Professional Documents
Culture Documents
Chidankt (TV)
Chidankt (TV)
Hồ Sơ Mời Thầu
Tập 2
Chỉ Dẫn Kỹ Thuật
2. Vật liệu
2.1 Chất lượng
Trừ khi có quy định khác được quy định trong Hợp đồng này, tất cả các hạng mục được sử
dụng để hoàn thành công việc, như thiết bị, vật liệu và các hạng mục khác phải là mới và là
loại phù hợp nhất với mục đích sử dụng.
7. Thí nghiệm
7.1 Yêu cầu
Nhà thầu sẽ cung cấp, trang bị và lưu giữ trong suốt kì hạn Hợp đồng phần dụng cụ thí
nghiệm để phê duyệt. Những dụng cụ này sẽ bao gồm trang thiết bị, nhân viên có năng lực,
phương tiện chuyên chở, nội thất, máy tính, máy in, trang thiết bị văn phòng và cung cấp
năng lượng và điện nước. Những trang thiết bị sẽ được Nhà thầu và Tư vấn giám sát sử dụng
khi cần thiết. Các thiết bị sẽ do Nhà thầu vận hành và giám sát, và đặc biệt là dưới sự quản lý
của kỹ sư quản lý chất lượng và đều do Tư vấn giám sát kiểm soát trực tiếp.
Các trang thiết bị có thể do Nhà thầu thi công, hoặc là các trang thiết bị thương mại hiện có.
Các trang thiết bị sẽ được cung cấp với dụng cụ và vật liệu cần thiết cho việc thực hiện các
thí nghiệm tiêu chuẩn như yêu cầu trong Chỉ dẫn kỹ thuật. Tuy nhiên, theo ý kiến Nhà thầu,
các thí nghiệm được nêu bên dưới có thể sẽ được Tư vấn giám sát tiến hành tại các phòng thí
nghiệm ngoài. Không cần cung cấp trang thiết bị cho những thí nghiệm này. Có thể sẽ bổ
sung một số thí nghiệm vào danh sách tuyệt đối để có sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.
1. Thí nghiệm xi măng Portland (M85)
2. Thí nghiệm cống thoát nước thải, nước mưa và cống tròn (M86)
3. Thí nghiệm chiết xuất của nhựa đường (T164)
4. Ảnh hưởng của nước đối với hỗn hợp nhựa đường (T165)
5. Thí nghiệm gối cầu
6. Thí nghiệm khe co giãn của cầu
7. Thí nghiệm thiết bị điện
8. Thí nghiệm chiếu sáng (đèn)
9. Thí nghiệm cáp dự ứng lực
Nhà thí nghiệm, máy móc, dụng cụ và vật liệu, các phương tiện và nhân sự/ các trợ lý cần
thiết cho các thí nghiệm như yêu cầu trong Hợp đồng sẽ được Nhà thầu cung cấp và bố trí
trong phòng thí nghiệm. Nhà thầu cần chắc rằng các bản kiểm định hiệu chuẩn bảo trì và điều
chỉnh máy móc mà được sử dụng trong Hợp đồng phải được lưu giữ dù máy móc thiết bị đó
thuộc phòng thí nghiệm của Nhà thầu hay phòng thí nghiệm bên ngoài.
Các chi tiết nhà thí nghiệm máy móc và dụng cụ phòng thí nghiệm và nhân sự/ các trợ lý mà
được Nhà thầu đề xuất sẽ được đệ trình cho Tư vấn giám sát phê duyệt không quá 30 ngày kể
từ ngày thông báo thực hiện.
Các thiết bị thí nghiệm này sẽ bao gồm một phòng thí nghiệm hiện trường do Nhà thầu cung
cấp, và địa điểm thỏa thuận với Tư vấn giám sát chỉ định nhằm giúp cho Tư vấn giám sát có
thể quản lý nguồn vật liệu sử dụng cho áo đường bitum và các nhà máy trộn bitum.
