Nguyen Viet Phuong - Xac Dinh Kha Nang Chiu Luc Cua Cot BTCT Su Dung Mo Hình Vat Lieu Phi Tuyen Cua TCVN 5574 - 2018

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, NUCE 2020.

14 (3V): 93–107

XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP
SỬ DỤNG CÁC MÔ HÌNH VẬT LIỆU PHI TUYẾN
CỦA TCVN 5574:2018

Nguyễn Việt Phươnga , Vongchith Sykhamphab , Nguyễn Trường Thắngb,∗


a
Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Đầu tư và Xây dựng Hà Tây,
A36-TT2 Khu đô thị Văn Quán, quận Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
b
Khoa Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Trường Đại học Xây dựng,
số 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam
Nhận ngày 20/05/2020, Sửa xong 24/06/2020, Chấp nhận đăng 02/07/2020

Tóm tắt
Bài báo này đề xuất một phương pháp và bảng tính thực hành tính toán khả năng chịu lực của cột bê tông cốt
thép (BTCT) sử dụng các mô hình phi tuyến mô phỏng quan hệ ứng suất - biến dạng của vật liệu bê tông và
cốt thép dưới dạng hai đoạn thẳng (MH2ĐT) và ba đoạn thẳng (MH3ĐT) của TCVN 5574:2018. Với kết quả
kiểm chứng khá tin cậy bởi một chương trình thực nghiệm đã công bố, phương pháp đề xuất được sử dụng để
khảo sát trên hai cột BTCT thực tế, từ đó ảnh hưởng của các mô hình vật liệu phi tuyến của TCVN 5574:2018
và tiêu chuẩn trước đây TCVN 5574:2012 được so sánh và đánh giá. Kết quả cho thấy khả năng chịu lực của
cột BTCT theo TCVN 5574:2018 là thấp hơn so với TCVN 5574:2012. Bên cạnh đó, khả năng chịu lực của
cột BTCT phân tích bằng TCVN 5574:2018 - MH2ĐT thấp hơn so với MH3ĐT cho vật liệu bê tông với định
lượng nhỏ hơn 5%.
Từ khoá: cột; bê tông cốt thép; lệch tâm xiên; mô hình phi tuyến; mặt tương tác.
DETERMINATION OF LOAD BEARING CAPACITY OF REINFORCED CONCRETE COLUMNS USING
MATERIALS’ NON-LINEAR MODELS OF TCVN 5574:2018
Abstract
This paper proposes a computation method and a practical Excel Spreadsheet to determine the load bearing
capacity of reinforced concrete (RC) columns using non-linear materials’ models in the forms of bilinear and
trilinear stress-strain relationships specified in TCVN 5574:2018. With relatively good validation with a pub-
lished experimental study, the proposed method is then used to calculate two RC columns in reality for the
comparison and assessment of the effects of TCVN 5574:2018’s non-linear material models as well as of the
previous version TCVN 5574:2012 on the columns’ strengths. It is shown that the load bearing capacity of
RC columns obtained from TCVN 5574:2018 is lower than that of TCVN 5574:2012. Besides, when applying
TCVN 5574:2018, the concrete bilinear model provides lower load bearing capacity of RC columns compared
to that of the trilinear model with a rate of lower than 5%.
Keywords: column; reinforced concrete; bi-axial; non-linear model; interaction surface.
https://doi.org/10.31814/stce.nuce2020-14(3V)-09 © 2020 Trường Đại học Xây dựng (NUCE)

1. Giới thiệu
Trong kết cấu công trình, cột là cấu kiện chính nhận tải trọng đứng từ sàn, dầm và truyền lực
xuống các cột phía dưới và xuống kết cấu móng. Như vậy, cột được coi là cấu kiện chủ yếu chịu lực


Tác giả đại diện. Địa chỉ e-mail: thangnt2@nuce.edu.vn (Thắng, N. T.)

93
Phương, N. V., và cs. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng

nén [1–4]. Trong thực tế, do sự phân phối mô men tại các nút giao giữa dầm và cột, do sự đa dạng của
phương án kiến trúc công trình tạo nên các nhịp và khẩu độ khác nhau trên mặt bằng, do sự thay đổi
tiết diện ngang của cột theo chiều cao, do độ lệch tâm ngẫu nhiên hay do tải trọng ngang v.v. . . , phần
lớn các cột tiết diện chữ nhật đều đồng thời chịu thêm hai mô men uốn M x và My trong hai mặt phẳng
chính của tiết diện cùng với lực nén N, được gọi là chịu nén lệch tâm xiên. Tuy nhiên, trong một số
trường hợp, một trong hai mô men uốn có giá trị không đáng kể và có thể được bỏ qua, tạo ra cột
chịu nén lệch tâm phẳng với tác động của cặp nội lực (N, M x ) hoặc (N, My ). Nếu mô men còn lại cũng
nhỏ tương đối so với lực dọc, cột có thể được coi một cách gần đúng là chịu nén thuần túy. Khả năng
chịu lực của cột chịu nén lệch tâm phẳng thường được biểu diễn bởi biểu đồ tương tác (Nu , M xu ) hoặc
(Nu , Myu ). Đối với cột chịu nén lệch tâm xiên, tập hợp của họ biểu đồ tương tác tạo nên mặt tương tác
(Nu , M xu , Myu ) trong không gian, trong đó Nu , M xu , Myu lần lượt là khả năng chịu lực tới hạn đối với
lực dọc, mô men uốn theo phương x và mô men uốn theo phương y của tiết diện cột BTCT.
Các tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép (BTCT) của các nước tiên tiến trên thế giới đưa
ra một số phương pháp xây dựng mặt tương tác cho cột BTCT. Các tiêu chuẩn của Viện Bê tông Hoa
Kỳ ACI 318-19 [5] và của liên minh châu Âu EN 1992-2004 [6–8] đều chấp nhận giả thiết tiết diện
phẳng cùng với quan hệ ứng suất - biến dạng của vật liệu bê tông và cốt thép (quan điểm biến dạng).
Tuy nhiên, tiêu chuẩn trước đây của CHLB Nga SNiP 2.03.01.84 [9] và tiêu chuẩn tương ứng của
Việt Nam TCVN 5574:2012 [10] sử dụng quan điểm ứng suất và tính toán cột BTCT khá phức tạp.
Trong thời gian qua, tiêu chuẩn thiết kế mới TCVN 5574:2018 [11] (dựa trên tiêu chuẩn CHLB Nga
SP 63.13330.2012 [12]) được ban hành thay thế cho TCVN 5574:2012 đã cho phép sử dụng giả thiết
tiết diện phẳng và cung cấp các mô hình biến dạng của vật liệu để tính toán kết cấu BTCT theo quan
điểm biến dạng. Cùng với đó là một số nghiên cứu ở trong nước về việc áp dụng các tiêu chuẩn này
vào điều kiện Việt Nam [13–15]. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đề cập tới việc so sánh các mô
hình phi tuyến của vật liệu theo TCVN 5574:2018.
Bài báo này giới thiệu các nguyên tắc tính toán cột BTCT của TCVN 5574:2018, từ đó đề xuất
một phương pháp và bảng tính thực hành tính toán khả năng chịu lực của cột BTCT chịu lệch tâm
xiên dưới dạng mặt tương tác. Các mô hình phi tuyến mô phỏng quan hệ ứng suất - biến dạng của vật
liệu bê tông và cốt thép dưới dạng hai đoạn thẳng (MH2ĐT) và ba đoạn thẳng (MH3ĐT) của TCVN
5574:2018 được tích hợp trong các bước tính toán. Phương pháp nội suy và phương pháp trung bình
có trọng số được sử dụng để đánh giá hệ số an toàn khi tính toán cột BTCT chịu nén lệch tâm xiên
bằng cách xác định vị trí trong không gian của điểm nội lực tới hạn so với mặt tương tác. Sau khi được
kiểm chứng bởi một số kết quả thí nghiệm đã được công bố, phương pháp đề xuất được sử dụng để
khảo sát trên hai cột BTCT thực tế, từ đó so sánh và đưa ra một số đánh giá về ảnh hưởng của các mô
hình vật liệu phi tuyến của TCVN 5574:2018 cũng như với tiêu chuẩn trước đây TCVN 5574:2012,
được giới thiệu ở phần cuối của bài báo này.

2. Các nguyên tắc tính toán cột BTCT theo TCVN 5574:2018

2.1. Mô hình vật liệu phi tuyến theo TCVN 5574:2018


So với tiêu chuẩn trước đây TCVN 5574:2012 [10], một trong những thay đổi quan trọng của
TCVN 5574:2018 [11] là đã đưa ra một cách tường minh các đường cong quan hệ ứng suất - biến
dạng của vật liệu bê tông và cốt thép, được đơn giản hóa dưới dạng các mô hình vật liệu phi tuyến để
dễ dàng áp dụng trong thực tế.
Với vật liệu bê tông, TCVN 5574:2018 đưa ra hai mô hình vật liệu phi tuyến là các biểu đồ biến
dạng hai đoạn thẳng (MH2ĐT) và ba đoạn thẳng (MH3ĐT) (Hình 1).

94
quan trọng
quan trọng của
củaTCVN
TCVN5574:2018
5574:2018 [11] là là
[11] đã đã
đưađưa
ra một cáchcách
ra một tường minhminh
tường các đường
các đường
cong quan hệ ứng suất - biến dạng của vật liệu bê tông và cốt thép, được đơn hóa
cong quan hệ ứng suất - biến dạng của vật liệu bê tông và cốt thép, được đơn giản giản hóa
dưới dạng
dưới dạng các
cácmô
môhình
hìnhvật
vậtliệu phi
liệu tuyến
phi tuyếnđể để
dễ dễ
dàng áp dụng
dàng trong
áp dụng thựcthực
trong tế. tế.
Với
Với vật
vậtliệu
liệubê
bêtông,
tông,TCVN
TCVN 5574:2018
5574:2018 đưađưa
ra hai mô mô
ra hai hìnhhình
vật liệu
vật phi
liệutuyến là
phi tuyến là
các biểu đồ biến dạng Phương,
hai đoạnN. thẳng
V., và cs.(MH2ĐT)
/ Tạp chí Khoa
và học
ba Công
đoạnnghệ Xây dựng
thẳng (MH3ĐT) (Hình 1).
các biểu đồ biến dạng hai đoạn thẳng (MH2ĐT) và ba đoạn thẳng (MH3ĐT) (Hình 1).

