GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH

I. TOÁN VẬN TỐC

Bài 1. Xe máy đi từ A đến B dài 35km. Lúc về bằng đường khác dài 42km với vận tốc hơn vận tốc
12
lượt đi là 6km/h. Thời gian về bằng thời gian đi. Tìm vận tốc lượt đi và lươt về.
13

Bài 2. Hùng đi từ nhà sang Hà Nội bằng đoạn đường dài 48km. Lúc về đi tắt ngắn hơn 13km. Vận
5
tốc lúc về bằng vận tốc lúc đi. Thời gian về ít hơn đi là 30 phút. Tính vận tốc lúc đi.
6

Bài 3. Xe hơi đi từ A đến B với vận tốc 50km/h rồi từ B về A với vận tốc giảm bớt 10km/h. Cả đi
và về mất 5 giờ 24 phút. Tính quãng đường AB.

4
Bài 4. Anh Hai và anh Ba đi xe đạp, khởi hành cùng một lúc. Vận tốc anh Hai bằng vận tốc anh
5
Ba. Nếu anh Hai tăng vận tốc 1km/h, anh Ba giảm vận tốc 1km/h thì sau 3 giờ đoạn đường anh Ba
đi được dài hơn đoạn đường anh Hai đã đi là 3km/h. Tính vận tốc mỗi anh.

Bài 5. Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 130km và gặp nhau sau 2
giờ. Tính vận tốc mỗi xe, biết xe tư B có vận tốc lớn hơn xe đi từ A là 5km/h.

Bài 6. Một ca nô xuôi từ A đến B với vận tốc trung bình 30km/h sau đó đi ngược từ B trở về A.
Thời gian xuôi ít hơn thời gian ngược là 40 phút. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B biết vận
tốc dòng nước là 3km/h.

Bài 7. Một ca nô xuôi dòng 42km va ngược dòng trở lại 20km mất tổng cộng 5 giờ. Biết vận tốc
dòng chảy là 2km/h. Tính vận tốc của ca nô.

Bài 8. Một tàu thủy chạy trên một khúc sông dài 80km. Cả đi và về mất 8 giờ 20 phút. Tính vận
tốc của tàu thủy khi nước yên lặng, biết vận tốc dòng nước là 4km/h.

Bài 9. Lúc 4 giờ 30 phút một máy bay cất cánh từ A với vận tốc 500km/h. Đến B máy bay nghỉ 30
phút rồi quay về A với vận tốc 400km/h và tới A lúc 11 giờ 45 phút. Tính quãng đường AB.

Bài 10. Một người đi từ A đến B với vận tốc 30km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 24km/h. Do
đó thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30 phút. Tính quãng đường AB.

Bài 11. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B cách nhau 150km, đi ngược chiều và
gặp nhau sau 2 giờ. Tìm vận tốc của mỗi ô tô biết rằng nếu vận tốc của ô tô A tăng thêm 15km/h
thì bằng hai lần vận tốc ô tô B.

Bài 12. Xe lửa đi từ A đến B hết 10 giờ 40 phút. Nếu vận tốc giảm 10km/h thì đến B trễ 2 giờ 8
phút. Tính quãng đường AB và vận tốc xe lửa.
Bài 13. Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu Xe chạy với vận tốc
35km/ thì đến B trễ 2 giờ. Nếu xe chạy với vận tốc 50km/h thì đến B sớm 1 giờ. Tính quãng
đường AB và thời gian dự định lúc đầu.

Bài 14. Một chiếc thuyền khởi hành từ bến sông A. Sau 5 giờ 20 phút, một ca nô từ bến sông A
đuổi theo và gặp thuyền cách bến A 20km. Hỏi vận tốc của thuyền, biết ca nô chạy nhanh hơn
thuyền 12km/h.

Bài 15. Một xe đò đi từ A đến B với vận tốc 20km/h. Sau 3 giờ, từ A một xe hơi đuổi theo với vận
tốc 50km/h. Tính thời gian hai xe gặp nhau kể từ khi xe hơi xuất phát.

Bài 16. Một ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 50km/h. Đi được 24 phút thì gặp đường xấu
nên vận tốc giảm bớt 10km/h vì vậy đến B trễ 18 phút. Tính quãng đường AB.