13. Bản vẽ
Nhà thầu phải tiến hành xây dựng công trình theo đúng mục đích đã được ghi rõ trên bản vẽ
và các Chỉ dẫn kỹ thuật. Đồng thời phải nhanh chóng thông báo đến Tư vấn giám sát lỗi hoặc
những điểm bỏ sót bất kỳ trên bản vẽ hoặc trong Chỉ dẫn kỹ thuật hoặc bất kỳ sự không đồng
nhất nào giữa bản vẽ và Chỉ dẫn kỹ thuật. Tư vấn giám sát sẽ đưa ra bản thuyết minh làm rõ
lỗi, điểm bỏ sót hoặc điểm không đồng nhất bất kỳ theo những yêu cầu được quy định tại
khoản 1.5- Điều kiện Hợp đồng.
Không đo kích thước từ bản vẽ. Nhà thầu phải khuyến nghị cho Tư vấn giám sát khi kích
thước không được ghi hoặc không thể tính toán được. Trong những trường hợp như vậy, Tư
vấn giám sát phải đưa ra kích thước phù hợp dựa trên sự kiến nghị của Nhà thầu.
Bản vẽ do nhà thầu chuẩn bị và đệ trình lên Tư vấn giám sát để phê duyệt phải ở khổ giấy A3
và theo quy cách bản vẽ trong hợp đồng. Những bản vẽ này phải được vẽ bằng phần mềm
phù hợp tương thích với phần mềm được dùng để vẽ bản vẽ trong hợp đồng. Các bản vẽ do
nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm bản vẽ hoàn công – “As built”. Số lượng bản vẽ đệ trình
được quy định trong Điều kiện Hợp đồng. Ngoài ra phải cung cấp thêm một bản sao bằng file
mềm (soft copy) chứa tất cả các bản vẽ.
Các bản vẽ thi công phải được nộp kèm với các tính toán thiết kế và dữ liệu hỗ trợ chi tiết để
cho phép rà soát kết cấu của thiết kế đề xuất cho công trình tạm. Khi có sử dụng bê tông,
những dữ liệu này phải được bao gồm quy trình và tỉ lệ bố trí.
Việc thanh toán sẽ được thực hiện theo hình thức trọn gói bao gồm tất cả các chi phí khảo sát
và chuẩn bị công việc và các bản vẽ hoàn công. Công tác khảo sát bao gồm nhưng không giới
hạn khảo sát địa hình và địa kỹ thuật yêu cầu cho chuẩn bị các bản vẽ, và cho thiết kế thi công
đường dẫn, đường tạm, đường tránh / vòng, và hoàn trả đường địa phương đã dùng để phục
phụ cho công tác thi công.
Hạng mục Mô tả Đơn vị
01100-08 Khảo sát và thiết kế bản vẽ thi công trọn gói
Hồ Sơ Mời Thầu – Tập 2 – Chỉ Dẫn Kỹ Thuật 1-18 01100
Dự Án Kết Nối Khu Vực Trung Tâm Đồng Bằng Mê Kông (CMDRCP)
Các Gói Thầu Phần Đường (CW1A/ CW1C/ CW2A/ CW2B/ CW2C: ngày 5 tháng 11 năm 2013 Bản chỉnh sửa lần T0
Việc thanh toán sẽ được thực hiện như sau: 30% thanh toán được thực hiện sau khi hoàn
thành khảo sát, 50% thanh toán trong giai đoạn thực hiện (6 tháng), 20% thanh toán được
thực hiện sau khi các bản vẽ hoàn công được chấp thuận.
16. Bảo dưỡng các Công trình thoát nước hiện hữu
Nhà thầu phải bảo dưỡng các công trình thoát nước hiện hữu phạm vào hoặc bắc ngang hiện
trường hoặc ảnh hưởng tới việc thi công Công trình. Việc bảo trì này sẽ bao gồm việc khai
quang và nạo vét tất cả các công trình thoát nước hiện hữu trong vòng bán kính 100m trong
khoảng giới hạn của hiện trường.
