vụ hỗ trợ mọ i phương thứ c vậ n tả i; 4. Dịch vụ chuyển phá t; 5.
Dịch vụ đạ i lý vậ n tả i hà ng hó a; 6. Dịch vụ đạ i lý là m thủ tụ c hả i quan (bao
gồ m cả dịch vụ thô ng quan); 7. Dịch vụ khá c, bao gồ m cá c hoạ t độ ng sau:
Kiểm tra vậ n đơn, dịch vụ mô i giớ i vậ n tả i hà ng hó a, kiểm định hà ng hó a,
dịch vụ  lấ y mẫ u và xá c định trọ ng lượ ng; dịch vụ nhậ n và chấ p nhậ n hà ng;
dịch vụ chuẩ n bị chứ ng từ vậ n tả i; 8. Dịch vụ hỗ trợ bá n buô n, hỗ trợ bá n lẻ
bao gồ m cả hoạ t độ ng quả n lý hà ng lưu kho, thu gom, tậ p hợ p, phâ n loạ i
hà ng hó a và giao hà ng; 9. Dịch vụ vậ n tả i hà ng hó a thuộ c dịch vụ vậ n tả i
biển; 10. Dịch vụ vậ n tả i hà ng hó a thuộ c dịch vụ vậ n tả i đườ ng thủ y nộ i địa;
11. Dịch vụ vậ n tả i hà ng hó a thuộ c dịch vụ vậ n tả i đườ ng sắ t; 12. Dịch vụ
vậ n tả i hà ng hó a thuộ c dịch vụ vậ n tả i đườ ng bộ ; 13. Dịch vụ vậ n tả i hà ng
khô ng; 14. Dịch vụ vậ n tả i đa phương thứ c; 15. Dịch vụ phâ n tích và kiểm
định kỹ thuậ t; 16. Cá c dịch vụ hỗ trợ vậ n tả i khá c; 17. Các dịch vụ khá c do
thương nhâ n kinh doanh dịch vụ logistics và khá ch hà ng thỏ a thuậ n phù
hợ p vớ i nguyên tắ c cơ bả n củ a Luậ t thương mạ i.
Trong bá o cá o quy hoạ ch hệ thố ng dịch vụ logistics trên địa bà n thà nh
phố Hả i Phò ng nhằ m quy hoạ ch hệ thố ng KCHT logistics, đặ c biệt chú trọ ng
đến KCHT giao thô ng vậ n tả i và hệ thố ng cơ chế chính sá ch liên quan đến
dịch vụ logistics, đồ ng thờ i đề xuấ t mô hình trung tâ m Logistics cho thà nh
phố Hả i Phò ng.
 Khá i niệm về kết cấu hạ tầng logistics:
Hiện nay, chưa có định nghĩa nà o cụ thể về kết cấ u hạ tầ ng logistics.
Tuy nhiên trong mộ t số nghiên cứ u củ a cá c tá c giả đã đưa ra mộ t số khá i
niệm như sau:
“Kết cấu hạ tầng logistics là cá c yếu tố cơ bả n trong hoạ t độ ng củ a
mạ ng lướ i logistics thô ng qua việc tích hợ p cá c phương thứ c vậ n tả i hà ng
hả i, hà ng khô ng và đườ ng bộ 7”.
“Kết cấu hạ tầng logistics là cá c nguồ n vậ t chấ t cấ u trú c khô ng gian
và kỹ thuậ t trong hệ thố ng logistics, bao gồ m cả kho bã i8”.

7
Theo A.A. Zuraimi trong tài liệu “Logistics Development in Malaysia East Coast Region–Phát triển Logistics
tại khu vực Bắc duyên hải của Malaysia 2013”
Theo Arnold, Isermann trong tài liệu “Handbuch Logistik–Sổ tay Logistics”
8

3
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
“Kết cấu hạ tầng logistics đượ c hiểu là cá c nguồ n vậ t chấ t cấ u trú c
khô ng gian và kỹ thuậ t trong hệ thố ng logistics, bao gồ m kho bã i phương
tiện vậ n chuyển, bă ng tả i, kho lưu trữ , cô ng nghệ và cá c cơ sở vậ t chấ t khá c
như hệ thố ng thô ng tin liên lạ c tương ứ ng9”.
Theo tá c giả Joanna Nowakowska-Grunt (2008) kết cấ u hạ tầ ng
logistics đượ c chia thà nh hai nhó m:
Nhó m 1: kết cấ u hạ tầ ng giao thô ng vậ n tả i là hệ thố ng nhữ ng cô ng
trình vậ t chấ t kỹ thuậ t, cá c cô ng trình kiến trú c và cá c phương tiện về tổ
chứ c kết cấ u hạ tầ ng mang tính nền mó ng cho sự phá t triển củ a ngà nh giao
thô ng vậ n tả i và nền kinh tế bao gồ m hệ thố ng cầ u, đườ ng, cả ng biển, cả ng
sô ng, nhà ga, sâ n bay, bến bã i và hệ thố ng trang thiết bị phụ trợ .
Nhó m 2: kết cấ u hạ tầ ng cô ng nghệ thô ng tin và truyền thô ng là hệ
thố ng thô ng tin đượ c sử dụ ng để quả n lý cá c quá trình lưu thô ng hà ng hó a
và thô ng tin trong mộ t cô ng ty và cá c thiết bị sử dụ ng cho mụ c đích nà y như
mạ ng má y tính, má y quét mã vạ ch…
Trong bá o cá o quy hoạ ch hệ thố ng dịch vụ logistics trên địa bà n thà nh
phố Hả i Phò ng sẽ tậ p trung nghiên cứ u quy hoạ ch hệ thố ng KCHT logistics,
đặ c biệt chú trọ ng đến KCHT giao thô ng vậ n tả i và hệ thố ng cơ chế chính
sá ch liên quan đến dịch vụ logistics, đồ ng thờ i đề xuấ t mô hình trung tâ m
Logistics cho thà nh phố Hả i Phò ng, và định hướ ng cá c loạ i hình dịch vụ
chính phá t triển trong cá c trung tâ m logistics.
b. Cá c khá i niệm chuyên ngà nh
–Outsourcing(Thuê ngoài): là hình thứ c chuyên mô n hoá bằ ng cá ch
thuê ngoà i các dịch vụ logistics .
– 1PL, 2PL, 3PL, 4PL, 5PL:khá i niệm chi tiết trong phụ lụ c 1.
– Basic logistics: bao gồ m cá c hoạ t độ ng giao nhậ n, vậ n tả i, kho bã i
truyền thố ng và phá t triển tớ i hình thứ c cung cấ p dịch vụ logistics trọ n gó i
bao gồ m hoạ t độ ng vậ n tả i quố c tế vớ i cá c hệ thố ng thô ng tin đượ c tích hợ p
tạ i mứ c độ tiêu chuẩ n giữ a cá c hoạ t độ ng quả n lý kho hà ng và vậ n tả i. Giá trị
gia tă ng tạ o đượ c chủ yếu do khâ u vậ n tả i quố c tế, do vai trò củ a hạ tầ ng và
phương tiện vậ n tả i chiếm ưu thế.
–Supply Chain Management–SCM (Quả n lý Chuỗ i Cung ứ ng): theo
định nghĩa củ a Hiệp hộ i cá c nhà quả n trị chuỗ i cung ứ ng “Quả n trị chuỗ i
cung ứ ng bao gồ m hoạ ch định và quả n lý tấ t cả cá c hoạ t độ ng liên quan đến
nguồ n cung, mua hà ng, sả n xuấ t và tấ t cả cá c hoạ t độ ng quả n trị logistics. Ở
mứ c độ quan trọ ng, quả n trị chuỗ i cung ứ ng bao gồ m sự phố i hợ p và cộ ng

Theo Cf. Arnold và cộng sự (2008)


9

4
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
tá c củ a cá c đố i tá c trên cù ng mộ t kênh như nhà cung cấ p, bên trung gian, cá c
nhà cung cấ p dịch vụ , khá ch hà ng. Về cơ bả n quả n trị chuỗ i cung ứ ng sẽ tích
hợ p vấ n đề quả n trị cung cầ u bên trong và giữ a cá c cô ng ty vớ i nhau. Quả n
trị chuỗ i cung ứ ng là mộ t chứ c nă ng tích hợ p vớ i vai trò đầ u tiên là kết nố i
cá c chứ c nă ng kinh doanh và cá c quy trình kinh doanh chính yếu bên trong
cô ng ty và củ a cá c cô ng ty vớ i nhau thà nh mộ t mô hình kinh doanh hiệu quả
và liên kết. Quả n trị chuỗ i cung ứ ng bao gồ m tấ t cả nhữ ng hoạ t độ ng quả n
trị logistics đã nêu cũ ng như nhữ ng hoạ t độ ng sả n xuấ t và thú c đẩ y sự phố i
hợ p về quy trình và hoạ t độ ng củ a cá c bộ phậ n marketing, kinh doanh, thiết
kế sả n phẩ m, tà i chính, cô ng nghệ thô ng tin”.
–Demand Chain Management–DCM(Quả n lý Chuỗ i Nhu cầ u):tương
tự quả n trị chuỗ i cung ứ ng, nhưng thuậ t ngữ nà y nhấ n mạ nh đến nhu cầ u
củ a khá ch hà ng thay vì á p lự c củ a nhà cung cấ p.
– Inbound logistics: là toà n bộ quá trình dịch chuyển vậ t tư, nguyên
vậ t liệu và cá c bộ phậ n cấ u thà nh nên sả n phẩ m từ cá c nhà cung cấ p khá c
nhau và qua nhiều cô ng đoạ n khá c nhau. Nhà sả n xuấ t cầ n phả i kiểm soá t
dò ng dịch chuyển nà y, khô ng chỉ đả m bả o cung cấ p đầy đủ cá c yếu tố đầ u
và o cho quá trình sả n xuấ t đượ c tiến hà nh trô i chả y mà cò n phả i đả m bả o
sử dụ ng vố n ít nhấ t và chi phí thấ p nhấ t để tạ o ra cá c thà nh phẩ m vớ i giá
thà nh rẻ nhằ m đá p ứ ng đầ y đủ và kịp thờ i nhu cầ u khá ch hà ng. 
– Outbound logistics: là sự luâ n chuyển củ a hà ng hó a thô ng qua cá c
kênh phâ n phố i (trự c tiếp hoặ c giá n tiếp) đến khá ch hà ng.
– Reverse logistics: là quá trình lậ p kế hoạ ch, thự c hiện và kiểm soá t
mộ t cá ch hiệu quả dò ng chảy củ a nguyên liệu, bá n thà nh phẩ m và thô ng tin
có liên quan từ các điểm tiêu thụ đến điểm xuấ t xứ vớ i mụ c đích thu hồ i lạ i
giá trị hoặ c xử lý mộ t cá ch thích hợ p.
2. Sự cần thiết lập quy hoạch
Thà nh phố Hả i Phò ng là cử a ngõ củ a khu vự c phía Bắ c và cả
nướ cthô ng thương vớ i cá c nướ c trong khu vự c và thế giớ i, vớ i tiềm nă ng
phá t triển kinh tế xã hộ i to lớ n và hệ thố ng cả ng vớ i lưu lượ ng hà ng hó a
thô ng qua lớ n nhấ t khu vự c phía Bắc, đứ ng thứ 2 toà n quố c (sau thà nh phố
Hồ Chí Minh).Nă m 2017 sả n lượ ng hà ng hoá thô ng qua cả ng biển Hả i Phò ng
đạ t 92triệu tấ n (chiếm 18,63% lượ ng hà ng thô ng qua hệ thố ng cả ng biển
toà n quố c, tă ng 16,7% so vớ i nă m 2016); trong đó hà ng container đạ t 64,5
triệu tấ n; (chiếm 37,9% toà n quố c).
Bên cạ nh đó , Hả i Phò ng là thà nh phố duy nhấ t tạ i khu vự c phía Bắ c có
đầy đủ 05 phương thứ c vậ n tả i truyền thố ng và 01 phương thứ c vậ n tả i
chuyên dù ng là : đườ ng bộ , đườ ng sắ t, đườ ng biển, đườ ng thủ y nộ i địa,

5
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
đườ ng hà ng khô ng và có thêm phương thứ c vậ n tả i chuyên dụ ng là vậ n tả i
đườ ng ố ng. Hệ thố ng cả ng biển và hà ng khô ng thuậ n lợ i cù ng cá c điều kiện
địa lý tự nhiên là tiền đề cho sự phá t triển ngà nh dịch vụ logistics tạ i thà nh
phố Hả i Phò ng.
Cả ng cử a ngõ quố c tế Hả i Phò ng vớ i trọ ng điểm là khu bến Lạ ch
Huyện đang đượ c đầ u tư xâ y dự ng và phá t triển, 2 khu bến đã đượ c đưa
đưa và o hoạ t độ ng và o thá ng 5/2018 sẽ có tầ m quan trọ ng bậ c nhấ t Việt
Nam, tiếp cậ n vớ i tuyến hà ng hả i quố c tế, liên thô ng vớ i cá c khu bến hiện
tạ i tạ o thà nh mộ t hệ thố ng cả ng liên hoà n phụ c vụ nhữ ng trung tâ m kinh tế
phá t triển nă ng độ ng củ a khu vự c phía Bắ c và quố c tế, đó ng vai trò quan
trọ ng trong chương trình phá t triển “Hai hành lang, một vành đai kinh tế
Việt Nam–Trung Quốc”.
Tiềm nă ng, lợ i thế về dịch vụ cả ng, dịch vụ logistics sẽ ngà y cà ng
đượ c phá t triển khi cá c dự á n quan trọ ng như: cao tố c ven biển Ninh Bình-
Hả i Phò ng- Quả ng Ninh, đườ ng sắ t Là o Cai-Hà Nộ i-Hả i Phò ng đượ c đầ u tư
xâ y dự ng, nâ ng cấ p đồ ng bộ .
Tuy nhiên, trong hơn mộ t tră m nă m qua dịch vụ logistics trên địa bà n
thà nh phố Hả i Phò ng vẫ n chưa đượ c chú trọ ng phá t triển, dịch vụ logistics
phá t triển tự phá t,trình độ thấ p, quy mô nhỏ , manh mú n, khả nă ng cạ nh
tranh kém. Nhiều doanh nghiệp logistics đang hoạ t độ ng trên địa bà n thà nh
phố chỉ đó ng vai trò là nhà cung cấ p vệ tinh vớ i cá c hoạ t độ ng logistics như:
cho thuê kho bã i, là m đạ i lý hả i quan hoặ c mộ t và i dịch vụ đơn lẻ trong
chuỗ i cá c hoạ t độ ng logistics.
Sự ra đờ i khu bến cử a ngõ quố c tế Lạ ch Huyện vớ i khả nă ng tiếp
nhậ n tà u biển lớ n và tiếp cậ n cá c tuyến hà ng hả i quố c tế sẽ gia tă ng nhanh
chó ng lượ ng hà ng hó a (dự bá o đến nă m 2020 hà ng hó a thô ng qua cá c cả ng
biển trên địa bà n thà nh phố Hả i Phò ng là 109÷114 triệu tấ n và nă m 2030
đạ t 178,5 ÷ 210 triệu tấ n10), theo đó là sự phá t triển mạ nh mẽ nhu cầ u đố i
vớ i cá c loạ i hình dịch vụ logistics. Bên cạ nh đó , trong thờ i gian tớ i Việt
Nam tiếp tụ c tham gia hộ i nhậ p mạ nh mẽ, sâ u rộ ng vớ i kinh tế thế giớ i
thô ng qua việc tham gia hà ng loạ t cá c hoạ t độ ng thương mạ i như: WTO,
ASEAN, APEC, ASEM,... là nền tả ng để phá t triển kinh tế-xã hộ i đấ t nướ c,
gia tă ng lượ ng hà ng hó a xuấ t nhậ p khẩ u qua khu vự c cả ng biển Hả i Phò ng,
là cơ hộ i để phá t triển dịch vụ logistics.
Do vậ y, cầ n nhanh chó ng triển khai lậ p “Quy hoạch phát triển hệ
thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng

Báo cáo Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển phía Bắc (Nhóm 1) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm
10

2030

6
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
đến năm 2030” nhằ m phá t huy tố i đa các tiềm nă ng, lợ i thế và hướ ng tớ i
phá t triển cá c loạ i hình dịch vụ logistics có giá trị, có tính cạ nh tranh cao,
thự c hiện đú ng chỉ đạ o củ a Bộ Chính trị tạ i kết luậ n số 72–KL/TW: xây dự ng
Hả i Phò ng trở thà nh thà nh phố cả ng xanh, vă n minh, hiện đạ i, trung tâ m
dịch vụ , cô ng nghiệp lớ n có sứ c cạ nh tranh cao.
3. Căn cứ lập quy hoạch
- Luậ t Thương mạ i (Luậ t số 36/2005/QH11 ngà y 14/06/2005);
- Bộ Luậ t Hà ng hả i Việt Nam (Luậ t số 40/2005/QH11 ngà y
14/06/2005);
- Luậ t Đườ ng sắ t (Luậ t số 35/2005/QH11 ngà y 14/06/2005);
- Luậ t Giao thô ng Đườ ng bộ (Luậ t số 23/2008/QH12 ngà y
13/11/2008);
- Luậ t Quy hoạ ch đô thị (Luậ t số 30/2009/QH12 ngà y 17/6/2009);
- Luậ t Đấ t đai (Luậ t số 45/2013/QH13 ngà y 29/11/2013);
- Luậ t Bả o vệ mô i trườ ng (Luậ t số 55/2014/QH13 ngà y 23/6/2014);
- Luậ t Doanh nghiệp (Luậ t số 68/2014/QH13 ngà y 26/11/2014);
- Luậ t Hả i quan (Luậ t số 54/2014/QH13 ngà y 23/6/2014);
- Luậ t Xâ y dự ng (Luậ t số 50/2014/QH13 ngà y 18/6/2014);
- Luậ t Tà i nguyên, mô i trườ ng biển và hả i đả o số 82/2015/QH13 ngà y
25/6/2015;
- Luậ t Giao thô ng đườ ng thủ y nộ i địa (Luậ t số 23/2004/QH11 ngà y
15/06/2004) và sử a đổ i, bổ sung (Luậ t số 48/2014/QH13 ngà y
17/6/2014);
- Luậ t Hà ng khô ng dâ n dụ ng Việt Nam (Luậ t số 66/2006/QH11 ngà y
29/06/2006) và sử a đổ i, bổ sung (Luậ t số 61/2014/QH13 ngà y
21/11/2014);
- Kết luậ n số 72–KL/TW ngà y 10/10/2013 củ a Bộ Chính trị khó a XI về
tiếp tụ c đẩ y mạ nh thự c hiện Nghị quyết số 32–NQ/TW ngà y 05/8/2003 củ a
Bộ Chính trị khó a IX;
- Nghị quyết số 13–NQ/TW ngà y 16/1/2012 củ a Ban Chấ p hà nh
Trung ương Đả ng khoá XI về xâ y dự ng hệ thố ng KCHT đồ ng bộ nhằ m đưa
nướ c ta cơ bả n trở thà nh nướ c cô ng nghiệp theo hướ ng hiện đạ i và o nă m
2020;
- Nghị quyết số 32–NQ/TW ngà y 05/8/2003 củ a Bộ Chính trịkhoá IX
về xâ y dự ng và phá t triển thà nh phố Hả i Phò ng trong thờ i kỳ cô ng nghiệp
hó a, hiện đạ i hó a đấ t nướ c;

7
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Nghị định số 92/2006/NĐ–CP ngà y 07/9/2006 và Nghị định số
04/2008/NĐ–CP ngà y 11/1/2008 củ a Chính phủ sử a đổ i bổ sung mộ t số
điều củ a Nghị định 92/2006/NĐ–CP về lậ p, phê duyệt và quả n lý quy hoạ ch
tổ ng thể phá t triển KT–XH;
- Nghị quyết số 44/NQ–CP ngà y 29/3/2013 củ a Chính phủ phê duyệt
quy hoạ ch sử dụ ng đấ t đến nă m 2020, Kế hoạ ch sử dụ ng đấ t 5 nă m kỳ đầ u
(2011–2015) Thà nh phố Hả i Phò ng;
- Nghị định số 163/2017/NĐ-CP ngà y 30/12/2017 củ a Chính phủ quy
định về kinh doanh dịch vụ logistics.
- Nghị định số 87/2012/NĐ–CP ngà y 23/10/2012 củ a Chính phủ về
thủ tụ c hả i quan điện tử ;
- Quyết định số 271/2006/QĐ–TTg ngà y 27/11/2006 củ a Thủ tướ ng
Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạ ch tổ ng thể phá t triển KT–
XH thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m 2020;
- Quyết định số 98/2008/QĐ–TTg ngà y 11/7/2008 củ a Thủ tướ ng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạ ch phá t triển Hà nh lang kinh tế Lạ ng Sơn–Hà
Nộ i–Hả i Phò ng–Quả ng Ninh đến nă m 2020;
- Quyết định số 1448/QĐ–TTg ngà y 16/9/2009 củ a Thủ tướ ng Chính
phủ phê duyệt Quy hoạ ch chung xây dự ng thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m
2025 và tầ m nhìn đến nă m 2050;
- Quyết định số 175/QĐ–TTg ngà y 27/01/2011 củ a Thủ tướ ng Chính
phủ ngà y 27/01/2011 về việc phê duyệt Chiến lượ c tổ ng thể phá t triển khu
vự c dịch vụ củ a Việt Nam đến nă m 2020;
- Quyết định số 2223/QĐ–TTg ngà y 13/12/2011 củ a Thủ tướ ng
Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng cả ng cạ n Việt
Nam đến nă m 2020, định hướ ng đến nă m 2030;
- Quyết định số 950/QĐ–TTg ngà y 25/7/2012 củ a Thủ tướ ng Chính
phủ củ a về Chương trình hà nh độ ng thự c hiện chiến lượ c xuấ t nhậ p khẩ u
thờ i kỳ 2011–2020, định hướ ng đến 2030;
- Quyết định số 1232/QĐ–TTg ngà y 07/9/2012 củ a Thủ tướ ng Chính
phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạ ch tổ ng thể CHKQT Cá t Bi, thà nh
phố Hả i Phò ng, giai đoạ n đến nă m 2015 và định hướ ng đến nă m 2025;
- Quyết định số 1994/QĐ–TTg ngà y 03/11/2014 củ a Thủ tướ ng
Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh cụ c bộ Quy hoạ ch tổ ng thể Cả ng
hà ng khô ng quố c tế Cá t Bi, thà nh phố Hả i Phò ng, giai đoạ n đến nă m 2015 và
định hướ ng đến nă m 2025;

8
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Quyết định số 1438/QĐ–TTg ngà y 03/10/2012 củ a Thủ tướ ng
Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạ ch chung xây dự ng Khu kinh tế Đình
Vũ –Cá t Hả i, thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m 2025;
- Quyết định số 355/QĐ–TTg ngà y 25/02/2013củ a Thủ tướ ng Chính
phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Chiến lượ c phá t triển GTVT Việt Nam đến
nă m 2020, tầ m nhìn đến nă m 2030;
- Quyết định số 356/QĐ–TTg ngà y 25/02/2013 củ a Thủ tướ ng Chính
phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạ ch phá t triển GTVT đườ ng bộ Việt
Nam đến nă m 2020 và định hướ ng đến nă m 2030;
- Quyết định số 169/QĐ–TTg ngà y 22/01/2014 củ a Thủ tướ ng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề á n phá t triển dịch vụ logistics trong lĩnh vự c giao
thô ng vậ n tả i Việt Nam đến nă m 2020, định hướ ng đến nă m 2030;
- Quyết định số 318/QĐ–TTg ngà y 04/3/2014 củ a Thủ tướ ng Chính
phủ về việc phê duyệt Chiến lượ c phá t triển dịch vụ vậ n tả i đến nă m 2020,
định hướ ng đến nă m 2030;
- Quyết định số 631/QĐ–TTg ngà y 29/4/2014 củ a Thủ tướ ng Chính
phủ về việc ban hà nh Danh mụ c Dự á n quố c gia kêu gọ i đầ u tư nướ c ngoà i
tớ i nă m 2020;
- Quyết định số 1012/QĐ–TTg ngà y 03/7/2015 củ a Thủ tướ ng Chính
phủ về việc phê duyệt Quy hoạ ch phá t triển trung tâ m logistics trên địa bà n
cả nướ c đến nă m 2020, định hướ ng đến nă m 2030;
- Quyết định số 821/QĐ-TTg ngà y 06/7/2018 củ a Thủ tướ ng Chính
phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạ ch tổ ng thể phá t triển kinh tế - xã
hộ i thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030;
- Cô ng vă n số 10048/BCT–TTTN ngà y 29/9/2015 củ a Bộ trưở ng Bộ
Cô ng Thương triển khai thự c hiện quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng trung tâ m
logistics trên địa bà n cả nướ c đến nă m 2020;
- Quyết định số 1071/QĐ–BGTVT ngà y 24/04/2013 củ a Bộ trưở ng Bộ
GTVT về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạ ch tổ ng thể phá t triển
GTVTĐTNĐ Việt Nam đến nă m 2020 và định hướ ng đến nă m 2030;
- Quyết định số 2367/QĐ-BGTVT ngà y 29/7/2016 củ a Bộ trưở ng Bộ
GTVT phê duyệt Quy hoạ ch chi tiết Nhó m cả ng biển phía Bắ c (Nhó m 1) giai
đoạ n đến 2020, định hướ ng đến nă m 2030;
- Quyết định số 2973/QĐ–BGTVT ngà y 05/8/2014 củ a Bộ trưở ng Bộ
GTVT về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạ ch chi tiết khu bến cả ng Lạ ch
Huyện thuộ c cả ng biển Hả i Phò ng đến nă m 2020, định hướ ng đến nă m
2030;

9
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Quyết định số 200/QĐ-TTg ngà y 14/02/2017 củ a Thủ tướ ng Chính
phủ về việc phê duyệt Kế hoạ ch hà nh độ ng nâ ng cao nă ng lự c cạ nh tranh và
phá t triển dịch vụ logistics Việt Nam đến nă m 2025;
- Thô ng tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngà y 31/10/2013 củ a Bộ Kế
hoạ ch và Đầ u tư hướ ng dẫ n tổ chứ c lậ p, thẩ m định, phê duyệt, điều chỉnh và
cô ng bố quy hoạ ch tổ ng thể phá t triển kinh tế - xã hộ i; quy hoạ ch ngà nh,
lĩnh vự c và sả n phẩ m chủ yếu;
- Nghị quyết số 12–NQ/ĐH ngà y 24/10/2015 Đạ i hộ i Đả ng bộ thà nh
phố Hả i Phò ng lầ n thứ XV nhiệm kỳ 2015–2020;
- Nghị quyết số 32/2014/NQ–HĐND ngà y 11/12/2014 củ a HĐND
thà nh phố Hả i Phò ng về việc phê duyệt quy hoạ ch GTVT đườ ng bộ thà nh
phố Hả i Phò ng đến nă m 2020, định hướ ng đến nă m 2030;
- Quyết định số 1934/QĐ–UBND ngà y 9/11/2012 củ a UBND thà nh
phố Hả i Phò ng về việc ban hà nh Kế hoạ ch thự c hiện Nghị quyết số
27–NQ/TU ngà y 13/4/2009 củ a Ban Thườ ng vụ Thà nh ủ y về Chương trình
hà nh độ ng thự c hiện Nghị quyết Hộ i nghị lầ n thứ 4 Ban Chấ p hà nh Trung
ương Đả ng khó a X về Chiến lượ c biển Việt Nam đến nă m 2020;
- Quyết định số 644/QĐ–UBND ngà y 16/4/2009 củ a UBND thà nh phố
Hả i Phò ng về việc phê duyệt Quy hoạ ch chi tiết 1/2000 khu cô ng nghiệp
Nam Đình Vũ ;
- Quyết định số 1976/QĐ–UBND ngà y 30/9/2009 củ a UBND thà nh
phố Hả i Phò ng về việc phê duyệt Quy hoạ ch phá t triển giao thô ng đườ ng
thủ y khu vự c Hả i Phò ng đến nă m 2020 tầ m nhìn đến nă m 2025;
- Quyết định số 2367/QĐ–UBND ngà y 24/11/2009 củ a UBND thà nh
phố Hả i Phò ng về việc phê duyệt Bổ sung, điều chỉnh Quy hoạ ch phá t triển
thương mạ i thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m 2020;
- Quyết định số 2217/QĐ–UBND ngà y 21/12/2010 củ a UBND thà nh
phố Hả i Phò ng về việc phê duyệt Quy hoạ ch phá t triển các ngà nh dịch vụ
củ a thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m 2020;
- Quyết định số 918/QĐ–UBND ngà y 16/6/2011 củ a UBND thà nh phố
Hả i Phò ng về việc phê duyệt Đề á n: “Phá t triển kinh tế– xã hộ i thà nh phố
Hả i Phò ng trong khuô n khổ hợ p tá c hai hà nh lang, mộ t và nh đai kinh tế Việt
Nam–Trung Quố c đến nă m 2020”;
- Quyết định số 1409/QĐ–UBND ngà y 31/8/2012 củ a UBND thà nh
phố Hả i Phò ng về việc ban hà nh Kế hoạ ch triển khai thự c hiện Quyết định
số 432/QĐ–TTg ngà y 12/4/2012 củ a Thủ tướ ng Chính phủ phê duyệt Chiến
lượ c phá t triển bền vữ ng Việt Nam giai đoạ n 2011–2020;

10
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Quyết định số 2061/QĐ–UBND ngà y 30/9/2014 củ a UBND thà nh
phố Hả i Phò ng về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ , Dự toá n kinh phí và
Kế hoạ ch lự a chọ n nhà thầ u dự á n Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ
logistics thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m 2020 và định hướ ng đến nă m 2025;
- Cô ng vă n số 4339/UBND–ĐC ngà y 20/6/2013 củ a UBND thà nh phố
Hả i Phò ng về phâ n bổ chỉ tiêu quy hoạ ch sử dụ ng đấ t đến nă m 2020 và kế
hoạ ch sử dụ ng đấ t giai đoạ n 2011–2015;
- Thô ng bá o số 68/TB–UBND ngà y 13/03/2014 củ a UBND thà nh phố
Hả i Phò ng về việc Kết luậ n củ a Chủ tịch UBND thà nh phố Dương Anh Điền
tạ i cuộ c họ p về Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố
Hả i Phò ng đến nă m 2020, định hướ ng đến nă m 2025;
- Và cá c vă n bả n khá c có liên quan.
4. Mục tiêu của quy hoạch
a. Mục tiêu tổng quát
- Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng
phù hợ p vớ i cá c Chiến lượ c phá t triển kinh tế xã hộ i thà nh phố Hả i Phò ng và
Việt Nam đến nă m 2020;
- Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng
có quy mô ngang tầ m khu vự c;
- Quy hoạ ch hệ thố ng dịch vụ logistics nhằ m đáp ứ ng đượ c nhu cầ u
phá t triển KT-XH củ a thà nh phố Hả i Phò ng, Vù ng KTTĐ Bắ c Bộ và quố c gia.
b. Mục tiêu cụ thể:
- Quy hoạ ch phá t triển cá c hệ thố ng dịch vụ logistics, đề xuấ t chỉ tiêu,
tỷ trọ ng dịch vụ logistics trong GDP củ a thà nh phố .
- Quy hoạ ch vị trí, quy mô củ a từ ng trung tâ m logistics và hệ thố ng
giao thô ng kết nố i giữ a các trung tâ mvớ i thà nh phố Hả i Phò ng cũ ng như cá c
địa phương trên cả nướ c, trong khu vự c và trên thế giớ i;
- Đề xuấ t đượ c cá c cơ chế,chính sá ch đặ c thù để phá t triển dịch vụ
logistics phù hợ p vớ i điều kiện phá t triển KT–XH củ a thà nh phố Hả i Phò ng.
5. Đối tượng nghiên cứu
Đố i tượ ng nghiên cứ u chính là thự c trạ ng và phương á n quy hoạ chbao
gồ m: hệ thố ng KCHT logistics, đặ c biệt là KCHT GTVT, hệ thố ng dịch vụ
logistics, hoạ t độ ng logistics (cá c đố i tượ ng tham gia, kết quả hoạ t độ ng
kinh doanh, mô hình logistics v.v...).

11
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
6. Phạm vi nghiên cứu
Phạ m vi khô ng gian: địa giớ i hà nh chính thà nh phố Hả i Phò ng (có xét
đến kết nố i vù ng giữ a Hả i Phò ng và các tỉnh, thà nh phố khu vự c phía Bắ c,
cá c nướ c trong khu vự c và trên thế giớ i), tậ p trung cho cá c khu vự c cả ng
biển và khu cô ng nghiệp.
Phạ m vi thờ i gian nghiên cứ u củ a quy hoạ ch:đến nă m 2020 và 2025,
định hướ ng đến nă m 2030.
7. Nhiệm vụ của dự án
- Điều tra, khả o sá t, đá nh giá hiện trạ ng kinh tế xã hộ i, KCHT giao
thô ng và hoạ t độ ng vậ n tả i.
- Điều tra, khả o sá t, đá nh giá dịch vụ logistics trên địa bà n thà nh
phố ,trong Vù ng KTTĐ Bắc Bộ và cả nướ c.
- Điều tra, khả o sá t, thu thậ p số liệu quy hoạ ch, dự á n, cá c yếu tố tá c
độ ng đến quy hoạ ch phá t triển logistics củ a Hả i Phò ng.
- Dự bá o nhu cầ u logistics trên địa bà n thà nh phố trên cơ sở gắ n kết
vớ i phá t triển KT-XH, kết nố i vớ i các tỉnh trong Vù ng KTTĐ Bắ c Bộ và cả
nướ c.
- Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics.
- Quy hoạ ch vị trí trung tâ m logistics.
- Đề xuấ t cơ chế, chính sá ch, giả i phá p tổ chứ c thự c hiện quy hoạ ch.

12
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

CHƯƠNG 1:
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN –KINH TẾ XÃ HỘI VÀGTVT THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG CÓ LIÊN QUANĐẾN DỊCH VỤ LOGISTICS
1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên thành phố Hải Phòng

Hình 1.1. Vị trí địa lý thành phố Hải Phòng


Hả i Phò ng phía Bắ c giá p tỉnh Quả ng Ninh, phía Tâ y giá p tỉnh Hả i
Dương, phía Nam giá p tỉnh Thá i Bình, phía Đô ng giá p Vịnh Bắ c Bộ thuộ c
biển Đô ng. Thà nh phố Hả i Phò ng cá ch thủ đô Hà Nộ i 102 km về phía Đô ng
Đô ng Bắc. Hả i Phò ng có vị trí giá p Vịnh Bắ c bộ và biển Đô ng nên có lợ i thế
về cá c ngà nh kinh tế biển, nhấ t là cả ng biển, vậ n tả i biển và hoạ t độ ng
logistics.
Về địa hình: Nhìn chung khá bằ ng phẳ ng thuậ n lợ i cho giao thô ng
đườ ng bộ . Bờ biển Hả i Phò ng dà i trên 125 km, thấ p và bằ ng phẳ ng, có 5 cử a
sô ng chính đổ ra biển thuậ n lợ i cho giao thô ng đườ ng thủ y nộ i địa.
Về khí hậu: Hả i Phò ng nằ m tạ i ven biển vù ng nhiệt đớ i gió mù a. Mù a hè
nó ng ấ m trù ng và o mù a gió tâ y nam vớ i cá c hướ ng thịnh hà nh đô ng và đô ng
nam, thườ ng có bã o và á p thấ p nhiệt đớ i, khô ng thuậ n lợ i cho vậ n tả i đườ ng
biển và o thờ i gian nà y. Mù a đô ng trù ng và o mù a gió đô ng bắ c vớ i cá c hướ ng
thịnh hà nh là bắc, đô ng bắ c.
Nhiệt độ khô ng khí trung bình nă m là 23,90C; trung bình mù a hè
27,90C; lạ nh nhấ t và o thá ng 1 (16,50C); nó ng nhấ t và o thá ng 8 (380C). Lượ ng
mưa tạ i Hả i Phò ng thuộ c loạ i trung bình tạ i nướ c ta, khoả ng 1.500-1.800

13
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
mm/nă m. Bã o thườ ng xuấ t hiện và o cá c thá ng 6-10, tậ p trung và o thá ng 7-
8, hay kèm theo mưa lớ n kéo dài, gió mạ nh và đô i khi cả nướ c dâ ng.
Độ ẩ m tương đố i trung bình nă m 85%, có xu hướ ng tă ng dầ n từ bắc
xuố ng nam, từ ngoà i khơi và o đấ t liền, thấ p (73÷77% ) và o thá ng 10 đến
thá ng 1, cao nhấ t (90÷91% ) khi có mưa phù n và o thá ng 3 và thá ng 4.
Về thủy văn: sô ng ngò i tạ i Hả i Phò ng khá nhiều, mậ t độ trung bình từ
0,6–0,8 km/1 km². Độ dố c khá nhỏ , chả y chủ yếu theo hướ ng Tâ y Bắc-Đô ng
Nam tương đố i thuậ n lợ i cho phá t triển giao thô ng đườ ng thủ y nộ i địa.
Cá c sô ng chínhtrên địa bà n TP.Hả i Phò ng gồ m:
- Sô ng Đá Bạ c: dài hơn 32 km, là nhá nh củ a sô ng Kinh Mô n đổ ra biển
tạ i cử a Nam Triệu, là ranh giớ i giữ a Hả i Phò ng vớ i Quả ng Ninh.
- Sô ng Cấ m: dà i trên 30 km là nhá nh củ a sô ng Kinh Mô n, chả y qua nộ i
thà nh và đổ ra biển tạ i cử a Cấ m.
- Sô ng Lạ ch Tray: dà i khoả ng 49 km là sô ng thuộ c hệ thố ng sô ng Thá i
Bình, chả y tá ch ra từ  sô ng Vă n Ú c tạ i địa phậ n xã Bá t Trang (huyện An Lã o-
Hả i Phò ng) theo hướ ng Đô ng đổ ra biển Đô ng bở i cử a Lạ ch Tray.
- Sô ng Vă n Ú c: dà i 35 km chả y từ  Quý Cao, đổ ra biển qua cử a
sô ng Vă n Ú c là m thà nh ranh giớ i giữ a hai huyện An Lã o và Tiên Lã ng.
- Sô ng Thá i Bình: là ranh giớ i giữ a Hả i Phò ng vớ i Thá i Bình.
- Sô ng Bạ ch Đằ ng là dò ng sô ng ranh giớ i giữ a Hả i Phò ng và Quả ng
Ninh.
Ngoà i ra cò n mộ t số sô ng khá c khá nhỏ nằ m tạ i khu vự c nộ i thà nh quậ n
Hồ ng Bà ng.Tố c độ dò ng chả y trên các sô ng trung bình 0,4-0,6 m/s; khi có lũ
đạ t tớ i 1,8–2,5m/s. Mự c nướ c trung bình trên cá c sô ng so vớ i mự c biển thấ p
nhấ t tạ i Hò n Dấ u khoả ng 210–256 cm, có thể vượ t 4÷5m khi có lũ . Thuỷ
triều vù ng biển Hả i Phò ng thuộ c kiểu nhậ t triều đều điển hình vớ i hầ u hết
số ngà y trong thá ng là nhậ t triều. Trong mộ t pha triều kéo dài 25 giờ có mộ t
lầ n nướ c lớ n và mộ t lầ n nướ c rò ng. Độ lớ n thuỷ triều vù ng biển Hả i Phò ng
thuộ c loạ i lớ n nhấ t nướ c ta, có xu thế tă ng dầ n từ Nam lên Bắ c và từ bờ ra
khơi. Độ lớ n thuỷ triều tạ i Hò n Dấ u trung bình là 3,0m; cự c đạ i 4,18m; cự c
tiểu 1,75m.
Do ả nh hưở ng củ a địa hình và hướ ng bờ , só ng biển vù ng ven bờ Hả i
Phò ng nó i chung khô ng lớ n, trừ nhữ ng dịp đặ c biệt có só ng bã o và tầ n suấ t
lặ ng só ng đạ t 20÷21%, thuậ n lợ i cho giao thô ng đườ ng biển phá t triển.Dò ng
chả y ven bờ Hả i Phò ng là dò ng tổ ng hợ p, có cá c thà nh phầ n dò ng chả y triều,
gió và só ng. Vì vậ y, dò ng chả y có tính thuậ n nghịch trong ngà y và phụ thuộ c
và o địa hình bờ , định hướ ng theo luồ ng lạ ch, cử a sô ng hoặ c song song vớ i

14
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
đườ ng bờ . Tố c độ dò ng chả y tạ i khu vự c dao độ ng trong khoả ng rấ t rộ ng từ
0,1–1,8m/s tuỳ thuộ c mù a.
Về điều kiện tài nguyên, đất đai: Hả i Phò ng nằ m tạ i vù ng đồ ng bằ ng ven
biển nên về cơ bả n hạ n chế về tà i nguyên đấ t nhưng lạ i có nhữ ng lợ i thế về
tà i nguyên khá c như: tà i nguyên nướ c, tà i nguyên rừ ng, vậ t liệu xâ y dự ng,
quặ ng, khoá ng sả n, muố i.
1.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng
đồng bằng sông Hồng
Vù ng KTTĐ Bắ c Bộ gồ m 7 tỉnh, thà nh phố (Hà Nộ i, Vĩnh Phú c, Bắc Ninh,
Hưng Yên, Hả i Dương, Hả i Phò ng, Quả ng Ninh) vớ i tổ ng diện tích
15.596km2; chiếm 4,7% diện tích cả nướ c. Dâ n số vù ng KTTĐ Bắc Bộ nă m
2017 khoả ng 16,1 triệu ngườ i; chiếm 17,2% dâ n số cả nướ c. Mậ t độ dâ n số
củ a vù ng nă m 2017 là 1.036 ngườ i/km2; cao hơn xấ p xỉ 4 lầ n mậ t độ dâ n số
cả nướ c.
Vù ng KTTĐ Bắ c Bộ có vị trí địa chính trị quan trọ ng bậ c nhấ t và là
trung tâ m kinh tế, vă n hó a và khoa họ c cô ng nghệ củ a cả nướ c, vù ng KTTĐ
Bắc Bộ đã , đang và sẽ giữ vị trí, vai trò đặ c biệt trong quá trình phá t triển
củ a cả nướ c. Đâ y cũ ng là vù ng hạ t nhâ n phá t triển củ a vù ng Đồ ng bằ ng sô ng
Hồ ng. Vớ i vị trí cử a ngõ củ a khu vự c Đô ng Nam Á vớ i Trung Quố c và các
nướ c Đô ng Bắ c Á , vù ng KTTĐ Bắc Bộ là mộ t đầ u mố i giao thô ng vớ i cá c
nướ c trên thế giớ i bằ ng cá c loạ i hình giao thô ng mộ t cá ch thuậ n lợ i. Trong
đó Hả i Phò ng là cả ng đầ u mố i, cử a ngõ củ a khu vự c phía Bắc và cả nướ c ra
Vịnh Bắ c Bộ và thế giớ i, vớ i quy mô và sả n lượ ng hà ng hó a thô ng qua cả ng
đứ ng thứ 2 toà n quố c chỉ sau TP. Hồ Chí Minh.
Tổ ng sả n phẩ m trên địa bà n theo giá thự c tế củ a vù ng KTTĐ Bắc Bộ
nă m 2017 đó ng gó p khoả ng trên 22% GDP củ a cả nướ c, đứ ng thứ hai sau
vù ng KTTĐ Phía Nam. Khu vự c kinh tế tă ng trưở ng mạ nh nhấ t là ngà nh
cô ng nghiệp và xâ y dự ng, đạ t bình quâ n 11,5%/nă m, tiếp đến là khu vự c
dịch vụ đạ t tố c độ tă ng trưở ng 9,5%/nă m; khu vự c nô ng lâ m ngư nghiệp
củ a vù ng tă ng 3,3%/nă m.
Xuấ t nhậ p khẩ u: nhìn chung vù ng có giá trị kim ngạ ch xuấ t, nhậ p khẩ u
lớ n nhưng có chiều hướ ng nhậ p siêu; xuấ t khẩ u chiếm 28,4% giá trị cả nướ c
nhưng nhậ p khẩ u lạ i chiếm 41,3%; cả kim ngạ ch xuấ t khẩ u và nhậ p khẩ u
củ a vù ng đều đứ ng thứ 2 trong 4 vù ng kinh tế trọ ng điểm.
Vù ng Đồ ng bằ ng sô ng Hồ ng gồ m 11 tỉnh, thà nh phố : (Hà Nộ i, Vĩnh
Phú c, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hả i Dương, Hả i Phò ng, Quả ng Ninh, Thá i Bình,
Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình) vớ i tổ ng diện tích 21.060 km2; chiếm 6,3%
diện tích cả nướ c, dâ n số vù ng nă m 2017 khoả ng 23 triệu ngườ i; chiếm

15
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
22,8% dâ n số cả nướ c. Mậ t độ dâ n số củ a vù ng nă m 2017 là 1.097
ngườ i/km2; cao hơn khoả ng 4 lầ n mậ t độ dâ n số cả nướ c.
1.3. Hiện trạng kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng
Hả i Phò ng là mộ t thà nh phố cả ng, thà nh phố cô ng nghiệp củ a miền Bắc
đượ c thà nh lậ p từ thờ i Phá p thuộ c (nă m 1888), là thà nh phố lớ n thứ 3 sau
Thủ đô Hà Nộ i và thà nh phố Hồ Chí Minh. Hiện tạ i, Hả i Phò ng là mộ t trong
nă m đô thị trự c thuộ c Trung ương, là đô thị loạ i I cù ng vớ i Đà Nẵ ng và Cầ n
Thơ.Thế mạ nh củ a Hả i Phò ng về kinh tế là các ngà nh cô ng nghiệp, thủ cô ng
nghiệp, du lịch–dịch vụ , kinh doanh cả ng biển, kho bã i, vậ n tả i hà ng hó a,
xuấ t khẩ u thủ y sả n, may mặ c, da già y, linh kiện điện tử , ...
Hiện tạ i, Hả i Phò ng có tổ ng diện tích tự nhiên 1.523,38 km2, gồ m 15
đơn vị hà nh chính gồ m 7 quậ n (Hồ ng Bà ng, Lê Châ n, Ngô Quyền, Kiến An,
Hả i An, Đồ Sơn, Dương Kinh)và 8 huyện (An Dương, An Lã o, Bạ ch Long Vĩ,
Cá t Hả i, Kiến Thụ y, Tiên Lã ng, Thủ y Nguyên, Vĩnh Bả o).Tổ ng số dâ n nă m
2017 củ a Hả i Phò ng là 1.997,7 nghìn ngườ i, tỷ lệ dâ n số trong độ tuổ i lao
độ ng nă m 2017 tạ i Hả i Phò ng là 1.141.100 ngườ i, chiếm 57,1% tổ ng dâ n số
thà nh phố .
Tố c độ tă ng trưở ng GRDP bình quâ n đạ t 10,07%/nă m giai đoạ n 2011-
2017. Tổ ng sả n phẩ m trên địa bà n (GRDP) nă m 2017 (theo giá so sá nh
2010) đạ t 132.055,9 tỷ đồ ng, tă ng 14,01% so vớ i nă m 2016 (gấ p 1,7 lầ n bình
quâ n chung củ a cả nướ c).
Chỉ số sả n xuấ t cô ng nghiệp (IIP) nă m 2017 tă ng 21,6%, trong đó có
mộ t số ngà nh có tố c độ tă ng trưở ng cao như: sả n xuấ t thiết bị truyền thô ng,
sả n xuấ t sả n phẩ m điện tử dâ n dụ ng, may trang phụ c, sả n xuấ t xà phò ng,
chấ t tẩ y rử a.
Sả n lượ ng hà ng hó a thô ng qua hệ thố ng cả ng Hả i Phò ngnă m 2017đạ t
khoả ng 92 triệu tấ n; tă ng 16,67% so vớ i nă m 2016. Vậ n tả i hà ng hó a tă ng
14,57% về tấ n và tă ng 14,63% về tấ n.km so vớ i cù ng kỳ. Vậ n tả i hà nh khá ch
tă ng 11,17% về ngườ i và tă ng 13,75% về ngườ i.km so vớ i cù ng kỳ.
Kim ngạ ch xuấ t khẩ u đạ t trên 6,3 tỷ USD, tă ng 22,18%; vố n đầ u tư
toà n xã hộ i đạ t 67.853 tỷ đồ ng, tă ng 20,34%. Thu ngâ n sá ch trên địa bà n
tă ng cao, ướ c đạ t 71.700,3 tỷ đồ ng, tă ng 20,68% so vớ i cù ng kỳ, riêng thu
nộ i địa 21.500,3 tỷ đồ ng, tă ng 26,2% so vớ i cù ng kỳ.
Đó ng gó p quan trọ ng và o nhữ ng thà nh tự u về KT-XH củ a thà nh phố là
sự đầ u tư phá t triển hệ thố ng GTVT trên địa bà n. Nhiều dự á n về KCHT giao
thô ng đã và đang đượ c Chính phủ , Bộ GTVT đầ u tư mang lạ i hiệu quả cao,
điển hình là cá c dự á n QL5, QL10, cao tố c Hà Nộ i-Hả i Phò ng, nâ ng cấ p

16
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
CHKQT Cá t Bi, dự á n phá t triển cả ng biển quố c tế Lạ ch Huyện và cá c dự á n
hạ tầ ng khá c, tă ng cườ ng kết nố i trong mạ ng lướ i giao thô ng khu vự c đồ ng
bằ ng Bắ c bộ và toà n quố c, gó p phầ n thú c đẩy phá t triển kinh tế xã hộ i củ a
thà nh phố và khu vự c.
1.4. Hiện trạng các phương thức vận tải trên địa bàn thành phố Hải
Phòng
Hiện nay thà nh phố Hả i Phò ng có 05 phương thứ c vậ n tả i truyền thố ng
là : đườ ng bộ , đườ ng sắ t, đườ ng biển, đườ ng thủ y nộ i địa, đườ ng hà ng
khô ng; và 01 phương thứ c vậ n tả i chuyên dụ ng là vậ n tả i đườ ng ố ng.
a. Phương thức vận tải đường bộ:
Phương thứ c vậ n tả i đườ ng bộ đả m nhậ n chính vậ n chuyển hà ng hó a
và hà nh khá ch nộ i địa thô ng qua cá c tuyến: quố c lộ 5 kết nố i về thủ đô Hà
Nộ i, quố c lộ 10 nố i các tỉnh duyên hả i, quố c lộ 37 có vai trò và nh đai Bắ c bộ ,
cao tố c Hà Nộ i–Hả i Phò ng11, cao tố c Hạ Long – Hả i Phò ngvà hệ thố ng đườ ng
tỉnh, đườ ng đô thị,....
b. Phương thức vận tải đường sắt:
Hả i Phò ng là điểm cuố i củ a tuyến đườ ng sắ t khổ 1.000 mm kết nố i tớ i
cá c tỉnh Hả i Dương, Hưng Yên, Hà Nộ i đi Lạ ng Sơn, Là o Cai, Thá i Nguyên và
TP. Hồ Chí Minh, tạ i ga Hả i Phò ng có đườ ng nhá nh nố i ra cả ng Chù a Vẽ.
Hà ng hó a vậ n chuyển trên tuyến đườ ng sắ t nà y chủ yếu là : quặ ng, xă ng, dầ u,
phâ n bó n,…
c. Phương thức vận tải đường thủy nội địa:
Trên địa bà n thà nh phố có 16 tuyến đườ ng thủ y nộ i địa quố c gia đi cá c
hướ ng Quả ng Ninh, Hà Nộ i–Việt Trì, Nam Định–Ninh Bình–Thá i Bình. Các
cả ng thủ y nộ i địa nằ m dọ c sô ng Cấ m, sô ng Bạ ch Đằ ng,... vậ n tả i trên cá c sô ng
khu vự c thà nh phố Hả i Phò ng: sô ng Lạ ch Tray, sô ng Vă n Ú c, sô ng Thá i Bình,
sô ng Tam Bạ c, sô ng Thả i. Các tuyến vậ n tả i hà nh khá ch từ bờ ra cá c đả o Cá t
Bà, Hạ Long, Mó ng Cá i.
Vậ n tả i hà ng hó a đườ ng thủ y nộ i địa đả m nhậ n mộ t phầ n hà ng từ cả ng
Hả i Phò ng về cá c cả ng thủ y tạ i Hà Nộ i, Việt Trì,… tuy nhiên việc cá c cả ng
thuỷ nộ i địa nằ m tá ch biệt và khá xa cả ng biển và cò n nhiều hạ n chế về kết
nố i tạ i cả ng (luồ ng lạ ch, phao tiêu, tĩnh khô ng cầ u,..) nên chưa phá t huy
đượ c lợ i thế.
d. Phương thức vận tải đường biển:
Phương thứ c vậ n tả i đườ ng biển đả m nhậ n chủ yếu hà ng hó a xuấ t nhậ p
khẩ u cho miền Bắc và chiếm 30% khố i lượ ng hà ng hó a thô ng qua hệ thố ng

đã được đưa vào khai thác toàn tuyến tháng 12/2015


11

17
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
cả ng biển Việt Nam12. Cá c luồ ng tà u biển và o khu vự c cả ng Hả i Phò ng gồ m
luồ ng và o sô ng Cấ m, sô ng Bạ ch Đằ ng, luồ ng Lạ ch Huyện-Hà Nam vớ i tổ ng
chiều dà i 73 km. Khu vự c cả ng Hả i Phò ng có 4 khu vự c cả ng chính là Vậ t
Cá ch-Thượ ng Lý, Cả ng Chính-Chù a Vẽ, Đô ng Hả i-Đình Vũ -Bạ ch Đằ ng, Cá t
Hả i-Lan Hạ dà i khoả ng 25 km; tổ ng cô ng suấ t thiết kế thô ng qua khoả ng 55
triệu tấ n/nă m, vớ i nă ng lự c tiếp nhậ n tà u lớ n nhấ t cỡ 50.000 DWT (bến
cả ng Đình Vũ ). Hiện nay, cả ng cử a ngõ quố c tế Lạ ch Huyện đang tích cự c thi
cô ng để rú t ngắ n tiến độ vớ i mụ c tiêu hoà n thà nh trong nă m 2018.
e. Phương thức vận tải đường hàng không:
Hiện nay trên địa bà n thà nh phố Hả i Phò ng có 02 sâ n bay là CHKQT
Cá t Bi và sâ n bay Kiến An. Sâ n bay Kiến An đó ng vai trò sâ n bay quâ n sự , chỉ
có CHKQT Cá t Bi là phụ c vụ hà nh khá ch, nă m 2017 số lượ ng hà nh khá ch
thô ng qua sâ n bay đạ t gầ n 2,058 triệu lượ t, tă ng 15,45% so vớ i nă m 2016.
Giai đoạ n 1 củ a dự á n nâ ng cấ p, cả i tạ o đã hoà n thà nh và đưa và o khai thá c
cá c hạ ng mụ c cô ng trình như đườ ng cấ t hạ cá nh mớ i, hệ thố ng đèn đêm, sâ n
đỗ tà u bay mở rộ ng, nhà ga hà nh khá ch,…
Cả ng hà ng khô ng Cá t Bi nâ ng cấ p lên cấ p 4E, xâ y dự ng nhà ga hà nh
khá ch mớ i cá ch nhà ga hiện hữ u khoả ng 150m về phía Tâ y, cô ng suấ t thiết
kế 4-5 triệu lượ t khá ch/nă m. Đồ ng thờ i xâ y mớ i đườ ng cấ t hạ cá nh số 2kích
thướ c 3.050x45m, bả o đả m khai thá c B747 hạ n chế tả i trọ ng, B777-
300, B777-200, A321, 2 sâ n chờ ở đầ u 07 và 25, bả o đả m tố i thiểu cho 1 tà u
bay B747 chờ và tự vậ n hà nh, cả i tạ o đườ ng cấ t hạ cá nh số 1 thà nh đườ ng
lă n song song đạ t kích thướ c 3.050 x 23 m, đến nă m 2025, mở rộ ng sâ n đỗ
đạ t 16 vị trí đỗ . Nă ng lự c thiết kế 1.000 hà nh khá ch/giờ cao điểm.
Hiện nay cá c hã ng hà ng khô ng nộ i địa hoạ t độ ng tạ i sâ n bay Cá t Bi bao
gồ m 03 hã ng Vietnam Airlines, Vietjet Air và Jetstar hoạ t độ ng trên 09 tuyến
nộ i địa và 3 tuyến quố c tế đi Seoul (Hà n Quố c), Ma Cao (Trung Quố c) và
Bă ng Cố c (Thá i Lan).
Cả ng hà ng khô ng quố c tế Cá t Bi là tiền đề mở rộ ng khả nă ng kết nố i Hả i
Phò ng vớ i cá c tỉnh, thà nh phố trong cả nướ c, và cá c nướ c trong khu vự c
cũ ng như các nướ c trên thế giớ inhằ m phá t huy tiềm nă ng kinh tế, khai thá c
thế mạ nh du lịch, thu hú t đầ u tư củ a Hả i Phò ng.
f. Phương thức vận tải chuyên dùng (đường ống):
Hiện nay trên địa bà n thà nh phố Hả i Phò ng có tuyến đườ ng ố ng xă ng
dầ u chạ y xuyên từ cả ng B12 (Quả ng Ninh) dà i 260km (đườ ng ố ng đườ ng
kính D150–250mm) và hệ thố ng kho chứ a 200.000 m3, bơm tă ng á p đến 64

Báo cáo điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT vùng KTTĐ Bắc Bộ năm 2015.
12

18
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
kg/cm2. Khố i lượ ng chuyển tiếp nộ i địa bằ ng đườ ng ố ng chiếm trên 60%
tổ ng hà ng nhậ p qua cả ng B12.
1.5. Hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông thành phố Hải Phòng
1.5.1. Hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Kết cấ u hạ tầ ng giao thô ng đườ ng bộ gồ m: đườ ng bộ đố i ngoạ i, đườ ng
bộ đố i nộ i, đườ ng đô thị trung tâ m, đườ ng bộ nô ng thô n và cá c hạ ng mụ c
khá c như nú t giao thô ng, cô ng trình vượ t sô ng, bến bã i đỗ xe, ...
1.5.1.1. Đường bộ đối ngoại
Hiện trạ ng gồ m 04 tuyến đườ ng quố c lộ , vớ i chiều dà i tổ ng cộ ng 120,2
km gồ m QL.5, QL.10, QL.17B và QL.37 và 01 tuyến cao tố c Hà Nộ i - Hả i
Phò ng. Trong đó :
- Quốc lộ 5 là tuyến giao thông huyết mạch quan trọng đi Hà Nội, nằm
trong tuyến hành lang đường bộ Hải Phòng - Hà Nội - Côn Minh (Trung Quốc),
hiện đang được hỗ trợ bởi tuyến cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.
- Quốc lộ 10 là tuyến quốc lộ nối các tỉnh ven biển của miền Bắc. Đoạn qua
địa phận Hải Phòng dài 52,5 km, đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, 2 làn xe cơ
giới. Lưu lượng giao thông trên toàn tuyến tăng nhanh trong thời gian qua, đặc
biệt là các đoạn ở huyện Thủy Nguyên, quận Hồng Bàng, thị trấn Vĩnh Bảo.
- Quốc lộ 37: là tuyến quốc lộ có tính chất vành đai miền bắc. Đoạn qua địa
phận Hải Phòng dài 20,1km, tiêu chuẩn đạt đường cấp V đồng bằng (mặt cắt
ngang 7,5m, 2 làn xe cơ giới). Hiện đang lập dự án đầu tư cải tạo nâng cấp đạt
tiêu chuẩn cấp III đồng bằng.
- Quốc lộ 17B: dài 41,5km có điểm đầu Km0 giao với Km 62+450 QL18
(thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh), điểm cuối Km 41+500 giao với Km
94+456 QL5 (huyện An Dương, thành phố Hải Phòng). Đoạn qua địa bàn thành
phố Hải Phòng từ km 28+890 đến km 41+500 dài 12,61 km.
Tuyến cao tốc Hải Phòng - Hạ Long dài 25km vừa được đưa vào khai thác
từ tháng 9/2018. Đoạn cao tốc từ phường Đại Yên, Hạ Long đến cầu Bạch
Đằng, dài 19,8km đã khởi công từ tháng 9/2014, cầu Bạch Đằng, đường dẫn và
nút giao cuối tuyến nối với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, dài 5,41 km.
Trong đó, cầu Bạch Đằng dài hơn 3km, điểm đầu là quận Hải An (Hải Phòng),
điểm cuối là thị xã Quảng Yên (Quảng Ninh), quy mô 4 làn xe, nhịp thông
thuyền (250x48,4)m, chiều cao thông thuyền 48,4 m, cho phép tàu 20.000 DWT
lưu thông.

19
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
1.5.1.2. Đường bộ đối nội
Gồm 17 tuyến đường chính thành phố và đường tỉnh dài tổng cộng 250 km
nối từ đô thị trung tâm đi quận Đồ Sơn và các huyện. Có 7 tuyến chính yếu nhất
đã được đầu tư vào cấp hoàn chỉnh từ cấp III trở lên (là đường Tôn Đức Thắng
ĐT 351, ĐT 353, ĐT 355, ĐT 359, ĐT360, tuyến Bắc Sơn – Nam Hải (20km)
và các tuyến còn lại phần lớn mới đạt cấp IV và cấp V, mặt đường nhựa cấp
thấp (láng hoặc thâm nhập).
1.5.1.3. Đường đô thị trung tâm
Mạ ng lướ i đườ ng đô thị gồ m tổ ng cộ ng 324 km, có cấ u trú c phứ c tạ p
khô ng rõ rà ng, thiên về mạ ng hình quạ t vớ i tâ m là khu vự c Cả ng chính Hả i
Phò ng tạ i sô ng Cấ m và mở rộ ng ra cá c hướ ng Đô ng, Tây và Nam.
Hệ thố ng trụ c chính gồ m 33 tuyến đườ ng phố vớ i 1 trụ c xuyên tâ m duy
nhấ t là trụ c Bạ ch Đằ ng–Điện Biên Phủ –Đà Nẵ ng (nố i QL 5 đi Hà Nộ i và ra
cả ng Chù a Vẽ) và 3 trụ c hướ ng tâ m là trụ c Hoà ng Vă n Thụ - Cầ u Đấ t - Lạ ch
Tray - Cầ u Rà o (đi Đồ Sơn), trụ c Hồ Sen - Cầ u Rà o II - Đồ Sơn, trụ c Trầ n
Nguyên Hã n - Cầ u Niệm (đi QL 10), trụ c Lê Hồ ng Phong (đi sâ n bay), 2
tuyến và nh đai là và nh đai 1 ven sô ng Cấ m gồ m Bạ ch Đằ ng - Nguyễn Tri
Phương - Hoà ng Diệu - Lê Thá nh Tô ng, và nh đai 2 là QL 5 gồ m Nguyễn Vă n
Linh - Nguyễn Bỉnh Khiêm, và đang triển khai xấy dự ng và nh đai 3.
1.5.1.4. Nút giao cắt đường bộ
Địa bà n thà nh phố có rấ t nhiều giao cắ t, trong đó có 1 ngã 5, 2 ngã 6,
chủ yếu vẫ n là giao cắ t đồ ng mứ c (mới có 05 nút giao khác mức trên tuyến QL
5 là nút giao Quán Toan giữa QL 5 với QL 10, nút giao Lạch Tray - Nguyễn
Bỉnh Khiêm và nút giao cầu Niệm, nút giao đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – Lê
Hồng Phong, nút giao đường Phạm Văn Đồng với đường cao tốc và 01 nút giao
đang thi công Ngã 3 Đình Vũ cuối đường Nguyễn Bỉnh Khiêm), ngoài ra còn có
2 cầu vượt nhẹ cho phương tiện cơ giới có trọng tải < 3,5T (cầu Đông Hải, cầu
Lương Quán). Các nút giao đồng mức và có quy mô diện tích nhỏ đã ảnh hướng
đến khả năng lưu thông qua nút tại nhiều đầu mối giao thông, đặc biệt là đối với
các đầu mối vận chuyển hàng hóa trên toàn hệ thống cảng biển Hải Phòng (như
nút giao đường Nguyễn Bỉnh Khiêm với đường đi Đình Vũ, Chùa Vẽ, các lối rẽ
vào cảng chính Hải Phòng).
1.5.2. Hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt
Hả i Phò ng có 01 ga đườ ng sắ t quố c gia, 01 tuyến đườ ng sắ t quố c tế Hả i
Phò ng - Hà Nộ i - Là o Cai - Cô n Minh (Trung Quố c) vớ i tổ ng chiều dà i 850
km, khổ 1.000 mm đượ c xâ y dự ng từ nhữ ng nă m 1910 là tuyến đườ ng sắ t
chính tạ i Hả i Phò ng, ngoạ i trừ đoạ n từ Hà Khẩ u - Cô n Minh củ a Trung Quố c
đến ga Là o Cai đã đượ c nâ ng cấ p lên khổ đườ ng 1.435 mm.
20
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Ngoà i ra, trên địa bà n thà nh phố cò n có 3 nhá nh đườ ng sắ t chuyên
dù ng kết nố i từ tuyến Hà Nộ i - Hả i Phò ng vớ i các khu bến cả ng dọ c sô ng
Cấ m từ khu vự c cả ng Vậ t Cá ch đến cả ng Chù a Vẽ. Riêng khu bến Đình Vũ là
khu bến chuyên container chưa có đườ ng sắ t kết nố i trự c tiếp và hiện phả i
kết nố i ra đườ ng sắ t bằ ng cá ch chuyển sang đườ ng thủ y ra khu bến Vậ t
Cá ch hoặ c sử dụ ng phương thứ c đườ ng bộ . Hạ tầ ng đườ ng sắ t cũ kỹ,
phương tiện lạ c hậ u là thự c trạ ng chung củ a vậ n tả i đườ ng sắ t tạ i Hả i
Phò ng.

Hình 1.2. Tuyến đường sắt Hải Phòng - Hà Nội - Lào Cai - Côn Minh

Hình 1.3. Sơ đồ tuyến đường sắt trên địa bàn thành phố Hải Phòng

21
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Hàng hóa vận chuyển bằng đường sắt chủ yếu là hàng đi tuyến Đông - Tây
(Hải Phòng - Yên Viên - Lào Cai) sau đó xuất đi Trung Quốc hoặc ngược từ
Trung Quốc về cảng Hải Phòng đi đường biển. Mặt hàng chủ yếu là apatit,
DAP, lưu huỳnh. Sản lượng hành khách có xu hướng giảm năm 2016 là 789
nghìn lượt người thì năm 2017 còn khoảng 591 nghìn lượt người.
1,600.0

1,380.0
1,400.0 1,317.0 1,335.0
1,312.0
1,258.7
1,200.0
1,005.0
1,000.0
861.0
793.1
800.0 Hành khách 1000 HK
Hàng hóa 1000 Tấn
591.0
600.0
452.9
395.0 405.0
400.0

200.0

-
2012 2013 2014 2015 2016 2017

Hình 1.4. Sản lượng vận tải hành khách và hàng hóa bằng đường sắt
qua ga Hải Phòng 2012 - 2017
1.5.3. Hiện trạng kết cấu hạ tầng đường biển
1.5.3.1. Luồng hàng hải
Có 8 đoạ n luồ ng hà ng hả i chính trên địa bà n Hả i Phò ng: Lạ ch Huyện,
Nam Triệu, Hà Nam, Cá i Trá p, Bạ ch Đằ ng, Sô ng Cấ m, Vậ t Cá ch và Phà Rừ ng.
Hình 1.5. Sơ đồ luồng hàng hải trên địa bàn thành phố Hải Phòng

22
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Bảng 1.1:Thông số luồng hàng hải thành phố Hải Phòng
Thông số kỹ thuật
TT Tên luồng Chiều dài Cỡ tàu lớn
Sâu (m) Các cảng biển
(km) nhất (DWT)
1 Đoạ n Lạ ch Huyện –7,0 17,7 100.000 Cả ng Lạ ch Huyện
2 Đoạ n Nam Triệu -0,7 19,4 20.000 Khu cả ng Nam Đình Vũ
3 Đoạ n Hà Nam –7 5,9 30.000 Khu cả ng Nam Đình Vũ
4 Đoạ n Cá i Trá p –1,8 5,4 1.000 Khu cả ng Nam Đình Vũ
5 Đoạ n Bạ ch Đằ ng –7 8,8 30.000 Khu cả ng Đình Vũ
6 Đoạ n Sô ng Cấ m –5,5 10,6 30.000 Khu cả ng Hả i Phò ng, Chù a Vẽ
7 Đoạ n Vậ t Cá ch –3,7 9,7 5.000 Khu cả ng Vậ t Cá ch
8 Đoạ n Phà Rừ ng –2,5 13,9 1.000 Khu cả ng Đình Vũ

Nguồn: Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng, 2017


1.5.3.2. Cảng biển
Hệ thố ng cả ng biển củ a thà nh phố Hả i Phò ng phâ n là m 04 cụ m cả ng
chính gồ m hơn 40 cả ng lớ n nhỏ , ngoà i cá c cả ng tổ ng hợ p, cả ng container
cò n có hơn 20 cả ng vớ i cá c chứ c nă ng khá c nhau, như: cả ng hó a lỏ ng (xă ng,
dầ u, khí đố t), cả ng đó ng tà u, bến cho tà u vậ n tả i đườ ng thủ y nộ i địa nhỏ do
nhiều cô ng ty khá c nhau quả n lý và khai thá c.
Tố c độ tă ng trưở ng trung bình sả n lượ ng hà ng hó a thô ng qua cả ng Hả i
Phò ng giai đoạ n 2012 –2017 là 14,6%/năm; cao hơn so vớ i mứ c trung bình
nhó m cả ng khu vự c phía Bắ c là 9,4%.
Cả ng cử a ngõ quố c tế Lạ ch Huyện đi vào khai thác vào năm 2018, sau khi
hoàn thành năng lực thông qua khoảng 12,1 đến 13,8 triệu tấn/năm. Theo Quyết
định số 2367/QĐ-BGTVT ngày 29/7/2016 của Bộ GTVT phê duyệt quy hoạch
chi tiết nhóm cảng biển phía Bắc (nhóm 1) thì “Khu bến Lạch Huyện là khu bến
chính của cảng, chủ yếu làm hàng tổng hợp, công ten nơ, kết hợp làm hàng trung
chuyển quốc tế, nghiên cứu bố trí tiếp nhận tàu khách quốc tế có tải trọng từ
100.000 đến 225.000 GT (5.000 đến 6.000 khách). Năng lực thông qua giai đoạn
2020-2025 khoảng từ 45 đến 50 triệu tấn/năm, tiếp nhận tàu tổng hợp trong tải
50.000 tấn (tàu 100.000 tấn giảm tải), tàu công ten nơ đến 6.000 TEU (tàu 8.000
TEU giảm tải); giai đoạn đến năm 2030 và sau 2030 tiếp nhận tàu tổng hợp
trọng tải 100.000 tấn, tàu container tới 8.000 TEU, năng lực thông qua khoảng
từ 115 đến 125 triệu tấn/năm”.
1.5.4. Hiện trạng kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
Hiện nay, trên địa bàn thành phố Hải Phòng có 16 tuyến đường thủy nội
địa, do Cục đường thủy nội địa Việt Namquản lý với tổng chiều dài 410,3 km;
23
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
đoạn qua địa bàn thành phố Hải Phòng có tổng chiều dài 300,5 km và có 8
luồ ng hà ng hả i vớ i tổ ng chiều dà i 91,4km do Cụ c Hà ng hả i quả n lý.
Bảng 1.2: Tổng hợp các tuyến đường thủy nội địa quốc gia trên địa bàn
thành phố Hải Phòng
Chiều dài Cấp Đoạn qua
TT Tuyến ĐTNĐ Điểm đầu Điểm cuối
(km) ĐTNĐ TP. HP
I Tuyến ĐTNĐ quốc gia 410,3 300,5

Từ ngã ba sông Giá


1 Sông Đá Bạch - sông Bạch Đằng Ngã ba Đụn 22,3 II 22,3

Ngã ba Trại
2 Sông Phi Liệt Ngã ba Đụn 8,0 II 8,0
Sơn
Ngã ba Trại
3 Sông Hàn Ngã ba Nống 8,5 II 8,5
Sơn
4 Sông Kinh Môn Ngã ba Nống Ngã ba Kèo 45,0 III 12,7

Ngã ba Đông Vàng Ngã ba Tây


5 Sông Ruột Lợn 7,0 III 7,0
Chấu Vàng Chấu
Từ hạ lưu cầu Kiền
6 Sông Cấm Ngã ba Nống 7,5 I 7,5
200m
7 Sông Đào Hạ Lý Ngã ba Xi măng Ngã ba Niệm 3,0 III 3,0

Cửa Lạch Tray Cầu Rào 9,0 II 9,0


8 Sông Lạch Tray
Ngã ba Kênh
Cầu Rào 40,0 III 40,0
Đồng
Ngã ba Cửa
9 Sông Văn Úc Cửa Văn Úc 57,0 II 35,0
Dưa
Ngã ba Kênh
Từ cửa Thái Bình Khê - Thái 33,0 III 33,0
10 Sông Thái Bình Bình
Ngã ba Kênh Khê -
Quý Cao 3,0 II 3,0
Thái Bình
Ngã ba sông Thái Ngã ba sông
11 Sông Kênh Khê 3,0 II 3,0
Bình Văn Úc
Ngã ba sông Văn Ngã ba sông
12 Sông Mía 3,0 III 3,0
Úc Thái Bình
Ngã ba sông Thái Ngã ba sông
13 Sông Hóa Bình Luộc 36,5 IV 36,5

Ngã ba cửa
14 Sông Luộc Quý Cao Luộc 72,0 II 17,5

Luồng Hạ Long – Hòn Mười


15 Cát Bà Vịnh Cát Bà Nam 30,5 II

Hòn Vẩy
- Cảng Cát Bà Rồng II 2,0

- Cửa Tùng Gấu Cửa Đông II 8,0

24
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Chiều dài Cấp Đoạn qua
TT Tuyến ĐTNĐ Điểm đầu Điểm cuối
(km) ĐTNĐ TP. HP
Hòn ngang cửa Hòn Vẩy
- Đông Rồng II 7,0

- Hòn Sãi Cóc Cửa Tùng Gấu II 4,5

- Hòn Mười Nam Hòn Sãi Cóc II 9,0

Luồng Lạch Ngăn Ghềnh Đầu


16 – Lạch Giải Hòn Sãi Cóc Phướng 22,0 II 6,0

(Nguồn TT 46/2016-BGTVT và nhóm khảo sát TDSI - 2017)


Bên cạ nh đó , trên địa bà n thà nh phố Hả i Phò ng cò n 16 tuyến sô ng do
Sở GTVT Hả i Phò ng quả n lý vớ i tổ ng chiều dà i 206,48km. Cụ thể như sau:
Bảng 1.3: Tổng hợp các tuyến đường thủy nội địa do địa phương quản
lý trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Tuyến Chiều Cấp
TT Điểm đầu Điểm cuối
ĐTNĐ dài (km) ĐTNĐ
Sô ng Tam Ngã ba sô ng Đà o Hạ Lý Cầ u Lạc Long 1,35 VI
1
Bạc Cầ u Lạc Long Ngã ba sô ng Cấ m 0,65 IV
2 Sô ng Rế Xã Lê Thiện - An Dương Ngã ba sô ng Đà o Hạ Lý 26,78 IV
Xã Minh Tâ n - Thủ y
3 Sô ng Thả i Ngã ba sô ng Bạ ch Đằ ng 10,50 III
Nguyên
4 Sô ng Đướ c Ngã ba sô ng Đá Bạ ch Ngã ba sô ng Bạ ch Đằ ng 7,00 VI
Cách tim đậ p Minh Đứ c
5 Sô ng Giá Ngã ba Sô ng Đá Bạch 200m về phía hạ lưu 16,30 IV
sô ng Giá
Xã Lưu Kỳ - huyện Thủ y
6 Sô ng Mó c Ngã ba sô ng Giá 7,00 IV
Nguyên
Ngã ba sô ng Kinh Thầ y Ngã ba sô ng Cấ m Cố ng
Sô ng Hò n
7 cố ng An Sơn - Thủ y Hoa Độ ng - Thủ y 29,00 V
Ngọ c
Nguyên Nguyên
Ngã ba sô ng Vă n Ú c
Ngã ba sô ng Vă n Ú c (cố ng
8 Sô ng Đa Độ (cố ng Cổ Tiểu - Kiến 47,00 IV
Trung Trang - An Lã o)
Thụ y)
Ngã ba sô ng Đa Độ (xã Ngã ba sô ng Vă n Ú c (xã
9 Sô ng Ba La 4,70 VI
Tâ n Dâ n - An Lã o) Tâ n Viên - An Lã o)
Cố ng Sà ng xã Tú Sơn -
10 Sô ng Sà ng Sô ng Đa Độ xã Tâ n Phong 3,40 IV
Kiến Thụ y
Cố ng Sà ng xã Tú Sơn -
11 Sô ng Họ ng Cố ng Họ ng Quậ n Đồ Sơn 4,00 VI
Kiến Thụ y
Ngã ba sô ng Đa Độ (xã
12 Sô ng Thù  Xã Đạ i Hà 2,20 VI
Ngũ Đoan - Kiến Thụ y)
13 Tuyến ven Hò n Trò n Cả ng Cá t Bà 6,60 I
đả o Cá t Bà Cả ng Cá t Bà Ngang Cử a Đô ng 7,60 II
Mỏ m Tù ng Gạch Hò n Vẩ y Rồ ng 3,00 II
Hò n Mõ m Lợ n Hò n Thoi Quýt 3,40 III
Cả ng Việt Hải Hò n Cặ p Quan 3,20 II

25
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Tuyến Chiều Cấp
TT Điểm đầu Điểm cuối
ĐTNĐ dài (km) ĐTNĐ
Hò n Tai Keo Hò n Cặ p Quan 2,00 II
Hò n Cặ p Gù Hò n Ba Cá t 3,80 II
Tuyến Lạ ch
14 Bến phà Cá i Viềng Hò n Dụ 5,00 III
Cá i Viềng
Tuyến lạ ch
15 Bến phà Cá i Viềng Ngã ba luồ ng Ba Mom 10,50 III
Phù Long
Tuyến Lạ ch Thô n Lụ c Độ - Hò a
16 Bến phà Gó t 1,50 III
Hò a Quang Quang
(Nguồn: Công ty Đảm bảo ATGT đường thủy Hải Phòng, TDSI khảo sát 2017)
Hệ thố ng cả ng, bến thủ y nộ i địa trên địa bà n Hả i Phò ng có trên 250
cả ng, bến đượ c cấ p phép; trong đó chiếm 46% là cả ng, bến bố c xếp hà ng
bá ch hó a, 35% là cả ng, bến vậ t liệu xâ y dự ng, cò n lạ i là bến neo đậ u, sử a
chữ a phương tiện.
Bảng 1.4: Tổng hợp các cảng thủy nội địa do trung ương quản lý trên
địa bàn thành phố Hải Phòng

Cỡ tàu cập Công suất Diện tích


STT Tên cảng
(DWT) (nghìn tấn/năm) chiếm đất (ha)

1 Cả ng thủ y nộ i địa Phú lợ i 1.500 1.500 0,9

2 Cả ng Hả i Nam 800 25,6 10,5

3 Cả ng Thủ y nộ i địa Hà Hù ng Anh 1.000 2.000 2,1

4 Cả ng Trườ ng Nguyên 2.000 50 3,9

5 Cả ng thủ y nộ i địa Gia Đứ c 2.500 500 4,5

6 Cả ng Đứ c Hò a 200 100 6,8

7 Cả ng Chinfon 3.000 3.000 85

8 Cả ng xi mă ng Hả i Phò ng 3.000 2.000 52,3

9 Cả ng thủ y nộ i địa Thương Binh An Hò a 1.000 500 7,2

10 Cả ng Tuấ n Long 2.000 600 2,5

11 Cả ng Bến Kiền 2.000 500 15,2

12 Cả ng Hồ ng Hà 3.000 500 2,2

13 Cả ng TNĐ Đô ng Việt 3.000 550 16

14 Cả ng TNĐ Khiên Hò a An 3.000 30 3

15 Cả ng Thá i Bình Dương 3.000 500 17.6


(Nguồn: Cảng vụ đường thủy nội địa khu vực I, năm 2017)

26
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Hình 1.6. Cơ cấu cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn thành phố Hải
Phòng
1.5.5. Hiện trạng kết cấu hạ tầng hàng không
CHKQT Cá t Bi đã đượ c nâ ng cấ p lên cấ p 4E13 , vớ i đườ ng cấ t hạ cá nh
dà i 3.050m, tiếp nhậ n đượ c cá c loạ i má y bay cấ t hạ cá nh, có thể vậ n chuyển
800 hà nh khá ch/giờ cao điểm và 20.000 tấ n hà ng hó a/nă m, cụ thể thô ng số
thiết kế như sau:
– Xâ y mớ i đườ ng cấ t hạ cá nh số 2kích thướ c 3.050 x 45m, bả o đả m
khai thá c B747 hạ n chế tả i trọ ng, B777–300, B777–200, A321.
– Xâ y mớ i 02 sâ n chờ ở đầ u 07 và 25, bả o đả m tố i thiểu cho 01 tà u
bay B747 chờ và tự vậ n hà nh.
– Cả i tạ o đườ ng cấ t hạ cá nh số 1 thà nh đườ ng lă n song song kích thướ c
3.050 x 23 m.
– Giai đoạ n đến nă m 2025, mở rộ ng sâ n đỗ đạ t 16 vị trí đỗ .
1.5.6. Hiện trạng kết cấu hạ tầng đường ống
Trên địa bà n thà nh phố
Hả i Phò ng có tuyến đườ ng ố ng
xă ng dầ u chạ y xuyên từ cả ng
B12 (Quả ng Ninh) đến Kho
K131 (Hả i Phò ng), Hả i Dương,
Hà Nộ i, Hà Nam dà i 260 km,
tổ ng chiều dà i đườ ng nhá nh
hơn 550 km.

