Professional Documents
Culture Documents
2 Buoc 1 ĐT
2 Buoc 1 ĐT
LOGO
Phần 2
ĐÀO TẠO
Employee Training
LOGO
Sau khi học xong chương này, học viên sẽ:
1 Hiểu được mục đích của hoạt động đào tạo và phát triển
Có khả năng hoạch định, tổ chức thực hiện và đánh giá các hoạt
3 động đào tạo - phát triển trong tổ chức
1
1/1/2020
LOGO
1- Khái niệm về đào tạo và phát triển
LOGO
Hoạt động đào tạo của doanh nghiệp
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO GIẢNG VIÊN, CHUYÊN GIA
Lãnh đạo
CÁN BỘ,
Bộ phận Đào tạo Trưởng các Bộ phận
NHÂN VIÊN
2
1/1/2020
LOGO
Vai trò, trách nhiệm của các bên
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO GIẢNG VIÊN, CHUYÊN GIA
Lãnh đạo
Định hướng
Hỗ trợ
Phê duyệt chương trình đào tạo cho cả năm
LOGO
Tại sao cần đào tạo và phát triển?
3
1/1/2020
LOGO
Đào tạo giúp đảm nhận
công việc hiện tại tốt hơn
= Nội dung đào tạo
= Nhu cầu đào tạo
Đào tạo
7 (*) Kết hợp 2 công cụ để đánh giá năng lực của nhân viên:
- Đánh giá thành tích (KPIs)
- Đánh giá năng lực (Bản YCCV, Bảng tiêu chuẩn năng lực) > Đánh giá nhân viên > Đào tạo nhân viên
LOGO
Phân biệt Giáo dục – Đào tạo – Huấn luyện
4
1/1/2020
LOGO
Phân biệt Giáo dục – Đào tạo – Huấn luyện
- Cung cấp kiến - Cung cấp kiến thức - Kèm cặp và h.dẫn
thức (K trong về chuyên môn, kỹ trên tình huống
ASK) năng, thái độ (ASK) thực tế. Chú trọng
- Tiến hành trong - Chú trọng vào
vào S trong ASK
một giai đoạn thực hành. Tiến
- Diễn ra hàng
nhất định hành trọng 1 giai
đoạn nhất định ngày/giờ trong
- Trách nhiệm của
nhà trường - XH - Trách nhiệm của quá trình lảm việc
DN , P.NSự, T/T - Trách nhiệm của
đào tạo quản lý trực tiếp
LOGO
3- Mục đích
10
5
1/1/2020
LOGO
Lợi ích của đào tạo
11
LOGO
Lợi ích của đào tạo (tt)
12
6
1/1/2020
LOGO
Lợi ích của đào tạo (tt)
13
LOGO
Các phương pháp đào tạo
Phương pháp
đào tạo
(*) Mang tính chất kèm cặp (*) Mang tính chất tập trung
(*) Xu hướng hiện nay là Coaching và Mentoring > Cạnh tranh với các DN khác
để giữ chân nhân viên
14
7
1/1/2020
LOGO
1- Đào tạo trong công việc (Coaching)
15
LOGO
1- Đào tạo trong công việc (Coaching)
Các phương pháp Ưu điểm Nhược điểm
1. Đào tạo theo kiểu -Quá trình lĩnh hội kiến thức và -Can thiệp vào sự tiến hành
chỉ dẫn công việc kỹ năng cần thiết dễ dàng hơn công việc
- Không yêu cầu một phương - Làm hư hỏng các trang thiết
tiện hay trang thiết bị riêng cho bị
học tập
2. Đào tạo theo kiểu -Không ảnh hưởng tới việc thực -Mất nhiều thời gian
học nghề hiện công việc thực tế - Đắt
-Được trang bị cả lý thuyết và - Có thể không liên quan trực
kỹ năng tiếp tới công việc
3. Kèm cặp và chỉ bảo -Có điều kiện làm thử các công -Không thực sự được làm CV
= Mentor việc đó một cách đầy đủ
- Có thể lĩnh hội các kiến thức - Có thể bắt chước những
và kỹ năng khá dễ dàng thao tác, hành vi không tiên
tiến
4. Luân chuyển và - Được làm nhiều công việc -Không hiểu biết đầy đủ về
thuyên chuyển công - Học tập thật sự, mở rộng kiến chuyên sâu về một công việc
việc thức và kỹ năng cho học viên - Thời gian ở lại một công việc
quá ngắn
16
8
1/1/2020
LOGO
2- Đào tạo ngoài công việc (Training)
Các bài giảng, hội thảo, Đào tạo theo kiểu phòng thí
hội nghị nghiệm
17
LOGO
2- Đào tạo ngoài công việc (Training)
Các phương pháp Ưu điểm Nhược điểm
1. Tổ chức các lớp cạnh -Học viên được trang bị hóa đầy đủ -Tốn kém
DN và có hệ thống kiến thức lý thuyết - Cần có phương tiện và
~ Training và thực hành trang thiết bị riêng biệt
2. Cử người đi học ở - Không ảnh hưởng tới việc thực -Tốn kém
các trường chính quy hiện của người khác
= Training - Học viên được trang bị hóa đầy đủ
và có hệ thống kiến thức lý thuyết
và thực hành
- Không tốn kém khi cử nhiều người
