Nhóm 1 - Team 4 - QTTC

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

NHÓM 4_QTTC

HỌ VÀ TÊN LỚP MSSV


Võ Minh Quang CĐQTKS24A 2000104
Nguyễn Thị Ngọc Hiền CĐQTKS24B 2001702
Trương Thị Phương Thảo CĐQTKS24B 2000945
Hoàng Thị Thu CĐQTKS24B 2000933

QUESTION 3 – page 31. Outline a budget/financial plan development process


and identify who is involved in the process (Hãy phác thảo một quy trình xây
dựng ngân sách/kế hoạch tài chính và cho biết ai là người tham gia vào quy trình)

Process element/Quy trình lập NS Responsible/Thành viên chịu trách


nhiệm

Phát triển ngân sách tổng thể của tổ Nhà quản trị cấp cao (vai trò chính);
chức NQT tài chính và NQT các bộ phận
khác (được tham vấn)

Phê duyệt ngân sách tổng thể Nhà quản trị cấp cao (Senior
management)

Phân bổ ngân sách tổng thể xuống Nhà quản trị tài chính (CFO)
ngân sách khu vực/ bộ phận

Xác nhận NS khu vực/ bộ phận NQT khu vực/bộ phận


(Departure/team manager)

Nhận tư vấn từ NQT tài chính, Nhân Nhà Quản trị cấp cao
viên hổ trợ tài chính, NQT các bộ
phận khác, Chuyên gia tài chính

Xin ý kiến của các bên liên quan Nhà Quản trị tài chính và Nhà Quản
trị các bộ phận khác

Đàm phán với Nhà quản trị tài chính Nhà Quản trị cấp cao
khi có những thay đổi cần thiết
Đánh giá về việc phân bổ ngân sách Nhà Quản trị tài chính
xuống các khu vực/bộ phận

Lập NS/KH dự phòng cho các trường Nhà Quản trị cấp cao
hợp không mong muốn xảy ra

Theo dõi, thực hiện phê duyệt cuối Nhà Quản trị cấp cao
cùng của ngân sách/kế hoạch

CASE STUDY – Bài tập tình huống - page 33. (Xem đề ở các hình ảnh nằm ở
cuối file)

Câu a)

Loại sản phẩm Số lượng Giá bán($) Thành tiền($)


Cơ bản 150 250 37500
Tiêu chuẩn cao 250 500 125000
Sang trọng 200 750 150000
Siêu sang trọng 100 1000 100000
 Tổng cộng     412500

Loại sản phẩm Số lượng Đơn giá($) Thành tiền($)


Sản xuất hàng tháng thông thường      
Cơ bản 150 250 37500
Tiêu chuẩn cao 250 500 125000
Sang trọng 200 750 150000
Siêu sang trọng 100 1000 100000
Tổng sản lượng hàng tháng     412500
Đơn hàng đặc biệt (tháng 3)    
Cơ bản 30 275 8250
Tiêu chuẩn cao 50 550 27500
Sang trọng 10 750 7500
Siêu sang trọng 5 900 4500
Tổng đơn hàng đặc biệt     47750
Tổng sản lượng tháng 3     460250

Loại sản CP Lao CP Vật CP


phẩm   động($)   tư($)   Khác($) CPSX
P P Mỗi sản
  B SL TT PB SL TT B SL TT phẩm
Sản xuất
hàng tháng
thông
thường                    
15 10 15 15
Cơ bản 2 0 15000 0 0 15000 10 0 1500 210
Tiêu chuẩn 25 25 25 25
cao 3 0 37500 0 0 62500 20 0 5000 420
20 48 20 20
Sang trọng 4 0 40000 0 0 96000 34 0 6800 714
Siêu sang 10 60 10 10
trọng 5 0 25000 0 0 60000 43 0 4300 893
Tổng chi 11750 23350 1760
phí     0     0     0 368600

Sản phẩm
thông CPS Doan Lợi
thường   X     h Thu     nhuận  
  PB SL TT PB SL TT PB SL TT
Cơ bản 210 150 31500 250 150 37500 40 150 6000
10500 12500 2000
Tiêu chuẩn 420 250 0 500 250 0 80 250 0
14280 15000
Sang trọng 714 200 0 750 200 0 36 200 7200
Siêu sang 100 10000 1070
trọng 893 100 89300 0 100 0 107 100 0
36860 41250 4390
Tổng cộng     0     0     0
CP
Loại sản CP Lao CP Vật Khác($)
phẩm   động($)   tư($)      
P S S P
  B L TT PB L TT B SL TT CPSX Mỗi sản phẩm
Đơn
hàng đặc
biệt
(tháng 3)                    
10
Cơ bản 2 30 3000 0 30 3000 10 30 300 210
Tiêu
chuẩn 25 1250 100
cao 3 50 7500 0 50 0 20 50 0 420
Sang 48
trọng 4 10 2000 0 10 4800 34 10 340 714
Siêu sang 60
trọng 5 5 1250 0 5 3000 43 5 215 893
Tổng chi 1375 2330 185
phí     0     0     5 38905