(a) Biểu đồ hai đoạn thẳng (MH2ĐT) (b) Biểu đồ ba đoạn thẳng (MH3ĐT)

Hình1.Hình
Hình 1.MôMô1. hình
hình
Mô vậtvật
hình vậtliệu
liệu phiphi
liệu tuyến
tuyến
phi củacủa
của
tuyến bê bê tông
bê tông
tông [12] [12]
[12]
Tạpchí
Tạp chíKhoa
Khoa học
học Công
Công nghệ
nghệ XâyXây
dựngdựng
NUCENUCE 20202020 ISSN ISSN 2615-9058
2615-9058
Trong MH2ĐT, ứng suất nén sb trong
Trong MH2ĐT, ứng suất nén s b trong
bê tông được xác định theo các biến biến
bê tông được xác định theo các
dạng
dạng co ngắn
co
Trong ngắn tương
tương
MH2ĐT, đối
đối
ứng vàvànén
suất mômô σbđun
đun đàn
đàn
trong bê hồi
hồi củacủa
tông bêxác
bê tông
được tông
như
địnhnhư
sau: sau:
theo các biến dạng co ngắn tương
bs
đối và mô đun đàn hồiscủa
=E =E
bbê tông
b,red
b,red eb sau: khikhi
eb như 0£e0£ eb1
b <e b<eb1 (1) (1)
sbs
=Rb=R
b bσb = Eb,red εb khi
khieb1£0eeb1
khi ≤b<£εeebb2
<εeb1
b< b2 (1) (2)
(2)
eb1 eb1,red σvới= Rbê 3 khi εb1E≤
3 εb =R
< εb2/e ; e =0,0035 (2) tông
trongđó
trong đóeb1 =e=b1,red =0,0015
=0,0015 với b/eb1,red b2; eb2=0,0035
b bê b tông
tông nặng;
nặng; Eb,red =R với bê với bê
tông
b,red b b1,red


cócấp
cấpđộ
trong độbền
đó εbền
b1 =nhỏ
nhỏ hơn
εb1,red =B60
hơn B60 và và
0,0015 nộinội
với bêsuy tuyến
suy
tông tính
tuyến
nặng; trong
tính
Eb,red Rbkhoảng
= trong ; εtừ
khoảng
/εb1,red 0,0033
b2 = từ ứng
0,0033
0,0035 với
ứng
với bê B70
tôngvới
có B70
tới 0,0028
tớicấp
0,0028 ứng
độ bền nhỏvới
ứng với
hơn B100;và R
B100;
B60 bR
nội làb cường
suylàtuyến
cường độ độ
tính chịu nén
chịu
trong tính
nén
khoảng toán
từtính của
toán
0,0033 ứngbê vớitông.
của bê tông.
B70 tới 0,0028 ứng với
B100; Rb là cường độ chịu nén tính toán của bê tông.
MH3ĐT
MH3ĐT
MH3ĐT của
của bê bê
của tông

tông được
tông
được được
biểu biểu
diễn diễn
biểu
qua qua
diễn
các các
biểuqua biểubiểu
thức:các thức:thức:

σb = sεbbs
Ebbe=
= bEeb E b khi khi
0≤ εb 0£εeb1
khi
< <eb1
b0£ eb<eb1 (3)
(3) (3)
σb1æ sεb s −ö εb1ö -ee σ
" ! #
σb = s 1s=− é=æ 1é- b1 b1e b +b b-1 e+b1sRb+ ù b1 ù khi
b1 sR
b1
1 - εb1khi
≤ εekhi
bb1<£ε
eeb0
<£ eb0
eb<eb0 (4)
(4) (4)
b b êçRbêç εb0 − ÷ εb1 ÷ Rb ú b ú Rb bb1
ëè ëè Rb R ø be bø0 e-be0 b-1 e b1Rb ûRb û
σb = Rb khi εb0 ≤ εb ≤ εb2 (5)
ss
=R=R
b b b b
trong đó εb0 = 0,002; σb1 b0
= 0,6Rb ; εb1 = 0,6Rb /Eb ; εb2 lấy tương tự như MH2ĐT;
khi ekhi
bb0 b2b £ee £e£e £e
Eb là môb2đun đàn
(5) (5)
hồiđó
trong
trong đóeđầu
ban eb0
b0 =0,002; sb1s=0,6R
của bê tông.
=0,002; b1=0,6Rb; e ; e=0,6R
bb1 b1=0,6R eb2
b/Eb;/E eb2 lấy
b; lấy tương tự như
tương MH2ĐT.
tự như MH2ĐT.
TCVN 5574:2018 cũng quy định mô hình vật liệu phi tuyến hai đoạn thẳng (MH2ĐT) và ba đoạn
thẳngTCVN
TCVN
(MH3ĐT) 5574:2018
5574:2018 cũng
cho cốt thép cũng
như quyquy
trong định 2.mômô
định
Hình hìnhhìnhvật vật
liệu liệu
phi tuyến hai đoạn
phi tuyến thẳngthẳng
hai đoạn
(MH2ĐT)
(MH2ĐT)vàvàbabađoạn
đoạnthẳng (MH3ĐT)
thẳng chocho
(MH3ĐT) cốt cốt
thépthép
nhưnhư
trong HìnhHình
trong 2. 2.

(a) Mô hình hai đoạn thẳng (MH2ĐT) (b) Mô hình ba đoạn thẳng (MH3ĐT)

Hình
Hình2. 2.
Mô Mô
Hình hình vật
hình
2. Mô liệu
hìnhvật phi
liệu
vật liệu tuyến
phi
phi củacốtcủa
tuyến
tuyến của cốt
thépthép
cốt [11] [11]
[11]thép

Trong
TrongMH2ĐT,
MH2ĐT, ứng
ứngsuất ss s
suất trong cốt
s trong thépthép
95cốt được tính tính
được toántoán
theo theo
các biến dạng dạng
các biến
tương
tươngđối
đốivàvàmô
môđun
đunđàn hồihồi
đàn củacủa
cốtcốt
thép nhưnhư
thép sau:sau:
sss
=es=
sEessEs 0£e0£
khikhi s<ees0
s<es0 (6) (6)
Phương, N. V., và cs. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng

Trong MH2ĐT, ứng suất σ s trong cốt thép được tính toán theo các biến dạng tương đối và mô đun
đàn hồi của cốt thép như sau:

σs = εs E s khi 0 ≤ ε s < ε s0 (6)


σs = Rs khi ε s0 ≤ ε s ≤ ε s2 (7)

trong đó ε s0 = R s /E s và ε s2 = 0,0025; R s và E s lần lượt là cường độ chịu kéo tính toán và mô đun
đàn hồi của cốt thép.
MH3ĐT của cốt thép được biểu diễn theo các biểu thức:

σs = εs E s khi 0 ≤ ε s < ε s1 (8)


σb1 ε s − ε s1 σ s1
" ! #
σs = 1 − + R s ≤ 1,1R s khi ε s1 ≤ ε s ≤ ε s2 (9)
R s ε s2 − ε s1 Rs
trong đó σ s1 = 0,9R s ; ε s1 = 0,9R s /E s ; ε s2 = 0,015; ε s0 = R s /E s với cốt thép có giới hạn chảy thực tế
và ε s0 = R s /E s + 0,002 với cốt thép có giới hạn chảy quy ước.
Như vậy, với cốt thép có giới hạn chảy thực tế thì MH3ĐT trở thành MH2ĐT. Ngoài ra, để phù hợp
với các kết quả thí nghiệm kéo, nén của cốt thép, TCVN 5574:2018 khuyến cáo nên sử dụng MH2ĐT
cho các nhóm cốt thép CB240-T, CB300-T, CB300-V, CB400-V và CB500-V. Với các loại thép và
cáp cường độ cao, MH3ĐT được khuyến cáo sử dụng. Trong bài báo này, các khái niệm MH2ĐT và
MH3ĐT chủ yếu được đề cập và áp dụng cho vật liệu bê tông.

2.2. Nguyên tắc phân tích khả năng chịu lực của cột BTCT theo TCVN 5574:2018
Trong trường hợp tổng quát, TCVN 5574:2018 dựa vào các giả thiết tính toán sau đây: (i) Sự phân
bố biến dạng tương đối của cốt thép và bê tông theo chiều cao tiết diện được lấy theo quy luật phân
bố tuyến tính (giả thiết tiết diện
Tạp phẳng);
chí Khoa(ii)
họcQuan
Công hệnghệ
giữaXây
ứngdựng
suất dọc
NUCEtrục2020
và biến dạng tương đối IS
của bê tông và của cốt thép được lấy theo các mô hình vật liệu phi tuyến tương ứng của bê tông và cốt
thép. Với cốt thép thì tùy loại nhóm thép tương ứng mà sử dụng MH2ĐT hoặc MH3ĐT; và (iii) Bỏ
qua sự tham gia chịu lực của bê tông vùng kéo.
Cường độ trên tiết diện thẳng góc của cấu kiện
BTCT được tính toán theo các điều kiện khống
chế về biến dạng tương đối cực hạn: εb,max ≤ εbu ;
ε s,max ≤ εu . Các giá trị biến dạng tới hạn của bê
tông εb,u và côt thép ε s,u được lấy như sau:
- Khi trục trung hòa nằm trong tiết diện: εb,u =
εb2 = 0,0035 với bê tông có B ≤ 60.
- Khi trục trung hòa nằm ngoài tiết diện:
ε1
εb,u = εb2 − (εb2 − εb0 ) (10)
ε2
Hình 3. Sơ đồ tổng quát tính toán tiết diện
Hình
trong đó εb0 = 0,002; ε1 ; ε2 là biến dạng3.tương
Sơ đồ
đốitổng quát tính
thẳngtoán tiếtcấu
góc của diện
kiệnthẳng
BTCT góc
[11] của cấu kiện B
ở biên hai phía đối diện và |ε2 | ≥ ε1 .
Nội lực được xác định từ các phương trình cân bằng sau:
- Giá trị biến dạng cực hạn của cốt thép ε s,u lấy tương ứng bằng 0,025 và 0,015 cho thép có giới
hạn chảy thực tế và thép có giới hạn chảy quy ước. M x = å s bi Abi Z bxi + å s sj Asj Z sxj
i j
Để tính nội lực tổng hợp từ biểu đồ ứng suất trong bê tông, TCVN 5574:2018 quy định sử dụng
Mvới
quy trình tích phân các ứng suất trên tiết diện thẳng góc åi s bi Atắc
y = nguyên bi Zchia åj sdiện
byi + tiết sj Asjthành
Z syj nhiều phân
tố với ứng suất được coi là phân bố đều (Hình 3).
N = å s bi Abi + å s sj Asj
96 i j