Hình 1.7. Cảng B12–Quảng Ninh

đã hoàn thành giai đoạn 1 vào tháng 5/2016


13

27
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Hình 1.8. Đoạn đường ống từ Quảng Ninh - Hải Phòng


1.6. Hiện trạng hoạt động vận tải trên địa bàn thành phố Hải Phòng
1.6.1. Khối lượng vận tải
1.6.1.1. Vận tải hành khách
Năm 2017, khối lượng vận chuyển hành khách trên địa bàn thành phố đạt
57,02 triệu lượt, tăng 11,5% so với năm 2016. Giai đoạn 2011-2017 khối lượng
vận chuyển nhìn chung đều tăng, tốc độ tăng trưởng trung bình đạt 8,5%/năm.
Vận tải hành khách bằng đường bộ giữ vai trò chủ đạo, chiếm khoảng
83,6% khối lượng vận chuyển hành khách toàn thành phố.
Bảng 1.5: Khối lượng hành khách vận chuyển trên địa bàn Hải Phòng
giai đoạn 2011-2017
Đơn vị: Triệu lượt
Phương thức vận
TT 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
tải
1 Đườ ng bộ 31,12 31,51 31,59 35,47 39,14 42,8 47,65
Đườ ng thủ y, đườ ng
2 3,12 3,35 3,63 3,99 4,94 5,79 6,72
biển
3 Đườ ng sắ t 0,56 0,57 0,58 0,64 0,69 0,79 0,59
4 Hà ng khô ng 0,36 0,49 0,68 0,875 1,23 1,78 2,06

40,97
Tổng 35,16 35,92 36,48 46,00 51,16 57,02
5

Nguồn: Niên giám thống kê TP Hải Phòng và Ga ĐS Hải Phòng, Cảng HKQT Cát Bi, 2017

28
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
1.6.1.2. Vận tải hàng hóa
Khối lượng vận chuyển hàng hóa trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm
2017 đạt 153,86triệu tấn (tăng bình quân 10,55%/năm giai đoạn 2011–2017).
Trong đó, vận chuyển bằng đường bộ là 111,53 triệu tấn, đường biển là 33,5
triệu tấn, đường thủy nội địa là 8,86 triệu tấn, đường sắt và hàng không chiếm
thị phần rất nhỏ. Khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng ĐTNĐ chiếm 5,71%
tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa toàn thành phố, đườ ng sắ t là 1.258,7
triệu tấ n. Vậ n tả i hà ng hó a bằ ng đườ ng hà ng khô ng đạ t 11,4 nghìn tấ n,
chiếm thị phầ n rấ t nhỏ .
Bảng 1.6: Khối lượng hàng hóa vận chuyển trên địa bàn Hải Phòng giai
đoạn 2011-2017
Đơn vị: Nghìn tấn
Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017

Tổng khối 102.136,5 110.680,1 121.266,1 134.111,1 155.126,1


85.100,50 93.432,40
lượng 0 0 0 0 0
Tăng trưởng 10,6 14,6
16,1 9,8 9,3 8,4 9,6
(%)
Đường bộ 53.905,8 62.449,7 69.557,5 76.306,4 83.059,2 95.619,6 111.532,7
Đường thủy nội
9.815,5 6.533,0 6.821,3 5.386,7 5.552,3 7.973,4 8.860,6
địa
Đường biển 20.116,5 23.063,9 24.439,8 27.664,0 31.313,5 29.640,7 33.462,7

Đường sắt 1.257 1.380 1.312 1.317 1.335 870,4 1.258,7

Hàng không 5,7 5,8 5,9 6,0 6,1 7,0 11,4


Nguồn: NGTK TP Hải Phòng và Ga ĐS Hải Phòng, Cảng HKQT Cát Bi, năm 2017

Chart Title
Đường bộ Đường thủy nội địa Đường biển
Đường sắt Hàng không
0.81% 0.01%
21.57%

5.71%

71.90%

Hình 1.9: Hiện trạng cơ cấu đảm nhận vận chuyển hàng hóa của các
phương thức vận tải thành phố Hải Phòng năm 2017

29
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Bảng 1.7: Khối lượng hàng hóa thông qua cảng thành phố Hải Phòng
giai đoạn 2011-2017
Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
Tổng
hàng
hóa 43.019.2 50.066.17 55.361.18 66.091.8 74.558.60 78.896.1 92.048.0
thông 92 3 0 89 7 00 00
qua cảng
(tấn)
Phân loại theo xuất, nhập khẩu, hàng nội địa
Xuất
8.399.3 10.804.10 12.218.60 11.986.9 12.917.14 15.113.0
khẩu
70 5 1 04 0 54 18.478.093
(tấn)
Nhập
18.700.8 21.633.53 24.080.81 33.256.9 40.269.31 40.718.6
khẩu
44 0 5 30 1 72 47.679.328
(tấn)
Nội địa 15.919.0 17.628.53 19.061.76 20.848.0 21.372.15 23.064.3
(tấn) 78 8 4 55 6 74 25.890.579
Phân loại theo hàng Container, hàng lỏng, hàng khô
55.921.9
Containe 29.288.26 34.020.29 38.018.71 46.817.56 52.907.36
21 64.450.109
r (tấn) 3 8 3 2 5
Hàng
5.081.1
Lỏng
2.892.248 3.071.342 3.973.763 4.589.898 4.982.045 36 6.283.807
(tấn)
Hàng 17.893.0
10.838.78 12.974.53 13.368.70 14.684.42 16.669.19
Khô (tấn) 42 21.314.083
1 3 4 9 7
Hàng
quá
cảnh
(không
tính vào 6.623.1
hàng 1.510.737 2.001.790 2.726.980 3.417.178 5.324.456 31 7.860.517
hóa
thông
qua
cảng)
Nguồn: Cảng vụ hàng hải Hải Phòng, TDSI, 2017

* Tổng hàng hóa thông qua cảng gồm hàng hóa thông qua cảng bằng tàu biển
và phương tiện TNĐ
Nă m 2017, tổ ng lượ ng hà ng xuấ t khẩ u đạ t 66,2 triệu tấ n; hà ng nhậ p
khẩ u đạ t 47,7triệu tấ n; hà ng nộ i địa đạ t 25,9triệu tấ n. Trong đó , khố i lượ ng
hà ng container là 64,5 triệu tấ n, chiếm 70%; hà ng khô đạ t 16,2 triệu tấ n
(chiếm 23%), hà ng lỏ ng đạ t 3,82 triệu tấ n (chiếm 6,8% ).

30
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

23.16%

6.83
%
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Nội địa
70.02%

Hình 1.10. Cơ cấu hàng hóa thông qua cảng biển tại Hải Phòng năm

70,000,000.0

60,000,000.0

50,000,000.0

40,000,000.0
Container (tấn)
Hàng Lỏ ng (tấn)
30,000,000.0
Hàng Khô (tấn)

20,000,000.0

10,000,000.0

-
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017

2017

Hình 1.11. Hàng hóa thông qua cảng biển tại Hải Phòng từ 2011–2017
1.6.2. Các hành lang vận tải
1.6.2.1. Các hành lang vận tải nội địa
Theo nghiên cứ u toà n diện về phá t triển bền vữ ng hệ thố ng giao thô ng
vậ n tả i tạ i Việt Nam (VITRANSS 2), toà n quố c có 32 hà nh lang vậ n tả i chính.
Trong đó cá c hà nh lang kết nố i trự c tiếp vớ i thà nh phố Hả i Phò ng và khu
vự c lâ n cậ n bao gồ m các hà nh lang chính sau:

31
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Bảng 1.8: Các hành lang vận tải chính kết nối với thành phố Hải Phòng
Khoảng Phương thức
Loại Tên Từ - Đến
cách (km) chính
Hà nh lang cử a Cử a ngõ vù ng Hà Nộ i–Hả i Đườ ng bộ , đườ ng
120
ngõ quố c tế KTTĐ Bắ c Bộ Phò ng sắ t, đườ ng thủ y
Đườ ng bộ , đườ ng
Hà Nộ i–Là o Cai Hà Nộ i–Là o Cai 260
Hà nh lang cầ u sắ t, đườ ng thủ y
nố i đấ t liền Hà Nộ i–Lạ ng Hà Nộ i–Lạ ng Đườ ng bộ , đườ ng
145
Sơn Sơn sắ t

Ninh Bình–Hả i
Ven biển Bắ c Đườ ng bộ , đườ ng
Hà nh lang vù ng Phò ng–Quả ng 260
Bộ thủ y
Ninh

Nguồn: Nghiên cứu phát triển bền vững hệ thống GTVT Việt Nam (VITRANSS 2)

Trong đó , hà nh lang vậ n tả i nộ i địa chính củ a thà nh phố Hả i Phò ng là


hà nh lang cử a ngõ vù ng KTTĐ Bắc Bộ .
a. Hành lang Hà Nội-Hải Phòng:
Vậ n tả i hà nh khá ch: tổ ng khố i lượ ng vậ n chuyển nă m 2017 đạ t 30,8
triệu lượ t, trong đó phương thứ c đườ ng bộ là chủ yếu chiếm 97%; đườ ng
sắ t vậ n chuyển chỉ chiếm 3%.
Vậ n tả i hà ng hó a: tổ ng khố i lượ ng vậ n chuyển nă m 2017 đạ t 52,8 triệu
tấ n, trong đó phương thứ c vậ n chuyển chủ yếu là đườ ng bộ và đườ ng thủ y
nộ i địa chiếm (tương ứ ng chiếm 37,96% và 58,73%); đườ ng sắ t chỉ chiếm
3,31%.
b. Hành lang Hà Nội–Lào Cai (02 đoạn tuyến Hà Nội– Phú Thọ và Phú
Thọ–Lào Cai):
Vậ n tả i hà nh khá ch: đoạ n Hà Nộ i-Phú Thọ tổ ng khố i lượ ng vậ n chuyển
nă m 2017 đạ t 15 triệu lượ t, trong đó phương thứ c vậ n tả i đườ ng bộ là chủ
yếu chiếm 85,66%; cò n lạ i phương thứ c vậ n tả i đườ ng sắ t chiếm 14,34%;
đoạ n Phú Thọ –Là o Cai tổ ng khố i lượ ng vậ n chuyển nă m 2017 đạ t 4,8 triệu
lượ t, trong đó phương thứ c vậ n tả i đườ ng bộ chiếm 55,43%; cò n lạ i phương
thứ c vậ n tả i đườ ng sắ t chiếm 44,57%.
Vậ n tả i hà ng hó a: đoạ n Hà Nộ i-Phú Thọ tổ ng khố i lượ ng vậ n chuyển
nă m 2016 đạ t 37,6 triệu tấ n, trong đó phương thứ c vậ n chuyển chủ yếu là
đườ ng bộ và đườ ng thủ y nộ i địa (tương ứ ng chiếm 28,4% và 64,8%),
đườ ng sắ t vậ n chuyển chỉ chiếm 6,8%; đoạ n Phú Thọ -Là o Cai tổ ng khố i
lượ ng vậ n chuyển nă m 2017 đạ t 9 triệu tấ n, trong đó phương thứ c vậ n

32
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
chuyển chủ yếu là đườ ng bộ và đườ ng sắ t (tương ứ ng chiếm 64,9% và
30,40%), đườ ng thủ y nộ i địa chỉ chiếm 4,7%.
c. Hiện trạng vận tải một số mặt hàng chính trên hành lang Hải Phòng–
Hà Nội–Lào Cai:
Apatit: Vậ n chuyển từ cá c mỏ Apatit thuộ c địa bà n tỉnh Là o Cai đi bằ ng
đườ ng sắ t là chủ yếu trong đó : vậ n chuyển đến Hả i Phò ng khoả ng 1,7 triệu
tấ n/nă m sau tiêu thụ cho nhà má y DAP Đình Vũ và xuấ t khẩ u và o phía Nam.
Vậ n chuyển đến cả ng Việt Trì-Phú Thọ khoả ng 400 nghìn tấ n/nă m sau đó
vậ n chuyển bằ ng đườ ng thủ y đến Hả i Phò ng và Quả ng Ninh, vậ n chuyển
xuố ng nhà má y phâ n lâ n Vă n Điển khoả ng 130 nghìn tấ n/nă m.
Quặng sắt: từ Là o Cai đi Phú Thọ bằ ng đườ ng bộ khố i lượ ng 400 nghìn
tấ n/nă m. Vậ n tả i bằ ng đườ ng sắ t từ cá c tỉnh Là o Cai, Phú Thọ , Yên Bá i đi cá c
tỉnh Hả i Dương, Hả i Phò ng, Quả ng Ninh khố i lượ ng khoả ng 1,8 triệu
tấ n/nă m. Vậ n tả i bằ ng đườ ng sô ng từ Phú Thọ đi Hả i Phò ng 370 nghìn
tấ n/nă m.
Than: chủ yếu lấ y từ Quả ng Ninh (Hò n Gai), mộ t phầ n nhỏ tạ i Mạ o Khê;
điểm đến là hầ u hết cá c tỉnh thà nh nằ m trên hà nh lang. Vậ n chuyển than
bằ ng đườ ng thủ y từ Quả ng Ninh đi: Hả i Dương, Vĩnh Phú c, Hà Nam, Hả i
Phò ng khoả ng 14 triệu tấ n/nă m, đi Tuyên Quang, Yên Bá i, Phú Thọ khoả ng
400 nghìn tấ n/nă m. Vậ n tả i đườ ng sắ t khoả ng 40 nghìn tấ n/nă m từ Quả ng
Ninh đi Là o Cai.
Phôi thép: vậ n chuyển phô i thép từ Hả i Phò ng đến Hả i Dương, Hưng
Yên bằ ng đườ ng thủ y khoả ng 20 nghìn tấ n/nă m, Vĩnh Phú c, Phú Thọ , Hà
Nộ i khoả ng 40 nghìn tấ n/nă m. Bằ ng đườ ng sắ t từ Hả i Phò ng đến Là o Cai
khoả ng 44 nghìn tấ n/nă m. Ngoà i ra cò n cò n vậ n tả i bằ ng đườ ng bộ từ Ninh
Bình đi cá c tỉnh Vĩnh Phú c, Phú Thọ , Hả i Dương, Là o Cai khoả ng 39,9 nghìn
tấ n/nă m.
Thép thành phẩm: vậ n tả i đườ ng bộ từ Hả i Phò ng đi cá c tỉnh trự c tiếp
trên hà nh lang: Hà Nộ i, Vĩnh Phú c, Yên Bá i, Phú Thọ khoả ng 440 nghìn
tấ n/nă m. Ngoà i ra cò n vậ n chuyển từ Thá i Nguyên thô ng qua hà nh lang vậ n
bằ ng đườ ng bộ đi đến cá c tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang, Lai Châ u, Điện Biên
khoả ng 300 nghìn tấ n/nă m. Là o Cai vậ n chuyển bằ ng đườ ng bộ đi cá c tỉnh
Vĩnh Phú c, Hà Nộ i, Yên Bá i, Phú Thọ khoả ng 100 nghìn tấ n/nă m.
Vật liệu xây dựng: vậ t liệu xây dự ng bao gồ m cá t đá , sỏ i,… Theo thố ng
kê cá t chiếm tỷ trọ ng chủ yếu trong mặ t hà ng nà y: Cá t đượ c vậ n chuyển chủ
yếu bằ ng đườ ng thủ y trên hà nh lang. Cá t vậ n chuyển từ Hả i Dương khoả ng
21 triệu tấ n, từ Phú Thọ khoả ng 15,3 triệu tấ n/nă m, trong đó : Hả i Dương đi
Hả i Phò ng 5 triệu tấ n/nă m, đi Hà Nộ i 16 triệu tấ n/nă m; Phú Thọ đi Hà Nộ i
11,32 triệu tấ n/nă m, Vĩnh Phú c 600 nghìn tấ n/nă m, Hưng Yên 1,44 triệu

33
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
tấ n/nă m, Hả i Phò ng 751 nghìn tấ n/nă m; Thá i Bình, Nam Định, Ninh Bình
khoả ng 1,2 triệu tấ n/nă m.
Mặt hàng lương thực (chủ yếu là gạo): gạ o vậ n chuyển bằ ng đườ ng
bộ từ Hả i Dương đi Vĩnh Phú c, Hà Nộ i, Hả i Phò ng khoả ng 31 nghìn tấ n/nă m,
Hưng Yên đi Vĩnh Phú c, Hả i Phò ng khoả ng 5 nghìn tấ n/nă m. Ngoà i ra cò n
mộ t lượ ng gạ o đi từ đồ ng bằ ng sô ng Cử u Long đến Hả i Phò ng bằ ng đườ ng
biển tiêu thụ mộ t phầ n cá c tỉnh trên hà nh lang và xuấ t khẩ u sang Trung
Quố c qua cử a khẩ u quố c tế Là o Cai khoả ng 700– 900 nghìn tấ n/nă m.
d. Hiện trạng các luồng hàng khác
Phân đạm: vậ n tả i bằ ng đườ ng bộ đi đến cá c tỉnh Vĩnh Phú c, Hả i
Dương, Hà Nộ i, Hưng Yên khoả ng 32 nghìn tấ n/nă m; Bắc Giang đi Phú Thọ ,
Yên Bá i Là o Cai, Tuyên Quang, Hà Giang, Điện Biên khoả ng 121 nghìn
tấ n/nă m.
Phân lân: vậ n tả i bằ ng đườ ng bộ từ Phú Thọ đi Vĩnh Phú c, Bắ c Ninh,
Quả ng Ninh, Hả i Dương, Hả i Phò ng, Thá i Bình, Hà Nam, Nam Định khoả ng
50 nghìn tấ n/nă m.
Xăng dầu: vậ n tả i đườ ng sắ t vậ n chuyển từ Hả i Phò ng đến Là o Cai
khoả ng 121 nghìn tấ n/nă m. Vậ n chuyển bằ ng đườ ng bộ từ Hả i Phò ng đến
Hả i Dương, Hà Nộ i, Yên Bá i, Là o Cai, Phú Thọ , Vĩnh Phú c khoả ng 1,2 triệu
tấ n/nă m. Vậ n chuyển từ Quả ng Ninh bằ ng đườ ng bộ khoả ng 38 nghìn
tấ n/nă m đến cá c tỉnh Hà Nộ i, Vĩnh Phú c, Phú Thọ .
1.6.2.2. Các hành lang vận chuyển quốc tế
Thà nh phố Hả i Phò ng nằ m trong chương trình phá t triển “Hai hà nh lang
mộ t và nh đai kinh tế Việt Nam–Trung Quố c“, đượ c hình thà nh trên cơ sở lấ y
tuyến trụ c giao thô ng và cá c hoạ t độ ng kinh tế là m nò ng cố t.

Hình 1.12. Bản đồ hai hành lang một vành đai kinh tế

34
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Vành đai kinh tế Vịnh Bắc Bộ là khu vự c hợ p tá c kinh tế giữ a cá c địa
phương củ a Việt Nam và  Trung Quố c nằ m xung quanh vịnh Bắ c Bộ . Đâ y là
mộ t bộ phậ n củ a chương trình hợ p tá c kinh tế "hai hà nh lang, mộ t và nh
đai". Phạ m vi củ a và nh đai nà y bao gồ m: Ba thà nh phố cấ p địa khu củ a
tỉnh Quả ng Tâ y, Trung Quố c là Bắc Hả i, Khâ m Châ u, Phò ng Thà nh Cả ng; mộ t
thà nh phố cấ p địa khu củ a tỉnh Quả ng Đô ng là  Trạ m Giang; tỉnh đả o Hả i
Nam và 10 tỉnh, thà nh phố củ a Việt Nam gồ m Hả i Phò ng, Quả ng Ninh, Thá i
Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hó a, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quả ng
Bình và  Quả ng Trị.
Hai hà nh lang kinh tế bao gồ m: hà nh lang kinh tế Côn Minh–Lào Cai–
Hà Nội–Hải Phòng–Quảng Ninh và hà nh lang kinh tế Nam Ninh–Lạng
Sơn–Hà Nội–Hải Phòng–Quảng Ninh. Trong đó , hà nh lang kinh tế Cô n
Minh–Là o Cai–Hà Nộ i–Hả i Phò ng–Quả ng Ninh trù ng vớ i hà nh lang nộ i địa
Hả i Phò ng–Hà Nộ i–Là o Cai và hà nh lang kinh tế Nam Ninh–Lạ ng Sơn–Hà
Nộ i–Hả i Phò ng–Quả ng Ninh trù ng vớ i hà nh lang nộ i địa Hả i Phò ng–Hà Nộ i–

Lạ ng Sơn.
Hình 1.13. Bản đồ luồng hàng theo hai hành lang một vành đai
Luồ ng hà ng từ Hả i Phò ng qua hai hà nh lang như sau: (1) theo cao tố c
Hà Nộ i - Hả i Phò ng , cao tố c Hà Nộ i - Là o Cai, qua cử a khẩ u Là o Cai (Là o Cai)

35
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
đến Cô n Minh (Trung Quố c); (2) Theo cao tố c Hà Nộ i - Hả i Phò ng, Quố c lộ 1,
qua củ a khẩ u Hữ u Nghị (Lạ ng Sơn) đến Nam Ninh (Trung Quố c).
Luồ ng hà ng từ Hả i Phò ng theo Và nh đai kinh tế vịnh Bắ c bộ là tuyến
liên kết kinh tế giữ a cá c tỉnh Quả ng Tâ y, Quả ng Đô ng và đả o Hả i Nam củ a
Trung Quố c vớ i cá c tỉnh ven biển Bắ c bộ nướ c ta như Quả ng Ninh, Hả i
Phò ng, Thá i Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hó a, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quả ng Bình và Quả ng Trị củ a Việt Nam.
1.6.3. Phương tiện vận tải
1.6.3.1. Phương tiện vận tải đường bộ
Tổng số lượng phương tiện ô tô trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm
2017 là 98.094 xe ô tô trong đó xe tải 37.258 xe chiếm 37,98% đứng thứ 4 về số
lượng chỉ sau Hà Nội; TP. Hồ Chí Minh và Đồng Nai.
Bảng 1.9: So sánh phương tiện ôtô các thành phố lớn
Chuyên dùng +
TT Tỉnh / TP Tổng ô tô Xe con Xe khách Xe tải
loại khác
1 Hải Phòng 98.094 41.303 3.925 37.258 15.608
2 Hà Nộ i 554.325 373.286 25.751 142.677 12.611
3 TP HCM 516.956 285.612 32.242 165.382 33.720
4 Đà Nẵ ng 60.799 33.192 3.992 20.258 3.357
5 Cầ n Thơ 30.245 14.823 1.716 12.811 995
6 Đồ ng Nai 107.273 49.340 5.315 48.048 4.570
Tổ ng cả 117.420
7 2.902.623 1.495.463 151.335 1.138.405
nướ c

Nguồn: Cục Đăng kiểm Việt Nam, tháng 12/2017


So sá nh về mặ t cơ cấ u thì cơ cấ u phương tiện củ a Hả i Phò ng gầ n giố ng
như cơ cấ u củ a cá c thà nh phố TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵ ng, Cầ n Thơ (trừ Hà
Nộ i có cơ cấ u xe con cao hơn trong khi cơ cấ u xe tả i thấ p hơn).
Bảng 1.10: Chuỗi tăng trưởng phương tiện ô tô thành phố Hải Phòng
Phương 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
tiện
Tổ ng 46.466 49.316 52.473 55.338 61.935 74.595 88.072 98.094
Xe con 16.343 19.843 21.465 23.006 25.774 29.081 35.821 41.303
Xe khá ch 2.685 2.793 2.813 2.784 2.844 3.076 3.614 3.925
Xe tả i 18.677 20.222 21.104 21.834 23.816 28.889 33.656 37.258
Xe ch. dù ng 8.761 6.458 7.091 7.714 8.664 12.683 14.981 15.608
Tốc độ tăng trưởng:
Tổng 19,6% 6,1% 6,4% 5,5% 11,9% 20,4% 18,1 11,4%

36
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Nguồn: Cục Đăng kiểm Việt Nam, tháng 12/2017

98094
100000 Tổng ô tô 88072
90000
74595
80000
70000 61935
52473 55338
60000 49316
50000
40000
30000
20000
10000
0
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017

Hình 1.14. Tăng trưởng PT ô tô TP. Hải Phòng giai đoạn 2010–2017
Phương tiện ô tô tả i thà nh phố Hả i Phò ng có mứ c tă ng trưở ng trung
bình giai đoạ n 2011–2017 đạ t 10,5%/nă m. Giai đoạ n 2011-2013, tố c độ
tă ng trưở ng tổ ng xe tả i có xu hướ ng giả m nhưng nă m 2015 lạ i tă ng độ t biến
trở lạ i vớ i mứ c 21,3% do lượ ng hà ng hó a thô ng qua cả ng Hả i Phò ng ngà y
cà ng tă ng và việc siết chặ t quả n lý tả i trọ ng xe. Số lượ ng xe tả i nặ ng và xe
đầ u kéo sơmi rơmoó c tă ng cao gâ y á p lự c lớ n lên hệ thố ng kết cấ u hạ tầ ng
giao thô ng, nhấ t là cá c khu vự c đầ u mố i hà ng hó a như cả ng biển.
40000 37258
33656
35000
28889
30000
23816
25000 21104 21834
20222
20000

15000

10000

5000

0
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017

Ô tô tải

Hình 1.15. Chuỗi TTPT xe tải TP. Hải Phòng giai đoạn 2010–2017
Nă m 2017, tổ ng phương tiện ô tô tả i trên địa bà n thà nh phố Hả i Phò ng
là 37.258 xe. Trong đó , phương tiện xe tả i nhẹ là 3.912 xe (chiếm 10,5%); xe
tả i trung là 4.695 xe (chiếm 12,6%); xe tả i nặ ng 3 trụ c là 7.526 xe (chiếm

37
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
20,2%); xe tả i nặ ng >3 trụ c và xe đầ u kéo sơmi rơ–mooc là 21.125 xe
(chiếm 56,7%).

Hình 1.16. Cơ cấu phương tiện xe tải tại TP Hải Phòng năm 2017
1.6.3.2. Phương tiện vận tải thủy nội địa
Trong giai đoạ n 2011 – 2017, tổ ng số lượ ng phương tiện thủ y thà nh phố
Hả i Phò ng tă ng qua từ ng nă m. Nă m 2017 có 2.920 phương tiện đượ c đă ng
ký tă ng 1.741 phương tiện so vớ i nă m 2010.
Bảng 1.11: Phân loại tàu thủy theo chức năng trên địa bàn Hải Phòng
giai đoạn 2011 -2017

Phân loại tàu theo chức Năm


năng 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
Tà u chở khá ch 262 283 343 392 444 531 612
Chở dầ u 104 114 126 138 164 203 232
Chở hà ng khô 610 631 730 827 992 1130 1.268
Chở hà ng khô
16 20 25 31 45 58 75
(Container)
Tà u chở Chở bù n đấ t,
19 21 21 30 48 69 91
hà ng cá t
Tà u đặ t cẩ u 45 47 48 49 59 70 77
Tà u đẩ y, tà u
124 126 128 140 161 189 206
kéo
Tà u hú t 9 18 19 20 33 72 114
Loạ i khá c (phà ; bến nổ i …) 118 127 131 149 166 216 245
Tổ ng số phương tiện đang lưu 1.30 1.38 1.57 1.77 2.11 2.53 2.92
hà nh 7 7 1 6 2 8 0
Nguồn: SGTVT Hải Phòng _TDSI khảo sát, 2017

Số lượ ng phương tiện thủ y nộ i địa thà nh phố Hả i Phò ng tă ng đều qua
cá c nă m, trung bình 14,5%/nă m.

38
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Cá c phương tiện vậ n tả i hà ng hó a có trọ ng tả i từ 1.000÷2.000 tấ n
chiếm đa số , vậ n chuyển cá c loạ i hà ng khô và vậ t liệu xâ y dự ng như cá t, đá ,...
Hiện nay, cá c đoà n tà u có cô ng suấ t và trọ ng tả i nhỏ đã dầ n đượ c thay thế
bằ ng cá c đoà n phương tiện có trọ ng tả i lớ n, xuấ t hiện nhiều phương tiện tự
hà nh trọ ng tả i lên tớ i 5.000 tấ n. Độ tuổ i trung bình củ a độ i tà u cò n lớ n
khoả ng 15,5 nă m.
1.7. Đánh giá điều kiện và tiềm năng của thành phố Hải Phòng liên
quan đến phát triển dịch vụ logistics
1.7.1. Đánh giá về tiềm năng phát triển kinh tế, thương mại và dịch vụ
logistics
Việt Nam đang đẩy nhanh tiến trình hộ i nhậ p kinh tế thô ng qua nhữ ng
cả i cách về cơ chế, chính sá ch, thủ tụ c hà nh chính, xây dự ng hệ thố ng phá p
luậ t kinh tế và tà i chính phù hợ p vớ i thô ng lệ quố c tế. Đồ ng thờ i lĩnh vự c
dịch vụ logistics đã và đang đượ c quan tâ m phá t triển, hoạ t độ ng logistics
đã thu hú t sự chú ý củ a cá c cấ p quả n lý Nhà nướ c cũ ng như củ a cá c doan
nghiệp trong và ngoà i nướ c, trong đó Hả i Phò ng đã có trên 200 doanh
nghiệp đă ng ký hoạ t độ ng trong lĩnh vự c logistics.
i)Vị trí địa lý rất thuận lợi cho phát triển dịch vụ logistics:Thà nh
phố Hả i Phò ng là thà nh phố ven biển,thuộ c vù ng kinh tế trọ ng điểm Bắ c Bộ
và trong tam giá c kinh tế Hà Nộ i–Hả i Phò ng–Quả ng Ninh. Bên cạ nh đó Hả i
Phò ng nằ m trên hai hà nh lang, mộ t và nh đai kinh tế Việt–Trung gồ m hà nh
lang kinh tế Cô n Minh (Trung Quố c)–Là o Cai–Hà Nộ i–Hả i Phò ng, hà nh lang
kinh tế Nam Ninh (Trung Quố c)–Lạ ng Sơn–Hà Nộ i–Hả i Phò ng cù ng và nh đai
kinh tế Vịnh Bắ c Bộ .
ii)Kinh tế thành phố Hải Phòng luôn tăng trưởng ở mức cao, với
GRDP tăng bình quân hơn 10%/năm (giai đoạn 2011-2017), gấp 1,4 lần
mức bình quân chung cả nước. Cơ cấ u kinh tế chuyển dịch tích cự c theo
hướ ng nâ ng dầ n tỷ trọ ng dịch vụ , cô ng nghiệp, giả m tương đố i tỷ trọ ng
nô ng nghiệp, quy mô nền kinh tế thà nh phố phá t triển mạ nh.
iii) Thu hút đầu tư mạnh mẽ: Trong giai đoạ n 2011 - 2017, thu hú t
vố n đầ u tư củ a thà nh phố đạ t nhiều thà nh tự u quan trọ ng. Cơ cấ u đầ u tư
chuyển dịch tích cự c, khu vự c ngoà i nhà nướ c chiếm 41,7%; khu vự c FDI
chiếm 26,2%, đưa Hả i Phò ng trở thà nh địa phương dẫ n đầ u củ a cả nướ c về
thu hú t đầ u tư trự c tiếp nướ c ngoà i.Thu hú t nguồ n vố n FDI và o thà nh phố
có sự độ t phá mạ nh mẽ cả về số lượ ng và chấ t lượ ng, Hả i Phò ng đã trở

39
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

thà nh điểm sá ng trong cả nướ c về thu hú t FDI vớ i nhiều dự á n có số vố n đầ u


tư lớ n, tạ o ra giá trị gia tă ng cao, cô ng nghệ tiên tiến, hiện đạ i, thâ n thiện
mô i trườ ng, phù hợ p vớ i định hướ ng phá t triển cô ng nghiệp hó a, hiện đạ i
hó a củ a Chính phủ và định hướ ng phá t triển KT–XH củ a thà nh phố .
iv) Các dự án hạ tầng giao thông trọng điểm đang được tích cực
triển khai như: dự án cầu đường ô tô Tân Vũ– Lạch Huyện, bao gồm
phần cầu và phần đường dài 15,6km, nối quận Hải An với đảo Cát Hải
(huyện Cát Hải), trong đó phầ n cầ u vượ t qua luồ ng hà ng hả i Nam Triệu; dà i
5,44km và là câ y cầ u vượ t biển dà i nhấ t Đô ng Nam Á tính đến thờ i điểm
hiện tạ i, đã hoà n thà nh và đưa và o sử dụ ng và o thá ng 9/2017.Dự á n nâ ng
cấ p cả ng hà ng khô ng quố c tế Cá t Bi có tổ ng vố n đầ u tư 3.600 tỷ đồ ng đã
hoà n thà nh giai đoạ n 1 và o thá ng 5/2016. Cao tố c Hà Nộ i–Hả i Phò ng dà i
105km đã đượ c thô ng xe toà n tuyến và o thá ng 12/2015.
v) Tiềm năng phát triển dịch vụ logistics của Hải Phòng với vai trò
cửa ngõ của khu vực phía Bắc và cả nước, đầu mối cảng biển quốc tế và
khu hậu cần cảng biển tiếp cận với tuyến hàng hải quốc tế là rất lớn.
Tó m lạ i, Hả i Phò ng hộ i tụ đủ tiềm nă ng để phá t triển dịch vụ logistics
trong giai đoạ n hiện nay và nhữ ng nă m tương lai nếu tiếp tụ c duy trì đượ c
cơ chế chính sá ch thô ng thoá ng, từ ng bướ c nâ ng cao chấ t lượ ng cô ng tá c
quy hoạ ch
1.7.2. Đánh giá về điều kiện giao thông vận tải
1.7.2.1. Ưu điểm
– Là thành phố hội tụ đầy đủ các phương thức vận tải (đường bộ,
đường sắt, đường thủy nội địa, đường hàng không, đường biển) kết nối
đến các khu vực khác trong nước và quốc tế.
– Là đầu mối giao thông quan trọng của cả nước, cửa chính ra biển
của các tỉnh phía Bắc và trên hành lang kinh tế Việt–Trung. Hệ thố ng
đườ ng bộ đố i ngoạ i gồ m cá c tuyến chính QL5, QL10, QL37; đườ ng cao tố c
Hà Nộ i–Hả i Phò ng (đã thô ng xe toà n tuyến từ thá ng 12/2015), đườ ng cao
tố c ven biển Ninh Bình–Hả i Phò ng–Quả ng Ninh (đã triển khai đoạ n nố i từ
cao tố c Hả i Phò ng sang tỉnh Quả ng Ninh) và cá c tuyến đườ ng liên tỉnh khá c
như: Kinh Mô n–Thủ y Nguyên,... Đoà n phương tiện ô tô tả i nó i chung và
đoà n phương tiện đầ u kéo sơmi rơ–mooc nó i riêng phá t triển mạ nh tạ o
điều kiện thuậ n lợ i phá t triển dịch vụ vậ n tả i.

40
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

– Cảng hàng không quốc tế Cát Bi được nâng cấp với khả năng tiếp
nhận máy bay B747 hạ n chế trọ ng tả i, B777–300, B777–200 … cung cấ p
nhu cầ u vậ n tả i đa dạ ng bằ ng đườ ng hà ng khô ng. Logistics hà ng khô ng vớ i
thế mạ nh vậ n chuyển mộ t số mặ t hà ng giá trị cao, hà ng cô ng nghệ cao, hà ng
cầ n chế độ bả o quả n đặ c biệt, vớ i thờ i gian di chuyển ngắ n.
– Hệ thố ng đườ ng thủ y nộ i địa kết nố i vớ i cá c địa phương trong Vù ng
đồ ng bằ ng sô ng Hồ ng hiện đang đượ c đầ u tư nâ ng cấ p theo dự á n WB6. Hải
Phòng có đoàn phương tiện thủy nội địa quy mô lớn nhất khu vực phía
Bắc.
Vớ i cá c lợ i thế về GTVT nó i trên, Hả i Phò ng hoà n toà n hộ i tụ điều kiện
thuậ n lợ i và tiềm nă ng cho phá t triển dịch vụ logistics cả ng biển và sẽ trở
thà nh mộ t trung tâ m logistics lớ n nhấ t khu vự c phía Bắ c, trung tâ m logistics
tầ m cỡ củ a khu vự c Đô ng Nam Á .
1.7.2.2. Khó khăn
– Hệ thống cảng biển tại Hải Phòng không phát huy hết được công
suất
+ Mứ c chiếm dụ ng cầ u tà u mớ i đạ t khoả ng 70% là tương đố i thấ p,
nguyên nhâ n do hạ n chế về độ sâ u luồ ng và o khu vự c cả ng.
+Số lượ ng cầ u bến nhiều, phâ n tá n, đa phầ n cá c bến cả ng chỉ có thể tiếp
nhậ n đượ c đồ ng thờ i từ 1-2 vị trí tà u và o là m hà ng tạ i cả ng, thậ m trí có bến
khô ng thể tiếp nhậ n đượ c 01 vị trí tà u container cỡ trung bình.
+Đa phầ n cá c bến cả ng đều nằ m trong nộ i ô thà nh phố , khó khă n cho
hoạ t độ ng khai thá c. Hiện tạ i đã xâ y dự ng phương á n di dờ i mộ t số cả ng ra
khỏ i nộ i ô nhằ m đả m bả o nâ ng cao nă ng lự c xếp dỡ và đưa và o quy hoạ ch
hệ thố ng cả ng bến.
+ Thiếu cá c trang thiết bị chuyên dù ng, phầ n lớ n phương tiện xếp dỡ
tuyến tiền phương hiện nay củ a cá c cả ng đều sử dụ ng cẩ u châ n đế cố định
và cẩ u châ n đế di độ ng, trừ mộ t số doanh nghiệp có tiềm lự c tà i chính sử
dụ ng thiết bị chuyên dù ng cẩ u già n KE, QC.
- Hệ thống giao thông đường bộ còn nhiều bất cập, đặc biệt là tình
trạng ùn tắc giao thông trên các tuyến đường bộ kết nối đến khu vực
cảng như QL5.
– Tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng kết nối ga Hải Phòng với các
khu bến Vật Cách, Hoàng Diệu, Chùa Vẽ hiện vẫn là khổ ray

41
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

1.000mm.Ngoài ra hệ thố ng kho, bãi củ a Hải Phò ng tậ p trung chủ yếu tạ i các
khu cảng biển và khu cô ng nghiệp tậ p trung, ít có khả năng cải tạ o nâng cấp
và mở rộ ng. Ngành đườ ng sắt đang tiếp tụ c đầu tư nghiên cờ ng sắt đang tiếp
tụ c đầu tư hò ng tậ p trung chủ yếu tạ i các khu cảng biển và khu cô ng nghiệp
tậ p trung, ít có khả năng cải tạ o nâng cấp và mở rộ ng. độ ng, trừ mộ t số doanh
nghiệp và tháo gỡ khó khăn để nâng cao sản lượ ng vậ n tải hàng hó a.
– Hệ thống đường thủy nội địa chưa phát huy được vai trò hỗ trợ
đường bộ do thiếu trang thiết bị chuyên dụng phục vụ vận tải, bố c dỡ
container theo tuyến đườ ng sô ng quố c gia.
– Bên cạnh đó tiến độ thực hiện của các công trình xây dựng kết cấu
hạ tầng giao thông trọng điểm của thành phố và của quốc gia đang bị
chậm tiến độ: đườ ng Tâ n Vũ - Lạ ch Huyện đã đưa và o khai thá c sử dụ ng
9/2017 nhưng cả ng cử a ngõ quố c tế Lạ ch Huyện phả i sau 1-2 nă m mớ i
hoà n thiện, dự á n nâ ng cấ p quố c lộ 10 thi cô ng chậ m,... ả nh hưở ng đến việc
phá t triển hệ thố ng giao thô ng vậ n tả i củ a thà nh phố Hả i Phò ng cũ ng như
kết nố i vớ i cá c tỉnh, thà nh phố trong Vù ng KTTĐ phía Bắ c và cả nướ c.
Do vậ y, kịp thờ i giả i quyết nhữ ng khó khă n trong phá t triển kết cấ u hạ
tầ ng là nhữ ng khó khă n cơ bả n cầ n giả i quyết để Hả i Phò ng trở thà nh mộ t
trung tâ m dịch vụ logistics củ a khu vự c và cả nướ c.

42
CHƯƠNG 2:
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA VIỆT NAM VÀ KINH
NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊN THẾ GIỚI
2.1. Hiện trạng hệ thống dịch vụ logistics Việt Nam
2.1.1. Hiện trạng kết cấu hạ tầng logistics
2.1.1.1. Hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông vận tải
a. Đường bộ
Nă m 2017, tổ ng chiều dà i đườ ng bộ cả nướ c khoả ng 570.448 km; trong
đó có 12 tuyến cao tố c (cả cá c đoạ n tuyến chuẩ n cao tố c) dà i 816km
(0,29% ), 105 tuyến quố c lộ dà i 24.136 km (7,42%), cò n lạ i là đườ ng tỉnh,
đườ ng huyện, đườ ng đô thị, đườ ng chuyên dù ng và đườ ng xã . Trong đó 02
tuyến quan trọ ng nhấ t là tuyến trụ c Bắ c–Nam là QL1 và đườ ng Hồ Chí Minh
kết nố i tớ i tấ t cả cá c tỉnh, thà nh phố từ Cao Bằ ng, Lạ ng Sơn đến Cà Mau là
điều kiện cầ n thiết để phá t triển dịch vụ logistics củ a toà n quố c.
b. Đường biển
Nă m 2017, toà n quố c có 49 cả ng biển bao gồ m 219 bến/khu bến vớ i
tổ ng chiều dà i khoả ng 45 km, tổ ng cô ng suấ t thiết kế khoả ng 500 triệu
tấ n/nă m. Nă ng lự c lớ n nhấ t hiện nay có thể tiếp nhậ n tà u tổ ng hợ p, tà u
Container có trọ ng tả i đến 80.000÷100.000 DWT, tà u chuyên dụ ng chở dầ u
thô đến 300.000 DWT và tà u chở than, quặ ng đến 100.000 DWT.
Độ i tà u biển gồ m 1.788 tà u biển vớ i tổ ng trọ ng tả i đạ t 6,9 triệu DWT,
đứ ng thứ 5 trong khố i ASEAN.Số lượ ng tà u biển có trọ ng tả i thấ p hơn
50.000DWT chiếm tớ i 80%, thị phầ n chỉ chiếm khoả ng 10÷12% tổ ng sả n
lượ ng hà ng hó a xuấ t, nhậ p khẩ u củ a Việt Nam và cá c tà u biển Việt Nam chủ
yếu mớ i chỉ hoạ t độ ng trên cá c tuyến vậ n tả i cự ly gầ ntớ i Đô ng Nam Á và
Trung Quố c.
c. Đường sắt
Nă m 2017, tổ ng chiều dà i đườ ng sắ t cả nướ c khoả ng 3.147 km trong
đó , 2.670 km chính tuyến, 477 km đườ ng nhá nh và đườ ng ga; bao gồ m 3
loạ i khổ : 1.000mm chiếm 83,7%; khổ 1.435mm chiếm 7%, khổ đườ ng lồ ng
(1.435mm & 1.000mm) chiếm 9,3%. Mậ t độ đườ ng sắ t đạ t
7,9km/1.000km2, tuyến quan trọ ng nhấ t trên toà n mạ ng đườ ng sắ t là tuyến
Bắc–Nam dà i 1.729km nố i TP Hà Nộ i và TP Hồ Chí Minh. Cá c tuyến khá c tậ p
trung tạ i khu vự c phía Bắ c, nố i TP Hà Nộ i vớ i cả ng Hả i Phò ng, cả ng Cá i Lâ n
và vớ i Trung Quố c qua 02 cử a khẩ u tạ i Là o Cai và Lạ ng Sơn.Tạ i cá c đầ u mố i
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
vậ n tả i hà ng hó a lớ nchỉ có cả ng Hả i Phò ng và cả ngHò nGai (Quả ng Ninh) có
đườ ng sắ t kết nố i đến.
d. Hàng không
Hệ thố ng cả ng hà ng khô ng Việt Nam gồ m 23 CHK (8 quố c tế, 15 nộ i
địa), trong đó có 21 CHK đang khai thá c phâ n bổ đều khắ p cá c vù ng miền,
tổ ng sả n lượ ng hà nh khá ch thô ng qua nă m 2017 đạ t 94triệu lượ t khá ch
(tă ng 16% so vớ i nă m 2016) và 1,092 triệu tấ n hà ng hó a (tă ng 22,3% so vớ i
nă m 2016).
Hiện cả ng HKQT Nộ i Bà i đã đưa nhà ga T2 và o hoạ t độ ng nâ ng tổ ng
cô ng suấ t thô ng qua lên 17–19 triệu lượ t khá ch/nă m, cả ng HKQT Tâ n Sơn
Nhấ t đã hạ n chế về nă ng lự c, nhiều sâ n bay chưa đá p ứ ng đượ c hoà n toà n
cho tà u bay A321 hoặ c mộ t số sâ n bay có tầ n suấ t khai thá c thấ p.
Hệ thố ng quả n lý và điều hà nh 02 vù ng thô ng bá o bay (FIR) Hà Nộ i, Hồ
Chí Minh vớ i 25 đườ ng HK nộ i địa, 34 đườ ng HKQT, hơn 700 chuyến bay
đi–đến/ngà y và quá cả nh tạ i Việt Nam.
Nhiều cả ng hà ng khô ng cò n hạ n chế về nă ng lự c, nhiều sâ n bay chưa
đá p ứ ng đượ c hoà n toà n cho tà u bay A321 hoặ c có tầ n suấ t khai thá c thấ p.
Dịch vụ sâ n bay thiếu chuyên nghiệp và độ tin cậ y, thiếu sự đầ u tư và hợ p
tá c vớ i cá c doanh nghiệp logistics quố c tế.
e. Đường thủy nội địa
Cả nướ c có 45 tuyến đườ ng thủ y nộ i địa chính vớ i tổ ng chiều dà i hơn
6.650 km (miền Bắ c 17 tuyến, miền Nam 18 tuyến và miền Trung 10 tuyến).
Đâ y là nhữ ng tuyến vậ n tả i huyết mạ ch kết nố i cá c trung tâ m kinh tế, khu
cô ng nghiệp lớ n củ a khu vự c và cả nướ c.
Trên cá c tuyến đườ ng thủ y nộ i địa trong phạ m vi cả nướ c có 8.038
cả ng, bến thủ y nộ i địa cụ thể:có 164 cả ng thủ y nộ i địa (155 cả ng hà ng hó a,
09 cả ng hà nh khá ch), có 15 cả ng tiếp nhậ n tà u nướ c ngoà i, 131 cả ng thuộ c
cá c tuyến đườ ng thủ y nộ i địa quố c gia, 33 cả ng thuộ c tuyến đườ ng thủ y nộ i
địa địa phương;có 5.591 bến thủ y nộ i địa bố c xếp hà ng hó a, số bến đượ c cấ p
phép hoạ t độ ng là 4.548 bến, chiếm 85%; có 2.283 bến khá ch ngang sô ng,
trong đó 1.898 bến đượ c cấ p giấ y phép hoạ t độ ng, đạ t tỷ lệ 83 %.
Hà ng nă m, có khoả ng 500.000 lượ t phương tiện và o, ra cả ng, bến vớ i
hơn 150 triệu tấ n phương tiện, 65.000 lượ t hà nh khá ch. Số liệu nêu trên
đượ c thố ng kê tạ i cá c cả ng, bến thủ y nộ i địa đã đượ c tổ chứ c quả n lý.
Cá c cả ng bến thủ y nộ i địa có quy mô nhỏ , dịch vụ logistics kém, tỷ lệ cơ
giớ i hó a bố c xếp thấ p, khả nă ng kết nố i vớ i các phương thứ c khá c kém, thờ i

44
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
gian hà ng hó a thô ng qua kéo dà i. Luồ ng tuyến vậ n tả i thủ y nộ i địa khô ng
đượ c nạ o vét, duy tu thườ ng xuyên.
2.1.1.2. Hiện trạng hệ thống cảng cạn
Trên toà n quố c hiện có 21 cả ng cạ n, tậ p trung tạ i miền Bắc và miền
Nam. (miền Trung chưa có cả ng cạ n). Trong đó chỉ có 5 cả ng cạ n đượ c Bộ
Giao thô ng vậ n tả i cô ng bố theo quy chế hoạ t độ ng cả ng cạ n ban hà nh theo
Quyết định số 47/2014/QĐ-TTg ngà y 27/8/2014 củ a Thủ tướ ng Chính phủ
là : cả ng cạ n (ICD) Phú c Lộ c, tỉnh Ninh Bình (Quyết định số 584/QĐ-BGTVT
ngà y 11/02/2015); cả ng cạ n Hả i Linh (Quyết định số 1617/QĐ-BGTVT ngà y
17/5/2015); cả ng cạ n Km3+4 Mó ng Cá i, tỉnh Quả ng Ninh (Quyết định số
3882/QĐ-BGTVT ngà y 30/10/2015); cả ng cạ n Tâ n Cả ng Nhơn Trạ ch (cô ng
bố ngà y 04/02/2016) và cả ng cạ n Tâ n cả ng Hả i Phò ng (Quyết định số
1456/QĐ-BGTVT ngà y 12/5/2016).
Do trướ c thờ i điểm thá ng 8/2014, khi Quy chế quả n lý hoạ t độ ng cả ng
cạ n chưa đượ c Thủ tướ ng Chính phủ ban hà nh, chú ng ta cò n thiếu cơ sở
phá p lý để quả n lý cả ng cạ n từ việc phâ n định cơ quan quả nlý, việc quy
hoạ ch, cấ p phép đầ u tư, quả n lý hoạ t độ ng khai thá c cũ ng như cô ng bố
thà nh lậ p cả ng cạ n. Vì vậ y, cá c cả ng cạ n đượ c hình thà nh trướ c thờ i điểm
nà y (chiếm đa số ) chủ yếu là phá t triển từ cá c cả ng thô ng quan nộ i địa theo
quy định củ a hả i quan.
Cả ng thô ng quan nộ i địa là cấ p đơn vị hả i quan có chứ c nă ng đầy đủ
nhấ t mà phía Bộ Tà i chính và Tổ ng cụ c Hả i quan cấ p cho mộ t “địa điểm là m
thủ tụ c hả i quan ngoà i cử a khẩ u ” và theo quy định hiện hà nh thì chỉ cấ p cho
cả ng nộ i địa do Bộ GTVT quy hoạ ch. Chỉ cả ng thô ng quan nộ i địa mớ i đượ c
coi là cử a khẩ u hả i quan và hà ng hoá đượ c chuyển cử a khẩ u từ cả ng biển về
đây vớ i thủ tụ c đơn giả n nhấ t.
Mặ c dù chưa đượ c cô ng bố chính thứ c là cả ng cạ n nhưng các cả ng thô ng
quan nộ i địa đượ c hình thà nh trướ c thá ng 8/2014 đều đã đi và o hoạ t độ ng
ổ n định và trên thự c phầ n lớ n đã phá t triển thà nh cá c cả ng cạ n vớ i cá c chứ c
nă ng cơ bả n. Mộ t số ít cá c cả ng cạ n đượ c cô ng bố chính thứ c thì đều đang
cò n trong giai đoạ n hoà n thiện hoặ c mớ i đi và o hoạ t độ ng nên khố i lượ ng
hà ng hoá thô ng qua chưa nhiều. Vì vậ y, cá c cả ng cạ n chính thứ c đượ c cô ng
bố lạ i chưa phá t huy đượ c vai trò củ a cả ng cạ n, trong khi cá c cả ng thô ng
quan nộ i địa (cá c cả ng cạ n chưa chính thứ c) lạ i phá t huy khá tố t vai trò nà y.
Về tên gọ i, hiện nay có nhiều điểm dễ gâ y nhầ m lẫ n:
+ Cảng cạn, hay cảng container nội địa, có tên tiếng Anh là Inland
Container Depot đượ c viết tắ t là ICD.

45
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
+ Cảng thông quan nội địa có tên tiếng Anh là Inland Clearance Depot,
cũ ng viết tắ t là ICD.
Theo quy định hiện hành (có hiệu lực từ 8/2014) thì cảng cạn cũng
đồng thời là cảng thông quan nội địa và ngược lại.
Cá c dịch vụ và khu chứ c nă ng củ a cả ng cạ n khá tương đồ ng vớ i cá c
trung tâ m logistics. Trong đó , cá c cả ng cạ n miền Nam có hệ thố ng kho, bã i
chứ a container, cầ u cả ng, cá c trang thiết bị bố c xếp và phương tiện vậ n tả i
đa dạ ng, phong phú và hiện đạ i hơn so vớ i miền Bắc.
Để trá nh việc lặ p lạ i trong bá o cá o nà y, nộ i dung đá nh giá hiện trạ ng sẽ
gọ i tắ t chung cho các cả ng cạ n - cả ng thô ng quan nộ i địa là các ICD.
a. Hiện trạng mạng lưới cảng cạn-thông quan nội địa(ICD)khu vực phía Bắc
Hiện có 10 ICD kết nố i vớ i cả ng biển Hả i Phò ng, nằ m trên địa bà n: Hà
Nộ i (ICD Gia Lâ m, ICD Mỹ Đình), Phú Thọ (ICD Thụ y Vâ n, ICD Hả i Linh), Hả i
Dương (ICD Hả i Dương), Bắ c Ninh (ICD Tiên Sơn), Là o Cai (ICD Là o Cai);
Ninh Bình (ICD Phú c Lộ c), Nam Định (ICD Hò a Xá ), Quả ng Ninh (ICD Mó ng
Cá i).Khoả ng cá ch bình quâ n từ các ICD đến cả ng Hả i Phò ng là 120 km; gầ n
nhấ t là ICD Hả i Dương vớ i 50 km, xa nhấ t là ICD Là o Cai vớ i 400 km; duy
nhấ t ICD Là o Cai có kết nố i đườ ng sắ t; cá c ICD khá c chỉ có đườ ng bộ .
Tổ ng diện tích cá c ICD khoả ng 70 ha; diện tích củ a cá c ICD tạ i miền Bắ c
phổ biến nhỏ hơn 10 ha, nhỏ nhấ t là 1ha (ICD Gia Lâ m) và chỉ có 3 ICD lớ n
hơn 10ha; phầ n lớ n khô ng có khả nă ng mở rộ ng tạ i vị trí hiện tạ i.
Tổ ng lượ ng container thô ng qua cá c ICD bình quâ n khoả ng dướ i
50.000 TEUs/nă m, khoả ng 0,2% lượ ng container qua cả ng Hả i Phò ng. ICD
Tiên Sơn hiện có lượ ng hà ng thô ng qua lớ n nhấ t vớ i 700 TEUs/thá ng.
ICD Gia Lâ m (Hà Nộ i): tổ ng diện tích 1 ha,
vịtríthuậ nlợ ichoviệckhaithá chà ng container xuấ t nhậ p khẩ u giữ a cả ng Hả i
Phò ng, Hà Nộ i và khu vự c lâ n cậ n. Việc tổ chứ c vậ n tả i container đi đến cả ng
Hả i Phò ng sử dụ ng vậ n tả i đườ ng bộ . Tuy nhiên ICD Gia Lâ m khai thá c
khô ng hiệu quả do diện tích quá nhỏ , phầ n lớ n hà ng hoá thô ng quan tạ i cá c
Hả i quan Khu cô ng nghiệp tạ i mộ t số Khu cô ng nghiệp lớ ntạ i Hà Nộ i.
ICD Thụ y Vâ n (Phú Thọ ):có diện tích 2 ha và có vị trí thuậ n lợ i về giao
thô ng, nằ m trên tuyến đườ ng cao tố c xuyên Á và tuyến đườ ng bộ –đườ ng sắ t
Cô n Minh–Hả i Phò ng, cách ga đườ ng sắ t Phủ Đứ c trên tuyến đườ ng sắ t Hà
Nộ i–Là o Cai 1 km, cá ch cả ng sô ng Việt Trì 6 km, cá ch sâ n bay quố c tế Nộ i
Bà i 40 km, cá ch Hà Nộ i 70 km, cá ch cả ng Hả i Phò ng 180 km, đồ ng thờ i cũ ng
là nơi có lượ ng hà ng hoá tậ p trung lớ n.

46
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
ICD Hả i Dương (Hả i Dương): có tổ ng diện tích 12 ha, sả n lượ ng thô ng
qua đạ t 60.000 TEUs/nă m,cá ch cả ng Hả i Phò ng 50 km, cá ch cả ng Cá i Lâ n
120 km, cách sâ n bay Nộ i Bà i 80 km... Vớ i hệ thố ng đườ ng sắ t kết nố i, ICD
nà ylà đầ u mố i vậ n tả i đườ ng bộ , đườ ng sắ t thuậ n tiện đi tấ t cả cá c tỉnh.
ICD Hả i Linh (Phú Thọ ): có diện tích 13,5 ha; Gồ m 02 bến container xây
dự ng dạ ng xa bờ , kết cấ u bê tô ng cố t thép trên hệ cọ c bê tô ng cố t thép; cầ u
dẫ n nố i bờ vớ i cầ u cả ng xâ y dự ng dạ ng xa bờ , kết cấ u bê tô ng cố t thép trên
hệ cọ c bê tô ng cố t thép.
ICD Mỹ Đình (Hà Nộ i):có diện tích 5,2 ha; gồ m kho ngoạ i quan, kho
thô ng quan và kho bả o thuế. Hà ng hó a xuấ t nhậ p khẩ u bằ ng container thô ng
qua ICD Mỹ Đìnhphầ n lớ n thuộ c khu vự c Hà Nộ i vớ i khố i lượ ng hà ng thô ng
quan trung bình khoả ng 1000 TEUs/thá ng, chủ yếu là hà ng nhậ p.
ICD Tiên Sơn (Bắ c Ninh):vớ i tổ ng diện tích là 12 ha, gồ m 4 ha kho và
3,73 ha khu bã i containerđượ c quả n lý bở i hệ thố ngquả n lý hiện đạ i, có khả
nă ng tìm kiếm container đạ t độ chính xác cao. ICD Tiên Sơn (Bắ c Ninh) có
khả nă ng kết nố i vớ i cá c khu kinh tế nă ng độ ng miền Bắc là Hà Nộ i, Bắc
Ninhvà Vĩnh Phú c.
Ngoà i ra, ICD cò n có khả nă ng kết nố i vớ i tuyến đườ ng sắ t quố c gia nố i
liền Tiên Sơn vớ i phía nam Trung Quố c (qua tuyến đườ ng Lim–Yên Viên–
Là o Cai) và tuyến đườ ng Lim –Yên Viên–Lim–Lạ ng Sơn, nố i vớ i cả ng Cá i Lâ n
(qua tuyến Lim–Yên Viên–Cá i Lâ n).
ICD Phú c Lộ c (Ninh Bình):diện tích khoả ng 34,5ha; nằ m tạ i KCN Khá nh
Phú , xã Ninh Phú c, TP Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, hoạ t độ ng từ thá ng
2/2015.
Và mộ t số ICD khá c và cá c điểmthô ng quan nộ i địa và điểm là m thủ tụ c
Hả i quan ngoà i cử a khẩ u như: Thă ng Long (thuộ c khu cô ng nghiệp Bắ c
Thă ng Long), Bắ c Ninh, Mê Linh (Vĩnh Phú c), Hưng Yên, Bạ ch Đằ ng (cả ng
đườ ng sô ng), Nam Định, Ninh Bình,...
Cá c ICD tạ i miền Bắc thiếu về số lượ ng, diện tích và quy mô khai thá c
nhỏ , mộ t số chưa có cá c trang thiết bị xếp dỡ chuyên dụ ng. Hiện chủ yếu chỉ
sử dụ ng đườ ng bộ , mớ i có 1 cả ng kết nố i vớ i đườ ng sắ t và chưa có kết nố i
vớ i đườ ng sắ t đườ ng sô ng. Phạ m vi khai thá c cò n hạ n chế, chủ yếu chỉ cung
cấ p dịch vụ vậ n tả i đườ ng bộ , cho thuê kho bã i và mộ t số dịch vụ có liên
quan. Hiệu quả về chi phí vậ n tả i từ kho chủ hà ng tớ i cả ng biển cò n thấ p,
chưa có sự gắ n kết chặ t chẽ giữ a cá c cả ng biển và cá c cô ng ty vậ n tả i biển.

47
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
H
ì
n
h

2.1. Hiện trạng mạng lưới ICD khu vực phía Bắc
Đánh giá đặc điểm mạng lưới cảng cạn ICD phía Bắc:
- Có xu hướ ng cá ch xa cả ng biển;
- Dầ n hình thà nh trên cá c hà nh lang vậ n tả i container chính;
- Chủ yếu chỉ kết nố i bằ ng đườ ng bộ ;
- Chưa tạ o đượ c hiệu quả vậ n tả i rõ rệt giữ a cả ng biển và nguồ n hà ng;
- Quy mô cò n nhỏ , chủ yếu dướ i 10ha;
- Hiệu quả kinh doanh khai thá c chưa cao;
- Chưa đượ c quy hoạ ch phá t triển hợ p lý.
b. Hiện trạng mạng lưới cảng cạn-thông quan nội địa (ICD)khu vực phía Nam
Khu vự c phía Nam có 11 cả ng cạ n kết nố i vớ i cá c cả ng biển Vũ ng Tà u
và TP Hồ Chí Minh, trong đó có 6 cả ng cạ n tạ i khu vự c TP. Hồ Chí Minh
(Phướ c Long, Phú c Long, Transimex, Tâ y Nam, Tâ n Tạ o, Sotrans), 3 cả ng
cạ n tạ i Đồ ng Nai (Biên Hò a, Tâ n Cả ng Long Bình, Đồ ng Nai) và 2 cả ng cạ n tạ i
Bình Dương (Tâ n Cả ng Só ng Thầ n, TBS Tâ n Vạ n). Ngoà i ra, mộ t số tỉnh
thà nh đã và đang xây mớ i hoặ c đượ c phê duyệt cá c dự á n xây mớ i cá c cả ng
cạ n như tạ i Bà Rịa Vũ ng Tà u, Bình Thuậ n,…

48
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
ICD Phướ c Long diện tích 12 ha phụ c vụ hà ng hoá xuấ t nhậ p khẩ u,
ngoà i ra cò n có hệthố ng 5 bãi chứ a container rỗ ng tạ i các vị trí lâ n cậ n.

Hình 2.2. Hiện trạng mạng lưới ICD khu vực phía Nam
ICD Transimex nằ m giữ a các trung tâ m thà nh phố và khu cô ng nghiệp
Đồ ng Nai, khu cô ng nghiệp Só ng Thầ n,… cá ch xa lộ Hà Nộ i khoả ng 500 km
và trung tâ m Thà nh phố Hồ Chí Minh 9 km. ICD nà y phụ c vụ cho hà ng hoá
tạ i cá c cả ng biển lớ n Tâ n Cả ng và cả ng Sà i Gò n. Hà ng container nhậ p đượ c
đưa vềICD bằ ng đườ ng thuỷ; cò n hà ng xuấ t đượ c tậ p kết tạ i ICD bằ ng
đườ ng bộ , đườ ng sô ng, sau đó đượ c đưa đến cá c cả ng biển bằ ng đườ ng bộ .
ICD Tâ y Nam (ICD Tanamexco) đượ c đưa và o hoạ t độ ng và o nă m
2004, đây là địa điểm thuậ n lợ i cung cấ p dịch vụ container cho Tp. Hồ
ChíMinh và cá c tỉnh lâ n cậ n, diện tích 12,5 habã ichứ acontainer và 0,8 ha
khongoạ i quan cù ng vớ i khả nă ng tiếp nhậ n xà lan trọ ng tả i 1.000 tấ n.
Đá nh giá đặ c điểm chung mạ ng lướ i cả ng cạ n phía Nam:
- Tậ p trung gầ n cả ng biển Tp Hồ Chí Minh, đang có xu hướ ng phá t
triển ra khu vự c Bình Dương, Đồ ng Nai.
- Có vai trò lớ n trong hỗ trợ hệ thố ng cả ng biển;
- Đang hình thà nh mộ t số ICD quy mô lớ n, xu hướ ng kết hợ p cung cấ p
dịch vụ logistics;
- Quy mô hầ u hết lớ n hơn 10 ha;
- Nhiều ICD kết nố i vớ i đườ ng thủ y nộ i địa.

49
Bảng 2.1: Tổng hợp các cảng cạn ICD trên toàn quốc

Hiện trạng
Số QĐ thành lập/ Diện tích, năng lực, Chủ
TT Tên cảng Địa chỉ Kế hoạch mở rộng phương thức vận
Giấy phép khai thác
tải kết nối
41 Nguyễn Vă n Số 312/TCHQ- TCCB Diện tích: 1 ha
Việc mở rộ ng
1 ICD Gia Lâ m Linh, Long Biên, ngà y 04/4/1996 củ a Đơn vị: Cô ng ty phá t triển Đườ ng bộ : Quố c lộ 5
khô ng hiệu quả
Hà Nộ i Tổ ng cụ c Hả i Quan hà ng hả i (Vimadeco)
Tổ ng diện tích: 5,2 ha Kho
Số 17 Phạ m Hù ng, Số 1535/QĐ-BTC 2,2 ha Đườ ngbộ : đườ ng
2 ICDMỹ Đình Mỹ Đình 2, Từ ngà y 14/7/2008 Đơn vị: Cô ng ty TNHH MTV Di dờ i vị trí mớ i nộ i đô Hà Nộ i,
Liêm, Hà Nộ i củ aBộ Tà i chính Đầ u tư TM và DV quố c tế QL32; và nh đai 3..
(Interserco)
Diện tích: 10ha
TS9, KCN Tiên Số 575/QĐ-BTC Mụ c tiêu nă m Đườ ng bộ :C.tố c Hà
Diện tích kho: 6,5 ha
3 ICD Tiên Sơn Sơn, Tiên Du, Bắ c ngà y 18/3/2010 củ a 2016: mở rộ ng Nộ i - Lạ ng Sơn, QL1,
Đơn vị: Cô ng ty CPĐT Bắ c Kỳ
Ninh Bộ Tà i chính. diện tích lên 42ha. QL5, QL 18.
(BKLogistics JSC)
Diện tích: 12ha Diện tích Mụ c tiêu 2018: Đườ ng bộ : QL5, 18,
Km 48+450 Quố c số 1839/QĐ-BTC
ICD Hả i kho: 2,4 ha 30ha Có khả nă ng kết nố i
4 lộ 5, Thà nh phố ngà y 03/05/2006
Dương Đơn vị: Cô ng ty CP Giao nhậ n Mụ c tiêu 2020: tuyến ĐS Hà Nộ i -
Hả i Dương củ a Bộ Tà i chính
kho vậ n Hả i Dương 60ha Hả i Phò ng.
KCN Khá nh Phú , Số 584/QĐ-BGTVT Đườ ng bộ , Quố c lộ
Cậ p nhậ t và o quy
xã Ninh Phú c, TP ngà y 11/2/2015 củ a Diện tích: 34,5ha 10, đườ ng bộ ven
5 ICD Phú c Lộ c hoạ ch chi tiết phá t
Ninh Bình, tỉnh Bộ Giao thô ng vậ n Đơn vị: Cô ng ty CP Phú c Lộ c. biển
triển
Ninh Bình tả i Cả ng TNĐ:Phú c Lộ c
KCN Thụ y Vâ n, TP số 1402/QĐ-BTC Diện tích: 2,8 ha
6 ICD Thụ y Vâ n Khô ng Đườ ng bộ
Việt Trì, tỉnh Phú ngà y 10/4/2007 củ a Đơn vị: Cô ng ty TNHH vậ n tả i
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Báo cáo tổng hợp

Hiện trạng
Số QĐ thành lập/ Diện tích, năng lực, Chủ
TT Tên cảng Địa chỉ Kế hoạch mở rộng phương thức vận
Giấy phép khai thác
tải kết nối
duyên hả i Phú Thọ (TASA
Thọ Bộ Tà i chính
Phú Thọ )
Khu 2, P Vâ n Cơ, Diện tích: 13,5 ha Sả n lượ ng:
Đườ ng bộ ,
7 ICD Hả i Linh TP Việt Trì, tỉnh Đơn vị: Cô ng ty TNHH Hả i Khô ng
Cả ng TNĐ: Hả i Linh
Phú Thọ Linh
Diện tích: 13,5 ha
KCN Đô ng Phố Số 383/QĐ-BTC
Sả n lượ ng: 12.000 teus Có khả nă ng mở Đườ ng bộ , đườ ng
8 ICD Là o Cai Mớ i, tp Là o Cai, ngà y 12/2/2010 củ a
Đơn vị: Cô ng ty CP Vinalines rộ ng sắ t
tỉnh Là o Cai Bộ Tà i chính
Logistics VN
KCN Hò a Xá , xã
Số 2387/QĐ-BTC Diện tích: 5,6ha,
Mỹ Xá , TP Nam Đườ ng bộ , đườ ng
9 ICD Hò a Xá ngà y 28/10/2008 Đơn vị: Cô ng ty cổ phầ n kinh Di dờ i vị trí mớ i
Định, tỉnh Nam nộ i đô , QL 1, QL 10
củ a Bộ Tà ichính doanh len Sà i Gò n
Định.
Phườ ng Hả i Yên, Số 3882/QĐ-BGTVT
Diện tích: 39,77 ha Cậ p nhậ t và o quy Đườ ng bộ : Q lộ 18
thà nh phố Mó ng ngà y 30/10/2015
10 ICD Mó ng Cá i Đơn vị: Cô ng ty cổ phầ n hoạ ch chi tiết phá t Đườ ng thủ y: tuyến
Cá i, tỉnh Quả ng củ a Bộ giao thô ng
Thà nh Đạ t triển ven biển
Ninh vậ n tả i
Tổ ng diện tích: 35,5 ha
Km số 7, Xa lộ Hà
Sả n lượ ng
ICD Phướ c Nộ i, Phâ n khu Đườ ng bộ , đườ ng
11 Chưa xá c định 2014:442.000Teus Khô ng
Long Phướ c Long, Quậ n thủ y
Đơn vị: Cô ng Ty TNHH Cả ng
9, TP Hồ Chí Minh
Phướ c Long
7/1 Ấ p Bình Thọ , Tổ ng diện tích: 9,3 ha Đườ ng bộ Đườ ng
12 ICD Chưa xá c định Khô ng
phườ ng Trườ ng Bã i container: 5,7 ha thủ y

51
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Báo cáo tổng hợp

Hiện trạng
Số QĐ thành lập/ Diện tích, năng lực, Chủ
TT Tên cảng Địa chỉ Kế hoạch mở rộng phương thức vận
Giấy phép khai thác
tải kết nối
Thọ , quậ n Thủ Kho ngoạ i quan: 1 ha
Transimex Đứ c, TP Hồ Chí Đơn vị: Cô ng ty CP
Minh Transimex Sà i Gò n
Km 09 Xa Lộ Hà Diện tích: 10ha Bã i
Số 3287/QĐ-BTC
Nộ i, P.Trườ ng container: 7ha Đườ ng bộ Đườ ng
13 ICD Sotrans ngà y 15/12/2009 Khô ng
Thọ , Thủ Đứ c, TP. Đơn vị chủ quả n: Cô ng ty CP thủ y;
củ a Bộ Tà i Chính
HCM Kho vậ n miền Nam
Số 429/10 Xa Lộ Diện tích: 12,5ha
ICD Tâ y Nam Hà Nộ i, khu phố 7, Đơn vị chủ quả n: Cô ng ty Đườ ng bộ Đườ ng
14 Chưa xá c định Khô ng
(Tanamexco) P. Trườ ngThọ , Q. TNHH MTV SX- TM-XNK Tâ y thủ y.
Thủ Đứ c, TP HCM Nam
Km số 7, Xa lộ Hà Tổ ng diện tích: 100 ha Bã i
ICD Phú c Nộ i, P.Phướ c Container: 60 ha Đườ ng bộ Đườ ng
15 Chưa xá c định Khô ng
Long Long, Quậ n 9, TP Đơn vị chủ quả n: Cô ng ty cổ thủ y
Hồ Chí Minh phầ n Phú c Long
G243, đườ ng Bù i
Số 1794/QĐ-BTC Diện tích: 85 ha Bã i
ICD Tâ n cả ng Vă n Hò a, KP7, tP Giai đoạ n 2 có diện
16 ngà y 27/7/2009 củ a container: 20 ha Kho: 41 ha Đườ ng bộ
Long Bình Biên Hò a, Đồ ng tích khoả ng 150ha.
Bộ Tà i chính Đơn vị: Cô ng ty Tâ n Cả ng
Nai
Ấ p Bình Đá ng, xã Số 5967/QĐ-HQ Tổ ng diện tích: 50 ha
ICD Só ng Bình Hò a, TX Ngà y 21/12/2000 Bã i: 25 ha Kho: 16,5 ha Đườ ng bộ , Đườ ng
17 Có khả nă ng
Thầ n Thuậ n An, tỉnh củ a Tư lệnh Hả i Đơn vị: Tổ ng cô ng ty Tâ n sắ t
Bình Dương. Quâ n Cả ng Sà i Gò n

18 ICD Biên Hò a Km1,QL51, Long ĐKKD số : Diện tích: 18ha Mở rộ ng về phía Đườ ng bộ Đườ ng

52
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Báo cáo tổng hợp

Hiện trạng
Số QĐ thành lập/ Diện tích, năng lực, Chủ
TT Tên cảng Địa chỉ Kế hoạch mở rộng phương thức vận
Giấy phép khai thác
tải kết nối
3601047417 do sở
Bình Tâ n, TP Biên Kho: 8,5.ha Bã i: 5 ha
Kế hoạ ch và Đầ u tư
Hò a, tỉnh Đồ ng Đơn vị: Cô ng ty Logistics Tín Nhơn Trạ ch thủ y
tỉnh Đồ ng Nai cấ p
Nai Nghĩa
ngà y 07/10/2009
Diện tích kho: 22 ha
Kho ngoạ i quan: 5,8 ha; Kho
xã Bình Thắ ng, CFS: 8,7 ha Kho thườ ng:
ICD TBS Tâ n Hoạ t độ ng từ thá ng Mở rộ ng thêm
19 huyện Dĩ An, tỉnh 7,5.ha Đườ ng bộ
Vạ n 11/2010 70ha,
Bình Dương Cô ng suấ t: 600.000
teus/nă m Đơn vị: Cô ng ty
TBS Tâ n Vạ n
P.Trườ ng Thọ , Q. Số 2678/ QĐ-BTC Diện tích: 1,3ha
Đườ ng bộ Đườ ng
20 ICD Bến Nghé Thủ Đứ c, TP Hồ ngà y 26/12/2002 Đơn vị: Cô ng ty TNHH MTV Khô ng có khả nă ng
thủ y
Chí Minh củ a Bộ Tà i Chính cả ng Bến Nghé
xã Phú Thạ nh, số 432/QĐ-BGTVT Đườ ng bộ : ĐT 769
Cả ng cạ n Tâ n Diện tích: 11ha
huyện Nhơn Ngà y 04/02/2016 Cậ p nhậ t và o quy Đườ ng thủ y: cả ng
21 cả ng Nhơn Đơn vị: Tổ ng cô ng ty Tâ n
Trạ ch, tỉnh Đồ ng củ a Bộ giao thô ng hoạ ch TNĐ tâ n cả ng nhơn
Trạ ch cả ng Sà i Gò n
Nai vậ n tả i trạ ch

53
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

2.1.1.3. Hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông trong khu vực
a. Tuyến đường bộ xuyên Á
Tuyến đườ ng xuyên Á là mộ t mạ ng lướ i đườ ng bộ chấ t lượ ng cao kéo
dà i 141.000 km bao phủ 32 quố c gia thuộ c khu vự c châ u Á và tạ o ra liên kết
vớ i châ u  u. Hiện nay, số hiệu cá c tuyến đườ ng bộ xuyên Á trên địa bà n Việt
Nam đã và đang đượ c đưa và o khai thá c có hiệu quả hỗ trợ hoạ t độ ng
logistics như: AH1, AH13, AH14, AH15, AH16, AH17.

Hình 2.3.Bản đồ tuyến đường Xuyên Á


Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Hình 2.4. Tuyến đường xuyên Á đoạn trên lãnh thổ Việt Nam
b. Hành lang vận tải đa phương thức ASEAN

Nă m 1999, Chính phủ cá c nướ c Trung Quố c, Việt Nam, Campuchia,


Là o, Thá i Lan, Myanmar ký Hiệp định khung ASEAN về vậ n tả i hà nh khá ch
và hà ng hoá quá cả nh. Nă m 2004, cá c nướ c ký thêm Hiệp định khung
ASEAN về vậ n tả i đa phương thứ c.

Hình 2.5. Hành lang vận tải đa phương thức ASEAN

55
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
c. Kết nối Việt Nam – Trung Quốc
 Đườ ng bộ
Hai bên đã tậ p trung đầ u tư cá c đườ ng bộ cao tố c nố i ra cử a khẩ u
quố c tế. Phía Trung Quố c đã hoà n thà nh xây dự ng cao tố c ra 3 cử a khẩ u và
sẽ tiếp tụ c xâ y dự ng 2 tuyến nữ a. Phía Việt Nam đã hoà n thà nh 1 tuyến (nố i
Là o Cai), đang chuẩ n bị đầ u tư 2 tuyến (nố i cử a khẩ u tạ i Lạ ng Sơn, Mó ng
Cá i).
Hai tuyến và nh đai (hệ QL 4 và QL 279) đã đượ c đưa và o kế hoạ ch
đầ u tư nhưng chưa hoà n chỉnh, đồ ng bộ cả tuyến.
Mộ t số dự á n cầ u đườ ng bộ giữ a cặ p cử a khẩ u đã và đang đượ c xú c
tiến đầ u tư (cầ u Bắ c Luâ n 2, cầ u Tà Lù ng 2, cầ u Hoà nh Mô , cầ u Bả n Vượ c,
cầ u Bắ c Phong Sinh) nhưng cò n khó khă n trong bố trí vố n.
Hệ thố ng hạ tầ ng hỗ trợ vậ n tả i dọ c các hà nh lang và khu vự c cử a
khẩ u quố c tế, chính (bã i đỗ , bến xe khá ch, cả ng cạ n, ICD, logistics) đã hình
thà nh vớ i quy mô nhỏ và bắ t đầ u đượ c quy hoạ ch, đầ u tư tậ p trung. Việc
kêu gọ i nhà đầ u tư cò n hạ n chế.
Đườ ng ra cá c cử a khẩ u phụ /lố i mở có lưu lượ ng lớ n cơ bả n đượ c ưu
tiên đầ u tư nâ ng cấp mặ t đườ ng, mở rộ ng 2 là n xe, đã hình thà nh bã i đỗ .
Đườ ng ra cá c cử a khẩ u phụ /lố i mở khá c cò n hạ n chế, xe ô tô đi lạ i khó và
rấ t khó , đặ c biệt là khu vự c cá c tỉnh giá p vớ i Vâ n Nam gồ m Hà Giang, Là o
Cai, Lai Châ u và Điện Biên.
Đã cô ng bố và thô ng xe nhiều tuyến vậ n tả i hà nh khá ch, mộ t số tuyến
cho vậ n tả i hà ng hó a nhưng chưa hoạ t độ ng hiệu quả , chỉ cò n ít tuyến có xe
hoạ t độ ng.
Phía VN đã cô ng bố cá c điểm đượ c đó n trả hà nh khá ch, giao nhậ n
hà ng hó a nhưng phía TQ chưa có cô ng bố rõ vị trí (chỉ cô ng bố tuyến). Mộ t
số thủ tụ c hả i quan cò n chưa thuậ n lợ i cho phương tiện, ngườ i lá i khi và o
sâ u nộ i địa.
Hai bên cầ n tiếp tụ c tích cự c thá o gỡ trên cơ sở bình đẳ ng lợ i ích và có
hướ ng dẫ n rõ rà ng và mang tính đả m bả o phá p lý cho ngườ i vậ n chuyển.
 Đườ ng sắ t
Hai bên đã ưu tiên đầ u tư kết nố i đườ ng sắ t quố c gia tạ i Đồ ng
Đă ng/Bằ ng Tườ ng, Là o Cai/Hà Khẩ u và đang tiếp tụ c hợ p tá c để kết nố i ray
1435 tạ i Là o Cai; hợ p tá c đầ u tư xâ y dự ng 1 tuyến đườ ng sắ t đô thị Hà Nộ i.
Nă ng lự c tuyến và xếp dỡ củ a tuyến Là o Cai – Hả i Phò ng hạ n chế (tố i
đa khoả ng 2,7 triệu tấ n/nă m) chưa đá p ứ ng đượ c nhu cầ u vậ n chuyển lớ n
củ a chủ hà ng.