Bài 17. Một ô tô đi từ A đến B. Sau khi đi được 43km thì nghỉ 40 phút. Để về B kịp giờ đã định, ô
tô đi với vận tốc bằng 1,2 lần vận tốc lúc đầu. Tính vận tốc lúc đầu biết quãng đường AB dài
163km.

Bài 18. Một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 60km với vận tốc đã định.
Nhưng khi đi được 1 giờ, thấy đường đẹp và dễ đi, nên người đó quyết định tăng vận tốc thêm
4km/h, do đó đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Tính vận tốc xe đạp theo dự định lúc đầu.

Bài 19. Một ô tô đi từ A đến B với quãng đường 150km với một thời gian nhất định. Sau khi đi
được nửa quãng đường thì ô tô dừng lại 10 phút, do đó để đến B đúng hạn xe phải tăng vận tốc
thêm 5km/h trên quãng đường còn lại. Tính vận tốc dự định của ô tô.

Bài 20. Một ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 45km/h. Sau khi đi được một nửa quãng đường
theo dự định người đó phải dừng lại 12 phút để sửa xe. Do đó để đến B kịp giờ người đó phải tăng
vận tốc lên 50km/h. Tính quãng đường AB.

Bài 21. Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ A đến B. Xe tải đi với vận tốc 30km/h, xe con
3
đi với vận tốc 45km/h. Sau khi đi được quãng đường, xe con tăng vận tốc thêm 5km/h trên
4
quãng đường còn lại. Tính quãng đường AB biết rằng xe con đến sớm hơn xe tải 2 giờ 20 phút.
DẠNG 2 : TOÁN NĂNG SUẤT

Bài 1. Một tập đoàn đánh cá dự định đánh bắt mỗi tuần 20 tấn cá nhưng thực tế đã vượt mức mỗi
tuần 6 tấn. Cho nên chẳng những đã hoàn thành kế hoạch sớm 1 tuần mà còn vượt mức kế hoạch
10 tấn. Tính mức kế hoạch đã định.

Bài 2. Một công nhân dự định làm 72 sản phẩm trong một thời gian đã định, nhưng thực tế xí
nghiệp lại giao cho 80 sản phẩm. Vì vậy mặc dù mỗi giờ người đó làm thêm 1 sản phẩm xong thời
gian hoàn thành công việc vẫn chậm hơn dự định 12 phút. Tính năng suất dự kiến, biết rằng mỗi
giờ người đó làm không quá 20 sản phẩm.

Bài 3. Một đội thợ mỏ lập kế hoạch khai thác than, theo đó mỗi ngày phải khai thác được 50 tấn
than. Khi thực hiện mỗi ngày đội khai thác được 57 tấn than. Do đó, đội đã hoàn thành kế hoạch
trước 1 ngày và còn vượt mức 13 tấn than. Hỏi theo kế hoạch, đội phải khai thác bao nhiêu tấn
than ?

Bài 4. Trong đợt dịch Covid tháng 2 năm 2021, một siêu thị đã thu mua rau giúp nông dân tỉnh
Hải Dương để bán cho người tiêu dùng. Lúc đầu siêu thị dự định bán hết khối lượng rau đó trong
vòng 18 ngày. Nhưng thực tế số lượng người mua rau nhiều hơn dự định, vì vậy mỗi ngày siêu thị
bán vượt mức 120kg và đã bán hết khối lượng rau đó sớm hơn 3 ngày. Tính khối lượng rau mà
siêu thị đã mua.

Bài 5. Một công xưởng dự định sản xuất 300 đôi giày mỗi ngày. Thực tế đã vượt mức 60 đôi giày
mỗi ngày nên đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 3 ngày. Tính mức kế hoạch đã định.

Bài 6. Một máy bơm muốn bơm đầy bể trong thời gian quy định thì mỗi giờ phải bơm được 10m3 .
1
Sau khi bơm được bể nước, người công nhân vận hành cho máy hoạt động với công suất lớn
3
hơn mỗi giờ bơm được 15m 3 . Do vậy bể đã được bơm đầy trước 48 phút so quy định. Tính thể tích
của bể.

Bài 7. Một công nhân dự định làm 150 sản phẩm trong một thời gian dự định. Sau khi làm được 2
giờ với năng suất dự kiến, người đó cải tiến các thao tác hợp lý hơn nên đã tăng năng suất được 2
sản phẩm mỗi giờ và vì vậy đã hoàn thành sớm hơn dự định 30 phút. Tính năng suất dự kiến ban
đầu.