Không một khoản thanh toán nào sẽ được chi trả cho hạng mục bảo dưỡng công trình thoát
nước hiện hữu này. Tuy nhiên, theo quan điểm của Chủ đầu tư, nếu bất kỳ công trình thoát
nước nào cần tu bổ, sửa chữa, hay tái thiết, Tư vấn giám sát sẽ hướng dẫn Nhà thầu mở rộng
phạm vi công việc và ban hành cách thức biến đổi tương ứng, trừ khi phần việc này được gây
ra do lỗi của Nhà thầu.
20. Mồ mả
Một số mồ mả nào mà tìm thấy trong quá trình thi công nhà thầu phải báo cáo cho Tư vấn
giám sát để có hướng dẫn xử lý phù hợp.
1. Mô tả
Phần Chỉ dẫn Kỹ thuật này mô tả các yêu cầu về cung cấp, bảo dưỡng các thiết bị, dụng cụ,
phương tiện và văn phòng cho Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư sử dụng riêng với khối lượng
được nêu trong Bảng tiên lượng.
5. Trang thiết bị cho các văn phòng của Tư vấn giám sát
5.1 Các văn phòng của Tư vấn giám sát
Nếu có hạng mục thanh toán trong Bảng tiên lượng, Nhà thầu sẽ cung cấp các trang thiết bị
mới cho văn phòng Tư vấn giám sát với số nhân sự của Tư vấn giám sát (kể cả Giám đốc Dự
án/ Kỹ sư thường trú và nhân viên kỹ thuật địa phương). Số lượng của từng hạng mục sẽ
được nêu trong Bảng tiên lượng hoặc theo sự chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.
Bảng 1: Trang thiết bị cho Văn phòng Công trường của Tư vấn giám sát
Số lượng
Mô tả Loại 1 Loại 2
Tủ lạnh, dung tích 150 lít
Máy photo/ máy in nối mạng / máy scan khổ A3 và A4/ tốc độ Như nêu trong Bảng tiên
30 trang/phút với ADF lượng
Máy vi tính để bàn DELL Vostro 470MT hoặc tương đương,
màn hình 22”, kèm bộ lưu điện (UPS)
Máy tính xách tay, màn hình 13,3” hoặc lớn hơn, trọng lượng 1,5
kg hoặc nhẹ hơn, bộ vi xử lý core i5 hoặc cao hơn, pin ít nhất
trong 5 giờ (Asus UX 32VD-R3001V hoặc tương đương)
Phần mềm Microsoft Win 7 64 Bit professional
Phần mềm Microsoft Office Home and Business 2013
Phần mềm Microsoft Project
Phần mềm AutoCAD Civil 3D
Phần mềm AutoCAD LT
Phần mềm diệt vi rút
Máy in laze khổ A3 đen trắng, độ phân giải 1200 dpi x 2400 dpi,
Tốc độ in 30 trang/phút đối với khổ giấy A4, khay giấy 2 x 250,
Công suất làm việc: 15.000 trang / tháng, cổng giao tiếp
Parallel/USB/LAN, Canon LBP-3800 hoặc tương đương
Máy in màu A3 inkjet
Bàn họp (3000mm x 1200mm)
Ghế không tay vịn trong phòng họp
Bàn máy in
Tủ 2 ngăn kéo để hồ sơ bằng thép, Kích thước 677H x 910W x
460D Godrej 2DLFC hoặc tương đương
Tủ 4 ngăn kéo để hồ sơ bằng thép, Kích thước 1287H x 910W x
460D Godrej 4DLFC hoặc tương đương
Bàn kích thước 1400 x 700
Bàn kích thước1400 x 700 mm hộc tủ kéo có khóa
Ghế quay có tay vịn
Máy ảnh kỹ thuật số GPS 8 megapixel phóng to 10x, Casio
EX0H20GBK hoặc tương đương
Máy quay video kỹ thuật số Sony HDR-CX220/B hoặc tương
đương
Máy định vị cầm tay (GPSMAP 76CS hoặc tương đương)
Cây nước uống nóng/lạnh, Làm nóng tối thiểu 600W (Nhiệt độ
nóng 85-95°C) Làm lạnh tối thiểu 100W (Nhiệt độ lạnh 3-10°C)
hiệu SHARP SWD-T710-SL hoặc tương đương
Nhà thầu phải hợp tác với Tư vấn giám sát và thiết lập quy trình cũng như các yêu cầu cung
cấp tất cả các hạng mục cần thiết bao gồm hộp mực, mực, văn phòng phẩm và các vật tư văn
phòng khác.