Giá trị ứng suất trong bê tông và cốt thép chịu nén lấy dấu (-), gi
trong cốt thép chịu kéo lấy dấu (+).
Hình
Hình3.3.
Hình 3.Sơ
Sơđồ
Sơ đồtổng
đồ tổngquát
tổng quáttính
quát tínhtoán
tính toántiết
toán tiếtdiện
tiết diệnthẳng
diện thẳnggóc
thẳng góccủa
góc củacấu
của cấukiện
cấu kiệnBTCT
kiện BTCT [11]
[11]
Nội
Nộilực
Nội lựcđược
lực đượcxác
được xácđịnh
xác địnhtừ
định từcác
từ cácphương
các phươngtrình
phương trìnhcân
trình cânbằng
cân bằngsau:
bằng sau:
sau:
Mx xx===å
åsssbibibiAAAbibibiZZZbxibxibxi+++å
Phương, N. V., và cs. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng
MM å
Nội lực được xác định từ các phương
i ii trình cânj jjbằng sau:
å
åssssjsjsjAAAsjsjsjZZZsxjsxjsxj (11)
(11)

My yy===å
MM å
åsssbin×m
X AA
bibiA byi +å
ZZZbyibyi
bibibi ++ å
åssssjsjsjX
AAp ZZ
Asjsjsj Zsyjsyjsyj (12)
(12)
Mixii = σbi Abi Zbxi
j jj + σ s j A s j Z sx j (11)
NNN===å
å
åsssbibibiAn×m +åå
å ssssjsjsjAAAsjsjsj p
i=1 j=1
bibibi++
AA (13)
(13)
ii jj
X X
Mi y = σbi Aj bi Zbyi + σ s j A s j Z sy j (12)
Giá
Giátrị
Giá trịứng
trị ứngsuất
ứng suấttrong
suất trongbê
trong bêtông
bê tôngvà
tông vàcốt
và cốtpthép
cốt thépchịu
thép
i=1
chịunén
chịu nénlấy
nén lấydấu
lấy dấu(-),
dấu (-),giá
(-), giá trị
j=1
trị ứng
ứng suất
suất
n×m
trong
trongcốt
trong cốtthép
cốt thépchịu
thép chịukéo
chịu kéolấy
kéo lấyNdấu
lấy = (+).
dấu
dấu (+).
(+).
X X
σbi Abi + σs j As j (13)
i=1 j=1
Ứng
Ứngsuất
Ứng suấttại
suất tạimỗi
tại mỗiphân
mỗi phântốtố
phân tốđược
đượcxác
được xácđịnh
xác địnhdựa
định dựavào
dựa vàoMH2ĐT
vào MH2ĐThoặc
MH2ĐT hoặcMH3ĐT
hoặc MH3ĐT trên trên cơ

Giá trị ứng suất trong bê tông và cốt thép chịu nén lấy dấu (−), giá trị ứng suất trong cốt thép chịu
sởsởbiến
sở biếndạng
biến dạngtương
dạng tươngđối
tương đốicủa
đối củaphân
của phântốtố
phân tốđược
đượctính
được tínhtheo
tính theobiểu
theo biểuthức:
biểu thức:
thức:
kéo lấy dấu (+).
111 dựa11vào 1 MH2ĐT hoặc MH3ĐT 11 111 sở biến dạng tương
Ứng suất tại mỗi phân etố ===eee00xác
ebiebibiđược ++ định
0 +
++ ZZZbyibyi
bxi +
ZZZbxibxi và eesisisi===eee000+++ 1ZZZsxisxisxi+trên

byi và e
++ cơ ZZZsyisyi (14)
(14)
đối của phân tố được tính theo biểu thức: rrxrxx rryryy rrxrxx rryryy syi
1 1 1 1
trong
trongđó
trong đóđóee0e00làlà
làbiến
biến
biếnεbidạng
dạng tương
= ε0 +
dạng tươngZbxiđối
tương
rx
+đốicủa
đối
ry
byi thớ
của
của
Z và nằm
thớ
thớ ε si =tại
nằm
nằm ε0 giao
tại
tại +giao
giao
rx
Zđiểm
điểm+ đã
điểm
sxi
ry
đãsyichọn
Zđã chọn(điểm
chọn (điểm O);
O); 1/r
1/rxxx
(14)

và 1/r
và1/r
1/r lần
y yylần lượt
lầnlượtlượtlàlà độ
làđộ cong
độcong
congcủacủa trục
củatrục dọc
trụcdọc
dọctại tại tiết
tạitiết diện
tiếtdiện ngang
diệnngang
ngangđangđang xét
đangxét của
xétcủa cấu kiện
củacấu kiện trong
trong
trong đó ε0 là biến dạng tương đối của thớ nằm tại giao điểm đã chọn (điểm O); 1/r x và 1/ry lần lượt
các
các mặt
cácmặt
mặtphẳngphẳng
phẳngtác tác dụng
tácdụng của
dụngcủacủaM M và
MxxxvàvàMM
Myy.y..
là độ cong của trục dọc tại tiết diện ngang đang xét của cấu kiện trong các mặt phẳng tác dụng của
M x và
VớiMy .trường
Với
Với trường
trườnghợphợp
hợprrxr=¥,
xx=¥,
=¥,rryr=¥
yy=¥
=¥và và giả
vàgiả thiết
giảthiết tiết
thiếttiết diện
tiếtdiện phẳng,
diệnphẳng, biến
phẳng,biến dạng
biếndạng tương đối
dạngtương đối của
của
Với trường hợp r x = ∞, ry = ∞ và giả thiết tiết diện phẳng, biến dạng tương đối của phân tố có
phân
phân
phân
thể tốtố
được có
tốcó
xác thể
cóthể
định được
thểđược
được xác
bằng xác định
định
xácphương
các bằng
địnhbằng
bằng các
trìnhcác phương
phương
cácsuy
nội phương trình
tuyến trình
tính. nội
nội
trìnhKhả suy
suy tuyến
suytuyến
nộinăng tính.
lựctính.
tuyến
chịu tính. Khả
Khả
của cột năng
năng
BTCT chịu
chịu
được
lực
lực
xác của
lựccủa
củacột
định cột
theo BTCT
cộtBTCT
BTCT
một được
được
các xác
được
trong xác định
xácđịnh
trường theo
hợptheo
định một
một
theotrên
như một trong
trong các
4. các
trong
Hình trường
cáctrường hợp
trườnghợp như
hợpnhư trên
nhưtrên Hình 4.
trênHình 4.

(a) Phá hoại từ CT vùng kéo (b) Phá hoại từ BT vùng nén (c) Vị trí chuyển tiếp vùng phá hoại

Hình 4. Sơ đồ xác định biến dạng tương đối phân tố

Để đơn giản trong tính toán cột, TCVN 5574:2018 chấp nhận giả thiết biến dạng nhỏ và kể tới
666
ảnh hưởng của độ cong cấu kiện bằng các hệ số khuếch đại mô men, hay còn gọi là hệ số uốn dọc η.

3. Xác định khả năng chịu lực của cột BTCT theo TCVN 5574:2018
3.1. Phương pháp xây dựng mặt tương tác của cột BTCT tiết diện chữ nhật
Xét một cấu kiện cột BTCT có tiết diện chữ nhật chịu lực nén N với độ lệch tâm ey và e x tương
ứng với các giá trị mô men uốn My = Ne x và M x = Ney (Hình 5).
Hình 5 cho thấy mỗi trục trung hòa (TTH) có thể được đại diện bởi hai thông số là góc nghiêng β
của nó với với trục X (cũng chính là góc nghiêng của đường dóng từ điểm A tới TTH với trục Y) và
97
gọinhỏ
còn nhỏ vàhệ
là và kể
kể số tới
tớiuốnảnhảnh hưởng
hưởng
dọc h. củacủa độ cong
độ cong cấucấukiệnkiện
bằngbằngcác các
hệ số hệkhuếch
số khuếch đại đại
mô mômen,men,
hay hay
còncòngọigọi là hệ
là hệ số uốn
số uốn dọcdọch. h.
3. Xác định khả năng chịu lực của cột BTCT theo TCVN 5574:2018
3. Xác
3. Xác địnhđịnhkhảkhả năngnăng chịu chịu
lựclực củacủa cộtcột
BTCT BTCT theotheo
TCVN TCVN 5574:2018
5574:2018
3.1. Phương pháp xây dựng mặt tương tác của cột BTCT tiết diện chữ nhật
Phương, N. V., và cs. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng
3.1.3.1. Phương
Phương pháp phápxâyxây dựngdựngmặtmặt tương tươngtác tác
củacủa
cột cột
BTCT BTCTtiết tiết
diệndiệnchữchữ
nhậtnhật
khoảng cách C từ điểm A tới trục trung hòa. Với mỗi
Xét một cấu kiện cột BTCT có tiết diện chữ nhật chịu lực nén N với
n TTH (β, C n ), để tìm được giá trị
độcực hạntâm
lệch của
bộ nội lựcXét Xét
(Nu,mộtMmột
xu , Mcấu
cấu yu ), kiện
kiện cho cột
cộtbiến
BTCT BTCT
dạng có có
bê tiết
tôngtiết
diệndiện
vùngchữ chữ
nén tại nhật
nhật xachịu
chịu
thớ lực lực
trục TTHnén
nén N với
N(điểm
với độ độ tới
A) lệch
đạt lệch
tâm tâm
biến
ey và ex cực
tương ứng
ε với các giá trị mô men uốn M =Ne
ynhất x và M =Ne
xdạng (Hình
ycực 5).
ε
dạng ey và
ey và ex tương
ex tương
hạn b,uứng
hoặc ứng
vớivới
thanhcáccácgiágiá
cốt thép trị mô
trị mô
chịu menmen
kéo uốnuốn
nhiều My=Ne
My=Ne đạtx vàx M
biến vàx=Ne
Mx=Ne y (Hình
y (Hình
hạn s,u 5).
5). . Lần lượt thay
đổi β từ 0 tới 90 và tăng dần Cn sẽ xây dựng được tập hợp các điểm tạo nên mặt tương tác (Hình 6).