56
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Nguồ n lự c hạ n chế, việc nâ ng cấ p, xâ y dự ng hạ tầ ng đườ ng sắ t phía
VN sẽ chậ m hơn so vớ i tiến độ xâ y dự ng củ a phía TQ.
Hai nướ c đã cù ng tham gia đườ ng sắ t liên vậ n Á – Â u, tổ chứ c khai
thá c 3 tuyến vậ n tả i hà nh khá ch, hà ng hó a đườ ng sắ t liên vậ n, trong đó
tuyến Hà Nộ i-Nam Ninh chạ y tà u khô ng đổ i toa.
Hoạ t độ ng liên vậ n khai thá c vớ i tầ n suấ t thưa, tổ ng thờ i gian cò n dà i.
Cầ n tiếp tụ c hợ p tá c giả n thiểu cá c thủ tụ c xuấ t nhậ p cả nh, rú t ngắ n thờ i
gian, cả i thiện hệ thố ng bá n vé, cạ nh tranh vớ i hà ng khô ng và đườ ng bộ .
 Đườ ng thủ y
Hai bên đã hợ p tá c tạ o thuậ n lợ i cù ng đi lạ i trên tuyến sô ng chung là
Ka Long/Bắ c Luâ n và sô ng Hồ ng.
Hệ thố ng cả ng và kho bã i trên hệ thố ng sô ng Ka Long đượ c đầ u tư,
đá p ứ ng đượ c nhu cầ u xuấ t nhậ p khẩ u hà ng hó a thô ng qua tuyến đườ ng
thủ y Ka Long – Vạ n Gia.
 Cả ng biển và hà ng khô ng
Đã đượ c đầ u tư, có quy hoạ ch chi tiết, đang tiếp tụ c đượ c đầ u tư, đá p
ứ ng tố t nhu cầ u hiện tạ i và tương lai.
2.1.2. Hiện trạng hoạt động dịch vụ logistics
Theo đá nh giá củ a Ngâ n hà ng thế giớ i (World Bank) nă m 2014, Việt
Nam đượ c đá nh giá xếp hạ ng thứ 48 thế giớ i về chỉ số hiệu quả hoạ t độ ng
logistics (LPI), thứ4 trong khu vực Đông Nam Á sau Singapore (5),
Malaysia (25)và Thá i Lan (35).Các chỉ số được đánh giá tăng mạnh nhất
là chỉ số phát triển cơ sở hạ tầng logistics và tính cạnh tranh của dịch vụ
logistics (chi phí logistics nộ i địa xếp hạ ng 17/160), nhưng chỉ số quan
trọ ng nhấ t là hiệu quả thờ i gian lạ i giả m, cho thấ y sự phá t triển ngà nh dịch
vụ logistics tạ i Việt Nam vẫ n cò n nhữ ng bấ t cậ p cầ n giả i quyết.
Ngâ n hà ng thế giớ i đã cô ng bố bả ng xếp hạ ng nă m 2016 về chỉ số LPI
củ a cá c quố c gia. Theo đó , chỉ số LPI củ a Việt Nam tụ t hạ ng, xếp vị trí
64/160 (trong đó 5/6 chỉ tiêu giả m điểm, chỉ mộ t chỉ tiêu về hiệu quả thờ i
gian tă ng hạ n chế). Theo đá nh giá củ a cá c chuyên gia, việc chỉ số LPI quố c
gia giả m là đáng lo ngại nhưng không bi quan vì có mộ t số yếu tố ngoạ i
sinh quy mô toà n cầ u ả nh hưở ng tớ i hoạ t độ ng củ a chuỗ i cung ứ ng củ a cá c
doanh nghiệp tạ i Việt Nam như hiện tượ ng ù n tắ c tạ i các cả ng trên thế giớ i
và trong thờ i gian qua đã rấ t nhiều cô ng trình hạ tầ ng trọ ng điểm đã đượ c
xây dự ng và đi và o hoạ t độ ng, ngà nh hả i quan có nhiều chuyển biến tích
cự c,…
Tuy nhiên đâ y cũ ng là cả nh bá o về nhữ ng tồ n tạ i hạ n chế củ a logistics

57
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Việt Nam và cầ n phả i có các biện phá p cả i thiện trong thờ i gian sớ m nhấ t để
sớ m đưa ngà nh logistics phá t triển lên tầ m cao mớ i.

Bảng 2.2. Đánh giá năng lực phát triển ngành logistics tại Việt Nam
Tính Theo dõi và
Xếp Điểm Vận tải Vận tải Hiệu quả
Năm Hạ tầng cạnh tra cứu
hạng LPI nội địa quốc tế thời gian
tranh thông tin

2010 53 2,96 2,68 2,56 3,04 2,89 3,10 3,44

2012 53 3,00 2,65 2,68 3,14 2,68 3,16 3,64

2014 48 3,15 2,81 3,11 3,22 3,09 3,19 3,49

2016 64 2,98 2,75 2,70 3,12 2,88 2,84 3,50

Nguồn: Ngân hàng thế giới (WB) –Logistics Performance Index, 2016
Tỷ lệ thuê ngoà i logistics (3PL) tạ i Việt Nam chỉ 25÷30%trong khi củ a
Trung Quố c là 63,3%; Nhậ t Bả n là 80%; cá c nướ c Châ u  u, Mỹ trên 60%,
ả nh hưở ng đến hiệu quả dịch vụ logistics cũ ng như thú c đẩ y phá t triển thị
trườ ng thuê ngoà i logistics tạ i Việt Nam. Tổ ng chi phí logistics tạ i Việt Nam
hiện nay ở mứ c 20÷23% GDP vẫ n là khá cao so vớ i cá c nướ c phá t triển
(7÷10%), trong đó chi phí vậ n tả i chiếm khoả ng 60%, ả nh hưở ng đến chấ t
lượ ng dịch vụ logistics tạ i Việt Nam.
a. Dịch vụ đại lý vận tải
Cơ cấ u trong dịch vụ đạ i lý vậ n tả i khô ng câ n đố i khi chiếm tỷ trọ ng
lớ n là vậ n tả i đườ ng bộ , trong khi cá c phương thứ c chủ đạ o theo xu hướ ng
toà n cầ u là vậ n tả i đườ ng biển và hà ng khô ng chiếm tỷ trọ ng rấ t thấ p
(khoả ng 6,5%).
Dịch vụ vậ n tả i biển Việt Nam nhìn chung cò n yếu và hoạ t độ ng chưa
hiệu quả , cá c tuyến quố c tế, độ i tà u Việt Nam chỉ chạ y tuyến ngắ n và chiếm
khoả ng 12% thị phầ n, cò n cá c tuyến nộ i địa chiếm hơn 90% do đượ c sự bả o
hộ củ a Chính phủ . Độ i tà u biển Việt Nam cũ ng chủ yếu là tà u hà ng rờ i và tà u
dầ u, trong khi tà u container thì rấ t ít. Vớ i mứ c tă ng trưở ng thấ p củ a ngà nh
vậ n tả i biển thế giớ i nó i chung trong 5 nă m qua, hoạ t độ ng củ a cá c hã ng tà u
Việt Nam gặ p nhiều khó khă n, nhiều doanh nghiệp thua lỗ , phá sả n.

58
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
600
536
500 460
427
400 370
325 Khố i lượ ng hàng
285 293
300 hó a (triệu tấn)
251 259

200 198

100

0
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017

Hình 2.6. Sản lượng hàng hoá thông qua cảng biển Việt Namgiai đoạn
2008–2017
Giai đoạ n 2008-2017 khố i lượ ng hà ng hó a thô ng qua cả ng biển đạ t
tố c độ tă ng trưở ng 11,9%.Nă m 2017 sả n lượ ng hà ng hó a thô ng qua hệ
thố ng cả ng biển Việt Nam ướ cđạ t 536 triệu tấ n; tă ng 16,5% so vớ i nă m
2016, trong đó hà ng container đạ t gầ n 170 triệu TEUs; tă ng 15% so vớ i nă m
2016.
Sả n lượ ng hà ng hó a thô ng qua các cả ng biển khu vự c miền Nam
chiếm 66,6% tổ ng sả n lượ ng hà ng hó a, tậ p trung chủ yếu tạ i khu vự c cả ng
Hồ Chí Minh, Vũ ng Tà u, khu vự c miền Bắ c (tậ p trung chủ yếu tạ i cả ng Hả i
Phò ng và Quả ng Ninh) chiếm 30,5%. Cá c cả ng miền Trung chỉ chiếm gầ n
2,9%.
Hoạ t độ ng tạ i cả ng biển tậ p trung chủ yếu tạ i khu vự c Hả i Phò ng, gồ m
cá c cả ng lớ n như Green Port, Chù a Vẽ, Hả i An, Đình Vũ , Nam Hả i–Đình Vũ ,…
Đồ ng thờ i, mộ t số dự á n cả ng nướ c sâ u đã đượ c đưa và o hoạ t độ ng như
cả ng Cá i Lâ n tạ i Quả ng Ninh, có thể tiếp nhậ n tà u tả i trọ ng đến 50.000 DWT.
Dự á n cả ng cử a ngõ quố c tế Hả i Phò ng đang tích cự c thi cô ng để rú t ngắ n
tiến độ vớ i mụ c tiêu hoà n thà nh trong nă m 2018.
Dịch vụ vậ n tả i hà ng hó a hà ng khô ng chiếm khoả ng 25% giá trị xuấ t
nhậ p khẩ u củ a Việt Nam. Hiện có hơn 50 hã ng hà ng khô ng nướ c ngoà i và 4
hã ng hà ng khô ng nộ i địa hoạ t độ ng tạ i Việt Nam. 4 hã ng hà ng khô ng Việt
Nam chiếm tỷ trọ ng tuyệt đố i trong cá c tuyến nộ i địa do chính sá ch bả o hộ
củ a chính phủ . Cò n cá c tuyến quố c tế, ưu thế thuộ c về cá c hã ng nướ c ngoà i
vớ i 82% thị phầ n. Cá c tuyến vậ n chuyển hà ng hó a hà ng khô ng quố c tế chủ
yếu tạ i Việt là Châ u Á –Thá i Bình Dương, EU và Bắc Mỹ.
Chấ t lượ ng dịch vụ thấ p, thiếu chuyên nghiệp, chưa tạ o dự ng đượ c
mạ ng lướ i và sự kết nố i giữ a cá c doanh nghiệp và chủ hà ng, giữ a doanh
nghiệp và doanh nghiệp, hầ u hết vẫ n mang tính chấ t trung chuyển nhỏ lẻ là

59
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
nhữ ng trở ngạ i lớ n nhấ t trong phá t triển dịch vụ vậ n tả i logistics tạ i Việt
Nam hiện nay.
b. Dịch vụ kho bã i và lưu giữ hà ng hó a
Tổ ng diện tích kho bã i hậ u cầ n đượ c cá c doanh nghiệp logistics đă ng
ký là 1.210,9 ha, tuy nhiên số lượ ng thự c tế gấ p từ 10–15 lầ n, do tình trạ ng
thuê kho bã i củ a doanh nghiệp thứ ba, tậ n dụ ng diện tích củ a nhà xưở ng,
khu cô ng nghiệp,...

Bảng 2.3. Dịch vụ do một số doanh nghiệp logistics lớn cung cấp
Tên công ty Kho CFS Kho Ngoại Kho ICD Trung tâm
STT
/Dịch vụ cung cấp /Kho hàng quan Lạnh /Depot logisitics

Cô ng ty CP Transimex Sà i
1 x x x x x
Gò n

2 Gemadept x x x

Cô ng ty CP kho vậ n miền
3 x x x
Nam

Cô ng ty CP Vinalines
4 x
Logistics Việt Nam

5 Cô ng ty CP Vinafreight x x

Cô ng ty CP Giao nhậ n ngoại


6 x x
thương TP. Hồ Chí Minh

7 Cô ng ty CP Hả i Minh x x

Nguồn: TDSI nghiên cứu tổng hợp, 2017

c. Dịch vụ bốc xếp hàng hóa

Hiện nay dịch vụ bố c xếp hà ng hoá tạ i Việt Nam cò n phá t triển tự


phá t, chưa đồ ng bộ và phá t huy đượ c thế mạ nh, chủ yếu chỉ hoạ t độ ng tạ i
cá c khu vự c cả ng biển. Tình trạ ng doanh nghiệp phá t triển nhỏ lẻ, trà n lan,
hạ chi phí bố c xếp hà ng hoá thấ p mộ t cách bấ t hợ p lý và bù lỗ bằ ng cá c hoạ t
độ ng khá c dẫ n đến cá c doanh nghiệp khô ng thể tích luỹ vố n đầ u tư để nâ ng

60
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
cao nă ng lự c và mở rộ ng thị trườ ng, cạ nh tranh vớ i cá c doanh nghiệp nướ c
ngoà i.
d. Các dịch vụ khác
Hoạ t độ ng dịch vụ logistics tạ i Việt Nam về că n bả n vẫ n tậ p trung và o
cá c hoạ t độ ng vậ n tả i, lưu kho, đó ng gó i bao bì, thủ tụ c hả i quan,… riêng lẻ,
thiếu liên kết, hơn nữ a phá t triển khô ng đồ ng đều, chủ yếu tậ p trung và o
vậ n tả i. Số lượ ng cá c doanh nghiệp đang phá t triển dịch vụ 3PL có tiềm nă ng
chỉ chiếm từ 15÷20% cá c doanh nghiệp logistics. Mộ t số doanh nghiệp tiêu
biểu như Tâ n Cả ng, GEMADEPT, Indotrans, Viconship, Vietrans,… hiện đang
hoạ t độ ng khá hiệu quả , bướ c đầ u khai thá c các hoạ t độ ng logistics giá trị
cao như 3PL, quả n trị chuỗ i cung ứ ng,…
2.1.3. Hiện trạng doanh nghiệp logistics
Hiện nay theo khả o sá t củ a VLA cả nướ c có khoả ng 3.000 doanh nghiệp
cung cấ p dịch vụ logistics, như dịch vụ giao nhậ n vậ n tả i, lưu kho, phâ n phố i,
bố c xếp, khai thuê hả i quan, tập trung 80% tại khu vực TP. Hồ ChíMinh
và Hải Phòng. Trong đó chỉ có 4÷5% doanh nghiệp logistics là các tập
đoàn logistics đa quốc gia đang hoạ t độ ng tạ i Việt Nam, tiêu biểu là NYK,
YUSEN, APL logistics, DHL, FedEx, Kuehne Nagel, Panalpina, Schenker,...
nhưng hiện chiếm tới 75% thị phần logistics của cả nước. Phầ n lớ n cá c
doanh nghiệp Việt Nam khá c kinh doanh cá c dịch vụ lưu kho bã i, cả ng biển,
xếp dỡ , kho phâ n phố i, đạ i lý là m thủ tụ c hả i quan, cá c dịch vụ logistics tích
hợ p 3PL và cá c dịch vụ logistics khá c liên quan.
Về thị trườ ng: khoả ng 52%cô ng ty cung cấ p dịch vụ logistics nướ c ta có
quan hệ đố i tá c vớ i thị trườ ng Hoa Kỳ, 47% vớ i EU, 63% vớ i các nướ c
ASEAN, 57% vớ i thị trườ ng Nhậ t Bả n, 49% vớ i thị trườ ng Trung Quố c và
43% vớ i thị trườ ng Hà n Quố c.
Cá c doanh nghiệp cung cấ p dịch vụ logistics ở Việt Nam là nhữ ng
doanh nghiệp vừ a và nhỏ , trong số đó có cá c doanh nghiệp lớ n củ a Nhà
nướ c đượ c cổ phầ n hó a. Cá c doanh nghiệp lớ n như: Cô ng ty Transimex
Saigon, Tổ ng cô ng ty Tâ n Cả ng Sà i Gò n, Gemadept, Vietrans, Sotrans,
Vietfracht… Đa số cá c doanh nghiệp cung cấ p dịch vụ củ a Việt Nam là doanh
nghiệp vừ a và nhỏ , chiếm 67%. Doanh nghiệp lớ n có vố n điều lệ bình quâ n
từ 400 tỷ đồ ng đến trên 1.000 tỷ đổ ng và bình quâ n trên 200 nhâ n viên
chiếm 10%.

61
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Cá c doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam chủ yếu có phạ m vi hoạ t
độ ng cả trong và ngoà i nướ c chiếm 84% doanh nghiệp, 14,7% chỉ hoạ t độ ng
trong nướ c. Ngà nh nghề kinh doanh chính củ a các doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam bao gồ m: dịch vụ vậ n tả i (đườ ng biển, đườ ng bộ , đườ ng
sắ t, đườ ng khô ng và đườ ng thủ y nộ i địa), kho bã i, cả ng biển, cả ng cạ n, trung
tâ m logistics, ga hà ng hó a, bố c dỡ hà ng hó a, giao nhậ n vậ n tả i, chuyển phá t
nhanh, đạ i lý vậ n tả i, đạ i lý tà u biển, đạ i lý hả i quan, giá m định, bả o hiểm,
đà o tạ o và các dịch vụ khá c có liên quan. Doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu
cung cấp dịch vụ theo từng công đoạn của chuỗi cung ứng, ít doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ cho nhiều công đoạn, tích hợp sâu với quá trình sản xuất của
doanh nghiệp bạn hàng.
Trong đó 44% doanh nghiệp hoạ t độ ng đạ i lý vậ n tả i, giao nhậ n hà ng
hoá , 37% hoạ t độ ng cả ng, kho bã i, phâ n phố i, chỉ có 10% cung cấ p dịch vụ
logistics tích hợ p (3PL), tiêu biểu như:Tâ n Cả ng Sà i Gò n, Gemadept, Vinafco,
Transimex Saigon, Vinafreight, Viconship, Vietfracht, Sotrans, Tâ n Cả ng
logistics. 9% cá c doanh nghiệp cò n lạ i cung cấ p cá c dịch vụ riêng lẻ và bổ
trợ khá c như khai thuê hả i quan, sử a chữ a container, giá m định, chế biến,...
Về nă ng lự c hoạ t độ ng, gầ n 70% doanh nghiệp khô ng có tà i sả n cố định,
16% có đầ u tư phương tiện vậ n tả i và 4% có đầ u tư cả ng, kho bã i. Hiện
trạ ng trên dẫ n đến phầ n lớ n cá c doanh nghiệp phả i thuê cơ sở hạ tầ ng bên
ngoà i manh mú n, nhỏ lẻ, là m tă ng chi phí củ a hoạ t độ ng logistics. Số doanh
nghiệp đạ t và vượ t kế hoạ ch khoả ng 80%, trong đó có lã i 70%, số doanh
nghiệp phá sả n, ngừ ng hoạ t độ ng chiếm tỷ lệ rấ t ít (1%) so vớ i cá c ngà nh
khá c. Cá c doanh nghiệp tiêu biểu hoạ t độ ng tương đố i hiệu quả như:Tâ n
Cả ng Sà i Gò n, Gemadept, Vinafco, Transimex Saigon, Vinafreight, Viconship,
Vietfracht, Sotrans…
Khoả ng 23% tổ ng số doanh nghiệp tham gia cung cấ p dịch vụ logistics
củ a Việt Nam là hộ i viên chính thứ c và hộ i viên liên kết củ a Hiệp hộ i doanh
nghiệp dịch vụ logistics Việt Namhiện đang hoạ t độ ng tương đố i hiệu quả .
Hiện nay, VLA có 295 hộ i viên, trong đó có 249 hộ i viên chính thứ c, 46 hộ i
viên liên kết và 31 hộ i viên là cá c doanh nghiệp FDI.
Doanh nghiệp logistics hiện nay chia là m 04 nhó m doanh nghiệp
chính: doanh nghiệp vậ n tả i, doanh nghiệp khai thá c cơ sở hạ tầ ng (cả ng,
sâ n bay...), doanh nghiệp kho bã i, doanh nghiệp kinh doanh các dịch vụ
khá c. Vố n điều lệ bình quâ n cá c doanh nghiệp logistics hiện nay khoả ng 4÷6

62
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
tỉ VNĐ, cao hơn 3–4 lầ n so vớ i trướ c nă m 2007. Số doanh nghiệp vừ a và nhỏ
(vố n<20 tỉ VNĐ) chiếm 72%, cò n lạ i 28% là doanh nghiệp lớ n (vố n>20 tỉ
VNĐ).
a. Doanh nghiệp khai thác vận tải: chủ yếu khai thá c vậ n tả i đườ ng
bộ , đườ ng sắ t, đườ ng thủ y nộ i địa, đườ ng biển và hà ng khô ng. Trong lĩnh
vự c vậ n tả i đườ ng bộ , phầ n lớ n là các doanh nghiệp tư nhâ n có quy mô vừ a
và nhỏ , trong đó phầ n lớ n cá c doanh nghiệp tư nhâ n nhỏ nên việc kiểm soá t
chấ t lượ ng dịch vụ và giá thà nh gặ p nhiều khó khă n. Việc á p dụ ng CNTT và o
lĩnh vự c vậ n tả i đườ ng bộ tạ i mứ c thấ p ngoạ i trừ mộ t số cô ng ty lớ n có sử
dụ ng thiết bị GPS để kiểm soá t hà nh trình và đả m bả o an toà n cho hà ng hó a.
Đố i vớ i lĩnh vự c vậ n tả i đườ ng sắ t thì chỉ có duy nhấ t mộ t cô ng ty nhà
nướ c, đó là Tổ ng cô ng ty Đườ ng sắ t Việt Nam, điều hà nh toà n bộ mạ ng lướ i,
hiện nay đâ y là khâ u yếu nhấ t trong lĩnh vự c vậ n tả i.
Dịch vụ vậ n tả i đườ ng biển về cơ bả n đượ c quả n lý bở i doanh nghiệp
nhà nướ c là Tổ ng Cô ng ty Hà ng hả i Việt Nam (Vinalines) và các cô ng ty con.
Tuyến vậ n tả i biển chủ yếu khai thá c tạ i cá c tuyến nộ i địa và vậ n tả i trên cá c
tuyến khu vự c Đô ng Nam Á và Trung Quố c theo hình thứ c vậ n chuyển hà ng
rờ i. Ngoà i ra, tạ i thị trườ ng Việt Nam hiện có cá c hã ng tà u nướ c ngoà i hoạ t
độ ng chủ yếu trên các tuyến hà ng hả i quố c tế vậ n chuyển containervớ i thị
phầ n vậ n chuyển hà ng hó a xuấ t nhậ p khẩ u lên tớ i 88%.
b. Doanh nghiệp khai thác cơ sở hạ tầng tại các điểm chuyển tải: là
cá c doanh nghiệp khai thá c cơ sở hạ tầ ng tạ i cả ng, sâ n bay và cá c điểm nú t
khá c hỗ trợ cho vậ n tả i đa phương thứ c. Trong khu vự c đườ ng sắ t và sâ n
bay, cá c doanh nghiệp khai thá c là cá c doanh nghiệp nhà nướ c nhưng trong
lĩnh vự c vậ n tả i thủ y nộ i địa tỷ lệ doanh nghiệp có vố n tư nhâ n chiếm thị
phầ n lớ n.
c. Doanh nghiệp khai thác dịch vụ kho bãi và dịch vụ bổ trợ: cá c DN
khai thá c kho bã i và thự c hiện nghiệp vụ logistics cũ ng như cá c hoạ t độ ng
tạ o giá trị gia tă ng. Đâ y là nhữ ng DN kinh doanh dự a và o tà i sả n và thự c
hiện thêm mộ t số hoạ t độ ng trong chuỗ i cung ứ ng,gồ m cả DN nộ i địa hoặ c
liên doanh, hoạ t độ ng chính trong lĩnh vự c quả n lý cá c hoạ t độ ng kho bã i,
phá t triển cá c hoạ t độ ng khá c liên quan đến hợ p nhấ t và quả n lý chuỗ i cung
ứ ng nhưng chưa phá t triển đượ c cá c dịch vụ giá trị gia tă ng cao.
Theo lộ trình cam kết củ a Việt Nam khi gia nhậ p WTO, từ nă m 2014,
cá c nhà cung ứ ng dịch vụ nướ c ngoà i đượ c thà nh lậ p các doanh nghiệp

63
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
100% vố n đầ u tư nướ c ngoà i để cung ứ ng cá c dịch vụ kho bã i và dịch vụ đạ i
lý vậ n tả i hà ng hó a. Cô ng ty Transimex–Sà i Gò n TMS và cô ng ty kho vậ n
miền Nam STG đượ c coi là 02 doanh nghiệp trong nướ c sở hữ u hệthố ng kho
hà ng vớ i diện tích lớ n nhấ t, tuy nhiên hệ thố ng kho bã i phâ n bổ nhỏ lẻ và
biến độ ng do thiếu mặ t bằ ng. Hiện cá c doanh nghiệp logistics trong nướ c
đangphá t triển hệ thố ng kho ngoạ i quan và dịch vụ hậ u cầ n quy mô tố i thiểu
10 ha. Cá c cô ng ty khá c chủ yếu hoạ t độ ng trong lĩnh vự c giao nhậ n hà ng
hó a, đạ i lý vậ n tả i, cho nên chỉ sở hữ u hệ thố ng kho nhỏ lẻ để phụ c vụ cho
mả ng kinh doanh chính và chưa có kế hoạ ch theo hướ ng phá t triển cơ sở hạ
tầ ng kho bã i.
d. Doanh nghiệp kinh doanh 3PL: Nhữ ng doanh nghiệp thự c hiện cá c
hoạ t độ ng quả n lý chuỗ i cung ứ ng và hợ p nhấ t cá c phâ n đoạ n trong chuỗ i
logistics. Nhữ ng doanh nghiệp lớ n tạ i nướ c ngoà i cung cấ p nhiều dịch vụ
tích hợ p bao gồ m cả dịch vụ giao nhậ n tậ n nơi và vậ n tả i đa phương thứ c
trong khi doanh nghiệp nộ i địa chỉ đả m nhiệm cá c dịch vụ logistics như giao
nhậ n, hả i quan. Phầ n lớ n hoạ t độ ng củ a cá c cô ng ty logistics nướ c ngoà i dự a
trên việc thuê cá c nhà cung cấ p nộ i địa vớ i yêu cầ u chấ t lượ ng cao. Nhữ ng
cô ng ty quố c tế đang cung cấ p phầ n lớ n cá c dịch vụ gia tă ng đặ c biệt và có
giá trị cao mà cá c doanh nghiệp nộ i địa khô ng cung cấp như phá t triển thị
trườ ng, quả n lý dây chuyền cung ứ ng, quả n trị tồ n trữ ,...
Hạn chế lớn nhất của của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
logistics Việt Nam hiện tại là:
- Chi phí dịch vụ logistics chưa thự c sự cạ nh tranh;
- Chấ t lượ ng cung cấ p dịch vụ cò n thấ p;
- Việc á p dụ ng cô ng nghệ thô ng tin cò n hạ n chế;
- Nguồ n nhâ n lự c chưa đá p ứ ng yêu cầ u;
- Quy mô doanh nghiệp đa phầ n là vừ a và nhỏ , hạ n chế về khả nă ng tà i
chính và trình độ quả n trị doanh nghiệp, do đó nă ng suấ t lao độ ng cò n thấ p.
Mứ c độ á p dụ ng cô ng nghệ củ a cá c doanh nghiệp logistics cò n chưa
cao, tỉ lệ ứ ng dụ ng các hệ thố ng quả n lý thô ng tin như ERP (hệ thố ng hoạ ch
định tà i nguyên) chỉ chiếm 10%, EDI (hệ thố ng hà nh chính điện tử ) chiếm
17%, TMS (hệ thố ng quả n lý vậ n tả i) chiếm 19%, GPS (định vị) chiếm 29%,
Barcode và WMS (hệ thố ng quả n lý kho bã i)chiếm 17%.

64
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Theo Hiệp hộ i doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam, chi phí
logistics hiệntương đương20,9% GDP củ a Việt Nam; trong đó chi phí vậ n tả i
chiếm khoả ng 65÷70% trong toà n bộ chi phí logistics nướ c ta, tố c độ phá t
triển thị trườ ng dịch vụ logistics trung bình đạ t 16÷25%/nă m. Trong đó chi
phí cho lĩnh vự c đườ ng bộ là cao nhấ t, vớ i cù ng cự ly vậ n chuyển, chi phí
vậ n chuyển đườ ng bộ gấ p 4–5 lầ n vậ n tả i bằ ng đườ ng thủ y nộ i địa hoặ c
đườ ng biển.
Nhìn chung nă ng lự c doanh nghiệp logistics Việt Nam đang có bướ c
phá t triển và ổ n định, nhiều doanh nghiệp có kế hoạ ch phá t triển phương
tiện vậ n tả i, giao nhậ n, kho bã i cả ng và đặ c biệt phá t triển logistics tích hợ p
3PL.
2.1.4. Môi trường pháp lý và quản lý nhà nước về dịch vụ logistics
2.1.4.1.Thuận lợi
Vớ i việc hộ i nhậ p vớ i cá c cộ ng đồ ng kinh tế như: WTO, AEC cũ ng như
thự c hiện các hiệp định khu vự c ASEAN+6và cá c hiệp định song phương
khá c, chính phủ đã ban hà nh cá c cơ chế chính sá ch mở đườ ng cho ngà nh
logistics Việt Namnhư:Nghị định 30/2014/NĐ–CP ngà y 14/4/2014về điều
kiện kinh doanh dịch vụ vậ n tả i biển; Nghị định89/2011/NĐ–CP ngà y
10/10/2011 củ a Chính phủ sử a đổ i bổ sung Nghị định 87/2009/NĐ–CP về
vậ n tả i đa phương thứ c; Quyết định 175/2011/QĐ–TTg ngà y 27/01/2011
củ a Thủ tướ ng Chính phủ phê duyệt chiến lượ c tổ ng thể phá t triển khu vự c
dịch vụ củ a Việt Nam đến nă m 2020;Quyết định số 169/QĐ–TTg ngà y
22/01/2014 củ a Thủ tướ ng Chính phủ phê duyệt Quy hoạ ch phá t triển dịch
vụ  logistics trong lĩnh vự c GTVT Việt Nam đến nă m 2020, định hướ ng đến
nă m 2030;Quyết định số 950/QĐ–TTg ngà y 25/7/2012 củ a Thủ tướ ng
Chính phủ về chương trình hà nh độ ng thự c hiện chiến lượ c xuấ t nhậ p khẩ u
thờ i kỳ 2011–2020, định hướ ng đến 2030, “chiến lược cơ bản phát triển
ngành logistics được xác định là đẩy nhanh xã hội hóa dịch vụ logistics, đầu
tư kho bãi tại cảng biển lớn, các địa điểm thông quan, quy hoạch hệ thống
logistics trên cả nước, nâng cao thị phần vận chuyển hàng hóa các doanh
nghiệp Việt Nam” là định hướng xuyên suốt để phát triển dịch vụ logistics Việt
Nam.
Cá c quy định cụ thể nhằ m cả i cá ch thủ tụ c hà nh chính như: Nghị định
87/2012/NĐ–CP ngà y 23/10/2012 củ a Chính phủ về thủ tụ c hả i quan điện
tử , Nghị định số 08/2015/NĐ–CP ngà y 21/01/2015 củ a Chính phủ quy
định chi tiết và biện phá p thi hà nh Luậ t Hả i quan về thủ tụ c hả i quan và
Thô ng tư số 38/2015/TT–BTC ngà y 25/3/2015 củ a Bộ Tà i chính quy định

65
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
về thủ tụ c hả i quan; kiểm tra, giá m sá t hả i quan; thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p
khẩ u và quả n lý thuế đố i vớ i hà ng hoá xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u, trong đó trự c
tiếp bã i bỏ 13 Thô ng tư quy định về thủ tụ c hả i quan trướ c đâ y đã tiết kiệm
thời gian và chi phí không nhỏ cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực logistics.
Bên cạ nh đó nhằ m hỗ trợ hoạ t độ ng vậ n tả i và logistics, Cụ c Đườ ng
thủ y nộ i địa Việt Nam đã thí điểm cấ p phép cho phương tiện thủ y ra, và o
cả ng, bến thủ y nộ i địa thô ng qua tin nhắ n điện thoạ i hoặ c email việc cấ p
phép từ xa giú p cho doanh nghiệp, giú p giả m chi phí và tiết kiệm thờ i gian
thờ i gian cho chủ hà ng. Từ thá ng 5/2015, cơ chế mộ t cử a quố c gia (NSW) đã
chính thứ c đượ c triển khai quá cả nh 5 cả ng biển tạ i Hả i Phò ng, Quả ng Ninh,
Đà Nẵ ng, TP.HCM và Bà Rịa– Vũ ng Tà u đã gó p phầ n là m giả m 15% ÷30%
thờ i gian thự c hiện thủ tụ c hà nh chính.
2.1.4.2. Khó khăn
Tuy vậ y, hoạ t độ ng dịch vụ logistics Việt Nam hiện vẫ n chịu sự quả n lý
và giá m sá t đa cấ p đa ngà nh, gâ y nhiều “chồ ng chéo, phứ c tạ p”. Hiện nay,
sau khi Chính phủ có chủ trương thiết lậ p Cơ chế hà nh chính mộ t cử a quố c
gia nhằ m đơn giả n hoá thủ tụ c hà nh chính hiện đã giả m đến 30% thờ i gian
thự c hiện thủ tụ c hà nh chính, hoạ t độ ng logistics vẫ n chịu sự chi phố i củ a 12
thủ tụ c hà nh chính do 05 Bộ (Bộ Tà i chính, Bộ Giao thô ng vậ n tả i, Bộ Cô ng
thương, Bộ Y tế, Bộ Nô ng nghiệp và Phá t triển nô ng thô n, Bộ Tà i nguyên và
Mô i trườ ng) quy định đố i vớ i hà ng hó a xuấ t nhậ p khẩ u.
Tỷ lệ hà ng hoá cầ n phả i kiểm tra chứ ng từ và kiểm tra thự c tế hà ng hó a
vẫ n chiếm tỉ lệ cao(tỷ lệ phân luồng vàng chiếm 34,26%; đỏ chiếm 9,68%)là m
kéo dà i thờ i gian củ a hoạ t độ ng dịch vụ logistics.Hệ thố ng vă n bả n phá p lý
quy định chưa rõ rà ng, như quy định về cá c mặ t hà ng miễn giả m thuế, cơ
chế đó ng thuế, hoà n thuế; thiếu cậ p nhậ t cá c định chế cầ n thiết trong lĩnh
vự c logistics quố c tế; hoạ t độ ng logistics chưa đượ c quả n lý thố ng nhấ t,chưa
có vị trí tương xứ ng trong bộ má y tổ chứ c củ a Bộ GTVT cũ ng như Bộ Cô ng
thương... dẫ n đến khó khă n trong hoạ t độ ng củ a cá c doanh nghiệp logistics.
2.1.4.3. Định hướng về phát triển dịch vụ logistics
Dịch vụ logistics đượ c chú trọ ng phá t triển thể hiện thô ng qua nhiều
vă n bả n, chủ trương trong Chiến lượ c, Quy hoạ ch cụ thể như sau:
Trong Chiến lượ c đượ c phê duyệt tạ i Quyết định 175/QĐ–TTg ngà y
27/01/2011 củ a Thủ tướ ng Chính phủ về chiến lượ c tổ ng thể phá t triển
khu vự c dịch vụ củ a Việt Nam đến nă m 2020“quy định về hình thành dịch vụ
trọn gói 3PL, thương mại điện tửvà quản trịchuỗi cungứng hiệu quảvàthân

66
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
thiện, tốc độtăng trưởng thị trường logistics đạt 20÷25% năm với tỉ lệ thuê
ngoài logistics đến năm 2020 là 40%”;
Tiếp theo đó , tạ iQuyết định 1012/QĐ–TTgngà y 03/07/2015 củ a Thủ
tướ ng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng trung tâ m
logistics trên địa bà n cả nướ c đến nă m 2020, định hướ ng đến nă m
2030đềra mụ c tiêu phấ n đấ u đến 2020: “tốc độtăng trưởng dịch vụ
logisticsđạt khoảng 24%÷25%/năm, đóng góp 10% vào GDP nền kinh tế,tỷ lệ
dịch vụ thuê ngoài khoảng 40%, giảm thiểu chi phí logistics của toàn nền kinh
tế so với GDP còn khoảng 20%. Đến năm 2030, các chỉ tiêu này lần lượt là
34%÷35%/năm, 15% , 65%/năm và 15%÷17%/năm”.
2.1.5. Hiện trạng nguồn nhân lực logistics
Lự c lượ ng lao độ ng ngà nh logistics đã hình thà nh và phá t triển cù ng
vớ i sự phá t triển củ a đấ t nướ c từ thờ i kỳ Phá p thuộ c. Đến naynguồ n nhâ n
lự c logistics trên cả nướ c có khoả ng 1triệu lao độ ng, gồ m 3 nhó m chính là
nhó m nhâ n lự c quả n trị cao cấ p, nhó m nhâ n lự c quả n trị trung gian; nhó m
nhâ n lự c tham gia trự c tiếp, ướ c tính chỉ đượ c đá p ứ ng khoả ng
40%÷50%nhu cầ u củ a ngà nh. Vớ i tố c độ tă ng trưở ng trung bình 20%÷25%
80.26%
mỗ i nă m củ a ngà nh logistics,
việc thiếu hụ t nguồ n nhâ n lự c 80.00%

hiện nay ả nh hưở ng lớ n đến sự


60.00%
23.60%
40.00%
20.00%
phá t triển củ a các doanh nghiệp 0.00%
3.90%

logistics trong nướ c.


Có tớ i 80,26% nhâ n lự c
đượ c đà o tạ o thô ng qua cô ng
việc hà ng ngà y, 23,6% tham gia
cá c khó a họ c về logistics ở
trong nướ c, chỉ có 3,9% tham Hình 2.7 Thực trạng các phương pháp
gia các khó a đà o tạ o về đào tạo logistics tại Việt Nam
logistics ở nướ c ngoà i và trong
nhữ ng ngườ i đượ c họ c về logistics chỉ khoả ng 10% có trình độ thô ng thạ o
tiếng Anh chuyên ngà nh logistics.14
Khoả ng 10% có trình độ thô ng thạ o tiếng Anh chuyên ngà nh logistics.c
về logistics ở trong nướ c, chỉ có 3,9% tham gia các khó a đà o tạ o về logistics
ở nướ c ngoà i về tiết kiệm chi phí và tiết kiệm thờ i gian thờ i gian cho chủ
hà ng. Từ thá ng 5/2015, cơ chế mộ t cử a quố c kiến thứ c và kinh nghiệm kinh
doanh, ít đưukhoả ng 10% có trình độ thô ng thạ o tiếng Anh chuyên ngà nh
logistics.đà o tgukhoả ng 10% có trình độ thô ng thg 10% có trình độ thô ng

Nguồn báo cáo của Bộ GTVT về thực trạng vàphát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực Logistics 2015
14

67
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
thạ o tiếng Anh chuyên ngà nh logistics.c về logistics ở trong nướ c, chỉ có
3,9% tham gia cá c khó a đà o tạ o về logistics ở nướ c ngoà im chi phí và tiết
kiệm thờ i gian thờ i gian cho chủ hà ng. Từ thá ng 5/2015, cơ chế mc vấ n
thấ p, chưa đượ c đà o tạ o tá c phong là m việc chuyên nghiệp, có khoả ng 1-2%
lự c lượ ng nhâ n cô ng nà y đượ c đà o tạ o bà i bả n, chuyên nghiệp.Số lượ ng lao
độ ng tạ i doanh nghiệp logistics vừ a và nhỏ khoả ng 30%÷40% lao độ ng và
cá c doanh nghiệp lớ n từ 100 trở lên. Theo Hiệp hộ i doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam, chỉ khoả ng 5%÷7% số lao độ ng là có đà o tạ o bà i bả n và
chuyên nghiệp, 80%÷85% doanh nghiệp tự đà o tạ o nguồ n nhâ n lự c củ a
mình thô ng qua kèm cặ p, rèn tay nghề sau tuyển dụ ng nhiều nă m.
Mặ c dù logistics xuấ t hiện ở nướ c ta từ rấ t lâ u, tuy nhiên ngà nh
logistics mớ i đượ c chú trọ ng đà o tạ o từ giai đoạ n từ nă m 2012–đến nay,
chủ yếu thô ng qua loạ i hình đà o tạ o qua 3 hình thứ c, đà o tạ o chính thứ c,
đà o tạ o trong các hiệp hộ i và đà o tạ o trong doanh nghiệp.Hiện cả nướ c chỉ
có 07 trườ ng Đạ i họ c đà o tạ o nhâ n lự c ngà nh logistics. Trong đó , trườ ng đạ i
họ c GTVT TP. Hồ Chí Minh là trườ ng đạ i họ c đầ u tiên mở lớ p đà o tạ o về
chuyên ngà nh Quả n trị logistics và Vậ n tả i đa phương thứ c. Đến nay, trên
địa bà n thà nh phố Hả i Phò ng bên cạ nhtrường đạ i họ c Hà ng Hả i Viẹ ̂t Nam đã
hợp tá c với trường đạ i họ c California (Mỹ), năm thứ 2 tuyển sinh 120 sinh
viên; chương trình đà o tạ o cử nhân quả n trị logistics, năm thứ 3 tuyển sinh
382 sinh viên; thì cá c trườ ng Cao đẳ ng nghề GTVT Trung ương II, trườ ng
Trung cấ p nghề GTVT Hả i Phò ng đã có kế hoạ ch về tuyển sinh đà o tạ o nhó m
nhâ n lự c tham gia trự c tiếp trong hoạ t độ ng logistics.
Ngoà i ra mộ t số trườ ng Đạ i họ c đà o tạ o mô n Logistics trong chương
trình đà o tạ o hoặ c liên kết vớ i trườ ng quố c tế. Cá c trườ ng đạ i họ c, cao đẳ ng
chuyên ngà nh ngoạ i thương, hà ng hả i, giao thô ng vậ n tả i khá c chỉ đưa và o
giả ng dạ y mô n họ c vậ n tả i và bả o hiểm ngoạ i thương, chủ yếu đà o tạ o
nghiêng về vậ n tả i biển và giao nhậ n đườ ng biển.Mộ t số trườ ng đạ i họ c có
chương trình đà o tạ o về logistics và quả n lý chuỗ i cung ứ ng thuộ c cá c khoa
quả n trị kinh doanh, kinh tế vậ n tả i, nghiệp vụ ngoạ i thương, thương mạ i và
du lịch... nhưng chỉ cung cấ p cá c kiến thứ c cơ bả n về nghiệp vụ ngoạ i
thương, vậ n tả i. Sá ch giá o khoa, tà i liệu tham khả o về loạ i hình dịch vụ nà y
cũ ng chưa nhiều. nhữ ng nộ i dung quan trọ ng trong lĩnh vự c logistics như
vậ n tả i đa phương thứ c, kỹ nă ng quả n trị dâ y chuyền chuỗ i cung ứ ng (SCM),
cá c khá i niệm mớ i như “one stop shopping”, “just in time”,... chưa đượ c cậ p
nhậ t hoặ c trình bà y chưa đầ y đủ . Ngay cả cá c chuyên gia đượ c đà o tạ o
chuyên nghiệp trong lĩnh vự c nà y vẫ n cò n quá ít so vớ i yêu cầ u phá t triển.

68
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Bảng 2.4: Danh mục các trường đại học đào nhân lực logistics trên địa
bàn cả nước
Thời
ST điểm bắt
Danh sách trường Ngành đào tạo Ghi chú
T đầu đào
tạo
Trườ ng Đạ i họ c Quả n trị logistics
1 2015 Cấ p chứ ng nhậ n
Giao thô ng vậ n tả i cơ bả n
Trườ ng Đạ i họ c Quả n trị logistics & Đà o tạ o Cử nhâ n Quả n
2 Giao thô ng vậ n tả i 2013 Vậ n tả i đa phương trị logistics và vậ n tả i
Hồ Chí Minh thứ c đa phương thứ c
Trườ ng Đạ i họ c  Kinh doanh quố c Đà o tạ o nhâ n lự c
3 2015
Hà ng Hả i Việt Nam tế & Logistics logistics
Trườ ng Đạ i họ c Logistics và quả n lý Đà o tạ o Cử nhâ n ngà nh
4 Quố c gia TP. Hồ Chí 2015 chuỗ i cung ứ ng Logistics và quả n lý
Minh chuỗ i cung ứ ng
Trườ ng Đạ i họ c Nghiệp vụ  logistics
5 cô ng nghệ Giao 2014 cơ bả n Đà o tạ o Kỹ sư
thô ng vậ n tả i
Logistics , Quả n trị
Trườ ng Đạ i họ c
mua hà ng và lưu Đà o tạ o nhâ n lự c
6 Kinh tế TP. Hồ Chí 2015
kho, Quả n trị hệ logistics
Minh
thố ng phâ n phố i
Trườ ng Đạ i họ c Quả n trị logistics
Ngoạ i thương (Cơ toà n cầ u Đà o tạ o nhâ n lự c
7 2015
sở 2–TP. Hồ Chí logistics
Minh)

Nguồn: TDSI tổng hợp, 2017

Nhằ m nâ ng cao chấ t lượ ng nguồ n nhâ n lự c logistics, Hiệp hộ i Doanh


nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam VLA đã kết hợ p vớ i cá c hiệp hộ i giao nhậ n
cá c nướ c ASEAN (AFFA), cá c chương trình củ a Bộ Giao thô ng vậ n tả i, tổ
chứ c các khó a đà o tạ o nghiệp vụ giao nhậ n, gom hà ng đườ ng biển, liên kết
vớ i trườ ng Cao đẳ ng Hả i quan mở lớ p đà o tạ o về đạ i lý khai quan, cấ p bằ ng,
chứ ng chỉ cho cá c hộ i viên, tuy nhiên số lượ ng cũ ng như quy mô củ a cá c
khó a đà o tạ o trên chưa đủ để đá p ứ ng nhu cầ u củ a các doanh nghiệp.
2.1.6. Đánh giá hệ thống dịch vụ logistics Việt Nam
2.1.6.1. Đánh giá hệ thống dịch vụ logistics của các khóa đào tạo trên chưa đủ

69
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Ngà nh dịch vụ logistics Việt Nam hiện đã xây dự ng đượ c nhữ ng nền
tả ng cơ bả n, bướ c đầ u phá t triển cơ sở vậ t chấ t, cô ng nghệ thô ng tin, cá c
dịch vụ logistics có giá trị gia tă ng (tích hợ p 3PL/4PL);
Nă ng lự c ngà y cà ng đá p ứ ng yêu cầ u phá t triển thương mạ i XNK, hộ i
nhậ p kinh tế khu vự c và quố c tế.
Theo Nghị định 140/2007/NĐ-CP ngà y 05/7/2007 củ a Chính phủ ,
quy định tỷ lệ gó p vố n doanh nghiệp nướ c ngoà i kinh doanh dịch vụ
logistics tạ i Việt Nam khô ng đượ c vượ t quá 51% đã hết hiệu lự c. Theo đó , từ
ngà y 11/01/2014, Việt Nam cam kết cho phép cá c nhà cung ứ ng dịch vụ
nướ c ngoà i sẽ đượ c phép thà nh lậ p doanh nghiệp 100% vố n đầ u tư nướ c
ngoà i để cung ứ ng cá c dịch vụ kho bã i và dịch vụ đạ i lý vậ n tả i hà ng hó a đâ y
là thuậ n lợ i lớ n cho cá c cô ng ty, tậ p đoà n lớ n về logistics củ a quố c tế tham
gia cung cấ p dịch vụ logistics tạ i Việt Nam
Nhu cầ u phá t triển dịch vụ logistics Việt Nam gắ n liền vớ i sự tă ng
trưở ng củ a ngà nh nô ng nghiệp và cá c ngà nh sả n xuấ t chế tạ o, tậ p trung tạ i
cá c đầ u mố i tiêu thụ lớ n (TP. Hồ Chí Minh và TP. Hà Nộ i) và cá c cả ng biển
cử a ngõ (cả ng biển TP. Hồ Chí Minh và Hả i Phò ng).
Hệ thố ng giao thô ng vậ n tả i kết nố i đã cơ bả n hoà n thiện, nhiều tuyến
đườ ng cao tố c, quố c lộ đượ c đầ u tư, nâ ng cấ p cả i tạ o gó p phầ n giả m thờ i
gian vậ n chuyển hà ng hó a là m tiền đề hỗ trợ hoạ t độ ng logistics phá t triển.
2.1.6.2. Đánh giá những hạn chế trong phát triển dịch vụ logistics tại Việt Nam
Nă ng lự c quố c gia về logistics (LPI) củ a nướ c ta cò n chưa cao, nằ m
trong mứ c trung bình củ a khu vự c ASEAN (đứ ng thứ 5). Hệ thố ng cơ sở hạ
tầ ng phụ c vụ cho hoạ t độ ng logistics quy mô nhỏ , bố trí chưa hợ p lý.
Cá c doanh nghiệp logistics chủ yếu có quy mô vố n nhỏ , thiếu kinh
nghiệm, ít nhâ n viên, hoạ t độ ng chưa chuyên nghiệp, chỉ có thể cung cấp cá c
loạ i hình dịch vụ đơn giả n. Mộ t trong nhữ ng nguyên nhâ n là m cho dịch vụ
logistics củ a nhiều doanh nghiệp Việt Nam cung cấ p thiếu tin cậ y là do trình
độ ứ ng dụ ng cô ng nghệ thô ng tin kém kết nố i vớ i mạ ng logistics toà n cầ u
nên thườ ng xuyên thiếu thô ng tin, cô ng việc phả i giả i quyết thô ng qua cá c
đạ i lý củ a cá c cô ng ty nướ c ngoà i. Chấ t lượ ng dịch vụ cung cấ p chưa cao, chi
phí dịch vụ cò n cao, chưa cạ nh tranh.
Chưa có sự liên kết chặ t chẽ giữ a cá c doanh nghiệp trong chuỗ i cung
ứ ng, hoạ t độ ng logistics cò n phâ n tá n thiếu kết nố i, hoạ t độ ng vậ n tả i đa
phương thứ c cò n thiếu kết nố i, tỷ lệ thuê ngoà i logistics cò n thấ p là nhữ ng
khó khă n ngà nh dịch vụ logistics đang mắ c phả i.

70
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Chấ t lượ ng nguồ n nhâ n lự c logistics chưa cao, tỉ lệ nhâ n viên qua đà o
tạ o(chủ yếu là tự đào tạo và tự học hỏi kinh nghiệm) mớ i đạ t khoả ng 70%,
trang thiết bị, phương tiện vậ n tả i, kho bã i chỉ tạ i mứ c 30%÷40% cò n lạ i
phả i thuê ngoà i để phụ c vụ khá ch hà ng.
Về gó c độ chuyên mô n, ngoạ i trừ Hiệp hộ i doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam và Hiệp hộ i Chủ hà ng Việt Nam hoạ t độ ng khá hiệu quả ,
Nhà nước chưa thành lập được các tổ chức hỗ trợ các hoạt động
logisticstrong khi logistics là mộ t lĩnh vự c mớ i và rấ t nhiều doanh nghiệp
cũ ng như các tổ chứ c, cá nhâ n cầ n tìm hiểu để đượ c tư vấ n.
Bảng 2.5: Những bất cập trong lĩnh vực logistics tại Việt Nam
ST Dịch vụ logistics Những vấn đề tồn tại
T
Chấ t lượ ng dịch vụ thấ p, thiếu chuyên nghiệp, chưa tạ o
dự ng đượ c mạ ng lướ i và sự kết nố i giữ a cá c doanh nghiệp
1 Dịch vụ đạ i lý vậ n tả i
và chủ hà ng, giữ a doanh nghiệp và doanh nghiệp, hầ u hết
vẫ n mang tính chấ t trung chuyển nhỏ lẻ.
Dịch vụ kho bã i và lưu Chấ t lượ ng kho bã i khô ng đồ ng đều, số lượ ng kho bã i
2
giữ hà ng hó a thuê, sử dụ ng sai mụ c đích,... chiếm tỷ lệ lớ n.
Dịch vụ bố c xếp hà ng Phá t triển nhỏ lẻ tự phá t, chỉ tậ p trung và o cả ng biển, tình
3
hó a trạ ng cạ nh tranh khô ng là nh mạ nh.
Chưa đượ c tậ p trung khai thá c triệt để, thiếu sự đầ u tư và
4 Dịch vụ bổ trợ khá c
liên kết.

Nguồn: TDSI tổng hợp, 2017


Hiện nay hoạ t độ ng logistics đang chịu sự quả n lý củ a nhiều cơ quan
chứ c nă ng chuyên ngà nh như Bộ Cô ng thương, Bộ Giao thô ng vậ n tả i, Hả i
quan vớ i nhữ ng quy định khá phứ c tạ p đô i khi chồ ng chéo(ví dụ trong Luật
Thương mại có quy định dịch vụ logistics bao gồm cả hoạt động khai thuê hải
quan nhưng theo quy định của Hải quan thì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
logistics để có thể đứng tên trên tờ khai hải quan phải có đăng ký kinh doanh
hoạt động xuất nhập khẩu và thành lập một bộ chứng từ với đầy đủ các giấy
tờ như đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu trực tiếp. Điều này sẽ gây khó
khăn cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đồng thời cũng khó khăn cho chính
công tác thống kê, quản lý và có thể dẫn đến các tiêu cực như giả mạo giấy tờ,
xin hoàn thuế khống…).

71
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Trình độ ứ ng dụ ng cô ng nghệ kết nố i vớ i mạ ng logistics toà n cầ u cò n
kém nên thườ ng xuyên thiếu thô ng tin, phả i giả i quyết cô ng việc thô ng qua
cá c đạ i lý củ a cá c cô ng ty nướ c ngoà i.
Hiệp định TPP đượ c Việt Nam tham gia ký kết ngà y 5/10/2015 là cơ
hộ i cho phép cá c doanh nghiệp logisistics Việt Nam tiếp cậ n cá c thị trườ ng
quố c tế mộ t cách toà n diện, song cũ ng tiềm ẩ n nhữ ng thá ch thứ c trướ c á p
lự c cạ nh tranh củ a cá c doanh nghiệp nướ c ngoà i. Tuy nhiên, việc Hoa Kỳ
khô ng tham gia hiệp định cũ ng đang đặ t ra nhữ ng thá ch thứ c về sự thà nh
cô ng củ a hiệp định và kỳ vọ ng về tă ng trưở ng sả n lượ ng hà ng hó a xuấ t nhậ p
khẩ u củ a Việt Nam.Nhìn chung, ngà nh dịch vụ logistics Việt Nam đã bướ c
qua thờ i kỳ đầ u, bướ c đầ u phá t triển cơ sở vậ t chấ t, cô ng nghệ thô ng tin, cá c
dịch vụ logistics có giá trị gia tă ng (tích hợ p 3PL/4PL); nă ng lự c ngà y cà ng
đá p ứ ng yêu cầ u phá t triển thương mạ i XNK, hộ i nhậ p kinh tế khu vự c và
quố c tế. Tuy vậ y nhữ ng điểm cò n hạ n chế là nă ng lự c nghề nghiệp khô ng
đồ ng đều, cò n thiếu chuyên nghiệp, dịch vụ đơn giả n, rờ i rạ c, hoạ t độ ng
logistics cò n phâ n tá n thiếu kết nố i nên chưa thuyết phụ c đượ c chủ hà ng
nâ ng cao thuê ngoà i logistics.
2.2. Kinh nghiệm phát triển hệ thống dịch vụ logistics trên thế giới
2.2.1. Hiện trạng hoạt động logistics quốc tế
Theo thố ng kê từ tậ p đoà n Amstrong & Associates, các quố c gia phá t
triển như Hoa Kỳ, Canada, Anh, Phá p, Đứ c chỉ số đo lườ ng hiệu quả logistics
LPI đạ t mứ c cao (từ 3,8 trở lên), tỷ trọng chi phí logistics tại các quốc gia
chỉ chiếm 8% ÷10% GDP. Cá c quố c gia đang phá t triển tạ i Châ u Á , Nam Mỹ
như Thá i Lan, Indonesia, Brazil, Venezuela có hiệu quả logistics thấ p hơn
trong khoả ng 2,5÷3,0 vớ i tỷ trọ ng chi phí logistics trong nền kinh tế dao
độ ng trong khoả ng 10% ÷12% GDP. Việt Nam có chỉ số LPI cao hơn 3,0
song tỷ trọng chi phí logistics chiếm tới 20÷25% GDP.
Vậ n tả i đườ ng biển bằ ng container và đườ ng hà ng khô ng là hai
phương thứ c vậ n tả i chủ yếu củ a thế giớ i vớ i sả n lượ ng luâ n chuyển chiếm
cao nhấ t, lầ n lượ t là 12.700 tỷ tấ n.Km và 229 tỷ tấ n.Km nă m 2015. Thố ng kê
tổ ng sả n lượ ng hà ng hó a container thô ng qua hệ thố ng cả ng biển trên thế
giớ i, nă m 2014 tổ ng sả n lượ ng đạ t 775 triệu TEUs, tố c độ tă ng trưở ng bình
quâ n 8,12% /nă m trong giai đoạ n 2002–2015.
Tuyến vậ n tả i biển châ u Á –châ u  u và châ u Á –Bắ c Mỹ hiện là 2 tuyến
vậ n tả i biển sô i độ ng nhấ t thế giớ i, chiếm hơn 50% sả n lượ ng container
toà n cầ u. Hoạ t độ ng củ a cá c hã ng tà u trên thế giớ i nhìn chung gặ p khó khă n

72
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
trong các nă m qua khi giá cướ c vậ n tả i dao độ ng tạ i mứ c thấ p, nhiều hã ng
chịu thua lỗ nặ ng, thậ m chí phá sả n.
Vậ n tả i hà ng khô ng chủ yếu vậ n chuyển cá c mặ t hà ng có giá trị cao
như hà ng điện tử , linh kiện má y mó c, hà ng thờ i trang, hà ng dễ vỡ , hó a
chấ t…Thị phầ n vậ n tả i hà ng hó a hà ng khô ng toà n cầ u cò n hạ n chế do thiếu
chính sá ch hỗ trợ cá c hã ng hà ng khô ng nộ i địa củ a cá c quố c gia. Cá c tuyến
vậ n tả i hà ng khô ng nộ i vù ng Châ u Á –Thá i Bình Dương và Châ u Á –Thá i Bình
Dương– EU là 2 nhó m tuyến vậ n tà i hà ng khô ng lớ n nhấ t thế giớ i giai đoạ n
2010–2015.
2.2.2. Một số mô hình trung tâm, doanh nghiệp logistics trên thế giới
2.2.2.1. Mô hình trung tâm Logistics Amata Nakorn–Thái Lan
Trung tâ m Logistics–Khu
cô ng nghiệp Amata Nakorn tạ i
Thá i Lan có diện tích 2.400ha,
đượ c thà nh lậ p nă m 1989 hiện có
550 cô ng ty hoạ t độ ng trong nà y.
Có vị trí cách cả ng Leam Chabang
khoả ng 40km, kết nố i dễ dà ng vớ i
2 tuyến cao tố c, Amata Nakorn đã
rấ t thà nh cô ng vớ i vai trò trung
tâ m logistics và khu cô ng nghiệp–
đô thị liên hợ p, mộ t thà nh phố liên
hợ p cỡ nhỏ , có đầ y đủ chứ c nă ng
củ a khu đô thị lớ n như khu nhà ở ,
khu thương mạ i, khu chă m só c sứ c
khoẻ, y tế, giá o dụ c và hỗ trợ .
Ưu điểm củ a mô hình tạ i Thá i Lan:
Hình 2.8.
– Vị trí đầ u tư phù hợ p: Bá n kính tiếp cậ n cá c đầ u
Mô hình
mố i giao thô ng, điểm phá t sinh thu hú t lớ n <50 km.
phát
– Quy mô và đố i tượ ng đầ u tư phù hợ p: trung tâ m phâ n hó a khu vự c
đầ u tư nhằ m thu hú t cả nhữ ng doanh nghiệp vừ a và nhỏ cũ ng như doanh
nghiệp lớ n, tậ n dụ ng tố i đa nguồ n vố n nướ c ngoà i.
– Quy hoạ ch kết nố i thuậ n tiện: trung tâ m nằ m sá t cao tố c Bangna–
Trad và đườ ng quố c lộ Bangkok–Chonburi, thuậ n lợ i cho hà ng hó a lưu
thô ng bằ ng đườ ng bộ .
2.2.2.2. Mô hình trung tâm logistics Distripark Eemhaven-Hà Lan

73
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Hình 2.9. Mô hình phát triểnTT logisticstại cảng Rotterdam–Hà Lan


Hiện nay tạ i cả ng Rotterdam có 3 trung tâ m logistics lớ n đượ c hình
thà nh dọ c theo cá c cụ m cả ng, theo lịch sử phá t triển củ a cả ng Rotterdam
theo hướ ng lấ n biển, sớ m nhấ t là EEMHAVEN (1989), BOTLEK (1990) và
MAASVLAKTE (1998), trung tâ m logistics lớ n nhấ t hiện nay, diện tích 185
ha.
Hộ i đồ ng quả n lý Cả ng Rotterdam (RMPM) đã khuyến khích thà nh lậ p
cá c Distripark để tậ p trung gom cá c nguồ n hà ng thô ng qua cả ng Rotterdam:
- Distripark đượ c RMPM tậ p trung đầ u tư phá t triển:
- Cá c trang thiết bị phụ c vụ hoạ t độ ng phâ n phố i.
- Đượ c xâ y dự ng rấ t gầ n cá c terminal.
- Cung cấp hiệu quả dịch vụ logistics giá trị gia tă ng.
- Đượ c đầ u tư trang bị nhữ ng trang thiết bị thô ng tin hiện đạ i nhấ t.
- Lự c lượ ng nhâ n cô ng tay nghề cao.
- Có khu vự ckê khai hả i quan trong TT.
Cá c cơ sở hạ tầ ng nà y đượ c RMPM cho cá c cô ng ty tư nhâ n thuê sử
dụ ng trong dà i hạ n. Cá c cô ng ty tư nhâ n sẽ đầ u tư cá c trang thiết bị, kho bã i,
hệ thố ng giao thô ng.
Ưu điểm củ a mô hình tạ i Hà Lan:
– Phát triển logistics từ đất liền ra phía biển (bám theo cảng biển):
trung tâm logistics ban đầu đượ c bố trí trong lụ c địa, vớ i vai trò Trung tâm
logistics chính yếu. Sau này khi mở rộ ng cảng biển nướ c sâu, trung tâm
logistics phía trong chủ yếu đó ng vai trò phụ trợ .

74
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
– Phát triển mạ ng lướ i kết nố i thuậ n tiện: đườ ng bộ (QL N15), đườ ng
sắt sau cảng nằm sát trung tâm logistics, do đó thuậ n lợ i cho việc nhậ p xuất,
bố c xếp hàng hó a.
2.2.2.3. Mô hình phát triển trung tâm Logistics Bremen–Đức
Trung tâ m logistics Bremen GVZ Bremen là trung tâ m logistics đượ c
xây dự ng và khai thá c đầ u tiên tạ i Đứ c và o nă m 1985. Đâ y là mô hình trung
tâ m logistics thà nh cô ng nhấ t củ a Đứ c, liên tụ c từ nă m 2004 luô n là trung
tâ m logistics GVZ đứ ng số 1 củ a Đứ c cũ ng như luô n đứ ng trong Top 10
trung tâ m logistics củ a cả châ u  u.

Hình 2.10. Mô hình phát triển TT logistics tại trung tâm GVZ Bremen–
Đức
Tổ ng diện tích khoả ng 496 ha vớ i hơn 1,2 triệu m2 kho. GVZ Bremen
nằ m tạ i vị trí chiến lượ c gầ n 3 cả ng biển lớ n củ a Đứ c là Bremerhaven,
Hamburg và Wilhelmshaven cũ ng như kết nố i vớ i 3 phương thứ c vậ n tả i cơ
bả n trên bộ là : vậ n tả i ô tô , vậ n tả i đườ ng sắ t và vậ n tả i thuỷ nộ i địa.
GVZE đã rất thành cô ng trong việc thu hú t các doanh nghiệp đến GVZ
Bremen kinh doanh khai thác cũ ng như đầu tư vào trung tâm logistics này.
Hiện tạ i GVZ Bremen thu hú t khoảng 150 doanh nghiệp vớ i số ngườ i làm việc
khoảng 8.000 ngườ i. Kể từ ngày thành lậ p đến nay GVZ Bremen đã thu hú t
đượ c tổ ng cộ ng khoảng 450 triệu EUR chủ yếu từ khu vự c kinh tế cô ng và
khu vự c kinh tế tư.
Ưu điểm củ a mô hình tạ i Đứ c:
– Tậ n dụ ng tố i đa ưu thế cảng biển: vớ i ưu thế củ a mộ t thành phố cảng
biển lâu đờ i, việc phát triển logistics cảng biển tạ i Đứ c chủ yếu dự a vào việc
mở rộ ng quy mô kho bãi, hạ tầng dịch vụ sau bến nhờ ưu thế thu hú t đầu tư

75
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
sẵn có . Kể từ ngày thành lậ p đến nay GVZ Bremen đã thu hú t đượ c tổ ng cộ ng
khoảng 450 triệu EUR chủ yếu từ khu vự c kinh tế cô ng và khu vự c kinh tế tư.
– Đầu tư phát triển cô ng nghệ hiện đạ i: trung tâm logistics tạ i Bremen
liên tụ c đượ c cậ p nhậ t và phát triển các dây chuyền sản xuất mớ i nhất như
dây chuyền BANANA, GRAIN, chuỗ i kho lạ nh,...
2.2.2.4. Mô hình doanh nghiệp logistics cảng biển Yokohama–Nhật Bản

Hình 2.11. Mô hình phát triển DN logistics tại cảng Yokohama–Nhật


Bản
Mộ t trong nhữ ng doanh nghiệp logistics cả ng thà nh cô ng nhấ t Nhậ t
Bả n là trung tâ m dịch vụ Hà ng tạ i cả ng Yokohama (Yokohama International
Port Cargo Center YCC).
Cả ng biển Yokohama nằ m tạ i phía tâ y Bắ c Vịnh Tokyo, là cả ng có lịch
sử phá t triển lâ u đờ i do đượ c thà nh lậ p từ nă m 1895. Cả ng Yokohama là
cả ng cử a ngõ củ a Nhậ t Bả n và là mộ t trong nhữ ng cả ng lớ n củ a khu vự c
Châ u Á –Thá i Bình Dương và củ a thế giớ i. Cả ng Yokohama có ý nghĩa đặ c
biệt quan trọ ng trong hoạ t độ ng giao lưu thương mạ i giữ a Nhậ t Bả n vớ i cá c
nướ c, cũ ng như giữ a Yokohama vớ i cá c trung tâ m kinh tế thương mạ i trên
khắ p Nhậ t Bả n. Nằ m trong khu đầ u tư nướ c ngoà i FAZ củ a thà nh phố
Yokohama nên cả ng có nhiều lợ i thế về thu hú t đầ u tư và phá t triển thương
mạ i. Theo số kiệu thố ng kê chính thứ c củ a chính quyền cả ng Yokohama,
nă m 2014 cả ng phụ c vụ 36.187 lượ t tà u ra và o cả ng; 276,21 triệu tấ n hà ng
thô ng qua trong đó sả n lượ ng container thô ng qua là 2,88 triệu TEUs. Tổ ng

76
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
giá trị thương mạ i củ a hà ng hoá thô ng qua cả ng Yokohama là 11,73 triệu
yên Nhậ t.
Cả ng Yokohama có tổ ng diện tích lên tớ i 7.316 ha, vù ng thương mạ i lớ n
1.014 ha, đặ c biệt cả ng có cả khu cô ng nghiệp vớ i tổ ng diện tích lên đến
1.700ha. Cả ng có nhiều trang thiết bị chuyên dụ ng hạ n chế tá c độ ng củ a
só ng, gió và thủ y triều đến cá c hoạ t độ ng khai thá c củ a cả ng, cũ ng như cá c
hoạ t độ ng củ a tà u bè ra và o và neo đậ u trong cả ng. Cả ng đượ c trang thiết bị
nhiều trang thiết bị xếp dỡ hiện đạ i có nă ng suấ t xếp dỡ cao, đặ c biệt cả ng
có 3 khu cầ u cả ng container hiện đạ i là Homoku Pier, Minami Homoku pier
và Daikoku Pier.
Trung tâ m logistics phụ c vụ hà ng củ a cả ng Yokohama tên là Yokohama
International Port Cargo Centre (YCC) nằ m trên khu cầ u cả ng container
hiện đạ i Daikoku Pier, là khu logistics lớ n nhấ t Nhậ t Bả n vớ i tổ ng diện tích
lên tớ i 32 ha. Mộ t trong nhữ ng mụ c tiêu củ a việc xâ y dự ng YCC là nhằ m
phá t triển chứ c nă ng dịch vụ logistics cho cả ng Yokohama.
YCC đượ c bắ t đầ u xâ y dự ng từ nă m 1992, cung cấ p cá c dịch vụ logistics
đa dạ ng như phâ n loạ i hà ng, phâ n phố i hà ng, triển lã m và mua bá n hà ng…
trong khi hà ng hó a vẫ n đượ c hưở ng cơ chế miễn thuế. YCC cũ ng cung cấ p
cá c dịch vụ thiết yếu khá c như thô ng quan và thanh toá n. YCC là mô hình
hợ p tá c kinh doanh rấ t thà nh cô ng giữ chính quyền thà nh phố Yokohama và
quậ n Kanagawa, mỗ i bên đó ng gó p vố n đầ u tư 50%. Tổ ng số vố n đầ u tư xâ y
dự ng YCC lên tớ i 60 tỷ yên. Hợ p đồ ng khai thá c YCC là 50 nă m. Lợ i nhuậ n
thu đượ c trong kinh doanh YCC đượ c phâ n chia theo tỷ lệ đó ng gó p cổ phầ n
củ a cá c bên tham gia.
YCC đượ c xây dự ng gồ m 5 tầ ng chia thà nh 63 khu vă n phò ng vớ i tổ ng
diện tích 12.700m2 và 55 khu phụ c vụ hà ng vớ i tổ ng diện tích 305.500 m 2.
YCC có khả nă ng phụ c vụ 4,25 triệu tấ n hà ng/ nă m tương đương vớ i khoả ng
5% tổ ng lượ ng hà ng thô ng qua củ a cả ng Yokohama YCC phụ c vụ 24h/ngà y
trong mọ i điều kiện thờ i tiết. YCC cũ ng đượ c trang bị nhữ ng thiết bị chuyên
dụ ng hiện đạ i nhấ t đó ng vai trò quan trọ ng trong việc giả m chi phí logistics
và thờ i gia vậ n tả i, xếp dỡ hà ng cho khá ch hà ng. YCC chủ yếu phụ c vụ cá c
loạ i hà ng xuấ t nhậ p khẩ u như thự c phẩ m, hà ng điện tử , thiết bị má y nô ng
nghiệp, hà ng tổ ng hợ p, vậ t liệu xây dự ng, đồ nộ i thấ t, hà ng giá cao… Hà ng
hó a có thể ra và o thuậ n tiện ngay trong cả giờ cao điểm. YCC có nhữ ng khu
vự c đậ u xe (parking) rấ t lớ n và điều phố i luồ ng phương tiện ra và o tố i ưu
thô ng qua hệ thố ng má y tính. Hà ng hó a đượ c đả m bả o an ninh, an toà n do
đượ c giá m sá t và quả n lý bở i cá c hệ thố ng giá m sá t hiện đạ i nhấ t.
77
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Ưu điểm củ a mô hình tạ i Nhậ t Bản:
Mô hình hợ p tá c cô ng tư vớ i thờ i gian đầ u tư lâ u dà i (50 nă m) tạ o mô i
trườ ng thu hú t đầ u tư là nh mạ nh và hấ p dẫ n vớ i cá c nhà đầ u tư tiềm nă ng.
Mô hình phá t triển kết hợ p logistics vớ i dịch vụ cả ng biển là mô hình
đơn giả n và thuậ n lợ i nhấ t, tuy nhiên quy mô quỹ đấ t đầ u tư và hạ tầ ng kết
nố i cầ n tương đố i lớ n và hoà n thiện.
2.2.2.5. Mô hình doanh nghiệp dịch vụ logistics cảng biển Ridgeport–Mỹ
Tạ i Mỹ, do đặ c thù là mộ t lụ c địa rộ ng lớ n, tà i nguyên đấ t khô ng hạ n
chế tuy vậ y vẫ n thườ ng bị ù n tắ c trên hệ thố ng đườ ng vậ n tả i bộ , do vậ y các
trung tâ m logistics phụ c vụ cho cá c cả ng biển thườ ng khô ng đượ c xâ y dự ng
ngay trong khu vự c cả ng mà thườ ng tạ i phía sau cả ng khoả ng 5–10 dặ m,
trong đó trung tâ m logistics Ridgeport là mộ t ví dụ điển hình.
Trung tâ m logistics cả ng biển Ridgeport là mộ t khu vự c đườ ng sắ t
phụ c vụ có diện tích 130 ha nằ m cá ch trung tâ m Chicago khoả ng 64 km.
Nằ m dọ c theo tuyến đườ ng sắ t chính củ a cô ng ty đườ ng sắ t BNSF
Transcontinantal chạ y từ cả ng Los Angeles đến Long Beach và Chicago, có vị
trí chiến lượ c chỉ cá ch trung tâ m logistics Chicago–cả ng container nộ i địa
lớ n nhấ t củ a Mỹ 12km, cá ch đườ ng bộ chính I–55 khoả ng 5 km, dễ dà ng kết
nố i vớ i I–55 và I80 cách16 km.

Hình 2.12. Mô hình phát triển DN logistics tại cảng Ridgeport–Mỹ

78
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Vớ i vị trí chỉ cách Chicago là trung tâ m có tố c độ phá t triển nhanh nhấ t
củ a Mỹ, trung tâ m logistics Ridgeport bao gồ m 3 khu vự c cơ sở hạ tầ ng gồ m
khu phía trướ c tuyến đườ ng sắ t chính củ a BNSF Railways Transcontinetal,
khu thứ 2 cá ch khu thứ nhấ t 5 km nằ m trên đườ ng I–55 và trụ c giao cắ t
đườ ng Loeno, và khu thứ 3 gồ m 15 ha đang đượ c xây dự ng. Cá ch trung tâ m
logistics Chicago13 km nhưng trung tâ m logistics Chicago đã đạ t đến doanh
số phụ c vụ hà ng là 1,2 triệu container/nă m từ nhữ ng nă m 2008, 2009. Do
vậ y, trung tâ m logistics Ridgeport có lợ i thế tuyệt đố i về vị trí và khoả ng
cá ch đến nguồ n hà ng.
2.2.2.6. Mô hình doanh nghiệp logistics SINOTRANS–Trung Quốc
Tậ p đoà n SINOTRANS–CSC là mộ t tậ p đoà n logistics lớ n, vố n huy độ ng
nă m 2015 củ a tậ p đoà n là 14,75 tỉ USD, độ i ngũ nhâ n lự c chủ chố t trên
100.000 chuyên gia, hiện xếp hạ ng 8 thế giớ i về dịch vụ cung cấ p logistics
3PL.
Hệ thố ng nhà kho, lưu trữ hà ng hoá củ a SINOTRANS tạ i Thượ ng Hả i có
tổ ng diện tích 12,5 ha. Hai kho lớ n nhấ t 1 và 2 bắ t đầ u hoạ t độ ng từ thá ng
10 nă m 2008, diện tích khoả ng 24.000 m2 và có tư phâ n khu, mỗ i phâ n khu
là khoả ng từ 5.000 đến 6.000 m2. Từ nhà kho khá c 3, 4, 5 và 6 có bậ c đó n
cao 1,45 mét tạ i 2 bên để phù hợ p vớ i xe container và xe tả i khung gầ m cao.
Mỗ i cử a có 18 cử a ra và o. Chiều cao bên trong nhà kho là 9,5 mét và cá c
pallet có thể xếp 5 tầ ng trong mỗ i kho. Kho đượ c trang bị vớ i thiết bị chữ a
chá y tự độ ng và thiết bị quan sá t trự c tuyến CCTV 24/24.

79
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Hình 2.13. Mô hình phát triển DN logistics của SINOTRANS tại Thượng
Hải
Chiến lượ c phát triển logistics tạ i Thượ ng Hải củ a tậ p đoàn tậ p trung
chủ yếu về dịch vụ kho bãi, lưu trữ hàng hoá. Hệ thố ng nhà kho củ a
SINOTRANS Thượ ng Hải phát triển theo hướ ng phân cự c Bắc–Nam, 3 kho
phía Bắc (Taopu, Xujing và Juiting) và 1 kho mớ i đượ c xây dự ng phía Nam
(Fengxian). Cự ly tiếp cậ n trung bình đến các đầu mố i vậ n tải như cảng
Wagaoqiao, sân bay Pu Dong,... từ 10–15 km theo trụ c đườ ng vành đai, do
vậy rất tiện lợ i cho việc trung chuyển hàng hó a, giảm thiểu tố i đa lộ trình
trong đô thị. Đặ c biệt kho Fengxian đó ng vai trò đầu mố i trung chuyển và kết
nố i vớ i khu trung tâm logistics Lingang, cảng Yangshan và chuyển hàng qua
cầu Hàng Châu. Hiện SINOTRANS đang nghiên cứ u phát triển phương thứ c
vậ n tải logistics bằng tích hợ p mạ ng lướ i phân phố i hàng hó a tích hợ p vớ i hệ
thố ng đườ ng sắt đô thị sẵn có kết hợ p vớ i trung tâm phân phố i hàng hó a quy
mô nhỏ tạ i khu vự c đô thị.
Ưu điểm củ a mô hình tạ i Trung Quố c:
– Mô hình chuyên mô n hó a logistics lụ c địa (trung tâm phân phố i hàng
hó a): Vớ i hệ thố ng kho bãi đượ c bố trí quanh vành đai phía Tây và Nam củ a
thành phố Thượ ng Hải, đố i lậ p vớ i khu vự c logistics cảng biển tạ i phía Đô ng
và Đô ng Nam, SINOTRANS kiểm soát độ c quyền luồ ng hàng hó a từ phía Đô ng
vào lụ c địa.