Sản Lợi
phẩm CPS Doanh nhuậ
đặc biệt   X     Thu     n  
  PB SL TT PB SL TT PB SL TT
Cơ bản 210 30 6300 275 30 8250 65 30 1950
Tiêu 2100
chuẩn 420 50 0 550 50 27500 130 50 6500
Sang
trọng 714 10 7140 750 10 7500 36 10 360
Siêu
sang
trọng 893 5 4465 900 5 4500 7 5 35
Tổng 3890
cộng     5     47750     8845
Câu b)
b.1)
Loại sản Số giờ lao động
phẩm   Số giờ lao động cần($)   cần($)
P
  PB SL TH SL B TH
    Sản xuất thông thường   Đơn hàng đặc biệt
Cơ bản 2 150 300 2 30 60
Tiêu chuẩn
cao 3 250 750 3 50 150
Sang trọng 4 200 800 4 10 40
Siêu sang
trọng 5 100 500 5 5 25
Tổng cộng     2350     275
Tổng số giờ lao
động         2625

b.2)
Vấn đề xảy ra là 225 giờ làm thêm so với tổng số giờ có sẵn là 2400 giờ điều này
đã đưa ra 1 cách giải quyết cho lao dộng của HASAN
b.3) Các giải pháp cho vấn đề cung ứng lao động có thể bao gồm:
- Làm thêm giờ: Hasan có thể sử dụng làm thêm giờ thêm 225 giờ. Điều này sẽ
thể hiện sự gia tăng chi phí lao động là 5.625 đô la. Đây là hơn 60% lợi nhuận
8.845 đô la cho đơn đặt hàng đặc biệt.
- Nhân viên bổ sung: Hasan có thể tuyển dụng lao động bình thường với tốc độ
tương tự như lực lượng lao động hiện tại. Điều này có thể phải chịu chi phí tuyển
dụng. Điều này chỉ nên được theo đuổi nếu chi phí tuyển dụng dưới $ 5,625.
- Trì hoãn giao hàng: Hasan có thể điều chỉnh lịch giao hàng cho đơn đặt hàng
đặc biệt để cho phép anh ta sản xuất nhiều đơn vị hơn với tỷ lệ lao động tiêu chuẩn
vào tháng Tư. Giảm sản lượng tiêu chuẩn: Hasan có thể cung cấp một số đơn đặt
hàng tiêu chuẩn từ kho để đáp ứng các yêu cầu đặt hàng đặc biệt.
PRACTICE TASK 05 - Bài tập thực hành số 5 – p43. Explain why it is
essential that meetings are held to specifically explain the budget/financial
plan to team members (Hãy giải thích các lý do cần thiết phải tổ chức cuộc
họp để giải thích cụ thể ngân sách/kế hoạch tài chính cho các thành viên trong
nhóm)
- Giúp các thành viên trong nhóm được cập nhật thường xuyên và đầy đủ về thông tin
ngân sách / ngân sách hoặc các thay đổi

- Đảm bảo các thành viên trong tổ chức hiểu chi tiết về ngân sách và các ảnh hưởng
của nó đến nhiệm vụ hằng ngày của họ

- Giải thích trực tiếp cho các thành viên trong nhóm hay mới tham gia tổ chức về các
thuật ngữ trong kế hoạch ngân sách, để các thành viên nắm rõ và thực hiện đúng
nhiệm vụ và trách nhiệm của mình

- Cung cấp danh sách những người có thể liên lạc để các thành viên có thể gửi câu trả
lời trực tiếp khi hộ cần truy vấn điều gì đó trực tiếp