(a) Vị trí trục trung hòa (b) Mô hình hóa bê tông (c) Mô hình hóa cốt thép

Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng NUCE 2020 ISSN 2615-9058
HìnhHình
5. 5. Mô
Hình

Hình 5. hình

5.hình
Mô tính
hình
tính
hình toán
tính
toán
tính biểuđồ
toántoán
biểu
biểu đồ
biểu
đồ tương
đồ tác
tương
tương tác tác
tương
tác
Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng NUCE 2020 ISSN 2615-9058
HìnhHình
Trường Hình
5hợpcho 5phá
cho5 hoại
thấychothấy thấy
mỗi
cân mỗi mỗi
trục
bằng trục
trung
được trung
trục trung
xác hòahòahòa
định (TTH)
với (TTH)
(TTH) cócóTTH
vị trí thểthể được
cóđược
thể
tại đóđược đại đại
đại
phía diệndiện
diện
chịu bởicó
bởi bởi
nén hai
haibiếnthông
hai
thông sốlớnsố
thông
dạng số
là góc lệch tâm
nghiêng xiên
thời bbiến củathường
nó nó với xảy với ra trường
trụctrục
εX
hợp phá hoại từ vùng nén, các cấu kiện dài như
εb,ugóc
là nghiêng b của kéovới cựcvới s,u (cũng
X (cũngchính chính là góclà
xagóc nghiêng nhấtcủa
nghiêng đường
của dóng từ
εb,u
đường dóng từ từ
đường
nhất đồng dạng hạn tại thanh cốt thép TTH (Hình 4(c)). Vớidóng =
là góc
lệch nghiêng
tâm xiên=phẳng
vách b củacóxảy
thường nó
thể với
raxảy với
trườngra trục
hợp
trường Xhợp
phá (cũng
hoại
phá chính
từ vùng
hoại từlà
nén, góc
vùng nghiêng
cáckéo.cấu kiện củanhư
dài
0,0035, ε
điểm As,utới TTH
0,025 vớivới
và h 0trục Y) và khoảng cách Cn từ điểm A tới trục trung hòa. Với mỗi
là khoảng cách giữa hai đoạn thẳng song song với trục hòa đi qua điểm A
váchAđiểm
điểm tới TTH
phẳng Acó tới
thểvới TTH
xảy trục Y)trục
ra trường vàhợp Y) và hoại
khoảng
phá khoảng
hcách
0từ
cáchtừ
CnCnkéo.
− vùng
Cđiểm
0,025n từ điểm A tới trục trung hòa. Với mỗi
A tới trục0,0035 trung hòa. Với mỗi
vàTTH qua(bthanh
đi TTH ,(C
b Để
n Cn), để tìm được giá trị cực hạn của bộtừng
, ), tính
cốtđể thép toán
tìm được
xa ứng
nhất, suất
giá
tính bê
trị
được: tông
cực hạnchịu của nén
= bộ tại
nội →vị
lực
nội C(N
lựcntrí
u=
,(Ntrên
M , ,
Mtiết
M ,diện,
),0,025
M cho thực0 =hiện
hbiến dạng
0,123hchia0.
xu xuyu
+ yu), cho biến dạng
TTH (bĐể , nhỏ
Ctính
n), đểtoántìm
tiết diện
ứngđượcsuất bêgiá
thành
tông
nhiều trị cực
chịu
phân
nénhạn tạiCcủa
tốhoại
hình
từng
n bộ nội
vị 0,0035
vuông
trí trênlực

tiết(N u, M
diện, u
xu, hiện
0,0035
thực M yu),
chiacho biến dạng
bêCbê
Khi tông
n ≤tông vùng
0,123h vùng0 ,nén
cầnnén tại thớ
xét tại
trường xahợp
thớ trục
xa phá TTH
trục TTH (điểm
thanh A)thép
cốt
(điểm đạtcạnh
A) xa
đạt

tớinhấtbiến
tới
du
đạt và ε s,udiện
dạng vàcực tíchhạn
ngược du´du
cựclại. eCột
b,u eđủ
hoặcnhỏ
BTCT
bê nhỏ
tôngtiếtvùng
diện thànhnén nhiều
tại thớphân xa tốtrục
hình vuông
TTH có cạnh
(điểm A)là duđạt và tới
diện tíchbiến
biến du´du
dạng
dạngđủ
cực nhỏ hạn
hạn
e b,u hoặc
hoặc
chịu nén
thanh đểcốtứng
lệch suấtchịu
tâm
thép được
xiên coinhiều
thường
kéo làxảyphân ra bố
nhất trườngđềubiến
đạt trong
hợp pháphân
dạng hoạicựctốtừvớivùng
hạn giá trị
esunén,
.với tương
cáclượtcấuứng vớidài
kiện giá btrịtừvách
b,u
như biến
để ứngthanh
suất cốt
được thép
coi làchịu
phân kéo
bố phá nhiều
đều trong nhấtphân đạt biến
tố kéo.
với giádạng
trị cực
tương hạn
ứng eLần
su.giáLần trị biếnthay
lượt đổi
thay đổi b0từ 0
thanh
phẳngcốt
tớiĐể
dạng

tại
thép
thể
dạng
o o
90tính vàtoán
trọng
chịu
xảy
tại
tăng
tâm
ra
trọng
dầnkéo
trường
củasuất
tâm nhiều
Cn bê
phân
hợp
của
sẽtố.xâyCốt
nhất
phân hoại
dựng
thép
đạt
tố. từ
được
được
biến
vùng
Cốt thép
môtậpdạngđược
hợp
hình
cực
các
hóa

như
hạn
hình
điểmmột
e su
tạo .
hóa
điểm
Lầnnhư
nên lượt
mặt
tạinên
một
tâm
thay
điểm
tương
của
đổi
tại b
tâm
tác (Hình từ 0
của
tới 90 và tăng
ứng dần C n sẽ
tông xây
chịu dựngnén được
tại từng tập
o thanh cốt thép với lực tác dụng là F =A s Khi cốt thép nằm trong vùng chịu nén, đểvị hợp
trí các
trên điểm
tiết diện, tạothực mặt
hiện tương
chia nhỏ tác
tiết (Hình
diện
tớithanh
90
thành

6). 6).
cốt tăng
nhiều thépphân
dầntốlực
với Chình sẽ dụng
ntác xây dựng
vuônglàcóFscạnh =Ađược
sss.làKhi
tập
s hợp
du cốt
s s. các điểm tạo nên mặt tương tác (Hình
thép tích
và diện nằmdu trong
× du vùngđủ nhỏchịuđể nén,ứng đểsuất được coi là
phân bố đều trong phân tố với giá trị tương ứng với giá trị biến dạng tại trọng tâmđicủađược
6).giảm trừgiảm
đi trừ
khối đi
lượng khối bê lượng
tông bị bêcốt tông
thép bị cốt
chiếm thép
chỗ, chiếm
ứng suất chỗ,
cốt ứng
thép suất
được cốt
giảm thép phângiảm tố. Cốtđi
Trường
mộtmô Trường
lượng hợp hợpphá
đúng hoại
phá
bằng cân
hoạiứng bằng
cânsuất bằng được
của được
bê xác định
xác
tông với
định
tại vị
với
vị trí trí
vị
bịCác TTH
trí
chiếm TTH tại
chỗ.đó
tại phía
đó chịu
phía nén
chịu nén
một
thép lượng
được đúng hình bằnghóa ứng
như suất
mộtcủa điểm bê tông
tại tâm tại
củavị thanh
trí bị cốt
chiếm thép chỗ.
với lực giádụng
tác trị làCác
biến F s =giáA strịσ s .biến
Khi
Trường
có cóbiến hợp
dạng phá hoại cân
eđịnh bằng được xác định với vị trí TTHes,uđồ tại đó phía chịu nén
dạng nàydạng
biến
được này xáclớn
dạng được nhất
lớn
định xác
nhất
bằng b,u
các eđồngbằng
tam
b,u đồng thời
giáccácđồngbiếndạng
tam
thời dạng
giác
biến đồng
dạng
theo kéosơdạng
kéocực
đồ hạnHình
theo
cực
trong sơ
hạn etại
6(a). thanh
s,utrong Hình
tại thanh cốt 6(a).
thépthép
cốt xa xa
có biến
TTH dạng
nhất lớn
(Hình nhất eb,uVới
4(c)). đồngeb,uthời biến edạng
e=0,0035, kéo và
s,u=0,025 cực h0 hạn es,u tạicách
là khoảng thanh cốthai
giữa thép
đoạnxa
TTH nhất (Hình 4(c)). Với b,u=0,0035, es,u=0,025 và h0 là khoảng cách giữa hai đoạn
TTHthẳng
nhất (Hình
song
thẳng song 4(c)).
song vớiVới
song với eb,u
trụctrục
hòa=0,0035,
đi qua
hòa es,u=0,025
điểm
đi qua A và
A và
điểm và hqua
đi đi0 là khoảng
thanh
qua cốtcách
thanh giữa
thépthép
cốt xahainhất,
xa nhất, đoạn
tínhtính
-h C-n Cvới0,trục
thẳng songh0 song 025
0,025hòa đi qua 0điểm ,0035 A và đi qua thanh cốt thép xa nhất, tính
0,0035
được:C 0 =n 0=,0035 ® C
được: ®n C= =
+
h0 =h 0,=123 h0 . hKhi
0,123 Cn£0,123h0, cần xét
0 . Khi Cn£0,123h0, cần xét
h0 - Cn n Cn0,0250,0035 n0,0
0035
,00035 0 ,025
,0035 + 0,h025
0
được: = ® Cn = 0 = 0,123h0 . Khi Cn£0,123h0, cần xét
C
trường hợp 0
phá ,0035
hoại thanh cốt0 ,0035
thép +
xa
trường hợp phá hoại thanh cốt thép xa nhất đạt
n 0 ,025
nhất đạt es,u evà ngược lại. Cột BTCT chịu nén
s,u và ngược lại. Cột BTCT chịu nén
trường hợp phá hoại thanh cốt thép xa nhất đạt es,u và ngược lại. Cột BTCT chịu nén