80
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
– Kết nố i giao thô ng thuậ n tiện: tất cả kho bãi củ a SINOTRANS đều đặ t
dọ c theo các nú t giao đườ ng trụ c chính và vành đai củ a thành phố Thượ ng
Hải.
2.2.2.7. Kinh nghiệm phát triển logistics của Singapore
Singapore là đầu mố i giao thô ng vậ n tải toàn cầu tạ i lĩnh vự c hàng hải và
hàng khô ng. Cảng biển Singapore là cảng container hàng đầu thế giớ i, cảng
hàng khô ng quố c tế Changi phụ c vụ >1.000 hãng hàng khô ng trên thế giớ i vớ i
gần 6.000 chuyến bay hàng tuần; sân bay Changi có tần suất bay lớ n thứ 7
thế giớ i. Singapore xây dự ng đượ c 3.262 km đườ ng bộ và 138 km đườ ng sắt,
có mậ t độ cao, hiện đạ i và có hiệu quả đố i vớ i vậ n tải trong nộ i bộ quố c đảo;
đồ ng thờ i quố c đảo này cũ ng có mộ t số sở hạ tầng cô ng nghệ thô ng tin hàng
đầu thế giớ i vớ i hệ thố ng hiện đạ i, dịch vụ cô ng nghệ thô ng tin chất lượ ng
cao.
Đố i vớ i phát triển dịch vụ logistics và cảng biển, theo kinh nghiệm củ a
Singapore, cần phải hộ i đủ 3 yếu tố :
- Cam kết từ Chính phủ và khu vự c tư nhân như: ưu đãi thuế cho các
cô ng ty tàu biển quố c tế; ưu đãi thuế cho các cô ng ty trong nướ c cung cấp
dịch vụ vậ n chuyển và logistics; cho vay ưu đãi vớ i tàu và container; hỗ trợ
nguồ n nhân lự c và phát triển kinh doanh từ Quỹ hộ i Hàng hải; ưu đãi thuế
cho các cô ng ty uy tín cung cấp dịch vụ về vậ n chuyển và thuê tàu.
 - Năng lự c hạ tầng phải đảm bảo các trung tâm về hàng khô ng, hó a dầu,
cung ứ ng và các kho lạ nh.
- Về nguồ n nhân lự c: phát triển nguồ n nhân lự c vó i sự kết hợ p giữ a
chính phủ và doanh nghiệp; nâng cao kiến thứ c và chuyên mô n củ a nhân viên
hàng hải địa phương thô ng qua các chương trình đào tạ o đượ c phê duyệt.
Nhậ n thứ c rõ vai trò củ a logistics đố i vớ i sự phát triển, Chính phủ
Singapore đã có nhữ ng giải pháp rất cụ thể và hết sứ c phù hợ p:
- Đặ t ra mụ c tiêu chiến lượ c đố i vớ i hệ thố ng logistics quố c gia là: phát
triển Singapore trở thành trung tâm logistics tích hợ p hàng đầu thế giớ i vớ i
năng lự c vậ n tải hàng hải, hàng khô ng và đườ ng bộ vượ t trộ i.
 - Kiên định chiến lượ c phát triển Singapore thành trung tâm logistics
toàn cầu, trong đó chú trọ ng 3 nhó m giải pháp cơ bản: thứ nhất, các cam kết
củ a Chính phủ trong việc tạ o dự ng mô i trườ ng kinh doanh thuậ n lợ i cho lĩnh
vự c vậ n tải biển và logistics; thứ hai, khuyến khích các cô ng ty kinh doanh
dịch vụ logistics sử dụ ng dịch vụ cho vay củ a Singapore để thuê mua tàu biển
và container; thứ ba, hỗ trợ trong đào tạ o nhân lự c và phát triển kinh doanh
cho các cô ng ty Singapore thô ng qua Quỹ hộ i Hàng hải…

81
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
 - Khuyến khích các cô ng ty trong nướ c liên doanh vớ i các hãng nướ c
ngoài để thiết lậ p hệ thố ng logistics toàn cầu, khuyến khích các cô ng ty đa
quố c gia và các nhà cung ứ ng dịch vụ logistics quố c tế đặ t trụ sở tạ i nướ c
mình… Singapore cũ ng thự c thi mộ t chính sách tự do nhất đố i vớ i quyền sở
hữ u kinh doanh nướ c ngoài, khô ng có bất cứ mộ t nguyên tắc đặ c thù riêng
nào đố i vớ i các nhà đầu tư nướ c ngoài trong hầu hết các lĩnh vự c kinh doanh.
Bên cạ nh đó , Chính phủ cũ ng đầu tư vào các cô ng trình kết cấu hạ tầng
logistics quan trọ ng, có quy mô lớ n, hiện đạ i, hệ thố ng đườ ng cao tố c, trung
tâm logistics hàng khô ng, trạ m khô ng vậ n hàng tươi số ng, trung tâm hàng
tiêu dù ng, trung tâm kinh doanh và vậ n chuyển các tác phẩm nghệ thuậ t…
 - Đầu tư mạ nh mẽ về cô ng nghệ thô ng tin thô ng qua việc nâng cấp hệ
thố ng cô ng nghệ thô ng tin nhằm tự độ ng hó a hệ thố ng trao đổ i thô ng tin
thương mạ i và pháp luậ t, giú p giảm các chi phí liên quan đến thô ng tin trong
các hoạ t độ ng logistics, đồ ng thờ i tạ o ra nguồ n thu từ các dịch vụ logistics có
giá trị gia tăng cao.
- Chú trọ ng phát triển nguồ n nhân lự c chất lượ ng cao cho lĩnh vự c
logistics thô ng qua các hoạ t độ ng như cấp họ c bổ ng và tài trợ nghiên cứ u
logistics cho sinh viên, thành lậ p Họ c viện logistics châu Á - Thái Bình Dương
đào tạ o nhân lự c logistics hàng đầu châu Á , thành lậ p Viện Nghiên cứ u
logistics Singapore nhằm phát triển chiến lượ c và chương trình đào tạ o
logistics…
 Bên cạ nh vai trò củ a Chính phủ , Hiệp hộ i logistics Singapore cũ ng đó ng
vai trò quan trọ ng đố i vớ i sự phát triển hệ thố ng logistics củ a quố c gia này.
Các chi phí logistics liên quan đến giao nhậ n, vậ n tải đều đượ c Hiệp hộ i thố ng
nhất quy định chung và các thành viên đượ c khuyến khích áp dụ ng để tránh
tình hình cạ nh tranh về giá, tạ o điều kiện thuậ n lợ i cho sự phát triển củ a các
doanh nghiệp.
 Nhờ những giải pháp hợp lý đó, hiện nay không chỉ các doanh
nghiệp logistics hàng đầu thế giới lựa chọn Singapore là cửa ngõ xâm
nhập thị trường châu Á mà Singapore còn được các doanh nghiệp
logistics châu Á chọn là cửa ngõ đi ra thị trường thế giới.
2.2.2.8. Phương pháp và cách tính chi phí logistics tại một số quốc gia trên thế
giới
Cách thức để thực hiện nghiên cứu về chi phí logistics trên thế giới:
(1) Nghiên cứ u dự a trên số liệu khảo sát và điều tra
(2) Nghiên cứ u dự a trên số liệu thố ng kê từ các nguồ n khác nhau để xây
dự ng mô hình tính toán;

82
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
(3) Á p dụ ng phương pháp tình huố ng để nghiên cứ u.
Ba thước đo cơ bản dùng để xác định chi phí logistics
(1) Phần trăm chi phí logistics trong tổ ng doanh thu
(2) Dự a trên mố i quan hệ vớ i vớ i tổ ng sản phẩm quố c nộ i (GDP): (2.1)
bao nhiêu trong GDP chi tiêu cho các hoạ t độ ng logistics; (2.2) ngành logistics
đã đó ng gó p bao nhiêu trong GDP; (2.3) tính tổ ng chi tiêu cho hoạ t độ ng
logistics và so sánh vớ i GDP
(3) Chi phi logistics phát sinh thuần tú y
Bảng 2.6. Chi phó logistics tại một số nước trên thế giới
Nghiên

Thá i Lan

Morocco
Nam phi

Vinnova
CSCMP-

Canada
Thụ y sĩ
(2011)

(2008)

(2005)
Hà Lan

(2009)

(2008)

(2010)

(2006)
KPMG
2009)
Trung

cứu
CFLP-

Klaus

Tổng
Quố c
Hà n
Mỹ

(Năm
xuất bản)
Phạm vi S S S S S S S M S M S S
(đa/một
quốc gia)
Kết cấu chi phí logistics
Vậ n tả i ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ 12
Quả n trị ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ 10
Lưu kho ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ 9
Kho bã i ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ ˅ 7
Giao nhậ n ˅ ˅ ˅ 3
Đó ng gó i ˅ ˅ ˅ 3
Thô ng tin ˅ 1
Dịch vụ v 1
KH
Tà i liệu ˅ 1
Thiết bị ˅ 1
Thô ng tin ˅ 1
Bả o hiểm ˅ 1
Tổng chi phí logistics theo từng phương pháp
% Doanh 3,6
thu
% GDP 13,5 8,3 17, 6,5 12, 18, 18 20 9,0
8 5 6 8
Chi phí 36,5 82, 80, 28, 69, 46 42, 37, 93, 25,
thuầ n tú y 8 5 7 9 3 0 0 7
(tỷ EUR)

83
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Bảng 2.7: Thành phần chi phí logistics của Mỹ, Hàn Quốc và Nam Phi
Nước Mỹ Hàn Quốc Nam Phi
CASS Information CSIR (Hiệp hộ i
Tổ chức đứng ra KOTI (Viện chiến lượ c
System, Inc & nghiên cứ u cô ng
nghiên cứu giao thô ng Hà n Quố c)
CSCMP nghiệp và khoa họ c)
Chi phí vậ n tả i
Chi phí lưu kho Chi phí vậ n tả i
Chi phí vậ n tả i
Chi phí đó ng gó i Chi phí kho bã i
Thành phần chi Chi phí lưu kho
Chi phí xử lý/ xếp dỡ Chi phí lưu kho
phí Chi phí quả n trị
Chi phí thô ng tin Chi phí quả n trị
logistics
Chi phí quả n trị logistics
logistics
Nguồn: World Bank (2013)
Bảng 2.8. Phương pháp CASS sử dụng để tính toán chi phí logistics tại
Mỹ
Thành phần chi phí logistics Phương pháp đo lường của CASS
A.Chi phí lưu kho và xử lý hàng
Tỷ lệ lã i định kỳ hà ng nă m
1. Chi phí vố n đầ u tư
Cô ng thứ c Alford-Banqs theo sá ch hướ ng
2. Thuế, hao hụ t, chiết khấ u, bả o
dẫ n
hiểm
Định mứ c chi phí dịch vụ kho bã i Census
3. Chi phí dịch vụ lưu kho
Định mứ c chi phí dịch vụ kho bã i Census
4. Chi phí địa điểm kho bã i
Định mứ c chi phí dịch vụ kho bã i Census
5. Chi phí rủ i ro lưu trữ
B. Chi phí vận tải
1. Vậ n tả i đườ ng bộ nộ i đô Dự bá o Eno
2. Vậ n tả i đườ ng bộ giữ a cá c thà nh Dự bá o Eno
phố Dự bá o Eno
3. Vậ n tả i đườ ng sắ t Dự bá o Eno
4. Vậ n tả i đườ ng thủ y Dự bá o Eno
5. Vậ n tả i hà ng khô ng Dự bá o Eno
6. Vậ n tả i đườ ng ố ng Dự bá o Eno
7. Chi phí giao nhậ n liên quan
C. Chi phí quản trị logistics Đượ c tính bằ ng 4% tổ ng chi phí logistics

Bảng 2.9. Tương quan giữa GDP và chi phí logistics tại Mỹ
Giá trị
Tỷ lệ % Chi
GDP kinh % Tổng
liên phí % Chi
danh doanh Chi Tổng chi chi phí % Chi
 Year quan lưu Chi phí phí lưu % Chi
nghĩa lưu phí phí vận tải/ phí
đến kho quản trị kho và phí vận
(Nghìn kho/x vận logistics tổng chi logistics
lưu và logistics xử tải/GDP
tỷ ử lý tải của Mỹ phí / GDP
kho/x xử lý/GDP
USD) (tỷ logistics
ử lý lý
USD)
1985 4,21 847 26,8 227 274 20 521 52,6 12,4 5,4 6,5

1986 4,45 843 25,7 217 281 20 518 54,2 11,6 4,9 6,3

84
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Giá trị
Tỷ lệ % Chi
GDP kinh % Tổng
liên phí % Chi
danh doanh Chi Tổng chi chi phí % Chi
 Year quan lưu Chi phí phí lưu % Chi
nghĩa lưu phí phí vận tải/ phí
đến kho quản trị kho và phí vận
(Nghìn kho/x vận logistics tổng chi logistics
lưu và logistics xử tải/GDP
tỷ ử lý tải của Mỹ phí / GDP
kho/x xử lý/GDP
USD) (tỷ logistics
ử lý lý
USD)
1987 4,74 875 25,7 225 294 21 540 54,4 11,4 4,7 6,2

1988 5,11 944 26,6 251 313 23 587 53,3 11,5 4,9 6,1

1989 5,44 1,005 28,1 282 329 24 635 51,8 11,7 5,2 6,0

1990 5,8 1,041 27,2 283 351 25 659 53,3 11,4 4,9 6,1

1991 5,99 1,030 24,9 256 355 24 635 55,9 10,6 4,3 5,9

1992 6,32 1,043 22,7 237 375 24 636 59,0 10,1 3,8 5,9

1993 6,64 1,076 22,2 239 396 25 660 60,0 9,9 3,6 6,0

1994 7,05 1,127 23,5 265 420 27 712 59,0 10,1 3,8 6,0

1995 7,4 1,211 24,9 302 441 30 773 57,1 10,4 4,1 6,0

1996 7,81 1,240 24,4 303 467 31 801 58,3 10,3 3,9 6,0

1997 8,32 1,280 24,5 314 503 33 850 59,2 10,2 3,8 6,0

1998 8,78 1,317 24,4 321 529 34 884 59,8 10,1 3,7 6,0

1999 9,27 1,381 24,1 333 554 35 922 60,1 9,9 3,6 6,0

2000 9,87 1,478 25,3 374 590 39 1003 58,8 10,2 3,8 6,0

2001 10,08 1,486 22,8 339 581 37 957 60,7 9,5 3,4 5,8

2002 10,47 1,444 20,6 298 577 35 910 63,4 8,7 2,8 5,5

Bảng 2.10. Kết cấu chi phí vận tải trong logistics và nguồn dữ liệu
thống kê cho dữ liệu ở Hàn Quốc
Phân
Yếu tố Phân lớp II Phân lớp II Nguồn
lớp I
CPVC hà ng hó a nguyên toa Bá o cá o thố ng
Đườ ng
kê hà ng nă m
sắ t CPVC hà ng lẻ
trong đườ ng sắ t
CP đườ ng và CSHT liên
quan
Bá o cá o khả o sá t
CPVC đặ c biệt
Chi phí cô ng thố ng kê ngà nh
CPVC nhó m hà ng
Chi phí Đườ ng vậ n tả i
CP dịch vụ VC
vận tải bộ
Chi phí khá c
CP tá c nghiệp Tự ướ c lượ ng
Chi phí tư nhâ n Cụ c đườ ng bộ
Lệ phí cầ u đườ ng
Hà n Quố c
Cả ng nộ i địa Bá o cá o khả o sá t
Đườ ng
Nộ i địa thố ng kê ngà nh
thủ y Đườ ng biển
Quố c tế vậ n tả i, Hiệp hộ i

85
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Phân
Yếu tố Phân lớp II Phân lớp II Nguồn
lớp I

Đườ ng thủ y nộ i địa


hã ng tà u Hà n
Quố c gia Bá o cá o hà ng
Hà ng
Nộ i địa nă m củ a Bộ xây
khô ng Quố c tế
Quố c tế dự ng và Vậ n tả i
Bá o cá o khả o sá t
Đạ i lý Chi phí đạ i lý giao nhậ n thố ng kê ngà nh
vậ n tả i
2.2.3. Bài học kinh nghiệm
2.2.3.1. Bài học áp dụng cho Việt Nam
Các quố c gia như Mỹ, Nhậ t Bản, Singapore, Trung Quố c,... phát triển
logistics dự a vào điều kiện củ a nền kinh tế, như đầu tư phát triển logistics tậ p
trung, quy mô lớ n, ứ ng dụ ng cô ng nghệ cao trong cô ng nghệ quản lý... Tuy
vậy, điểm chung củ a các quố c gia trên trong tiến trình phát triển logistics đều
căn cứ vào các yếu tố nền tảng sau:
– Phát triển kinh tế, mở rộ ng thị trườ ng: theo nghiên cứ u củ a WB, chỉ
số GDP bình quân trên đầu ngườ i tỷ lệ thuậ n vớ i chỉ số hiệu quả logistics LPI
nó i chung. Phát triển nền kinh tế, mở rộ ng thị trườ ng là yếu tố căn bản để
phát triển ngành logistics.

Hình 2.17. Đánh giá tương quan LPI và GDP bình quân đầu người 2015
– Phát triển cơ sở hạ tầng nhằm đảm bảo hàng hó a lưu thô ng thuậ n lợ i:
các cô ng trình trung tâm logistics vậ n hành thuậ n lợ i luô n đi kèm vớ i mạ ng
lướ i giao thô ng kết nố i sâu và thuậ n tiện (đườ ng bộ , đườ ng sắt,...).
– Quy trình thủ tụ c hành chính đượ c điện tử hó a, thố ng nhất: việc thố ng
nhất thủ tụ c hải quan điện tử vớ i các thủ tụ c hành chính liên quan khác (thuế,
giám định, kiểm tra chất lượ ng,...) đã đượ c các nướ c phát triển áp dụ ng thành
cô ng, tạ o mô i trườ ng đầu tư cô ng khai và minh bạ ch. Tuy nhiên tạ i Việt Nam,
86
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
hải quan điện tử mớ i đượ c áp dụ ng tạ i quy mô nhỏ vớ i nhữ ng thành tự u nhất
định, các thủ tụ c khác vẫn cò n khó khăn.
2.2.3.2. Kinh nghiệm phát triển hệ thống dịch vụ logistics cho thành phố Hải
Phòng
– Việc lựa chọn vị trí trung tâm logistics cần căn cứ theo mô hình
trung tâm Amata Nakorn tại Thái Lan. Căn cứ vào các tiêu chí về vị trí, cự
ly tiếp cậ n, phương thứ c tiếp các đầu mố i, điểm thu hú t, loạ i hình, quy mô
trung tâm logistics để bố trí cho hợ p lý.
– Hải Phòng là thành phố cảng biển, do vậy phát triển logistics cần
gắn bó chặt chẽ với cảng biển. Về cơ bản, mô hình cảng biển tạ i Amsterdam
Hà Lan có nhiều nét tương đồ ng vớ i thành phố Hải Phò ng, do vậ y việc phát
triển trung tâm logistics cần căn cứ theo hiện trạ ng và quy hoạ ch cảng biển
tạ i thành phố Hải Phò ng, tậ p trung xem xét các khu vự c cảng Nam Đình Vũ và
cảng cử a ngõ quố c tế Hải Phò ng trong tương lai.
– Để phát huy vai trò đầu mối vận tải cửa ngõ của khu vực phía Bắc
và cả nước, theo mô hình của SINOTRANS tại Thượng Hải, việc xem xét bố
trí các trung tâm logistics phụ trợ theo mô hình trung tâm phân phố i hàng
hó a theo các hành lang vậ n tải chính cũ ng cần đượ c chú trọ ng, tậ p trung theo
03 hành lang chính là hành lang Hải Phò ng–Hà Nộ i–Lào Cai, Hải Phò ng–Hà
Nộ i–Lạ ng Sơn và Ninh Bình–Hải Phò ng–Quảng Ninh.
- Quy trình thủ tục hành chính được điện tử hóa, thống nhất: việc
thống nhất thủ tục hải quan điện tử với các thủ tục hành chính liên quan
khác (thuế, giám định, kiểm tra chất lượng,...) cần được đẩy mạnh áp
dụng.

87
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

CHƯƠNG 3:
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TP. HẢI PHÒNG
3.1. Hiện trạng hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng
3.1.1. Hiện trạng kết cấu hạ tầng logistics
3.1.1.1. Hiện trạng hạ tầng kho bãi
Hệ thống kho, bãi phục vụ cho dịch vụ logistics trên địa bàn thành phố Hải
Phòng phân bổ tập trung dọc theo khu vực sông Cấm (khu vực cụm cảng Hoàng
Diệu, cảng Chùa Vẽ, cảng Đình Vũ…).
Theo kết quả điều tra khảo sát của đơn vị tư vấn và sở GTVT Hải Phòng,
tổng diện tích kho, bãi đạt khoảng 701,14 ha với khoảng hơn 60 kho bãi chính
bao gồm hệ thống kho bãi tại các cảng biển; kho ngoại quan; hệ thống kho bãi
tại các điểm thu gom hàng lẻ, địa điểm kiểm tra tập trung và hệ thống kho chứa
hàng hóa thông thường và kho lạnh khác.

Hình 3.1.Hiện trạng mạng lưới kho bãi phục vụ logistics trênđịa bàn thành
phố Hải Phòng
Các kho, bãi lớn (diện tích >10ha) tập trung tại cảng biển Đình Vũ (3/6 kho
bãi) ngoài ra tại các cảng Hải An, Đình Vũ, Chùa Vẽ… Các kho bãi nhỏ và vừa
tập trung với mật độ cao tại các quận Ngô Quyền, Hải An, Lê Chân, Hồng
Bàng…

88
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
02 bến khởi động cảng cửa ngõ Quốc tế Hải Phòng, diện tích kho bãi (bao
gồm cả đường nội bộ) cảng cửa ngõ Quốc tế Hải Phòng giai đoạn khởi động có
diện tích 23,7 ha.

Hình 3.2. Cơ cấu kho bãi trên địa bàn thành phố Hải Phòng
3.1.1.2. Hiện trạng các CFS, địa điểm tập trung và kho ngoại quan
Trên địa bàn thành phố Hải Phòng hiện có 4 địa điểm thu gom hàng lẻ
(CFS), 14 địa điểm kiểm tra tập trung có CFS và 18 kho ngoại quan, phần lớn
tập trung tại khu vực trung tâm thành phố trên địa bàn quận Hải An và Ngô
Quyền (chi tiết xem tại phụ lục 4).
Bảng 3.1: Hiện trạng các CFS, địa điểm tập trung và kho ngoại quan trên
địa bàn thành phố Hải Phòng

ST Diện tích Diện tích


Danh mục Số lượng
T kho (m2) bãi (m2)

1 Địa điểm thu gom hàng lẻ (CFS) 4 17.982 60.080

2 Địa điểm kiểm tra tập trung có CFS 14 49.436 305.117

3 Kho ngoại quan 18 49.548 64.150

4 Tổng cộng 36 116.966 429.347


Nguồn: Cục Hải quan Hải Phòng, TDSI tổng hợp, 2017
3.1.1.3. Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ phát triển dịch vụ
logistics
Các công ty được khảo sát trên địa bàn thành phố Hải Phòng có liên quan
đến hoạt động logistics đều có một điểm chung là đã có nhiều nỗ lực trong việc
ứng dụng CNTT vào hoạt động logistics. Tuy nhiên, vẫn chỉ tập trung vào một
số ứng dụng đã phổ biến hiện nay như thương mại điện tử kinh doanh qua
internet (79,2%), hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) (65,8%), hệ thống quản
89
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
lý giao nhận (52,5%), hệ thống quản lý vận tải (42,2%), hệ thống định vị toàn
cầu (55,6%), phần mềm quản lý đặt hàng (43,5%) và quản lý mối quan hệ khách
hàng (52,7%).
Trong khi đó, việc ứng dụng CNTT hiện đại tại các công ty rất hạn chế
chẳng hạn như phần mềm quản lý kho hàng (25,5%), công nghệ nhận dạng bằng
sóng vô tuyến - RFID (12,2%) và logistics đám mây (3,3%).
Thực tế này cũng xuất phát từ lý do phần lớn các công ty logistics Việt
Nam chủ yếu cung cấp các dịch vụ logistics ở cấp độ đơn giản như giao nhận và
vận tải, quản lý đơn hàng, và hầu hết các công ty logistics là doanh nghiệp nhỏ
và vừa có nhân lực logistics dưới 50 người.
Chỉ có một số công ty lớn như Công Ty TNHH Tiếp Vận SITC - Đình Vũ;
Công ty CP Container Việt Nam… đã ứng dụng công nghệ nhận dạng bằng sóng
vô tuyến – RFID để quản lý kho bãi.
3.1.1.4. Hiện trạng hạ tầng cảng biển
Hệ thống cảng biển của thành phố Hải Phòng bao gồm khoảng 40 cảng lớn
nhỏ, ngoài các cảng tổng hợp, cảng container còn có hơn 20 bến cảng với các
chức năng khác nhau, như vận tải chất hóa lỏng (xăng, dầu, khí đốt), bến cảng
đóng tàu, bến cho tàu vận tải đường thủy nội địa nhỏ do nhiều công ty khác
nhau quản lý và khai thác. Trọng tải tàu vào cảng biển Hải Phòng đang có xu thế
tăng, tỷ trọng tàu trên 5.000 DWT chiếm từ 40%÷48%. Số tàu có trọng tải
20.000 DWT, 20.000 DWT giảm tải vào làm hàng cũng đang có xu hướng tăng
cao tại khu vực Đình Vũ và thượng nguồn sông Cấm.
Dự án đầu tư cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (khu bến Lạch Huyện) bao
gồm kết cấu hạ tầng các bến khởi động, đê chắn sóng, luồng vào cảng. Dự kiến,
cảng cửa ngõ Quốc tế Hải Phòng sẽ hoàn thành và đưa vào sử dụng vào cuối
năm 2018, với công suất 47÷51 triệu tấn vào năm 2020. Trong giai đoạn đầu,
cảng sẽ đón được tàu container chuyên chở 4.000–6.000 TEUs và lên đến 8.000
TEUs, tương đương tàu trọng tải 100.000 tấn trong các giai đoạn sau.
Bảng 3.2: Hiện trạng cảng biển trong khu vực cảng biển Hải Phòng
Chiều Khả năng
ST Tính chất
Tên Cảng Vị trí dài cầu, tiếp nhận
T Cảng
bến (m) (DWT)
Cảng Vật Cách Km9, Quán Toan,
Bách hóa,
01 (Công ty CP Cảng vật Hồng Bàng, Hải 363 3.000
tổng hợp
cách) Phòng
Cảng Tiến Mạnh Tổ 5–Khu 7 Quán
Bách hóa,
02 (Công ty TNHH Tiến Toan, Hồng Bàng, 170 2.000
tổng hợp
Mạnh) Hải Phòng

90
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Chiều Khả năng
ST Tính chất
Tên Cảng Vị trí dài cầu, tiếp nhận
T Cảng
bến (m) (DWT)
Số 602 Hùng Vương,
CảngNam Ninh (Công Bách hóa,
03 Hồng Bàng, Hải 190 2.000
tyTNHHNam Ninh) tổng hợp
Phòng
Km7, Hùng Vương,
CảngDuy Linh (Công Bách hóa,
04 Hồng Bàng, Hải 30 1.500
ty CPTM Duy Linh) tổng hợp
Phòng
Cảng Quỳnh Cư (XN Số 596, Hùng Vương,
Bách hóa,
05 dịch vụ Cảng Quỳnh Hồng Bàng, Hải 52 1.000
tổng hợp
Cư) Phòng
Cảng rau quả thực
Km7, Hùng Vương,
phẩm Hùng Vương Bách hóa,
06 Hồng Bàng, Hải 100 3.000
(Công ty TNHH Lê tổng hợp
Phòng
Quốc)
Cảng XD Hồng Bàng
Số 432, Quốc lộ 5,
(Công ty CP Sửa chữa,
07 Hùng Vương, Hồng 60 2.000
CNTT&XDHồng đóng tàu
Bàng, Hải Phòng
Bàng)
Cảng Thăng Long gas
Km5, đường Hùng
(Công ty liên doanh Khí hóa
08 Vương, Hồng Bàng, 90 2.000
khí hóa lỏng Thăng lỏng
Hải Phòng
Long gas)
Km5, Hùng Vương, Xăng dầu,
Cảng Mipec (Công ty
09 Hồng Bàng, Hải 36,5 3.000 khí hóa
CP hoá dầu quân đội)
Phòng lỏng
Cảng Tự Long Số 55 Sở Dầu, Hồng Bách hóa,
10 60 3.000
(cty TNHHTự Long) Bàng, Hải Phòng tổng hợp
Cảng Thượng Lý Xăng dầu,
Số 1 Sở Dầu, Hồng
11 (Công ty xăng dầu khu 60 3.000 khí hóa
Bàng, Hải Phòng
vực III) lỏng
Cảng Hoàng Diệu
8A Trần Phú, Hải Bách hóa,
12 (Công ty CP Cảng Hải 1.720 40.000
Phòng tổng hợp
Phòng)
Cảng cá Hạ Long (Chi Số 409, Đường Lê
Bách hóa,
13 nhánh Tổng công ty Lai; Ngô Quyền, Hải 400 7.000
tổng hợp
thủy sản Hạ Long) Phòng
Số 55 đường Ngô
Cảng Đài Hải (Công ty Khí hóa
14 Quyền, quận Ngô 150 5.000
CP dầu khí Đài Hải) lỏng
Quyền, Hải Phòng
Số 2 đường Ngô
Cảng Cửa Cấm (Công Quyền, Máy Chai, Bách hóa,
15 350 5.000
ty CP Cảng Cửa Cấm) Ngô Quyền, Hải tổng hợp
Phòng
Cảng thuỷ sản II Số 173, Đường Ngô Chuyên
16 73 3.000
(Công ty CP Safico) Quyền, Hải Phòng dùng
Cảng Nam Hải
Số 201 đường Ngô
17 (Công ty CP Cảng 144 10.000 Container
Quyền, Hải Phòng
Nam Hải)

91
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Chiều Khả năng
ST Tính chất
Tên Cảng Vị trí dài cầu, tiếp nhận
T Cảng
bến (m) (DWT)
Cảng Đoạn Xá (Công Số 15 đường Ngô
18 210 10.000 Container
ty CP Cảng đoạn xá) Quyền,Hải Phòng
Cảng Transvina
Số 280 Ngô Quyền,
19 (thuộc Công ty CP 120 7.000 Container
Vạn Mỹ, Hải Phòng
Vinalines)
Cảng Hải Đăng (Tổng
công ty bảo đảm an Bách hóa,
20 Vạn Mỹ, Hải Phòng 87 3.000
toàn hàng hải Miền tổng hợp
Bắc)
Green port (Công ty
Số 1, đường Ngô
21 CPContainer Việt 303,5 10.000 Container
Quyền, Hải Phòng
Nam)
Cảng Chùa Vẽ (Công Đông Hải, Hải An,
22 830 10.000 Container
ty CP Cảng Hải Phòng) Hải Phòng
Cảng Total gas (Công
Đông Hải, Hải An, Khí hóa
23 ty CPTotal gas Hải 90 3.000
Hải Phòng lỏng
Phòng)
Cảng Đông Hải Đoàn 273–Đông Hải, Bách hóa,
24 100 600
(Đoàn 273 QK 3) Hải An, Hải Phòng tổng hợp
Tân Cảng 128 (Công ty Hạ Đoạn, Đông Hải 2.000
25 340 Container
CP Tân Cảng 128) 2, Hải An, Hải Phòng 10.000
Cảng dầu khí Hải Linh Đầm Mắm, Khu Hạ
26 (Công ty CP dầu khí Đoạn 2, Đông Hải 2, 115 5.000 Xăng dầu
Hải Linh Hải Phòng) Hải An, HP
Cảng k99 (Công ty Đông Hải, Hải An,
27 186 7.000 Xăng dầu
xăng dầu quân đội) Hải Phòng
Cảng Petec (Công ty
Đông Hải, Hải An,
28 CP xăng dầu Petec Hải 70 8.000 Xăng dầu
Hải Phòng
Phòng)
Cảng Hải An (Công ty Đông Hải, Hải An,
29 150 10.000 Container
CP Cảng Hải An) Hải Phòng
KCN Đình Vũ, Đông
Tân Cảng 189 (Công ty
30 Hải 2, Hải An, Hải 140 5.000 Container
CPTân Cảng 189)
Phòng
KKT Đình Vũ; Đông
Cảng 19–9 (Công ty
31 Hải,Hải An, Hải 165 7.000 Xăng dầu
CP Cảng 19–9)
Phòng
Cảng PTSC Đình Vũ KCN Đình Vũ, Đông
32 (Công ty CP dầu khí Hải, Hải An, Hải 254 20.000 Container
Việt Nam) Phòng.
KCN Đình Vũ, Đông
Cảng Công ty CP
33 Hải 2, Hải An, Hải 425 40.000 Container
ĐT&PT Đình Vũ
Phòng.
KCN Đình Vũ, Đông
Cảng Tân Vũ (Công ty
34 Hải 2, Hải An, Hải 975 40.000 Container
CP Cảng Hải Phòng)
Phòng.
35 Cảng Nam Hải Đình KCN Đình Vũ, Đông 455 20.000 Container

92
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Chiều Khả năng
ST Tính chất
Tên Cảng Vị trí dài cầu, tiếp nhận
T Cảng
bến (m) (DWT)
Vũ (Công ty CP Cảng Hải 2, Hải An, Hải
Nam Hải) Phòng.
Cảng xăng dầu Đình KCN Đình Vũ, Đông
36 Vũ (Công ty CP KCN Hải 2, Hải An, Hải 414 20.000 Xăng dầu
Đình Vũ) Phòng.
Cảng DAP (Tập đoàn Lô GI–7 KKT Đình
Chuyên
37 hóa chất Việt Nam– Vũ, Đông Hải 2, Hải 165 10.000
dùng
Vinachem) An, Hải Phòng
Cảng Caltex
Hàng
(Cảng công ty TNHH
Tam Hưng, Thuỷ lỏng
38 MTV nhựa đường 70 4.000
Nguyên, Hải Phòng (nhựa
Puma Energy Việt
đường)
Nam)
Nguồn: Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng, 2017

3.1.1.5. Hiện trạng các trung tâm logistics trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Hiện nay trên địa bàn thành phố Hải Phòng có tổng cộng 04 trung tâm
logistics, gồm 02 trung tâm đã hoạt động là trung tâm logistics Green, trung tâm
tiếp vận Yusen Logistics (KCN Đình Vũ); 02 trung tâm đang dược xây dựng là
trung tâm logistics CDC (KCN Đình Vũ 2) và trung tâm thuộc khu công nghiệp
Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (Deep C III).
1. Trung tâm Logistics Green (GLC- Green Logistics Center)
Trung tâm logistics Green được khánh thành vào ngày 01/11/2012, từ ngày
16/09/2013, kho CFS và kho ngoại quan chính thức đi vào hoạt động. GLC nằm
tại Khu công nghiệp Đình Vũ, thành phố Hải Phòng, trên tổng diện tích rộng
100.000m2. Trung tâm có tổng vốn đầu tư là 168 tỷ đồng, vốn góp 100% bởi
Công ty cổ phần Container Việt Nam - Vinconship với gần 30 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực logistics kể từ khi chính thức hoạt động vào năm 1985. Bên cạnh
GLC, Vinconship còn có ba công ty con khác nằm trên địa bàn thành phố Hải
Phòng là xí nghiệp cảng Green (Green Port), công ty vận tải biển Ngôi Sao
Xanh (Green Star Lines), công ty TNHH MTV Biển Xanh (Green Depot). Các
đơn vị này cùng với GLC hoạt động chuyên biệt trên các lĩnh vực khác nhau, hỗ
trợ hiệu quả cho nhau, góp phần vào sự thành công chung của Vinconship.
GLC có lợi thế nổi bật là trung tâm logistics đầu tiên hoạt động trên địa bàn
thành phố Hải Phòng, nằm ở vị trí chiến lược, ngay trong Khu công nghiệp Đình
Vũ, cách cảng Đình Vũ 0,7km, cảng PTSC 1km, Tân Cảng 2km và cách trung
tâm thành phố 6,5km. Với vị trí thuận lợi như vậy, GLC trở thành đầu mối tập
trung các hoạt động vận tải và phân phối hàng hóa của khu vực cảng Đình Vũ.

93
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Trung tâm có bốn cổng chính. Khu văn phòng được xây dựng kiên cố với 3
tầng, tổng diện tích sử dụng là 1.000m2. Khu vực bãi container (depot area)
rộng 75.000m2. Khu vực kho CFS và kho ngoại quan rộng 15.000 m2. Ngoài ra,
trung tâm còn có các khu vực như nhà ăn, nhà để xe. để phục vụ cho cán bộ
công nhân viên.
a. Hệ thống kho:
Hệ thống kho (kho CFS và kho ngoại quan) của GLC chính thức hoạt động
vào tháng 9/2013 với tổng diện tích là 15.000m2 được chia thành ba khu riêng
biệt: kho xuất khẩu, kho nhập khẩu và kho ngoại quan.
Điều kiện hoạt động của các kho này được đánh giá là khá đầy đủ và hiện
đại với:
Mặt sàn kho siêu phẳng, có sức chịu tải lên đến 5 tấn/m 2. Nền kho được
xây dựng kiên cố và chắc chắn, cứ 3m đóng một cọc sâu 36- 42m. Đặc điểm địa
lý chung của đất nền tại khu cảng Đình Vũ là khá yếu, nếu không được tính toán
kỹ càng khi thi công thì khả năng sụt lún là rất cao (thực tế cho thấy một số kho
trong khu vực ngay sau khi đưa vào sử dụng đã xảy ra hiện tượng này). Dù vốn
đầu tư ban đầu bỏ ra là khá lớn nhưng một mặt nền kho bãi bằng phẳng, vững
chắc sẽ đảm bảo cho trung tâm hoạt động an toàn, mang lại hiệu quả lâu dài.
Chiều cao của kho là 12m. Tường và mái kho đều được lợp các lớp cách
nhiệt (bọt biển) và chống ồn. Mái kho được thiết kế để tận dụng tối đa ánh sáng
mặt trời, giúp tiết kiệm điện năng.
Toàn bộ hệ thống kho có 37 cửa, mỗi cửa rộng 3m và đều được trang bị sàn
nâng tự động (automatic dock levelers). Hệ thống sàn có thể linh hoạt điều chỉnh
độ cao thấp giữa nền kho với sàn xe giúp cho việc xuất/nhập hàng vào/ra kho
được thuận lợi và dễ dàng hơn.
Bên cạnh đó, các kho hàng còn được trang bị hệ thống máy móc và thiết bị
hiện đại nhằm đảm bảo điều kiện lưu trữ tốt nhất cho hàng hóa, có thể kể đến:
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy tiên tiến được kết nối với một bảng báo
hiệu tự động đặt ngoài kho. Bảng báo hiệu có chức năng phát hiện và cảnh báo
những khu vực trong kho có nguy cơ xảy ra hỏa hoạn, giúp đội ngũ quản lý kho
có thể ngăn ngừa và xử lý kịp thời những rủi ro về cháy nổ.
Hệ thống an ninh hiện đại được lắp tại khu vực cổng (gate) và trong kho
hàng với hơn 100 camera giám sát đạt tiêu chuẩn CTPAT, hoạt động 24/24h và
hệ thống báo động chống trộm đặt trên mỗi cửa ra vào kho (door).
Hệ thống hút ẩm: toàn bộ kho lắp đặt 15 máy hút ẩm công nghệ cao có khả

94
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
năng hút 192 lít nước/ ngày, đảm bảo cho hàng hóa luôn trong điều kiện khô
ráo, tránh ẩm mốc, đặc biệt phù hợp với khí hậu nóng ẩm của miền Bắc Việt
Nam.
Hệ thống đèn chiếu sáng: hệ thống đèn trong kho là loại đèn tránh sát
thương (các bóng đèn đều có chụp kính để ngăn mảnh vỡ đèn rơi xuống khu vực
làm việc khi đèn bị cháy nổ).
Hai máy phát điện với công suất 2.000KVA được lắp đặt để phục vụ cho
hoạt động của các kho hàng.
Hệ thống đèn tích điện cũngđược trang bị trong kho để đề phòng tình
huống kho mất điện, máy phát điện chưa kịp hoạt động.
Tuy nhiên, GLC hiện chưa có hệ thống kho dành riêng cho các loại hàng
đặc biệt như: hàng hóa chất, hàng đông lạnh, các linh kiện điện tử... (đối với
hàng hóa chất, GLC lưu trữ và bảo quản nguyên trong container và đặt tại bãi
container).
b. Hệ thống bãi container:
Toàn bộ diện tích bãi container trong GLC là 75.000m 2. Mặt nền bãi
container rộng và bằng phẳng, có khả năng chịu tải cao và chống sụt lún trong
điều kiện đất nền tại khu vực cảng Đình Vũ khá yếu.
Do vị trí thuận lợi nằm gần các cảng lớn như cảng Chùa Vẽ, cảng Đình Vũ,
cảng PTSC... nên hoạt động container tại GLC khá sôi động. Công suất
container lưu chuyển trong năm ước tính đạt 6.000 TEUs/năm.
Tuy nhiên, GLC chưa có hệ thống đường ray hỗ trợ trong khu vực bãi
container. Hệ thống đường bộ kết nối GLC với cụm công nghiệp cảng Đình Vũ
nói chung và đường bộ dẫn vào GLC nói riêng đều xuống cấp; trời mưa lớn
thường gây ngập làm ảnh hưởng đến các hoạt động logistics tại trung tâm.
c. Trang thiết bị:
Hệ thống trang thiết bị của trung tâm nhìn chung đều được đầu tư mới, hiện
đại với chất lượng cao, phục vụ chủ yếu cho hoạt động kho hàng, bao gồm:
- 4 xe nâng hàng loại chụp nóc (reach stacker) (Hình 13).
- 20 xe nâng trong đó có: 4 xe nâng chạy bằng dầu diesel hoạt động ngoài
kho (diesel truck forklifts) và 16 xe nâng điện (electric truck forklifts) hoạt động
bên trong kho. Ưu điểm của xe điện là không tạo tiếng ồn và thân thiện với môi
trường. Ngoài ra trung tâm còn có thêm 10 xe nâng tay để phục vụ việc xếp dỡ
hàng hóa.

95
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Xe container và xe tải nhỏ chủ yếu phục vụ cho các hoạt động tại trung
tâm, không áp dụng cho dịch vụ vận tải door-to-door.
Pallet nhựa: toàn bộ pallet sử dụng trong kho đều là pallet nhựa nhằm hạn
chế độ ẩm từ dưới nền kho.
Hệ thống giá hàng (racking): Giá đỡ được lắp đặt trong kho hàng nhập có
chất lượng tốt hơn, cứng cáp hơn so với trong kho hàng xuất do số lượng hàng
nhập nhiều hơn, chủng loại, hình dáng và kích cỡ của hàng nhập cũng đa dạng
hơn
d. Công nghệ thông tin:
GLC hiện đang sử dụng công nghệ phần mềm TMS để quản lý toàn bộ
hoạt động logistics tại trung tâm. Tuy nhiên, quá trình kiểm đếm hàng hóa
trong kho vẫn được thực hiện thủ công, chưa áp dụng chế độ quản lý tự động.
Trung tâm cho biết trong tương lai sẽ có kế hoạch mua phần mềm để nâng cao
hiệu quả hoạt động. Đó là phần mềm quản lý hàng hóa trong kho tự động,
giảm thiểu tối đa quá trình kiểm đếm thủ công.
e. Các dịch vụ cung cấp:
Hoạt động chủ yếu của trung tâm GLC hiện nay mới chỉ dừng lại ở hoạt
động kho bãi, chủ yếu phục vụ cho mục đích lưu trữ hàng hóa:
- Các kho hàng tại trung tâm chỉ có chức năng cơ bản nhất là lưu trữ hàng
hóa mà không có các dịch vụ tạo giá trị gia tăng cho hàng hóa/ dịch vụ (một
trong những chức năng của trung tâm logistics) như: dán nhãn mác, đánh dấu
sản phẩm quốc gia, lắp ráp cuối; các hoạt động “back-office” như quản lý luồng
luân chuyển hàng hóa và thông tin, bảo hiểm, thông quan. Nguyên nhân chính:
do GLC vốn là trung tâm mới được thành lập, diện tích kho bãi còn eo hẹp,
trong khi để thực hiện những hoạt động dịch vụ nói trên cần có không gian
rộng hơn và nguồn nhân lực dồi dào, có tay nghề cao.
- Các dịch vụ liên quan đến container do GLC cung cấp bao gồm: lưu trữ
container, kiểm đếm (Shipside), nâng hạ container (Lifting on & off), lập báo
cáo (Reporting). Tuy nhiên GLC chưa cung cấp các dịch vụ đi kèm như: vệ sinh,
sửa chữa container.
Trung tâm chưa có đủ tiềm lực để cung cấp dịch vụ giao nhận “door-to-
door” Khách hàng phải mang hàng đến trung tâm hoặc đến lấy hàng tại trung
tâm bằng phương tiện vận tải của mình.
f. Quy trình khai thác kho bãi tại GLC:

96
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Quy trình khai thác kho bãi tại GLC được xây dựng dựa trên nguồn tài liệu
do công ty cung cấp và bằng quan sát thực tế của nhóm khảo sát:
 Quy trình khai thác bãi container (depot)
Bước 1: Đăng ký làm hàng tại bộ phận giao nhận của cảng (Tally)
- Lái xe hoặc khách hàng (người gửi hàng-Shipper) nộp chứng từ tại Bộ
phận Thương vụ- Phát hành chứng từ: trình Packing list, khai báo về việc kiểm
hóa (nếu có)...và đóng tiền tại Bộ phận Thu ngân theo từng phương án tác
nghiệp. Khách hàng nhận lại Packing list và hóa đơn (đều có dấu “Đã thu tiền”).
- Tại bộ phận phát hành EIR (Equipment Interchange Receipt- Phiếu giao
nhận container khi xuất/ nhập bãi): nhân viên chứng từ kiểm tra tính hợp lệ của
Packing list, nhập số hóa đơn và cập nhật thông tin từ Packing list vào máy tính,
sau đó in phiếu EIR cấp cho khách hàng. Trên phiếu EIR lúc này đã có vị trí dự
kiến xếp container trong bãi.
Bước 2: Kiểm tra container và EIR, chụp ảnh, ghi giờ vào cảng tại cổng
vào (Gate-in)
Khi vào cổng, khách hàng trình bộ EIR cho nhân viên cổng. Nhân viên
cổng tiến hành đối chiếu số xe, số seal, loại container thực tế với thông tin ghi
trên EIR; kiểm tra tình trạng vỏ ngoài của container và seal; chụp ảnh và làm
các thủ tục cần thiết khác: sửa/cấp lại EIR; liên hệ với chủ hàng xác nhận sai
lệch thông tin, thông báo cho đại lý hãng tàu khi phát hiện container bị hư
hỏng.; sau khi kiểm tra và ghi chép xong, đóng dấu tên lên EIR và chuyển bộ
EIR cho khách hàng, cho phép xe vào cảng làm hàng, ghi giờ xe vào cổng.
Bước 3: Thực hiện xếp dỡ, bàn giao container tại bãi
- Khách hàng cho xe đến vị trí xếp container dự kiến (sơ đồ vị trí- Location
plan) và trình bộ EIR cho nhân viên điều hành bãi. Nhân viên điều hành kiểm
tra EIR và hàng hóa, hiệu chỉnh vị trí thực tế của container (nếu cần), đóng dấu
vào.
EIR hướng dẫn khách hàng về giao thông trong bãi, giao bộ EIR cho khách
hàng đồng thời điều động các phương tiện xếp dỡ/thiết bị nâng hạ (Lifting
equipments) thực hiện công việc.
- Tùy từng phương án tác nghiệp, nhân viên chứng từ tại bãi có trách
nhiệm lập và kiểm tra bản kê hàng hóa xếp dỡ (Loading list)/ làm các thủ tục
giấy tờ cần thiết để cấp container rỗng cho khách hàng.
- Khách hàng đưa xe ra Cổng ra (Gate-out).
Bước 4: Kiểm tra phương tiện vận chuyển và EIR, ghi giờ xe rời cảng tại cổng

97
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
ra (Gate-out)
- Khách hàng dừng xe trước Cổng ra, trình bộ EIR cho nhân viên cổng.
Nhân viên cổng thực hiện các thủ tục giao nhận bao gồm: kiểm tra xe, container
và EIR, chụp ảnh, yêu cầu lái xe ký tên vào mục “Người giao/nhận”, ghi giờ ra
cổng, giữ lại 1 liên EIR và giao các liên còn lại cho khách hàng...

98
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đếnBáo
nămcáo
2025,
tổng
định
hợphướng đến năm 2030

Quy trình khai thác

99
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

 Quy trình kho


Trung tâm logistics Green được thiết lập với chức năng chủ yếu là thực
hiện việc lưu kho hàng hóa trước khi đóng hàng vào hoặc dỡ hàng ra khỏi
container nhằm phục vụ mục đích xuất nhập khẩu. Sau các nghiệp vụ tại bãi
container (depot) như đã trình bày ở phần trên, hàng hóa sẽ được nhập/ xuất kho
theo quy trình tiêu chuẩn như sau:
* Đối với hàng nhập khẩu
Nhập hàng vào kho:
Bước 1: Dựa trên bộ chứng từ về hàng hóa bao gồm: phiếu đóng gói, chủng
loại hàng, hướng dẫn xếp hàng (nếu có) của khách hàng, thủ kho bố trí vị trí xếp
hàng phù hợp trong kho và thông báo tới công nhân xếp dỡ làm việc tại kho.
Hàng hóa được xếp lên giá (racking) và được quản lý bằng mã hiệu gồm 6 chữ
số ghi trên giá hàng. Ví dụ: hàng xếp tại vị trí 010502, tức là hàng sẽ được xếp
tại ô số 01 (Bay 01), hàng số 05 (Row 05) và tầng số 02 (Tier 02).
Bước 2: Xe nâng loại chụp nóc (reach steakers) được điều tới để chuyển
container tại bãi container vào kho, tiến hành dỡ hàng ra khỏi container.
Bước 3: Container được tháo niêm phong và kẹp chì dưới sự giám sát của
nhân viên trung tâm và đại diện kho hàng. Hàng hóa được kiểm đếm, so sánh
với chứng từ lô hàng để đảm bảo đủ số lượng bàn giao và ghi nhận trạng thái
hàng hóa tại thời điểm tháo niêm phong.
Bước 4: Hàng hóa sẽ được xếp lên pallet nhựa theo tiêu chuẩn xếp hàng
trong kho của trung tâm và được chuyển tới vị trí quy định (Hình 15). Trên mỗi
pallet, lô hàng được dán thẻ ghi rõ nhà máy sản xuất, số hiệu hợp đồng
(Purchase order - PO), ngày nhận hàng, số thùng carton thực nhận trên tổng số
thùng trong đơn hàng
Bước 5: Thủ kho lập phiếu nhập kho với chữ ký của thủ kho, người giao
hàng và người nhận hàng.
Xuất hàng ra khỏi kho:
Theo kế hoạch nhận hàng của từng chủ hàng, hàng hóa sẽ được xuất ra khỏi kho
theo trình tự như sau:
Bước 1: Chủ hàng mang chứng từ sở hữu hàng hóa hợp lệ và phương tiện
vận tải tới kho để nhận hàng.
Bước 2: Tại bộ phận Giao nhận, nhân viên trung tâm sẽ xem xét tính hợp
lệ của chứng từ và lập phiếu giao hàng cho khách hàng.

100
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Bước 3: Khách hàng mang phiếu giao hàng và phương tiện vận tải tới kho
để thủ kho giải phóng hàng và xếp lên phương tiện vận tải cho nhà nhập khẩu.
* Đối với hàng xuất khẩu
Nhập hàng vào kho:
Bước 1: Nhà xuất khẩu thông báo loại hình hàng hóa, khung thời gian, kế
hoạch xuất hàng cho GLC. GLC sắp xếp lịch cụ thể cho khách hàng đưa hàng
tới kho, cũng như kế hoạch xếp hàng vào container.
Bước 2: Hàng hóa sẽ được chuyển tới kho bằng phương tiện vận tải của
người xuất khẩu theo lịch hẹn của trung tâm. Lái xe tiến hành thủ tục nhập kho
cho lô hàng tại Bộ phận Giao Nhận (Tally Operation). Lái xe giao hóa đơn
hàng, phiếu đóng gói và chứng từ cần thiết khác lien quan tới lô hàng để hoàn
tất thủ tục nhập kho.
Bước 3: Bộ phận giao nhận chuyển chứng từ lô hàng xuống cho thủ kho để
lên kế hoạch nhập hàng vào kho. Nhân viên kho dỡ hàng từ phương tiện vận tải
và nhập vào kho theo chỉ dẫn của thủ kho. Do diện tích và quy mô của trung tâm
còn khá nhỏ nên kho chỉ có chức năng cơ bản là lưu trữ hàng hóa, không có
chức năng tạo giá trị gia tăng cho hàng như đóng gói, ký mã vạch, mã hiệu.
Chính vì vậy, hàng đến kho phải được đảm bảo là hàng đủ tiêu chuẩn để đóng
vào container trước khi xuất đi.
Bước 4: Thủ kho lập phiếu nhập kho cho lô hàng với chữ ký của thủ kho,
người nhận và đại diện chủ hàng.
Xuất hàng ra khỏi kho:
Bước 1: Nhà xuất khẩu sẽ báo cho GLC về kế hoạch xuất container để
trung tâm tiến hành xếp hàng vào container.
Bước 2: Dưới sự giám sát của nhân viên trung tâm, đại diện khách hàng,
hàng được đưa vào container theo đúng chỉ thị của khách hàng, sau đó thực hiện
niêm phong kẹp chì.
Bước 3: Hàng hóa đã đóng vào container sẽ được xe nâng chụp nóc xếp lên
phương tiện vận tải của nhà xuất khẩu, đưa ra cảng xuất hàng.
g. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực ở trung tâm được đào tạo khá bài bản, nhân công có nhiều
năm kinh nghiệm trong lĩnh vực logistics. GLC cũng chú trọng vào khâu đào tạo
cán bộ công nhân viên, đặc biệt là cán bộ quản lý nòng cốt.
Công ty Vinconship không có phòng nghiên cứu đào tạo nguồn nhân lực
riêng cho toàn công ty nhưng thường xuyên thực hiện“thuê ngoài”: cử cán bộ

101
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
nòng cốt đi tập huấn, đào tạo tại nước ngoài; liên kết với những chương trình
đào tạo quốc tế từnhững quốc gia có hệ thống logistics phát triển như Singapore,
Mỹ...
Công nhân làm việc tại kho bãi được tham gia nhiều khóa đào tạo nghiệp
vụ và an toàn lao động. Ngoài ra, trung tâm còn kết hợp sử dụng giáo cụ trực
quan ngay tại nơi làm việc, tạo tác động tích cực đến tinh thần và ý thức làm
việc của công nhân (Hình 17).
h. Cơ chế, chính sách của nhà nước:
Trung tâm Green được hưởng tất cả những ưu đãi dành cho doanh nghiệp
tại Khu công nghiệp Đình Vũ, ngoài ra không có bất cứ một ưu đã hay chính
sách đặc biệt nào khác từ phía Nhà nước nhằm mục tiêu khuyến khích và
phát triển trung tâm logistics.
2. Trung tâm tiếp vận Yusen Logistics
Được khởi công xây dựng vào tháng 12/2013, Trung tâm logistics Yusen
chính thức đi vào hoạt động vào tháng 11/2014. Trung tâm do công ty TNHH
giải pháp và vận tải Yusen Việt Nam đầu tư 100% vốn thành lập. Công ty TNHH
giải pháp và vận tải Yusen Việt Nam là công ty 100% vốn đầu tư từ công ty Nhật
Bản Yusen logistics, đã có hơn 10 năm kinh nghiệm hoạt động tại Việt Nam
trong lĩnh vực logistics nói chung, đặc biệt là lĩnh vực vận tải đa phương thức
nói riêng. Đây là dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công
nghiệp, khu kinh tế Hải Phòng lớn thứ 6 với tổng số vốn đầu tư là 21,1 triệu
USD.
Trung tâm được xây dựng với tổng diện tích là 100.000m 2 (10 ha) bao
gồm: hệ thống nhà kho 20.000m2, khu nhà xưởng chất lượng cao 13.936m2, bãi
container 20.000m2 có sức chứa tối đa là 3.000 TEU, khu bãi để xe đầu kéo và
mooc container năng lực 100 chỗ đỗ, các khu chức năng chức năng khác...
Tuân thủ quy định tại Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh trong các lô đất
xây dựng công trình nhà máy tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập
trung, công ty đã dành 21,4% tổng diện tích lô đất cho diện tích đất trồng cỏ.
Trung tâm logistics Yusen đặt tại Khu công nghiệp Đình Vũ. Cũng giống
như Trung tâm logistics Green, Trung tâm logistics Yusen phục vụ chủ yếu hàng
hóa xuất nhập khẩu tại Khu công nghiệp Đình Vũ, cảng Đình Vũ và một số cảng
lân cận như cảng PTSC, cảng Chùa Vẽ...
Các dịch vụ chính được dự kiến cung cấp tại trung tâm bao gồm: dịch vụ
bãi container (depot), kho thường, kho CFS, kho ngoại quan. Bên cạnh đó, trung
tâm cũng cung cấp các dịch vụ vận tải để vận chuyển hàng hóa từ kho tới khách
102
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
hàng hoặc ngược lại.
3.1.2. Hiện trạng các loại hình và mạng lưới dịch vụ logistics
3.1.2.1. Loại hình logistics vận tải
Hiện nay, đây là loại hình logistics chủ yếu tại Hải Phòng với các doanh
nghiệp logistics vận tải chủ yếu hoạt động trên đường bộ và vận chuyển bằng xe
container. Số lượng đoàn phương tiện xe container gia tăng nhanh, năm 2016 có
khoảng 11.300 phương tiện, gây nên tình trạng quá tải cho hệ thống hạ tầng giao
thông đường bộ. Giải quyết vấn đề ách tắc trong logistics vận tải đóng vai trò
quan trọng, chủ chốt trong việc phát triển ngành dịch vụ logistics tại Hải Phòng.
Các dịch vụ của loại hình logistics vận tải hàng hóa chủ yếu gồm các hình
thức sau: dịch vụ giao nhận hàng hóa từ kho đến kho; giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu; giao nhanh chứng từ, hàng hoá mẫu qua hệ thống DHL, FedEX; Tư
vấn, môi giới bảo hiểm hàng hóa; nhận ủy thác xuất nhập khẩu; phân phối hàng
hóa và vận chuyển hàng hóa nội địa bằng xe tải nhẹ, xe container.
Mạng lưới hoạt động chủ yếu đi–đến các cảng biển theo các hành lang Hải
Phòng–Hà Nội–Lào Cai, Hải Phòng–Hà Nội–Lạng Sơn, Ninh Bình–Hải Phòng–
Quảng Ninh.
3.1.2.2. Loại hình logistics kho bãi
Hiện nay, dịch vụ kho bãi tại Hải Phòng đang phát triển với tốc độ nhanh,
tổng diện tích kho bãi trên địa bàn thành phố khoảng 701 ha, trong đó chiếm
trên 50% diện tích là kho bãi có quy mô tương đối lớn (> 10 ha). Trên địa bàn
thành phố hiện nay có 36 kho bãi (gồm các CFS, điểm kiểm tra tập trung có
CFS, và kho ngoại quan).
3.1.2.3. Loại hình logistics dịch vụ gia tăng giá trị (dịch vụ hải quan, kiểm định,
đóng gói, chuyển tải, bốc xếp,...).
Loại hình dịch vụ logistics dịch vụ gia tăng chủ yếu bao gồm: dịch vụ đóng
gói (bao bì của khách hàng): 3,2÷4,0 USD/tấn; dịch vụ thuê bốc xếp: 23÷60
USD/container có hàng và 15÷36 USD/ container không có hàng; dịch vụ xếp
dỡ hàng chất lượng cao: tăng 20÷30% so với thông thường. (Tham khảo biểu giá
dịch vụ quy định của công ty cổ phần cảng Hải Phòng tháng 12/2016)
Các loại hình dịch vụ gia tăng giá trị hiện nay chủ yếu được các doanh
nghiệp cảng biển (cảng Hải Phòng, cảng Đình Vũ,...) cung cấp, gồm phân loại,
tuyển chọn, tái chế, lắp ráp, tu chỉnh, sửa chữa, thử mẫu, đóng bao, dán nhãn sản
phẩm, trao đổi hàng hóa, vệ sinh công nghiệp, quản trị đơn hàng bán buôn và
bán lẻ, thu hồi bao bì và dụng cụ, logistics thu hồi, dịch vụ bảo hiểm và các dịch
vụ khác.

103
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Tại khu vực Hải Phòng, do đặc điểm từ luồng thủy nội địa chỉ đón được
các tàu dưới 30.000 DWT, nên vị thế của các cảng tại Hải Phòng tương đương
vớicảng chuyển tải cho các cảng đầu mối trong trong khu vực như cảng Thượng
Hải,cảng Busan, cảng Singapore,... sau đó hàng hóa mới vận tải viễn dương đến
Bắc Mỹ, Châu Âu. Tình hình cạnh tranh tại hệ thống cảng Hải Phòng khá cao,
khi có hơn 60 cầu cảng tập trung dọc 6 km sông Cấm, do đó cước phí xếp dỡ có
xu hướng giảm trong các năm qua.
Cảng vụ hàng hải Hải Phòng đã đưa hệ thống quản lý luồng hàng hải VTS
vào khai thác từ tháng 7/2015, nhằm  thu thập dữ liệu luồng hàng hải trong khu
vực giám sát, giải quyết tốt công tác quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác đối
với các tàu thuyền ra vào khu vực cảng và góp phần quan trọng trong các công
việc như hỗ trợ tổ chức giao thông, hỗ trợ giám sát, quản lý hoạt động hàng hải,
bảo đảm an toàn hàng hải, bảo vệ an ninh trên luồng Hải Phòng.
3.1.3. Hiện trạng luồng hàng hóa đi-đến thành phố Hải Phòng
Luồng hàng hóa đi–đến thành phố Hải Phòng được thực hiện trên 3 hành
lang vận tải chính:
- Hành lang Hải Phòng–Hà Nội–Lào Cai (– Côn Minh).
- Hành lang Hải Phòng–Hà Nội–Lạng Sơn (– Nam Ninh).
- Hành lang Ninh Bình–Hải Phòng–Quảng Ninh.
Trong đó các điểm phát sinh thu hút chính trên các hành lang ảnh hưởng tới
luồng hàng hóa đi và đến Hải Phòng bao gồm:
- Các cửa khẩu: cửa khẩu Lào Cai, Bát Xát, Hà Khẩu (tỉnh Lào Cai);
cửa khẩu Hữu Nghị, Tân Thanh, Chi Ma (tỉnh Lạng Sơn), cửa khẩu Móng Cái,
Hoành Mô, Bắc Phong Sinh (tỉnh Quảng Ninh);
- Các ICD khu vực phía Bắc: ICD Gia Lâm, ICD Mỹ Đình (Hà Nội);
ICD Thụy Vân (Phú Thọ), ICD Hải Dương (Hải Dương), ICD Tiên Sơn (Bắc
Ninh), ICD Lào Cai (Lào Cai); ICD Phúc Lộc (Ninh Bình), ICD Hòa Xá (Nam
Định);
- Các KCN, CCN trên địa bàn thành phố Hải Phòng (KCN VSIP,
KCN Tràng Duệ, KCN Nomura,...) và khu vực lân cận gồm các tỉnh Hải Dương
(KCN Chí Linh), Bắc Ninh (KCN Quế Võ), Bắc Giang (KCN Song Khê, KCN
Bố Hạ, KCN Việt Hàn),…
Các mặt hàng chính đi–đến Hải Phòng gồm: Linh kiện điện tử–điện thoại,
dệt may, sản phẩm công nghiệp (sắt thép, quặng, luyện kim,…), phân bón–hóa
chất, lương thực–thực phẩm, thủy hải sản, gỗ, xăng dầu, vật liệu xây dựng, hàng
tiêu dùng,…

104
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Hiện nay khối lượng hàng hoá qua cảngHải Phòng chiếm 17,32% tổng sản
lượng vận chuyển hàng hoá thông qua cảng của cả nước, năm 2017 đạt 92 triệu
tấn (tăng 18% so với năm 2016). Bình quân giai đoạn 2011–2017, lượng hàng
hóa thông qua cảng tăng 13,61% năm.
Tổng hợp khối lượng hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu/nội địa của các mặt
hàng chính tại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010–2015 như sau:
Bảng 3.3: Chuỗi hàng hóa xuất khẩu của thành phố Hải Phòng 2010-2017
Đơn vị: Nghìn tấn
Các loại
Quặng các
Năm Tổng số Container Gỗ các loại Sắt thép Phân bón hàng hóa
loại
khác
2010 6.428 4.858 36 182 13 13 1.326
2011 8.399 6.487 632 107 295 632 246
2012 8.804 7.602 24 204 204 275 495
2013 10.218 9.280 37 193 66 88 555
2014 11.986 10.886 44 226 77 103 650
2015 13.964 12.682 51 263 90 120 757
2016 16.126 14.647 59 303 104 139 874
2017 18.545 16.844 67 349 120 159 1.005
Nguồn: TDSI tổng hợp từ số liệu cục Hải quan Hải Phòng, 2017
Bảng 3.4: Chuỗi hàng hóa nhập khẩu của thành phố Hải Phòng 2010-2017
Đơn vị: Nghìn tấn
Các loại
Tổng Máy móc Phân bón
Năm Container Sắt thép Lương thực hàng hóa
số thiết bị và hóa chất
khác
2010 17.353 9.536 486 4.386 419 1.849 676
2011 18.700 13.488 457 2.491 357 1.546 362
2012 18.235 12.072 407 2.648 426 1.834 849
2013 20.319 12.841 505 3.292 505 2.289 887
2014 24.037 15.191 597 3.894 597 2.708 1.050
2015 28.075 17.743 697 4.548 697 3.163 13.226
2016 46.960 20.546 807 5.266 807 3.663 15.871
2017 54.811 23.690 930 6.072 930 4.223 18.966
Nguồn: TDSI tổng hợp từ số liệu cục Hải Quan Hải Phòng, 2017

105
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Bảng 3.5. Chuỗi hàng hóa nội địa của thành phố Hải Phòng 2010-2017
Đơn vị: Nghìn tấn

Các loại
Xi măng, Lương
Năm Tổng số Container Sắt thép Apatit Phân bón hàng hóa
clinker thực
khác
2010 14.626 7.136 487 2.700 412 270 1.536 2.085
2011 15.919 9.632 503 1.629 390 806 1.465 1.492
2012 15.628 10.804 411 1.279 388 406 762 1.579
2013 18.061 13.356 512 1.280 352 154 993 1.413
2014 20.848 15.417 591 1.478 406 178 1.147 1.631
2015 23.913 17.683 678 1.695 466 204 1.316 1.871
2016 27.668 20.459 785 1.961 540 236 1.523 2.165
2017 31.874 23.568 904 2.259 622 271 1.755 2.494
Nguồn: TDSI tổng hợp từ số liệu cục Hải Quan Hải Phòng, 2017
3.1.4. Hiện trạng doanh nghiệp logistics
Hiện nay, trên địa bà n Hả i Phò ng hiện có khoả ng 250 doanh nghiệp
đă ng ký cung cấ p dịch vụ logistics, tuy nhiên trong đó chỉ có khoả ng 50
doanh nghiệp có cá c hoạ t độ ng tích cự c trong lĩnh vự c logistics. Hầ u hết cá c
doanh nghiệp nà y chủ yếu đó ng vai trò cung ứ ng mộ t số dịch vụ đơn giả n
cho cá c cô ng ty logistics nướ c ngoà i như là m thủ tụ c hả i quan, vậ n chuyển
hà ng hó a (chủ yếu bằ ng đườ ng bộ ), cho thuê kho bã i... Vớ i khả nă ng cung
cấ p cá c dịch vụ logistics thự c tế hiện nay củ a cá c doanh nghiệp trên địa bà n
thà nh phố Hả i Phò ng, có thể chia thà nh 04 nhó m mứ c độ như sau:
– Các đại lý giao nhận truyền thống là các đại lý thuần túy cung cấp các
dịch vụ do khách hàng yêu cầu;
– Các đại lý giao nhận đóng vai trò người gom hàng và cấp vận đơn;
– Các đại lý giao nhận đóng vai trò là nhà vận tải đa phương thức;
– Các đại lý giao nhận trở thành nhà cung cấp dịch vụ logistics, tại mức độ
này hiện nay đang có các công ty liên doanh logistics với các hãng tàu như
MOL, APL, NYK, Maerk Logistics,... hoạt động hiệu quả.
Hiện có khoảng 30 công ty, tập đoàn logistics đa quốc gia đang hoạt động
tại Hải Phòng như DHL, UPS, FedEx,...chiếm tới 70%÷80% thị phần logistics.
Trong khi đó, phần lớn doanh nghiệp trong nước chỉ đóng vai trò nhà thầu phụ
hay đại lý cho các công ty nước ngoài.

106
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
3.1.5. Hiện trạng nguồn nhân lực logistics
Nguồn nhân lực logistics tại thành phố Hải Phòng chiếm xấp xỉ 20%
nguồn lao động logistics trên cả nước, đạt khoảng 225.000 nhân công, tăng gấp
4 lần so với 54.000 nhân công năm 2011. Tuy nhiên trước nhu cầu phát triển
mạnh mẽ của ngành dịch vụ logistics, giai đoạn 2011–2017, nguồn nhân lực
logistics tại Hải Phòng chỉ đáp ứng khoảng 40% nhu cầu về nhân lực. Việc giải
quyết sự thiếu hụt nguồn lao động chất lượng cao trong lĩnh vực hàng hải, kho
bãi, đặc biệt là cán bộ quản lý điều hành chuyên ngành về logistics đạt trình độ
đại học và trên đại học, được đào tạo nước ngoài hoặc nhân công được đào tạo
chuyên nghiệp, có trình độ tay nghề cao hiện đang là nhu cầu bức thiết đối với
thành phố Hải Phòng hiện nay.
600,000
511,000
500,000
420,000
400,000 380,000

300,000
300,000
250,000
220,000 225,000
200,000 160,000 170,000 175,000

110,000
93,000
100,000 82,000
54,000

-
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017

Nhân lự c logistics Nhu cầu đào tạo

Hình 3.3. Tăng trưởng nguồn nhân lực logistics tại thành phố Hải Phòng
giai đoạn 2011–2017
Về phân loại nhân lực trong logistics có thể phân 3 nhóm nhân lực chính đó
là nhóm đội ngũ cán bộ quản lý điều hành; nhóm đội ngũ nhân viên nghiệp vụ
văn phòng và nhóm công nhân lao động trực tiếp tại các doanh nghiệp vận tải,
cảng bến, kho bãi,...
Tại Hải phòng theo khảo sát các doanh nghiệp, khoảng 70% lực lượng lao
động trực tiếp trong lĩnh vực logistics như là bốc xếp, kiểm đếm hàng hóa tại
kho bãi, lái xe, khai thác các thiết bị xếp dỡ tại cảng,... được đào tạo từ các
trường nghề hoặc đào tạo ngắn hạn tại doanh nghiệp. Chất lượng nguồn nhân
lực logistics còn chưa đảm bảo, đặc biệt tại các doanh nghiệp nước ngoài, kỹ
năng làm việc của nguồn nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu, thiếu tác phong
công nghiệp, tính kỷ luật lao động thấp, chưa tạo được uy tín trên thị trường
trong và ngoài nước. Đối với nhóm đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành đa phần

107
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
có trình độ đại học và trên đại học thành phần này đang được đào tạo và tái đào
tạo để đáp ứng nhu cầu quản lý. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại phong cách quản lý
cũ, chưa chuyển biến kịp để thích nghi với môi trường mới, thích sử dụng kinh
nghiệm hơn là áp dụng khoa học quản trị hiện đại. Nhóm đội ngũ nhân viên văn
phòng thực hiện công tác giao dịch khách hàng. Đội ngũ này phần lớn đều tốt
nghiệp cao đẳng, đại học, trong số đó đa số là từ các chuyên ngành gần với
chuyên ngành logistics hoặc thậm chí không liên quan nên phải tự nâng cao
trình độ nghiệp vụ trong quá trình làm việc, trừ nhóm nhân viên văn phòng trong
các công ty liên doanh với nước ngoài..
3.1.6. Hiện trạng chất lượng hoạt động dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng
thông qua các tiêu chí chi phí và thời gian
Hoạt động logistics của Hải Phòng chủ yếu tập trung tại công tác vận
chuyển, đưa rút hàng khỏi cảng (đường bộ đảm nhận vai trò chủ đạo với thị
phần vận tải khoảng 70%; đường biển 24%; đường thủy nội địa 4,5%; đường sắt
1,5%). Chi phí dịch vụ logistics cao do tổ chức vận tải chưa hợp lý (chủ yếu
bằng đường bộ), tổ chức giao nhận, các thủ tục hành chính còn rườm rà, chất
lượng dịch vụ kho bãi thấp.
Chi phí logistics thường bao gồm: chi phí vận tải, chi phí lưu kho, chi phí
đặt lô hàng, chi phí thông tin và xử lý đơn hàng, chi phí kho hàng, chi phí dịch
vụ khách hàng, chi phí quản trị hoạt động logistics và chi phí ẩn (tắc nghẽn giao
thông, ô nhiễm môi trường,...). Trong đó 3 thành phần chính là chi phí vận tải;
chi phí tồn trữ, kho bãi và chi phí quản trị logistics.
TLC = TPC + ICC + LQC + OIC + WHC + CSC + LMC + ISC
(Nguồn: Lambert, D. Grant, D. Stock, J. Ellram, Havenga)
- TPC: Chi phí vận tải (Transportation costs)
- ICC: Chi phí lưu kho (Inventory carrying costs)
- LQC: Chi phí đặt lô hàng (Lot quantity costs)
- OIC: Chi phí thông tin và xử lý đơn hàng (Oder processing and
information costs)
- WHC: Chi phí kho hàng (Warehousing costs)
- CSC: Chi phí dịch vụ khách hàng (Customer service costs)
- LMC: Chi phí cho các hoạt động quản trị các hoạt động logistics
(Logistics management costs)
- ISC: Chi phí ẩn là những chi phí gây ra do các tác động từ bên ngoài
(chẳng hạn như tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường và biến đổi khí
hậu…) (Implicit Costs)

108
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Chi phí logistics tại Hải Phòng hiện còn tại mức cao do hệ thống cơ sở hạ
tầng giao thông, kho bãi, hậu cần cảng, công nghệ thông tin... còn kém; năng lực
hoạt động của các doanh nghiệp logistics còn chưa hiệu quả.
Bảng 3.6. Bảng giá dịch vụ của một số công ty logistics tại cảng
Đơn giá
STT Diễn giải Đơn vị tính
(đồng)
1 Phí cấp lệnh Vận đơn 400.000

Phí xếp dỡ–nâng hàng /hạ vỏ (tại 1cảng) Không Loại 20ft 200.000
hàng Loại 40ft 250.000
2
Loại 20ft 300.000
Có hàng
Loại 40ft 450.000

Vận chuyển ô tô từ kho chủ hàng ra cảng Hải Loại 20ft 2.800.000
3
Phòng Loại 40ft 3.500.000

Loại 20ft 7.600.000


4 Vận chuyển đường biển HP–HCM
Loại 40ft 9.000.000

Loại 20ft 30.500.000


5 Vận chuyển ô tô từ HP–HCM
Loại 40ft 35.000.000

Loại 20ft 100.000


6 Lưu kho bãi tính từ ngày t.6–t.10
Loại 40ft 200.000

7 Lưu 1 ca xe (miên 8 tiếng kể từ khi xe tới kho) Ca xe 8 tiếng 1.200.000

8 Vệ sinh container (theo thực tế phát sinh) Loại 20ft 150.000

Nguồn: TDSI khảo sát thực tế, 2017

Chi phí logistic toàn thành phố hiện nay là 17-20% (chi phí vận tải chiếm
60-70% chi phí logistics), chiếm khoảng 40% GDP dịch vụ
Bảng 3.7. Tỷ trọng chi phí logistics so với GDP toàn thành phố Hải Phòng
Năm
TT Nội dung
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
GDP (tỷ 126.776,9 159.224,8
1 72.990,00 87.212,90 97.476,60 113.746,30 139.758,85
đồng) 0 5
Chi phí
2 logistics 14.437,42 17.067,56 17.789,48 21.259,18 24.125,64 26.498,28 29.162,39
(tỷ đồng)

109
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Năm
TT Nội dung
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
Chi phí
3 logistics 19,78 19,57 18,25 18,69 19,03 18,96 18,81
(%)

Bảng 3.8: Tỷ lệ các loại chi phí trong chi phí logistics thành phố Hải Phòng

Chi phí (chiếm tỷ trọ ng Năm


TT trong chi phí GDP tạ i
bả ng 3.7) 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017

1 Chi phí vậ n tả i 9,01 8,91 8,31 8,51 8,66 8,63 8,66

2 Chi phí kiểm đếm 7,34 7,26 6,77 6,93 7,06 7,03 7,02

3 Chi phí quả n lý 3,43 3,40 3,17 3,24 3,30 3,29 3,13

18,8
4 Tổ ng chi phí logistics 19,78 19,57 18,25 18,69 19,03 18,96
1

Nguồn: TDSI tính toán, 2017

– Thời gian vận chuyển logistics: là tổng thời gian vận chuyển trọn gói từ
khi chủ hàng gửi từ điểm xuất phát tới tận địa điểm khách hàng yêu cầu, được
xác định bằng thời gian xếp dỡ hàng hóa lên xuống, thời gian làm thủ tục hải
quan, thời gian phương tiện di chuyển, thời gian phát sinh không vận chuyển (do
thời tiết, khí hậu, thực hiện kiểm tra,...).
– Thời gian là một trong các tiêu chí quan trọng (đôi khi là quyết định tùy
theo tính chất hàng hóa) để đánh giá chất lượng dịch vụ logistics vì thời gian là
một trong những yếu tố quyết định tới chi phí logistics đồng thời làm gia tăng độ
tin cậy của khách hàng với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ.
– Thời gian vận chuyển logistics tại Hải Phòng chưa rút ngắn được tối đado
tổ chức vận tải chưa hợp lý (chủ yếu bằng đường bộ); thủ tục hành chính, giao
nhận còn rườm rà, chất lượng dịch vụ kho bãi thấp, chưa giảm được thời gian
gom hàng, trả hàng, làm thủ tục; mức độ ứng dụng khoa học kỹ thuật và công
nghệ còn hạn chế.
3.1.7. Đánh giá tác động của các cơ chế, chính sách của Trung ương và địa
phương đến hoạt động logistics thành phố Hải Phòng
Hoạt động dịch vụ logistics tại Hải Phòng hiện vẫn chịu sự quản lý và
giám sát đa cấp đa ngành, chưa có những cơ chế chính sách cụ thể giúp cho
ngành dịch vụ logistics của Hải Phòng phát triển, gây nhiều chồng chéo, phức
tạp. Ví dụ như quản lý hoạt động tại cảng biển Hải Phòng hiện đang có quá
nhiều quy định, như Nghị định 21/2012/NĐ–CP về quản lý cảng biển và luồng
hàng hải, Nghị định 50/2008/NĐ–CP về quản lý, bảo vệ an ninh trật tự tại cửa

110
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
khẩu cảng biển, Quyết định 22/2011/QĐ–TTg về thực hiện thí điểm biên phòng
điện tử, Nghị định 103/2010/NĐ–CP quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới,...
Hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS đã được triển khai đưa vào
hoạt động tuy nhiên tỷ lệ hàng hoá cần phải kiểm tra chứng từ và/hoặc kiểm tra
thực tế hàng hóa vẫn chiếm tỉ lệ cao (tỷ lệ phân luồng vàng chiếm 34,26%; đỏ
chiếm 9,68% ) làm kéo dài thời gian của hoạt động dịch vụ logistics. Việc nộp
thuế qua hệ thống thông quan điện tử gặp nhiều bất cập như việc doanh nghiệp
đã nộp đủ lệ phí song vẫn bị coi là nợ và không được hoàn thuế, thuế nộp ngay
thay vì được trễ hạn 275 ngày như trước đây, mẫu khai điện tử có quá nhiều
thông tin, cơ sở dữ liệu bị giới hạn số mã khai dẫn đến thời gian khai thuế kéo
dài hơn từ 2–3 ngày,... gây nhiều tiêu cực, khó khăn cho doanh nghiệp.
Ngoài chịu ảnh hưởng chung của cơ chế, chính sách Trung ương như các
địa phương khác, hoạt động logistics tại Hải Phòng có những đặc thù riêng.
Theo Cục Hải quan Hải Phòng đơn vị là địa bàn đầu tiên được Tổng cục Hải
quan thực hiện thí điểm phối hợp giám sát hàng hóa XNK giữa cơ quan Hải
quan và DN kinh doanh cảng. Từ tháng 7/2015, Cục Hải quan Hải Phòng đã
thực hiện kết nối thành công hệ thống CNTT giữa Chi cục Hải quan cửa khẩu
cảng Hải Phòng khu vực III và Công ty CP cảng Nam Hải Đình Vũ. Đây là 2
đơn vị đầu tiên thực hiện thí điểm tại Hải Phòng cũng như cả nước.
Hệ thống CNTT của dịch vụ hải quan tại Hải Phòng có thêm các tiện ích
mới như: theo dõi thông tin danh sách container tồn, hạ bãi; danh sách container
đã mở tờ khai; danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát… Đối với
DN kinh doanh cảng, hệ thống CNTT sẽ được truy vấn để kiểm tra chính xác
thông tin về container được phép ra hay không được ra khỏi cảng; tra cứu thông
tin ngày, giờ container ra khỏi cảng; gửi danh sách container hàng tồn và danh
sách container phát sinh cho cơ quan Hải quan,…
Theo kết quả khảo sát, tỷ lệ các lô hàng phải kiểm tra chuyên ngành chiếm
30%÷35% tổng số lô hàng nhập khẩu. Riêng tại Chi cục Hải quan cảng Hải
Phòng khu vực I, tỷ lệ này là hơn 44%, trong khi tỷ lệ phát hiện hàng hoá không
đáp ứng quy định chỉ dưới 1%, có thể dẫn đến tiêu cực.
Về tổng chi phí để hoàn thành việc xuất khẩu, nhập khẩu 1 lô hàng qua Hải
Phòng (không gồm thuế, cước phí vận tải quốc tế, bảo hiểm); 95,5% doanh
nghiệp trả lời khảo sát cho biết mức phí này không biến động nhiều so với năm
2016; chỉ có 4,5% doanh nghiệp cho biết mức phí 2017 thấp hơn 2016, cho thấy
hiệu quả còn chưa cao.
Bên cạnh đó việc thu phí theo Nghị quyết số 148/2016/NQ-HĐND ngày
13/12/2016 hỗ trợ rất lớn vào khoản thu của ngân sách thành phố của thành phố.
Theo Sở Tài chính dự kiến sẽ thu được khoảng 1600 tỷ đồng trong năm 2017,
gấp hơn 2 lần so với số thực hiện năm 2016. Đây là khoản thu lớn, hiệu quả, góp
phần quan trọng vào số thu ngân sách thành phố năm 2017, từ đó thành phố có
nguồn ngân sách để đầu tư trở lại nâng cấp hệ thống hạ tầng giao thông, duy tu,
111
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
bảo dưỡng công trình hạ tầng kỹ thuật xã hội, công trình dịch vụ và tiện ích
công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng nhằm phục vụ các doanh
nghiệp kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu qua cảng, giảm tình trạng ùn tắc
giao thông sau cảng.
Từ ngày 1/1/2017 Hải Phòng thực hiện Nghị quyết số 148/2016/NQ-HĐND
ngày 13/12/2016 “về việc thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công
trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng”.
Theo đó, tất cả hàng hóa thông qua các cảng biển tại Hải Phòng phải nộp phí
dịch vụ hạ tầng cảng cho thành phố với mức thấp nhất dành cho một container
20 feet là 250.000 đồng, hàng rời là 2.000-50.000 đồng/tấn. Riêng hàng thuộc
diện tạm nhập tái xuất đóng container là 2,2-2,3 triệu đồng một container 20
feet. Tác động rõ nhất là chịu phí dịch vụ của hàng hóa đến và đi tại khu vực cửa
khẩu cảng biển Hải Phòng đều tăng, thủ tục và thời gian làm hồ sơ nộp phí, kê
khai tăng, mất thời gian làm thủ tục nộp phí làm hàng hóa có thể phải lưu kho để
hoàn tất thủ tục trước khi được chuyển đi, làm tăng thêm chi phí kho, bãi.
3.1.8. Đánh giá chung hiện trạng hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải
Phòng
Hoạt động của dịch vụ logistics tại thành phố Hải Phòng đóng vai trò quan
trọng trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ cũng như đồng bằng sông Hồng.
Giai đoạn 2011 – 2017 tốc độ tăng trưởng đạt khoảng 18%÷23%/năm; tỷ trọng
đóng góp vào GDP của thành phố từ 10%÷15%, tỷ lệ dịch vụ logistics thuê
ngoài khoảng 25%÷30%. Tuy nhiên vẫn còn những bất cập tồn tại làm cản trở
quá trình phát triển hoạt động logistics và nâng cao chất lượng dịch vụ logistics
của Hải Phòng như:
– Hoạt động logistics của Hải Phòng chủ yếu tập trung tại công tác vận
chuyển, đưa rút hàng khỏi cảng là một trong những khâu tạo ít giá trị gia
tăng nhất trong chuỗi cung ứng dịch vụ logistics. Dịch vụ vận tải đường bộ
được cung cấp bởi hàng trăm doanh nghiệp (phần lớn có quy mô vừa và nhỏ)
trên địa bàn thành phố đã gây ra nhiều bất cập như: cạnh tranh không lành
mạnh, khai thác không hiệu quả.
–Chi phí vận tải còn cao do tổ chức vận tải chưa hợp lý (chủ yếu bằng
đường bộ), tổ chức giao nhận, các thủ tục hành chính còn rườm rà, chất
lượng dịch vụ kho bãi thấp; về thời gian chưa giảm được thời gian gom hàng,
trả hàng, làm thủ tục gây tăng thêm về chi phí.
– Hệ thống hạ tầng giao thông chưa đầy đủ, thiếu đồng bộ và hiện đại,
đặc biệt là đường bộ: hệ thống đường và các nút giao thông khu vực cảng chật
hẹp (nút giao Lê Thánh Tông–Đình Vũ, tuyến Nguyễn Văn Linh (QL5),...) hệ
thống đường vành đai 2 và vành đai 3 chưa đầu tư xây dựng hoàn chỉnh, thiếu
nhiều vị trí đỗ xe chờ giao nhận hàng và bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện dẫn
đến hiệu quả khai thác kém và tiềm ẩn ùn tắc giao thông và tác động xấu đến
112
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
môi trường. Hệ thống đường sắt cũ, lạc hậu, không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật. Hiện
tại chưa kết nối vào các khu vực chính mới đầu tư xây dựng như cảng Đình Vũ
và chưa có phương án cụ thể kết nối với cảng cửa ngõ Quốc tế Hải Phòng. Hệ
thống đường thủy nội địa chưa phát huy được vai trò hỗ trợ đường bộ do chưa
đủ điều kiện tổ chức vận tải container theo các tuyến sông quốc gia vùng Đồng
bằng sông Hồng. Hệ thống giao thông kết nối đưa rút hàng khỏi cảng biển phụ
thuộc nhiều vào đường bộ (chiếm 80% khối lượng hàng) không tạo sự linh hoạt,
mức độ rủi ro cao và chưa tận dụng hết lợi thế của các phương thức vận tải khác.
– Hệ thống hạ tầng logistics chưa có các khu dịch vụ logistics quy mô
lớn hỗ trợ khai thác hệ thống cảng biển. Các khu kho hàng, bến bãi dịch vụ
vệ tinh chưa được quy hoạch, phát triển tự phát, nhỏ lẻ bám theo các cảng,
gây tình trạng lộn xộn, manh mún, chưa gắn kết với các cảng cạn tại khu vực
hậu phương, các trung tâm sản xuất tiêu thụ hàng hóa chủ yếu.
3.2. Phân tích, đánh giá các điều kiện phát triển dịch vụ logistics thành phố
Hải Phòng
3.2.1. Vị trí, vai trò của thành phố Hải Phòng trong chuỗi logistics của Vùng
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Bắc, cả nước và quốc tế
Thành phố Hải Phòng có vị trí chiến lược của vùng kinh tế Đông Bắc Bộ
và cả nước, với hệ thống hạ tầng cảng biển, đường bộ, đường sắt, đường thủy
nội địa và hàng không được đầu tư xây dựng quy mô và tương đối hiệu quả. Với
vai trò đầu mối giao thương cảng biển quốc tế, Hải Phòng đã đầu tư xây dựng
các công trình đầu mối có vai trò quan trọng như Cảng cửa ngõ quốc tế Hải
Phòng và Cảng hàng không quốc tế Cát Bi. Hệ thống hạ tầng hỗ trợ logistics
như đường bộ, bãi container, kho ngoại quan, kho CFS,... kết nối hiệu quả với
các cảng cạn, cảng biển (Hòn Gai, Cái Lân), nhà ga, bến xe, các khu công
nghiệp, các cửa khẩu (Quảng Ninh).
Bên cạnh đó, thành phố Hải Phòng có vai trò quan trọng trong Chiến lược
phát triển Hai hành lang một vành đai kinh tế Việt Nam –Trung Quốc. Theo quy
hoạchphát triển Hành lang kinh tế Lạng Sơn – Hà Nội – Hải Phòng – Quảng
Ninh đến năm 2020, Hải Phòng trở thành đầu mối giao thông quan trọng kết nối
với các tỉnh phía Bắc Việt Nam và Vân Nam, Quảng Tây–Trung Quốc; một cực
tăng trưởng quan trọng của Hai hành lang kinh tế; một trọng điểm phát triển
kinh tế biển; một trong những trung tâm thương mại lớn của Hai hành lang kinh
tế và cả nước, trung tâm du lịch lớn của Việt Nam và là địa bàn hợp tác phát
triển của Hai hành lang và một vành đai kinh tế Việt–Trung; một Trung tâm dịch
vụ hàng hải và vận tải biển lớn của tuyến hành lang và của cả Việt Nam.

