CHAPTER 2 - Nguyên Nhân & Kết Quả, Ví Dụ Minh Học, Trích Dẫn, Chú Thích

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

CHAPTER 2: Cách diễn đạt theo tình huống:

Nguyên nhân & Kết quả, Ví dụ minh học, Trích dẫn, Chú thích

Những cách diễn đạt về nguyên nhân và kết quả có sức công phá vô cùng lớn trong các bài
luận về phân tích quan hệ nhân – quả của vấn đề hoặc khi đưa ra các lý do, căn cứ cho quan
điểm cá nhân. Bên cạnh đó, trong phần than bài, bạn có thể đưa ra các luận cứ của mình bằng
cách vận dụng đa dạng các cách diễn đạt về ví dụ minh họa, trích dẫn và chú thích khác nhau.

1, Các cách diễn đạt về nguyên nhân – kết quả


11 Vì những lý do này,

For these reasons, mệnh đề

Vì những lý do này, tôi phản đối việc quảng cáo quá nhiều tại các trường học.

For these reasons, I am excessive advertising in schools.

*phản đối = against *quá mức = excessive

12 Nguyên nhân/vấn đề chính của…là …

The main cause /issue of ~ is that + mệnh đề

Nguyên nhân chính của sự phá hoại các địa điểm du lịch là khi đi du lịch, con người thường
có thái độ hào hứng thái quá nên dễ quên mất các giá trị lịch sử quan trọng của các địa điểm
này.

The main cause of damage to famous locations is that people tend to get overly excited
when traveling, so they are likely to forget the historical significance of these places.

*tầm quan trọng = significance

13 Vấn đề này có thể giải quyết bằng việc ~

The issue can be resolve by/with~

Vấn đề này có thể giải quyết bằng việc dạy cho học sinh cách sử dụng Internet hợp lý.

The issue can be resolve by teaching students the correct way to utilize the Internet.

14 Kết quả là,

As a result, mệnh đề

Kết quả là, nhiều thú cưng được coi trọng như các thành viên trong gia đình.
As a result, some pets are considered as important as family members.

15 Hệ quả là, bởi vậy

Consequently/ As a consequence, mệnh đề

Bởi vậy, việc xem phim cùng với con cái có thể trở thành một trải nghiệm gắn kết tình cảm.

Consequently, watching TV with the children can be a bonding experience.

*gắn kết tình cảm = bonding

16 Do, bởi vì~,

Due to~, mệnh đề

Do điện thoại đổ chuông liên tục, anh ấy không thể nghỉ ngơi trong những ngày cuối tuần.

Due to his constantly ringing cell phone, it is difficult for him to have peaceful weekends.

* liên tục = constantly *di động = cell phone

2, Các cách diễn đạt về ví dụ minh họa

17 Ví dụ,…

For instance, mệnh đề

Ví dụ, tôi có một cô bạn cấp ba luôn hoàn thành bài tập về nhà trước khi xem TV.

For instance, I had a friend in high school who always finished her homework before
watching TV.

18 Thử lấy ví dụ …

Take the example of ~

Thử lấy ví dụ về một vị CEO đã chọn ngành nghề kinh doanh giống như mẹ mình.

Take the example of a CEO, who chose a career in business like his mother.

19 Trong một ví dụ khác,

In another case, mệnh đề

Trong một ví dụ khác, tôi đã nhờ một người bạn cho lời khuyên và cô ấy khuyên tôi những
điều hệt như mẹ tôi nói.

In another case, I asked a friend for advice and she told me the same thing that my mom did.

10 Như chúng ta có thể thấy qua việc ~

Mệnh đề, as can be seen in ~


Mọi người thường bận tâm quá nhiều đến ngoại hình, như chúng ta có thể thấy qua việc ho
chi ngày càng nhiều cho việc làm đẹp.

People are overly concerned about appearance, as can be seen in the increased amount of
money they spend on their image.

* ngoại hình = appearance

11 Theo như ~

According to ~, mệnh đề

Theo như nghiên cứu của Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật, các chính sách và kế hoạch khuyến
khích tập thể dục là rất cần thiết trong việc chống lại bênh béo phì.

According to research by the Center for Disease Control , policies and initiatives to
encourage physical activities are needed to combat obesity.

*Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật = Center for Disease Control *kế hoạch = initiative

*chiến đấu = combat * béo phì = obesity

12 Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng …

Studies have shown that + mệnh đề

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng chỉ cần những thay đổi rất nhỏ trong quảng cáo cũng có thể
khiến cho khách hàng mua một sản phẩm nào đó.

Studies have shown that even subtle changes in advertising can induce customer’s to buy a
certain product.

*nhỏ, rất nhỏ = subtle *(xui) khiến cho = induce

13 Đã chứng minh được rằng …

It has been proven that + mệnh đề

Đã chứng minh được rằng học sinh có xu hướng ghi nhớ tốt hơn khi chúng ôn lại chính các
ghi chép của mình.

It has been proven that students tend to remember more if they go over their notes later.

*ôn tập = go over

14 Các số liệu thống kê cho thấy …

Statistics have shown that + mệnh đề

Các số liệu thống kê cho thấy nuôi thú cưng có thể giảm stress và khiến bạn hạnh phúc hơn.

Statistics have shown that owning a pet can reduce stress and increase happiness.
4, Các cách diễn đạt chú thích

15 Đầu tiên,

To begin with, mệnh đề

Đầu tiên, đối thoại trực tiếp cho phép người ta truyền đạt thông tin qua ngôn ngữ cơ thể.

To begin with, face-to-face communication allows people to convey information through


body language.

*truyền đạt = convey

16 Trên hết,

On top of that, mệnh đề

Trên hết, một số người dễ bị căng thẳng và cần thời gian để nghỉ ngơi.

On top of that, some people get stressed out easily and need time to relax.

* bị căng thẳng = get stressed out

17 Chúng ta có thể thấy rằng …

We can see that + mệnh đề

Chúng ta có thể thấy rằng phụ nữ không được trao nhiều cơ hội để thăng tiến đến vị trí cao
nhất trong lĩnh vực của họ.

We can see that women are not given as many chances to make it to the top of their fields.

18 Một trong những cách để ~ là –

One of the way to ~ is –

Một trong những cách để những đứa trẻ có bố mẹ đi làm vẫn được vui vẻ và an toàn là mở
rộng các cơ sở chăm sóc ban ngày.

One of the way to keep children with working parents happy and safe is to expand daycare
facilities.

*bố mẹ đi làm = working parents *cơ sở chăm sóc ban ngày = daycare
facility

19 Điều này gây nên ~

This gives rise to ~

Điều này gây ra những lo lắng về vấn đề lạm dụng tài nguyên và ô nhiễm môi trường quá
mức.

This gives rise to concerns about overused resources and excessive pollution.
*lạm dụng, sử dụng quá đà = overused *nghiêm trọng, quá mức = excessive

20 Đó là lý do khiến …

That is why mệnh đề

Đó là lý do tôi cảm thấy rằng du học sinh không nên được hưởng nhiều ưu đãi hơn các học
sinh khác.

That is why I feel that foreign students should not get preferential treatment compared to
other students.

*ưu đãi, ưu thế = preferential treatment

21 Như trường hợp này hé lộ,…

As this case reveals, mệnh đề

Như trường hợp này hé lộ, truyền thông thường phóng đại sự việc.

As this case reveals, the news media often magnifies stories.

* phóng đại = magnify

22 Điều này chứng tỏ …

This demonstrates that + mệnh đề

Điều này chứng tỏ rằng có nhiều lựa chọn tốt khác ngoài thư viện khi mọi người muốn tìm
các tài liệu đọc.

This demonstrates that there are good alternatives to libraries when people want to obtain
some reading materials.

*sự lựa chọn = alternative *tìm được = obtain

23 Cụ thể,…

To be specific, mệnh đề

Cụ thể, các căn phòng ở góc luôn là sự lựa chọn tốt nhất vì chúng thường có hơn một cửa sổ.

To be specific, corner rooms are the best because they usually have more than one window.

24 Không chỉ vậy,…

Not only that, but + mệnh đề

Không chỉ vậy, khả năng học ngôn ngữ của trẻ cũng bắt đầu giảm kể trong khoảng thời gian
này.

Not only that, but a child’s ability to learn languages also starts to diminish around that time.
*khả năng, năng lực = ability *giảm đi, yếu hơn = diminish

25 Nói cách khác,…

In other words, mệnh đề

Nói cách khác, đi du lịch một mình có thể là một bài học về cách vượt qua khó khăn

In other words, traveling alone can be a lesson in how to overcome hardship.