7
7
(a) Phân tích tiết diện với vị trí trục trung hòa bất kỳ (b) Mặt tương tác
7
Hìnhcó
Ứng suất trong bê tông 6. thể
Áp dụng
đượctính
xáctoán
địnhcột BTCT
bằng chịu lệch
MH2ĐT tâmMH3ĐT.
hoặc xiên Dựa
vào giá trị biến
Ứngdạng củatrong
suất mỗi bê
phân tố, mỗi
tông môđược
có thể hình
98 sẽ cho một giá trị cực hạn khác
xác định bằng MH2ĐT hoặc MH3ĐT. Dựa
nhau. Nội lực cực hạn (Nu, Mxu, Myu) được tính theo các biểu thức tổng quát (11)-(13).
vào giá trị biến dạng của mỗi phân tố, mỗi mô hình sẽ cho một giá trị cực hạn khác
Các tác giả
nhau. Nộiđãlực
sửcực
dụng ngôn
hạn (Nungữ
, Mxulập
, Mtrình Visual Basic 6.0 tích hợp trong ứng
yu) được tính theo các biểu thức tổng quát (11)-(13).
dụng bảng tính Excel Spreadsheet để thực hiện việc chia lưới và tính toán theo nguyên
Phương, N. V., và cs. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng

cốt thép nằm trong vùng chịu nén, để giảm trừ đi khối lượng bê tông bị cốt thép chiếm chỗ, ứng suất
cốt thép được giảm đi một lượng đúng bằng ứng suất của bê tông tại vị trí bị chiếm chỗ. Các giá trị
biến dạng này được xác định bằng các tam giác đồng dạng theo sơ đồ trong Hình 6(a).
Ứng suất trong bê tông có thể được xác định bằng MH2ĐT hoặc MH3ĐT. Dựa vào giá trị
biến dạng của mỗi phân tố, mỗi mô hình sẽ cho một giá trị cực hạn khác nhau. Nội lực cực hạn
(Nu , M xu , Myu ) được tính theo các biểu thức tổng quát (11)–(13).
Các tác giả đã sử dụng ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0 tích hợp trong ứng dụng bảng tính
Excel Spreadsheet để thực hiện việc chia lưới và tính toán theo nguyên tắc sau: Cho giá trị góc nghiêng
β thay đổi từ 0 tới 90◦ với bước nhảy là ∆β = 1◦ . Với mỗi giá trị β, cho TTH chạy từ điểm A tới điểm
C. Với mỗi vị trí của TTH, tính được giá trị hợp lực của bê tông và cốt thép. Tồn tại hai vị trí TTH
tại đó giá trị hợp lực đổi dấu tương ứng với TTH có N = 0 nằm giữa hai đoạn thẳng này. Vị trí chính
xác của TTH phụ thuộc độ mịn của lưới chia. Trục trung hòa có N = 0 được xác định theo phương
pháp nội suy tuyến tính, từ đó tính được các giá trị M xu và Myu với trường hợp uốn thuần túy. Từ TTH
có N = 0 tới TTH đi qua điểm C, chia làm 50 bước nhảy tương ứng với 50 giá trị của Cn . Ngoài ra
còn có thêm 5 vị trí TTH nằm ngoài tiết diện. Như vậy với một góc β sẽ thu được 56 điểm giá trị cực
hạn (Nu , M xu , Myu ). Với cột tiết diện chữ nhật bố trí cốt thép đối xứng thì tại góc phần tư của biểu đồ
tương tác, tổng cộng với 91 giá trị góc β, mỗi góc β có 56 giá trị Cn và thu được 5096 điểm của mặt
tương tác, tương đương với 20384 điểm của toàn biểu đồ. Số điểm khá lớn này đủ để phục vụ cho việc
kiểm tra khả năng chịu lực của cột một cách chính xác. Khi góc β bằng 0 và 90◦ , ta thu được biểu đồ
tương tác (N/M xu ) và (N/Myu ) của hai trường hợp lệch tâm phẳng trên hai mặt phẳng chính của tiết
diện cột BTCT tiết diện chữ nhật.
Ngoài ra, TCVN 5574:2018 quy định giá trị lực dọc cực hạn khi chịu nén đúng tâm (M x = My = 0)
như sau:
Nu,max = ϕ Rb Ab + R sc A s,tot

(15)
trong đó ϕ là hệ số do ảnh hưởng của uốn dọc và phụ thuộc vào độ mảnh cột; Rb và R sc tương ứng là
cường độ chịu nén tính toán của bê tông và cốt thép; Ab là diện tích tiết diện ngang của bê tông; A s,tot
là tổng diện tích tiết diện ngang của cốt thép. Như vậy, mọi vị trí của mặt tương tác đều phải nhỏ hơn
giá trị Nu,max (Hình 6(b)).

3.2. Hệ số khuếch đại mô men (hệ số uốn dọc η)


TCVN 5574:2018 quy định tính toán hệ số uốn dọc η theo biểu thức sau:
1
η= (16)
N
1−
Ncr

trong đó N là giá trị lực dọc; Ncr là lực dọc tới hạn quy ước (lực Euler) Ncr = π2 D/L02 ; D là độ cứng
của cấu kiện D = kb Eb I + k s E s I s ; Eb và E s lần lượt là mô đun đàn hồi của bê tông và cốt thép; Ib và
I s lần lượt là mô men quán tính của diện tích tiết diện bê tông và toàn bộ cốt thép dọc đối với trọng
tâm của tiết diện - với trục x, I x = CyC 3x /12 và I sx = A si y2si , với trục y, Iy = C xCy3 /12; I sy = A si x2si ;
P P
0,15
Hệ số k s tính theo công thức k s = 0,7; kb = ; ϕL = 1 + ML /ML1 ≤ 2; ML là mô men
ϕL (0,3 + δe )
với trọng tâm của thanh thép chịu kéo nhiều nhất hoặc chịu kéo ít nhất (khi toàn bộ tiết diện chịu
nén) do tác dụng của toàn bộ tải trọng; ML1 là mô men với trọng tâm của thanh thép chịu kéo nhiều
nhất hoặc chịu kéo ít nhất (khi toàn bộ tiết diện chịu nén) do tác dụng của tải trọng dài hạn và phần
dài hạn của tải trọng tạm thời. Để đơn giản trong tính toán thực hành, do phần dài hạn của tải trọng
99
Phương, N. V., và cs. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng

tạm thời thường chiếm tỷ lệ nhỏ trong toàn bộ giá trị tải trọng dài hạn, nên lấy giá trị ML /ML1 = 0,8
để thiên về an toàn (giá trị ϕL càng lớn thì D càng nhỏ và η càng lớn); δe = e0 /h và luôn lấy trong
khoảng (0,15 ÷ 1,50); e0 là độ lệch tâm ban đầu - với cấu kiện siêu tĩnh e0 = max (M/N; ea ), với
kết cấu tĩnh định e0 = M/N + ea ; ea là độ lệch tâm ngẫu nhiên, theo một mặt phẳng uốn của cột lấy
ea = max(l/600, h/30, 10 mm), với l là chiều dài cột hoặc khoảng cách giữa các tiết diện cột được liên
kết chặn chuyển vị và h là kích thước tiết diện ngang của cột song song với mặt phẳng uốn.
 
Với mỗi trường hợp nội lực nguy hiểm (N, M x , My ), xác định được một cặp giá trị η x , ηy . Từ đó
 
xác định được bộ nội lực tính toán N, η x M x , ηy My và kiểm tra với khả năng chịu lực dưới dạng mặt
tương tác (Nu , M xu , Myu ) đã xác định được ở trên.

3.3. Phương pháp kiểm tra hệ số an toàn


Hệ số an toàn được xác  định thông qua vị trí tương đối trong không gian của điểm nội lực L
có tọa độ N, η x M x , ηy My so với mặt tương tác. Về mặt định lượng, tồn tại một điểm C có tọa độ
Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng NUCE 2020 ISSN 2615-9058
(Nu , M xu , Myu ) nằm trên mặt tương tác sao cho ba điểm O, L, C tạo thành một đường thẳng, trong đó
O là gốc có tọa độ (0, 0, 0). Khi điểm L nằm phía bên trong của mặt tương tác, hệ số huy động trong
không gian của mặt tương tác CR = OL/OC < 1, nội lực cực hạn nhỏ hơn khả năng chịu lực của cột,
Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng NUCE 2020 ISSN 2615-9058
cột được coi là an toàn về chịu lực với một hệ số an toàn quy ước là FS = OC/OL > 1 (Hình 7).

(a) Xác định hệ số an toàn (b) Nội suy điểm C từ các điểm đã biết lân cận

Hình 7. Phương pháp nội suy xác định điểm C


Hình 7. Phương pháp nội suy xác định điểm C
Phương pháp nội suy nêu trên được các tác giả áp dụng như sau: Với một bộ nội
Hình 7. Phương pháp nội suy xác định điểm C
lực (N i, Mthực
Trên xi, Myi ) bất
tế, mặtkỳtương
sẽ cótác
cácxác
thông
địnhsốthông
(ui, viqua
, Ri) quy
đượctrình
tínhnêutheoởbiểu
mụcthức
trên (17),
chỉ là một tập hợp của
Phương
nhiềuđóđiểm
trong pháp
(N i, M nội
rờixi,rạc.
Myi) Dosuy
đềuđó nêu trên
cầnlấy
được sửgiá được
dụng các
phương
trị (+). tác
Với haipháp giả
thông nộiáp udụng
sốsuy đểvxác
i và như
i sẽ sau:
địnhtập
tìm hợpVới
được điểmmột bộ nội
C. Dựa vào
phương pháp trung bình có trọng số (Inverse Distance Weighted
với ngưỡng sai số ±2,0% đối với cả ui và vi trên tập hợp 5096 điểm của mặt Average - IDWA) [16, 17], các tác
lực (Ncác, Mđiểm
igiả xi
tiến , M yi ) bất kỳ sẽ có các thông số (u i , v i , R i ) được tính theo biểu thức (17),
tương tác,hành
sẽ tìm nộiđược
suy những
có xét điểm
đến ảnh hưởng
sát với giá của điểm
trị cần nộikhảo sát tới
suy nhất. Ápcác
dụngđiểm
công (dữ liệu) lân cận đã biết,
thức
trong đótheo(N đói , M
dữ ,
liệu
xi M càng
yi ) đều
gần được
sẽ ảnh lấy
hưởng giácàngtrị (+).
lớn tới Với
giá trị
nội suy (18) cho những điểm khảo sát và thu được giá trị RCi. Hệ số an toàn được xác hai
của thông
điểm số
khảo u
sát.
i và v i sẽ tìm tập hợp
Để nội suy, hệ tọa độ (Nz , M x , My ) cần được chuyển sang hệ tọa độ cầu (u, v, R) thông qua các
các điểm
định vớilà FS= ngưỡng
OC / OL =sai L. ±2,0% đối với cả ui và vi trên tập hợp 5096 điểm của mặt
RC/Rsố
biểu thức sau:
tương 4.tác, sẽ chứng
Kiểm tìm đượcs những
phương pháp
!2 đề điểm!2 sát
xuất với với
kết giáthực
! quả trị cần nội !suy nhất. Áp dụng !công thức
nghiệm
Nz Mx My 2 /N0
nội suy (18) choRpháp
Phương những
= tínhđiểm khảo
toán+ cột BTCT+sáttheo
và thu
; uđược
TCVN giá MtrịxvàR
= 5574:2018
arctan Ci.v Hệ
; bảng anNztoàn
sốExcel
=tính
arcsin được xác
(17)
N0 M0 M0 My R
Spreadsheet do các
định là FS= OC / OL =RC/RL.tác giả đề xuất trong Mục 3 được kiểm chứng với một chương
trình
trongthực
đó Nnghiệm
0 và Mthực
0 lầnhiện
lượttrên ba giá
là các mẫutrịthíđơn
nghiệm cộtlực
vị của BTCT ký mô
dọc và hiệumen
là Ca-1-25,
nhằm khửCa-thứ nguyên cho đại
4. Kiểm
2-40chứng
lượng phương
vàR.Ca-3-60 pháp
[18]. Các cột đềuđềcóxuất với kết
kích thước quảtiếtthực
thực với nghiệm(mm), cao
diện 300´300
3,3 m (Hình 8). Bê tông có cường độ nén mẫu lăng trụ trung bình là fcm=28,4 MPa, cốt
100
Phương phápcó tính
thép dọc 4F25 toán
giới hạn chảycột BTCT
là fy=554 MPa.theo TCVN 5574:2018 và bảng tính Excel
Spreadsheet do các tác giả đề xuất trong Mục 3 được kiểm chứng với một chương
trình thực nghiệm thực hiện trên ba mẫu thí nghiệm cột BTCT ký hiệu là Ca-1-25, Ca-
Phương, N. V., và cs. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng

Trong hệ tọa độ cầu, do điểm C nằm trên tia OL nên tọa độ (u, v) của điểm C chính là (u, v) của
điểm L. Khoảng cách RC từ điểm C tới điểm O được tính theo công thức nội suy sau đây, với di là
khoảng cách từ điểm nội suy tới điểm lân cận thứ i:
n
X 1
Ri
i=1
di q
RC = n ; di = (∆u)2 + (∆v)2 (18)
X 1
i=1
di

Phương pháp nội suy nêu trên được các tác giả áp dụng như sau: Với một bộ nội lực (Ni , M xi , Myi )
bất kỳ sẽ có các thông số (ui , vi , Ri ) được tính theo biểu thức (17), trong đó (Ni , M xi , Myi ) đều được
lấy giá trị (+). Với hai thông số ui và vi sẽ tìm tập hợp các điểm với ngưỡng sai số ±2,0% đối với cả
ui và vi trên tập hợp 5096 điểm của mặt tương tác, sẽ tìm được những điểm sát với giá trị cần nội suy
nhất. Áp dụng công thức nội suy (18) cho những điểm khảo sát và thu được giá trị RCi . Hệ số an toàn
được xác định là FS = OC/OL = RC/RL.

4. Kiểm chứng phương pháp đề xuất với kết quả thực nghiệm

Phương pháp tính toán cột BTCT theo TCVN 5574:2018 và bảng tính Excel Spreadsheet do các
tác giả đề xuất trong Mục 3 được kiểm chứng với một chương trình thực nghiệm thực hiện trên ba
Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng NUCE 2020 ISSN 2615-9058
mẫu thí nghiệm cột BTCT ký hiệu là Ca-1-25, Ca-2-40 và Ca-3-60 [18]. Các cột đều có kích thước
thực với tiết diện 300 × 300 (mm), cao 3,3 m (Hình 8). Bê tông có cường độ nén mẫu lăng trụ trung
bình là fcm = 28,4 MPa, cốt thép dọc 4Φ25 có giới hạn chảy là fy = 554 MPa.

Hình 8. Chương trình thực nghiệm trên cột BTCT chịu nén lệch tâm xiên [18]

101
Hình 8. Chương trình thực nghiệm trên cột BTCT chịu nén lệch tâm xiên [18]
Các mẫu cột chịu nén lệch tâm xiên với độ lệch tâm (ex, ey) lần lượt là (25, 25),
(40, 40) và (60, 60) (mm). Khả năng chịu lực dọc tới hạn của ba mẫu thu được từ thí
Phương, N. V., và cs. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng

Các mẫu cột chịu nén lệch tâm xiên với độ lệch tâm (e x , ey ) lần lượt là (25, 25), (40, 40) và (60,
60) mm. Khả năng chịu lực dọc tới hạn của ba mẫu thu được  từ thí nghiệm lần lượt là 1609, 1370 và
1042 kN. Như vậy, các bộ nội lực phá hoại N, η x M x , ηy My lần lượt là (1609, 40,225, 40,225), (1370,
54,8, 54,8) và (1042, 62,52, 62,52). Các mẫu cột được liên kết khớp hai đầu và chịu ảnh hưởng của
uốn dọc, lấy hệ số chiều dài tính toán k = 1,0 khi tính hệ số η và bỏ qua độ lệch tâm ngẫu nhiên do đã
được kiểm soát trong thí nghiệm. Tại cùng một giá trị lực dọc, nếu tính toán ra mô men phá hoại của
biểu đồ tương tác nhỏ hơn mô men phá hoại thực tế thì TCVN 5574:2018 là an toàn và ngược lại.
Khi cho các hệ số an toàn thực nghiệm bằng đơn vị, xét bộ nội lực của cột C-2-40: N = 1370 kN;
M x−T T = My−T T = 70,18 kN. Xác định các thông số:
 0,5
- RL = 13702 + 70,182 + 70,182 = 1373,59;
 
- u = arctan My , M x = arctan(1, 0) = 0,785398;
- v = arcsin(N/R) = arcsin(1370/1373,59) = 1,498476.
Với MH2ĐT, số liệu chi tiết của các điểm thuộc mặt tương tác có u và v lệch ±2% so với u và v
của bộ nội lực cần kiểm tra nêu trên được biểu diễn trong Bảng 1.
Bảng 1. Xác định điểm nội suy C thông qua RC

TT Nu (N) M xu (kNm) Myu (kNm) R u v ∆u ∆v 1/di Ri /di


1 1124,0 68,8 68,8 1128,2 0,7854 1,4844 0,0000 −0,0140 71,2 80321,3
2 1242,7 65,3 65,3 1246,1 0,7854 1,4966 0,0000 −0,0019 538,4 670873,8
3 1280,4 64,1 64,1 1283,6 0,7854 1,5001 0,0000 0,0017 602,9 773847,8
4 1164,4 67,7 67,7 1168,3 0,7854 1,4888 0,0000 −0,0097 103,4 120759,2
5 1204,0 66,5 66,5 1207,6 0,7854 1,4928 0,0000 −0,0056 177,7 214553,0
6 1317,3 62,8 62,8 1320,3 0,7854 1,5034 0,0000 0,0050 201,6 266222,3
7 1353,3 61,6 61,6 1356,1 0,7854 1,5065 0,0000 0,0081 124,1 168324,7
8 1388,5 60,3 60,3 1391,1 0,7854 1,5095 0,0000 0,0110 91,1 126691,0
9 1422,8 59,0 59,0 1425,2 0,7854 1,5122 0,0000 0,0137 72,8 103747,6
Tổng 1983,1 2525340,6

Xác định điểm nội suy C của mặt tương tác có RC = 1273,43. Với RL = 1373,59, hệ số an toàn là
FS = RC /RL = 0,927. Kết quả kiểm chứng tương tự cho các mẫu cột thí nghiệm khác được trình bày
trong Bảng 2.
Bảng 2. Kiểm chứng phương pháp đề xuất theo thực nghiệm

N Mx My Hệ số η M x−T T My−T T FS FS
Mẫu cột
(kN) (kNm) (kNm) ηx ηy (kNm) (kNm) MH2ĐT MH3ĐT
Ca-1-25 1609,00 40,23 40,23 1,35 1,35 54,17 54,17 0,984 1,002
Ca-2-40 1370,00 54,80 54,80 1,28 1,28 70,18 70,18 0,927 0,954
Ca-3-60 1042,00 62,52 62,52 1,21 1,21 75,90 75,90 0,956 0,997
Trung bình 0,956 0,984
COV 0,020 0,019

Số liệu trong Bảng 2 cho thấy khi kiểm chứng MH2ĐT và MH3ĐT (cho bê tông) của TCVN
5574:2018 bằng kết quả thí nghiệm, nội lực phá hoại (đại diện bởi điểm L) đều nằm phía bên ngoài
của mặt tương tác khi so với điển nội suy C, với độ an toàn trung bình FS của ba cột thí nghiệm lần
lượt là 0,956 và 0,984.
102
Phương, N. V., và cs. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng

5. Đánh giá các mô hình phi tuyến của vật liệu trong tính toán cột BTCT

5.1. Các thí dụ thực tế


Với kết quả kiểm chứng khá tin cậy so với thực nghiệm trình bày trong Mục 4, phương pháp thực
hành tính toán khả năng chịu lực của cột BTCT do các tác giả đề xuất trong Mục 3 được áp dụng cho
bài toán thực
Tạptếchí
trên hai học
Khoa cột Công
BTCTnghệ
có tiết
Xâydiện
dựngngang
NUCE trong
2020Hình 9, từ đó có thể đánh giáISSN
được2615-9058
độ an
toànTạp
củachígiải pháp thiết kế, cũng như ảnh hưởng
Khoa học Công nghệ Xây dựng NUCE 2020 của các mô hình phi tuyến của vật liệu
ISSN 2615-9058 theo TCVN
5574:2018.