113
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
3.2.2. Ảnh hưởng của kết cấu hạ tầng giao thông (hiện trạng và quy hoạch)
đến phát triển dịch vụ logistics Hải Phòng
Kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động logistics Hải Phòng có thể phân làm 2
phần, kết cấu hạ tầng đối nội và kết cấu hạ tầng đối ngoại. Các công trình kết
cấu hạ tầng đối nội như cảng biển, bãi container, kho ngoại quan, kho CFS,...
phục vụ cho hoạt động thông quan, xuất nhập khẩu hàng hóa. Ảnh hưởng của
các công trình đối nội cụ thể như sau:
Hạ tầng giao thông trên địa bàn Hải Phòng đang trong giai đoạn cải tạo,
đầu tư xây dựng mới. Hiện tượng ùn tắc giao thông vẫn thường xuyên xảy ra
trên các tuyến đường kết nối với khu vực cảng biển, khu vực bố trí các trung
tâm logistics ảnh hưởng trực tiếp đến công tác vận chuyển hàng hóa đến và đi.
Ngoài ra khả năng chịu tải trên các tuyến đường kém, thường xuyên bị xuống
cấp, tỷ lệ quốc lộ thấp trên địa bàn, không theo chuẩn quốc tế để đảm bảo cho
việc kết nối vận tải đa phương thức. Nếu đóng hàng đúng tải trọng của container
thì sẽ bị quá tải trọng của cầu, đường. Do vậy, các chủ hàng hoặc phải hạ tải
hoặc chấp nhận chở quá tải. Các giải pháp này dẫn đến tăng chi phí, tăng thời
gian, tăng rủi ro cho hàng hóa trong quá trình hạ tải hoặc việc chở quá tải là
nguyên nhân hạ tầng giao thông đường bộ bị xuống cấp trầm trọng dẫn đến tai
nạn đường bộ gia tăng, chi phí vận chuyển tăng.
Việc kết nối giữa các phương thức vận tải, với khu vực hàng hóa còn bất
cập chưa đồng bộ, đường sắt chưa thể kết nối với cảng biển chính, chưa được
đầu tư xây dựng qua các trung tâm logistics, vận chuyển hàng hóa vẫn tập trung
vào phương thực vận chuyển bằng đường bộ.
Hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn thành phố còn phân tán, nhỏ lẻ
công nghệ và thiết bị bốc xếp còn thô sơ, chủ yếu là bốc, xếp hàng rời như cát,
sỏi, xi măng, than…diện tích, quy mô kho bãi nhỏ (<1ha), quản lý thu công, làm
cho việc kiểm đểm, vận chuyển hàng hóa mất nhiều thời gian.
Do những ảnh hưởng trên, nên thành phố Hải Phòng đang đẩy nhanh quá
trình thực hiện các công trình đầu mối như: cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng tại
Lạch Huyện, đường cao tốc Hải Phòng - Quảng Ninh; đường cao tốc ven biển
Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh, các tuyến đường sắt nối với cảng biển,
cảng bốc dỡ nội địa; khẩn trương xây dựng và triển khai các dự án giao thông,
hạ tầng quan trọng như: cầu Bính 2 qua sông Cấm, cầu Niệm 2,... Đẩy nhanh
tiến độ các dự án công trình hạ tầng giao thông: đường Hồ Sen - cầu Rào 2 (giai
đoạn 2), đường vành đai 3, tuyến đường trục 100 m và một số trục đường Bắc–
Nam, dự án phát triển giao thông đô thị Hải Phòng; cải tạo các nút giao giữa
đường sắt và các tuyến đường trong đô thị Hải Phòng, nghiên cứu xây dựng một

114
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
số cửa ô vào thành phố để giảm ùn tắc giao thông đô thị, tạo thuận lợi cho quá
trình lưu thông hàng hóa đến và đi.
Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương và các địa phương, các nhà đầu tư
để đẩy nhanh tiến độ xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng cảng cửa ngõ quốc tế
Hải Phòng tại Lạch Huyện trong năm 2018; quy hoạch và xây dựng cảng Nam
Đồ Sơn thực hiện mục tiêu kết hợp kinh tế với quốc phòng. Hợp tác để hình
thành các cảng cạn trong nội địa để kết hợp với cảng biển tạo thành hệ thống
liên hoàn. Phối hợp cùng Lào Cai xây dựng cảng cạn (ICD) tại Lào Cai nhằm
tăng cường khả năng thông quan qua cảng Hải Phòng.
3.2.3. Mối tương quan của các Khu kinh tế, khu công nghiệp (hiện trạng và
quy hoạch) đến phát triển dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng
3.2.3.1. Khu kinh tế
a. Khu kinh tế Đình vũ – Cát Hải: được thành lập theo Quyết định số
06/2008/QĐ–TTg ngày 10/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ (diện tích 21.600
ha), được điều chỉnh theo Quyết định số 39/2013/QĐ–TTg ngày 27/6/2013 với
diện tích 22.540 ha (trong đó đã bao gồm diện tích đất liền khoảng 13.840 ha,
diện tích bãi bồi ngập nước 8.700ha).
Hiện có 5 KCN nằm trong KKT gồm KCN Đình Vũ, KCN Nam Đình Vũ
(khu 1+khu 2), KCN Tràng Duệ; Khu đô thị, công nghiệp và dịch vụ VSIP; khu
đô thị và công nghiệp Tràng Cát.
– Khu phi thuế quan: Khu phi thuế quan có tổng diện tích đất tự nhiên là:
1.258 ha, được bố trí tại khu vực Nam Đình Vũ khoảng 448 ha và tại khu vực
cảng Lạch Huyện khoảng 810 ha, với các chức năng chính: Chế xuất, kho tàng,
quảng bá, trưng bày sản phẩm, dịch vụ, điều hành, hải quan và an ninh quốc
phòng.
– Khu thuế quan: khu thuế quan có tổng diện tích đất tự nhiên là 12.532 ha,
gồm các khu chức năng chính sau:
– Hệ thống cảng: tổng diện tích đất tự nhiên là 1.046 ha bao gồm: cảng cửa
ngõ quốc tế Hải Phòng (cảng Lạch Huyện): 640 ha; cảng Đình Vũ: 251 ha; cảng
Nam Đình Vũ: 144 ha; cảng Cát Hải (cảng cá): 11 ha.
– Kho tàng: tổng diện tích đất tự nhiên là 209 ha, bố trí gắn với các cảng và
khu công nghiệp.
– Các trung tâm phục vụ công cộng: tổng diện tích đất tự nhiên là 761 ha,
bao gồm: trung tâm phục vụ công cộng của Khu kinh tế bố trí tại khu vực Nam
sân bay quốc tế Cát Bi quy mô 22 ha. Các trung tâm phục vụ công cộng khu vực
được bố trí tại các đô thị mới, khu dân cư trong Khu kinh tế quy mô 739 ha.

115
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
– Các khu công nghiệp: Tổng diện tích đất tự nhiên là 4.150 ha, bao gồm:
khu công nghiệp Bến Rừng: 319 ha; khu công nghiệp VSIP: 698 ha; khu công
nghiệp Nam Tràng Cát: 138 ha; khu công nghiệp Đình Vũ: 681 ha; khu công
nghiệp Nam Đình Vũ: 867 ha; khu công nghiệp Cát Hải và Lạch Huyện: 1.447
ha.
b. Đảo thông minh Cát Hải:
Theo Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 khu đảo Cát Hải có diện tích
khoảng 1.600 ha, ưu tiên phát triển dịch vụ du lịch, tái định cư và khu nghỉ
dưỡng cùng hệ thống hạ tầng đồng bộ, kết hợp phát triển du lịch giải trí, văn
hoá, nghỉ dưỡng, cung cấp nguồn nhân lực dịch vụ, phát huy tối đa lợi thế của
khu vực phi thuế quan.
Diện tích khu vực đảo Cát Hải được chia thành các khu vực chức năng cụ
thể, như: đất công nghiệp rộng 1.400ha (chiếm 28% diện tích đảo Cát Hải); đất
logistics được bố trí phía sau cảng biển, dọc theo tuyến đường cao tốc Tân Vũ –
Lạch Huyện; đất cảng gồm các khu vực: cảng Lạch Huyện(cảng container),
Cảng cho nhân viên quản lý, điều hành cảng, cảng kho vận nội địa, cảng hành
khách, bến hàng lỏng và cảng cá; ….
Khu vực đảo Cát Hải thuộc KKT Đình Vũ – Cát Hải được xác định sẽ khu
vực công nghiệp với các cảng, công trình logistics quy mô lớn, đóng vai trò là
cửa ngõ logistics của miền Bắc Việt Nam, để phát huy lợi thế cảng cửa ngõ quốc
tế Hải Phòng. Đây là cảng quốc tế có công suất thông qua là 900.000 TEU/năm,
chiều dài bến 750m, có thể đón được tàu có trọng tải lên đến 100.00 DWT. Tổng

116
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
diện tích đất khu vực Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (cảng Lạch Huyện): 640
ha; trong đó diện tích dành cho kho bãi là 500 ha.
Hình 3.4. Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đảo thông minh Cát Hải
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là hạ tầng giao thông sẽ được xây dựng
đồng bộ, đảm bảo sự kết nối tốt nhất với đường cao tốc Tân Vũ – Lạch Huyện
và cảng Lạch Huyện. Xây dựng mới đường và cầu kết nối với tuyến Quảng Ninh
– Lạch Huyện có bề rộng cắt ngang 65m, lòng đường rộng 4x10,5m; và tuyến
đường sắt hàng hóa kết nối từ cảng Lạch Huyện với ga Đình Vũ (bán đảo Đình
Vũ), và kết nối với mạng đường sắt quốc gia. Quy hoạch này sẽ được thực hiện
theo 4 giai đoạn, từ năm 2017- 2030 và sau năm 2030.

Hình 3.5. Bản đồ khu vực cảng của ngõ quốc tế Hải Phòng
3.2.3.2. Khu công nghiệp
Ngày 01/02/2008, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành công văn số
180/TTg–CN về việc điều chỉnh, bổ sung các KCN của thành phố Hải Phòng
vào Quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam là 16 KCN. Ngày 27/7/2011, tại
công văn số 1255/TTg–KTN, Thủ tướng Chính phủ đã đồng ý bổ sung KCN
Cầu Cựu vào danh sách các KCN được ưu tiên thành lập mới đến năm 2020.
Như vậy đến năm 2020, Hải Phòng được quy hoạch gồm 17 KCN được
thành lập, gồm 5 KCN trong KKT Đình Vũ–Cát Hải và 12 KCN nằm ngoài
KKT. 12 KCN nằm ngoài KKT Đình Vũ–Cát Hải có diện tích 5.250 ha.
Đến nay có 07 KCN đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và thu hút đầu tư

117
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
(các KCN: Nomura, Đình Vũ, Đồ Sơn, Nam Cầu Kiền, Tràng Duệ, VSIP, Tràng
Cát) và 02 KCN An Dương, Nam Đình Vũ đang triển khai đầu tư hạ tầng kỹ
thuật.
Có 03 KCN đã lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết nhưng chưa triển khai
gồm: KCN Tiên Thanh (huyện Tiên Lãng), quy mô 450 ha; KCN An Hưng–Đại
Bản (huyện An Dương), quy mô 450ha; KCN Cầu Cựu (huyện An Lão), quy mô
106 ha.
Các dự án đã và đang triển khai thủ tục đầu tư như:
Dự án đầu tư xây dựng khu cảng hàng hóa, bến tàu du lịch, ga cáp treo, nhà
máy sản xuất các sản phẩm du lịch, khu Dịch vụ hậu cần du lịch của Công ty Cổ
phần Tập đoàn Mặt trời (Sun Group) sử dụng khoảng 720,44 ha trên đảo Cát
Hải.
+ Dự án xây dựng trung tâm khai thác vận chuyển khu vực Đông Bắc Bộ
của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam tại lô CN 4.3B (3,3 ha), khu công nghiệp
Đình Vũ.
+ Dự án Cảng Nam Đình Vũ tại lô CAI (64,7 ha) tại Khu công nghiệp Nam
Đình vũ 1 của Công ty cổ phần Cảng có quy tnô 06 bến container và 01 bến tổng
hợp (chia làm 03 giai đoạn) tiếp nhận tàu có trọng tải 20 000 đến 30 000 DWT.
+ ICD Tân Cảng Sài Gòn tại lô CN1.2 (29,5 ha) Khu công nghiệp Minh
phương - Đình Vũ;
+ Khu dịch vụ cuối tuyến đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (khoảng
77,5ha) do Công ty Cổ phần Vidify Duyên Hải làm chủ đầu tư.
Các khu công nghiệp nằm trong khu kinh tế Đình Vũ–Cát Hải bao gồm:
1. Khu công nghiệp Nam Đình Vũ:
Gồm 2 khu, tổng diện tích 867 ha. Khu 1 là khu phi thuế quan, KCN, dịch
vụ logistics thuộc khu kinh tế Đình Vũ–Cát Hải, do công ty CP đầu tư Nam
Đình Vũ làm chủ đầu tư.
Khu 2 là khu phi thuế quan, KCN, dịch vụ logistics thuộc cảng Nam Đình
Vũ, do công ty CP Khu công nghiệp Đình Vũ đầu tư.
2. Khu công nghiệp Tràng Duệ:
Khu công nghiệp Tràng Duệ, TP Hải Phòng với tổng diện tích 401,83 ha;
nằm trên quốc lộ 10, có vị trí hết sức thuận lợi cho việc lưu chuyển hàng hóa.
Khoảng cách từ KCN Tràng Duệ đến cảng Hải Phòng và sân bay Cát Bi là 15
km, gồm 2 phân khu chức năng:
Khu A nằm tại phía Bắc Quốc lộ 10. Khu vực này chỉ phát triển công
nghiệp tổng hợp và các hoạt động phục vụ cho công nghiệp bao gồm các trung
tâm công cộng khu công nghiệp.

118
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Khu B: bố trí tại phía Nam quốc lộ 10 và tiếp giáp với khu dân cư, gồm các
khu tái định cư cho cụm công nghiệp và các nhà máy, xí nghiệp hiện có.
3. Khu công nghiệp VSIP:
Tổng diện tích quy hoạch 698 ha, khu công nghiệp VSIP nằm tại khu vực
Bắc sông Cấm thuộc huyện Thủy Nguyên. KCN đang thực hiện xin ý kiến
UBND thành phố Hải Phòng xin chuyển đổi mục đích sử dụng 1 khu vực có
diện tích 5 ha sang phục vụ lĩnh vực dịch vụ logistics.
4. Khu công nghiệp đô thị Tràng Cát:
Tổng diện tích quy hoạch 790,79 ha; trong đó khu công nghiệp 205,88 ha;
khu đô thị 435,73 ha; khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở xã hội 116,56 ha và khu
cây xanh kết hợp giao thông tĩnh 32,62 ha và các khu chức năng khác.  Để tạo
thuận lợi về giao thông vào khu công nghiệp Tràng Cát, đơn vị đầu tư KCN đã
triển khai thi công hầm chui 4 làn xe cơ giới với tổng mức đầu tư 100 tỷ đồng
qua đường cao tốc Hà Nội–Hải Phòng..
 Cụm công nghiệp:
Hiện trên địa bàn có 05 CCN có quyết định phê duyệt Quy hoạch chi tiết và
đã đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng CCN gồm các CCN Quán Trữ, Vĩnh Niệm,
Tân Liên (giai đoạn 1), An Lão và CCN tàu thủy An Hồng với tổng diện tích
183,31 ha; trong đó diện tích đất công nghiệp 124,91 ha; đã cho thuê 117,49 ha;
tỷ lệ lấp đầy đạt 94,06%.
Theo quy hoạch phát triển các CCN trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến
năm 2020, định hướng đến năm 2025 do Sở Công thương lập đến năm 2020,
trên địa bàn Hải Phòng có 26 CCN với tổng diện tích 1.076 ha và đến năm 2025
sẽ điều chỉnh quy mô diện tích các CCN đã được quy hoạch và bổ sung một số
CCN mới với diện tích tăng thêm là 305 ha và nâng tổng số CCN lên 33.

119
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ Logistics thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030 Báo cáo tổng hợp

Hình 3.6. Hiện trạng các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2017

120
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

3.2.4. Điều kiện và tiềm năng phát triển lĩnh vực liên quan đến dịch vụ
logistics
Phát triển tốt dịch vụ logistics Hải Phòng sẽ tạo được nguồn thu lớn cho
ngân sách thành phố, đồng thời góp phần phát triển các lĩnh vực liên quan đến
dịch vụ logistics như:
- Phát triển hạ tầng logistics, ứng dựng công nghệ thông tin trong hoạt động
logistics sẽ là tiềm năng cho sự phát triển của các ngành như giao thông vận tải,
công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp phần mềm, công nghiệp cơ khí, sản
xuất điện, luyện kim, hóa chất cơ bản, dược phẩm, sản xuất hàng xuất khẩu, đồ
điện gia dụng, thức ăn gia súc, may mặc…; thu hút đầu tư vào các khu kinh tế,
khu công nghiệp các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm cơ khí chính xác, điện
tử, công nghệ thông tin, tự động hoá, công nghiệp ô tô, xe máy, các sản phẩm
máy móc thiết bị phức tạp, độ chính xác cao,...
- Phát triển logistics Hải Phòng cần phát triển thị trường thu hút các chủ
hàng đến và đi Hải Phòng từ đó xây dựng thương hiệu, tuyên truyền quảng bá
hình ảnh về thành phố Hải Phòng thân thiện từ đó thúc đẩy ngành du lịch Hải
Phòng phát triển, tăng cường sự hợp tác giữa du lịch Hải Phòng với du lịch các
địa phương trong nước và nước ngoài, đặc biệt là với Quảng Ninh, Hà Nội, Vân
Nam (Trung Quốc),... trong việc xây dựng các tuyến, điểm du lịch. Phấn đấu Hải
Phòng trở thành một trong các trung tâm du lịch có vai trò điều phối trong vùng
và cả nước, thu hút khoảng trên 9 triệu lượt khách vào năm 2020.
- Phát triển dịch vụ vận tải bằng đường biển sẽ thúc đẩy sự hợp tác với các
doanh nghiệp để đóng được tàu trên 100.000 tấn, đóng mới tàu công nghệ cao
và các loại tàu chuyên dụng như tàu chở dầu, tàu container, tàu công trình, tàu
cuốc, tàu khai thác dầu khí, tàu hút bùn đạt tiêu chuẩn quốc tế, sửa chữa tàu
trọng tải trên 100.000 tấn vào năm 2020.
- Thu hút đầu tư từ các địa phương trong khu vực “hai hành lang, một vành
đai kinh tế” để đầu tư chiều sâu cho các viện nghiên cứu, thiết kế, thử nghiệm
mô hình tàu đến 100.000 DWT, đào tạo công nhân, trung cấp kỹ thuật cho
ngành đóng tàu.
3.3. Xu hướng phát triển dịch vụ logistics của thế giới, khu vực và Việt Nam
3.3.1. Xu hướng phát triển dịch vụ của thế giới và khu vực
– Ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử sâu rộng trong tất cả
các lĩnh vực của Logistics.

121
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
– Phương pháp quản lý logistics kéo (Pull) ngày càng phát triển mạnh mẽ
và dần thay thế cho phương pháp quản lý logistics đẩy (Push) theo truyền thống.
– Thuê dịch vụ logistics từ các công ty logistics chuyên nghiệp.
– Phát triển logistics xanh và chuỗi cung ứng bền vững.
3.3.2. Xu hướng phát triển dịch vụ logistics tại Việt Nam
– Đẩy mạnh và hiện thực hóa kỹ năng quản trị logistics, quản trị chuỗi
cung ứng trong tất cả các cấp quản lý, các ngành, các doanh nghiệp có ý nghĩa
thiết thực trong việc tái cơ cấu nền kinh tế hiện nay.
– Giảm chi phí logistics trong cơ cấu GDP (hiện nay khoảng 20%÷23%
GDP) của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng góp phần thực hiện thắng lợi định
hướng, mục tiêu kinh tế xã hội đã đề ra. 
– Logistics trong chiến lược phát triển hệ thống giao thông vận tải bền
vững mà mục tiêu là vận tải đa phương thức với chất lượng cao là cơ hội cải tạo
sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu dùng trong nước, nâng lợi thế cạnh tranh quốc
gia, hội nhập kinh tế quốc tế.
– Dịch vụ logistics hướng đến dịch vụ trọn gói 3PL (integrated third
party logistics services) là chiến lược cạnh tranh để phát triển thị trường dịch
vụ logistics của nước ta ngang tầm khu vực và thế giới cần được định hướng và
hỗ trợ từ phía Nhà nước, các ngành có liên quan. 
– Phát triển logistics điện tử (e–logistics) cùng với thương mại điện tử và
quản trị chuỗi cung ứng an toàn và thân thiện. 
3.4. Đánh giá tổng hợp điều kiện phát triển dịch vụ logistics thành phố Hải
Phòng trên ma trận SWOT
a. Điểm mạnh:
– Hải Phòng được đánh giá có những tiềm năng đặc biệt về vị trí địa lý, hệ
thống kết cấu hạ tầng, thu hút đầu tư,... để phát triển dịch vụ logistics. Là đầu
mối giao thông quan trọng của Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trên hai hành
lang–một vành đai hợp tác kinh tế Việt Nam–Trung Quốc. Hải Phòng là đầu mối
giao thông đường biển phía Bắc, là một trong những động lực tăng trưởng của
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
– Số doanh nghiệp thành lập và hoạt động trong ngành Logistics tại Hải
Phòng khá lớn gồm nhiều thành phần, trong đó các công ty logistics đa quốc
gia hàng đầu trên thế giới (MOL, Maersk–line, Mitsui O.S.K line, APL, Wan
Hai…).

122
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
b. Điểm yếu: 
– Tuy số lượng các doanh nghiệp trong nước hoạt động dịch vụ logistics tại
Hải Phòng đông nhưng hoạt động còn manh mún, thiếu kinh nghiệm và tính
chuyên nghiệp, chỉ cung cấp các dịch vụ cơ bản, cạnh tranh về giá là chủ yếu, ít
giá trị gia tăng. 
– Hiện đã có 2 trung tâm logistics hoạt động nhưng chưa có quy hoạch các
trung tâm logistics tập trung nhằm tối ưu hóa chuỗi cung ứng dịch vụ logistics.
– Do hạn chế về độ sâu luồng của các khu vực vào cảng, cùng với tình
trạng kết nối của các phương thức vận tải (đường bộ thường xuyên ùn tắc;
đường sắt kết nối còn thiếu, đường thủy chưa hỗ trợ được đường bộ do thiếu
trang thiết bị phục vụ bốc xếp, vận chuyển) dẫn đến khó phát huy được tối đa
công suất hệ thống cảng biển Hải Phòng. Hạ tầng giao thông vận tải đang trong
quá trình xây dựng, chưa hoàn thiện. Hệ thống đường sắt kết nối tới các cảng
biển còn thiếu và yếu.
– Công nghệ thông tin chưa được áp dụng và khai thác tối đa, chưa hỗ trợ
hiệu quả trong hoạt động là một trong những nguyên nhân dẫn đến chi phí
logistics còn khá cao.
– Đa phần các doanh nghiệp logistics trên địa bàn Hải Phòng là doanh
nghiệp vừa và nhỏ, năng lực tài chính và khả năng cung cấp dịch vụ logistics rất
hạn chế, chủ yếu là vận tải hàng hóa.
– Nguồn nhân lực của ngành logistics của cả nước nói chung và của Hải
Phòng nói riêng chưa qua đào tạo bài bản, còn thiếu và yếu, chưa đáp ứng nhu
cầu thực tế, đặc biệt thiếu các chuyên viên logistics giỏi có năng lực ứng dụng
và triển khai tại các doanh nghiệp.
c. Cơ hội:
– Trong thời gian qua, Chính phủ đã dành sự quan tâm đặc biệt cho ngành
logistics nói riêng và các DN logistics nói chung. Các cấp ngành liên tục báo cáo
tình hình cũng như định hướng và tìm giải pháp tháo gỡ khó khăn, nâng cao
năng lực cho DN logistics. Đồng thời Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt kế
hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics
Việt Nam đến năm 2025 tại Quyết định 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 sẽ tạo
động lực phát triển cho logistics cả nước nói chung và logistics Hải Phòng nói
riêng.
– Chính phủ và UBND các tỉnh có liên quan đã có quy hoạch và đã/đang
triển khai đầu tư phát triển cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (Lạch Huyện), hệ
thống đường bộ cao tốc (cao tốc Hà Nội–Hải Phòng thông xe từ 12/2015, cao
123
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
tốc Hạ Long–Hải Phòng),… Các thể chế tiếp tục củng cố, tạo thuận lợi như thủ
tục hải quan, cải cách hành chính, đẩy nhanh tiến trình hội nhập sâu khu vực và
thế giới. 
– Quy mô thị trường dịch vụ logistics tại Hải Phòng có tốc độ tăng trưởng
cao (20÷25% năm giai đoạn 2016–2020). Khối lượng hàng hóa qua cảng tăng
trưởng đều và bền vững qua các năm. Năm 2017 đạt 92 triệu tấn tăng17,7% so
với năm 2016;
d. Thách thức:
– Thể chế, chính sách với ngành logistics còn tồn tại những bất cập cần
điều chỉnh để thúc đẩy sự phát triển của ngành.
– Phần lớn thị phần logistics ở Việt Nam nói chung và logistics tại Hải
phòng nói riêng hiện nay đều do các công ty logistics nước ngoài chiếm thị phần
chủ yếu (chiếm 75-80% thị phần).

124
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

CHƯƠNG 4:
DỰ BÁO NHU CẦU DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
4.1. Cơ sở khoa học
4.1.1. Điểm đi – điểm đến logistics L-OD
Dự bá o logistics củ a khu giữ a cá c vù ng là phương phá p cơ bả n để biểu
thị quy mô , phương hướ ng, chủ ng loạ i và phương thứ c sử dụ ng logistics củ a
giữ a cá c vù ng trong đô thị hoặ c khu vự c. Dự a trên cơ sở dự bá o giao thô ng
giữ a cá c vù ng, có thể tiến hà nh dự bá o logistics theo phương phá p điểm đi–
điểm đến logistics (Logistics Origination Destination, viết tắ t là L–OD).
Chuỗ i logistics là quá trình hà ng hó a di chuyển từ nơi xuấ t phá t
(Origination, viết tắ t là O) đến nơi kết thú c (Destination, viết tắ t là D), cũ ng
có thể gọ i tắ t là L–OD. L–OD nà y khá c vớ i lượ ng vậ n chuyển thô ng thườ ng.
Đườ ng nố i giữ a cá c vù ng logistics (zone) là đườ ng kỳ vọ ng logistics, nó
phả n á nh lượ ng logistics phá t sinh và nơi đến mong muố n, thô ng thườ ng độ
rộ ng củ a cá c tuyến đạ i diện lượ ng trao đổ i logistics giữ a các khu vự c. Hình
dướ i là sơ đồ phâ n bổ logistics giữ a các khu vự c, lượ ng trao đổ i logistics lij,
điểm kết thú c Trung tâ m logistics j.

Hình 4.1. Sơ đồ phân bổ logistics giữa các khu vực


4.1.2. Nguyên lý và quá trình dự báo nhu cầu logistics theo L-OD
Dự bá o nhu cầ u logistics thô ng qua L–OD là quá trình phâ n tích cá c
phâ n vù ng logistics theo cá c phương phá p và mô hình dự bá o, thườ ng gồ m

125
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
4 giai đoạ n là dự báo phát sinh logistics, dự báo phân bổlogistics, lựa
chọn chuỗi logistics và phân phối mạng logistics.
Nguyên lý cơ bả n dự bá o nhu cầ u logistics dự a trên L–OD như hình
sau:

Hình 4.2. Nguyên lý cơ bản dự báo nhu cầu logistics dựa trên L–OD
4.1.3. Các mô hình dự báo chủ yếu
– Dự bá o phá t sinh logistics: phương phá p phâ n tích hồ i quy và phương
phá p hệ số đà n hồ i.

126
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
– Dự bá o phâ n bổ logistics: phương phá p hệ số tă ng trưở ng; mô hình hấ p
dẫ n.
– Lự a chọ n chuỗ i logistics: mô hình tỷ lệ, mô hình xác suất,…
– Phâ n phố i mạ ng logistics: Phương phá p phâ n phố i đườ ng đi ngắ n nhấ t,
mô hình dò ng sả n phẩ m (Multi–Commodity Flow Model, viết tắ t là MCFP),
phương phá p phâ n phố i xá c suấ t và phương phá p phâ n phố i đa đườ ng
trạ ng thá i độ ng,…
4.2. Mô hình và phương pháp dự báo
4.2.1. Mô hình phát sinh logicstics
Dự bá o phá t sinh logistics là sự phâ n tích, tính toá n lượ ng phá t sinh
logistics củ a các vù ng. Yếu tố ả nh hưở ng đến phá t sinh logistics gồ m yếu tố
trự c tiếp và yếu tố giá n tiếp. Yếu tố giá n tiếp thườ ng gồ m dâ n số , GRDP, cơ
cấ u cô ng nghiệp, mứ c thu nhậ p bình quâ n đầ u ngườ i, mứ c tiêu dù ng bình
quâ n đầ u ngườ i v.v., yếu tố trự c tiếp gồ m nă ng lự c sả n xuấ t, giá trị sả n xuấ t
cô ng nghiệp, quy mô sả n phẩ m, quy mô thị trườ ng giao dịch, khả nă ng lưu
thô ng, tổ ng sả n lượ ng hà ng tiêu dù ng, sả n lượ ng bá n buô n, sả n lượ ng bá n lẻ
v.v...
4.2.2. Mô hình phân bổ logistics
Phâ n bổ logistics là quá trình phâ n tích và tính toá n lượ ng trao đổ i
logistics giữ a cá c vù ng, tứ c là dự a trên lượ ng trao đổ i logistics hiện tạ i củ a
cá c vù ng tìm ra lượ ng trao đổ i trong tương lai. Có rấ t nhiều yếu tố tá c độ ng
đến lượ ng trao đổ i logistics giữ a các vù ng, như mứ c độ phá t triển kinh tế
vù ng, mứ c sả n xuấ t và tiêu dù ng, sự bổ sung nhau về tà i nguyên, sả n xuấ t và
tiêu dù ng các vù ng, khoả ng cách khô ng gian và mạ ng lướ i đườ ng cũ ng như
chi phí củ a hai vù ng.
Phương phá p dự bá o phâ n bổ logistics thườ ng dù ng gồ m có phương
phá p hệ số tă ng trưở ng và phương phá p tổ ng hợ p. Phương phá p hệ số tă ng
trưở ng dự a trên cơ sở lượ ng phâ n bổ hiện tạ i theo tỷ lệ tă ng trưở ng nhấ t
định để dự đoá n ra lượ ng phâ n bổ tương lai. Phương phá p hệ số tă ng
trưở ng rấ t đơn giả n và tiện lợ i, tuy nhiên có sự thay đổ i về sự phá t triển
kinh tế, sử dụ ng đấ t đai, nguồ n logistics và cơ sở logistics thì phương phá p
nà y phá t sinh nhiều khuyết điểm. Phương phá p tổ ng hợ p có xét đến nhiều
yếu tố ả nh hưở ng đến phâ n bổ khô ng gian logistics và phương phá p tổ ng
hợ p thườ ng sử dụ ng là phương phá p sử dụ ng mô hình hấ p dẫ n.
4.2.3. Mô hình lựa chọn chuỗi logistics
Chuỗ i logistics cấ u thà nh từ tuyến logistics và trung tâ m (nú t)
logistics.Chuỗ i logistics thườ ng có hai loạ i hình thứ c cơ bả n là chuỗ i đơn
127
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
(như chuỗ i logistics đườ ng sắ t, chuỗ i logistics đườ ng bộ , chuỗ i logistics
hà ng khô ng,...) và chuỗ i tổ ng hợ p. Lự a chọ n chuỗ i logistics chịu sự ả nh
hưở ng củ a thuộ c tính tự nhiên củ a hà ng hó a, thuộ c tính kinh tế, đặ c trưng
kỹ thuậ t, đặ c trưng kinh tế củ a tuyến và trung tâ m logistics, có khi cò n chịu
sự ả nh hưở ng củ a mứ c độ tiêu dù ng, mứ c phụ c vụ và mứ c chế tạ o sả n xuấ t
củ a địa phương. Lự a chọ n chuỗ i logistics có thể sử dụ ng mô hình tỷ lệ, mô
hình logarit, mô hình xá c suấ t.
4.2.4. Mô hình phân bổ mạng lưới logistics
Phâ n bổ mạ ng lướ i logistics là việc xá c định lượ ng logistics trên cá c
tuyến và trung tâ m logistics củ a mạ ng lướ i logistics. Vấ n đề phâ n bổ mạ ng
lướ i logistics là vấ n đề tố i ưu hó a hệ thố ng mạ ng có tính chấ t độ ng và phứ c
tạ p. Về cơ sở lý thuyết, có hai phương phá p, mộ t là sử dụ ng mô hình quy
hoạ ch toá n họ c, như mô hình MCFP (Multi–Commodity Flow Model); hai là
dù ng phương phá p mô phỏ ng như phương phá p tuyến ngắ n nhấ t, phương
phá p đa tuyến tính, phương phá p phâ n phố i xác suấ t, phương phá p đa
tuyến độ ng. Quy hoạ ch nà y sử dụ ng phương phá p tuyến ngắ n nhấ t.
4.2.5. Phương pháp dự báo
Tham gia vậ n tả i hà ng hoá trên địa bà n Hả i Phò ng có phương thứ c vậ n
tả i đườ ng sắ t, đườ ng bộ , đườ ng thủ y nộ i địa, đườ ng biển, hà ng khô ng và
đườ ng ố ng cù ng hoạ t độ ng. Nhu cầ u vậ n tả i hà ng hoá củ a Hả i Phò ng bao
gồ m nhu cầ u vậ n tả i nộ i tỉnh, nhu cầ u vậ n tả i liên tỉnh và vậ n tả i xuấ t nhậ p
khẩ u, quá cả nh.
- Đối với vận tải nội tỉnh: đố i vớ i vậ n tả i đườ ng bộ nhu cầ u vậ n tả i nộ i
tỉnh đượ c dự bá o trong mậ t độ vậ n tả i trên cá c tuyến chủ yếu dự a và o số
liệu điều tra lưu lượ ng vậ n tả i trên tuyến và dự bá o theo xu thế.
Đố i vớ i các phương thứ c vậ n tả i khá c, nhu cầ u vậ n tả i nộ i tỉnh đượ c xá c
định că n cứ và o tỷ phầ n vậ n tả i giữ a nộ i tỉnh và liên tỉnh, tỷ phầ n nà y đượ c
xá c định qua số liệu luồ ng hà ng trong nhữ ng nă m quá khứ .
- Đối với vận tải liên tỉnh: nhu cầ u vậ n tả i hà nh khá ch liên tỉnh đượ c xá c
định că n cứ và o tỷ phầ n vậ n tả i giữ a nộ i tỉnh và liên tỉnh, tỷ phầ n nà y đượ c
xá c định qua số liệu luồ ng hà ng trong nhữ ng nă m quá khứ .â n phố i xá c suấ t,
phương phá p đa tuyến độ ng. Quy hon tả i, mứ c độ thuậ n tiện củ a cá c ngà nh
vậ n tả i rấ t khá c nhau. Để dự bá o nhu cầ u vậ n tả i cá c phương thứ c vậ n tả i
khá c, nhu cầ u vậ n tả i liên tỉnh đượ c xá c định că n cứ và o
Bướ c 1. Dự bá o phá t sinh, thu hú t nhu cầ u vậ n tả i.
Bướ c 2. Phâ n bổ vậ n tả i giữ a cá c vù ng (tỉnh).

128
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Bướ c 3. Phâ n chia thị phầ n giữ a cá c phương thứ c vậ n tả i.
Bướ c 4. Phâ n cô ng vậ n tả i trên cá c luồ ng tuyến.
4.2.5.3. Đối với vận tải xuất nhập khẩu, quá cảnh
Nhó m nghiên cứ u tiến hà nh dự bá o tổ ng khố i lượ ng hà ng hó a xuấ t
nhậ p khẩ u củ a cụ m cả ng biển bằ ng hà m tương quan hồ i quy xá c định mố i
quan hệ giữ a tổ ng khố i lượ ng hà ng hó a XNK và GDP rồ i că n cứ và o vù ng thu
hú t củ a khu vự c cả ng Hả i Phò ng để xá c định tổ ng khố i lượ ng hà ng hó a XNK
củ a khu vự c cả ng Hả i Phò ng. Khố i lượ ng hà ng hó a XNK củ a cá c mặ t hà ng
chính đã đượ c dự bá o trong luồ ng hà ng chính như vậ y khố i lượ ng hà ng XNK
củ a cá c mặ t hà ng khá c đượ c tính bằ ng tổ ng khố i lượ ng hà ng hó a XNK trừ đi
cá c mặ t hà ng chính XNK và đượ c phâ n bổ cho từ ng tỉnh theo GDP. Luồ ng
hà ng XNK nà y đượ c bổ sung và o luồ ng hà ng hó a củ a Hả i Phò ng. Vớ i phương
phá p dự bá o nà y, trong luồ ng hà ng xuấ t nhậ p khẩ u đã bao gồ m hà ng xuấ t
nhậ p khẩ u và quá cả nh củ a Trung Quố c qua cụ m cả ng Hả i Phò ng.
4.3. Các căn cứ dự báo
Cá c chiến lượ c, quy hoạ ch, kế hoạ ch là m că n cứ và cơ sở dự bá o gồ m:
– Quyết định số 355/QĐ–TTg ngà y 25/02/2013 củ a Thủ tướ ng Chính
phủ về việc phê duyệt điều chỉnh chiến lượ c phá t triển giao thô ng vậ n tả i
Việt Nam đến nă m 2020, tầ m nhìn đến nă m 2030;
– Quyết định số 356/QĐ–TTg ngà y 25/02/2013 củ a Thủ tướ ng Chính
phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạ ch phá t triển giao thô ng vậ n tả i
đườ ng bộ Việt Nam đến nă m 2020 và định hướ ng đến nă m 2030;
– Quyết định số 1012/QĐ–TTg ngà y 03/7/2015 củ a Thủ tướ ng Chính
phủ về việc phê duyệt quy hoạ ch phá t triển trung tâ m logistics trên địa bà n
cả nướ c đến nă m 2020, định hướ ng đến nă m 2030;
– Quyết định số 169/QĐ–TTg ngà y 22/01/2014 củ a Thủ tướ ng Chính
phủ về việc phê duyệt Quy hoạ ch phá t triển dịch vụ logistics trong lĩnh vự c
giao thô ng vậ n tả i Việt Nam đến nă m 2020, định hướ ng đến nă m 2030;
– Quyết định số 2973/QĐ–BGTVT ngà y 05/08/2014 củ a Bộ trưở ng Bộ
GTVT về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạ ch chi tiết khu bến cả ng Lạ ch
Huyện thuộ c cả ng biển Hả i Phò ng đến nă m 2020, định hướ ng đến nă m
2030;

129
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
– Quyết định số 1037/QĐ–TTg ngà y 24/06/2014 củ a Thủ tướ ng Chính
phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng cả ng biển
Việt Nam đến nă m 2020, định hướ ng đến nă m 2030;
– Quyết định số 2367/QĐ–BGTVT ngà y 29/07/2016 củ a Bộ trưở ng Bộ
GTVT về việc phê duyệt Quy hoạ ch chi tiết nhó m cả ng biển phía Bắ c (Nhó m
1) đến nă m 2020, định hướ ng đến nă m 2030;
– Quyết định số 1071/QĐ–BGTVT ngà y 24/04/2013 củ a Bộ trưở ng Bộ
GTVT về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạ ch tổ ng thể phá t triển giao thô ng
vậ n tả i đườ ng thủ y nộ i địa Việt Nam đến nă m 2020 và định hướ ng đến nă m
2030;
–Quyết định số 2072/QĐ-TTg ngà y 22/12/2017 củ a Thủ tướ ng Chính
phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạ ch tổ ng thể phá t triển hệ thố ng
cả ng cạ n Việt Nam giai đoạ n đến nă m 2020, định hướ ng đến nă m 2030;
– Quyết định số 1438/QĐ–TTg ngà y 03/10/2012 củ a Thủ tướ ng Chính
phủ về việc phê duyệt Quy hoạ ch chung xây dự ng Khu kinh tế Đình Vũ –Cá t
Hả i, thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m 2025;
– Quyết định số 821/QĐ-TTg ngà y 06/7/2018 củ a Thủ tướ ng Chính
phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạ ch tổ ng thể phá t triển kinh tế - xã
hộ i thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030;
–Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngà y 8/12/2017 củ a Hộ i đồ ng nhâ n dâ n
thà nh phố Hả i Phò ng về thô ng qua đề á n Điều chỉnh Quy hoạ ch tổ ng thể
phá t triển kinh tế xã hộ i thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m 2025, định hướ ng
đến nă m 2030;
– Nghị quyết số 32/2014/NQ–HĐND ngà y11/12/2014 củ a Hộ i đồ ng
nhâ n dâ n thà nh phố Hả i Phò ng về việc phê duyệt quy hoạ ch giao thô ng vậ n
tả i đườ ng bộ thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m 2020, định hướ ng đến nă m
2030;
–Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngà y 8/12/2017 củ a Hộ i đồ ng nhâ n dâ n
thà nh phố Hả i Phò ng về việc phê duyệt Quy hoạ ch mạ ng lướ i cá c điểm đỗ
xe, bã i đỗ xe thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m
2030;
– Quyết định số 2367/QĐ–UBND ngà y 24/11/2009 củ a Ủ y ban nhâ n
dâ n thà nh phố Hả i Phò ng về việc phê duyệt Bổ sung, điều chỉnh Quy hoạ ch
phá t triển thương mạ i thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m 2020;

130
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
– Quyết định số 2217/QĐ–UBND ngà y 21/12/2010 củ a Ủ y ban nhâ n
dâ n thà nh phố Hả i Phò ng về việc phê duyệt Quy hoạ ch phá t triển cá c ngà nh
dịch vụ củ a thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m 2020;
–Cá c hiệp định, thỏ a thuậ n thương mạ i song phương, đa phương Việt
Nam tham gia hoặ c là m thà nh viên. Trong đó có đá nh giá tá c độ ng về việc
Mỹ rú t khỏ i Hiệp định đố i tá c xuyên Thá i Bình Dương (TPP).
– Cá c chiến lượ c, quy hoạ ch khá c có liên quan.
4.4. Dự báo nhu cầu dịch vụ logistics
4.4.1. Dự báo vận tải hàng hóa giữa các vùng kinh tế trong cả nước
Bảng 4.1: Dự báo phát sinh VTHH đến năm 2030 theo vùng kinh tế
Đơn vị: Nghìn tấn/năm

Trung du ĐB sông
Nhóm ĐB sông Bắc Tây Đông Duyên
và Cửu Tổng
hàng Hồng Trung Bộ Nguyên Nam Bộ Hải NTB
MNPB Long
Lương thực 1.059 84 22 - 357 9.982 130 11.633
Mía đường 78 984 766 2.492 1.016 3.439 1.712 10.487
Gỗ 3.341 8.396 2.411 4.714 5.068 4.111 4.820 32.860
Cây CN 3 286 - 1.424 1.429 - - 3.141
Thủy sản 523 39 190 - 326 3.252 723 5.053
Thịt động
471 340 400 427 631 933 384 3.587
vật
Thép 9.297 9.197 31.427 - 22.305 3.100 16.356 91.681
Vật liệu
246.747 142.465 135.894 67.501 149.047 213.313 5.405 960.372
XD
Xi măng,
46.727 10.758 29.750 - 18.526 10.521 3.753 120.035
Clinker
Phân bón 2.821 3.885 704 - 3.330 2.175 827 13.742
Than 53.147 5.973 - - 2.024 - 2.646 63.789
Quặng
8.391 15.343 117 23.667 1.936 - 13.882 63.336
khoáng sản
Xăng dầu 6.967 1.198 4.694 2.125 42.177 15.049 15.071 87.280
Sản phẩm
144.816 14.911 23.398 11.730 211.674 40.141 44.965 491.635
chế tạo
 Tổng 524.386 213.859 229.771 114.079 459.846 306.015 110.675 1.958.631

Nguồ n: Chiến lượ c phá t triển dịch vụ vậ n tả i Việt Nam đến nă m 2020, định hướ ng 2030

Bảng 4.2: Dự báo thu hút VTHH đến năm 2030 theo vùng kinh tế
Đơn vị: Nghìn tấn/năm

131
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Trung Bắc ĐB sông


Nhóm ĐB sông Tây Đông Duyên
du và Trung Cửu Tổng
hàng Hồng Nguyên Nam Bộ Hải NTB
MNPB Bộ Long
Lương thực 1.753 1.608 494 1.440 4.854 727 757 11.633
Mía đường 788 1.156 284 1.143 1.414 3.319 2.382 10.487
Gỗ 10.735 963 3 77 17.935 751 2.395 32.860
Cây CN 286 2 - - 1.429 - 1.424 3.141
Thủy sản 532 505 110 304 2.420 398 784 5.053
Thịt động
vật 582 391 154 53 1.470 455 483 3.587

Thép 19.150 14.480 6.047 2.448 27.987 2.742 18.826 91.681


Vật liệu
XD 359.605 29.607 23.781 8.593 287.479 79.669 171.639 960.372

Xi măng,
Clinker 28.591 2.239 1.628 3.677 48.665 22.645 12.590 120.035

Phân bón 2.477 1.795 648 1.895 1.901 3.300 1.727 13.742
Than 17.197 14.826 10.615 2.646 9.393 4.759 4.353 63.789
Quặng
khoáng sản 14.221 9.215 16.576 1.067 8.281 - 13.977 63.336

Xăng dầu 5.162 3.116 6.709 6.241 35.489 15.002 15.563 87.280
Sản phẩm
chế tạo 138.361 15.017 24.026 16.479 203.513 51.884 42.357 491.635

 Tổng 599.438 94.919 91.074 46.062 652.231 185.651 289.256 1.958.631

Nguồ n: Chiến lượ c phá t triển dịch vụ vậ n tả i Việt Nam đến nă m 2020, định hướ ng 2030

132
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Hình 4.3: Tổng nhu cầu vận tải hàng hóa liên tỉnh năm 2030
Ghi chú: Chữ màu tím là nhu cầu nội vùng, chữ màu đỏ là nhu cầu phát sinh, màu xanh là nhu cầu thu hút, chữ màu nâu
là nhu cầu đi lại giữa các vùng.

ường bộ Đường sắt Đường thủy nội địa Đường biển Hàn
Đơn vị: Nghìn tấn

133
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Hình 4.4. Nhu cầu vận tải hàng hóa giữa các tiểu vùng năm 2030
Ghi chú: Chữ màu tím là nhu cầu nội vùng, chữ màu đỏ là nhu cầu phát sinh, màu xanh là nhu cầu thu hút, chữ màu nâu
là nhu cầu đi lại giữa các vùng.
Bảng 4.3: Thị phần khối lượng vận tải hàng hóa liên tỉnh của từng mặt
hàng theo phương thức vận tải năm 2030
Đơn vị: Nghìn tấn/năm
Đường Đường Đường
Đường Bộ Đường sắt
Sông Biển không
Thị Khố Thị Khố Thị Khố Thị Kh Thị Tổn
Nhóm Khối
phầ i phầ i phầ i phầ ối phầ g
hàng lượn
n lượn n lượn n lượn n lượ n
g
(%) g (%) g (%) g (%) ng (%)
Lương 82,1 1.17 10,0 11.6
9.561 582 5,00 321 2,76 - -
thực 8 0 6 33
Mía 87,6 10.4
9.193 278 2,65 793 7,56 222 2,12 - -
đường 6 87
25.12 76,4 3.67 11,1 1.96 2.09 32.8
5,97 6,38 - -
Gỗ 8 7 2 8 3 6 60
92,9 3.14
2.919 119 3,78 104 3,30 - - - -
Cây CN 2 1
84,8 5.05
4.289 158 3,13 370 7,32 236 4,66 - -
Thủy sản 9 3
Thịt động 2.931 81,7 233 6,50 202 5,62 221 6,17 - - 3.58

134
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
vật 1 7
72.26 78,8 10.5 11,5 4.05 4.78 91.6
4,42 5,22 - -
Thép 2 2 74 3 6 8 81
Vật liệu 305.2 31,7 49.2 517. 53,9 87.8 960.
5,13 9,15 - -
XD 92 9 60 939 3 80 372
Xi măng, 52.80 43,9 14.0 11,6 19.9 16,5 33.2 27,7 120.
- -
Clinker 9 9 26 9 08 9 92 3 035
10.03 72,9 1.35 1.14 1.20 13.7
9,87 8,34 8,80 - -
Phân bón 0 9 6 7 9 42
14.6 22,9 18.5 29,0 25.1 39,4 63.7
5.448 8,54 - -
Than 38 5 41 7 62 5 89
Quặng
42.82 67,6 9.67 15,2 2.84 7.98 12,6 63.3
khoáng 4,50 - -
7 2 8 8 9 2 0 36
sản
62.69 71,8 9.84 11,2 5.97 8.75 10,0 87.2
6,85 - -
Xăng dầu 8 4 6 8 9 7 3 80
Sản phẩm 397.6 80,8 40.8 29.6 22.5 491.
8,31 6,03 4,59 935 0,19
chế tạo 39 8 63 26 73 635
1.95
1.003 51,2 155. 604. 30,8 194.
7,93 9,94 935 0,05 8.63
.027 1 284 647 7 739
 Tổng 1
Bảng 4.4: Tổng hợp kết quả dự báo nhu cầu vận tải hàng hóa năm 2030
Đơn vị: Nghìn tấn/năm
Vận tải
Thị Vận tải nội địa TĐ TĐ TĐ
Phương quốc tế
phầ TĐ TT TT TT
thức Tổng Sản Thị VT Thị VT Thị
n TT VT VT VT
vận tải lượ phầ liên phầ nội phầ
(%) QT LT NT
ng n tỉnh n tỉnh n

Đường 1.00
2.449 57, 25. 51,2 1.420 95,5 6,6 4,7 5,3 7,6
Bộ 3,28 3.02
.526 80 978 1 .521 6 % % % %
7
Đường 189.3 4,4 16. 155. 17.59 12, 12, 12, 12,
Sắt 2,08 7,93 1,18
68 7 491 284 4 5% 5% 5% 5%
Đường 655.8 15, 2.8 604. 30,8 48.37 5,2 5,4 5,4 3,1
TNĐ 0,36 3,25
87 48 68 647 7 2 % % % %

Hàng 744
939.6 22, 93,9 194. 7,1 7,1 7,2
hải .86 9,94
06 17 9 739 % % %
7
Hàng 0,0 2.3 12, 15, 6,7
không 3.249 0,30 935 0,06
8 14 0% 2% %
792 1.95
Tổng 4.237 100 100, 100, 1.486 100, 6,7 7,1 5,9 7,5
.51 8.63
.636 ,00 00 00 .486 00 % % % %
9 1
KL Luân chuyển (Tỷ
2.459,19
tấn.km)

135
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Ghi chú: Tổ ng nhu cầ u vậ n tả i, nhu cầ u vậ n tả i quố c tế đườ ng biển dự bá o sử


dụ ng hà m hồ i quy; nhu cầ u vậ n tả i quố c tế và vậ n tả i nộ i tỉnh đườ ng sắ t,
đườ ng sô ng dự bá o theo thị phầ n củ a vậ n tả i liên tỉnh.

136
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng đến năm Báo cáo tổng hợp
2025, định hướng đến năm 2030

4.4.2. Dự báo khối lượng hàng hóa thông qua các cảng trên địa bàn Hải
Phòng
Hả i Phò ng là thà nh phố cả ng cử a ngõ quố c tế củ a vù ng KTTĐ Bắ c Bộ
nên khố i lượ ng hà ng hó a thô ng qua cả ng biển Hả i Phò ng sẽ quyết định tớ i
khố i lượ ng hà ng hó a có nhu cầ u cung ứ ng dịch vụ Logistics củ a thà nh phố
(bên cạ nh lượ ng hà ng hó a tiêu dù ng nộ i địa,...). Dự bá o khố i lượ ng hà ng hó a
thô ng qua cả ng biển Hả i Phò ng đã đượ c nghiên cứ u trong rấ t nhiều cá c quy
hoạ ch có liên quan như điều chỉnh quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng cả ng biển
Việt Nam đến nă m 2020, định hướ ng đến nă m 2030 (phê duyệt tạ i quyết
định số 1037/QĐ–TTg ngà y 24/6/2014); Quy hoạ ch chi tiết nhó m cả ng biển
phía Bắ c (nhó m 1) giai đoạ n đến nă m 2020 định hướ ng đến nă m 2030 (phê
duyệt tạ i quyết định số 2367/QĐ–BGTVT ngà y 29/7/2016); thiết kế chi tiết
hệ thố ng cả ng cử a ngõ quố c tế Hả i Phò ng (cả ng Lạ ch Huyện),...
Trong quy hoạ ch nà y, tư vấ n tham khả o kết quả dự bá o khố i lượ ng
hà ng hó a thô ng qua nhó m cả ng biển phía Bắc củ a bá o cá o Rà soá t, cậ p nhậ t
điều chỉnh quy hoạ ch chi tiết nhó m cả ng biển phía Bắc đượ c phê duyệt tạ i
Quyết định số 2367/QĐ-BGTVT ngà y 29/7/2016 trong đó đã cậ p nhậ t cá c
số liệu mớ i về tình hình phá t triển KT–XH, hiện trạ ng phá t triển kết cấ u hạ
tầ ng và vậ n tả i,... sá t vớ i thự c tế. Cụ thể:
Bảng 4.5: Dự báo khối lượng hàng hóa thông qua cảng Hải Phòng
Đơn vị: Nghìn tấn/năm

Năm 2025 Năm 2030

Loại hàng
Nhóm cảng Nhóm cảng
Hải Phòng Hải Phòng
biển phía Bắc biển phía Bắc

Tổng lượng hàng 235÷264,7 139,5÷154,7 312÷365 178,5÷210

Nhóm hàng container 100÷114 94÷102,4 140÷160,5 130÷145,5

Nhóm hàng chuyên dùng 58÷62,9 7,7÷8,7 70÷81,5 7,5÷9,0

Nhóm hàng tổng hợp 67,7÷78,1 29,5÷35,5 90÷110 31÷45

Hàng trung chuyển 8,5÷9,5 7,1÷7,6 12÷13 10÷10,5

(Nguồn: Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển phía Bắc (Nhóm 1) giai đoạn đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030)

137
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng đến năm Báo cáo tổng hợp
2025, định hướng đến năm 2030

4.4.3. Dự báo khối lượng hàng hóa thông qua cảng Hải Phòng
Theo số liệu thu thậ p từ cụ c Hả i quan thà nh phố Hả i Phò ng, các loạ i
hà ng hó a có nhu cầ u cung ứ ng dịch vụ logistics trên địa bà n thà nh phố Hả i
Phò ng cụ thể gồ m:
Bảng 4.6. Phân loại hàng hóa trên địa bàn TP. Hải Phòng
STT Tên nhóm hàng Thành phần loại hàng hóa theo nhóm
1 Đồ điện, điện tử Vậ t tư, linh kiện điện tử

2 Dệt may Hà ng may mặ c, dệt may

3 Sả n phẩ m cô ng nghiệp Sả n phẩ m luyện kim, quặ ng, má y mó c, thiết bị,...

4 Vậ t liệu xâ y dự ng Xi mă ng, cá t, sỏ i, gạ ch, ngó i,...

5 Lương thự c, thự c phẩ m Lú a gạ o, ngũ cố c, thịt gia sú c, gia cầ m,...

6 Phân bó n, hó a chấ t Phâ n bó n và cá c hó a chấ t cô ng nghiệp.

7 Thủ y hả i sả n Cá c loạ i hả i sả n đá nh bắt tự nhiên và nuô i trồ ng

8 Dầ u mỏ và sả n phẩ m từ dầ u mỏ Xă ng, dầ u, khí đố t,...

9 Gỗ Gỗ và sản phẩ m từ gỗ (đồ gỗ , giấ y,...)

10 Hà ng hó a khá c Hà ng hó a tiêu dù ng, sinh hoạ t, giầ y dép,...

(Nguồn: TDSI tổng hợp từ số liệu Cục Hải quan Hải Phòng, 2016)

Lượ ng hà ng hó a có nhu cầ u cung ứ ng dịch vụ logistics trên địa bà n


thà nh phố Hả i Phò ng gồ m hà ng hó a thô ng cả ng biển, cả ng bến thủ y nộ i địa,
ga đườ ng sắ t, hà ng hó a tiêu dù ng nộ i địa,… có nhu cầ u cung ứ ng dịch vụ .Cá c
yếu tố tá c độ ng đến nhu cầ u hà ng hó a là tă ng trưở ng kinh tế, dâ n số củ a TP
Hả i Phò ng, vù ng Đồ ng bằ ng sô ng Hồ ng và khu vự c phía Bắc, tố c độ xâ y dự ng
và hoà n thiện cá c cô ng trình hạ tầ ng trọ ng điểm gó p phầ n thu hú t và tă ng
cườ ng khả nă ng lưu thô ng hà ng hó a…
Bảng 4.7: Các chỉ tiêu của TP Hải Phòng và vùng Đồng bằng sông Hồng
GRDP Hải GDP vùng
Dân số Hải GRDP bình Dân số vùng GDP bình
Phòng ĐBSH
Năm Phòng(nghì quân đầu ĐBSH(nghìn quân đầu
(ss2010) tỷ (ss2010) tỷ
n người) người người) người
đồng đồng
2011 76.398 1.879 40,65 576.680 20.022 28,8

2012 82.602 1.904 43,38 623.970 20.237 30,8

2013 88.508 1.925 45,97 675.130 20.439 33,0

2014 96.373 1.946 49,52 714.380 20.702 34,5

2015 106.242 1.963 54,12 757.410 20.954 36,1

2016 117.933 1.980 59,56 801.340 21.209 37,8

2017 132.056 1.998 67,29 849.608 21.442 39,6

(Nguồn: TDSI tính toán, 2017)

138
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng đến năm Báo cáo tổng hợp
2025, định hướng đến năm 2030

Hình 4.5. Hàm hồi quy tăng trưởng hàng hóa xuất khẩu của TP. Hải
Phòng

Hình 4.6. Hàm hồi quy tăng trưởng container xuất khẩu của TP. Hải
Phòng

Hình 4.7. Hàm hồi quy tăng trưởng hàng hóa nhập khẩu của TP. Hải
Phòng

139
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng đến năm Báo cáo tổng hợp
2025, định hướng đến năm 2030

Hình 4.8. Hàm hồi quy tăng trưởng container nhập khẩu của TP. Hải
Phòng

Hình 4.9. Hàm hồi quy tăng trưởng hàng nội địa/ hàng container NĐ

Hình 4.10. Hàm hồi quy tăng trưởng hàng nội địa/ hàng container NĐ
Că n cứ và o cá c hà m tính toá n, sử dụ ng mô hình phâ n bổ để tính ra khố i
lượ ng hà ng hó a có nhu cầ u cung ứ ng dịch vụ logistics củ a thà nh phố Hả i
Phò ng:
Bảng 4.8: Kết quả dự báo khối lượng hàng hóa có nhu cầu cung ứng
dịch vụ logistics của thành phố Hải Phòng
Năm Tổng hợp Xuất khẩu Nhập khẩu Nội địa

2020 121,8÷136,8 24,6÷28,8 49,2÷56,7 48,0÷51,3

Container (Triệu tấ n) 77,9÷97,6 16,5÷28,8 28,9÷33,6 31,9÷34,5

Container (Triệu TEUs) 6,62÷8,30 1,41÷2,47 2,48÷2,88 2,73÷2,95

2025 195,8÷209,9 39,8÷43,7 76,3÷80,8 79,7÷85,4

Container (Triệu tấ n) 126,6÷137,6 29,6÷33,0 45,4÷48,8 51,5÷55,8

Container (Triệu TEUs) 10,84÷11,79 2,54÷2,82 3,89÷4,18 4,41÷4,78

2030 255,4÷281,6 52,0÷57,9 98,4÷108,5 105,0÷115,2

Container (Triệu tấ n) 175,5÷192,0 40,3÷45,6 63,0÷68,2 72,2÷78,2

Container (Triệu TEUs) 15,04÷16,45 3,46÷3,91 5,40÷5,84 6,18÷6,70

(Nguồn: TDSI tính toán, 2017)

140
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Báo cáo tổng hợp

Trong đó , dự bá o nhu cầ u cho từ ng nhó m hà ng cụ thể như sau:


Bảng 4.9: Kết quả dự báo khối lượng hàng hóa có nhu cầu cung ứng dịch vụ logistics theo nhóm hàng
Đơn vị: Triệu tấn
Phân bón và Máy móc thiết Xi măng và Các loại hàng
Nă Container Quặng các loại Gỗ các loại Sắt thép Lương thực
hóa chất bị phụ gia hóa khác
m PA PA PA
PATB PACao PATB PACao PATB PACao PATB PACao PATB PACao PATB PACao PATB PATB PACao
Cao TB Cao
20 7 8 1 1 1 1 1
20 7,84 9,67 1,54 1,54 1,65 1,45 1,35 2,55 2,66 2,78 1,37 1,56 4,42 4,58 9,70 0,66 1,27 2,00
20 126 137 1 1 1 1 1 1
25 ,68 ,61 2,50 2,64 2,10 2,19 7,33 8,05 3,95 4,13 2,08 2,16 7,65 8,05 5,36 6,05 8,15 9,02
20 175 192 1 2 1 1 2 2 2
30 ,76 ,13 2,91 3,25 2,38 2,51 9,89 2,61 4,53 5,07 2,37 2,72 8,93 0,05 7,72 0,13 0,90 3,13
(Nguồn: TDSI tính toán, 2017)

Bảng 4.10: Kết quả dự báo lượng hàng xuất khẩu có nhu cầu cung ứng dịch vụ logistics của thành phố Hải Phòng
Đơn vị: Triệu tấn
Các loại hàng hóa
Xuất khẩu Container Quặng các loại Gỗ các loại Sắt thép Phân bón
khác
Năm
PA PA PA PA PA PA PA PA PA PA PA PA PA
PACao
TB TB Cao TB Cao TB Cao TB Cao TB Cao TB Cao
2020 24,6 28,8 16,54 21,70 0,27 0,31 1,45 1,65 0,48 0,56 0,66 0,75 5,14 3,80
2025 39,8 43,7 29,60 32,94 0,40 0,42 2,08 2,19 0,70 0,75 0,95 0,99 6,10 6,39
2030 52,0 57,9 40,40 45,64 0,45 0,48 2,38 2,40 0,80 0,85 1,07 1,14 6,90 7,42

(Nguồn: TDSI tính toán, 2017)

141
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Báo cáo tổng hợp

Bảng 4.11: Kết quả dự báo lượng hàng nhập khẩu có nhu cầu cung ứng dịch vụ logistics của thành phố Hải Phòng
Đơn vị: Triệu tấn
Phân bón và hóa Các loại hàng hóa
Nhập khẩu Container Máy móc thiết bị Sắt thép Lương thực
chất khác
Năm
PA PA PA PA PA PA PA PA PA PA PA PA PA PA
TB Cao TB Cao TB Cao TB Cao TB Cao TB Cao TB Cao

2020 49,2 56,7 28,88 33,48 1,36 1,56 8,96 10,20 1,36 1,56 6,22 7,09 2,44 2,78

2025 76,3 80,8 45,50 48,80 2,08 2,16 13,55 14,08 2,08 2,16 9,42 9,79 3,68 3,81

2030 98,4 108,5 63,15 68,19 2,37 2,72 15,50 11,08 2,37 2,72 10,78 12,33 4,22 4,80

(Nguồn: TDSI tính toán, 2017)

Bảng 4.12: Kết quả dự báo lượng hàng nội địa có nhu cầu cung ứng dịch vụ logistics của thành phố Hải Phòng
Đơn vị: Triệu tấn
Xi măng và phụ Các loại hàng
Nội địa Container Sắt thép Apatit Phân bón Lương thực
gia hóa khác
Năm
PA PA
PACao PATB PACao PATB PATB PACao PATB PACao PATB PACao PATB PACao PATB PACao
TB Cao

2020 48,0 51,3 31,85 34,46 1,75 1,83 4,39 4,58 1,20 1,25 0,52 0,55 3,41 3,55 4,87 5,11

2025 79,7 85,4 51,58 55,83 3,06 3,21 7,65 8,04 2,10 2,21 0,91 0,96 5,92 6,24 8,47 8,95

2030 105,0 115,2 72,13 78,26 3,57 4,02 8,93 10,05 2,45 2,75 1,07 1,20 6,93 7,79 9,89 11,14

(Nguồn: TDSI tính toán, 2017)

142
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ Logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

250

200 192.0
179.6
168.0
157.2 175.5
147.1 164.4
150 137.6
128.5 154.0
119.9 144.3
112.0 135.1 PA Trung bình
104.5 126.6 PA Cao
97.6 114.9
100
104.2
94.6
85.8
77.9
50

0
2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030

Hình 4.11. Dự báo khối lượng hàng container có nhu cầu cung ứng
dịch vụ logistics đến năm 2030 (triệu tấn)
18
16.5
16 15.4
14.4
14 13.5 15.0
12.6 14.1
11.8 13.2
12 11.0 12.4
10.2 11.6
10 9.6 10.8
8.9
8.3 9.8 PA Trung bình
8 8.9 PA Cao
8.1
7.3
6 6.6

0
2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030

Hình 4.12. Dự báo khối lượng hàng container có nhu cầu cung ứng
dịch vụ logistics đến năm 2030 (triệu TEUs)

143
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ Logistics thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030 Báo cáo tổng hợp

Bảng 4.13: Kết quả dự báo khối lượng hàng hóa có nhu cầu cung ứng dịch vụ logistics theo các phương thức
Đường bộ Đường biển ĐTNĐ Đường sắt Hàng không Đường ống
Tổng khối Khối Khối Khối Khối
Năm lượng Khối
Khối lượng Tỷ lệ lượng Tỷ lệ lượng Tỷ lệ lượng Tỷ lệ Tỷ lệ lượng Tỷ lệ
(triệu tấn) lượng
(triệu tấn) (% ) (triệu (% ) (triệu (% ) (triệu (% ) (% ) (triệu (% )
(triệu tấn)
tấn) tấn) tấn) tấn)
202 0,015÷0,01 0,012
121,8÷136,8 76,7÷86,2 63,0% 31,7÷35,6 26,0% 6,1÷6,8 5,0% 4,0÷4,5 3,3% 3,3÷3,7 2,69%
0 6 %
202 122,4÷131, 0,025÷0,02 0,013
195,8÷209,9 62,5% 51,9÷55,6 26,5% 10,4÷11,1 5,3% 6,9÷7,3 3,5% 4,3÷4,6 2,19%
5 2 7 %
203 158,3÷174, 0,038÷0,04 0,015
255,4÷281,6 62,0% 69,0÷76,0 27,0% 14,0÷15,5 5,5% 9,7÷10,7 3,8% 4,3÷4,7 1,69%
0 6 2 %
(Nguồn: TDSI tính toán, 2016)

Bảng 4.14: Kết quả dự báo khối lượng hàng container có nhu cầu cung ứng dịch vụ logistics theo các phương thức
Tổng khối lượng Đường bộ Đường biển ĐTNĐ Đường sắt
Năm (triệu Khối lượng Tỷ lệ Khối lượng Tỷ lệ Khối lượng Tỷ lệ Khối lượng Tỷ lệ
tấn/triệuTEUs) (triệu tấn) (% ) (triệu tấn) (% ) (triệu tấn) (% ) (triệu tấn) (% )
2020 77,9÷97,6 51,8÷64,9 22,2÷27,8 1,9÷2,4 2,3÷2,9
66,5% 28,5% 2,5% 3,0%
Triệu TEUs 6,68÷8,36 4,44÷5,56 1,90÷2,38 0,17÷0,21 0,20÷0,25
2025 126,6÷137,6 82,9÷90,1 36,7÷39,9 3,8÷4,1 4,4÷4,8
65,5% 29,0% 3,0% 3,5%
Triệu TEUs 10,85÷11,79 7,11÷7,72 3,15÷3,42 0,33÷0,35 0,38÷0,41
2030 175,5÷192,0 52,7÷57,6 5,3÷5,8 6,1÷6,7
63,5% 30% 3,0% 3,5%
Triệu TEUs 15,04÷16,45 9,55÷10,45 4,51÷4,94 0,45÷0,49 0,53÷0,58

(Nguồn: TDSI tính toán, 2017)

144
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ Logistics thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030 Báo cáo tổng hợp

Phân bổ luồng hàng hóa có nhu cầu cung ứng dịch vụ Logistics TP. Hải Phòng đến năm 2025

145
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

4.4.4.Dự báo nhu cầu các mô hình dịch vụ logistics


Bảng 4.15: Dự báo thị phần các loại hình dịch vụ logistics TP Hải Phòng

Logistics Logistics Logistics Logistics Logistics Trong đó, logistics


Năm
vận tải kho bãi bốc xếp đóng gói hành chính 3PL

2020 57% 20% 11% 5% 7% 35% –40%


2025 54% 21% 12% 6% 7% 40% –45%
2030 50% 23% 13% 7% 7% 45% –50%

(Nguồn: TDSI tính toán, 2017)

4.4.5. Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực


Hả i Phò ng hiện có khoả ng gầ n 250 doanh nghiệp đă ng ký cung cấ p dịch
vụ logistics vớ i khoả ng 175.000 nhâ n lự c hoạ t độ ng trong lĩnh vự c logistics.
Tuy nhiên, nguồ n nhâ n lự c logistics hiện tạ i củ a Hả i Phò ng thiếu cả về chấ t
lượ ng và số lượ ng, nguồ n nhâ n lự c chấ t lượ ng cao hiện chỉ đá p ứ ng khoả ng
40% - 45% nhu cầ u củ a ngà nh.
Tiến hà nh dự bá o nhu cầ u nguồ n nhâ n lự c logistics thà nh phố Hả i
Phò ng bằ ng hà m tương quan hồ i quy xác định mố i quan hệ giữ a khố i lượ ng
hà ng hó a có nhu cầ u cung cấ p dịch vụ logistics và chuỗ i số liệu tă ng trưở ng
nhâ n lự c phụ c vụ trong lĩnh vự c logistics củ a thà nh phố Hả i Phò ng để xá c
định nhu cầ u nguồ n nhâ n lự c cho lĩnh vự c logistics.
Dự bá o nhu cầ u nguồ n nhâ n lự c logistics nhằ m đá p ứ ng vớ i tố c độ tă ng
trưở ng trung bình 20%÷25% mỗ i nă m củ a ngà nh dịch vụ logistics, sẽ là cơ
sở cho sự phá t triển củ a cá c doanh nghiệp logistics tạ i Hả i Phò ng.
Bảng 4.16: Kết quả dự báo nhu cầu nguồn nhân lực logistics TP. Hải
Phòng

Dân số (nghìn GRDP bình Lực lượng lao Lực lượng lao động đã
Năm GRDP
người) quân động qua đào tạo

2020 179.170 2.106 86 274.000 162.200

2025 330.109 2.201 150 369.000 252.600

2030 594.867 2.326 255 460.000 368.000

Nguồn: TDS tính toán, 2017

146
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2020, định hướng 2025

CHƯƠNG 5:
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG DỊCH VỤ LOGISTICS THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG
ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
5.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển
5.1.1. Quan điểm phát triển
– Phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng theo hướ ng
hiện đạ i, đồ ng bộ và bền vữ ng để Hả i Phò ng trở thà nh trung tâ m logistics
cấ p quố c gia, có vai trò quố c tế; tương xứ ng yêu cầ u xây dự ng Hả i Phò ng trở
thà nh thà nh phố cả ng xanh, vă n minh, hiện đạ i, trung tâ m dịch vụ , cô ng
nghiệp lớ n có sứ c cạ nh tranh cao; là trọ ng điểm phá t triển kinh tế biển; là
đầ u mố i giao thô ng quan trọ ng củ a cả nướ c, cử a chính ra biển củ a cá c địa
phương phía Bắ c và hà nh lang kinh tế Việt Nam – Trung Quố c.
– Quy hoạ chhệ thố ng trung tâ m logistics theo hướ ng đồ ng bộ , chuyên
nghiệp và hiện đạ i, là m nền tả ng, hạ t nhâ n phá t triển hệ thố ng dịch vụ
logistics trên toà n thà nh phố ; gắ n kết hợ p lý vớ i quy hoạ ch phá t
triển thương mạ i, cô ng nghiệp, hệ thố ng giao thô ng, sử dụ ng đấ t và cá c quy
hoạ ch phá t triển hệ thố ng hạ tầ ng KT–XH khá c củ a Hả i Phò ng và khu vự c
Bắc Bộ .
– Phá t triển có trọ ng tâ m, trọ ng điểm trướ c hết trên cá c địa bà n có lợ i
thế, trên cơ sở xá c định quy mô , địa điểm trung tâ m logistics cấ p Vù ng, cấ p
tỉnh phù hợ p vớ i từ ng thờ i kỳ, giả m thiểu chi phí dịch vụ . Bên cạ nh đó ,
khuyến khích cá c trung tâ m và khu vự c cung ứ ng dịch vụ logistics truyền
thố ng đang hoạ t độ ng hiệu quả tiếp tụ c phá t triển, tă ng tính cạ nh tranh và
sự chuyên nghiệp; gắ n vớ i phá t triển sả n xuấ t hà ng hó a, xuấ t nhậ p khẩ u là
thế mạ nh củ a thà nh phố , phá t triển hạ tầ ng giao thô ng vậ n tả i và cô ng nghệ
thô ng tin, hỗ trợ đắ c lự c cho quá trình hình thà nh và hoạ t độ ng hệ thố ng
trung tâ m logistics.
– Phá t triển đa dạ ng cá c loạ i hình dịch vụ trong chuỗ i logistics nhằ m
nâ ng cao nhanh giá trị dịch vụ logistics tính trên tấ n (container) hà ng hó a
thô ng qua cả ng ở Hả i Phò ng (cả ng biển, cả ng hà ng khô ng).
–Từ ng bướ c tá i cơ cấ u dịch vụ vậ n tả i hà ng hó a đa phương tiện theo
hướ ng nâ ng cao nă ng suấ t, chấ t lượ ng dịch vụ , giả m chi phí, tă ng cườ ng sứ c
cạ nh tranh, hộ i nhậ p quố c tế gó p phầ n giả m chi phí logistics, nâ ng cao sứ c
cạ nh tranh củ a nền kinh tế.