Bài 8. Một người dự định định làm 800 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Do tăng năng suất
20 sản phẩm mỗi giờ thì hoàn thành sớm hơn 2 ngày so với dự định. Tính năng suất dự định của
người đó.
Bài 9. Một máy bơm dùng để bơm đầy bể nước có dung tích 60m3 với thời gian định trước. Khi
1
đã bơm được bể thì mất điện trong 48 phút. Đến lúc có điện trở lại, người ta sử dụng thêm một
2
máy bơm thứ hai có năng suất 10m3 / h . Cả hai máy bơm cùng hoạt động để bơm đầy bể nước
đúng thời gian dự kiến. Tính năng suất của máy bơm thứ nhất và thời gian máy bơm hoạt động.
DẠNG 3 : TOÁN PHẦN TRĂM
Bài 1. Lan mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng 120 nghìn đồng, trong đó đã tính cả 10 nghìn
đồng là thuế giá trị gia tăng (viết tắt là thuế VAT). Biết rằng thuế VAT đối với loại hàng thứ nhất
là 10%, thuế VAT đối vói loại hàng thứ hai là 8%. Hỏi nếu không kể thế VAT thì Lan phải trả mỗi
loại hàng bao nhiêu tiền.

Bài 2. Một xí nghiệp kí hợp đồng dệt một số tấm thảm len trong 20 ngày. Do cải tiến kĩ thuật,
năng suất dệt của xí nghiệp đã tăng 20%. Bởi vậy chỉ trong 18 ngày, không những xí nghiệp đã
hoàn thành số thảm cần dệt mà còn dệt thêm được 24 tấm nữa. Tính số thảm len mà xí nghiệp phải
dệt theo hợp đồng.

Bài 3. Năm ngoái tổng số dân của hai tỉnh A và B là 4 triệu. Năm nay dân số tỉnh A tăng thêm
1,1%, còn dân số tỉnh B tăng thêm 1,2%. Tuy vậy số dân tỉnh A năm nay vẫn nhiều hơn tỉnh B là
807 200 người. Tính số dân năm ngoái của mỗi tỉnh.

Bài 4. Biết rằng 200g dung dịch chứa 50g muối. Hỏi phải pha thêm bao nhiêu gam nước vào dung
dịch đó để được một dung dịch chứa 20% muối.

Bài 5. Trong tuần đầu, hai tổ sản xuất được 1500 bộ quần áo. Sang tuần thứ hai, tổ A vượt mức
20%, tổ B giảm mức 18%, do đó trong tuần này hai tổ sản xuất được 1617 bộ. Hỏi trong tuần đầu
mỗi tổ sản xuất được bao nhiểu bộ quần áo ?

Bài 6. Trong quý I hai xí nghiệp của một công ty lam được 900 sản phẩm. Quý II xí nghiệp thứ
nhất sản xuất vượt mức 15%, xí nghiệp hai sản xuất vượt mức 20% nên cả hai xí nghiệp làm được
1045 sản phẩm. Hỏi trong quý II mỗi xí nghiệp sản xuất được bao nhiêu sản phẩm.

Bài 7. Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm 360 dụng cụ. Nhờ sắp xếp hợp lí dây chuyền sản xuất
nên xí nghiệp I đã vượt mức 12% kế hoạch, xí nghiệp II đã vượt mức 10% kế hoạch, do đó cả hai
xí nghiệp đã làm được 400 dụng cụ. Tính số dụng cụ mỗi xí nghiệp phải làm theo kế hoạch.

Bài 8. Theo kế hoạch hai tổ sản xuất phải làm 700 sản phẩm trong một tháng nhưng do tổ 1 làm
vượt mức kế hoạch 15%, tổ 2 làm vượt mức kế hoạch 20% nên cả hai tổ làm được 820 sản phẩm.
Tính số sản phẩm mỗi tổ đã làm được trong thực tế.

Bài 9. Trong ngày đầu hai đội đào được 800m đường. Sang ngày thứ hai đội I đào vượt mức 15%,
đội II đào vượt mức 20% do đó cuối ngày cả hai đội đào được nhiểu hơn ngày đầu 145m đường.
Tính xem trong ngày đầu mỗi đội đào được bao nhiêu mét đường.

You might also like