(a) Thí dụ số 1 (b) Thí dụ số 2

HìnhHình
9. Mặt
Hìnhcắt9.
9. Mặt tiết
cắtMặtdiện
tiết cắtcột
diện thực
tiết
cột diện
thực tế
tế được
cột khảotế
đượcthực
khảo sát
sátđược khảo sát
Trong thí dụ số 1, cột BTCT có kích thước tiết diện ngang là Cx=220 mm và
Trong thí dụ số 1, cột BTCT có kích thước tiết diện ngang là Cx=220 mm và
Cy=400 thí
Trong mm, dụchiều
số 1, cao
cột BTCT
là 3,9 m. có kích thước
Bê tông tiếtđộdiện
cấp bềnngang x = 220
là Cthép
B20, cốt dọc mm 6F20 Cy = 400 mm,
vàthuộc
chiều C y =400
caoCB300-V, mm,
là 3,9 m. lớp chiều
Bê tông cao
cấpbảo là
độ vệ 3,9
bềndày
B20,m. Bê tông cấp6Φ20 thuộc nhóm CB300-V,dọc
độ bền B20, cốt thép lớp6F20
bê tôngthuộc
nhóm bê tông 25 cốt
mmthép(Hình dọc9(a)).
nhóm
bảo vệ dày 25 mm CB300-V,
(Hình 9(a)). lớp bê tông bảo vệ dày 25 mm (Hình 9(a)).
Trong
Trong thí dụthísốdụ2, số
cột2,BTCT
cột BTCT trongtrình
trong công côngthựctrìnhtế thực tế có
có kích kích
thước tiếtthước tiết diện
diện ngang là C x = 500
Trong thí dụ số 2, cột BTCT trong công trình thực tế có kích thướcnhóm
tiết diện
mmngang y =C500
và Clà x=500 mmchiều
mm, và Ccaoy=500 mm,m.chiều
là 3,9 cao cấp
Bê tông là 3,9
độ m.bềnBê
B30,tôngcốt
cấp độ dọc
thép bền 16Φ20
B30, cốtthuộc
CB400-V, ngang
thép dọc lớp bêlà
16F20 Cx=500
tông
thuộc vệmm
bảonhóm và C
25CB400-V,
mm y=500
(Hình mm,
9(b)).
lớp bê tôngchiều
bảocao là mm
vệ 25 3,9 m.
(HìnhBê9(b)).
tông cấp độ bền B30, cốt
thép dọc 16F20 thuộc nhóm CB400-V, lớp bê tông bảo vệ 25 mm (Hình 9(b)).
5.2.Đánh
5.2. Đánhgiá
giáảnh
ảnh hưởng
hưởng của
của cáccác
mômô hình
hình phiphi tuyến
tuyến củacủa
vậtvật
liệuliệu
5.2. Đánh
Trong giá ảnh hưởng của các mô hình phi tuyến của vật liệu
Trong mục mục này,
này, các cácgiả
tác tácsử giả
dụng sửphương
dụng phương
pháp vàpháp bảng và tínhbảng
theo tính
TCVN theo5574:2018
TCVN được đề
5574:2018
xuất trong Mục được
Trong đề mục
3, cũng xuất
như trong
này,công
một Mục 3,bảng
các cụtác cũng như
giảtính một công
sử tương
dụng áp cụ
tựphươngdụng bảngchotính
pháp vàtương
TCVN bảng tựtính
áp theo
5574:2012 TCVN
để thực
dụng cho
hiện hai phép TCVN 5574:2012
so
5574:2018 sánh
được đề để
trên các cột
xuấtthựctrong
khảo hiện hai
sát:
Mục phép
3, so
cũngsánhnhư trênmột
các cộtcôngkhảo
cụ sát:
bảng tính tương tự áp
- So sánh khả năng chịu lực của cột BTCT và hệ số an toàn tính toán theo TCVN 5574:2018 - sử
dụng hai- dụng
So sánh
mô cho
hình vậtTCVN
khả năngphi
liệu 5574:2012
chịu
tuyếnlựclàcủa để thực
cột
MH2ĐT vàhiện
BTCT haisốphép
và hệ
MH3ĐT; an toànso sánh trêntheo
tính toán các TCVN
cột khảo sát:
5574:2018
- So sánh -khả sử dụng hai mô hìnhcủavật
cộtliệu phi tuyếnhệ là MH2ĐT và MH3ĐT;5574:2018

- Sonăngsánhchịukhảlực năng chịu BTCT
lực của và cột số
BTCTan toàn và theo
hệ sốTCVN an toàn tính toánvàtheo TCVN TCVN
5574:2012. - 5574:2018
So sánh khả - sửnăngdụngchịu hai lực
mô của hìnhcộtvậtBTCT
liệu phi vàtuyến
hệ sốlàan toàn theo
MH2ĐT TCVN
và MH3ĐT; và
Phiên bảnvà
5574:2018 TCVN
TCVN5574:2012
5574:2012. cho phép tính toán cột BTCT theo phương pháp gần đúng là quy
về trường hợp lệch - Sotâm sánhphẳng.khảCác năng
giả chịu lựcđược
thiết sau của sửcột dụngBTCT để xâyvàdựng hệ mặt
số an toàn
tương tác:theo TCVN
(i) Ứng
suất trong Phiên
bê tôngbản trong
TCVNvùng 5574:2012
nén phân chobốphépđều tính
và có toángiácộttrị BTCT
Rb ; và theo phương
(ii) Ứng suất pháp
trong cốt thép
5574:2018 và TCVN 5574:2012.
phụgần đúngvào
thuộc là quy
vị trívềtương
!trườngđối hợp lệchthanh
giữa tâm phẳng.
thép vàCác giả giới
đường thiết hạn
sau vùng
được sử néndụng để xây
và được xác định là:
σ ωPhiên
σ sidựng
= mặtωtương 1 . bản
−tác: (i) TCVN
Ứng 10suất 5574:2012
giớitrong
thiệubê tôngcho tắc phép
trong vùng tính toán
nénmặtphân cột BTCT
bố đều và cótheo phương
cộtgiáBTCT theopháp
sc,u
Hình nguyên xây dựng tương tác của
1
trị Rb; và−
gần1,1 ξ
(ii)đúng
Ứnglà
i quy
suất về trường
trong cốt théphợp phụ lệch
thuộctâm
vàophẳng. Các đối
vị trí tương giả giữa
thiếtthanh
sau được
thép vàsử dụng để xây
TCVN 5574:2012 [10].
dựng mặt tương tác: (i) Ứng suất trong bê stông ætrong w övùng nén phân bố đều và có giá
đường giới hạn vùng nén và được xác định là: s si = sc ,u ç - 1÷ . Hình 10 giới thiệu
trị Rb; và (ii) Ứng suất trong cốt thép phụ thuộc w xi vịø trí tương đối giữa thanh thép và
1 - èvào
1,1
s æw ö
nguyênđường
tắc xâygiới
dựnghạn
mặtvùng
tươngnén
tác và
củađược xác
103 định
cột BTCT theo là: s si 5574:2012
TCVN = sc ,u ç [10].
- 1÷ . Hình 10 giới thiệu
w
1 - è xi ø
1,1
nguyên tắc xây dựng mặt tương tác của cột BTCT theo TCVN 5574:2012 [10].
Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng NUCE 2020 ISSN 2615-9058
Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng NUCE 2020 ISSN 2615-9058

Phương, N. V., và cs. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng

Hình
Hình10.
10.Sơ
Sơđồ
đồxây
xây dựng
dựng khả
khả năng chịu lực
lực cột
cột BTCT
BTCTtheo
theoTCVN
TCVN5574:2012
5574:2012[10]
[10]
Hình 10. Sơ đồ xây dựng khả năng chịu lực cột BTCT theo TCVN 5574:2012 [10]
Biểu đồ
Biểu đồ tương
tương tác
tác quy
quy ước (N, M Mxyxy)) (với
(với M Mxyxy== MMx2 x2++MMy2 y2) )tạitạimột
mộtsốsốgócgóc
q
Biểunghiêng
nghiêng trụctác
trục
đồ tương trung
trung hòa
quyhòa điển
ước điển
(N, Mhình b của
xy ) (với M xycác
= cột
các cộtMBTCT
x + Mytrong
BTCT
2
tronghai haithí
2 ) tại một số dụdụnêu
thígóc nêutrên
trênxác
nghiêng xáctrung
trục
định
định
hòa điển bằng
bằng
hình haitiêu
β hai
của tiêuchuẩn
các chuẩn
cột TCVN
TCVN
BTCT trong5574:2018
5574:2018
hai thí dụvà
vànêuTCVN
TCVNtrên5574:2012
5574:2012
xác định bằng được
được thể
hai thểhiện
hiện
tiêu tương
tương
chuẩn TCVN
ứng trong
ứng trong
5574:2018 các Hình
các Hình
và TCVN 11 và Hình
11 và Hình
5574:2012 12.
12. hiện tương ứng trong các Hình 11 và Hình 12.
được thể

Hình 11. Thí dụ số 1 - Biểu đồ tương tác (N, M xy ) với các góc β = 0, 30, 60, 90◦
15
15
104
Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng NUCE 2020 ISSN 2615-9058

Hình 11. Thí dụ số 1 -N.Biểu


Phương, V., vàđồ
cs. tương
/ Tạp chítác (N,học
Khoa MCông
xy) với các
nghệ góc
Xây b=0, 30, 60, 90o
dựng

HìnhHình
12. Thí dụ số 2 - Biểu đồ tương tác (N, M ) với các góc b=0, 15, 30, 45o
12. Thí dụ số 2 - Biểu đồ tương tác (N, M )xyvới các góc β = 0, 15, 30, 45◦
xy