147
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2020, định hướng 2025

– Huy độ ng mọ i nguồ n lự c củ a xã hộ i, bao gồ m cả nguồ n lự c từ cá c nhà


đầ u tư nướ c ngoà i. Bả o đả m sử dụ ng có hiệu quả cá c nguồ n lự c đầ u tư xây
dự ng và khai thá c cá c trung tâ m logistics.Ứ ng dụ ng cá c cô ng nghệ mớ i trong
logistics, đà o tạ o nhâ n lự c chuyên nghiệp, trình độ cao về logistics, gó p phầ n
thú c đẩy thuậ n lợ i hó a thương mạ i, tá i cấ u trú c hoạ t độ ng sả n xuấ t, thương
mạ i củ a doanh nghiệp.
5.1.2. Mục tiêu phát triển
a) Mụ c tiêu tổ ng quát:
– Phá t triển mạ ng lướ i trung tâ m logistics đá p ứ ng tố t nhu cầ u sả n
xuấ t, lưu thô ng hà ng hó a trong nướ c cũ ng như hà ng hó a xuấ t nhậ p khẩ u vớ i
cá c nướ c trong khu vự c và quố c tế . Khai thá c có hiệu quả thị trườ ng dịch vụ
logistics, trong đó tậ p trung và o cá c dịch vụ logistics thuê ngoà i, tích hợ p
trọ n gó i và đồ ng bộ , tổ chứ c, hoạ t độ ng theo mô hình 3PL nhằ m thú c đẩ y
sả n xuấ t, kinh doanh phá t triển thô ng qua việc tố i ưu hó a chi phí và tă ng giá
trị gia tă ng cho hà ng hó a và dịch vụ củ a cá c doanh nghiệp. Từ ng bướ c triển
khai mô hình 4PL và 5PL trên cơ sở phá t triển thương mạ i điện tử và quả n
trị chuỗ i cung ứ ng hiện đạ i, hiệu quả , chuyên nghiệp.
b) Mụ c tiêu cụ thể:
– Quy hoạch đến năm 2020: tố c độ tă ng trưở ng dịch vụ logistics đạ t
khoả ng 25%÷30%/nă m; tỷ trọ ng đó ng gó p và o GDP củ a thà nh phố từ
15%÷20%; tỷ lệ dịch vụ logistics thuê ngoà i khoả ng 40%.
Cá c trung tâ m logistics mớ i theo quy hoạ ch đả m nhậ n 40%÷50% tổ ng
lượ ng hà ng hó a có nhu cầ u cung ứ ng dịch vụ logistics củ a thà nh phố ; cò n lạ i
cá c trung tâ m và khu vự c cung ứ ng dịch vụ logistics đang khai thá c đả m
nhậ n 50%÷60%. Nâ ng cao chấ t lượ ng đà o tạ o nguồ n nhâ n lự c logistics, đả m
bả o tỷ lệ lự c lượ ng lao độ ng qua đà o tạ o ngà nh logistics đạ t 60%.
– Quy hoạch đến năm2025: tố c độ tă ng trưở ng dịch vụ logistics đạ t
khoả ng 30%÷35%/nă m; tỷ trọ ng đó ng gó p và o GDP củ a thà nh phố từ
20%÷25%; tỷ lệ dịch vụ logistics thuê ngoà i khoả ng 60%.
Cá c trung tâ m logistics mớ i theo quy hoạ ch đả m nhậ n 50%÷60% tổ ng
lượ ng hà ng hó a có nhu cầ u cung ứ ng dịch vụ logistics củ a thà nh phố ; cò n lạ i
cá c trung tâ m và khu vự c cung ứ ng dịch vụ logistics đang khai thá c đả m
nhậ n 40%÷50%.Nâ ng cao chấ t lượ ng đà o tạ o nguồ n nhâ n lự c logistics, đả m
bả o tỷ lệ lự c lượ ng lao độ ng qua đà o tạ o ngà nh logistics đạ t 70%.
– Định hướng đến năm 2030: cơ bả n hoà n thiện mạ ng lướ i trung tâ m
logistics trên địa bà n thà nh phố , đả m bả o tố c độ tă ng trưở ng dịch vụ

148
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2020, định hướng 2025

logistics đạ t khoả ng 30%÷35%/nă m, tỷ trọ ng đó ng gó p và o GDP củ a thà nh


phố từ 25%÷30%, tỷ lệ dịch vụ logistics thuê ngoà i khoả ng 65%.
Cá c trung tâ m logistics mớ i theo quy hoạ ch đả m nhậ n 60%÷70% tổ ng
lượ ng hà ng hó a; cò n lạ i cá c trung tâ m và khu vự c cung ứ ng dịch vụ logistics
đang khai thá c đả m nhậ n 30%÷40%. Nâ ng cao chấ t lượ ng đà o tạ o nguồ n
nhâ n lự c logistics, đả m bả o tỷ lệ lự c lượ ng lao độ ng qua đà o tạ o ngà nh
logistics đạ t 80%.
5.2. Xây dựng phương án quy hoạch
Dự bá o nhu cầ u cung ứ ng dịch vụ Logistics thà nh phố Hả i Phò ng theo 2
kịch bả n phá t triển: Kịch bả n phá t triển trung bình và kịch bả n phá t triển
cao.
 Kịch bản phát triển trung bình:
Dự bá o lượ ng hà ng hó a có nhu cầ u cung ứ ng dịch vụ logistics củ a thà nh
phố Hả i Phò ng trên cơ sở cá c chỉ tiêu phá t triển kinh tế xã hộ i phá t triển
theo xu thế hiện nay (GRDP tă ng trưở ng bình quâ n 9,4%/nă m giai đoạ n
2016-2020; 12%/nă m giai đoạ n 2021-2025 và 11%/nă m giai đoạ n 2026-
2030).
Khố i lượ ng hà ng hó a có nhu cầ u cung ứ ng dịch vụ logistics: Nă m 2020
đạ t 122,4 triệu tấ n; nă m 2025 đạ t 159,6 triệu tấ n và nă m 2030 đạ t 208,9
triệu tấ n. Trong đó hà ng container tương ứ ng đạ t 79,1 triệu tấ n (6,7 triệu
Teus); 109,7 triệu tấ n (9,4 triệu Teus) và 150 triệu tấ n (12,9 triệu Teus).
 Kịch bản phát triển cao:
Dự bá o lượ ng hà ng hó a có nhu cầ u cung ứ ng dịch vụ logistics củ a thà nh
phố Hả i Phò ng trên cơ sở đạ t đượ c cá c mụ c tiêu phá t triển kinh tế xã hộ i đã
đượ c đề ra tạ i Nghị quyết đạ i hộ i Đả ng bộ TP. Hả i Phò ng lầ n thứ XV, nhiệm
kỳ 2015-2020 và Rà soá t, điều chỉnh bổ sung Quy hoạ ch tổ ng thể phá t triển
KT-XH TP. Hả i Phò ng đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030 (đang trong
quá trình thẩ m định). Cụ thể: Tă ng trưở ng GRDP đạ t bình quâ n 10,5%/nă m
giai đoạ n 2017-2020; 13%/nă m giai đoạ n 2021-2025 và 12,5%/nă m giai
đoạ n 2026-2030.
Khố i lượ ng hà ng hó a có nhu cầ u cung ứ ng dịch vụ logistics: Nă m 2020
đạ t 131,2 triệu tấ n; nă m 2025 đạ t 176 triệu tấ n và nă m 2030 đạ t 208,9 triệu
tấ n. Trong đó hà ng container tương ứ ng đạ t (7,4 triệu Teus); (10,3 triệu
Teus) và (14,5 triệu Teus).
Lựa chọn kịch bản: Trong bố i cả nh kinh tế thà nh phố Hả i Phò ng tă ng
trưở ng cao trong giai đoạ n vừ a qua (gấ p 1,8 lầ n mứ c bình quâ n củ a cả
nướ c) và cá c cô ng trình hạ tầ ng trọ ng điểm đượ c triển khai xâ y dự ng:
Đườ ng ô tô Tâ n Vũ – Lạ ch Huyện đượ c đưa và o sử dụ ng 9/2017, đườ ng nố i

149
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2020, định hướng 2025

Hạ Long vớ i cao tố c Hà Nộ i – Hả i Phò ng, nâ ng cấ p luồ ng kênh Cá i Trá p, nâ ng


cấ p cả i tạ o Quố c lộ 10, Xâ y dự ng khu cô ng nghiệp – đô thị và dịch vụ Trà ng
Cá t, Khu du lịch nghỉ dưỡ ng Hò n Dấ u, nú t giao Lê Hồ ng Phong – Nguyễn
Bỉnh Khiêm… thuậ n lợ i thụ c đẩy phá t triển kinh tế xã hộ i cho thà nh phố Hả i
Phò ng. Do vậ y, đơn vị tư vấ n lự a chọ n kịch bả n phá t triển cao cho phương
á n quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ Logistics thà nh phố Hả i Phò ng đến
nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030.
5.3. Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics
5.3.1. Nguyên tắc và tiêu chí quy hoạch
a) Nguyên tắ c quy hoạ ch
– Hình thành Trung tâm logistics chính với vai trò chính là cung
ứng dịch vụ tại cảng biển và hậu cần cảng biển. Từ khu vự c logistics
trung tâ m nà y, tiếp tụ c phá t triển cá c Trung tâ m logistics vệ tinh trên địa
bà n thà nh phố , bá m sá t và hỗ trợ lưu thô ng hà ng hó a từ sả n xuấ t, nhậ p khẩ u
đến tiêu dù ng, xuấ t khẩ u củ a cá c địa phương trong khu vự c Bắ c Bộ ; kết nố i
vớ i hệ thố ng cả ng biển, cả ng cạ n, cả ng hà ng khô ng, ga đườ ng sắ t, mạ ng lướ i
giao thô ng đườ ng bộ , cá c cử a khẩ u quố c gia, cử a khẩ u quố c tế và khu kinh
tế cử a khẩ u, cá c khu cô ng nghiệp, khu sả n xuấ t hà ng hó a tậ p trung,...
– Phát triển các trung tâm logistics trên địa bàn thành phố gắn liền
với quy hoạch các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn thành phố
và Vùng KTTĐ Bắc Bộ và các trung tâm logistics khác trong vùng, khu
vực để hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hoặc trung chuyển
hàng hóa qua cá c loạ i hình vậ n tả i đa phương thứ c, phụ c vụ cho đầ u và o và
đầ u ra củ a quá trình sả n xuấ t tạ i cá c khu cô ng nghiệp, trung tâ m cô ng nghệ
cao, vù ng sả n xuấ t tậ p trung quy mô lớ n.
b) Tiêu chí quy hoạ ch
– Dự a trên cơ sở dung lượ ng thị trườ ng dịch vụ logistics phụ c vụ cho
phá t triển lưu thô ng hà ng hó a, sả n xuấ t, tiêu dù ng và xuấ t nhậ p khẩ u củ a
thà nh phố Hả i Phò ng và khu vự c Bắc Bộ . Bả o đả m quy mô nhu cầ u phả i đủ
lớ n, mứ c độ tậ p trung cao và có khả nă ng phá t triển ổ n định, lâ u dài.
– Đấ u nố i thuậ n tiện vớ i hệ thố ng giao thô ng vậ n tả i quố c gia, bá m sá t
quy hoạ ch phá t triển hạ tầ ng giao thô ng và các hà nh lang vậ n tả i, đả m bả o
việc sử dụ ng và kết nố i thuậ n tiện cá c phương thứ c vậ n tả i trên địa bà n
thà nh phố .
– Bả o đả m kết nố i vớ i cá c nhà sả n xuấ t, nhà nhậ p khẩ u, cá c cả ng bến,
nhà ga, bến xe, cá c cử a khẩ u, các khu cô ng nghiệp và khu sả n xuấ t hà ng hó a

150
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2020, định hướng 2025

tậ p trung...; kết nố i vớ i cá c khá ch hà ng tiêu thụ , trong đó trọ ng tâ m là cá c


nhà phâ n phố i bá n buô n, bá n lẻ hà ng hó a v.v...
– Tậ n dụ ng tố i đa lợ i thế về vị trí địa lý, ưu tiên lự a chọ n xá c định vị trí
trung tâ m logistics có lợ i thế gầ n cả ng biển, có nhiều phương thứ c vậ n tả i
kết nố i trự c tiếp vớ i cá c thị trườ ng, địa bà n tiêu dù ng tậ p trung, có sứ c tiêu
thụ lớ n và ổ n định, thương mạ i phá t triển, hoạ t độ ng mua bá n sô i độ ng, có
mạ ng lướ i phâ n phố i rộ ng lớ n và đượ c phâ n bổ vớ i mậ t độ cao.
– Phù hợ p vớ i quy hoạ ch phá t triển mạ ng lướ i giao thô ng, quy hoạ ch sử
dụ ng đấ t và quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng hạ tầ ng KT–XH khá c củ a thà nh
phố và vù ng. Bả o đả m đủ quỹ đấ t để bố trí cá c phâ n khu chứ c nă ng, đá p ứ ng
nhu cầ u phá t triển lâ u dà i củ a trung tâ m.
5.3.2. Quy hoạch phát triển các loại hình dịch vụ logistics
a) Quy hoạch phát triển các loại hình dịch vụ logistics
Phá t triển mạ nh, đa dạ ng cá c loiaj hình dịch vụ logistics đượ c quy định
trong Nghị định 163/2017/NĐ-CP ngà y 30/12/2017 củ a Chính phủ quy
định về kinh doanh dịch vụ logistics gồ m cá c dịch vụ : (1) Dịch vụ xếp dỡ
container, trừ dịch vụ cung cấ p tạ i cá c sâ n bay; (2) Dịch vụ kho bã i
container thuộ c dịch vụ hỗ trợ vậ n tả i biển; (3) Dịch vụ kho bã i thuộ c dịch
vụ hỗ trợ mọ i phương thứ c vậ n tả i; (4) Dịch vụ chuyển phá t; (5) Dịch vụ đạ i
lý vậ n tả i hà ng hó a; (6) Dịch vụ đạ i lý là m thủ tụ c hả i quan (bao gồ m cả dịch
vụ thô ng quan); (7) Dịch vụ khá c, bao gồ m các hoạ t độ ng sau: Kiểm tra vậ n
đơn, dịch vụ mô i giớ i vậ n tả i hà ng hó a, kiểm định hà ng hó a, dịch vụ  lấ y mẫ u
và xá c định trọ ng lượ ng; dịch vụ nhậ n và chấ p nhậ n hà ng; dịch vụ chuẩ n bị
chứ ng từ vậ n tả i; (8) Dịch vụ hỗ trợ bá n buô n, hỗ trợ bá n lẻ bao gồ m cả hoạ t
độ ng quả n lý hà ng lưu kho, thu gom, tậ p hợ p, phâ n loạ i hà ng hó a và giao
hà ng; (9) Dịch vụ vậ n tả i hà ng hó a thuộ c dịch vụ vậ n tả i biển; (10) Dịch vụ
vậ n tả i hà ng hó a thuộ c dịch vụ vậ n tả i đườ ng thủ y nộ i địa; (11) Dịch vụ vậ n
tả i hà ng hó a thuộ c dịch vụ vậ n tả i đườ ng sắ t; (12) Dịch vụ vậ n tả i hà ng hó a
thuộ c dịch vụ vậ n tả i đườ ng bộ ; (13) Dịch vụ vậ n tả i hà ng khô ng (14) Dịch
vụ vậ n tả i đa phương thứ c; (15) Dịch vụ phâ n tích và kiểm định kỹ thuậ t;
(16); Các dịch vụ hỗ trợ vậ n tả i khá c; (17) Cá c dịch vụ khá c do thương nhâ n
kinh doanh dịch vụ logistics và khá ch hà ng thỏ a thuậ n phù hợ p vớ i nguyên
tắ c cơ bả n củ a Luậ t thương mạ i.
Trong đó tậ p trung cá c dịch vụ logistics chính, trự c tiếp phụ c vụ hệ thố ng
cả ng biển và sâ n bay khu vự c Hả i Phò ng, trướ c hết bao gồ m:
- Dịch vụ đạ i lý vậ n tả i hà ng hó a; dịch vụ đạ i lý là m thủ tụ c hả i quan
(bao gồ m cả dịch vụ thô ng quan); dịch vụ vậ n tả i hà ng hó a thuộ c dịch vụ
vậ n tả i biển, dịch vụ vậ n tả i đa phương thứ c: chi phí chiếm khoả ng 57%
tổ ng chi phí logistics;

151
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2020, định hướng 2025

- Dịch vụ kho bã i container thuộ c dịch vụ hỗ trợ vậ n tả i biển; dịch vụ


kho bã i thuộ c dịch vụ hỗ trợ mọ i phương thứ c vậ n tả i: chi phí chiếm khoả ng
20% tổ ng chi phí logistics;
- Dịch vụ xếp dỡ container (trừ dịch vụ cung cấ p tạ i cá c sâ n bay): Chi
phí chiếm khoả ng 11% tổ ng chi phí logistics;
- Dịch vụ khá c (bao gồ m cả quả n lý chuỗ i cung ứ ng): chi phí chiếm
khoả ng 12% tổ ng chi phí logistics;
Giai đoạ n đến nă m 2020 tậ p trung hoà n thiện loạ i hình dịch vụ 2PL, ưu
tiên phá t triển loạ i hình dịch vụ 3PL; sau nă m 2020 tậ p trung chuyển đổ i
loạ i hình dịch vụ 2PL - 3PL, đồ ng thờ i ưu tiên phá t triển cá c loạ i hình dịch
vụ cấp cao hơn (4PL, 5PL,...).

152
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Báo cáo tổng hợp

Bảng 5.1: Quy hoạch phát triển các loại hình dịch vụ logistics
TT–Trực tiếp; GT–Gián tiếp; X–có phục vụ
Thị trường Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics

Dịch vụ Giao nhận


Đại lý vận
STT Hải Trung quốc tế
Nội địa Quốc tế tải (Freight 2PL Cảng ICD 3PL
Phòng chuyển (Global
Forwarder)
Forwarder)
I Dịch vụ đại lý vận tải (Freight Forward)
1 Vậ n tả i quố c tế X X X X GT TT GT TT/GT
Vậ n chuyển hà nh khá ch kết
2 hợ p hà ng hó a phá t chuyển X X TT
nhanh nộ i địa
3 Vậ n tả i đườ ng bộ X GT TT TT GT
4 Vậ n tả i thủ y nộ i địa X X GT TT GT GT
5 Vậ n tả i đườ ng sắ t X X GT TT GT GT
6 Vậ n tả i quá cả nh X X X GT TT GT GT
7 Vậ n tả i đa phương thứ c X X X GT TT GT GT
Vậ n chuyển chuyên dù ng
8 Du lịch (đườ ng biển, sô ng, X X X TT
bộ )
Tư vấ n xuấ t nhập khẩ u,
9 X X X TT TT TT TT
bả o hiểm
10 Tư vấ n an ninh, an toà n X X X X TT TT TT TT

153
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Báo cáo tổng hợp

Thị trường Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics

Dịch vụ Giao nhận


Đại lý vận
STT Hải Trung quốc tế
Nội địa Quốc tế tải (Freight 2PL Cảng ICD 3PL
Phòng chuyển (Global
Forwarder)
Forwarder)
11 Khai thuê Hả i quan X X X TT TT TT TT TT TT
II Dịch vụ bốc xếp hàng hoá (gồm cả container)
Bố c xếp hà ng hó a, bao gồ m
12 X X X X GT TT TT TT GT GT
container
Dịch vụ kho bãi và lưu
III
giữ hàng hóa
Dịch vụ kho bã i và lưu giữ
13 X X TT TT TT TT TT
hà ng hó a
14 Dịch vụ kiểm định số lượ ng X X X X GT TT GT GT GT
15 Dịch vụ đó ng gó i, dá n nhã n X X X X GT TT TT TT GT
IV Dịch vụ bổ trợ khác (bao gồm cả quản lý chuỗi cung ứng)
Dịch vụ phá t triển thị
16 X X X TT TT GT GT TT
trườ ng nộ i địa
Dịch vụ phá t triển thị
17 X X X GT TT TT GT TT
trườ ng quố c tế
18 Dịch vụ phá t triển du lịch
Hỗ trợ nghiệp vụ
19 X X TT TT TT TT TT
Xuấ t/Nhậ p khẩ u
20 Nhậ n hà ng, trữ hà ng, giao X X X X GT TT TT TT GT

154
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Báo cáo tổng hợp

Thị trường Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics

Dịch vụ Giao nhận


Đại lý vận
STT Hải Trung quốc tế
Nội địa Quốc tế tải (Freight 2PL Cảng ICD 3PL
Phòng chuyển (Global
Forwarder)
Forwarder)
hà ng
21 Soạ n hà ng, trả hà ng X X X TT TT GT
Đó ng gó i, chiết ró t, đó ng
22 X X X X GT TT GT TT GT
bao bì & vậ t liệu bả o vệ
23 Lắ p rá p/Tá i chế hà ng hó a X X X X GT TT GT TT GT
24 Tìm kiếm xuấ t xứ (tracing) X X X X TT TT TT TT
Thiết kế mạ ng lướ i Quả n lý
25 X X X X TT TT TT
chuỗ i cung ứ ng (SCM)
Chuỗ i phâ n phố i hà ng đô ng
26 X X TT TT TT
lạ nh
27 Quả n lý hà ng xuấ t JIT/JIS X X X TT
28 Quả n lý hà ng ký gử i (VMI) X X X TT
Gia cô ng lắp rá p đơn giả n,
29 X X X TT TT GT
bả o trì
30 Xử lý khiếu nạ i X X X X TT TT TT TT
Tích hợ p hệ thố ng thô ng
31 X X X TT TT
tin
Quả n lý chấ t lượ ng nhà
32 X X X GT TT TT TT
cung cấ p

155
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Báo cáo tổng hợp

Thị trường Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics

Dịch vụ Giao nhận


Đại lý vận
STT Hải Trung quốc tế
Nội địa Quốc tế tải (Freight 2PL Cảng ICD 3PL
Phòng chuyển (Global
Forwarder)
Forwarder)
Kiểm định, thí nghiệm,
33 X X X X GT TT GT GT
chứ ng nhậ n
Chứ ng nhậ n phù hợ p cá c
34 quy trình bắ t buộ c (củ a cá c X X X X GT TT GT/TT GT
quố c gia, tổ chứ c Q/tế)
Ngâ n hà ng và cá c dịch vụ
35 X X X X GT TT GT/TT GT
tà i chính
36 Dịch vụ tư vấ n phá p luậ t X X X X GT TT GT/TT GT
37 Dịch vụ chă m só c y tế X X X X TT TT GT/TT TT
38 Dịch vụ tổ chứ c sự kiện X X X X TT TT GT/TT TT
Dịch vụ đà o tạ o nhân lự c
39 X X X X TT TT GT/TT TT
logistics
40 Dịch vụ du lịch X X X X TT TT GT/TT TT
41 Dịch vụ xâ y dự ng X X X X TT TT TT TT

Nguồn: TDSI, 2018

156
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Báo cáo tổng hợp

Bảng 5.2: Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ loại hình dịch vụ logistics
TT–Trực tiếp; GT–Gián tiếp; X–có phục vụ
Thị trường Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics
Đại lý vận
Giao nhận
Cơ sở hạ tầng phục vụ các loại hình tải
STT Hải Trung quốc tế
dịch vụ logistics Nội địa Quốc tế (Freight 2PL Cảng ICD 3PL
Phòng chuyển (Global
Forwarder
Forwarder)
)

Trung tâ m logistics (hỗ trợ trự c tiếp


1 cho cá c nhà cung cấ p dịch vụ X X X X TT
logistics )
2 Cả ng Dịch vụ Du lịch 5 sao X X X TT TT

3 Cá c Trung tâ m tổ chứ c sự kiện X X X X GT GT GT GT GT TT


(Conference/Convention Centers)

4 Cổ ng thô ng tin Thương mạ i & Sự kiện X X X X GT GT GT GT GT TT


(Trade/ExpoNet)
Trung tâ m XTTM Vậ n tả i –Logistics
5 (Transport &Logistics Business X X X X GT GT GT GT GT TT
Center)

6 Trung tâ m XTTM Nă ng lượ ngDầ u khí X X X X GT GT GT GT GT TT


(Power–Oil & Gas Center)

7 Trung tâ m XTTM hà ng Cô ng nghệ X X X X GT GT GT GT GT TT


(Technological Trade Center)
Trung tâ m XTTM Cơ khí chính xá c,
8 sả n xuấ t kỹ thuậ t số (Precision & X X X X GT GT GT GT GT TT
Digital Manufacturing Center)
9 Trung tâ m XTTM Thể Thao–Du lịch X X X X GT GT GT GT GT TT

157
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Báo cáo tổng hợp

Thị trường Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics


Đại lý vận
Giao nhận
Cơ sở hạ tầng phục vụ các loại hình tải
STT Hải Trung quốc tế
dịch vụ logistics Nội địa Quốc tế (Freight 2PL Cảng ICD 3PL
Phòng chuyển (Global
Forwarder
Forwarder)
)

(Tourism & Sport Center)


10 Trung tâ m XTTM Thủ y Hả i sả n X X X X GT GT GT GT GT TT

11 Trung tâ m XTTM Nô ng Lâ m sả n X X X X GT GT GT GT GT TT

12 Kho bã i và lưu giữ hà ng hó a (bao gồ m X X X X GT TT TT TT TT TT/GT


kho ngoạ i quan, bã i container)
13 Mạ ng lướ i bến bã i đỗ xe X TT

14 Tổ ng kho hà ng giá trị cao X X X TT TT GT TT

15 Tổ ng kho hà ng cô ng nghệ X X X TT TT GT TT

16 Tổ ng kho hà ng cô ng trình xâ y dự ng X X X TT TT TT

17 Tổ ng kho dượ c & thiết bị y tế X X X TT TT GT GT TT

18 Tổ ng kho sá ch & thiết bị đà o tạ o X X X TT TT GT GT TT

19 Tổ ng kho phụ tù ng & dịch vụ hỗ trợ X X X TT TT GT GT TT


Nă ng lượ ng–Dầ u khí

Nguồn: TDSI, 2018

158
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030

 Quy hoạch phát triển dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hoá
Quy hoạ ch phá t triển dịch vụ kho bã i cho cá c loạ i mặ t hà ng, chủ yếu là
hà ng container, đả m bả o an toà n cho hà ng hoá vớ i nhiều chủ ng loạ i khá c
nhau. Tậ p trung phá t triển hệ thố ng kho bã i tạ i khu vự c cá c khu cô ng nghiệp
lớ n như KCN Nam Đình Vũ , KCN Trà ng Duệ, KCN VSIP…
Trên địa bà n thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m 2020, tổ ng diện tích hệ
thố ng kho bã i phụ c vụ dịch vụ logistics đạ t khoả ng 810 ha, đến nă m 2025
đạ t khoả ng 950 ha.
 Quy hoạch phát triển dịch vụbốc xếp hàng hoá
Quản lý và khai thác các phương tiện cần cẩu nổ i phát huy thế mạ nh: sứ c
nâng lớ n, tính cơ độ ng mặ t nướ c cao. Phụ c vụ xếp dỡ các cấu kiện hàng, thiết
bị nặ ng trong dây chuyền sản xuất củ a Cảng Hải Phò ng đảm bảo an toàn, hiệu
quả, tiến hành các hoạ t độ ng xếp dỡ vươn xa đáp ứ ng đa dạ ng yêu cầu củ a
khách hàng.
Quy hoạ ch nă ng suấ t dâ y chuyền xếp dỡ hà ng tổ ng hợ p 4.000–5.000
tấ n/m cầ u, hà ng container 20–35 thù ng/cầ u–giờ .
 Quy hoạch phát triển dịch vụ logistics chuyên dùng hàng không
Từ ng bướ c cải tiến và hoàn thiện hệ thố ng cung ứ ng dịch vụ logistics
chuyên dù ng hàng khô ng tạ i cảng hàng khô ng quố c tế Cát Bi, trong đó sớ m
hình thành ga hàng hó a tạ i CHKQT Cát Bi ưu tiên phụ c vụ các loạ i hàng hó a có
giá trị cao (hàng điện tử , cô ng nghệ cao, linh kiện cho ngành lắp ráp, sản xuất
ô tô , điện tử v.v...) thuộ c các khu cô ng nghiệp trên địa bàn thành phố Hải
Phò ng và khu vự c phía Bắc. Trung tâm logistics hàng khô ng Cát Bi có quy mô
6 -10 ha đáp ứ ng tố i thiểu 3 hoạ t độ ng chính là có kho bãi giao nhậ n hàng
khô ng – vậ n tải hàng hó a hàng khô ng – kết nố i vậ n tải hàng khô ng vớ i các
phương thứ c vậ n tải khác (đườ ng bộ ; đườ ng sắt, đườ ng thủ y nộ i địa và hàng
hải). Trung tâm logistics hàng khô ng Cát Bi đáp ứ ng cô ng suất
100.000÷250.000 tấn hàng hó a/năm vào năm 2030.
 Quy hoạch phát triển dịch vụ logistics bổ trợ khác
Quy hoạ ch tậ p trung phá t triển dịch vụ bổ trợ khá c trong chuỗ i
logistics bao gồ m cá c dịch vụ như hoạ t độ ng tiếp nhậ n, lưu kho và quả n lý
thô ng tin liên quan đến vậ n chuyển và lưu kho hà ng hó a trong suố t cả chuỗ i
logistics; hoạ t độ ng xử lý lạ i hà ng hó a bị khá ch hà ng trả lạ i, hà ng hó a tồ n
kho, hà ng hó a quá hạ n, lỗ i mố t và tá i phâ n phố i hà ng hó a đó ; hoạ t độ ng cho
thuê và thuê mua container.

159
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
b) Định hướ ng phá t triển cá c doanh nghiệp vậ n tả i trong chuỗ i dịch vụ
logistics:
 Đố i vớ i doanh nghiệp vậ n tả i đườ ng biển:
Thự c hiện tá i cơ cấ u cá c doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vậ n tả i
biển, cầ n xâ y dự ng chiến lượ c phá t triển riêng trong từ ng doanh nghiệp,
trong đó xá c định rõ phâ n khú c thị trườ ng, loạ i sả n phẩ m dịch vụ cung cấ p
và chính sá ch chấ t lượ ng, nâ ng cao uy tín và khả nă ng cạ nh tranh trên thị
trườ ng. Cá c doanh nghiệp phả i có nă ng lự c tà i chính và kinh nghiệm khai
thá c vậ n tả i biển, mớ i đượ c cấ p phép kinh doanh vậ n tả i hà ng hó a đườ ng
biển quố c tế.
Nâ ng cao nă ng lự c cạ nh tranh củ a doanh nghiệp vậ n tả i hà ng hó a xuấ t
nhậ p khẩ u, kinh doanh có hiệu quả cá c tuyến vậ n tả i hà ng hả i tầ m xa kết nố i
quố c tế tớ i Bắ c Mỹ, Châ u  u, Nam Mỹ, Châ u Phi đồ ng thờ i mở rộ ng mạ ng
lướ i tuyến vậ n tả i kết nố i từ các cả ng Hả i Phò ng tớ i cá c thị trườ ng trong khu
vự c, đặ c biệt là cá c quố c gia, lã nh thổ thuộ c tiểu vù ng sô ng Mê Kô ng (Thá i
Lan, Myanmar, Là o, Campuchia) và Trung Quố c; đẩ y mạ nh đầ u tư phá t triển
dịch vụ vậ n tả i, hỗ trợ vậ n tả i ở nướ c ngoà i.
Đổ i mớ i mô hình tổ chứ c nâ ng cao hiệu quả quả n trị kinh doanh củ a
doanh nghiệp, tă ng cườ ng ứ ng dụ ng khoa họ c cô ng nghệ, đặ c biệt là cô ng
nghệ thô ng tin; chủ độ ng liên doanh, liên kết vớ i cá c đố i tá c nướ c ngoà i để
có điều kiện đổ i mớ i phương tiện và có cơ hộ i tiếp nhậ n kinh nghiệm khai
thá c kinh doanh và cô ng nghệ tiên tiến.
 Đố i vớ i doanh nghiệp vậ n tả i đườ ng bộ
Định hướ ng phá t triển các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vậ n tả i
đườ ng bộ có quy mô nhỏ và vừ a sẽ chỉ tham gia vậ n tả i nộ i tỉnh cự ly ngắ n,
cá c doanh nghiệp tham gia vậ n tả i liên tỉnh và quố c tế phả i có quy mô tương
đố i lớ n. Cơ cấ u lạ i lự c lượ ng vậ n tả i theo hướ ng chỉ cá c đơn vị vậ n tả i có đủ
số lượ ng phương tiện và nguồ n lự c tà i chính cũ ng như kinh nghiệm trong tổ
chứ c khai thá c vậ n tả i mớ i đượ c cấ p phép kinh doanh vậ n tả i khá ch tuyến
cố định trên cá c tuyến liên tỉnh đườ ng dà i và vậ n tả i quố c tế.
 Đố i vớ i doanh nghiệp vậ n tả i đườ ng sắ t
Nâ ng cao hiệu quả quả n trị kinh doanh củ a doanh nghiệp vậ n tả i
đườ ng sắ t theo hướ ng đổ i mớ i mô hình tổ chứ c, tă ng cườ ng ứ ng dụ ng khoa
họ c cô ng nghệ, đặ c biệt là cô ng nghệ thô ng tin, chủ độ ng liên doanh, liên kết
vớ i cá c đố i tá c nướ c ngoà i để đầ u tư mua phương tiện và có cơ hộ i tiếp nhậ n
chuyển giao kinh nghiệm kinh doanh và cô ng nghệ tiên tiến. Nghiên cứ u xâ y

160
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
dự ng tuyến đườ ng sắ t cao tố c Hả i Phò ng–Hà Nộ i để nâ ng cao vị thế củ a vậ n
tả i đườ ng sắ t và hỗ trợ đưa rú t hà ng từ cá c cả ng biển Hả i Phò ng, đặ c biệt là
cả ng cử a ngõ quố c tế Lạ ch Huyện.
 Đố i vớ i doanh nghiệp vậ n tả i đườ ng thủ y nộ i địa
Tiếp tụ c tă ng cườ ng xã hộ i hó a hoạ t độ ng vậ n tả i đườ ng thuỷ nộ i địa,
thu hú t mọ i nguồ n lự c trong xã hộ i đầ u tư phá t triển lự c lượ ng vậ n tả i
đườ ng thuỷ nộ i địa theo hướ ng quy mô doanh nghiệp ngà y cà ng lớ n. Cá c
doanh nghiệp vậ n tả i đườ ng thuỷ nộ i địa quy mô nhỏ và rấ t nhỏ sẽ chỉ tham
gia thị trườ ng vậ n tả i nộ i tỉnh cự ly ngắ n, cá c doanh nghiệp tham gia thị
trườ ng vậ n tả i quố c tế và liên tỉnh phả i có quy mô tương đố i lớ n, có khả
nă ng tà i chính và kinh nghiệm khai thá c vậ n tả i đườ ng thuỷ nộ i địa. Khuyến
khích doanh nghiệp kinh doanh vậ n tả i đườ ng thuỷ nộ i địa đầ u tư phương
tiện vậ n tả i đườ ng thuỷ nộ i địa đả m bả o chấ t lượ ng, có khả nă ng vậ n tả i
container, phá t triển cá c bến thuỷ nộ i địa quy mô , có khả nă ng kết nố i vớ i
vậ n tả i đườ ng bộ và đườ ng biển.
Định hướ ng phá t triển vậ n tả i đườ ng thủ y nộ i địa trên luồ ng sô ng
Cấ m, kênh Cá i Trá p nhằ m hỗ trợ hoạ t độ ng vậ n tả i hà ng hó a từ cả ng biển,
đặ c biệt là hà ng rờ i (phâ n bó n, clinke, cá t sỏ i,...), hà ng bao kiện (lú a gạ o,
lương thự c,...).
 Đố i vớ i doanh nghiệp vậ n tả i hà ng khô ng
Khuyến khích sự tham gia củ a thà nh phầ n kinh tế tư nhâ n và thà nh
phầ n kinh tế có vố n đầ u tư nướ c ngoà i tham gia kinh doanh dịch vụ vậ n tả i
hà ng khô ng, tạ o sự nă ng độ ng và huy độ ng cá c nguồ n lự c cả về vố n, cô ng
nghệ, trình độ . Cá c doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh trên cơ sở cạ nh
tranh bình đẳ ng, đồ ng thờ i có sự hợ p tá c, bổ trợ trong việc cung cấ p cá c
dịch vụ khai thá c, bả o dưỡ ng kỹ thuậ t thương mạ i mặ t đấ t… nhằ m giả m chi
phí chung.
5.3.3. Quy hoạch phát triển mạng lưới trung tâm logistics
Quy hoạ ch vị trí trung tâ m logistics: xây dự ng tiêu chí lự a chọ n vị trí
trung tâ m logistics; Lự a chọ n vị trí trung tâ m logistics; mô hình trung tâ m
logistics (dự kiến mặ t bằ ng, phâ n khu chứ c nă ng); phương á n kết nố i giao
thô ng vậ n tả i.
5.3.3.1. Xây dựng các mô hình trung tâm logistics
Că n cứ theo nhữ ng tiêu chí khá c nhau, trung tâ m logistics có thể lự a

161
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
chọ n theo cá c tiêu chí sau:
a) Theo mặt hàng xử lý tại trung tâm
(1) Trung tâ m logistics phâ n phố i thự c phẩ m (bao gồ m đồ uố ng, thuố c
lá ,…);
(2) Trung tâ m logistics phâ n phố i dệt may (trang phụ c, đồ thể thao, vă n
hó a,…);
(3) Trung tâ m logistics phâ n phố i gỗ và sả n phẩ m từ gỗ (đồ gỗ , giấ y,...);
(4) Trung tâ m logistics phâ n phố i cô ng nghiệp (khoá ng sả n, hó a chấ t,
dầ u mỏ và chế phẩ m củ a nó );
(5) Trung tâ m logistics thủ y hả i sả n (sả n phẩ m đá nh bắ t tự nhiên và
nuô i trồ ng);
(6) Trung tâ m logistics phâ n phố i dầ u mỏ và chế phẩ m từ dầ u mỏ (xă ng,
dầ u, khí đố t,…)
(7) Trung tâ m logistics phâ n phố i đồ điện, điện tử ;
(8) Trung tâ m logistics phâ n phố i vậ t liệu xây dự ng;
(9) Trung tâ m logistics phâ n phố i phâ n bó n, hó a chấ t;
(10) Trung tâ mlogistics phâ n phố i hà ng tổ ng hợ p.
Hiện nay, do xu hướ ng “container hó a” trong hoạ t độ ng vậ n tả i và
logistics nó i riêng, các trung tâ m logistics chủ yếu phụ c vụ mặ t hà ng
container.
b) Theo vị trí củ a Trung tâ m trong chuỗ i dịch vụ logistics
Trong cả quá trình lưu thô ng từ nơi sả n xuấ t hà ng hó a đến nơi tiêu
dù ng, theo vị trí địa lý củ a trung tâ m phâ n phố i logistics, có thể phâ n chia
loạ i hình củ a trung tâ m phâ n phố i như sau:
(1) Trung tâ m logistics đầ u chuỗ i cung ứ ng: nằ m tạ i vị trí gầ n nơi
sả n xuấ t, nguồ n cung ứ ng hà ng hó a (khu cô ng nghiệp, cụ m cô ng nghiệp)
thuộ c loạ i trung tâ m logistics cung ứ ng cá c dịch vụ như lưu kho tạ m thờ i,
kiểm hó a, đó ng gó i, giá m định, sử a chữ a container,...
(2) Trung tâ m logistics trung gian: nằ m tạ i vị trí giữ a nơi sả n xuấ t
và tiêu dù ng, thuộ c loạ i trung tâ m lưu thô ng củ a nhà sả n xuấ t tổ ng quá t và
nơi tiêu thụ , thuộ c loạ i trung tâ m logistics cung ứ ng cá c dịch vụ như bố c xếp
hà ng hó a, lưu kho tạ m thờ i, kiểm hó a, đó ng gó i, cá c dịch vụ hả i quan, thuế
quan, dỡ tả i, chuyển tả i… Bao gồ m các loạ i chính như trung tâ m logistics
cả ng biển, trung tâ m logistics nộ i địa (cả ng cạ n),… Trong đó , trung tâ m

162
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
logistics tạ i cả ng biển có quy mô lớ n hơn và vai trò quan trọ ng, do đặ c điểm
hà ng hó a siêu trườ ng siêu trọ ng củ a vậ n tả i đườ ng biển.
(3) Trung tâ m logistics cuố i chuỗ i cung ứ ng: nằ m tạ i vị trí gầ n nơi tiêu
dù ng, thuộ c loạ i nhà bá n buô n và nhà bá n lẻ, mụ c đích là phụ c vụ cho cử a
hà ng bá n lẻ, như trung tâ m phâ n phố i hà ng hó a nộ i địa, cả ng cạ n, kho bã i
nộ i địa.
c) Theo quy mô củ a Trung tâ m
Că n cứ Quyết định 1012/QĐ–TTg ngày 03/7/2015 củ a Thủ tướ ng
Chính phủ và Vă n bả n số 10048/BCT–TTTN ngà y 29/9/2015 củ a Bộ Cô ng
Thương quy định:
(1) Trung tâm logistics hạng I (cấ p quố c gia và quố c tế) có vị trí nằ m
gầ n hoặ c có thể kết nố i vớ i cả ng biển, cả ng hà ng khô ng quố c tế, có cô ng
nă ng tích hợ p đầy đủ , trọ n gó i cá c dịch vụ củ a mộ t trung tâ m logistics, hoạ t
độ ng như mộ t cả ng, bã i container, kho ngoạ i quan, kho CFS, quy mô diện
tích từ 20 ha trở lên, bá n kính phụ c vụ tố i thiểu là trên 100 km.
(2) Trung tâm logistics hạng II (cấ p vù ng, tiểu vù ng và hà nh lang kinh
tế) có vị trí nằ m tạ i cá c trung tâ m kinh tế, thị trườ ng tiêu thụ lớ n, cá c vù ng
sả n xuấ t tậ p trung, gồ m mộ t số cô ng nă ng chính, chủ yếu củ a mộ t trung tâ m
logistics, hoạ t độ ng như mộ t bã i container, kho ngoạ i quan, kho CFS, quy mô
diện tích từ 10 ha trở lên, bá n kính phụ c vụ tố i thiểu là trên 50 km.
(3) Trung tâm logistics cấp tỉnh có vị trí có đườ ng giao thô ng thuậ n
tiện, kết nố i thị trườ ng tiêu thụ vớ ikhu vự c sả n xuấ t hoặ c nguồ n cung ứ ng
tậ p trung trên địa bà n tỉnh, thự c hiện mộ t hoặ c mộ t số dịch vụ logistics theo
quy định củ a Nghị định số 140/2007/NĐ–CP.
(4) Trung tâm logistics chuyên dụng hàng không (bao gồ m cả cá c
kho hà ng khô ng kéo dà i) gắ n liền hoặ c có đườ ng giao thô ng thuậ n tiện kết
nố i trự c tiếp đến cá c cả ng hà ng khô ng, diện tích tố i thiểu là 03 ha.
d) Lựa chọn mô hình Trung tâm logistics của Hải Phòng
Trên cơ sở phâ n tích cá c mô hình, chứ c nă ng củ a các Trung tâ m theo
từ ng quy mô ở trên, vớ i điều kiện vị trí củ a thà nh phố Hả i Phò ng là cử a ngõ
củ a Vù ng KTTĐ Bắ c Bộ , là đầ u mố i cả ng biển quố c tế củ a Vù ng và cả nướ c;
đề xuấ t mô hình Trung tâ m dịch vụ Logistics Hả i Phò ng theo phương á n kết
hợ p các mô hình phâ n tích ở trên; cụ thể như sau:
- Về cá c mặ t hà ng xử lý tạ i trung tâ m: tậ p trung xử lý hầ u hết cá c mặ t
hà ng hó a củ a các KCN trên địa bà n TP Hả i Phò ng, củ a khu vự c phía Bắc và
quố c tế;

163
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
- Về vị trí củ a Trung tâ m trong chuỗ i logistics: ưu tiên phá t triển gắ n
vớ i dịch vụ cả ng biển (hả i quan, xếp-dỡ , kho, ....);
- Về quy mô củ a Trung tâ m: tuâ n thủ theo Quyết định 1012/QĐ-TTg, cụ
thể là Trung tâ m hạ ng II cấ p Vù ng, ngoà i ra bổ sung mộ t số Trung tâ m cấ p
tỉnh vớ i vai trò vệ tinh, phụ trợ cho Trung tâ m cấ p Vù ng.
5.3.3.2. Quy hoạch chức năng phục vụ tại trung tâm logistics
a) Chức năng trung chuyển – lưu kho hàng hóa
Trung tâ m logistics chính tạ i Hả i Phò ng sẽ phụ c vụ nhu cầ u giao nhậ n
và lưu kho hà ng hó a, trung chuyển cá c luồ ng hà ng hó a nộ i địa, xuấ t nhậ p
khẩ u và quá cả nh theo hướ ng Bắc–Nam và hà nh lang kinh tế Đô ng–Tâ y,
phụ c vụ cho cá c luồ ng hà ng từ cá c cả ng tạ i Hả i Phò ng đến cá c tỉnh trong và
ngoà i vù ng kinh tế trọ ng điểm Bắ c Bộ ; cá c luồ ng hà ng quá cả nh từ Trung
Quố c. Nơi dự trữ hà ng hó a, phâ n phố i phụ c vụ hoạ t độ ng thương mạ i sả n
xuấ t và tiêu dù ng cho thà nh phố Hả i Phò ng và vù ng kinh tế trọ ng điểm Bắc
Bộ .
b) Chức năng đầu mối giao thông và giao nhận vận tải đa phương thức
Trung tâ m logistics chính sẽ là điểm trung chuyển giữ a cá c phương
thứ c vậ n tả i từ đườ ng bộ sang đườ ng sắ t, đườ ng biển.
Trung tâ m sẽ thự c hiện cá c thủ tụ c hả i quan cho hà ng xuấ t nhậ p khẩ u,
thu gom phâ n phố i hà ng rờ i theo yêu cầ u chủ hà ng, lưu trữ container trướ c
khi xếp lên hoặ c sau khi dỡ từ tà u biển/đườ ng sắ t.
c) Chức năng dịch vụ giá trị gia tăng
Trung tâ m thự c hiện các dịch vụ giá trị gia tă ng và dịch vụ hỗ trợ cá c
chứ c nă ng chính kể trên, bao gồ m:
– Các hoạ t độ ng sả n xuấ t hỗ trợ bao gồ m cá c hoạ t độ ng sả n xuấ t sả n
phẩ m phụ c vụ kho bã i và giao nhậ n vậ n tả i sả n xuấ t như bao bì, giá đỡ , kệ
hà ng hó a; vậ t liệu xây dự ng kho; gia cô ng sả n phẩ m trong kho theo yêu cầ u
chủ hà ng,…
– Cá c dịch vụ hỗ trợ gồ m cá c dịch vụ tà i chính–ngâ n hà ng; hả i quan;
cấ p giấ y phép; vệ sinh; giao nhậ n, chuyển phá t, triển lã m hà ng hó a; đà o tạ o
lao độ ng,…
d) Chức năng tái định cư
Trung tâ m đò i hỏ i sử dụ ng số lượ ng lớ n lao độ ng cho các hoạ t độ ng sả n
xuấ t kinh doanh tạ i đây. Như vậ y, cầ n bố trí trong khu đấ t quy hoạ ch nhà ở ,
cá c cô ng trình cô ng cộ ng, vui chơi giả i trí, thương mạ i, dịch vụ y tế, giá o dụ c
đà o tạ o,… cho ngườ i lao độ ng.
5.3.3.4. Quy hoạch diện tích của trung tâm logistics

164
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
Theo nghiên cứ u trong tà i liệu “Phương pháp quy hoạch Logistics” củ a
Đạ i họ c Thà nh Đô – Trung Quố c và tham chiếu cá c nguồ n tà i liệu khá c có liên
quan, quy mô củ a trung tâ m logistics chủ yếu chịu sự ả nh hưở ng củ a lượ ng
xử lý logistics toà n xã hộ i, hệ số tỷ lệ củ a lượ ng logistics nhậ p và o trung tâ m
logistics và lượ ng logistics toà n xã hộ i, tham số sử dụ ng đấ t đai củ a lượ ng
xử lý đơn vị, thì quy mô logistics củ a trung tâ m logistics là :
S=L×i×α
Trong cô ng thứ c:
S– tổ ng diện tích trung tâ m logistics (ha);
L– tổ ng lượ ng logistics toà n xã hộ i củ a mụ c tiêu nă m quy hoạ ch dự
bá o (T);
i – tỷ lệ lượ ng logistics xử lý củ a mụ c tiêu nă m quy hoạ ch qua trung
tâ m logistics trong lượ ng logistics toà n xã hộ i, giá trị từ 35% ~ 45%;
α – tham số sử dụ ng đấ t đai, đơn vị (m2/T).
Ngoà i ra, giá trị L i biểu thị lượ ng logistics xử lý củ a mụ c tiêu nă m quy
hoạ ch thô ng qua trung tâ m logistics, có thể gọ i đó là “lượng logistics hiệu
quả”.
Că n cứ theo hiện trạ ng cá c trung tâ m logistics đã đượ c xâ y dự ng và
hoạ t độ ng hiệu quả trong và ngoà i nướ c, hệ số α á p dụ ng cho Hả i Phò ng và o
khoả ng 0,03125 ÷ 0,0689. Xét đến sự tiến bộ trình độ khoa họ c cô ng nghệ
và trình độ quả n lý và o thờ i điểm xâ y dự ng trung tâ m, lự a chọ n giá trị α có
thể nhỏ hơn; từ 0,025 ÷ 0,05. Quy hoạ ch giai đoạ n đến nă m 2020, hệ số α
và o khoả ng 0,025 ÷ 0,03; đến nă m 2025, hệ số α và o khoả ng 0,035 ÷ 0,04.
Bảng 5.3: Xác định hệ số α theo các trung tâm logistics hiện trạng
Khối lượng xử Phương
Khu công nghiệp Diện tích Loại hình Tham số tính
lý logistics thức vận tải
logistics (trung tâm) (ha) hàng hóa toán α (m2/T)
/năm (104 T) chính
Đả o Hò a Bình–Nhậ t
22,33 804 Đườ ng bộ 0,0278
Bả n
Adachi Tokyo 33,33 1216 Đườ ng bộ 0,0274
Habashi Tokyo 31,40 1060 Đườ ng bộ 0,0296
Keihin Tokyo 62,93 1496 Đườ ng bộ 0,0421
Koshigara Tokyo 49,20 1164 Đườ ng bộ 0,0423
Khu cô ng nghiệp Đườ ng bộ , Hà ngrờ i,
27,00 1528 0,0177
Logistics Dresden Đứ c đườ ng sắt container
Khu cô ng nghiệp Đườ ng bộ ,
đườ ng sắt Hà ng
Logistics container 87,00 2084 0,0417
container
Cologne Đứ c
Trung tâ m vậ n tả i Đườ ng bộ ,
hà ng hó a bến cả ng 90,00 2920 đườ ng sắt 0,0308
Hamburger Đứ c
Khu cô ng nghiệp Đườ ng bộ , Hà ng rờ i,
250,00 9200 0,0272
Logistics Verona Ý đườ ng sắt container

165
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
Trung tâ m vậ n tả i
Đườ ng bộ , Hà ng rờ i,
hà ng hó a đườ ng sắ t 380,00 12284 0,0309
đườ ng sắt container
Tiền Trườ ng Hạ Mô n
Khu cô ng nghiệp
Đườ ng bộ ,
Logistics hà ng khô ng 110,00 5000 0,0220
hà ng khô ng
Singapore
TT Logistics Cá i Lâ n– Đườ ng bộ , Hà ng nô ng
7,23 100 0,06899
VOSA đườ ng biển sả n
TT Logistics Green– Hà ng
7,5 240 0,03125
KCN Đình Vũ container
TT Logistics Gemadept Hà ng bao
2,4 50 Đườ ng bộ 0,05
Só ng Thầ n kiện
(Nguồn: Giáo trình Phương pháp quy hoạch Logistics – Đại học Thành Đô và TDSI tính toán, 2018)

Từ đó sơ bộ xá c định tổ ng diện tích trung tâ m logistics cho từ ng giai


đoạ n:
Bảng 5.4: Xác định diện tích trung tâm logistics
Hệ số α Khối lượng hàng
Tổng khối lượng
Giai đoạn hoá xử lý/ năm Tổng diện tích (ha)
2020 2025 hàng hoá (T)
(T)
2020 0,025 –0,03 122,4÷131,2 42,84÷59,04 107,1÷177,12
2025 0,035 –0,04 159,6÷176,0 55,86÷79,2 195,51÷316,8

Nguồn: Tính toán tư vấn TDSI, 2018

Diện tích củ a trung tâ m logistics bao gồ m khu vự c hà ng container, kho


bã i cá c loạ i hà ng khá c, đấ t giao thô ng, đấ t nhà ở , đấ t sả n xuấ t phụ trợ , đấ t
cây xanh, đấ t trung tâ m điều hà nh và dịch vụ phụ trợ .
5.3.3.5. Quy hoạch các hành lang vận tải hàng hóa trên địa bàn thành phố Hải
Phòng
- Quy hoạ ch 03 hà nh lang chính vậ n tả i hà ng hó a đi/đến thà nh phố Hả i
Phò ng gồ m: (i) Tuyến trụ c Hả i Phò ng - Hà Nộ i vớ i nhá nh đi Là o Cai - Vâ n
Nam (Trung Quố c) và đi Lang Sơn - Quả ng Tâ y (Trung Quố c); (ii) Tuyến
trụ c Hả i Phò ng - Hạ Long - Mó ng Cá i; (iii) Tuyến trụ c Hả i Phò ng - Thá i Bình -
Nam Định - Ninh Bình. Trong đó phâ n cô ng chứ c nă ng cá c tuyến đườ ng vậ n
chuyển hà ng hó a liên tỉnh trên các hà nh lang như sau:
Tuyến trụ c Hả i Phò ng - Hà Nộ i vớ i nhá nh đi Là o Cai - Vâ n Nam (Trung
Quố c) và đi Lang Sơn – Quả ng Tâ y (Trung Quố c): Vậ n chuyển trên 03
phương thứ c vậ n tả i: đườ ng bộ , đườ ng sắ t, đườ ng thủ y nộ i địa.
Cá c tuyến đườ ng bộ chính trên hà nh lang gồ m: QL5, cao tố c Hà Nộ i -
Hả i Phò ng - Quả ng Ninh, Tâ n Vũ - Lạ ch Huyện, tuyến đườ ng trụ c đô thị (Bắ c
Sơn - Nam Hả i -Trà ng Cá t), tuyến liên tỉnh Kinh Mô n - Thủ y Nguyên.
Tuyến trụ c Hả i Phò ng - Hạ Long - Mó ng Cá i: Vậ n chuyển trên 02
phương thứ c vậ n tả i: đườ ng bộ , đườ ng thủ y nộ i địa.

166
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
Cá c tuyến đườ ng bộ chính trên hà nh lang gồ m: tuyến từ Đình Vũ - Lê
Thá nh Tô ng - cầ u Bính 2 - trụ c Bắ c sô ng Cấ m - QL 10 - cầ u Đá Bạ c; tuyến cao
tố c Ninh Bình - Hả i Phò ng - Quả ng Ninh (đoạ n Hả i Phò ng - Quả ng Ninh);
tuyến đườ ng bộ ven biển (đoạ n Hả i Phò ng - Quả ng Ninh).
Tuyến trụ c Hả i Phò ng - Thá i Bình - Nam Định - Ninh Bình: Vậ n chuyển
trên 03 phương thứ c vậ n tả i: đườ ng bộ , đườ ng thủ y nộ i địa và đườ ng sắ t
(giai đoạ n sau nă m 2030).
Cá c tuyến đườ ng bộ chính trên hà nh lang gồ m: Tuyến nố i QL5 - QL10,
tuyến từ QL5 đi tiếp theo tuyến mớ i từ cầ u Rà o - Kiến Thụ y - cầ u Dương Á o
- QL37 ra QL10; tuyến cao tố c Ninh Bình - Hả i Phò ng - Quả ng Ninh (đoạ n
Hả i Phò ng - Ninh Bình), tuyến đườ ng bộ ven biển (đoạ n Hả i Phò ng - Ninh
Bình).
- Quy hoạ ch cá c tuyến vậ n chuyển hà nh hó a hà ng khô ng phù hợ p vớ i
quy hoạ ch cá c tuyến bay quố c tế kết nố i Sâ n bay Cá t Bi tớ i các sâ n bay trong
và ngoà i nướ c.
5.3.3.6. Quy hoạch mạng lưới trung tâm logistics trên địa bàn thành phố Hải
Phòng
a) Quy hoạch tổng thể mạng lưới trung tâm logistics
Quy hoạ ch trung tâ m logistics Hả i Phò ng bao gồ m 01 Trung tâm
logistics cấp Vùng và các Trung tâm logistics cấp tỉnh vớ i chứ c nă ng phụ
trợ cho Trung tâ m logistics cấ p Vù ng. Cụ thể như sau:
Trung tâm logistics cấp Vùng: đả m nhậ n chứ c nă ng là trung tâ m dịch
vụ vậ n tả i, phâ n phố i hà ng hó a thô ng qua cả ng Hả i Phò ng. Có vị trí đả m bả o
khả nă ng kết hợ p chặ t chẽ vớ i hoạ t độ ng khai thá c củ a cả ng Hả i Phò ng, đặ c
biệt là khu bến Lạ ch Huyện và đả m bả o khả nă ng kết nố i từ 2 phương thứ c
vậ n tả i trở lên đến trung tâ m. Vị trí Trung tâ m logistics cấ p Vù ng dự kiến bố
trí tại khu công nghiệp Nam Đình Vũ(khu vự c phía đô ng) vớ i khả nă ng kết
nố i vớ i mạ ng giao thô ng quố c gia bằ ng đườ ng bộ , đườ ng sắ t, đườ ng thủ y
nộ i địa.
Các trung tâm logistics cấp tỉnh: đả m nhậ n chứ c nă ng phụ trợ cho
Trung tâ m logistics cấ p Vù ng trong hoạ t độ ng phâ n phố i hà ng hó a trên các
hướ ng hà nh lang vậ n tả i chính yếu. Ưu tiên lự a chọ n vị trí tạ i cá c đầ u mố i
giao thô ng và có khả nă ng kết nố i bằ ng nhiều phương thứ c vậ n tả i. Dự kiến
bố trí 04 Trung tâ m logistics vệ tinh như sau:
–Trung tâm logistics phía Đông Bắc Hải Phòng: hỗ trợ cho khu
logistics cấ p Vù ng trong hoạ t độ ng vậ n tả i, phâ n phố i hà ng hó a trên hà nh
lang kinh tế Nam Ninh–Lạ ng Sơn–Hà Nộ i–Hả i Phò ng–Quả ng Ninh và khu

167
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
vự c phía Bắ c củ a và nh đai kinh tế vịnh Bắ c Bộ (Hả i Phò ng, Quả ng Ninh, Bắc
Hả i, Khâ m Châ u, Phò ng Thà nh Cả ng, Trạ m Giang, Hả i Nam).
–Trung tâm logistics phía Đông Nam Hải Phòng:Hỗ trợ cho khu
logistics cấ p Vù ngtậ p trung và o cá c dịch vụ như thủ tụ c hà nh chính, xuấ t
nhậ p khẩ u, dịch vụ vậ n tả i cả ng biển dịch vụ đó ng gó i xếp dỡ hà ng hó a và
dịch vụ kết nố i vớ i cá c trung tâ m logistics cấ p toà n cầ u, cấ p khu vự c và cấ p
quố c gia.
–Trung tâm logistics phía Nam Hải Phòng: hỗ trợ cho khu logistics
cấ p Vù ng trong hoạ t độ ng vậ n tả i, phâ n phố i hà ng hó a trên khu vự c phía
Nam củ a hà nh lang kinh tế vịnh Bắc Bộ (Hả i Phò ng, Thá i Bình, Nam
Định, Ninh Bình, Thanh Hó a, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quả ng Bình và  Quả ng Trị),
đồ ng thờ i kết nố i vớ i tuyến vậ n tả i Bắ c–Nam.
–Trung tâm logistics phía Tây Hải Phòng: hỗ trợ cho khu logistics
cấ p Vù ng trong hoạ t độ ng vậ n tả i, phâ n phố i hà ng hó a trên hà nh lang kinh
tế Cô n Minh–Là o Cai–Hà Nộ i–Hả i Phò ng–Quả ng Ninh và hoạ t độ ng vậ n tả i
củ a khu vự c Đô ng Bắc. Trong đó nhiệm vụ trọ ng tâ m là phụ c vụ cho cá c khu,
cụ m cô ng nghiệp tạ i khu vự c phía Tâ y củ a cả ng Hả i Phò ng trên địa bà n
thà nh phố Hả i Phò ng, tỉnh Hả i Dương và Hưng Yên.
b) Quy hoạ ch chi tiết mạ ng lướ i Trung tâ m logistics
Trên cơ sở kết quả dự bá o nhu cầ u vậ n tả i hà ng hó a, mậ t độ cá c luồ ng
hà ng; cá c tiêu chí quy hoạ ch trung tâ m logistics; cá c hà nh lang vậ n tả i trên
địa bà n thà nh phố . Quy hoạ ch mạ ng lướ i các trung tâ m logistics như sau:
Quy hoạch đến năm 2020
Quy hoạ ch 04 trung tâ m logistics vớ i tổ ng cô ng suấ t hà ng hó a thô ng
qua cá c trung tâ m khoả ng 71,6 triệu tấ n/nă m (trong đó khố i lượ ng
container khoả ng 4,01 triệu TEUs/nă m), đả m nhậ n 40% - 50% tổ ng lượ ng
hà ng có nhu cầ u cung ứ ng dịch vụ logistics trên địa bà n thà nh phố Hả i
Phò ng, trong đó :
+ Quy hoạ ch 01 trung tâ m logistics cấ p Vù ng: trung tâ m logistics Nam
Đình Vũ tạ i khu cô ng nghiệp Nam Đình Vũ quậ n Hả i An (khu vự c phía
Đô ng).
+ Quy hoạ ch 03 trung tâ m logistics cấ p tỉnh tạ i: Lạ ch Huyện tạ i khu
bến Lạ ch Huyện huyện Cá t Hả i (khu vự c phía Đô ng Nam); VSIP tạ i khu cô ng
nghiệp VSIP huyện Thủ y Nguyên (khu vự c phía Đô ng Bắ c); Trà ng Duệ tạ i
khu cô ng nghiệp Trà ng Duệ huyện An Dương (khu vự c phía Tâ y).
Cụ thể như sau:

168
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
1. Trung tâm logistics Nam Đình Vũ (Trung tâm logistics hạng II cấp
vùng)
Quy hoạ ch trung tâ m logistics Nam Đình Vũ là trung tâ m logistics
hạ ng II (cấ p vù ng, tiểu vù ng và hà nh lang kinh tế ), quy mô khoả ng 125 ha
tạ i khu cô ng nghiệp Nam Đình Vũ , bá n kính phụ c vụ khoả ng 100 km (bao
gồ m khu kinh tế Đình Vũ –Cá t Hả i, khu vự c tỉnh Quả ng Ninh, mộ t phầ n khu
vự c cá c tỉnh Thá i Bình, Hả i Dương,...). Cô ng nă ng củ a trung tâ m nhằ m phụ c
vụ các cả ng biển lớ n củ a khu vự c như cả ng cử a ngõ quố c tế Lạ ch Huyện,
cụ m cả ng KCN Đình Vũ , cả ng Hoà ng Diệu, cả ng Chù a Vẽ,...và cả ng Cá i Lâ n
(Quả ng Ninh). Dự kiến cô ng suấ t hà ng hó a thô ng qua củ a Trung tâ m
logistics cấ p Vù ng khoả ng 40 triệu tấ n/nă m, trong đó khố i lượ ng hà ng
container khoả ng 3 triệu TEUs/nă m.
Trung tâ m logistics Nam Đình Vũ cá ch cả ng cử a ngõ quố c tế Lạ ch
Huyện khoả ng 10km, khu vự c cả ng Chù a Vẽ, Hoà ng Diệu khoả ng 20km,
cả ng Cá i Lâ n khoả ng 50km. Kết nố i từ trung tâ m đến 04 hà nh lang vậ n tả i
củ a thà nh phố Hả i Phò ng và mạ ng lướ i giao thô ng quố c gia thô ng qua
phương thứ c vậ n tả i chính gồ m: đườ ng bộ , đườ ng sắ t.
Cá c tuyến đườ ng bộ chính kết nố i đến Trung tâ m logistics cấ p Vù ng
gồ m cao tố c Hà Nộ i–Hả i Phò ng, cao tố c Ninh Bình–Hả i Phò ng–Quả ng Ninh,
QL5, tuyến Tâ n Vũ –Lạ ch Huyện. Tuyến đườ ng sắ t quố c gia Hà Nộ i–Hả i
Phò ng đầ u tư nố i nhá nh từ ga Hả i Phò ng đi qua Trung tâ m logistics cấp
Vù ng tớ i cả ng cử a ngõ quố c tế Hả i Phò ng; ngoà i ra xây dự ng mớ i tuyến
đườ ng sắ t Là o Cai–Hà Nộ i–Hả i Phò ng, đườ ng đô i, khổ 1.435mm song hà nh
vớ i cao tố c Hà Nộ i–Hả i Phò ng (đang nghiên cứ u lậ p dự á n) đi qua Trung
tâ m logistics cấ p Vù ng tớ i cả ng cử a ngõ quố c tế Hả i Phò ng.
Đề xuấ t cá c dịch vụ chính củ a trung tâ m Logistics Nam Đình Vũ : Kho
bã i, lưu hà ng, xếp dỡ và chuyển hà ng, gom hà ng, đó ng gó i, tà i chính, phâ n
chia hay trộ n hà ng (cross–docking), dịch vụ “lưu trữ hà ng hó a đến thờ i
điểm muộ n nhấ t có thể” (just in time), chuyển giao hà ng, tạ o giá trị gia tă ng
cho hà ng và mộ t số dịch vụ khá c.
Cá c mặ t hà ng chính xử lý tạ i Trung tâ m: Hà ng điện tử –linh kiện, dệt
may, thủ y hả i sả n, má y mó c, sả n phẩ m cô ng nghiệp, lương thự c–thự c phẩ m.
2. Trung tâm logistics Lạch Huyện (Trung tâm logistics cấp tỉnh)
Quy hoạch trung tâm logistics Lạch Huyện là trung tâ m logistics cấ p
tỉnh, quy mô khoả ng 16,5 ha tạ i khu vự c bến cả ng cử a ngõ quố c tế Hả i
Phò ng, cô ng nă ng chủ yếu phụ c vụ các dịch vụ cả ng biển củ a cả ng cử a ngõ

169
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
quố c tế Hả i Phò ng và từ ng bướ c phá t triển, mở rộ ng gắ n liền vớ i quy mô
phá t triển củ a khu bến cả ng.
Dự kiến khố i lượ ng hà ng thô ng qua Trung tâ m logistics khoả ng 10
triệu tấ n/nă m, trong đó khố i lượ ng hà ng hó a container khoả ng 0,6 triệu
TEUs/nă m (khô ng bao gồ m khố i lượ ng hà ng hó a thô ng qua cả ng biển và
là m dịch vụ trự c tiếp tạ i cá c khu bến củ a cả ng cử a ngõ quố c tế Hả i Phò ng).
Trung tâ m logistics Lạ ch Huyện nằ m ngay trong khu vự c cả ng cử a ngõ
quố c tế Hả i Phò ng và kết nố i vớ i các tuyến giao thô ng quố c gia thô ng qua
tuyến đườ ng Tâ n Vũ –Lạ ch Huyện (đã xâ y dự ng).
Đề xuấ t cá c dịch vụ chính củ a trung tâ m logistics tạ i Lạ ch Huyện: kho
bã i, lưu hà ng, xếp dỡ và chuyển hà ng, gom hà ng, đó ng gó i, tà i chính, phâ n
chia hay trộ n hà ng (cross–docking), dịch vụ “lưu trữ hà ng hó a đến thờ i
điểm muộ n nhấ t có thể” (just in time), chuyển giao hà ng, tạ o giá trị gia tă ng
cho hà ng và mộ t số dịch vụ bổ trợ khá c như dịch vụ du lịch quố c tế, kiểm
định,....
Cá c mặ t hà ng chính xử lý tạ i Trung tâ m: hà ng điện tử –linh kiện, dệt
may, thủ y hả i sả n, sả n phẩ m cô ng nghiệp.
3. Trung tâm logistics VSIP (trung tâm logistics cấp tỉnh)
Quy hoạ ch trung tâ m logistics (kho vậ n) tạ i Dự á n Khu đô thị, cô ng
nghiệp và dịch vụ VSIP Hả i Phò ng. Theo đó quy hoạ ch trung tâ m logistics
VSIP là trung tâ m logistics cấ p tỉnh, quy mô khoả ng 10 ha tạ i khu cô ng
nghiệp VSIP (tăng quy mô trung tâm để phù hợp với yêu cầu của trung tâm
logistics hạng II – TT logistics Nam Đình Vũ); phụ c vụ khu cả ng Hoà ng Diệu,
cả ng Cá i Lâ n, và hỗ trợ hoạ t độ ng cho Trung tâ m logistics chính. Dự kiến
cô ng suấ t thô ng qua củ a trung tâ m logistics VSIP khoả ng 7,9 triệu tấ n/nă m,
trong đó hà ng container khoả ng 0,4 triệu TEUs/nă m.
Trung tâ m logistics VSIP nằ m cạ nh vớ i đườ ng và nh đai 3 thà nh phố ;
cá ch Trung tâ m logistics chính khoả ng 40km, khu vự c cả ng Hoà ng Diệu
khoả ng 20 km, cả ng Cá i Lâ n khoả ng 50km.
Trung tâ m logistics VSIP nằ m trên hà nh lang vậ n tả i Hả i Phò ng–
Quả ng Ninh–Mó ng Cá i kết nố i vớ i mạ ng lướ i đườ ng quố c gia thô ng qua
phương thứ c vậ n tả i chính là đườ ng bộ . Cá c tuyến đườ ng bộ chính trên
hà nh lang gồ m và nh đai 2, 3 thà nh phố ; trụ c Bắc sô ng Cấ m, tuyến nố i thà nh
phố Hạ Long vớ i cao tố c Hà Nộ i–Hả i Phò ng, tuyến liên tỉnh Kinh Mô n–Thủ y
Nguyên.

170
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
Đề xuấ t cá c dịch vụ củ a trung tâ m Logistics VSIP: Kho bã i, lưu hà ng,
xếp dỡ , vậ n chuyển hà ng, gom hà ng, đó ng gó i, phâ n chia hay trộ n hà ng
(cross–docking) và mộ t số dịch vụ khá c.
Cá c mặ t hà ng chính xử lý tạ i Trung tâ m: Má y mó c thiết bị, vă n phò ng
phẩ m, thiết bị y tế, hà ng may mặ c, vậ t liệu...
4. Trung tâm logistics Tràng Duệ (Trung tâm logistics cấp tỉnh)
Quy hoạ ch trung tâ m logistics Trà ng Duệ là trung tâ m logistics cấ p
tỉnh, quy mô khoả ng 30 ha tạ i khu cô ng nghiệp Trà ng Duệ. Chứ c nă ng chủ
yếu phụ c vụ cả ng biển Vậ t Cách, Hoà ng Diệu, Chù a Vẽ và hỗ trợ hoạ t độ ng
cho Trung tâ m logistics cấ p Vù ng. Dự kiến cô ng suấ t thô ng qua củ a trung
tâ m logistics Trà ng Duệ khoả ng 10 triệu tấ n/nă m, trong đó hà ng container
khoả ng 0,5 triệu TEUs/nă m.
Trung tâ m logistics Trà ng Duệ nằ m cạ nh QL10, đườ ng và nh đai 3
thà nh phố , cao tố c Hà Nộ i–Hả i Phò ng; cá ch Trung tâ m logistics cấ p Vù ng
khoả ng 40km, khu vự c cả ng Vậ t Cá ch khoả ng 2 km, cả ng Hoà ng Diệu, Chù a
Vẽ khoả ng 15km.
Trung tâ m logistics Trà ng Duệ nằ m trên 02 hà nh lang vậ n tả i: Hả i
Phò ng–Hà Nộ i–Là o Cai, Hả i Phò ng–Hà Nộ i–Lạ ng Sơn kết nố i vớ i mạ ng lướ i
đườ ng quố c gia thô ng qua 2 phương thứ c vậ n tả i chính là đườ ng bộ , đườ ng
sắ t. Cá c tuyến đườ ng bộ chính kết nố i đến trung tâ m logistics Trà ng Duệ
gồ m QL10, QL5, cao tố c Hà Nộ i–Hả i Phò ng. Đố i vớ i đườ ng sắ t sẽ xâ y dự ng
mớ i 02 tuyến đi qua trung tâ m logistics VSIP: tuyến Là o Cai–Hà Nộ i–Hả i
Phò ng, đườ ng đô i, khổ 1.435mm song hà nh vớ i cao tố c Hà Nộ i–Hả i Phò ng
(đang nghiên cứ u lậ p dự á n) kết nố i tớ i Trung tâ m logistics cấ p Vù ng, điểm
cuố i tạ i cả ng cử a ngõ quố c tế Hả i Phò ng và tuyến đườ ng sắ t duyên hả i Nam
Định–Thá i Bình–Hả i Phò ng–Quả ng Ninh song hà nh QL10 (giai đoạ n sau
nă m 2030).
Đề xuấ t cá c dịch vụ củ a trung tâ m logistics Trà ng Duệ: Lưu hà ng, xếp
dỡ , vậ n chuyển hà ng, gom hà ng, phâ n chia hay trộ n hà ng (cross–docking) và
mộ t số dịch vụ khá c.
Cá c mặ t hà ng chính xử lý tạ i Trung tâ m: đồ gỗ , thiết bị điện tử , linh
kiện...
Quy hoạch đến năm 2025
Quy hoạ ch 06 trung tâ m logistics vớ i tổ ng cô ng suấ t thô ng qua củ a cá c
trung tâ m khoả ng 90,65 triệu tấ n/nă m, trong đó hà ng container khoả ng

171
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
5,07 triệu TEUs/nă m), đả m nhậ n 50% - 60% tổ ng lượ ng hà ng có nhu cầ u
cung ứ ng dịch vụ logistics trên địa bà n thà nh phố Hả i Phò ng, trong đó :
+ Duy trì 04 trung tâ m logistics hiện hữ u (Lạ ch Huyện; VSIP; Trà ng
Duệ, Nam Đình Vũ ).
+ Quy hoạ ch mớ i 01 trung tâ m logistics cấ p tỉnh: Tiên Lã ng tạ i huyện
Tiên Lã ng (khu vự c phía Nam) hỗ trợ cho trung tâ m logistics Nam Đình Vũ .
+ Quy hoạ ch mớ i 01 trung tâ m logistics chuyên dù ng hà ng hó a hà ng
khô ng tạ i sâ n bay Cá t Bi, quậ n Hả i An. Cụ thể như sau:
1. Trung tâm logistics Tiên Lãng (trung tâm logistics cấp tỉnh)
Quy hoạch trung tâm logistics Tiên Lãng là trung tâ m logistics cấ p
tỉnh, quy mô khoả ng 10 ha tạ i khu vực xã Hùng Thắng, huyện Tiên Lãng.
Chứ c nă ng chủ yếu hỗ trợ hoạ t độ ng cho Trung tâ m logistics cấ p Vù ng. Dự
kiến cô ng suấ t thô ng qua củ a trung tâ m logistics Tiên Lã ng khoả ng 3,5 triệu
tấ n/nă m, trong đó hà ng container khoả ng 0,2 triệu TEUs/nă m.
Trung tâ m logistics Tiên Lã ng nằ m cạ nh cao tố c Ninh Bình–Hả i
Phò ng–Quả ng Ninh; cá ch Trung tâ m logistics cấ p Vù ng khoả ng 30km.
Trung tâ m logistics Tiên Lã ng nằ m trên hà nh lang vậ n tả i Hả i Phò ng–
Thá i Bình–Ninh Bình kết nố i vớ i mạ ng lướ i đườ ng quố c gia thô ng qua
phương thứ c vậ n tả i chính là đườ ng bộ . Cá c tuyến đườ ng bộ chính kết nố i
đến trung tâ m logistics Tiên Lã ng gồ m cao tố c ven biển Ninh Bình–Hả i
Phò ng–Quả ng Ninh (kết nố i trự c tiếp vớ i Trung tâ m logistics cấ p Vù ng),
tuyến nố i QL 5–QL 10; tuyến nố i Nam cầ u Niệm 2–Kiến Thụ y–QL 37/cầ u
Sô ng Hó a.
Đề xuấ t cá c dịch vụ củ a trung tâ m logistics Tiên Lã ng: Lưu hà ng, xếp
dỡ , vậ n chuyển hà ng, gom hà ng, phâ n chia hay trộ n hà ng (cross–docking) và
mộ t số dịch vụ khá c.
Cá c mặ t hà ng chính xử lý tạ i Trung tâ m: Má y mó c thiết bị, vă n phò ng
phẩ m, quầ n á o, già y dép,...
2. Trung tâm logistics Nam Đình Vũ (trung tâm logistics hạng II, cấp
vùng)
Tiếp tụ c hoà n thiện, phá t triển Trung tâ m logistics Nam Đình Vũ , mở
rộ ng quy mô lên 150 ha, đến nă m 2025 dự kiến cô ng suấ t thô ng qua khoả ng
49,3 triệu tấ n, trong đó hà ng container khoả ng 2,9 triệu TEUs/nă m. Nâ ng
cao chấ t lượ ng và mở rộ ng cá c loạ i hình dịch vụ logistics cung ứ ng.
3. Trung tâm logistics Lạch Huyện (trung tâm logistics cấp tỉnh)

172
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
Tiếp tụ c nâ ng cấ p, mở rộ ng trung tâ m logistics Lạ ch Huyện tương
xứ ng vớ i quy mô phá t triển củ a cả ng cử a ngõ quố c tế Hả i Phò ng. Đến nă m
2025, quy mô dự kiến khoả ng 50ha vớ i cô ng suấ t thô ng qua đạ t 20 triệu
tấ n, trong đó hà ng container là 1 triệu TEUs/nă m.
Tiếp tụ c phá t triển nâ ng cao chấ t lượ ng và mở rộ ng cá c loạ i hình dịch
vụ logistics cung ứ ng.
4. Trung tâm logistics Tràng Duệ (Trung tâm logistics cấp tỉnh)
Tiếp tụ c hoà n thiện, phá t triển trung tâ m logistics VSIP, giữ nguyên
quy mô 30 ha, cô ng suấ t thô ng qua khoả ng 9,2 triệu tấ n/nă m, trong đó hà ng
container khoả ng 0,5 triệu TEUs/nă m. Nâ ng cao chấ t lượ ng và mở rộ ng cá c
loạ i hình dịch vụ logistics cung ứ ng.
5. Trung tâm logistics VSIP
Tiếp tụ c hoà n thiện, phá t triển trung tâ m logistics VSIP, mở rộ ng quy
mô đến 15 ha, đến nă m 2025 dự kiến cô ng suấ t thô ng qua khoả ng 8,4 triệu
tấ n/nă m, trong đó hà ng container khoả ng 0,5 triệu TEUs/nă m. Nâ ng cao
chấ t lượ ng và mở rộ ng cá c loạ i hình dịch vụ logistics cung ứ ng.
6. Trung tâm logistics chuyên dùng hàng hóa hàng không
Quy hoạ ch mớ i 01 trung tâ m logistics chuyên dù ng hà ng hó a hà ng
khô ng tạ i sâ n bay Cá t Bi, quậ n Hả i Anvớ i các chứ c nă ng chính: vậ n tả i hà ng
khô ng; kho bã i giao nhậ n hà ng khô ng; đó ng gó i; xếp–dỡ hà ng hó a đá p ứ ng
hà ng hó a thô ng qua đạ t 0,25 triệu tấ n.
Định hướng đến năm 2030
Tiếp tụ c phá t triển cá c trung tâ m logistics trên địa bà n theo hướ ng
nâ ng cấ p mở rộ ng và đầ u tư theo chiều sâ u 06 trung tâ m logistics. Tổ ng
cô ng suấ t hà ng hó a thô ng qua cá c trung tâ m đạ t 140,35 triệu tấ n/nă m
(trong đó hà ng container khoả ng 7,86 triệu TEUs/nă m), đả m nhậ n 60% -
65% tổ ng lượ ng hà ng có nhu cầ u cung ứ ng dịch vụ logistics trên địa bà n
thà nh phố Hả i Phò ng.