QUESTION 2 – page 81. What information should be disserminated to cost


centre manager in relation to a budget/financial plan (Thông tin nào cần được
phổ biến cho các NQT (bộ phận) phụ trách ngân sách/kế hoạch tài chính)
Theo đó thông tin cần được phổ biến cho các NQT bộ phận là :
- Ngân sách bộ phận được phân bổ (từ NS tổng thể của tổ chức )
- Các mục tiêu cụ thể (mục tiêu về hoạt động và mục tiêu về tài chính) mà bộ phận phải
đạt được.
- Các nhiệm vụ, trách nhiệm tài chính cụ thể của mỗi thành viên trong bộ phận
- Bảng giải thích các thuật ngữ chuyên sâu trong NS và danh sách những người có thể
liên lạc để tư vấn
- Mỗi thành viên trong bộ phận phải nắm bắt biết rõ kĩ lưỡng về ngân sách
- Tham khảo xin ý kiến các bên liên quan
- Kiểm soát được tình hình về kế hoạch tài chính của bộ phận quản lí
- Đảm bảo sử dụng hiệu quả các nguồn lực và chi phí
- Đảm bảo tiến độ và chất lượng thực hiện ngân sách
QUESTION 3:
PHẦN A
To what extent should a team be involved in budget/financial plan development.
- Nên để đội/nhóm cùng tham gia phát triển ngân sách/kế hoạch hoạt động khi: Ở
mức độ ngân sách/kế hoạch lập cho các hoạt động ngắn hạn.
- Ví dụ minh họa:
+ Lập ngân sách chi phí hoạt động nhóm
+ Lập ngân sách cắt giảm chi phí
+ Lập ngân sách chi phí bảo trì và sửa chữa thiết bị

QUESTION 5:
Why is timing a relevant consideration in communicating budgets
Thời gian là yếu tố cho phép các thành viên thực hiện quy trình công việc cẩn
trọng, tỉ mỉ và chính xác.

- Thời gian là yếu tố cho phép các thành viên suy nghĩ thấu đáo các đề xuất cải
tiến đạt mục tiêu của bộ phận.

- Thời gian là yếu tố cho phép NQT ủy quyền, ủy thác, dành thời gian cho công
việc quan trọng hơn.

- Thời gian là yếu tố để kế hoạch ngân sách và thông tin cần được phổ biến kịp
thời để người nhân có đủ thời gian điều chỉnh, nghiên cứu.

- Thời gian là yếu tố để điều chỉnh thời gian của các báo cáo bằng cách cung cấp
thông tin trong các khoảng thời gian phù hợp hơn cho nhà quản trị hoặc thường
xuyên hơn.

- Biết vận dụng thời gian và đưa ra các quyết định đúng lúc sẽ giúp các thành
viên hoàn thành nhiều việc hơn trong thời gian ngắn.

- Thời gian là yếu tố để phân tích các chi phí tiềm năng và lợi ích của mỗi
phương án, bước tiếp theo là quyết định làm thế nào để đạt được các mục tiêu
mong muốn.

- Thời gian là yếu tố để xem xét các phương án ngân sách và dự đoán kết quả.

- Thời gian là một kĩ năng thiết yếu để đảm bảo sử dụng hiệu quả và không lãng
phí khi thực hiện các nhiệm vụ
QUESTION 7: Indentify and describe different types of support that you might
provide to team members. How are these types of support delivered and
monitored?

Cơ chế hỗ trợ Phương thức giao hàng Phương pháp giám sát

Thủ tục được Tài liệu thủ tục trong hướng dẫn sử Kiểm tra tài liệu cho chính
ghi lại dụng hoặc trên trang web internet xác và đầy đủ. Kiểm toán
Biểu đồ luồng Danh sách kiểm tra kiến thức thủ tục.
để chuẩn bị tài liệu tài chính.

Tóm tắt thông Các phiên họp chính thức để truyền Đọc và ghi lại những ý
tin đạt các mục tiêu và tiến độ Các chính của thông tin cuộc
phiên họp không chính thức để phát họp.
triển các chiến lược phù hợp.
Trình bày tóm tắt theo thứ
tự thời gian.

Chuyên viên Giải đáp và tư vấn giải pháp về các Theo dõi số lượng cuộc
hỗ trợ vấn đề liên quan đến kỹ gọi để giúp bàn.
thuật/ công nghệ về sản phẩm. Giám sát độ phân giải của
Đưa ra những lời khuyên tài chính các truy vấn và vấn đề bàn
cho khách hàng. trợ giúp.
Thiết lập niềm tin với khách hàng
và trả lời các câu hỏi về mối quan
tâm của họ.

Tư vấn Chuyên gia nội bộ giúp chuẩn bị tài Giám sát thị trường tài
chuyên môn liệu tài chính Các chuyên gia bên chính và cập nhật các xu
ngoài cung cấp lời khuyên có mục hướng, thay đổi ảnh
tiêu. hưởng đến quyết định tài
chính.

Đào tạo liên Huấn luyện các kỹ năng tài chính cụ Giám sát theo lịch trình
tục thể. đào tạo, sử dụng các bài
kiểm tra để đánh giá cụ
thể.

You might also like