Dựa vào các kết quả thu được trên Hình 11 và 12, các phép so sánh được thực
hiệnvào
Dựa trong
các các mụcthu
kết quả sau.
được trên Hình 11 và Hình 12, các phép so sánh được thực hiện trong các
mục sau.
5.2.1. So sánh về khả năng chịu lực
a. So sánh về khả năng chịu lực
Từ Hình 11 và Hình 12 cho thấy với cả hai cột BTCT được khảo sát trong Thí dụ
Từ Hình 11 và Hình 12 cho thấy với cả hai cột BTCT được khảo sát trong Thí dụ số 1 và Thí dụ
số 1 và Thí dụ số 2, các biểu đồ tương tác (N, Mxy) với các góc b khác nhau được xây
số 2, các biểu đồ tương tác (N, M xy ) với các góc β khác nhau được xây dựng bằng TCVN 5574:2012,
TCVN dựng bằng TCVN
5574:2018 - MH3ĐT 5574:2012,
và TCVNTCVN5574:20185574:2018
- MH2ĐT - MH3ĐT
luôn nằm vàtheoTCVN 5574:2018
thứ tự lần lượt từ lớn- đến
nhỏ. MH2ĐT
Như vậy có luôn nằm
nghĩa là theo thứ tự
khả năng lầnlực
chịu lượt
củatừcột
lớnBTCTđến nhỏ.
giảmNhư vậyđược
dần khi có nghĩa là khả
phân tích theonăng
các tiêu
chuẩnchịu lực tự
với thứ củalà cột
TCVNBTCT giảm dần
5574:2012, khi được
TCVN phân tích
5574:2018 theo các
- MH3ĐT tiêu chuẩn
và TCVN với thứ- MH2ĐT.
5574:2018 tự là
TCVN
Về 5574:2012,
mặt định lượng, biểuTCVN 5574:2018
đồ tương tác tại góc β = 0 (M
- MH3ĐT vàx )TCVN
của Thí5574:2018
dụ số 1 theo - MH2ĐT.
TCVN 5574:2018 -
MH2ĐT và TCVN 5574:2012 được so sánh trong Bảng 3, với hệ số RC được tính theo biểu thức (18).
Số liệuVề mặt
trong định3 cho
Bảng lượng,
thấybiểu đồ tương
với cùng một giátáctrịtại dọc,bmô
lựcgóc =0 men
(Mx)Mcủa Thí dụ số 1 theo
x chênh lệch nhau 9,372%,
nhưngTCVN 5574:2018
mặt biểu đồ tương- tácMH2ĐT và TCVN
trong không 5574:2012
gian chỉ chênh lệch được so với
nhau sánh giátrong
trị hệBảng
số huy3, động
với hệ
không
số Rmặt
gian của C được
tươngtính
táctheo biểu thức
RC trung bình (18).
là 1,557%.
b. So sánh về hệ số an toàn
Với cùng một bộ nội lực, các hệ số an toàn khác nhau sẽ được xác định khi đặt trong các mặt
tương tác khác nhau. Kết quả được trình bày trong Bảng 4.
16
105
Phương, N. V., và cs. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng

Bảng 3. So sánh một số điểm của biểu đồ tương tác theo các tiêu chuẩn
TCVN TCVN Chênh TCVN TCVN Chênh
STT β N 5574:2012 5574:2018 lệch 5574:2012 5574:2018 lệch
M x (kNm) M x (kNm) M x (%) RC RC (%)
1 0 0 88,65 82,37 7,084 88,65 82,37 7,084
2 0 265,76 126,28 119,05 5,724 294,23 291,21 1,029
3 0 401,44 135,52 127,40 5,992 423,70 421,17 0,596
4 0 620,98 130,91 117,80 10,019 634,63 632,06 0,406
5 0 838,13 103,17 91,76 11,063 844,46 843,14 0,156
6 0 1071,10 72,28 60,46 16,352 1073,54 1072,81 0,068
Trung bình 9,372 Trung bình 1,557
COV 0,015 COV 0,010

Bảng 4. So sánh hệ số an toàn giữa các tiêu chuẩn


Hệ số η Hệ số η Hệ số Hệ số an toàn Hệ số an toàn Chênh Chênh
TCVN TCVN an toàn TCVN TCVN lệch lệch
5574:2012 5574:2018 TCVN 5574:2018 5574:2018 MH3ĐT MH2ĐT
ηx ηy ηx ηy 5574:2012 MH3ĐT MH2ĐT (%) (%)

1,07 1,29 1,04 1,25 1,569 1,558 1,503 0,694 4,239


1,06 1,23 1,04 1,19 1,700 1,631 1,610 4,087 5,293
1,06 1,23 1,04 1,19 1,642 1,558 1,585 3,305 3,505
1,06 1,23 1,04 1,19 1,799 1,760 1,710 2,141 4,917
1,06 1,22 1,04 1,19 1,361 1,342 1,27 1,355 6,081
1,07 1,28 1,04 1,24 1,519 1,484 1,440 2,313 5,195
1,07 1,28 1,04 1,24 1,522 1,543 1,438 −1,419 5,494
1,07 1,28 1,04 1,24 1,728 1,662 1,597 3,812 7,553
1,07 1,28 1,05 1,24 1,221 1,234 1,168 −1,081 4,286
Trung bình 1,690 5,174
COV 0,006 0,004

Số liệu trong Bảng 4 cho thấy với cùng một bộ giá trị nội lực, khi sử dụng TCVN 5574:2018 -
MH2ĐT và TCVN 5574:2018 - MH3ĐT độ an toàn sẽ tăng tương ứng là 5,174% và 1,690% so với
TCVN 5574:2012. Như vậy có thể thấy chênh lệch về khả năng chịu lực của cột BTCT khi sử dụng
TCVN 5574:2018 - MH2ĐT và TCVN 5574:2018 - MH3ĐT (cho vật liệu bê tông) là nhỏ hơn 5%.

6. Kết luận

Với phương pháp tính toán thực hành được đề xuất, trong giới hạn của hai thí dụ thực tế tính toán
khả năng chịu lực của cột bê tông cốt thép (BTCT) sử dụng các mô hình phi tuyến của vật liệu trong
TCVN 5574:2018, một số nhận xét được rút ra như sau:
- Với việc chấp nhận giả thiết tiết diện phẳng và quy định mô hình phi tuyến mô phỏng quan hệ
ứng suất - biến dạng của vật liệu bê tông và cốt thép một cách tường minh dưới dạng hai đoạn thẳng
(MH2ĐT) và ba đoạn thẳng (MH3ĐT), TCVN 5574:2018 đã dần tiệm cận với các tiêu chuẩn tiên tiến
trên thế giới, phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế;
- Khi áp dụng TCVN 5574:2018 sử dụng mô hình phi tuyến hai đoạn thẳng hoặc ba đoạn thẳng
cho vật liệu bê tông, đều thu được khả năng chịu lực của cột BTCT thấp hơn so với tiêu chuẩn trước
đây TCVN 5574:2012;
- Khả năng chịu lực của cột BTCT phân tích bằng TCVN 5574:2018 - MH2ĐT thấp hơn so với
TCVN 5574:2018 - MH3ĐT. Tuy nhiên, độ chênh lệch về khả năng chịu lực của cột BTCT thu được

106
Phương, N. V., và cs. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng

khi áp dụng hai mô hình này là dưới 5%;


- Việc đánh giá vị trí tương đối trong không gian của điểm nội lực tới hạn so với mặt tương tác
sử dụng phương pháp nội suy và phương pháp trung bình có trọng số là cách tiếp cận phù hợp để xác
định hệ số an toàn trong việc tính toán cột BTCT chịu nén lệch tâm xiên.
Trong thời gian tới, cần có thêm nhiều nghiên cứu lý thuyết và mô phỏng số, cũng như nghiên cứu
thực nghiệm trong điều kiện Việt Nam trên cấu kiện cột BTCT nói riêng và kết cấu BTCT nói chung
để TCVN 5574:2018 ngày càng đáp ứng một cách hiệu quả các yêu cầu về kinh tế - kỹ thuật từ thực
tế xây dựng của đất nước. Bên cạnh đó, phương pháp do các tác giả đề xuất trong bài báo này có thể
được tiếp tục nghiên cứu áp dụng cho tính toán cột BTCT sử dụng các loại vật liệu bê tông mới thân
thiện môi trường được phát triển mạnh gần đây trong xu thế xây dựng bền vững.

Tài liệu tham khảo


[1] Minh, P. Q., Phong, N. T., Cống, N. Đ. (2013). Kết cấu bê tông cốt thép - Phần cấu kiện cơ bản. Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật.
[2] Wight, J. K., MacGregor, J. G. (2012). Reinforced concrete - Mechanics and design. Sixth edition,
Pearson Education Inc.
[3] Mosley, B., Bungey, J., Hulse, R. (2007). Reinforced concrete design to Eurocode 2. Palgrave MacMillan,
New York.
[4] Minh, P. Q., Phong, N. T. (2010). Kết cấu bê tông cốt thép - Thiết kế theo Tiêu chuẩn Châu Âu. Nhà Xuất
bản Xây dựng.
[5] ACI 318-19. Building code requirements for structural concrete. American Concrete Institute.
[6] EN 1992-1-1:2004. Design of Concrete Structures - Part 1-1: General Rules and Rules for Buildings.
[7] Thắng, N. T., Ninh, N. T. (2016). Biểu đồ tương tác của cột bê tông cốt thép ở nhiệt độ cao theo tiêu
chuẩn châu Âu EC2. Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng (KHCNXD)-ĐHXD, 10(2):55–61.
[8] Thắng, N. T. (2017). Xác định khả năng chịu lửa của cột bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn EC2-1-2. Tạp
chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, (590):71–75.
[9] SNiP 2.03.01-84 (1997). Concrete and reinforced concrete structures - Design standards. National
Building Code of Russia.
[10] TCVN 5574:2012. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế. Bộ Khoa học và Công nghệ,
Việt Nam.
[11] TCVN 5574:2018. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế. Bộ Khoa học và Công nghệ,
Việt Nam.
[12] SP 63.13330.2012. Concrete and reinforced concrete structures - Principal rules. Ministry of Regional
Development of the Russian Federation.
[13] Thang, N. T., Phuong, N. V. (2017). Experimental study on ultimate strength of normal sections in
reinforced concrete beams. Journal of Science and Technology in Civil Engineering (STCE)-NUCE, 11
(6):44–52.
[14] Thắng, N. T. (2019). Tính toán cốt đai cho dầm bê tông cốt thép chịu đồng thời lực phân bố đều và lực
tập trung. Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng (KHCNXD)-ĐHXD, 13(1V):25–34.
[15] Tâm, T. V., Tùng, P. T., Ninh, N. T., Vượng, P. N. (2019). Xây dựng phần mềm tính toán khả năng chịu
lực của cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén lêch tâm xiên có tiết diện bất kỳ theo TCVN 5574: 2018. Tạp
chí Khoa học Công nghệ Xây dựng (KHCNXD)-ĐHXD, 13(4V):47–57.
[16] Hùng, H. V., Đạt, P. X., Huy, N. T. (2013). Xác định diện tích cốt thép yêu cầu của cấu kiện chịu nén lệch
tâm xiên bằng phương pháp sử dụng biểu đồ tương tác. Tạp chí Khoa học công nghệ xây dựng lập Viện
Khoa học Công nghệ Xây dựng - số đặc biệt kỷ niệm 50 năm ngày thành Viện IBST, 200–210.
[17] Land University GIS Center (2004). Intepolation. Sweden.
[18] Tan, K. H., Trung, N. T., Thang, N. T. (2012). Discussions on using EN 1992-1-1:2004 in design of
precast prestressed planks and biaxially-loaded slender columns. Proceedings of the Third International
Workshop on Design of Concrete Structures Using Eurocodes, Vienna, 203–210.

107

You might also like