173
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Báo cáo tổng hợp

Bảng 5.5: Quy hoạch mạng lưới trung tâm logistics trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030
Giai đoạn quy hoạch
2018–2020 2021–2025
Công suất thông qua Công suất thông qua
Trung container Hàn Qu container
Tổn Hàng
TT tâm Vị trí Quy g y Chức năng phục vụ
Tổng g Triệ khác
logistics Hạng mô Triệ khác Hạng mô Triệ
(triệu Triệu (tri u (triệ
(ha) u (triệ (ha u
tấn) tấn ệu TEU u
TEUs u ) tấn
tấn) s tấn)
tấn)
Trung
Dịch vụ cảng biển; vận
tâm Cảng trung
Cấp tải; kho bãi; đóng gói;
1 logistics tâm logistics Cấp tỉnh 16,5 10 7,2 0,605 2,8 50 20 12,5 1,05 7,5
tỉnh xếp - dỡ hàng hóa; thủ
Lạch Lạch Huyệ
tục hành chính
Huyện
Trung
tâm Khu công Vận tải; kho bãi; đóng
2 logistics nghiệp Nam II 125 44,6 29,2 2,45 15,4 II 150 49,3 33,6 2,82 15,7 gói; xếp - dỡ hàng hóa;
Nam Đình Vũ thủ tục hành chính
Đình Vũ
Trung
tâm Khu công Cấp 0,48 Vận tải; kho bãi; đóng
3 Cấp tỉnh 10 7,9 5,2 0,436 2,7 15 8,5 5,8 2,7
logistics nghiệp VSIP tỉnh 7 gói; xếp - dỡ hàng hóa
VSIP
Trung
tâm Khu công
Cấp Vận tải; kho bãi; đóng
4 logistics nghiệp Cấp tỉnh 30 9,1 6,2 0,52 2,9 30 9,1 6,2 0,52 2,9
tỉnh gói; xếp - dỡ hàng hóa
Tràng Tràng Duệ
Duệ
Trung
Xã Hùng
tâm
Thắng, Cấp Vận tải; kho bãi; đóng
5 logistics Cấp tỉnh – – – – – 10 3,5 2,4 0,2 1,1
huyện Tiên tỉnh gói; xếp - dỡ hàng hóa
Tiên
Lãng
Lãng
6 Trung Phường Chuyên 6 0,25 0,25 Vận tải hàng không;

174
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Báo cáo tổng hợp

tâm
logistics
Tràng Cát - kho bãi giao nhận hàng
chuyên
Quận Hải dụng không; đóng gói; xếp–
dùng
An dỡ hàng hóa
hàng
không
5,07
TỔNG 181,5 71,6 47,8 4,011 23,8 255 90,4 47,8 23,8
7

Ghi chú:diho bãi; đóng gói; xếp–dỡ hàng hóa; thủ tục hành chính thủ tục hành chính 202ổng lượng hàng có nhu cầu cung ứng dịch vụ logistics

175
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Báo cáo tổng hợp

Bảng 5.6. Định hướng phát triển mạng lưới trung tâm logistics trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030
Giai đoạn quy hoạch
2026–2030

Công suất thông qua


Trung tâm
TT Vị trí Container Chức năng phục vụ
logistics Quy mô
Hạng Tổng
(ha) Hàng khác
(triệu Triệu
Triệu tấn (triệu tấn)
tấn) TEUs

Dịch vụ cảng biển; vận tải; kho


Trung tâm logistics Cgistics Lạch Huyện
1 Cấp tỉnh 70 32,0 20,0 1,68 12,0 bãi; đóng gói; xếp–dỡ hàng hóa;
Lạch Huyện phát triể
thủ tục hành chính

Trung tâm logistics Khu công nghiệp Vận tải; kho bãi; đóng gói; xếp–
2 II 150 78,9 53,8 4,52 25,1
Nam Đình Vũ Nam Đình Vũ dỡ hàng hóa; thủ tục hành chính

Trung tâm logistics Khu công nghiệp Vận tải; kho bãi; đóng gói; xếp–
3 Cấp tỉnh 20 12,2 8,4 0,705 3,8
VSIP VSIP dỡ hàng hóa
Trung tâm logistics Khu công nghiệp Vận tải; kho bãi; đóng gói; xếp–
4 Cấp tỉnh 40 12,2 8,2 0,689 4,0
Tràng Duệ Tràng Duệ dỡ hàng hóa
Trung tâm logistics Xã Hùng Thắng, Vận tải; kho bãi; đóng gói; xếp–
5 Cấp tỉnh 20 4,7 3,2 0,268 1,5
Tiên Lãng huyện Tiên Lãng dỡ hàng hóa
Trung tâm logistics Vận tải hàng không; kho bãi giao
Phường Tràng Cát - Chuyên
66 chuyên dùng hàng 6 0,35 0,35 nhận hàng không; đóng gói;
Quận Hải An dụng
không xếp–dỡ hàng hóa

TỔNG 306,0 140,35 93,6 7,862 46,75

Ghi chú:diho bãi; đóng gói; xếp–dỡ hàng hóa; vận tải, nhưng bao gồm diện tích dành cho nghiệp vụ logistics và dịch vụ logistics mở rộng

176
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030

5.3.4.Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển logistics
5.3.4.1. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
a. Trung tâ m logistics Lạ ch Huyện
Trung tâ m logistics Lạ ch Huyện quy hoạ ch đến nă m 2020 là trung tâ m
logistics cấ p tỉnh, quy mô khoả ng 16,5 ha; đến nă m 2025 mở rộ ng quy mô
khoả ng 50 ha; vị trí tạ i khu vự c cả ng cử a ngõ quố c tế Lạ ch Huyện, đả m bả o
trung tâ m logistics Lạ ch Huyện đượ c kết nố i trự c tiếp vớ i cá c phương thứ c
vậ n tả i đườ ng bộ , đườ ng sắ t, đườ ng thủ y nộ i địa và đườ ng biển trong hệ
thố ng vậ n tả i quố c gia.
 Kết cấu hạ tầng kết nối thông qua đường biển:
Theo Quy hoạ ch cả ng biển Việt Nam đến nă m 2020, định hướ ng đến
nă m 2030 đượ c phê duyệt tạ i Quyết định 1037/QĐ–TTg ngà y 24/06/2014,
cả ng cử a ngõ quố c tế Hả i Phò ng chủ yếu là m hà ng tổ ng hợ p, container trên
tuyến biển xa vớ i khả nă ng tiếp nhậ n tà u trọ ng tả i đến 100.000T và tà u
container trọ ng tả i đến 8.000 TEUs có khả nă ng kết nố i vớ i toà n bộ cá c
tuyến vậ n tả i biển nộ i địa cũ ng như cá c tuyến vậ n tả i biển quố c tế đi khu
vự c Đô ng Á , Châ u  u, Châ u Mỹ v.v... Dự kiến nă m 2018 cả ng cử a ngõ quố c tế
Hả i Phò ngsẽ đi và o hoạ t độ ng vớ i lượ ng hà ng hó a thô ng qua từ 47÷51 triệu
tấ n và o nă m 2020.
 Kết cấu hạ tầng kết nối thông qua đường bộ:
Tuyến đườ ng bộ kết nố i chính từ trung tâ m logistics Lạ ch Huyện vớ i
mạ ng lướ i đườ ng bộ quố c gia thô ng qua tuyến đườ ng Tâ n Vũ –Lạ ch Huyện
và QL5.
Tuyến đườ ng Tâ n Vũ –Lạ ch Huyện vớ i chiều dà i 15,63km, quy mô 4 là n
xe đi qua KCN Nam Đình Vũ kết nố i cả ng cử a ngõ quố c tế Hả i Phò ngvớ i nú t
cao tố c Hà Nộ i–Hả i Phò ng. Hiện nay đườ ng Tâ n Vũ –Lạ ch Huyện đã đượ c
đưa và o khai thá c 9/2017.
Theo Điều chỉnh Quy hoạ ch phá t triển GTVT đườ ng bộ Việt Nam đến
nă m 2020 và định hướ ng đến nă m 2030 đượ c phê duyệt tạ i Quyết định
356/QĐ–TTg: đến nă m 2020 quy hoạ ch QL 5 dà i 41 km trên cơ sở nâ ng cấ p
ĐT 356, kéo dài đến nú t giao Đình Vũ và đến cả ng cử a ngõ quố c tế Hả i
Phò ng; quy mô tuyến đạ t cấ p II, 4 là n xe.
 Kết cấu hạ tầng kết nối thông qua đường thủy nội địa:
Khu vự c cả ng cử a ngõ quố c tế Hả i Phò ngcó khả nă ng tiếp nhậ n các
tuyến vậ n tả i thủ y nộ i địa củ a khu vự c phía Bắc thô ng qua hệ thố ng sô ng

177
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
Bạ ch Đằ ng, sô ng Cấ m, sô ng Đá Bạ c,....
 Kết cấu hạ tầng kết nối thông qua đường sắt:
Theo Danh mụ c dự á n quố c gia kêu gọ i đầ u tư nướ c ngoà i đến nă m
2020 (Quyết định số 631/QĐ–TTg ngà y 29/4/2014), giai đoạ n đến nă m
2020 sẽ xây dự ng mớ i đoạ n tuyến khổ 1.435 mm dà i 39,7 km kết nố i từ
tuyến đườ ng sắ t quố c gia Hà Nộ i–Hả i Phò ng đếncả ng cử a ngõ quố c tế Hả i
Phò ng. Ngoà i ra, sẽ nghiên cứ u xây dự ng mớ i tuyến đườ ng sắ t Là o Cai–Hà
Nộ i–Hả i Phò ng kết nố i đến khu cả ng cử a ngõ quố c tế Hả i Phò ng; đâ y là
tuyến đườ ng đô i, khổ 1.435 mm, hướ ng tuyến dự kiến song song vớ i cao tố c
Hà Nộ i–Hả i Phò ng.
b.Trung tâm logistics Nam Đình Vũ
Trung tâ m logistics Nam Đình Vũ (trung tâ m logistics phía Đô ng Hả i
Phò ng)quy hoạ ch đến nă m 2020 là trung tâ m logistics hạ ng II (cấ p vù ng,
tiểu vù ng và hà nh lang kinh tế), quy mô khoả ng 125 ha; đến nă m 2025 có
quy mô 150 ha; vị trí tạ i khu cô ng nghiệp Nam Đình Vũ . Trung tâ m logistics
Nam Đình Vũ có khả nă ng kết nố i trự c tiếp vớ i mạ ng lướ i đườ ng quố c gia
thô ng qua 02 phương thứ c vậ n tả i gồ m: đườ ng bộ , đườ ng sắ t.
 Kết cấu hạ tầng kết nối thông qua đường bộ:
Cá c tuyến đườ ng bộ kết nố i trự c tiếp đến trung tâ m gồ m tuyến Tâ n
Vũ –Lạ ch Huyện, cao tố c Hà Nộ i–Hả i Phò ng, cao tố c Ninh Bình–Hả i Phò ng–
Quả ng Ninh, QL5. Cụ thể:
Tuyến đườ ng Tâ n Vũ –Lạ ch Huyện có chứ c nă ng kết nố i trự c tiếp cả ng
cử a ngõ quố c tế Lạ ch Huyện (trung tâ m logistics Lạ ch Huyện) vớ i cao tố c Hà
Nộ i–Hả i Phò ng, đi qua KCN Nam Đình Vũ (trung tâ m logistics Nam Đình
Vũ ).
Cao tố c Hà Nộ i–Hả i Phò ng dà i 105,5 km; trong đó có 33,5 km trên địa
phậ n Hả i Phò ng từ cầ u Thanh Hà đến KCN Đình Vũ , đượ c quy hoạ ch theo
tiêu chuẩ n cao tố c 6 là n xe, tố c độ thiết kế 120 km/h, mộ t số đoạ n có đườ ng
gom hai bên.
Cao tố c Ninh Bình–Hả i Phò ng–Quả ng Ninh đượ c quy hoạ ch theo tiêu
chuẩ n cao tố c cấ p 100, 4 là n xe, chiều dà i khoả ng 160 km, trong đó có
khoả ng 20 km trên địa phậ n Hả i Phò ng. Tuyến kết nố i vớ i cao tố c Hà Nộ i–
Hả i Phò ng, đườ ng Tâ n Vũ –Lạ ch Huyện tạ i nú t giao Tâ n Vũ .
Theo Điều chỉnh Quy hoạ ch phá t triển GTVT đườ ng bộ Việt Nam đến
nă m 2020 và định hướ ng đến nă m 2030 đượ c phê duyệt tạ i Quyết định
356/QĐ–TTg: đến nă m 2020 quy hoạ ch QL 5 dà i 41 km trên cơ sở nâ ng cấ p
178
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
ĐT 356, kéo dài đến nú t giao Đình Vũ và đến cả ng cử a ngõ quố c tế Hả i
Phò ng; quy mô tuyến đạ t cấ p II, 4 là n xe.
 Kết cấu hạ tầng kết nối thông qua đường sắt:
Theo Quy hoạ ch tổ ng thể phá t triển GTVT đườ ng sắ t Việt Nam đến
nă m 2020, tầ m nhìn đến nă m 2030 (phê duyệt tạ i Quyết định 1468/QĐ–
TTg ngà y 24/8/2015), giai đoạ n đến nă m 2020 sẽ xâ y dự ng mớ i đoạ n tuyến
khổ 1.435 mm dà i 39,7 km kết nố i từ tuyến đườ ng sắ t quố c gia Hà Nộ i–Hả i
Phò ng đếncả ng cử a ngõ quố c tế Hả i Phò ng; ngoà i ra, sẽ nghiên cứ u xây
dự ng mớ i tuyến đườ ng sắ t Là o Cai–Hà Nộ i–Hả i Phò ng kết nố i đến khu cả ng
cử a ngõ quố c tế Hả i Phò ng; đâ y là tuyến đườ ng đô i, khổ 1.435 mm, hướ ng
tuyến dự kiến song song vớ i cao tố c Hà Nộ i–Hả i Phò ng. Cả hai tuyến đườ ng
sắ t đều đi qua KCN Nam Đình Vũ (trung tâ m logistics Nam Đình Vũ ), nghiên
cứ u xâ y dự ng ga đườ ng sắ t tạ i KCN Nam Đình Vũ .
c. Trung tâ m logistics VSIP
Trung tâ m logistics VSIP (Trung tâm logistics phía Đông Bắc Hải
Phòng) quy hoạ ch đến nă m 2020 là trung tâ m logistics cấ p tỉnh, quy mô
khoả ng 10 ha; đến nă m 2025 có quy mô 15 ha; vị trí tạ i khu cô ng nghiệp
VSIP. Trung tâ m logistics VSIP có khả nă ng kết nố i vớ i mạ ng lướ i đườ ng
quố c gia thô ng qua phương thứ c vậ n tả i chính là đườ ng bộ bao gồ m cá c
tuyến đườ ng trụ c chính củ a thà nh phố như: và nh đai 2, 3, tuyến liên tỉnh
Kinh Mô n–Thủ y Nguyên kết nố i đến cao tố c Hà Nộ i–Hả i Phò ng, Hả i Phò ng,
Hạ Long, QL5.
 Kết cấu hạ tầng kết nối thông qua đường bộ
Theo Quy hoạ ch GTVT đườ ng bộ thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m
2020, định hướ ng đến nă m 2030 đượ c phê duyệt tạ i Nghị quyết số
32/2014/NQ–HĐND ngà y 11/12/2014, cá c tuyến đườ ng kết nố i đến trung
tâ m logistics VSIP đượ c quy hoạ ch:
- Tuyến vành đai 2 dài 23km, tuyến có chứ c năng vành đai quá cảnh
và liên kết đố i ngoạ i. Vành đai 2 sẽ phân luồ ng giao thô ng trên tất cả các
hướ ng khô ng đi xuyên qua khu vự c trung tâm thành phố có bán kính 5 km.
- Tuyến vành đai 3: tuyến có chứ c năng vành đai quá cảnh và liên kết
đố i ngoạ i phân luồ ng từ xa bán kính 8–10 km, đoạ n phía Đô ng trù ng vớ i vành
đai 2.
- Tuyến đườ ng liên tỉnh Kinh Mô n–Hả i Dương kết nố i từ KKT Đình
Vũ –Cá t Hả i và KCN Thủ y Nguyên ra QL 5. Quy mô đườ ng cấ p III, 2 là n xe.
d.Trung tâm logistics Tràng Duệ
179
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
Trung tâ m logistics Trà ng Duệ (trung tâm logistics phía Tây Hải
Phòng) quy hoạ ch xây dự ng trong giai đoạ n 2021–2025 là trung tâ m
logistics cấ p tỉnh, quy mô khoả ng 30 ha tạ i khu cô ng nghiệp Trà ng Duệ.
Trung tâ m logistics Trà ng Duệ có khả nă ng kết nố i vớ i mạ ng lướ i đườ ng
quố c gia thô ng qua 02 phương thứ c vậ n tả i đườ ng bộ và đườ ng sắ t.
 Kết cấu hạ tầng kết nối thông qua đường bộ
Theo Điều chỉnh Quy hoạ ch phá t triển GTVT đườ ng bộ Việt Nam đến
nă m 2020 và định hướ ng đến nă m 2030 đượ c phê duyệt tạ i Quyết định
356/QĐ–TTg, giai đoạ n đến nă m 2020, QL10 đượ c quy hoạ ch nâ ng cấ p II, 4
là n xe và xây dự ng đườ ng gom 2 bên, đoạ n trù ng và nh đai 3 theo quy mô
củ a đườ ng và nh đai 3. Quố c lộ 10 sẽ kết nố i vớ i QL5 tạ i nú t giao Quá n Toan,
vớ i cao tố c Hà Nộ i–Hả i Phò ng tạ i nú t giao cầ u Nghìn.
 Kết cấu hạ tầng kết nối thông qua đường sắt:
Theo Quy hoạ ch tổ ng thể phá t triển GTVT đườ ng sắ t Việt Nam đến
nă m 2020, tầ m nhìn đến nă m 2030 (phê duyệt tạ i Quyết định 1468/QĐ–
TTg ngà y 24/8/2015), giai đoạ n đến nă m 2020 sẽ nghiên cứ u xâ y dự ng mớ i
tuyến đườ ng sắ t Là o Cai–Hà Nộ i–Hả i Phò ng kết nố i đến khu cả ng cử a ngõ
quố c tế Hả i Phò ng(trung tâ m logistics Lạ ch Huyện) và đi qua KCN Trà ng
Duệ (trung tâ m logistics Trà ng Duệ, KCN Nam Đình Vũ (trung tâ m logistics
Nam Đình Vũ ); đâ y là tuyến đườ ng đô i, khổ 1.435 mm, hướ ng tuyến dự kiến
song song vớ i cao tố c Hà Nộ i–Hả i Phò ng. Nghiên cứ u xâ y dự ng ga đườ ng sắ t
tạ i KCN Trà ng Duệ.
e. Trung tâm logistics Tiên Lãng
Trung tâ m logistics Tiên Lã ng (trung tâm logistics phía Nam Hải
Phòng) quy hoạ ch xây dự ng giai đoạ n 2021–2025 là trung tâ m logistics cấ p
tỉnh, quy mô khoả ng 10 ha tạ i khu vự c xã Hù ng Thắ ng, huyện Tiên Lã ng.
Trung tâ m logistics Tiên Lã ng kết nố i vớ i mạ ng lướ i đườ ng quố c gia thô ng
qua cá c tuyến đườ ng bộ : cao tố c Ninh Bình–Hả i Phò ng–Quả ng Ninh,tuyến
nố i QL10 vớ i sâ n bay Tiên Lã ng (sâ n bay quố c tế Tiên Lã ng hình thà nh sau
nă m 2025), tuyến nố i QL 5–QL 10; tuyến nố i Nam cầ u Niệm 2–Kiến Thụ y–
QL 37/cầ u Sô ng Hó a. Cụ thể như sau:
 Kết cấu hạ tầng kết nối thông qua đường bộ
- Theo Quy hoạ ch phá t triển mạ ng đườ ng bộ cao tố c Việt Nam đến
nă m 2020, định hướ ng đến nă m 2030 phê duyệt tạ i Quyết định số
1734/QĐ–TTg, tuyến cao tố c Ninh Bình–Hả i Phò ng–Quả ng Ninh đượ c quy
hoạ ch theo tiêu chuẩ n cao tố c cấ p 100, chiều dà i khoả ng 160 km, trong đó

180
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
có khoả ng 20 km trên địa phậ n Hả i Phò ng. Tuyến kết nố i vớ i cao tố c Hà
Nộ i–Hả i Phò ng, đườ ng Tâ n Vũ –Lạ ch Huyện tạ i nú t giao Tâ n Vũ .
- Theo Quy hoạ ch GTVT đườ ng bộ thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m
2020, định hướ ng đến nă m 2030 đượ c phê duyệt tạ i Nghị quyết số
32/2014/NQ–HĐND ngà y 11/12/2014, cá c tuyến đườ ng địa phương kết
nố i đến trung tâ m logistics VSIP đượ c quy hoạ ch:
– Đườ ng nố i QL5 và QL10: tuyến có chứ c nă ng giả m tả i cho QL 5 và
QL 10 trên đoạ n đi qua nộ i thị do phả i phụ c vụ tuyến vậ n tả i từ khu vự c
cả ng đi ra QL 10 để đi các tỉnh phía Nam. Toà n tuyến đạ t tố i thiểu cấ p II, 4
là n xe (đoạ n qua trung tâ m quậ n Kiến An theo quy mô đườ ng đô thị).
– Đườ ng nố i Nam cầ u Niệm 2–Kiến Thụ y–QL 37/cầ u Sô ng Hó a: tuyến
từ Nam cầ u Niệm 2 kết nố i vớ i trung tâ m Kiến Thụ y, Hù ng Thắ ng, Nam Am,
nố i QL 37 tạ i Bắc cầ u sô ng Hó a. Giai đoạ n đến nă m 2020, sẽ xây dự ng đoạ n
đầ u tuyến đến Kiến Thụ y vớ i quy mô đườ ng đô thị, 6 là n xe; giai đoạ n sau
2020 tiếp tụ c hoà n thiện toà n tuyến theo phâ n kỳ đầ u tư tố i thiểu đạ t cấp
III.
f. Trung tâm logistics chuyên dùng hàng không Cát Bi
Trung tâ m logistics chuyên dù ng hà ng khô ng Cá t Bi quy hoạ ch xây
dự ng sau 2020 là trung tâ m logistics chuyên dù ng, quy mô khoả ng 6 ha tạ i
khu vự c Phườ ng Trà ng Cá t -Quậ n Hả i An. Trung tâ m logistics chuyên dù ng
hà ng khô ng Cá t Bi kết nố i vớ i mạ ng lướ i đườ ng quố c gia thô ng qua cá c
tuyến đườ ng bộ : cao tố c Ninh Bình–Hả i Phò ng–Quả ng Ninh, tuyến và nh đai
3 quy hoạ ch, tuyến đườ ng đô thi Lê Hồ ng Phong...
5.3.4.1. Quy hoạch phát triển hạ tầng cấp, thoát nước, cấp điện, bưu chính
viễn thông
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng hạ tầ ng cấ p thoá t nướ c cho cá c trung
tâ m logistics tuâ n thủ theo Quy hoạ ch chung xâ y dự ng thà nh phố Hả i Phò ng
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2050 đã đượ c Thủ tướ ng phê duyệt tạ i
Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngà y 16/9/2009.
a. Về hạ tầ ng cấp nướ c:
 Chọ n dâ y chuyền cô ng nghệ xử lý nguồ n nướ c:
- Chọ n dâ y chuyền cô ng nghệ phụ thuộ c và o sử dụ ng loạ i nguồ n nướ c.
Á p dụ ng cô ng nghệ mớ i nhằ m giả m tố i đa diện tích đấ t xâ y dự ng các cô ng
trình. Dâ y chuyền cô ng nghệ xử lý nướ c mặ t bao gồ m:
- Trạ m bơm cấ p I  Tuyến ố ng dẫ n  Hồ sơ lắ ng  Bể trộ n  Bể lắ ng

181
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
ngang  Bể lọ c  Bể chứ a  Trạ m bơm cấ p II  Mạ ng lướ i đườ ng ố ng
phâ n phố i. Ngoà i ra, phả i có cô ng trình xử lý bù n cặ n.
 Cá c nhà má y nướ c:
(1) NMN Vật Cách
(2) NMN An Dương
(3) NMN Cầu Nguyệt
(4) NMN Hưng Đạo
(5) NMN Ngũ Lão
(6) NMN Kim Sơn
(7) NMN Đình Vũ
(8) NMN Minh Đức
(9) NMN TT Núi Đèo
(10) NMN TT An Lão
(11) NMN TT Vĩnh Bảo
(12) NMN TT Cát Bà
(13) NMN xử lý nước ngầm Bạch Long Vỹ
(14) NMN TT Tiên Lãng
(15) NMN TT Quảng Thanh
(16) NMN TT Lưu Kiếm
(17) NMN Tiên Cường
(18) NMN Cấp Tiến (huyện Tiên Lãng)
 Trạ m bơm nướ c thô :
- Cá c trạ m bơm nướ c thô đượ c cả i tạ o, mở rộ ng nâ ng cô ng suấ t: TB
nướ c thô Quá n Vĩnh.
- Các trạ m bơm nướ c thô xây mớ i: TB nướ c thô và xử lý sơ bộ nướ c
sô ng Đa Độ để cấp cho khu cô ng nghiệp Đình Vũ .
 Trạ m bơm tă ng á p:
Cá c trạ m bơm tă ng á p đượ c cả i tạ o:
- Cả i tạ o trạ m bơm tiếp nướ c Hả i An thà nh trạ m bơm tă ng á p, cấ p nướ c
thô đã xử lý sơ bộ cho khu cô ng nghiệp Đình Vũ từ đườ ng ố ng 600 (sô ng
Đa Độ ).
- Cả i tạ o NMN Xó m Chẽ thà nh trạ m bơm tă ng á p Xó m Chẽ phụ c vụ cho
khu du lịch Đồ Sơn.
Cá c trạ m bơm tă ng á p xây mớ i:

182
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
- Trạ m bơm tă ng á p đặ t tạ i khu cô ng nghiệp Nam Đình Vũ , phụ c vụ cho
khu cô ng nghiệp Nam Đình Vũ , nguồ n từ NMN Hò a Bình.
- Trạ m bơm tă ng á p đặ t tạ i khu cô ng nghiệp Đình Vũ , phụ c vụ cho khu
vự c Cá t Hả i, nguồ n từ NMN An Dương.
Cá c trạ m cấ p nướ c riêng cho mỗ i khu cô ng nghiệp và cá c nhà má y nướ c
tạ i mỗ i đô thị vệ tinh, thị trấ n đượ c cả i tạ o, mở rộ ng nâ ng cô ng suấ t lên
nhằ m đá p ứ ng nhu cầ u phụ c vụ củ a mỗ i khu vự c riêng.
Dà nh quĩ đấ t cho các trạ m bơm nướ c thô , trạ m bơm tă ng á p, nhà má y
nướ c đá p ứ ng nhu cầ u mở rộ ng nâ ng cô ng suấ t đồ ng thờ i xây dự ng cá c cô ng
trình đầ u mố i cấ p nướ c mớ i.
 Vạ ch tuyến mạ ng lướ i đườ ng ố ng
- Vạ ch tuyến mạ ng lướ i đả m bả o cá c nguyên tắ c: tuyến ố ng đến điểm
lấ y nướ c ngắ n nhấ t, đườ ng ố ng thi cô ng thuậ n tiện, hạ n chế ố ng qua sô ng,
qua đườ ng sắ t,... Trong trườ ng hợ p ố ng qua sô ng cầ n đặ t ố ng đi dướ i lò ng
sô ng dướ i dạ ng điuke hoặ c đượ c neo đặ t trên cầ u, ố ng qua đườ ng sắ t phả i
đặ t trong ố ng bả o vệ trá nh hiện tượ ng nứ t vỡ ố ng...
- Bố trí mạ ng lướ i tuyến ố ng chuyên tả i, ố ng phâ n phố i kết hợ p mạ ng
vò ng và nhá nh đả m bả o cấ p nướ c đầy đủ và liên tụ c cho cá c khu vự c đượ c
cấ p nướ c.
- Đố i vớ i khu vự c cá c quậ n nộ i thà nh cũ có hệ thố ng đườ ng ố ng mớ i cả i
tạ o cầ n kết hợ p đấ u nố i hệ thố ng ố ng cũ và mớ i phả i đả m bả o đượ c lưu
lượ ng cũ ng như á p lự c yêu cầ u.
 Cấ p nướ c chữ a chá y:
- Thiết kế hệ thố ng cấ p nướ c chữ a chá y theo TCVN 2622-1995.
- Hệ thố ng cấ p nướ c chữ a chá y thiết kế kết hợ p vớ i hệ thố ng cấ p nướ c
sinh hoạ t và cô ng nghiệp. Thiết kế hệ thố ng cấ p nướ c chữ a chá y á p lự c thấ p
(á p lự c tố i thiểu tạ i trụ cứ u hỏ a là 10m).
- Mỗ i khu vự c tính vớ i 2 đá m cháy xả y ra đồ ng thờ i trong 3 giờ . Lưu
lượ ng mỗ i đá m chá y phụ thuộ c và o từ ng phâ n vù ng cấ p nướ c.
 Tính toá n thủ y lự c mạ ng lướ i đườ ng ố ng:
- Tính toá n thủ y lự c mạ ng lướ i cho hai trườ ng hợ p. Tính toá n cho giờ
dù ng nướ c lớ n nhấ t và kiểm tra trườ ng hợ p có chá y trong giờ dù ng nướ c
lớ n nhấ t.
- Tính toá n phả i đả m bả o tạ i điểm bấ t lợ i nhấ t có HCT tố i thiểu là 16m,

183
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
ứ ng vớ i nhà cao 3 tầ ng. Và á p lự c khi có chá y xảy ra trong giờ dù ng nướ c lớ n
nhấ t HCT tố i thiểu là 10m.
- Chiều dà i tuyến truyền tả i (từ 3001200) là : L=429,57km
b. Về hạ tầ ng thoá t nướ c:
 Thoá t nướ c thả i.
- Nướ c thả i phả i đượ c xử lý triệt đạ t tiêu chuẩ n vệ sinh theo TCVN quy
định sau đó mớ i xả ra mô i trườ ng. Đặ c biệt là cá c lưu vự c xả ra hồ , sô ng
phụ c vụ cho cấ p nướ c sinh hoạ t củ a đô thị như sô ng: Rế, Vậ t Cá ch, Đa Độ ,
sô ng Giá .
- Nướ c thả i đượ c xử lý triệt để đạ t qui chuẩ n kỹ thuậ t Quố c gia về mô i
trườ ng tạ i quyết định số 04/2008/QĐ- BTNMT và quyết định số
16/2008/QĐ- BTNMT.
 Hệ thố ng xử lý nướ c thả i:
- Nướ c thả i cô ng nghiệp: Nướ c thả i cô ng nghiệp phả i đượ c là m sạ ch đạ t
tiêu chuẩ n cho phép trong từ ng nhà má y hay từ ng cụ m cô ng nghiệp, khu
cô ng nghiệp trướ c khi xả và o nguồ n tiếp nhậ n.
 Phâ n vù ng lưu vự c thoá t nướ c thả i.
+) Thoát nước thải cho khu vực quận Hồng Bàng:
- Cải tạo và hoàn thiện hệ thống cống chung cho lưu vực để hoạt động lâu
dài, xây dựng mới hệ thống cống bao và trạm bơm thu nước thải để bơm
chuyển về hệ thống cống trục chính thoát nước khu vực trung tâm thành
phố.
- Xây dựng một trục cống bao nước thải chính kết hợp với các giếng tách
dòng chảy đặt dọc theo đường Hoàng Diệu để thu gom nước thải khu vực
dọc sông Hạ Lý và bơm dẫn về trục thoát nước của khu vực trung tâm
thành phố. Phía sông Cấm sẽ bố trí trạm bơm nước thải tại cửa xả thoát
nước và chuyển tải nước thải qua đường sắt vào trục thoát nước khu vực
trung tâm thành phố và về khu xử lý nước thải Hồ Đông.
- Khu vực phường Hùng Vương: do địa hình bị chia cắt bởi hệ thống sông
nên nước thải khu vực sẽ được đưa về khu xử lý nước thải dự kiến Hoàng
Mai cùng với khu vực An Dương.
- Khu vực phường Quán Toan: nước thải khu vực sẽ được đưa về khu xử lý
Đồng Văn-Xã Đại Bản- An Dương, giáp sông Cấm.
+) Thoát nước thải cho khu vực quận Hồng Bàng,Ngô Quyền, Lê Chân:

184
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
Hệ thống thoát nước ở đây được phân chia thành 2 lưu vực riêng biệt: lưu vực
Tây Nam; lưu vực Đông Nam và Đông Bắc.
-) Lưu vực Tây Nam:
˖ Xây dựng một trục thoát nước chính và dẫn về trạm xử lý nước thải Vĩnh
Niệm với diện tích F= 17,5ha; công suất Q= 36.000 m3/ngđ.
˖ Trục cống chính đi theo trục đường đặt dọc theo quốc lộ 5, thu gom nước
thải từ các tuyến cống bao đặt dọc kênh Đông Bắc, Tây Nam, hồ An
Biên, hồ Mắm Tôm, hồ Tiên Nga, hồ Sen, Dư Hàng, Lâm Tường (đường
kính từ D300 – D1000 mm).
˖ Trên tuyến cống chính có một trạm bơm chuyển tiếp An Đà và một trạm
bơm chính Vĩnh Niệm.
˖ Lưu vực Vĩnh Niệm - Cầu An Dương đặt một trạm bơm cục bộ, tuyến
cống thu nước thải về cống chính.
-) Lưu vực Đông Bắc và Đông Nam :
˖ Xây dựng trạm xử lý nước thải Hồ Đông với diện tích dự kiến F=
17,5ha; công suất Q= 53.000 m3/ngđ..
˖ Trục cống chính 1 đi theo đường 100 mét (điểm đầu là hồ An Biên, điểm
cuối là hồ Đông), đường kính tuyến cống chính từ từ D300 - D1000 mm.
˖ Trục cống chính đi theo đường Ngô Gia Tự 2 (điểm đầu là cầu Rào,
điểm cuối là hồ Đông), đường kính tuyến cống chính từ từ D300 -
D1000 mm.
+) Thoát nước thải khu vực quận Kiến An:
- Đối với đô thị cũ sử dụng hệ thống cống chung, với khu vực xây dựng mới
xây dựng hệ thống thoát nước riêng.
- Khu vực quận nằm giáp với sông Đa Độ và sông Lạch Tray, sông Đa Độ
hiện đang là nguồn nước ngọt của thành phố vì vậy khu xử lý nước thải cho
quận được lựa chọn tại Đồng Hòa gần với sông Lạch Tray, nước thải sau
khi xử lý sẽ được thoát vào sông Lạch Tray.
- Toàn bộ nước thải của quận sẽ được tập trung về trạm xử lý Đồng Hòa, qui
mô dự kiến F= 15 ha; công suất Q= 45.000 m3/ngđ.
+) Thoát nước thải cho Khu vực quận Hải An:
Quận Hải An được phân làm hai lưu vực chính: Lưu vực phía Bắc sân bay
Cát Bi và lưu vực phía Nam sân bay Cát Bi.

185
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
- Lưu vực phía Bắc sân bay Cát Bi: đây là khu vực đô thị mới được quy
hoạch, chỉ có khu đô thị phường Cát Bi là đô thị cũ. Toàn bộ nước thải sinh
hoạt được thu gom đưa về khu xử lý nước thải Hồ Đông theo hai trục
đường chính: trục đường 100m và trục đường Ngô Gia Tự II.
- Lưu vực phía Nam sân bay Cát Bi: hệ thống thoát nước thải được xây dựng
riêng. Nước thải được thu gom đưa về khu xử lý tại xã Tràng Cát (sát với
sông Lạch Tray) quy mô dự kiến F= 10 ha; công suất Q= 30.000 m3/ngđ,
+) Thoát nước thải cho khu vực quận Dương Kinh:
Đây là khu đô thị mới, hệ thống thoát nước thải được tách riêng, tại khu vực
này hệ thống thoát nước được chia thành các hệ thống nhỏ theo sự chia cắt của
địa hình. Dự kiến chia theo 5 khu vực như sau:
- Khu vực 1: từ kênh Hòa Bình đến cầu Rào I. Tuyến cống chính song song
với đường 353 thu gom nước thải và dẫn về trạm xử lý nước thải Đồng
Hòa.
- Khu vực 2: Từ kênh Hòa Bình đến sông He, nước thải được đưa về trạm xử
lý đặt tại Hải Thành, cuối tuyến kênh Hòa Bình - giáp trạm bơm tiếp m]cs
Hải An và sông Lạch Tray, qui mô dự kiến F2 = 8,0ha, công suất Q=
10.000 m3/ngđ,
- Khu vực 3: Khu vực phía nam sông He đến sông Đồn Riêng, nước thải
được đưa về trạm xử lý đặt cuối sông He- giáp sông Lạch Tray qui mô
F3=2,5ha; công suất Q= 6.500 m3/ngđ
- Khu vực 4: là khu vực thuộc Tân Thành (nằm giữa sông He và sông đào
mới - nối hồ điều hòa Tân Thành với sông Họng), nước thải được đưa về
trạm xử lý đặt phía cửa sông Lạch Tray và giáp hồ điều hoà, qui mô dự
kiến F4= 5,0Ha; công suất Q= 25.000 m3/ngđ
- Khu vực 5: Khu vực Hợp Đức (tiếp giáp với thị xã Đồ Sơn), nước thải
được đưa về trạm xử lý ở phía Bắc (giáp hồ điều hòa Tân Thành), qui mô
dự kiến F5=2,0 Ha; công suất Q= 7.500 m3/ngđ
+) Thoát nước thải khu vực quận Đồ Sơn: được chia thành hai khu vực thoát nước
chính:
- Khu du lịch: Nước thải các nhà hàng, khách sạn được thu gom về các trạm
bơm khu vực và bơm về trạm xử lý tập trung đặt tại phường Vạn Bún, qui
mô 1,0ha.
- Khu vực Quận: Các trạm xử lý nước thải cho quận bao gồm.

186
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
˖ Trạm được bố trí tại xã Bàng La (khu tiếp giáp với khu Quân cảng Nam
Đồ Sơn): nước thải khu vực được đưa về trạm xử lý Bàng La, qui mô
F=5,0ha; công suất Q= 20.000 m3/ngđ
˖ Trạm thứ hai được bố trí giáp sông Họng: là khu xử lý Khu vực 6 (theo
quy hoạch trục đường 353), qui mô trạm xử lý dự kiến F = 3,0ha; công
suất Q= 6.000 m3/ngđ.
+) Thoát nước thải vùng đô thị Bắc sông Cấm: Đây là khu đô thị mới, hệ thống
thoát nước thải được tách riêng. Trạm xử lý nước thải do vùng này sẽ được chia
làm các khu vực như sau:
- Khu vực phía Bắc trục đường vành đai 2, bố trí các trạm xử lý 01 và 04.
Trạm xử lý 01 cho xử lý nước thải sinh hoạt, qui mô F= 1,5Ha; trạm xử lý
04 thu gom và xử lý nước thải công nghiệp, qui mô F= 5,0ha.
- Khu vực phía Nam trục đường vành đai 2, bố trí 2 trạm xử lý nước thải 02
và 03 thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt. Trạm xử lý 02 được bố trí ở
phía Đông khu đô thị giáp với sông Ruột Lợn, qui mô F= 1,0Ha; trạm xử lý
03 được bố trí tại phía Tây khu đô thị, vị trí giáp hồ điều hòa Phí Tây, qui
mô F= 2,0Ha.
- Tổng công suất các trạm xử lý khu vực là Q= 40.000 m3/ngđ.
˖ Nước thải sinh hoạt được thu gom bằng các tuyến cống đặt trên đường
quy hoạch theo hướng Tây-Đông và dẫn về trạm xử lý, nước thải sau xử
lý sẽ cho thoát vào sông Cấm và sông Ruột Lợn.
˖ Nước thải công nghiệp trong các nhà máy sẽ phải xử lý cục bộ đảm bảo
yêu cầu để xả vào hệ thống cống thu nước thải trung trước khi đưa về
khu xử lý tập trung.
+ Thoát nước thải khu đô thị và công nghiệp Bến Rừng:
- Khu xử lý nước thải công nghiệp: Vị trí nằm giáp tuyến đê và tuyến mương
tuần hoàn, qui mô F= 2,5 ha; công suất Q= 10.000 m3/ngđ
- Khu xử lý nước thải sinh hoạt: nước thải sinh hoạt được đưa về trạm xử lý
đặt tại phía Nam (gần cảng cá Mắt Rồng), qui mô F= 11,5ha; công suất Q=
10.000 m3/ngđ
+) Thoát nước thải khu vực thị trấn Minh Đức-Thủy Nguyên:
- Nước thải của thị trấn Minh Đức huyện Thủy Nguyên bao gồm: nước thải
sinh hoạt và nước thải công nghiệp( từ các nhà máy Đóng tầu, nhà máy Xi
măng).

187
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
- Hiện Thị trấn đã quy hoạch trạm xử lý nước thải ở phía Bắc thị trấn, sát
sông Thải với diện tích giai đoạn đầu là F= 2,0 ha (dự kiến giai đoạn sau
F= 5,0ha). Nước thải sinh hoạt của thị trấn sẽ được thu gom và chuyển về
trạm xử lý bằng mạng lưới cống thu và trạm bơm đẩy. Tại thị trấn xây
dựng 2 trạm bơm đẩy, trạm bơm 1 đặt tại khu dân cư Quyết Thắng, trạm
bơm 2 đặt tại khu dân cư Bạch Đằng; công suất Q= 5.000 m3/ngđ
- Nước thải công nghiệp của các nhà máy phải được xử lý cục bộ đảm bảo
yêu cầu trước khi cho thoát vào mạng lưới cống chung của thị trấn.
+) Thoát nước thải khu vực An Dương:
- Phía Đông: nước thải được đưa về khu xử lý Hoàng Mai (giáp sông Lạch
Tray), qui mô F= 15,0ha; công suất Q= 50.000 m 3/ngđ (xử lý cho khu vực
trung tâm quận An Dương và phường Hùng Vương).
- Phía Tây và Tây Bắc: nước thải được đưa về khu xử lý tại thôn Đồng Văn-
xã Đại Bản, qui mô F= 10,0 ha; công suất Q= 40.000 m3/ngđ
+) Thoát nước thải cho các khu công nghiệp:
- Khu công nghiệp phải có trạm xử lý nước thải riêng, nước thải sau trạm xử
lý phải đạt tiêu chuẩn cho phép theo tiêu chuẩn TCVN 5945-2005 trước khi
xả ra ngoài môi trường.
- Mạng lưới thoát nước thải trong khu công nghiệp sẽ được tách riêng, trong
mỗi nhà máy có thể có công trình xử lý cục bộ phụ thuộc vào tính chất của
từng nhà máy sao cho nước thải khi xả vào tuyến cống chính của khu công
nghiệp đảm bảo giới hạn nồng độ cho phép.
- Toàn bộ nước thải trong nhà máy (sau khi có xử lý sơ bộ) được tập trung về
trạm xử lý tập trung của khu công nghiệp.
Bảng 5.7. Thống kê các trạm xử lý nước thải công nghiệp
ST
Tên loại Đơn vị Diện tích Ghi chú
T
1 Khu công nghiệp Nam Cầu Kiền ha 3,5 Huyện Thủy Nguyên
2 Khu công nghiệp An Dương ha 7,0 Huyện An Dương
3 Khu công nghiệp Tràng Duệ ha 4,3 Huyện An Dương
4 Khu công nghiệp Nam Đình Vũ ha 15,5 Quận Hải An
5 Khu công nghiệp Đình Vũ ha 10,0 Quận Hải An
6 Khu công nghiệp Nomura ha 2,5 Huyện An Dương
7 Khu công nghiệp An Hưng Đại Bản ha 5,0 Huyện An Dương
8 Khu công nghiệp Giang Biên II ha 4,0 Huyện Vĩnh Bảo
9 Khu công nghiệp An Hòa ha 2,0 Huyện Vĩnh Bảo
10 Khu công nghiệp Thủy Nguyên ha 10,0 Huyện Thủy Nguyên
11 Khu công nghiệp Nam Tràng Cát ha 3,0 Quận Hải An

188
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
12 Khu công nghiệp Đồ Sơn ha 1,5 Quận Đồ Sơn
13 Khu công nghiệp Ngũ Phúc ha 8,0 Huyện Kiến Thụy
14 Khu công nghiệp Vinh Quang ha 10,0 Huyện Tiên Lãng
15 Khu công nghiệp Tiên Thanh ha 4,5 Huyện Tiên Lãng
16 Khu công nghiệp Vinh Quang ha 3,5 Huyện Vĩnh Bảo
Tổng 94,3 HA
c. Về hạ tầ ng cấ p điện
 Cấ p điện
Cơ sở tính toá n:
- Quy chuẩ n xây dự ng Việt Nam 2008 QCXDVN 01:2008/BXD.
- Quy hoạ ch phá t triển điện lự c Việt Nam giai đoạ n 2001-2010 có xét
triển vọ ng đến nă m 2020 do tổ ng cô ng ty điện lự c Việt Nam - Viện Nă ng
lượ ng thự c hiện.
- Tổ ng sơ đồ VI do tổ ng cô ng ty Điện lự c Việt Nam thự c hiện.
- Bả n đồ quy hoạ ch sử dụ ng đấ t đô thị trung tâ m giai đoạ n 2025
Nguồ n điện:
- Điện cấ p cho thà nh phố Hả i Phò ng từ hệ thố ng điện quố c gia
- Nhà má y nhiệt điện Phả Lạ i: cô ng suấ t 600MW
- Nhà má y nhiệt điện Uô ng Bí: cô ng suấ t 300 MW
- Nhà má y nhiệt điện Hả i Phò ng: cô ng suấ t 1.200 MW
- Nhà má y nhiệt điện Gia Đứ c: cô ng suấ t 2.400 MW
- Khuyến khích sử dụ ng cá c nguồ n nă ng lượ ng khá c như: sứ c gió , nă ng
lượ ng mặ t trờ i và thủ y triều.
Bảng 5.8. Chỉ tiêu cấp điện cho sản xuất công nghiệp
Chỉ tiêu
TT Loại công nghiệp
(KW/ha)
Cụm công nghiệp nặng (luyện gang, luyện thép, sản xuất ụ tàu,
1 sản suất máy cái, công nghiệp hóa dầu, hóa chất, phân bón), sản 350
xuất xi măng
2 Công nghiệp vật liệu xây dựng, cơ khí 250
3 Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, điện tử, vi tính, dệt 200
4 Công nghiệp giầy da, may mặc 160
5 Cụm công nghiệp nhỏ, tiểu thủ công nghiệp. 140
6 Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp 120

189
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
 Hệ thố ng lướ i điện và trạ m biến á p
- Đả m bả o cung cấ p điện an toà n vớ i độ tin cậ y cao trong chế độ là m
việc củ a hệ thố ng và kết cấ u lướ i phả i phù hợ p vớ i quy hoạ ch là mộ t trong
nhữ ng mụ c tiêu cầ n đạ t đượ c đố i vớ i Thà nh phố Hả i Phò ng. Để đạ t đượ c
mụ c tiêu nà y, từ nay đến nă m 2025 cầ n thiêt phả i xâ y dự ng nhà má y nhiệt
điện Hả i phò ng 3 cô ng suấ t 2400MW và mộ t trạ m biến á p 500kV, ba trạ m
biến á p 220kV cù ng vớ i cá c tuyến 220kV từ cá c nguồ n điện lớ n là cá c nhà
má y nhiệt điện Phả Lạ i, nhiệt điện Hả i Phò ng và Uô ng Bí về tạ o thà nh mạ ch
vò ng kín đả m bả o cung cấ p điện ổ n định và liên tụ c.
- Cá c trạ m 110kV đều đượ c cấ p bằ ng hai nguồ n. Cá c đườ ng dây mạ ch
kín nà y tạ o thà nh mạ ch vò ng đượ c cấ p nguồ n từ hai phía sẽ đả m bả o độ tin
cậ y ở cả chế độ bình thườ ng và chế độ sự cố
- Xâ y dự ng cả i tạ o hoà n chỉnh lướ i điện trung á p ở nộ i thà nh chuyển
sang lướ i 22kV và đi ngầ m điều nà y cũ ng tạ o thuậ n lợ i trong việc quả n lý,
sử a chữ a và vậ n hà nh lướ i điện.
 Câ n đố i phụ tả i:
- Hiện tạ i, trạ m 220kV ở khu vự c Hả i Phò ng có ba trạ m vớ i tổ ng cô ng
suấ t 750MVA.
- Để câ n đố i phụ tả i cho toà n thà nh phố phả i nâ ng cô ng suấ t và xây
dự ng mớ i cá c trạ m. Phía Tâ y Bắ c nâ ng cô ng suấ t trạ m biến á p 220kV Vậ t
Cá ch từ 2x125MVA lên 2x250MVA, phía Bắ c xâ y mớ i trạ m biến á p 220KV
Bắc Sô ng cấ m cô ng suấ t 2x125MVA, phía Đô ng Nam nâ ng cô ng suấ t trạ m
220KV Đình Vũ từ 1x250MVA lên 2x250MVA và 3x250MVA, phía Nam xây
dự ng mớ i trạ m biến á p 220kV Phấ n Dũ ng cô ng suấ t 2x125MVA, phía Tâ y
nâ ng cô ng suấ t trạ m biến á p 220kV Đồ ng hò a từ 2x125MVA lên 2x250MVA
(cá c trạ m 220kV thiết kế đầ y đủ là hai má y, gam má y biến á p dù ng loạ i biến
á p ba pha cô ng suấ t từ 125-250MVA)
- Phía Bắ c: xây dự ng mộ t trạ m 500kV cô ng suấ t 1200MVA tạ i nhà má y
nhiệt điện Hả i phò ng 3, để đưa điện từ cá c nhà má y điện có cô ng suấ t lớ n ở
xa về Hả i Phò ng và từ Hả i Phò ng tả i điện đi cá c vù ng khá c.
- Xâ y dự ng mạ ch 220kV thứ hai từ Đồ ng Hò a đi Thá i Bình và Đồ ng
Hò a – Vậ t Cá ch – Trà ng Bạ ch, bên cạ nh đó xâ y dự ng hai mạ ch từ nhà má y
nhiệt điện Hả i Phò ng - Đình Vũ và - đi Vậ t Cá ch
- Dự kiến sẽ xâ y dự ng đoạ n rẽ 500kV từ Hà Nộ i - Quả ng Ninh đi Hả i
Phò ng.
 Lướ i chuyên tả i:
190
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
Trên cơ sở dự bá o phụ tả i củ a thà nh phố , sự hình thà nh cá c trạ m
220kV và nhà má y nhiệt điện thì Hả i Phò ng phả i mở i rộ ng cá c trạ m biến á p
110kV hiện có và xâ y dự ng thêm mộ t số trạ m biến á p chính vớ i cô ng suấ t
lớ n.
Trên cơ sở xâ y dự ng cá c trạ m 110kV, 220kV và cá c nhà má y Nhiệt
điện, Hả i Phò ng sẽ có mộ t và nh đai 220kV khép kín bao quanh Thà nh phố
(nhiệt điện Hả i Phò ng - Đình Vũ – Đồ ng hò a – Vậ t Cá ch – nhiệt điện Hả i
Phò ng). Lướ i chuyên tả i 110KV cũ ng tạ o thà nh cá c mạ ch vò ng khép kín
đượ c cấ p nguồ n từ hai phía đả m bả o độ tin cậ y ở cả chế độ vậ n hà nh bình
thườ ng và chế độ sự cố . Cá c trạ m dự kiến 110kV nên đặ t tạ i trung tâ m phụ
tả i vớ i cô ng suấ t lớ n và đượ c cấ p nguồ n từ hai phía hoặ c từ đườ ng dây
mạ ch kép để cung cấ p điện liên tụ c và an toà n cho Thà nh phố và có khả
nă ng phá t triển đá p ứ ng các yêu cầ c về điện nă ng.
- Lướ i 500KV: nhiệt điện Đô ng Anh – Hoà nh Bồ - Gia Đứ c
- Lướ i 220KV: hệ thố ng mạ ch vò ng khép kín vớ i tổ ng chiều dà i L=
181,45km (trong đó xây dự ng mớ i L= 44,25km)
- Mạ ch kín Trà ng Bạ ch - Vậ t Cá ch - Đồ ng Hoà
- Nhiệt điện Hả i Phò ng - Vậ t Cá ch
- Nhiệt điện Hả i Phò ng - Đình Vũ - Phấ n Dũ ng - Đồ ng Hoà
- Lướ i 110KV: tạ o mạ ch vò ng giữ a cá c trạ m biến á p 110KV vớ i tổ ng
chiều dà i L= 300,4km (trong đó xây dự ng mớ i L= 69,44km)
- Mạ ch vò ng 1: An Lạ c - thép Việt ý - Vậ t Cá ch - Vạ n Lợ i - Cử u Long -
POSCO.
- Mạ ch vò ng 2: Tiên Cườ ng – Tiên Lã ng – Ngũ Phú c – Cô ng nghiệp
Vinh Quang 2 – quâ n cả ng Đồ Sơn – Kiến Thuỵ – Kiến An - Đồ ng Hoà .
 Lướ i trung á p :
Lướ i điện:
Đến nă m 2025 cấ p điện á p 22kV là cấ p điện á p chuẩ n củ a lướ i điện
phâ n phố i trên toà n Thà nh phố . Cá c trạ m 110kV hiện có như thép Cử u Long,
Posco, Vạ n Lợ i, nhà má y xi mă ng Trà ng Kênh, Chinfong vẫ n giữ cấ p điện á p
6kV.
Cá c huyện ngoạ i thà nh vẫ n duy trì cấ p điện á p hiện có như 6kV, 10kV,
35kV cho đến khi có điều kiện cả i tạ o (cá c trạ m xây dự ng mớ i phả i có đầ u
phâ n á p 22kV để thuậ n tiện cho việc chuyển đổ i cấ p điện á p trung thế trong
giai đoạ n sau). Quá trình chuyển đổ i từ cá c cấp điện á p hiện có sang cấ p tiêu
191
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
chuẩ n 22kV sẽ đượ c thự c hiện khi có dự á n nâ ng cấ p cả i tạ o hoặ c là m mớ i.
Để cung cấ p điện liên tụ c an toà n cho cá c quậ n, thị xã : lướ i trung á p
22kV đượ c thiết kế đi ngầ m và có kết cấ u mạ ch vò ng nhưng vậ n hà nh hở ,
cá c mạ ch vò ng nà y đều đượ c cấ p nguồ n từ hai trạ m 110KV hoặ c từ hai
thanh cá i phâ n đoạ n củ a trạ m 110KV có hai má y biến á p. Cá c huyện đượ c
thiết kế mạ ch vò ng kết hợ p mạ nh hình tia.
Má y biến á p:
Trạ m biến á p tiêu thụ tạ i khu vự c nộ i thà nh, và cá c quậ n sử dụ ng trạ m
biến á p 3 pha cô ng suấ t từ 400-630KVA, nên đặ t trạ m kiố t và mộ t số khu
vự c trung tâ m nên đặ t trạ m ngầ m khô ng dù ng trạ m treo (kết hợ p để trong
tầ ng hầ m các cô ng trình). Các Huyện sử dụ ng má y biến á p ba pha cô ng suấ t
từ 100-400KVA, nên dù ng trạ m kiố t hoặ c trạ m xây. Trạ m khá ch hà ng lớ n
tù y theo quy mô đượ c sử dụ ng là trạ m kiố t hoặ c trạ m xâ y vớ i cá c gam má y
từ 630-2500KVA.
Đố i vớ i các hộ phụ tả i đặ c biệt quan trọ ng thì số lượ ng má y biến á p
mỗ i trạ m có từ hai đến ba má y biến á p vớ i thanh cá i phâ n đoạ n và đượ c và
đượ c cấ p điện từ hai đến ba lộ 22kV khá c nhau
 Lướ i hạ á p:
Lướ i đượ c thiết kế hiện đạ i, an toà n, bá n kính hợ p lý đả m bả o các yêu
cầ u kỹ thuậ t để cung cấ p điện đến cá c hộ tiêu thụ vớ i chấ t lượ ng cao.
Tạ i khu vự c trung tâ m và nhữ ng khu quy hoạ ch mớ i, lướ i hạ á p đượ c
thiết kế ngầ m. Cá c khu vự c ngoạ i thà nh trong đoạ n quá độ có thể dù ng cá p
vặ n xoắ n.
Lướ i hạ t hế (0,4kV) cơ bả n sử dụ ng kết cấ u hình tia, sử dụ ng mạ ch
vò ng ở nhữ ng nơi có nhiều nhà cao tầ ng và nhữ ng hộ phụ tả i quan trọ ng.
d. Về hạ tầ ng bưu chính viễn thô ng
 Cơ sở hạ tầ ng mạ ng lướ i viễn thô ng:
Xâ y dự ng và phá t triển cơ sở hạ tầ ng mạ ng lướ i viễn thô ng, tin họ c củ a
Thà nh phố tiên tiến, hiện đạ i, hoạ t độ ng hiệu quả , an toà n và tin cậ y, đến
vù ng sâ u, vù ng xa, hả i đả o. Cù ng vớ i mạ ng quố c gia tạ o thà nh mạ ng có dung
lượ ng lớ n, tố c độ cao, trên cơ sở hộ tụ cô ng nghệ và dịch vụ viễn thô ng, tin
họ c, truyền thô ng quả ng bá. ứ ng dụ ng cá c phương thứ c truy nhậ p bă ng rộ ng
tớ i tậ n hộ tiêu dù ng: cá p quang, vô tuyến bă ng rộ ng, thô ng tin vệ tinh
(VINASAT)... là m nền tả ng cho ứ ng dụ ng và phá t triển cô ng nghệ thô ng tin,
thương mạ i điện tử , chính phủ điện tử , dịch vụ và các lĩnh vự c khá c.

192
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
Đến nă m 2025 xa lộ thô ng tin toà n Thà nh phố nố i tấ t cả cá c huyện và
cá c xã bằ ng cá p quang và phương thứ c truyền dẫ n bă ng rộ ng khá c: 100% số
thuê bao có khả nă mg truy cậ p viễn thô ng và internet bă ng rộ ng.
 Mạ ng lướ i bưu chính
Phá t triển bưu chính Hả i Phò ng theo hướ ng cơ giớ i hó a, tự độ ng hó a,
tin họ c hó a. Tổ chứ c bưu chính tá ch khỏ i viễn thô ng, hoạ t độ ng độ c lậ p có
hiệu quả , cung cấ p dịch vụ đa dạ ng theo tiêu chuẩ n quố c tế.
Đến nă m 2025 đạ t mứ c độ phụ c vụ bình quâ n dướ i 10.000 ngườ i dâ n
trên mộ t điểm phụ c vụ bưu chính – viễn thô ng, bá n kính phụ c vụ bình quâ n
dướ i 3km. Đạ t chỉ tiêu 100% số xã đồ ng bằ ng và hầ u hết cá c xã miền nú i có
bá o đến hà ng ngà y
 Mạ ng lướ i thô ng tin dù ng riêng:
Phá t triển cá c mạ ng thô ng tin dù ng riếng hiện đạ i, phù hợ p vớ i sự phá t
triển củ a mạ ng cô ng cộ ng quố c gia: vừ a đá p ứ ng nhu cầ u thô ng tin riêng củ a
cá c ngà nh, vừ a sử dụ ng hiệu quả cơ sở hạ tầ ng thô ng tin củ a mạ ng cô ng
cộ ng đã xây dự ng
Ưu tiên phá t triển mạ ng thô ng tin dù ng riêng hiện đạ i phụ c vụ chỉ đạ o
chính trị, quố c phò ng, an ninh: đả m bả o chấ t lượ ng phụ c vụ , yêu cầ u bả o
mậ t và an toà n thô ng tin.
 Phá t triển dịch vụ
Phá t triển nhanh, đa dạ ng hó a, khai thá c có hiệu quả cá c loạ i hình dịch
vụ trên nền cơ sở hạ tầ ng thô ng tin quố c gia nhằ m cung cấ p cho ngườ i sử
dụ ng cá c dịch vụ bưu chính, viễn thô ng, internet vớ i chấ t lượ ng cao, an toà n,
bả o mậ t, giá cướ c thấ p hơn hoặ c bình quâ n củ a cá c nướ c trong khu vự c,
phụ c vụ sự nghiệp phá t triển kinh tế –xã hộ i, an ninh, quố c phò ng, cô ng
nghiệp hó a, hiện đạ i hó a đấ t nướ c
Đẩ y nhanh tố c độ phổ cậ p cá c dịch vụ bưu chính, viễn thô ng, internet
trong cả nướ c. Bên cạ nh cá c dịch vụ cơ bả n cố định, đẩ y mạ nh phá t triển
dịch vụ độ ng, internet, thương mạ i điện tử , dịch vụ phụ c vụ Chính phủ điện
tử , dịch vụ cô ng, dịch vụ cộ ng đồ ng và cá c dịch vụ gia tă ng khá c
Nă m 2025, đạ t bình quâ n hơn 100% số hộ gia đình có má y điện thoạ i,
cung cấ p rộ ng rã i dịch vụ interner tớ i cá c viện nghiên cứ u, cá c trườ ng đạ i
họ c, cá c trườ ng phổ thô ng, bệnh viện trong toà n Thà nh phố .
 Khoa họ c cô ng nghệ:
Cậ p nhậ t cô ng nghệ hiện đạ i, tiên tiến trong việc xây dự ng cơ sở hạ

193
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
tầ ng thô ng tin. Cá c cô ng nghệ đượ c lự a chọ n phả i mang tính đó n đầ u, tương
thích, phù hợ p xu hướ ng hộ i tụ cô ng nghệ.
Đẩ y mạ nh cô ng tá c nghiên cứ u, ứ ng dụ ng cá c thà nh tự u khoa họ c cô ng
nghệ trong tấ t cả cá c lĩnh vự c: thiết bị, mạ ng lướ i, dịch vụ , cô ng nghiệp,
quả n lý, nguồ n nhâ n lự c... Là m chủ cô ng nghệ nhậ p, tiến tớ i sá ng tạ o ngà y
cà ng nhiều sả n phẩ m mang cô ng nghệ Việt Nam.
 Cô ng nghiệp bưu chính, viễn thô ng, tin họ c:
Chú trọ ng ưu tiên huy độ ng vố n đầ u tư về nguồ n nhâ n lự c cho phá t
triển cô ng nghiệp phầ n mềm. Nă m 2025, doanh số phầ m mềm phấ n đấ u đạ t
trên 70% trong doanh số cô ng nghiệp bưu chính, viễn thô ng, tin họ c toà n
Thà nh phố . Tă ng nhanh tỷ trọ ng phầ n mềm trong cá c sả n phẩ m; từ ng bướ c
thâ m nhậ p thị trườ ng khu vự c và quố c tế thô ng qua phâ n cô ng lao độ ng,
chuyên mô n hó a sả n xuấ t.
5.3.5. Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực phục vụ dịch vụ logistics
Hả i Phò ng hiện có khoả ng 250 doanh nghiệp đă ng ký cung cấ p cá c
dịch vụ liên quan tớ i Logistics vớ i khoả ng 175.000 nhâ n lự c hoạ t độ ng trong
lĩnh vự c Logistics đượ c đá nh giá thiếu cả về chấ t lượ ng và số lượ ng. Nguồ n
nhâ n lự c trong dịch vụ logistics nằ m trong cá c nhó m doanh nghiệp khá c
nhau như: cá c cô ng ty vậ n tả i đườ ng biển, bộ , sắ t, thủ y và hà ng khô ng;  các
cô ng ty xếp dỡ , cung ứ ng dịch vụ kho bã i; cá c cô ng ty giao nhậ n; cá c cô ng ty
cho thuê mua container; cá c cô ng ty cung ứ ng dịch vụ kiểm tra và phâ n tích
kỹ thuậ t; cá c cô ng ty kinh doanh dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phá t
nhanh...
Hiện nay, chương trình đà o tạ o, nâ ng cao tay nghề trong ngà nh
logistics đượ c thự c hiện tạ i ba cấ p độ : đà o tạ o tạ i cá c cơ sở đà o tạ o chính
qui (trườ ng đạ i họ c, cao đẳ ng,...); đà o tạ o theo chương trình củ a Hiệp hộ i
doanh nghiệp dịch vụ logistics (VLA) hoặ c cá c trung tâ m nghiên cứ u, đà o
tạ o về logistics hoặ c cá c chương trình phố i hợ p giữ a Chính phủ Việt Nam
vớ i các Chính phủ , tổ chứ c tư vấ n; đà o tạ o trong nộ i bộ doanh nghiệp. Tấ t cả
cá c khó a đà o tạ o củ a VLA, trung tâ m và doanh nghiệp đều là cá c khó a họ c
ngắ n hạ n, thườ ng hạ n chế số ngườ i tham gia và chỉ mang tính nộ i bộ .
Dự bá o nhu cầ u nguồ n nhâ n lự c logistics thà nh phố Hả i Phò ng bằ ng
hà m tương quan hồ i quy xá c định mố i quan hệ giữ a tố c độ phá t triển ngà nh
dịch vụ logistics củ a thà nh phố Hả i Phò ng và chuỗ i số liệu tă ng trưở ng nhâ n
lự c phụ c vụ trong lĩnh vự c logistics củ a thà nh phố Hả i Phò ng; đến nă m 2020
cầ n 274.000 nhâ n lự c, trong đó gồ m 162.200 nhâ n lự c có trình độ và đã qua
cá c khó a đà o tạ o chuyên ngà nh về logistics. Đâ y là yêu cầ u cấ p thiết và cũ ng
194
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
là thá ch thứ c đố i vớ i Hả i Phò ng trong việc đá p ứ ng nhu cầ u con ngườ i cho
phá t triển logistics .
Bảng 5.9. Tỷ lệ nguồn nhân lực logistics qua đào tạo đến năm 2020 ÷
2030
Lực lượng Lượng lao động đã qua đào tạo
Năm Tỷ lệ (% )
lao động ngành logistics

2018 221.000 99.000 45%

2020 274.000 162.200 60%

2025 369.000 252.600 70%

2030 460.000 368.000 80%

Nguồn: TDSI thực hiện, 2017

Quy hoạ ch phá t triển nguồ n nhâ n lự c phụ c vụ phá t triển logistics củ a
thà nh phố Hả i Phò ng hướ ng tớ i đá p ứ ng số lượ ng cũ ng như chấ t lượ ng
nguồ n nhâ n lự c:
– Đả m bả o nguồ n nhâ n lự c theo dự bá o nguồ n nhâ n lự c logistics củ a
thà nh phố Hả i Phò ng đến nă m 2020, nă m 2025; nă m 2030;
- Nâ ng cao tỷ lệ nguồ n nhâ n lự c đã qua đà o tạ o chuyên ngà nh (từ 35%
nă m 2015 lên 60% nă m 2020 và 80% nă m 2030) và có trình độ cao (từ
11% nă m 2015 lên 20% nă m 2020 và 30% và o nă m 2030).
Bảng 5.10. Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực dịch vụ logistics
Đại học, cao
Trên Đại học Trung cấp Công nhân kỹ thuật
Tổng đẳng
Năm
số Số Số Số Số
Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
lượng lượng lượng lượng

201 221.00 35,7 10,0


8.800 3,9% 79.000 22.000 111.200 50,4%
8 0 % %

202 274.00 39,8 15,0


11.000 4,0% 109.000 41.000 109.000 40,5%
0 0 % %

202 369.00 45,0 20,6


20.000 5,4% 166.000 76.000 107.000 28,9%
5 0 % %

203 460.00 48,9 23,9


28.000 6,0% 225.000 110.000 97.000 21,1%
0 0 % %
Nguồn: TDSI thực hiện, 2017

195
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030

Bảng 5.11. Các chuyên ngành đào tạo nguồn nhân lực dịch vụ logistics
Chuyên ngành đào tạo chính

Tổ chức vận tải


Các loại
hình Tổ chức Thương
Quản
dịch vụ vận tải Quản Tài mại
TT Kinh Vận tải trị
logistics đường trị kinh Marketing chính- trong
tế vận đa nhân
Hải bộ, doanh kế toán nước và
tải phương lực
Phòng đường quốc tế
biển thức
sắt, hàng
không
Dịch vụ
1 đạ i lý x x x x x x x x
vậ n tải

Dịch vụ
kho bã i
2 và lưu x x x - - - x -
giữ hà ng
hoá

Dịch vụ
3 bố c xếp x x x - - - x -
hà ng hoá

Dịch vụ
4 bổ trợ x x x - - - - x
khá c

Ghi chú: “x”: là bắt buộc được đào tạo chính quy; “-“: có thể được đào tạo bồi dưỡng.

Bảng 5.12. Các chuyên ngành đào tạo nguồn nhân lực dịch vụ logistics
Các loại hình Nhân lực logistics qua đào tạo
dịch vụ
TT
logistics Hải
Phòng 2018 2020 2025 2030

Dịch vụ đạ i lý
1 70.607 115.681 180.154 262.458
vậ n tả i
Dịch vụ kho bã i
2 và lưu giữ hà ng 7.227 11.841 18.440 26.864
hoá
Dịch vụ bố c xếp
3 9.504 15.571 24.250 35.328
hà ng hoá
Dịch vụ bổ trợ
4 11.662 19.107 29.756 43.350
khá c
Tổng 99.000 162.200 252.600 368.000

196
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
5.4. Nhu cầu vốn, quỹ đất thực hiện quy hoạch và danh mục dự án ưu
tiên đầu tư
5.4.1. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn
Giai đoạ n 2018 - 2020: Tổ ng nhu cầ u vố n đầ u tư phá t triển dịch vụ
logistics là 3.555 tỷ đồ ng; Trong đó , vố n ngâ n sá ch nhà nướ c 526 tỷ đồ ng
(chiếm khoả ng 15%) phụ c vụ cô ng tá c giả i phó ng mặ t bằ ng; kêu gọ i đầ u tư
và hỗ trợ đà o tạ o, phá t triển nguồ n nhâ n lự c cho logistics;
Giai đoạ n 2021 - 2025: Tổ ng nhu cầ u vố n đầ u tư phá t triển dịch vụ
logistics là 9.080 tỷ đồ ng; Trong đó , vố n ngâ n sá ch nhà nướ c 1.630 tỷ đồ ng
(chiếm khoả ng 18%) phụ c vụ cô ng tá c giả i phó ng mặ t bằ ng; kêu gọ i đầ u tư
và hỗ trợ đà o tạ o, phá t triển nguồ n nhâ n lự c cho logistics;
Giai đoạ n 2026 - 2030: Tổ ng nhu cầ u vố n đầ u tư phá t triển dịch vụ
logistics là 4.550 tỷ đồ ng. Trong đó , vố n ngâ n sá ch nhà nướ c 908 tỷ đồ ng
(chiếm khoả ng 20%) phụ c vụ cô ng tá c giả i phó ng mặ t bằ ng; kêu gọ i đầ u tư
và hỗ trợ đà o tạ o, phá t triển nguồ n nhâ n lự c cho logistics.
Bảng 5.13. Tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển logistics đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030
Giai đoạn 2018 - Giai đoạn 2021 - Giai đoạn 2026 -
2020 2025 2030
TT Lĩnh vực
(tỉ đồng) (tỉ đồng) (tỉ đồng)
NSNN XHH NSNN XHH NSNN XHH
Vố n đầu tư xâ y dự ng cá c
1 525 2.975 1.625 7375 900 3600
trung tâm logistics
Vố n đầu tư hệ thố ng kho
2 bã i ngoà i trung tâ m 50 60 20
logistics
Vố n phá t triển hỗ trợ
3 1 4 5 15 8 22
nguồ n nhâ n lự c, đà o tạ o

Tổng 526 3.029 1.630 7.450 908 3.642

Nguồn: TDSI thực hiện, năm 2017


5.4.2. Tổng hợp quỹ đất thực hiện quỹ đất
Đến nă m 2020: Tổ ng nhu cầ u sử dụ ng đấ t để thự c hiện quy hoạ ch
phá t triển logistics Hả i Phò ng khoả ng 1.891,5 ha.
Đến nă m 2025: Tổ ng nhu cầ u sử dụ ng đấ t để thự c hiện quy hoạ ch
phá t triển logistics Hả i Phò ng khoả ng khoả ng 2.061 ha tă ng so vớ i nă m
2020 là 169,5ha

197
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
Đến nă m 2030: Tổ ng nhu cầ u sử dụ ng đấ t để thự c hiện quy hoạ ch
phá t triển logistics Hả i Phò ng khoả ng 2.156 ha tă ng so vớ i nă m 2025 là 95
ha.
Bảng 5.14. Nhu cầu quỹ đất phát triển logistics đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030
Quỹ đất đến Quỹ đất đến
Quỹ đất đến
TT Lĩnh vực năm 2025 năm 2030
năm 2020 (ha)
(ha) (ha)

1 Quỹ đấ t xâ y dự ng cá c trung tâ m logistics 181,5 255 306

Quỹ đấ t phát triển KCHT GTVT phụ c vụ kết


2 1.610 1.700 1.750
nố i logistics
Quỹ đấ t xâ y dự ng hệ thố ng kho bãi ngoà i
3 100 100 100
trung tâ m logistics
Tổng 1.891,5 2.055 2.156
Nguồn: TDSI thực hiện, năm 2017
5.4.3. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư
Danh mụ c dự á n ưu tiên đầ u tư chia là m 02 hạ ng mụ c chính, hạ ng
mụ c đầ u tư xây dự ng và hoà n thiện cá c trung tâ m logistics do UBND thà nh
phố kêu gọ i đầ u tư và hạ ng mụ c xây dự ng kết cấ u hạ tầ ng phụ c vụ logistics
(do Trung ương và thà nh phố đầ u tư).
Bảng 5.15. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư
ST
Tên Dự án Nguồn vốn
T
Giai đoạn 2018 –2020
1 Xâ y dự ng trung tâ m logistics Lạ ch Huyện Dự á n đầ u tư xâ y dự ng cá c trung
2 Xâ y dự ng trung tâ m logistics Nam Đình Vũ tâ m logistics mang tính độ ng lự c do
3 Xâ y dự ng trung tâ m logistics VSIP UBND TP kêu gọ i đầ u tư

Tiếp tụ c xâ y dự ng cá c bến tiếp theo (bến 3,4) Cả ng cử a ngõ


4
quố c tế Lạ ch Huyện
Cả i tạ o, nâ ng cấ p, mở rộ ng QL.5 kéo dà i đến cả ng cử a ngõ
5 Dự á n đầ u tư xâ y dự ng KCHT phụ c
quố c tế Hả i Phò ng
vụ logistics do Trung ương đầ u tư
Xâ y dự ng QL.37 mớ i tạ i phía Nam tuyến hiện tạ i và xâ y cầ u
6
sô ng Hó a
7 Triển khai xâ y dự ng tuyến nố i QL.10 - QL.5
Hoà n thà nh dự á n tuyến trụ c đô thị Bắ c Sơn -Nam Hả i và
8
cầ u Niệm 2 Dự án đầ u tư xâ y dự ng KCHT phụ c
Xâ y dự ng đườ ng kết nố i từ trung tâ m logistics Nam Đình vụ logistics do UBND thà nh phố đầ u
9
Vũ vớ i đườ ng Tâ n Vũ - Lạ ch Huyện;

Triển khai xâ y dự ng tuyến đườ ng và nh đai 3, thành phố
10
Hả i Phò ng đồ ng bộ vớ i việc xâ y dự ng cầ u Nguyễn Trã i

198
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
ST
Tên Dự án Nguồn vốn
T
Giai đoạn 2021 - 2025
11 Xâ y dự ng trung tâ m logistics Trà ng Duệ;
12 Xâ y dự ng trung tâ m logistics Tiên Lã ng; Dự á n đầ u tư xâ y dự ng cá c trung
13 Mở rộ ng trung tâ m logistics Lạ ch Huyện tâ m logistics mang tính độ ng lự c do
14 Mở rộ ng trung tâ m logistics Nam Đình Vũ UBND TP kêu gọ i đầ u tư

15 Nâ ng cấ p trung tâ m logistics VSIP


Nâ ng cấ p, mở rộ ng QL.10 giai đoạ n 2; Trung tâ m logistics
16
VSIP vớ i đườ ng và nh đai 3
Xâ y dự ng nhá nh đườ ng sắ t từ tuyến Hà Nộ i - Hả i Phò ng
17 nố i ra cả ng Chù a Vẽ nố i dà i ra cả ng Đình Vũ , cả ng cả ng cử a
ngõ quố c tế Hả i Phò ng
Xâ y dự ng tuyến cao tố c Ninh Bình - Hả i Phò ng - Quả ng Dự á n đầ u tư xâ y dự ng KCHT phụ c
18
Ninh; vụ logistics do Trung ương đầ u tư
Triển khai nâng cấ p điện khí hó a tuyến đườ ng sắ t Hà Nộ i–
19 Hả i Phò ng bao gồ m cả nhá nh kéo dà i và o khu vự c bến cả ng
Đình Vũ , Lạ ch Huyện
Xâ y dự ng mớ i tuyến đườ ng sắ t Là o Cai–Hà Nộ i–Hả i Phò ng
20
đườ ng đô i, khổ 1.435mm
Xâ y dự ng đườ ng liên tỉnh Kinh Mô n - Thủ y Nguyên và cầ u
21
Dinh;
Hoà n thà nh xâ y dự ng tuyến liên tỉnh Trịnh Xá - Lạ i Xuâ n
22
và cầ u Lại Xuâ n;
23 Hoà n thà nh xâ y dự ng đườ ng Và nh đai 3
24 Hoà n thà nh xâ y dự ng đườ ng và nh đai 2
Xâ y dự ng đườ ng kết nố i từ trung tâ m logistics Trà ng Duệ Cá c dự á n đầ u tư xâ y dự ng KCHT
vớ i QL.10; trung tâ m logistics Tiên Lã ng vớ i cao tố c Ninh phụ c vụ logistics do UBND thà nh
25 Bình - Hả i Phò ng - Quả ng Ninh, vớ i đườ ng nố i Nam cầ u phố đầ u tư
Niệm 2 - Kiến Thụ y – QL.37/cầ u Sô ng Hó a, vớ i tuyến nố i
sân bay Tiên Lã ng vớ i QL10
Đườ ng nố i Nam cầ u Niệm 2 - Kiến Thụ y - QL 37/cầ u Sô ng
26
Hó a
Xâ y dự ng đườ ng Và nh đai 3 đoạ n khu cô ng nghiệp Phà
27
Rừ ng; cầ u Vũ Yên
28 Nâ ng cấ p cá c đườ ng tỉnh đạ t cấ p III
Giai đoạn 2026 - 2030
29 Nâ ng cấ p trung tâ m logistics Trà ng Duệ
30 Nâ ng cấ p trung tâ m logistics Tiên Lã ng Dự án đầ u tư xâ y dự ng, nâ ng cấ p và
hoà n thiện hệ thố ng cá c trung tâ m
31 Nâ ng cấ p trung tâ m logistics Lạ ch Huyện
Logistics trên địa bà n thà nh phố do
32 Nâ ng cấ p trung tâ m logistics Nam Đình Vũ UBND TP kêu gọ i đầ u tư
33 Nâ ng cấ p trung tâ m logistics VSIP

199
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
ST
Tên Dự án Nguồn vốn
T
Hoà n thiện tuyến cao tố c ven biển Ninh Bình–Hả i Phò ng–
34
Quả ng Ninh Cá c dự á n đầ u tư xâ y dự ng KCHT
Hoà n thiện tuyến đườ ng sắ t duyên hả i Nam Định - Thá i phụ c vụ logistics do Trung ương
35 Bình - Hả i Phò ng - Quả ng Ninh song hà nh QL10 (giai đoạ n đầ u tư
sau nă m 2030)
Xâ y dự ng tuyến đườ ng sắ t duyên hả i Nam Định–Thá i
36 Bình–Hả i Phò ng–Quả ng Ninh song hà nh QL10 (giai đoạ n
sau nă m 2020)
37 Xâ y dự ng tuyến nố i sâ n bay Tiên Lã ng vớ i QL10
Cá c dự á n đầ u tư xâ y dự ng KCHT
Hoà n thiện, nâ ng cấ p hệ thố ng đườ ng giao thô ng kết nố i
38 phụ c vụ logistics do UBND thà nh
vớ i cá c trung tâ m logistics
phố đầ u tư
Nghiên cứ u xâ y dự ng cá c tuyến kết nố i cả ng Hải Phò ng tớ i
Dự á n đầ u tư xâ y dự ng KCHT phụ c
39 cá c cử a khẩ u phía Bắ c vớ i Trung Quố c như Bắ c Giang, Lạ ng
vụ logistics do Trung ương đầ u tư
Sơn, Cao Bằ ng,... (giai đoạ n sau nă m 2025)

200
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030

CHƯƠNG 6:
GIẢI PHÁP, CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN QUY HOẠCH
6.1. Các giải pháp, cơ chế chính sách thực hiện quy hoạch
6.1.1. Giải pháp, cơ chế chính sách thu hút vốn đầu tư
- Mở rộ ng và đa dạ ng hó a cá c hình thứ c đầ u tư theo hướ ng đẩy mạ nh
xã hộ i hó a, huy độ ng tố i đa mọ i nguồ n lự c từ cá c nguồ n vố n như ODA, PPP;
vậ n dụ ng linh hoạ t cá c chính sá ch hỗ trợ , ưu đã i hiện hà nh phù hợ p vớ i điều
kiện cụ thể về kinh tế - xã hộ i củ a thà nh phố về tín dụ ng, thuế, giá , phí, lệ
phí…
- Thà nh phố chủ độ ng đă ng cai, tổ chứ c cá c hộ i thả o, hộ i chợ , triển lã m
quố c tế về logistics; Tham gia cá c hộ i chợ , triển lã m quố c tế về logistics; Tổ
chứ c các đoà n nghiên cứ u ra nướ c ngoà i và mờ i cá c đoà n doanh nghiệp
nướ c ngoà i về Hả i Phò ng trao đổ i cơ hộ i đầ u tư, hợ p tá c về phá t triển dịch
vụ logistics; Tă ng cườ ng liên kết vớ i cá c hiệp hộ i và doanh nghiệp dịch vụ
logistics tạ i Hả i Phò ng vớ i cá c nướ c trong khu vự c ASEAN và trên thế giớ i;
Thu hú t cá c doanh nghiệp logistics nướ c ngoà i đến là m ă n, hợ p tá c vớ i
doanh nghiệp tạ i thà nh phố … 
- Công khai thông tin về quy hoạch hệ thống dịch vụ logistics (thông tin
quy hoạch, các tiêu chí đầu tư, thủ tục cấp phép,...) trên cổng thông tin điện tử
của thành phố và các phương tiện thông tin đại chúng nhằm thu hút đầu tư xây
dựng trung tâm logistics và các công trình hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ nhằm
phục vụ cho hoạt động logistics.
- Sử a đổ i, bổ sung cá c cơ chế, chính sá ch hiện đang cò n bấ t cậ p nhằ m
giả i quyết nhữ ng vướ ng mắ c, huy độ ng tố i đa mọ i nguồ n lự c để phá t triển
hệ thố ng trung tâ m logistics; khuyến khích và tạ o điều kiện thuậ n lợ i cho
doanh nghiệp thuộ c các thà nh phầ n kinh tế tham gia đầ u tư xâ y dự ng và
quả n lý khai thá c cá c trung tâ m logistics bằ ng nhiều hình thứ c theo quy
định củ a phá p luậ t.
- Nghiên cứ u xâ y dự ng cá c quy định, chính sá ch nhằ m thú c đẩy và tạ o
ưu đã i cho doanh nghiệp đầ u tư, xâ y dự ng trung tâ m logistics như miễn tiền
thuê đấ t, tạ o thuậ n lợ i trong giả i phó ng mặ t bằ ng, thủ tụ c hà nh chính,....
- Khuyến khích cá c doanh nghiệp logistics tạ i Hả i Phò ng tậ n dụ ng tố i
đa ưu thế củ a doanh nghiệp trong nướ c trong vậ n tả i nộ i địa, khẳ ng định uy
tín vớ i cá c tậ p đoà n logistics đa quố c gia, qua đó tiến hà nh liên doanh liên
kết, khai thá c nguồ n vố n, cô ng nghệ, kinh nghiệm và mạ ng lướ i logistics
toà n cầ u sẵ n có .