*vượt qua = overcome *khó khăn = hardship

26 Hơn nữa,…

Moreover/ In addition, mệnh đề

Hơn nữa, các gia đình có xu hướng sống xa nhau hơn bởi vì ô tô đã khiến chovieejc di
chuyển đường dài trở nên dễ dàng.

Moreover, families tend to be more spread out because the car has made long-distance travel
easier.

*mở rộng, trải rộng = spread out

27 Bằng cách này, …

In this way, mệnh đề

Bằng cách này, các giáo viên có động lực lớn hơn để giúp các học sinh của họ học tập hiệu
quả hơn.

In this way, teachers have greater motivation to help their students learn more effectively.

*động lực = motivation

28 Như chúng ta thấy/chứng kiến,…

As we have seen, mệnh đề

Như chúng ta thấy, xã hội đã được hưởng lợi rất nhiều từ một số phát minh quan trọng.

As we have seen, society has benefited greatly from certain significant inventions.

* hưởng lợi = has benefit

29 Ở một mức độ nào đó, …

To some extent, mệnh đề

Ở một mức độ nào đó, tất cả các trường đại học đều cố gắng đảm bảo rằng sinh viên nhận
được sự quan tâm đúng mực từ đội ngũ giảng viên.
To some extent, all colleges try to ensure that students receive proper attention from the
teaching staff.

*đảm bảo = ensure

30 Nhìn chung, …

On the whole, mệnh đề

Nhìn chung, TV, trò chơi điện tử và Internet đều đã và đang ảnh hưởng tiêu cực đến xã hội.

On the whole, TV, video games, and the Internet have had a negative effect on society.
CHECK-UP
Lưu ý các phần đánh dấu màu tím và viết lại các câu sau sang tiếng Anh

01. Đầu tiên đầu tư cho thám hiểm vũ trụ là hợp lý do những kiến thức về khoa học mà con
người thu được.
*thám hiểm vũ trụ = space exploration *nhận được, thu được = acquire
*hợp lý hóa = justify
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
02. Trên hết, điện thoại di động có xu hướng khiến con người ít quan tâm tới nhau hơn.
*chu đáo, quan tâm = considerate *có xu hướng …= tend to ~
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
03. Vì những lý do này, tôi nghĩ rằng ít nhất một phụ huynh nên ở nhà thay vì đi làm.
*ít nhất = at least *thay vì = in stead of…
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
04. Ví dụ, việc cho trẻ em làm việc nhà là một cách hiệu quả hơn để dạy chúng về tinh thần
trách nhiệm.
* việc nhà = house chores * tinh thần trách nhiệm = responsibility
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
05. Như trường hợp này hé lộ, tội phạm vẫn là một vấn đề chính cần được giải quyết.
*giải quyết = address
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
06. Cụ thể, việc tuyển sinh của trường đại học mang tính chuyên môn, như y hay luật, cực kì
cạnh tranh.
*tính chuyên môn = professional *việc tuyển sinh = admission *cạnh tranh = competitive
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
07. Kết quả là, một số phụ huynh đang giới hạn lượng thời gian mà con họ sử dụng Internet
mỗi ngày.
*giới hạn = limit
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
08. Người ta đã chứng minh rằng chăm chỉ là rất cần thiết nếu một người muốn thành công
trong cuộc sống.
*thành công trong… = be successful in… *chăm chỉ = diligence *tối thiểu/cực kỳ cần thiết =
essential
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
09. Theo như một bản tin gần đây, công nghệ hạt nhân có thể cung cấp những giải pháp năng
lượng sách và an toàn.
* công nghệ hạt nhân = nuclear science *giải pháp năng lượng = energy solution
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
10. Nói cách khác, đôi khi một người phải mắc lỗi để học từ lỗi lầm đó.
*để ( làm gì) = in order to ~ *mắc lỗi = make mistake
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
11. Đó là lý do tôi thích sống bên ngoài khuôn viên trường.
*ở trọ bên ngoài khuôn viên trường = off-campus housing * thích = prefer
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
12. Như chúng ta đã thấy, không phải mọi sinh viên vào đại học cũng đều tốt nghiệp.
*học (nhập học) đại học = enter a university
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________

You might also like