3. Đào tạo theo phương -Các thông tin cung cấp nhập và lớn -Chi phí cao
thức từ xa về số lượng - Đầu tư cho việc chuẩn bị
- Cung cấp cho học viên một lượng bài giảng rất lớn
lớn thông tin trong nhiều lĩnh vực - Thiếu sự trao đổi trực tiếp
khác nhau giữa học viên và giáo viên
- Đáp ứng được nhu cầu của người
học ở xa trung tâm đào tạo
- Người học chủ động trong bố trí kế
hoạch học tập
18
9
1/1/2020
LOGO
2- Đào tạo ngoài công việc (Training)
Các phương pháp Ưu điểm Nhược điểm
4. Đào tạo theo kiểu - Học viên được trang bị kiến -Tốn nhiều công sức, tiền
phòng thí nghiệm thức lý thuyết và được thực hành của và thời gian để xây dựng
- Nâng cao khả năng/kỹ năng làm các tiến trình mẫu
việc với con người cũng như ra - Đòi hỏi người xây dựng lên
QĐ tình huống phải giỏi lý thuyết
và thực hành
5. Bài giảng, hội nghị hội - Đơn giản, dễ tổ chức - Mất nhiều thời gian
thảo - Không đòi hỏi phương tiện, - Phạm vi hẹp
trang thiết bị riêng biệt
6. Đào tạo theo kiểu - Có thể đào tạo nhiều kỹ năng - Tốn kém, nó chỉ có hiệu quả
chương trình hóa có sự mà không cần người dạy về chi phí khi số lượng học
trợ giúp của máy tính - Chi phí thấp viên lớn
-Thời gian linh hoạt, nội dung đa - Yêu cầu nhân viên đa năng
dạng để thực hành
- Việc học diễn ra nhanh hơn
19
LOGO
Đào tạo khi nào?
Mở rộng cơ cấu và chiến lược kinh doanh của
(*) Loại đào tạo/Mục đích đào tạo:
công ty. (1)
- Đào tạo cập nhật (1) Nhân viên thiếu kỹ năng, trình độ. (2)
- Đào tạo cải thiện (2)
- Đào tạo mới/hội nhập (3) Kết quả thực hiện công việc của nhân viên kém (2)
- Đào tạo thăng tiến (4) Áp dụng kỹ thuật, công nghệ mới. (1)
Thăng chức và thuyên chuyển NV sang vị trí
mới. (4) (1)
20
10
1/1/2020
LOGO
Quy trình đào tạo
(*) Hầu hết DN đều bỏ qua bước này
1. Xác định
nhu cầu đào tạo
3. Tiến hành
đào tạo
2 giai đoạn: Trước ĐT và Sau ĐT
21
LOGO
Bước 1
Xác định nhu cầu đào tạo
22
11
1/1/2020
LOGO
Nhu cầu đào tạo
Nhu cầu đào tạo: là …………… năng lực cần có để
khoảng cách giữa ………………….
đạt được kết quả mong muốn so với năng ………………….
lực mà nhân viên
đang có
…………………. thể hiện qua kết quả công việc hiện tại.
Khoảng cách này được xác định thông qua công tác
…………………. cầu đào tạo
phân tích nhu ………………….
LOGO
Phân tích nhu cầu đào tạo
Phân tích nhu cầu đào tạo (Training Need Analysis): là
tiến trình thu thập và phân tich thông tin của tổ chức và cá
nhân để xác định:
Những chương trình đào tạo bắt buộc (nhu cầu đào tạo
bắt buộc cho từng chức danh).
Những chương trình đào tạo theo phát sinh thực tế (nhu
cầu đào tạo mới phát sinh của tổ chức và cá nhân).
Kết quả của việc phân tích nhu cầu đào tạo là xác định được
nhu cầu cần đào tạo, nghĩa là xác định được:
- Ai cần được đào tạo (Who)
- Kiến thức, kỹ năng nào cần được đào tạo (What)
- Khi nào cần đào tạo (When)
LOGO
Lợi ích của xác định nhu cầu đào tạo
25
LOGO
Phân tích nhu cầu đào tạo khi nào?
Theo định kỳ hàng năm:
Vào đầu quý IV hàng năm khi bắt đầu lên kế hoạch đào
tạo cho năm tài chính kế tiếp.
Quản lý trực tiếp (Line Manager) sẽ làm việc với nhân viên để xác
định nhu cầu đào tạo cá nhân.
Trung tâm/Phòng Đào tạo của DN sẽ làm việc với các quản lý trực
tiếp để xác định nhu cầu đào tạo của tổ chức (khối/trung
tâm/phòng/ban).
Trung tâm/Phòng đào tạo của DN sẽ tổng hợp, lên kế
hoạch đào tạo cho toàn doanh nghiệp và trình phê duyệt.
26
13
1/1/2020
LOGO
Phân tích nhu cầu đào tạo khi nào?
Theo nhu cầu phát sinh thực tế của tổ chức
(khối/trung tâm/phòng/ban)
Kết quả công việc kém
Tiêu chuẩn kết quả công việc cao hơn
Áp dụng công nghệ/kỹ thuật mới
Thiếu hụt các kỹ năng làm việc cơ bản
Yêu cầu từ khách hàng
Phát triển sản phẩm mới
Có các vị trí công việc mới
27
14