201
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
- Lự a chọ n mộ t số cô ng trình trung tâ m logistics trọ ng điểm và cấ p
thiết, có vai trò quan trọ ng và có khả nă ng tạ o đượ c độ t phá lớ n để á p dụ ng
thự c hiện các cơ chế đặ c thù , ưu đã i về đầ u tư theo hình thứ c đố i tá c cô ng
tư, ưu đã i về thuế đấ t, ưu tiên trong thủ tụ c kê khai hả i quan,... trong thờ i
gian đầ u và tiếp tụ c mở rộ ng thờ i hạ n và ưu đã i khi doanh nghiệp hoạ t độ ng
hiệu quả .
- Huy độ ng tố i đa mọ i nguồ n lự c từ cá c nguồ n vố n như ODA, PPP, xã
hộ i hó a cho phá t triển dịch vụ logistics trên địa bà n thà nh phố
6.1.2. Giải pháp, cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics
- Thà nh phố cầ n ban hà nh cá c chính sá ch khuyến khích cá c doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics hoạ t độ ng có hiệu quả như:
Khuyến khích việc đầ u tư vố n phá t triển kết cấ u hạ tầ ng logistics và
cá c phương tiện vậ n chuyển, tạ o cơ sở vậ t chấ t kĩ thuậ t cho cá c dịch vụ
logistics phá t triển.
Có chính sá ch khuyến khích về thuế đố i vớ i các dịch vụ logistics và
ngườ i kinh doanh dịch vụ logistics như giả m thuế thu nhậ p cho cá c doanh
nghiệp cung ứ ng dịch vụ logistics và kiến nghị Chính phủ có chính sá ch
giả m thuế xuấ t nhậ p khẩ u cho cá c doanh nghiệp củ a Việt Nam nó i chung và
củ a Hả i Phò ng nó i riêng khi sử dụ ng dịch vụ logistics củ a cá c doanh nghiệp
logistics Việt Nam. Điều nà y cũ ng sẽ gó p phầ n thú c đẩ y sự phá t triển
logistics ở Hả i Phò ng cũ ng như trên toà n quố c.
Khuyến khích cá c doanh nghiệp kinh doanh logistics củ a Hả i Phò ng
liên doanh, liên kết vớ i các cô ng ty logistics nướ c ngoà i khai thá c thị trườ ng
trong và ngoà i nướ c để họ c hỏ i kinh nghiêm phá t triển và quả n lý dịch vụ
logistics, mờ rộ ng thị trườ ng hoạ t độ ng từ ng bướ c thâ m nhậ p thị trườ ng
logistics trong khu vự c vũ ng như quố c tế
- Kiến nghị bổ sung, sử a đổ i nộ i dung về dịch vụ logistics trong Luậ t
Thương mạ i nhằ m cơ sở phá p lý thuậ n lợ i cho hoạ t độ ng logistics; Kiến nghị
sử a đổ i, ban hà nh mớ i cá c chính sá ch, phá p luậ t điều chỉnh dịch vụ logistics,
vậ n tả i đa phương thứ c, vậ n tả i xuyên biên giớ i; Rà soá t cá c cam kết quố c tế
về dịch vụ logistics tạ i WTO, ASEAN và cá c hiệp định thương mạ i tự do
(FTA) nhằ m kiến nghị cá c biện phá p đả m bả o trá nh xung độ t trong cam kết
về logistics tạ i cá c diễn đà n quố c tế, trá nh xung độ t giữ a cam kết quố c tế về
logistics vớ i phá p luậ t trong nướ c. Xâ y dự ng phương á n đà m phá n cam kết
về dịch vụ logistics tạ i các FTA trong tương lai.
- Kiến nghị bổ sung thêm cá c vă n bả n dướ i luậ t nhằ m hiện thự c hó a
khá i niệm dịch vụ logistics, trung tâ m logisitics trong Luậ t Thương mạ i.

202
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
- Cá c doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics trên địa bà n thà nh
phố phả i xâ y dự ng bá o cá o hà ng nă m gử i về Sở Cô ng thương, trong đó đưa
ra đá nh giá tổ ng quan về hoạ t độ ng logistics, cá c đặ c điểm, thay đổ i trong
nă m và khuyến nghị giả i phá p phá t triển cho nă m tiếp theo. Xâ y dự ng và
ban hà nh quy trình cấ p phép hoạ t độ ng cho trung tâ m logistics.
- Khuyến khích cá c doanh nghiệp nâ ng cao nă ng lự c chấ t lượ ng hoạ t
độ ng kinh doanh logistics.
- Khuyến khích cá c thà nh phầ n kinh tế đầ u tư phá t triển đa dạ ng cá c
loạ i hình dịch vụ logistics theo hướ ng chuyên nghiệp và hiện đạ i, tạ o giá trị
gia tă ng cao (3PL, 4PL), logistics điện tử cù ng vớ i thương mạ i điện tử (5PL),
xây dự ng mạ ng lướ i logistics xanh, bền vữ ng, thâ n thiện vớ i mô i trườ ng; á p
dụ ng chính sá ch phá t triển mô hình nhà cung cấ p dịch vụ logistics 3PL.
- Tă ng cườ ng nă ng lự c và nâ ng cao vai trò QLNN đố i vớ i dịch vụ
logistics ở cả ng Hả i Phò ng. Tiếp tụ c nâ ng cao chấ t lượ ng cả i cá ch thủ tụ c
hà nh chính cho dịch vụ logistics ở cả ng Hả i Phò ng, giả m thuế nhậ p khẩ u, hỗ
trợ tà i chính cho các doanh nghiệp dịch vụ logistics ở cả ng Hả i Phò ng, cho
phép nhậ p khẩ u cá c phương tiện vậ n tả i, bố c dỡ , bả o quả n, lưu kho hà ng
hó a chuyên dù ng để các doanh nghiệp có thể đầ u tư bổ sung, nâ ng cấ p, hiện
đạ i hó a trang thiết bị, tă ng cườ ng nă ng lự c dịch vụ logistics cả ng và khả
nă ng cạ nh tranh trên thị trườ ng, ứ ng dụ ng cô ng nghệ thô ng tin trong quả n
lý cả ng.
- Bố trí quỹ đấ t phù hợ p dà nh cho phá t triển hệ thố ng trung tâ m
logistics, dà nh quỹ đấ t để mở rộ ng cá c trung tâ m logistics cá c giai đoạ n tiếp
theo phù hợ p quy hoạ ch. Thự c hiện đấ u giá quyền sử dụ ng đấ t theo quy
định củ a phá p luậ t đố i vớ i cá c dự á n có vị trí kinh doanh thuậ n lợ i.
- Phá t huy vai trò củ a cá c hiệp hộ i như: Hiệp hộ i Doanh nghiệp dịch vụ
logistics, Hiệp hộ i chủ tà u, chủ hà ng,... trong việc hỗ trợ các hoạ t độ ng dịch
vụ logistics.
- Ủ y ban nhâ n dâ n thà nh phố thà nh lậ p Hiệp hộ i lai dắ t tà u biển tạ i Hả i
Phò ng nhằ m hỗ trợ phá t triển dịch vụ logistics.
- Mộ t số  khu cô ng nghiệp, khu chế xuấ t cung cấ p cá c dịch vụ logistics
khép kín, hỗ trợ doanh nghiệp trong khu rú t ngắ n thờ i gian, chi phí giao
nhậ n nguyên vậ t liệu và sả n phẩ m.
6.1.3. Giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng kết nối với các trung tâm
logistics
- Tậ p trung đầ u tư quy hoạ ch và xâ y dự ng kết cấ u hạ tầ ng, phương
tiện kĩ thuậ t đồ ng bộ , tiên tiến nhằ m phụ c vụ cho phá t triển dịch vụ logistics
tạ i Hả i Phò ng. Thự c hiện tố t cô ng tá c quy hoạ ch và xây dự ng kết cấ u hạ

203
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
tầ ng: hệ thố ng cầ u, đườ ng; nhà ga, bến cả ng; kho, bến bã i; phương tiện vậ n
chuyển cũ ng như cá c trang thiết bị phụ c vụ giao nhậ n vậ n chuyển...
- Hoà n thiện kết cấ u hạ tầ ng logistics. Rà soá t cá c quy hoạ ch, kế hoạ ch
trên địa bà n thà nh phố đả m bả o tính đồ ng bộ củ a hạ tầ ng giao thô ng và dịch
vụ vậ n tả i, đả m bả o cá c quy hoạ ch, kế hoạ ch về giao thô ng, vậ n tả i phù hợ p
vớ i các chiến lượ c, quy hoạ ch về sả n xuấ t cô ng nghiệp, nô ng nghiệp, xuấ t
nhậ p khẩ u, chiến lượ c phá t triển kinh tế - xã hộ i củ a cá c địa phương, gắ n kết
quy hoạ ch về trung tâ m logistics, cả ng cạ n, kho ngoạ i quan trong mộ t tổ ng
thể thố ng nhấ t.
- Mở rộ ng kết nố i hạ tầ ng logistics củ a Hả i Phò ng vớ i cá c nướ c trong
khu vự c ASEAN, Đô ng Bắ c Á và cá c khu vự c khá c trên thế giớ i nhằ m phá t
huy ưu điểm củ a vậ n tả i đa phương thứ c, vậ n tả i xuyên biên giớ i và quá
cả nh.
- Xâ y dự ng hạ tầ ng giao thô ng, kho bã i, trung tâ m logistics trên cá c
tuyến vậ n tả i, hà nh lang kết nố i cá c cả ng củ a Việt Nam - Nam Trung Quố c
thô ng qua “hai hà nh lang, mộ t và nh đai kinh tế”.
- Phá t triển kết cấ u hạ phá t triển dịch vụ logistics là mộ t nhiệm vụ cấ p
bá ch đã đượ c chính phủ , Ủ y ban nhâ n dâ n thà nh phố Hả i Phò ng tậ p trung
ưu tiên đầ u tư trên địa bà n thà nh phố Hả i Phò ng. Thà nh phố cầ n đẩ y nhanh
cô ng tá c thự c hiện đầ u tư xây dự ng hạ tầ ng kết nố i các trung tâ m logistics
vớ i khu vự c cả ng biển quố c tế Hả i Phò ng, kết nố i vớ i cá c và nh đai và hà nh
lang kinh tế, theo đú ng kế hoạ ch, quy hoạ ch đã đề ra, và mộ t số dự á n khá c
như:
- Về đường bộ: đườ ng cao tố c Hả i Phò ng - Quả ng Ninh; đườ ng cao tố c
ven biển Ninh Bình – Hả i Phò ng – Quả ng Ninh. Khẩ n trương xây dự ng và
triển khai cá c dự á n giao thô ng, hạ tầ ng quan trọ ng như: cầ u Bính 2 qua
sô ng Cấ m, cầ u Niệm 2,... Đẩy nhanh tiến độ các dự á n cô ng trình hạ tầ ng giao
thô ng: cầ u Rà o 2, đườ ng và nh đai 3, tuyến đườ ng trụ c 100 m, đườ ng ô tô
Tâ n Vũ –Lạ ch Huyện và mộ t số trụ c đườ ng Bắc–Nam. Nghiên cứ u xâ y dự ng
mộ t số cử a ô và o thà nh phố để giả m ù n tắ c giao thô ng đô thị, tạ o thuậ n lợ i
cho quá trình lưu thô ng hà ng hó a đến và đi. Ngoà i ra cầ n nâ ng cao chấ t
lượ ng hệ thố ng giao thô ng vậ n tả i hiện có (tuyến đườ ng Lê Thá nh Tô ng,
Nguyễn Vă n Linh,...), đả m bả o đú ng tiến độ xây dự ng cá c cô ng trình hạ tầ ng
giao thô ng đườ ng biển, đườ ng bộ , đườ ng sắ t, hà ng khô ng,... trên địa bà n
thà nh phố (tuyến đườ ng và nh đai 3, cầ u Bạ ch Đằ ng, cầ u Nguyễn Trã i,...)
theo đú ng quy hoạ ch để bả o đả m kết nố i thuậ n tiện giữ a các trung tâ m
logistics, giữ a các trung tâ m logistics vớ i khu vự c sả n xuấ t, cá c địa bà n tiêu
thụ và cá c đầ u mố i giao thô ng.

204
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
- Về đường biển: xây dự ng cả ng Nam Đồ Sơn thự c hiện mụ c tiêu kết
hợ p kinh tế vớ i quố c phò ng. Hình thà nh cá c cụ m cả ng thủ y nộ i địa tạ i sô ng
Đá Bạ ch, sô ng Vă n Ú c, sô ng Cấ m...hỗ trợ cho vậ n tả i đườ ng bộ trong việc vậ n
chuyển hà ng và o sâ u trong nộ i địa. Bên cạ nh các tuyến vậ n tả i hiện có , phả i
mở thêm cá c tuyến vậ n tả i mớ i, đặ c biệt cá c tuyến vậ n tả i quố c tế.
Đố i vớ i vậ n tả i biển cầ n tậ p trung xâ y dự ng và phá t triển hệ thố ng
cả ng và nâ ng cấ p độ i tà u. Xâ y dự ng và phá t triển hệ thố ng cả ng biển Hả i
Phò ng mộ t cách hợ p lý đồ ng thờ i đà m bả o tính hiện đai đá p ứ ng nhu cầ u
thự c tế. Xâ y dự ng tuâ n thủ theo cá c quy hoạ ch phá t triển cả ng đã đượ c
Chính phủ phê duyệt, trá nh đầ u tư dà n trả i. Cầ n chú trọ ng đầ u tư xây dự ng
cả ng Container, cả ng trung chuyển để tạ o điều kiện thuậ n lợ i cho phá t triển
dịch vụ logistics. Phá t triển cả ng Container theo hướ ng hiện đạ i hoá , mở
rộ ng quy mô , đó n đầ u cơ hộ i trong tương lai, tạ o điều kiện thuậ n lợ i cho sự
phá t triển dịch vụ logistics. Ngoà i ra cũ ng cầ n quan tâ m xâ y dự ng và phá t
triển hệ thố ng cả ng cạ n.
Về vố n đầ u tư xâ y dự ng và phá t triển hệ thố ng cả ng, thà nh phố cầ n bỏ
vố n từ ngâ n sá ch, vố n vay viện trợ , vố n vay từ cá c tổ chứ c trên thế giớ i,
PPP...để xâ y dự ng mớ i và cả i tạ o nâ ng cấp cá c cà ng biển lớ n, nạ o vét luồ ng
lạ ch, mua sắ m cá c trang thiết bị, cả i tạ o và xâ y dự ng mớ i hệ thố ng kho bã i,
để cả ng biển Hả i Phò ng trở thà nh trung tâ m luâ n chuyển và phâ n phố i hà ng
hoá cho cá c khu vự c. Kinh phí đầ u tư xâ y dự ng cả ng phả i sử dụ ng đú ng mụ c
đích, tậ p trung theo quy hoạ ch phá t triển. Thà nh phố Hả i Phò ng cầ n có
nhữ ng biện phá p kêu gọ i các nhà đầ u tư nướ c ngoà i đầ u tư xây dự ng và
phá t triển hệ thố ng cả ng biển. Tích cự c liên doanh, liên kết để tậ n dụ ng vố n
và cô ng nghệ hiện đạ i củ a nướ c ngoà i.
- Về đường thủy nội địa: cầ n xá c định các tuyến vậ n tả i chính trên đó
xây dự ng cá c cầ u cả ng và đầ u tư phá t triển phương tiện vậ n chuyển thích
hợ p. Cá c tuyến vậ n tả i đườ ng thủ y nộ i địa phả i liên thô ng vớ i cá c tuyến
đườ ng biển, đườ ng sắ t, đườ ng bộ để tạ o thà nh phương tiện vậ n tả i thô ng
suố t. Vì vậ y, phả i xâ y dự ng các cả ng thủ y nộ i địa thậ t hợ p lý và thuậ n lợ i.
- Về đường sắt: cá c tuyến đườ ng sắ t nố i vớ i cả ng biển, cả ng bố c dỡ
nộ i địa; cả i tạ o cá c nú t giao giữ a đườ ng sắ t và cá c tuyến đườ ng trong đô thị
Hả i Phò ng. Cầ n tậ p trung cả i tạ o, nâ ng cấ p và mở rộ ng cá c tuyến đườ ng
đồ ng thờ i bổ sung phương tiện vậ n chuyển như đầ u má y, toa xe, đặ c biệt là
cá c toa xe chuyên dụ ng, cầ n đầ u tư cả i tạ o và nâ ng cấ p cá c tuyến đườ ng sắ t
đặ c biệt là cá c nhá nh đến cá c cả ng Hả i Phò ng, để đá p ứ ng nhu cầ u vậ n
chuyển

205
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
- Về hàng không: để đá p ứ ng nhu cầ u chuyên chở , phả i đầ u tư mua
sắ m má y bay chuyên chở hà ng, cá c phương tiện xếp dỡ vậ n chuyển hà ng
đồ ng thờ i thiết lậ p cá c tuyến bay chở hà ng tớ i cá c điểm có nhu cầ u vậ n
chuyển hà ng hoá đi và đến Hả i Phò ng qua cả ng hà ng khô ng quố c tế Cá t Bi.
- Về phát triển đội tàu: Xâ y dự ng và phá t triển độ i tà u vậ n chuyển tạ i
Hả i Phò ng theo hướ ng hiện đạ i hoá , trẻ hoá và chuyên dụ ng hoá . Thà nh phố
cầ n có cá c chính sá ch hỗ trợ đầ u tư để cá c cô ng ty vậ n tả i biển có thể thuê
mua hay vay mua tà u mớ i bằ ng cá ch đứ ng ra bả o lã nh cho cá c doanh nghiệp
vay vố n củ a cá c ngâ n hà ng trong và ngoà i nướ c vớ i lã i suấ t ưu đã i. Tuy
nhiên cũ ng phả i xem xét kĩ tính khả thi củ a dự á n, đồ ng thờ i chỉ bà o lã nh
cho cá c dự á n trọ ng điểm. Trong quá trình thự c hiện cầ n kiểm tra, giá m sá t
để đả m bả o hiệu quả củ a vố n đầ u tư, trá nh nhữ ng tiêu cự c phá t sinh. Ngoà i
ra, cầ n xem xét kiến nghị giả m thuế nhậ p khẩ u tà u biển để tạ o điều kiện
phá t triển độ i tà u. Giá n tiếp đầ u tư phá t triển độ i tà u bằ ng cá ch đầ u tư cho
cô ng nghiệp đó ng tà u trên địa bà n để nâ ng cao nă ng lự c cạ nh tranh, khuyến
khích đó ng tà u viễn dương có trọ ng tả i lớ n, hiện đạ i như tà u tổ ng hợ p, tà u
Container. Đồ ng thờ i có chính sá ch khuyến khích cá c doanh nghiệp đó ng tà u
trên địa bà n thà nh phố .
- Về phát triển hạ tầng công nghệ thông tin: Cơ sở hạ tầ ng cô ng
nghệ thô ng tin để phụ c vụ cho phá t triển dịch vụ logistics bao gồ m: mạ ng
lướ i thô ng tin phụ c vụ sả n xuấ t kinh doanh, trao đổ i dữ liệu điện tử , hệ
thố ng Internet...Do đó cầ n đẩy nhanh việc thiết lậ p hệ thố ng trao đổ i dữ liệu
điện tử -cô ng nghệ đang á p dụ ng trong kinh doanh, cầ n thiết lậ p hệ thố ng
thô ng tin giữ a cá c bên liên quan để có thể nhanh chó ng cậ p nhậ t nhữ ng
thô ng tin về tin tứ c giữ a cá c bên liên quan và về phương tiện vậ n chuyển
cũ ng như hà ng hoá đượ c vậ n chuyển, kịp thờ i triển khai cá c dịch vụ như
là m thủ tụ c hà i quan, tổ chứ c xếp dỡ và giao hà ng, nhanh chó ng giả i phó ng
phưong tiện vậ n chuyển, hạ n chế tố i đa cá c chi phí phá t sinh Để phá t triển
hệ thố ng Internet, thà nh phố cầ n có kế hoạ ch đẩ y mạ nh hiện đạ i hoá hệ
thố ng truyền thô ng, gia tă ng tố c độ đườ ng truyền...đả m bả o thô ng tin đượ c
truyền đi nhanh chó ng, tạ o điều kiện thuậ n lợ i cho dịch vụ logistics nâ ng
cao hiệu quả cung ứ ng cho các doanh nghiệp, đặ c biệt là trong lĩnh vự c giao
nhậ n vậ n tả i. Điều nà y giú p giả m đượ c chi phí đồ ng thờ i nâ ng cao chấ t
lượ ng dịch vụ cung ứ ng cho khá ch hà ng, từ đó nâ ng cao đượ c sứ c cạ nh
tranh củ a cá c dịch vụ logistics và cá c doanh nghiệp cung ứ ng dịch vụ
logistics Hả i Phò ng.
- Hợ p tá c để hình thà nh các cả ng cạ n trong nộ i địa để kết hợ p vớ i cả ng
biển tạ o thà nh hệ thố ng liên hoà n. Phố i hợ p cù ng Là o Cai xâ y dự ng cả ng cạ n

206
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
(ICD) tạ i Là o Cai nhằ m tă ng cườ ng khả nă ng thô ng quan qua cả ng Hả i
Phò ng.
- Nghiên cứ u, phá t triển hợ p lý vậ n tả i đa phương thứ c nhằ m đẩ y
nhanh tố c độ hà ng hó a thô ng qua cả ng biển.
6.1.4. Giải pháp phát triển hệ thống doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
logistics
- Khuyến khích doanh nghiệp trên địa bà n thà nh phố trong mộ t số
ngà nh á p dụ ng mô hình quả n trị chuỗ i cung ứ ng tiên tiến trong quá trình
sả n xuấ t, kinh doanh, trong đó chú trọ ng triển khai cá c hoạ t độ ng logistics
trên nền tả ng ứ ng dụ ng cô ng nghệ thô ng tin và cá c cô ng nghệ mớ i trong
logistics; Khuyến khích mộ t số khu cô ng nghiệp, cụ m cô ng nghiệp trên địa
bà n xâ y dự ng hình mẫ u khu cô ng nghiệp dự a trên nền tả ng logistics; Ưu
tiên bố trí ngâ n sá ch hỗ trợ nghiên cứ u, ứ ng dụ ng, chuyển giao cô ng nghệ và
tiến bộ kỹ thuậ t cho phá t triển dịch vụ logistics, xã hộ i hó a nguồ n lự c cho
phá t triển dịch vụ logistics; Hỗ trợ xây dự ng nhữ ng tậ p đoà n mạ nh về
logistics, tiến tớ i đầ u tư ra nướ c ngoà i và xuấ t khẩ u dịch vụ logistics; Hỗ trợ
DN nâ ng cao nă ng lự c đà m phá n, ký kết, thự c hiện hợ p đồ ng, xử lý tranh
chấ p liên quan đến hoạ t độ ng logistics…
- Khuyến khích thà nh lậ p doanh nghiệp logistics quy mô trung bình và
lớ n; khuyến khích hình thứ c liên doanh liên kết giữ a cá c doanh nghiệp
logistics trong chuỗ i cung ứ ng, khuyến khích cá c doanh nghiệp tham gia cá c
Hiệp hộ i doanh nghiệp logistics, Hiệp hộ i chủ tà u, chủ hà ng, Hiệp hộ i hoa
tiêu hà ng hả i...
- Tă ng cườ ng cô ng tá c liên kết cá c doanh nghiệp cù ng ngà nh hoạ t
độ ng trong và ngoà i nướ c trao đổ i thô ng tin hỗ trợ trong cá c khâ u củ a dịch
vụ logistics.
- Cá c doanh nghiệp logistics cầ n thự c hiện cá c liên kết chiến lượ c, liên
doanh vớ i các đố i tá c nướ c ngoà i bao gồ m cả cá c hoạ t độ ng mua bá n sá p
nhậ p doanh nghiệp; Thự c hiện chiến lượ c hợ p tá c, liên kết vớ i các cô ng ty
cung ứ ng dịch vụ hỗ trợ logistics;
- Xâ y dự ng giả i phá p đầ u tư tổ ng thể và chi tiết, trong đó có định
hướ ng dà i hạ n coi trọ ng việc đầ u tư và o hạ tầ ng thô ng tin, đầ u tư cá c trang
thiết bị cô ng nghệ phụ c vụ dịch vụ logistics đạ t chuẩ n, đầ u tư và o quả n lý
hiệu quả chuỗ i cung ứ ng nhằ m cung cấ p các dịch vụ logistics tạ o giá trị gia
tă ng; doanh nghiệp tự huy độ ng cá c nguồ n vố n đầ u tư, tự nâ ng cao khả nă ng
tă ng trưở ng nộ i sinh, tổ chứ c cung cấ p dịch vụ tố i ưu; Đẩ y mạ nh phá t triển
dịch vụ thuê ngoà i (outsourcing) củ a cá c DN cung cấ p dịch vụ logistics VN;
Xâ y dự ng chiến lượ c cộ ng tá c vớ i khá ch hà ng; Xâ y dự ng chiến lượ c nhâ n lự c

207
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
cho hoạ t độ ng logistics trong DN; Sử dụ ng cá c chuyên gia nướ c ngoà i tư vấ n
cho việc phá t triển cá c dịch vụ logistics mớ i.
6.1.5. Giải pháp, cơ chế chính sách phát triển nguồn nhân lực
- Thà nh phố có chính sá ch hỗ trợ cá c doanh nghiệp về kinh phí trong
việc tă ng cườ ng đà o tạ o độ i ngũ nhâ n lự c quả n lý, khai thá c trong lĩnh vự c
logistics; đặ c biệt là nguồ n nhâ n lự c có trình độ cao, có khả nă ng ứ ng dụ ng
khoa họ c–cô ng nghệ mớ i, hiện đạ i trong lĩnh vự c logistics.
- Giao Sở Lao độ ng - Thương binh và Xã hộ i chủ trì phố i hợ p vớ i Hiệp
hộ i doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam (VLA), Hiệp hộ i cả ng biển Việt
Nam (VPA), Trườ ng Đạ i họ c Hà ng Hả i Việt Nam... khuyến khích và tạ o điều
kiện cho các doanh nghiệp logistics trong cô ng tá c đà o tạ o, phá t triển nguồ n
nhâ n lự c logistics.
- Hỗ trợ Đạ i họ c hà ng hả i Việt Nam tiếp tụ c phá t triển trung tâ m đà o
tạ o logistics nhằ m phụ c vụ nhu cầ u đà o tạ o, phá t triển nguồ n nhâ n lự c chấ t
lượ ng cao về logistics cho thà nh phố và cá c nướ c trong khu vự c.
- Phố i hợ p tổ chứ c cá c khó a đà o tạ o vớ i cá c tổ chứ c quố c tế như cá c
Trườ ng, Viện nghiên cứ u, doanh nghiệp về logistics,... tạ i cá c nướ c phá t
triển như Singapore, Hà Lan, Đứ c, Mỹ, Anh,.... cho cá c lã nh đạ o, cá n bộ nò ng
cố t củ a UBND thà nh phố , Sở GTVT và cá c doanh nghiệp về quả n lý, khai
khá c hoạ t độ ng logistics.
- Xâ y dự ng mố i quan hệ gắ n kết giữ a cá c cơ sở đà o tạ o trong lĩnh vự c
logistics và cá c doanh nghiệp nhằ m nâ ng cao hiệu quả cô ng tá c đà o tạ o,
đồ ng thờ i phá t triển nguồ n nhâ n lự c và sử dụ ng có hiệu quả nguồ n nhâ n lự c
đã đượ c đà o tạ o.
- Thu hú t cá c nguồ n tà i trợ trong nướ c và quố c tế cho cá c chương
trình đà o tạ o nhâ n lự c logisitcs ngắ n hạ n trong và ngoà i nướ c, hợ p tá c vớ i
cá c tổ chứ c logistics quố c tế như FIATA, IATA để đà o tạ o nguồ n nhâ n lự c.
- Tậ p trung hỗ trợ nghiên cứ u dịch vụ logistics cả ng biển và đà o tạ o để
có nguồ n nhâ n lự c cho QLNN đố i vớ i dịch vụ logistics ở cả ng Hả i Phò ng có
chấ t lượ ng. Cầ n thà nh lậ p bộ phậ n nghiên cứ u dịch vụ logistics cả ng biển
củ a thà nh phố . Hiệp hộ i VIFFAS (nay là Hiệp hộ i Doanh nghiệp Dịch vụ
Logistics Việt Nam - VLA) cầ n phá t huy cao hơn vai trò củ a mình trong đà o
tạ o và phá t triển nguồ n nhâ n lự c dịch vụ logistics. Cá c doanh nghiệp, cầ n
xây dự ng kế hoạ ch, cử ngườ i, có chính sá ch đãi ngộ tố t cho việc nâ ng cao
trình độ điều hà nh, quả n lý dịch vụ logistics cả ng.
- Phá t huy vai trò củ a cá c chương trình đà o tạ o trung và ngắ n hạ n
đượ c thự c hiện bở i cá c viện, trung tâ m, hiệp hộ i và cá c cô ng ty đà o tạ o.
Độ ng viên cá c tổ chứ c nà y có kế hoạ ch hợ p tá c đà o tạ o vớ i cá c chuyên gia

208
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
hoặ c tổ chứ c nướ c ngoà i tạ i cá c quố c gia có dịch vụ logistics phá t triển
mạ nh và hiệu quả .
Cá c khó a họ c ngắ n hạ n nà y nên tậ p trung và o cá c mả ng nghiệp vụ
hoặ c tá c nghiệp chuyên biệt phụ c vụ cho mộ t nhiệm vụ cụ thể củ a cô ng việc,
hoặ c đà o tạ o kiến thứ c tổ ng thể hoặ c nâ ng cao cho cá c cá n bộ quả n lý cấ p
trung và cấ p cao.
Cá c khó a họ c nghiệp vụ là các khó a có thể giú p họ c viên ứ ng dụ ng
kiến thứ c ngay và o cô ng việc đang đả m nhiệm cũ ng như giớ i thiệu tá c
phong là m việc có kỷ luậ t và tính hợ p tá c cao củ a logistics. Do vậ y, các khó a
họ c nà y có vai trò quan trọ ng trong quá trình bổ sung nhanh nguồ n nhâ n
lự c cho khu vự c dịch vụ logistics.
Cá c khó a họ c nâ ng cao giú p cá n bộ quả n lý có cá i nhìn tổ ng quan toà n
diện về chuỗ i dịch vụ mà DN mình đang/hoặ c mong muố n cung cấ p, từ đó
có cá c biện phá p nâ ng cao chấ t lượ ng dịch vụ củ a DN. Các hiệp hộ i có trá ch
nhiệm tìm kiếm cá c nguồ n kinh phí đà o tạ o thườ ng xuyên, thu hú t cá c đố i
tá c nướ c ngoà i tham gia đà o tạ o cho nhâ n viên củ a cá c cô ng ty dịch vụ
logistics Hả i phò ng nhằ m đẩy nhanh số lượ ng nhâ n viên đượ c đà o tạ o
- Doanh nghiệp cầ n có kế hoạ ch nguồ n lự c cụ thể bắ t đầ u từ khâ u xâ y
dự ng kế hoạ ch, cử ngườ i đi tham quan, họ c hỏ i ở nướ c ngoà i, có chính sách đãi
ngộ tố t và xứ ng đá ng vớ i cá c nhâ n viên giỏ i chuyên mô n, kỹ thuậ t. Nên xâ y
dự ng kế hoạ ch tuyển dụ ng sớ m và định kỳ nhằ m tuyển dụ ng đượ c ngườ i có
nă ng lự c (ví dụ nhậ n sinh viên nă m cuố i đú ng chuyên ngà nh hoặ c chuyên
ngà nh gầ n và o thự c tậ p tạ i cô ng ty để có nhiều sự lự a chọ n về nhâ n sự ). Đà o
tạ o và tá i đà o tạ o nguồ n lự c hiện có , thu hú t lao độ ng có trình độ chuyên
ngà nh liên quan, trình độ ngoạ i ngữ , có kiến thứ c địa lý, ngoạ i thương, cậ p
nhậ t thườ ng xuyên kỹ thuậ t mớ i trong nghiệp vụ giao nhậ n vậ n tả i quố c tế.
- Cá c doanh nghiệp dịch vụ logistics lớ n cầ n có chương trình hỗ trợ
sinh viên thự c tậ p để hấ p dẫ n sinh viên và o cô ng ty mình từ đó tă ng cơ hộ i
lự a chọ n ngườ i giỏ i. Tổ chứ c thuyết trình về thự c tiễn hoạ t độ ng ngà nh hiện
nay ở Hả i Phò ng và Việt Nam cho sinh viên để sinh viên có định hướ ng việc
là m trướ c khi ra trườ ng.
- Cá c doanh nghiệp logistics nên liên kết vớ i mộ t số trườ ng đạ i họ c có
uy tín để tham gia và o quá trình đà o tạ o, bồ i dưỡ ng trình độ cũ ng như có
quyền thuyết trình và quyền tuyển dụ ng tạ i cá c trườ ng nà y. Muố n vậ y các
cô ng ty cầ n xây dự ng quỹ đà o tạ o tạ i trườ ng, hỗ trợ chuyên mô n cho cá c
trườ ng nếu muố n có sinh viên tố t nhấ t và đượ c đà o tạ o bà i bả n nhấ t cho
mình.

209
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
6.1.6. Giải pháp về khoa học công nghệ
- Hình thà nh, xâ y dự ng mô hình dịch vụ logistics điện tử (E–logistics).
Xâ y dự ng cơ sở dữ liệu cô ng nghệ thô ng tin phụ c vụ cho cộ ng đồ ng dịch vụ
logistics củ a thà nh phố Hả i Phò ng.
- Đẩ y mạ nh ứ ng dụ ng cô ng nghệ thô ng tin trong hoạ t độ ng logistics
(hệ thố ng giao dịch khô ng giấ y tờ , thanh toá n điện tử , giao dịch trự c tiếp...).
Xâ y dự ng cổ ng thô ng tin giao dịch thương mạ i trên nền thô ng tin logistics
tích hợ p vớ i thuế, hả i quan, ngâ n hà ng điện tử .
- Nghiên cứ u, xâ y dự ng hệ thố ng tiêu chuẩ n dịch vụ logistics trên địa
bà n thà nh phố Hả i Phò ng.
- Tă ng cườ ng ứ ng dụ ng cô ng nghệ trong hoạ t độ ng dich vụ logistics
như cô ng nghệ xếp, dỡ hà ng hó a, lưu giữ , đó ng gó i hà ng hó a hiện đạ i.
- Nghiên cứ u, thiết lậ p hệ thố ng trao đổ i dữ liệu điện tử EDI trong kinh
doanh khai thá c cả ng biển kết nố i vớ i cơ sở dữ liệu logistics điện tử
- Tậ p trung hỗ trợ tố i đa doanh nghiệp hoạ t độ ng logistics, á p dụ ng
đồ ng bộ giả i quyết cá c thủ tụ c hả i quan bằ ng thô ng quan điện tử nhằ m đẩ y
nhanh thủ tụ c hả i quan, tạ o thuậ n lợ i cho hà ng hó a thô ng quan cho doanh
nghiệp.
- Xâ y dự ng cơ chế phố i hợ p chặ t chẽ giữ a cá c cơ quan quả n lý như: Hả i
quan, kiểm dịch, biên phò ng cử a khẩ u, cả nh sá t đườ ng bộ , cả ng vụ Hà ng hả i,
cả ng vụ đườ ng thuỷ nộ i địa,… trong đó đẩy mạ nh á p dụ ng hình thứ c trao đổ i
thô ng tin điện tử giữ a cá c bên và nghiên cứ u xâ y dự ng cổ ng thô ng tin điện
tử liên ngà nh.
- Đẩ y mạ nh ứ ng dụ ng cô ng nghệ thô ng tin trong hoạ t độ ng logistics
(hệ thố ng giao dịch khô ng giấ y tờ , thanh toá n điện tử , giao dịch trự c tiếp...),
phá t triển hệ thố ng cổ ng thô ng tin e–logistics kết nố i đượ c vớ i hệ thố ng
“Mộ t cử a quố c gia” và “Mộ t cử a ASEAN”, cho phép cá c doanh nghiệp trong
và ngoà i nướ c truy cậ p.
6.1.7. Giải pháp quỹ đất phát triển logistics
Điều tiết hà i hò a lợ i ích giữ a cá c đố i tượ ng trong quá trình thự c hiện
tạ o quỹ đấ t và sử dụ ng quỹ đấ t tạ i khu vự c đầ u tư xâ y dự ng trung tâ m
logistics.
Lậ p phương á n thu hồ i đố i vớ i diện tích đấ t dư thừ a so vớ i tiêu chuẩ n,
diện tích đấ t sử dụ ng khô ng hiệu quả trong các khu cụ m cô ng nghiệp; các
dự á n đượ c bố trí quỹ đấ t nhưng đầ u tư chậ m tiến độ , có cá c sai phạ m (sử
dụ ng sai mụ c đích; lấ n chiếm….) sớ m đượ c thu hồ i.

210
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
Rà soá t kiểm tra, đá nh giá sự phù hợ p củ a cá c dự á n đầ u tư tạ i khu vự c
Nam Đình Vũ ; để điều chỉnh quy hoạ ch xây dự ng và quy hoạ ch sử dụ ng đấ t
đả m bả o lợ i ích cộ ng đồ ng và doanh nghiệp đầ u tư và o phá t triển dịch vụ
logistics tạ i khu vự c Nam Đình Vũ ; khai thá c sử dụ ng khô ng gian ven biển
hiệu quả , thích ứ ng vớ i biến đổ i khí hậ u và đả m bả o an ninh quố c phò ng.
6.1.8. Giải pháp tổ chức liên minh cảng và logistisc Hải Phòng
6.1.8.1. Mục tiêu xây dựng
Liên minh cả ng và logistics Hả i Phò ngđượ c tổ chứ c trên cơ sở có sự
tham gia củ a tấ t cả cá c bên liên quan nhằ m xâ y dự ng mộ t mô i trườ ng hoạ t
độ ng cung ứ ng dịch vụ chuyên nghiệp đẳ ng cấp khu vự c và tiến đến toà n
cầ u.
6.1.8.2. Sơ đồ mô tả liên minh
Xem hình phía dướ i: Tổ chứ c Liên minh cả ng và logistics Hả i Phò ng
6.1.8.3. Các nguyên tắc hoạt động chính
- Tổ chứ c Liên minh cả ng và logistics Hả i Phò ng là tổ chứ c phi lợ i
nhuậ n, hoạ t độ ng dự a trên cá c nguyên tắ c tự nguyện, tự quả n, tự trang trả i
kinh phí bằ ng cá c khoả n thu từ cá c thà nh viên củ a liên minh và chịu trá ch
nhiệm trướ c phá p luậ t. Liên minh chịu sự quả n lý củ a nhà nướ c củ a Ủ y ban
nhâ n dâ n thà nh phố Hả i Phò ng.
- Liên minh cả ng và logistics Hả i Phò ng hoạ t độ ng dự a và o cá c các
chính sá ch cụ thể, mộ t số chính sá ch điển hình đượ c nêu dướ i đâ y:
- Chính sá ch phá t triển ngà nh hà ng hả i và logistics (ưu đã i thuế cho
cá c cô ng ty tà u biển quố c tế, cá c cô ng ty trong nướ c cung cấ p dịch vụ vậ n
chuyển và logistics ; cho vay ưu đã i; hỗ trợ nguồ n nhâ n lự c và phá t triển
kinh doanh; ưu đã i thuế cho cá c cô ng ty uy tín cung cấ p dịch vụ về vậ n
chuyển và thuê tà u và cá c hoạ t độ ng mô i giớ i dịch vụ ,…);
- Chính sá ch hỗ trợ phá t triển nguồ n nhâ n lự c: hình thà nh chương
trình phá t triển nguồ n nhâ n lự c logistics Hả i Phò ng bằ ng việc thà nh lậ p Quỹ
hỗ trợ họ c phí cho cá n bộ , cô ng nhâ n viên cũ ng như họ c sinh, sinh viên
hướ ng nghiệp theo ngà nh logistics;
- Chính sá ch chuẩ n hó a cá c nhà cung cấ p dịch vụ logistics: kết hợ p
vớ i các hiệp hộ i Quố c gia và quố c tế Doanh nghiệp Dịch vụ logistics VN, Hiệp
hộ i Cả ng biển, Hộ i Vậ n tả i,… xâ y dự ng hệ thố ng tiêu chuẩ n cung cấ p dịch vụ
chấ t lượ ng cao;
- Cá c chính sá ch phá t triển thương mạ i & tà i chính quố c tế: á p dụ ng
chính sá ch ưu đã i đặ c biệt vớ i cá c mặ t hà ng đạ t tiêu chuẩ n quố c tế về xuấ t
khẩ u đượ c giớ i thiệu và xuấ t đi từ Hả i Phò ng, cá c thương hiệu quố c gia uy

211
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng Báo cáo tổng hợp
đến nă m 2025, định hướ ng đến nă m 2030
tín trong khu vự c Kinh tế trọ ng điểm Bắc Bộ , á p dụ ng triệt để cá c nguyên tắ c
an ninh chuỗ i cung ứ ng để tạ o dự ng uy tín cho Hả i Phò ng;
- Tă ng dầ n số lượ ng doanh nghiệp ưu tiên (AEO) để nâ ng cao mứ c độ
tuâ n thủ hả i quan, tuâ n thủ an ninh, an toà n và chấ t lượ ng hà ng hó a.

212
Quy hoạ ch phá t triển hệ thố ng dịch vụ logistics thà nh phố Hả i Phò ng đếnBáo cáo
nă m tổngđịnh
2025, hợp hướ ng đến nă m 2030

Sở GTVT
Sở Tài chính
Sở Xây dựng

Chính sách vận tải, Sở Công Thương


QHGTVT,…
Sở KH&ĐT Chính sách Chính sách
xây dựng tài chính
Chính sách phát
Chính sách xúc tiến
triển dịch vụ, tăng
thương mại quốc
tính cạnh tranh
tế
Quản lý XN cảnh,
Sở Tài nguyên và Chính sách sử dụng Liên minh cảng và
quốc phòng
Môi trường đất,… logistics HP Bộ Quốc Phòng
an ninh
Dịch vụ
Hỗ trợ cơ chế, chính
hàng hải
sách có liên quan
Sở VHTT Truyền Chính sách
Phát triển doanh thông & Du đào
lịch tạo nguồn
nghiệp, KKT,… nhân lực
Các cơ quan khác… Hỗ trợ khung Cảng vụ
pháp lý Hàng Hải

Sở GD&ĐT
Ban QL các KKT Sở Tư Pháp

Hình 6.1. Mô hình Tổ chức Liên minh Cảng & Logistics Hải Phòng

213
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

6.2. Tổ chức thực hiện quy hoạch


6.2.1. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì tổ chức công bố Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics
thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Tập trung triển khai các dự án nâng cấp, cải tạo hệ thống giao thông vận
tải trên địa bàn thành phố, trong đó ưu tiên huy động các nguồn lực để xây dựng
các công trình kết nối với các trung tâm logistics.
Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực dịch vụ vận tải, đặc
biệt và hoạt động vận tải hàng hóa bằng xe container, hạn chế tối đa tình trạng
ùn tắc, đảm bảo hoạt động đưa, rút hàng bằng đường bộ tại các trung tâm
logistics.
Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp chặt chẽ với Bộ Giao
thông vận tải, đảm bảo tiến độ đầu tư các công trình giao thông trọng điểm trên
địa bàn thành phố như: các bến cảng tiếp theo cảng quốc tế Lạch Huyện, đường
sắt Hải Phòng - Hà Nội - Lào Cai, đường cao tốc Ninh Bình-Hải Phòng - Quảng
Ninh v.v...
6.2.2. Sở Công thương
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ban quản
lý khu kinh tế Hải Phòng và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện
Quy hoạch.
Lập kế hoạch triển khai trình Ủy bannhân dân thành phố phê duyệt.
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải công bố quy hoạch “Quy hoạch phát
triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030”.
Định kỳ tổ chức thanh tra, kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện Quy
hoạch. Chủ động xem xét, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố quyết định việc
điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp với điều kiện thực tế của thành phố trong
trường hợp có sự biến động về kinh tế xã hội và nhu cầu dịch vụ logistics.
6.2.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xem xét áp dụng
phương án đầu tư xây dựng và khai thác trung tâm logistics theo hình thức đối
tác công - tư (PPP).
Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện các cơ chế,
chính sách pháp lý để khuyến khích đầu tư phát triển dịch vụ logistics do Trung
ương ban hành.
214
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hàng năm, tổng hợp, tham mưu Ủy ban
nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố cân đối ngân sách triển
khai thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, cơ quan liên quan rà soát,
sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các cơ chế để khuyến khích đầu tư phát triển dịch vụ
logistics dành riêng trên địa bàn thành phố Hải Phòng, đặc biệt cải cách thủ tục
hành chính trong việc cấp phép đầu tư và thành lập liên doanh và 100% vốn
nước ngoài.
Chủ trì, phối hợp với các Sở định kỳ rà soát, công bố Danh mục các dự án
ưu tiên đầu tư phục vụ triển khai thực hiện Quy hoạch hệ thống dịch vụ logistics
trên website của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
6.2.4. Sở Tài Chính
Hàng năm, cân đối ngân sách thành phố dành cho công tác triển khai thực
hiện Quy hoạch. Bố trí nguồn vốn, kinh phí cho các dự án ưu tiên đầu tư.
Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện các cơ chế,
chính sách pháp lý để khuyến khích đầu tư phát triển dịch vụ logistics do Trung
ương ban hành.
Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân
thành phố rà soát, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các cơ chế để khuyến khích đầu
tư phát triển dịch vụ logistics dành riêng trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
6.2.5. Sở Tài nguyên môi trường
Chủ trì, phối hợp với các Sở, cơ quan liên quan bố trí quỹ đất quy hoạch,
quỹ đất dành cho phát triển các trung tâm logistics trên địa bàn thành phố.
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các trung tâm logistics triển khai thực hiện
các quy định về đánh giá tác động môi trường trong quá trình lập dự án, đầu tư
xây dựng và khai thác.
6.2.6. Sở Xây dựng
Kiểm tra, giám sát chất lượng các công trình đầu tư phục vụ phát triển
dịch vụ logistics trên địa bàn thành phố.
Phối hợp với các sở trong việc triển khai các dự án đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng phục vụ logistics.
6.2.7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì phối hợp với Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
(VLA), Hiệp hội cảng biển Việt Nam (VPA), Trường Đại học Hàng Hải Việt

215
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Nam... và các Sở ban ngành có liên quan nhằm khuyến khích và tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp logistics trong công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
logistics.
6.2.8. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất, khuyến cáo các doanh nghiệp
dịch vụ logistics ứng dụng các công nghệ phù hợp trong hoạt động giao dịch
không giấy tờ, thanh toán điện tử, giao dịch trực tiếp và công nghệ trong quản lý
kho bãi, vận chuyển hàng hóa ....
Nghiên cứu, đề xuất hệ thống tiêu chuẩn dịch vụ logistics trên địa bàn
thành phố Hải Phòng nhằm khuyến cáo các doanh nghiệp dịch vụ logistics ứng
dụng đồng thời phục vụ công tác quản lý nhà nước trong hoạt động logistics.
Nghiên cứu, đề xuất ứng dụng công nghệ 4.0 vào hoạt động logistics Hải
Phòng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, giảm chi phí…
6.2.9. Ban quản lý khu kinh tế Hải Phòng
Cung ứng dịch vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến
hoạt động dịch vụ logistics trong Khu kinh tế và các Khu công nghiệp trên địa
bàn thành phố.
Theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố các vướng mắc
trong hoạt động dịch vụ logistics của các doanh nghiệp tại các khu công nghiệp,
khu kinh tế trên địa bàn thành phố.
Phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ logistics đăng
ký tiếp nhận các cơ chế, chính sách ưu đãi do trung ương, địa phương ban hành.
6.2.10. Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
Phối hợp với các Sở, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện quy hoạch này
bảo đảm các quan điểm, mục tiêu, định hướng và giải pháp, chính sách phát
triển dịch vụ logistics, hệ thống trung tâm logistics thống nhất, đồng bộ và phù
hợp với các quy hoạch, kế hoạch phát triển của quận, huyện.
Chủ trì, phố i hợ p vớ i cá c Sở , cơ quan liên quan và doanh nghiệp đầ u
tư trong cô ng tá c giả i phó ng mặ t bằ ng, bố trí quỹ đấ t phụ c vụ xâ y dự ng cá c
trung tâ m logistics phù hợ p vớ i quy hoạ ch.

216
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


KẾT LUẬN:
“Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải
Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” đượ c thự c hiện nhằ m
mụ c tiêu đưa thà nh phố Hả i Phò ng trở thà nh mộ t trung tâ m logistics cả ng
biển lớ n phụ c vụ phá t triển kinh tế củ a các tỉnh, thà nh phố khu vự c phía Bắ c
và trên hai hà nh lang, mộ t và nh đai kinh tế Việt–Trung. Cá c nộ i dung chính
đã thự c hiện trong quy hoạ ch gồ m:
Đá nh giá thự c trạ ng và phâ n tích nhữ ng bấ t cậ p, khó khă n đố i vớ i điều
kiện kết cấ u hạ tầ ng phụ c vụ hoạ t độ ng logistics trên địa bà n thà nh phố Hả i
Phò ng và trên cả nướ c;
Đá nh giá thự c trạ ng và phâ n tích nhữ ng bấ t cậ p, khó khă n trong hoạ t
độ ng logistics trên địa bà n thà nh phố Hả i Phò ng và trên cả nướ c;
Tham khả o kinh nghiệm phá t triển logistics củ a cá c quố c gia trong khu
vự c và trên thế giớ i, đồ ng thờ i rú t ra cá c bà i họ c kinh nghiệm và đưa ra mô
hình logistics phù hợ p vớ i điều kiện đặ c thù củ a thà nh phố Hả i Phò ng;
Dự bá o khố i lượ ng vậ n tả i hà ng hó a thô ng qua hệ thố ng cả ng biển khu
vự c Hả i Phò ng, khố i lượ ng vậ n tả i củ a cá c mặ t hà ng, cá c luồ ng hà ng trên cá c
hà nh lang vậ n tả i;...giai đoạ n đến nă m 2020, 2025 và 2030;
Đưa ra quan điểm, mụ c tiêu phá t triển hệ hệ thố ng dịch vụ logistics cho
TP. Hả i Phò ng, phương á n quy hoạ ch, tiêu chí thà nh lậ p trung tâ m logistics;
Quy hoạ ch hệ thố ng dịch vụ logistics; xá c định vị trí, quy mô , cô ng suấ t
củ a cá c trung tâ m logistics; kết cấ u hạ tầ ng kết nố i đến trung tâ m logistics
cho thà nh phố Hả i Phò ng;
Tính toá n nhu cầ u quỹ đấ t; vố n đầ u tư; danh mụ c ưu tiên đầ u tư; giả i
phá p, cơ chế chính sá ch và tổ chứ c thự c hiện.
KIẾN NGHỊ:
Kiến nghị Chính phủ
Xâ y dự ng, ban hà nh cá c chính sá ch khuyến khích hỗ trợ hoạ t độ ng
logistics như miễn, giả m giá thuê đấ t đố i vớ i cá c dự á n đầ u tư xây dự ng kết
cấ u hạ tầ ng trung tâ m logistics; giả m thuế nhậ p khẩ u trang thiết bị má y mó c
phụ c vụ hoạ t độ ng tạ i trung tâ m logistics mà trong nướ c chưa sả n xuấ t
đượ c,…
Ban hà nh chính sá ch miễn, giả m thuế thu nhậ p cho nguồ n chấ t lượ ng
cao ngà nh logistics.
Hoà n thiện cơ chế Khu thương mạ i tự do để á p dụ ng cho thà nh phố Hả i
Phò ng.

217
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng Báo cáo tổng hợp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Điều chỉnh Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngà y 03/07/2015 bổ sung quy


hoạ ch trên địa bà n thà nh phố Hả i Phò ng 01 trung tâ m logistics hạ ng I (cấ p
quố c gia và quố c tế).

218
PHỤ LỤC 1

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHUYÊN NGÀNH LOGISTICS


- 1PL (Dịch vụ logistics bên thứ nhất): là loạ i dịch vụ mà nhữ ng ngườ i
sở hữ u hà ng hó a tự mình tổ chứ c và thự c hiện cá c hoạ t độ ng Logistics để
đá p ứ ng nhu cầ u củ a bả n thâ n. Các cô ng ty nà y có thể sở hữ u phương tiện
vậ n tả i, nhà xưở ng, thiết bị xếp dỡ và cá c nguồ n lự c khá c bao gồ m cả con
ngườ i để thự c hiện các hoạ t độ ng logistics.
– 2PL (Dịch vụ logistics bên thứ hai): là loạ i dịch vụ mà nhữ ng ngườ i
cung cấ p dịch vụ cho hoạ t độ ng đơn lẻ cho chuỗ i hoạ t độ ng logistics nhằ m
đá p ứ ng nhu cầ u củ a chủ hà ng nhưng chưa tích hợ p vớ i hoạ t độ ng logistics
(chỉ đả m nhậ n mộ t khâ u trong chuỗ i logistics) như quả n lý các hoạ t độ ng
truyền thố ng như vậ n tả i, kho vậ n, thủ tụ c hả i quan, thanh toá n,….
– 3PL (Dịch vụ logistics bên thứ ba): là loạ i dịch vụ mà nhữ ng ngườ i
thay mặ t cho chủ hà ng quả n lý và thự c hiện cá c dịch vụ logistics cho từ ng bộ
phậ n như: thay mặ t cho ngườ i gử i hà ng thự c hiện thủ tụ c xuấ t khẩ u, cung
cấ p chứ ng từ giao nhậ n vậ n tả i và vậ n chuyển nộ i địa hoặ c thay mặ t cho
ngườ i nhậ p khẩ u là m thủ tụ c thô ng quan hà ng hó a và đưa hà ng đến điểm
đến quy định,…Hoạ t độ ng củ a 3PL bao gồ m nhiều dịch vụ khá c nhau, kết
hợ p chặ t chẽ việc luâ n chuyển, tồ n trữ hà ng hoá , xử lý thô ng tin,…. có tính
tích hợ p và o dây chuyền cung ứ ng củ a khá ch hà ng. Các cô ng ty sử dụ ng 3PL
và nhà cung cấ p dịch vụ logistics có mố i quan hệ chặ t chẽ vớ i nhau nhằ m
thự c chia sẻ thô ng tin, rủ i ro, và cá c lợ i ích theo mộ t hợ p đồ ng dà i hạ n.
– 4PL (Dịch vụ logistics bên thứ tư): là loạ i dịch vụ hợ p nhấ t, gắ n kết
cá c nguồ n lự c, tiềm nă ng và cơ sở vậ t chấ t kỹ thuậ t củ a mình vớ i cá c tổ chứ c
khá c để thiết kế, xâ y dự ng và vậ n hà nh cá c giả i phá p chuỗ i logistics .
Hoạ t độ ng 4PL là việc quả n lý và thự c hiện cá c hoạ t độ ng logistics
phứ c tạ p như quả n lý nguồ n lự c, trung tâ m điều phố i kiểm soá t, cá c chứ c
nă ng kiến trú c và tích hợ p cá c hoạ t độ ng logistics .
Hoạ t độ ng 4PL có liên quan vớ i 3PL và đượ c phá t triển trên nền tả ng
củ a 3PL nhưng bao gồ m lĩnh vự c hoạ t độ ng rộ ng hơn, gồ m cả cá c hoạ t độ ng
củ a 3PL, cá c dịch vụ cô ng nghệ thô ng tin, và quả n lý cá c tiến trình kinh
doanh. 4PL đượ c coi như mộ t đầ u mố i duy nhấ t, là nơi thự c hiện việc quả n
lý, tổ ng hợ p tấ t cả cá c nguồ n lự c và giá m sá t cá c chứ c nă ng 3PL trong suố t
chuỗ i phâ n phố i nhằ m vươn tớ i thị trườ ng toà n cầ u, lợ i thế chiến lượ c và
cá c mố i quan hệ lâ u bền.
– 5PL (Dịch vụ logistics bên thứ năm): Hoạ t độ ng 5PL là loạ i dịch vụ thị
trườ ng thương mạ i điện tử , bao gồ m cá c 3PL và 4PL quả n lý tấ t cả cá c bên
liên quan trong chuỗ i phâ n phố i trên nền tả ng thương mạ i điện tử . Cơ sở
củ a các nhà cung cấp dịch vụ logistics thứ nă m là cá c hệ thố ng (Hệ thố ng
quả n lý đơn hà ng (OMS), Hệ thố ng quả n lý kho hà ng (WMS) và Hệ thố ng
quả n lý vậ n tả i (TMS)). Cả ba hệ thố ng nà y có liên quan chặ t chẽ vớ i nhau
trong mộ t hệ thố ng thố ng nhấ t và cô ng nghệ thô ng tin.
PHỤ LỤC 2

CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN


PHỤ LỤC3

HIỆN TRẠNG CÁC KHO CFS, ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA TẬP TRUNG VÀ
KHO NGOẠI QUAN TRÊN ĐỊA BÀNTP. HẢI PHÒNG
PL 3.1. Hiện trạng chi tiết các CFS, địa điểm kiểm tra tập trung có CFS
và kho ngoại quan tại Hải Phòng
Diện
Diện tích
STT Tên chủ kho Địa điểm tích bãi Hạ tầng kỹ thuật
kho (m2)
(m2)
4 Địa điểm thu gom hàng lẻ (CFS)
Đườ ng K9 Phườ ng Có hệ thố ng camera giá m
Cty TNHH Tâ n
1 Đô ng Hả i, TP. Hả i 1.674 sát và phầ n mềm quả n lý
Tiên Phong
Phò ng kho, bãi
Cô ng ty CP xâ y Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
P. Hả i Thà nh, Q.
dự ng cô ng trình có hệ thố ng camera giá m
2 Dương Kinh, Tp. Hả i 8.148 7.788
giao thô ng và cơ sát và phầ n mềm quả n lý
Phò ng
giớ i kho, bãi
Cô ng ty dịch vụ Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
KCN Đình Vũ , P.
Hà ng Hả i có hệ thố ng camera giá m
3 Đô ng Hải 2, Quậ n. 5.760 52.292
Vinalines Hả i sát và phầ n mềm quả n lý
Hả i An, Hả i Phò ng
Phò ng kho, bãi
Cô ng ty TNHH Lô đấ t CN3–3C, KCN Có hệ thố ng camera giá m
4 Yusen Logistics Dĩnh Vũ , P. Đô ng Hả i, 2.400 sát và phầ n mềm quả n lý
(Việt Nam) Hả i An, Hả i Phò ng kho, bãi
14 Địa điểm kiểm tra tập trung có kho CFS
Cụ m cô ng nghiệp Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
Cty đạ i lý vậ n tả i Đô ng Hả i, P. Đô ng có hệ thó ng camera giá m
1 2.834 27.691
quố c tế phía bắ c Hả i, quậ n Hải An, TP. sát và phầ n mềm quả n lý
Hả i Phò ng kho, bãi
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
Cty vậ n tả i thuê P. Đô ng Hả i, Quậ n
có hệ thố ng camera giá m
2 tà u (Vietfacht– Hả i An, TP. Hả i 5.760 25.240
sát và phầ n mềm quả n lý
HP) Phò ng
kho, bãi
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
P. Đô ng Hả i, Quậ n
Cty vậ n tả i có hệ thố ng camera giá m
3 Hả i An, TP. Hả i 4.000 16.400
Duyên Hả i sát và phầ n mềm quả n lý
Phò ng
kho, bãi
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
Số 1 Trầ n Hưng Đạ o,
Cty TNHH quố c có hệ thố ng camera giá m
4 Đô ng Hả i, quậ n Hả i 4.000 16.000
tế Sao Đỏ sát và phầ n mềm quả n lý
An, TP. Hả i Phò ng
kho, bãi
Cụ m cô ng nghiệp Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
Cty TNHH tiếp Đô ng Hả i, P. Đô ng có hệ thố ng camera giá m
5 2.700 17.333
vậ n Nam Phá t Hả i, quậ n Hải An, TP. sát và phầ n mềm quả n lý
Hả i Phò ng kho, bãi
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
Số 126 đườ ng Chù a có hệ thố ng camera giá m
Cty TNHH MTV Vẽ, phườ ng Đô ng hả i sát và phầ n mềm quả n lý
6 500 9.100
Inlaco Logistics 01, quậ n Hả i An, TP. kho, bãi (khô ng khai thá c
Hả i Phò ng kho CFS do khô ng đá p ứ ng
diện tích theo quy định)
Cô ng ty liên Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
doanh khai thá c Số 308 Đườ ng Ngô có hệ thố ng camera giá m
7 1.400 15.000
container Việt Quyền, Hả i Phò ng sát, chưa có phầ n mềm
Nam quản lý kho, bãi
(Vinabridge)
Có hệ thố ng camera giá m
Cô ng ty cổ phầ n
Số 1 đườ ng Ngô sá t và phầ n mềm quả n lý
Container Việt
8 Quyền, Hả i An, Hả i 3.508 15.000 kho, bã i (hiện địa điểm
Nam
Phò ng nà y nằ m trong Cả ng Green
(Viconship)
Port)
Cô ng ty liên Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
doanh vậ n tả i Khu vự c Chù a Vẽ, có hệ thố ng camera giá m
9 1.008 6000
Việt–Nhậ t Hả i Phò ng sát, chưa có phầ n mềm
(Vijaco) quản lý kho, bãi
Cô ng ty Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
Km 1 Đườ ng bao
Gemadept Hả i có hệ thố ng camera giá m
10 Trầ n Hưng Đạ o, Hả i 1.028 33.565
Phò ng (GMD sát và phầ n mềm quả n lý
An, Hả i Phò ng
Đô ng Hả i) kho, bãi
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
Cô ng ty TNHH KCN Đình Vũ , P.
có hệ thố ng camera giá m
11 MTV trung tâ m Đô ng Hả i 2, Q. Hả i 9.550 50.000
sát và phầ n mềm quả n lý
Logistics xanh An, TP. Hả i Phò ng
kho, bãi
Cô ng ty CP xâ y Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
P. Hải Thà nh,
dự ng cô ng trình có hệ thố ng camera giá m
12 Q.Dương Kinh, Tp. 8.148 7.788
giao thô ng và cơ sát và phầ n mềm quả n lý
Hả i Phò ng
giớ i kho, bãi
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
Cô ng ty TNHH 189 Đình vũ , P. Đô ng
có hệ thố ng camera giá m
13 container Minh Hả i 2, Quậ n Hải An, 1.000 20.000
sát, chưa có phầ n mềm
thành TP. Hả i Phò ng
quản lý kho, bãi
Lô đấ t CN3.3B, KCN Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
Cô ng ty TNHH
Đình Vũ , P.Đô ng Hải có hệ thố ng camera giá m
14 tiếp vậ n SITC– 4.000 46.000
2, quậ n Hải An, Tp. sát và phầ n mềm quả n lý
Đình Vũ
Hả i Phò ng kho, bãi
18 Kho ngoại quan
Có cổ ng ra, và o, tườ ng
Khu Kho bã i
Cô ng ty TNHH rà o, có camera giá m sá t,
GEMADEPT Đô ng
1 mộ t thà nh viên 1.300 3.725 có phầ m mềm quản lý
Hả i–Hải An–Hả i
GEMADEPT kho, bãi
Phò ng

Tổ ng Kho xưở ng
Có cổ ng ra, và o, tườ ng
Cô ng ty TNHH Đô ng Hả i, Phườ ng
rà o, có camera giá m sá t,
2 thương mạ i Cá t Đô ng Hả i 2, Quậ n 2.291 5.710
có phầ m mềm quản lý
Vậ n Hả i An TP. Hải
kho, bãi
Phò ng
Có cổ ng ra, và o, tườ ng
Cô ng ty CP Số 1 Lê Thá nh Tô ng,
rà o, có camera giá m sá t,
3 VINALINES Ngô Quyền, Hả i 2.185 2.920
có phầ m mềm quản lý
logistics VN Phò ng
kho, bãi
Có cổ ng ra, và o, tườ ng
148 Nguyễn Vă n
Cô ng ty TNHH rà o, có camera giá m sá t,
4 Linh, Lê Châ n, Hải 2.500 2.583
Thanh Huyền có phầ m mềm quản lý
Phò ng
kho, bãi
Cô ng ty CP Có cổ ng ra, và o, tườ ng
Số 2 đườ ng Ngô
5 Thương mạ i dịch 1.045 4.470 rà o, có camera giá m sá t,
Quyền, Hả i Phò ng
vụ và XNK Hả i có phầ m mềm quản lý
Phò ng kho, bãi
Cô ng ty CP Có cổ ng ra, và o, tườ ng
Số 6 Nguyễn Trã i,
Thương mại xâ y rà o, có camera giá m sá t,
6 Ngô Quyền, Hả i 3.383 1.677
dự ng 5 Hả i có phầ m mềm quản lý
Phò ng
Phò ng kho, bãi
Có cổ ng ra, và o, tườ ng
rà o, có camera giá m sá t,
Đườ ng K9, Phườ ng
Cô ng ty CP kho có phầ m mềm quản lý
7 Đô ng Hả i 2, Quậ n 3.932 7.683
vậ n AB plus kho, bãi (đổ i tên từ cô ng
Hả i An, Hả i Phò ng
ty CP Hù ng Cườ ng)

Số 89 Lê Thá nh Có cổ ng ra, và o, tườ ng


Cô ng ty TNHH Tô ng, Phưở ng Đô ng rà o, có camera giá m sá t,
8 1.935 3.255
Bình Phú Hả i 1, Hả i An, Hả i có phầ m mềm quản lý
Phò ng kho, bãi
Cô ng ty giao Có cổ ng ra, và o, tườ ng
nhậ n kho vậ n Kho 3 Lạ c Yên, TP rà o, có camera giá m sá t,
9 5.620 3.501
ngoạ i thương Hả i Hả i Phò ng có phầ m mềm quản lý
Phò ng kho, bãi
Có cổ ng ra, và o, tườ ng
Cô ng ty TNHH KCN Đình Vũ ,
rà o, có camera giá m sá t,
10 MTV trung tâ m Phườ ng Đô ng Hả i 2, 5.000 0
có phầ m mềm quản lý
Logistics Xanh Hả i An, Hả i Phò ng
kho, bãi
Chi nhá nh cô ng
Có cổ ng ra, và o, tườ ng
ty CP Giao nhận
Phườ ng Đô ng hả i 2, rà o, có camera giá m sá t,
11 Vậ n tả i ngoạ i 1.740 3.460
Hả i An, Hả i Phò ng có phầ m mềm quản lý
thương Hả i
kho, bãi
Phò ng
Có cổ ng ra, và o, tườ ng
Cô ng ty CP Xuấ t Kho Vậ n Cá ch, Quá n
rà o, có camera giá m sá t,
12 nhậ p khả u Quả ng Toan, Hồ ng Bà ng, 3.543 6.359,6
có phầ m mềm quản lý
Bình Hả i Phò ng
kho, bãi
Có cổ ng ra, và o, tườ ng
Cô ng ty Cổ phầ n Km2 đườ ng đi đả o
rà o, có camera giá m sá t,
13 thương mạ i Đình Vũ , Đô ng Hả i, 1.000 4.756
có phầ m mềm quản lý
Hoà ng Cầ u Hả i An, Hả i Phò ng
kho, bãi
Cô ng ty hó a chấ t 384 Lê Thá nh Tô ng– Có cồ ng ra, và o, tườ ng
14 vậ t liệu điện Hả i Ngô Quyền, Hả i 1.000 2.000 rà o (Cô ng ty đang là m
Phò ng Phò ng thủ tụ c)
Cô ng ty CP xâ y Có cổ ng ra, và o, tườ ng
P. Hả i Thà nh, Q.
dự ng cô ng trình rà o, có camera giá m sá t,
15 Dương Kinh, Tp. Hả i 3.555 4.370
giao thô ng và cơ có phần mềm quả n lý
Phò ng
giớ i kho, bãi.
Lô đấ t CN3–3C, KCN Có cổ ng ra, và o, tườ ng
Cô ng ty TNHH
Đình Vũ , phườ ng rà o, có camera giá m sá t,
16 Yusen Logistics 2.284 2.760
Đô ng Hả i, Hả i An, có phần mềm quả n lý
(Việt Nam)
Hả i Phò ng kho, bãi.
Lô đấ t CN6.1, KCN
Có cổ ng ra, và o, tườ ng
Cô ng ty TNHH SX Đình Vũ , phườ ng
rà o, có camera giá m sá t,
17 thương mạ i Đô ng Hả i, Hả i An, 5.280 3.000
có phần mềm quả n lý
Hoà ng Thà nh Hả i Phò ng
kho, bãi.
Cô ng ty TNHH Có cổ ng ra, và o, tườ ng
LÔ E–3B, KCN
vậ n tải quố c tế rà o, có camera giá m sá t,
18 Nomura, An Dương, 1.955 1.920
Nhậ t Việt có phần mềm quả n lý
Hả i Phò ng
(Vijaco) kho, bãi.
Diện tích Diện tích
STT Tên chủ kho Địa điểm Hạ tầng kỹ thuật
kho (m2) bãi (m2)
4 Địa điểm thu gom hàng lẻ (CFS)
Đườ ng K9 Phườ ng Có hệ thố ng camera giá m
Cty TNHH Tâ n
1 Đô ng Hả i, TP. Hả i 1.674 sát và phầ n mềm quả n lý
Tiên Phong
Phò ng kho, bãi
Cô ng ty CP xâ y Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
P. Hả i Thà nh, Q.
dự ng cô ng trình có hệ thố ng camera giá m
2 Dương Kinh, Tp. Hả i 8.148 7.788
giao thô ng và cơ sát và phầ n mềm quả n lý
Phò ng
giớ i kho, bãi
Cô ng ty dịch vụ Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
KCN Đình Vũ , P.
Hà ng Hả i có hệ thố ng camera giá m
3 Đô ng Hải 2, Quậ n. 5.760 52.292
Vinalines Hả i sát và phầ n mềm quả n lý
Hả i An, Hả i Phò ng
Phò ng kho, bãi
Cô ng ty TNHH Lô đấ t CN3–3C, KCN Có hệ thố ng camera giá m
4 Yusen Logistics Dĩnh Vũ , P. Đô ng Hả i, 2.400 sát và phầ n mềm quả n lý
(Việt Nam) Hả i An, Hả i Phò ng kho, bãi
14 Địa điểm kiểm tra tập trung có kho CFS
Cụ m cô ng nghiệp Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
Cty đạ i lý vậ n tả i Đô ng Hả i, P. Đô ng có hệ thó ng camera giá m
1 2.834 27.691
quố c tế phía bắ c Hả i, quậ n Hải An, TP. sát và phầ n mềm quả n lý
Hả i Phò ng kho, bãi
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
Cty vậ n tả i thuê P. Đô ng Hả i, Quậ n
có hệ thố ng camera giá m
2 tà u (Vietfacht– Hả i An, TP. Hả i 5.760 25.240
sát và phầ n mềm quả n lý
HP) Phò ng
kho, bãi
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
P. Đô ng Hả i, Quậ n
Cty vậ n tả i có hệ thố ng camera giá m
3 Hả i An, TP. Hả i 4.000 16.400
Duyên Hả i sát và phầ n mềm quả n lý
Phò ng
kho, bãi
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
Số 1 Trầ n Hưng Đạ o,
Cty TNHH quố c có hệ thố ng camera giá m
4 Đô ng Hả i, quậ n Hả i 4.000 16.000
tế Sao Đỏ sát và phầ n mềm quả n lý
An, TP. Hả i Phò ng
kho, bãi
Cụ m cô ng nghiệp Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
Cty TNHH tiếp Đô ng Hả i, P. Đô ng có hệ thố ng camera giá m
5 2.700 17.333
vậ n Nam Phá t Hả i, quậ n Hải An, TP. sát và phầ n mềm quả n lý
Hả i Phò ng kho, bãi
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
Số 126 đườ ng Chù a có hệ thố ng camera giá m
Cty TNHH MTV Vẽ, phườ ng Đô ng hả i sát và phầ n mềm quả n lý
6 500 9.100
Inlaco Logistics 01, quậ n Hả i An, TP. kho, bãi (khô ng khai thá c
Hả i Phò ng kho CFS do khô ng đá p ứ ng
diện tích theo quy định)
7 Cô ng ty liên Số 308 Đườ ng Ngô 1.400 15.000 Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
doanh khai thá c Quyền, Hả i Phò ng có hệ thố ng camera giá m
container Việt sát, chưa có phầ n mềm
Nam
quản lý kho, bãi
(Vinabridge)
Có hệ thố ng camera giá m
Cô ng ty cổ phầ n
Số 1 đườ ng Ngô sát và phầ n mềm quả n lý
Container Việt
8 Quyền, Hả i An, Hả i 3.508 15.000 kho, bãi (hiện địa điểm
Nam
Phò ng nà y nằ m trong Cả ng Green
(Viconship)
Port)
Cô ng ty liên Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
doanh vậ n tả i Khu vự c Chù a Vẽ, có hệ thố ng camera giá m
9 1.008 6000
Việt–Nhậ t Hả i Phò ng sát, chưa có phầ n mềm
(Vijaco) quản lý kho, bãi
Cô ng ty Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
Km 1 Đườ ng bao
Gemadept Hả i có hệ thố ng camera giá m
10 Trầ n Hưng Đạ o, Hả i 1.028 33.565
Phò ng (GMD sát và phầ n mềm quả n lý
An, Hả i Phò ng
Đô ng Hả i) kho, bãi
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
Cô ng ty TNHH KCN Đình Vũ , P.
có hệ thố ng camera giá m
11 MTV trung tâ m Đô ng Hả i 2, Q. Hả i 9.550 50.000
sát và phầ n mềm quả n lý
Logistics xanh An, TP. Hả i Phò ng
kho, bãi
Cô ng ty CP xâ y Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
P. Hải Thà nh,
dự ng cô ng trình có hệ thố ng camera giá m
12 Q.Dương Kinh, Tp. 8.148 7.788
giao thô ng và cơ sát và phầ n mềm quả n lý
Hả i Phò ng
giớ i kho, bãi
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
Cô ng ty TNHH 189 Đình vũ , P. Đô ng
có hệ thố ng camera giá m
13 container Minh Hả i 2, Quậ n Hải An, 1.000 20.000
sát, chưa có phầ n mềm
thành TP. Hả i Phò ng
quản lý kho, bãi
Lô đấ t CN3.3B, KCN Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o;
Cô ng ty TNHH
Đình Vũ , P.Đô ng Hải có hệ thố ng camera giá m
14 tiếp vậ n SITC– 4.000 46.000
2, quậ n Hải An, Tp. sát và phầ n mềm quả n lý
Đình Vũ
Hả i Phò ng kho, bãi
18 Kho ngoại quan
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
Khu Kho bã i
Cô ng ty TNHH có camera giá m sá t, có
GEMADEPT Đô ng
1 mộ t thà nh viên 1.300 3.725 phầ m mềm quả n lý kho,
Hả i–Hải An–Hả i
GEMADEPT bã i
Phò ng

Tổ ng Kho xưở ng
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
Cô ng ty TNHH Đô ng Hả i, Phườ ng
có camera giá m sá t, có
2 thương mạ i Cá t Đô ng Hả i 2, Quậ n 2.291 5.710
phầ m mềm quả n lý kho,
Vậ n Hả i An TP. Hải
bã i
Phò ng
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
Cô ng ty CP Số 1 Lê Thá nh Tô ng,
có camera giá m sá t, có
3 VINALINES Ngô Quyền, Hả i 2.185 2.920
phầ m mềm quả n lý kho,
logistics VN Phò ng
bã i
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
148 Nguyễn Vă n
Cô ng ty TNHH có camera giá m sá t, có
4 Linh, Lê Châ n, Hải 2.500 2.583
Thanh Huyền phầ m mềm quả n lý kho,
Phò ng
bã i
Cô ng ty CP Số 2 đườ ng Ngô Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
5 1.045 4.470
Thương mạ i dịch Quyền, Hả i Phò ng có camera giá m sá t, có
vụ và XNK Hả i phầ m mềm quả n lý kho,
Phò ng bã i
Cô ng ty CP Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
Số 6 Nguyễn Trã i,
Thương mại xâ y có camera giá m sá t, có
6 Ngô Quyền, Hả i 3.383 1.677
dự ng 5 Hả i phầ m mềm quả n lý kho,
Phò ng
Phò ng bã i
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
Đườ ng K9, Phườ ng có camera giá m sá t, có
Cô ng ty CP kho
7 Đô ng Hả i 2, Quậ n 3.932 7.683 phầ m mềm quả n lý kho,
vậ n AB plus
Hả i An, Hả i Phò ng bã i (đổ i tên từ cô ng ty CP
Hù ng Cườ ng)
Số 89 Lê Thá nh Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
Cô ng ty TNHH Tô ng, Phưở ng Đô ng có camera giá m sá t, có
8 1.935 3.255
Bình Phú Hả i 1, Hả i An, Hả i phầ m mềm quả n lý kho,
Phò ng bã i
Cô ng ty giao Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
nhậ n kho vậ n Kho 3 Lạ c Yên, TP có camera giá m sá t, có
9 5.620 3.501
ngoạ i thương Hả i Hả i Phò ng phầ m mềm quả n lý kho,
Phò ng bã i
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
Cô ng ty TNHH KCN Đình Vũ ,
có camera giá m sá t, có
10 MTV trung tâ m Phườ ng Đô ng Hả i 2, 5.000 0
phầ m mềm quả n lý kho,
Logistics Xanh Hả i An, Hả i Phò ng
bã i
Chi nhá nh cô ng
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
ty CP Giao nhận
Phườ ng Đô ng hả i 2, có camera giá m sá t, có
11 Vậ n tả i ngoạ i 1.740 3.460
Hả i An, Hả i Phò ng phầ m mềm quả n lý kho,
thương Hả i
bã i
Phò ng
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
Cô ng ty CP Xuấ t Kho Vậ n Cá ch, Quá n
có camera giá m sá t, có
12 nhậ p khả u Quả ng Toan, Hồ ng Bà ng, 3.543 6.359,6
phầ m mềm quả n lý kho,
Bình Hả i Phò ng
bã i
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
Cô ng ty Cổ phầ n Km2 đườ ng đi đả o
có camera giá m sá t, có
13 thương mạ i Đình Vũ , Đô ng Hả i, 1.000 4.756
phầ m mềm quả n lý kho,
Hoà ng Cầ u Hả i An, Hả i Phò ng
bã i
Cô ng ty hó a chấ t 384 Lê Thá nh Tô ng–
Có cồ ng ra, và o, tườ ng rà o
14 vậ t liệu điện Hả i Ngô Quyền, Hả i 1.000 2.000
(Cô ng ty đang là m thủ tụ c)
Phò ng Phò ng
Cô ng ty CP xâ y Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
P. Hả i Thà nh, Q.
dự ng cô ng trình có camera giá m sá t, có
15 Dương Kinh, Tp. Hả i 3.555 4.370
giao thô ng và cơ phầ n mềm quả n lý kho,
Phò ng
giớ i bã i.
Lô đấ t CN3–3C, KCN Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
Cô ng ty TNHH
Đình Vũ , phườ ng có camera giá m sá t, có
16 Yusen Logistics 2.284 2.760
Đô ng Hả i, Hả i An, phầ n mềm quả n lý kho,
(Việt Nam)
Hả i Phò ng bã i.
Lô đấ t CN6.1, KCN
Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
Cô ng ty TNHH SX Đình Vũ , phườ ng
có camera giá m sá t, có
17 thương mạ i Đô ng Hả i, Hả i An, 5.280 3.000
phầ n mềm quả n lý kho,
Hoà ng Thà nh Hả i Phò ng
bã i.
Cô ng ty TNHH Có cổ ng ra, và o, tườ ng rà o,
LÔ E–3B, KCN
vậ n tải quố c tế có camera giá m sá t, có
18 Nomura, An Dương, 1.955 1.920
Nhậ t Việt phầ n mềm quả n lý kho,
Hả i Phò ng
(Vijaco) bã i.
PHỤ LỤC 4
CẬP NHẬT KẾT QUẢ DỰ BÁO NHU CẦU GIAO THÔNG TRÊN CÁC TRỤC GIAO THÔNG KẾT NỐI PHÍA BẮC
(Tham khảo Quy hoạch kết nối Việt Nam – Trung Quốc, 2017, Bộ GTVT)
PHỤ LỤC 5
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG KẾT NỐI 02 HÀNH LANG 1 VÀNH ĐAI KINH TẾ VIỆT TRUNG

You might also like