Từ “Nhân sự của Tư vấn giám sát” có nghĩa là số lượng nhân sự được đưa vào Bảng tiên
lượng cho một hạng mục.
5.2 Điện thoại di động
Nhà thầu phải cung cấp cho nhân viên kỹ thuật người bản địa của Tư vấn giám sát 5 điện
thoại di động. Điện thoại di động phải là loại được thiết kế và có công suất cho phép thực
hiện các cuộc liên lạc giữa các vị trí quốc tế với công trường. Điện thoại di động sẽ chỉ dành
cho Tư vấn giám sát sử dụng và bao gồm cả các khoản phí sử dụng (cho các cuộc gọi trong
nước), dịch vụ và sửa chữa. Nhà thầu chỉ được yêu cầu thanh toán đối với các cuộc gọi trong
nước có giá trị lên đến 1.000.000 VND/tháng cho mỗi điện thoại. Nhà thầu sẽ phối hợp với
Tư vấn giám sát để thiết lập các thủ tục theo dõi và kế toán.
5.3 Văn phòng tại phòng thí nghiệm cho Tư vấn giám sát
Nhà thầu phải cung cấp một văn phòng cá nhân có khóa, dành riêng cho Tư vấn giám sát sử
dụng tại phòng thí nghiệm. Văn phòng rộng ít nhất 25m2 và được trang bị với:
Bảng 2: Thiết bị và Đồ đạc cho Văn phòng thí nghiệm của Tư vấn giám sát
Mô tả Số lượng
Tủ lạnh, dung tích 150 lít 1
Máy tính để bàn hiệu DELL Vostro 470MT hoặc 2
tương đương, màn hình 22", UPS
Phần mềm Microsoft Win 7 64 Bit professional 2
Phần mềm Microsoft Office Home and Business 2
2013
Phần mềm diệt vi rút 2
Máy in laze A3 trắng/đen 1
Bàn để máy in 1
Tủ đựng hồ sơ 2 ngăn kéo bằng thép 2
Bàn kích thước 1400 x 700 mm 3
Ghế xoay văn phòng có tay vịn 3
Nhân sự của Tư vấn giám sát có quyền sử dụng nhà vệ sinh có chất lượng tốt dành cho nam
và nữ.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm cho tất cả các yêu cầu hoạt động của Phòng thí nghiệm. Yêu
cầu hoạt động như vậy sẽ bao gồm nhưng không giới hạn cho tất cả vật tư văn phòng cần
thiết cho tất cả các nhân viên của Tư vấn giám sát, văn phòng phẩm, vật tư và đồ dự trữ cho
tất cả các thiết bị văn phòng cũng như tất cả nhà vệ sinh và vật phẩm phụ trợ và vật tư làm
sạch. Nhà thầu phải phối hợp với Tư vấn giám sát và lập các quy trình cũng như yêu cầu đối
với việc cung cấp một nguồn cung cấp liên tục đối với tất cả các hạng mục cần thiết.
6. Phương tiện đi lại của Tư vấn giám sát (Xe ô tô, xe máy) và thuyền
Nếu có hạng mục thanh toán trong Bảng tiên lượng, Nhà thầu phải cung cấp phương tiện đi
lại và thuyền như miêu tả dưới đây dành riêng cho Tư vấn giám sát, cán bộ và nhân viên của
Hồ Sơ Mời Thầu – Tập 2 – Chỉ Dẫn Kỹ Thuật 1-27 01200
Dự Án Kết Nối Khu Vực Trung Tâm Đồng Bằng Mê Kông (CMDRCP)
Các Gói Thầu Phần Đường (CW1A/ CW1C/ CW2A/ CW2B/ CW2C: ngày 5 tháng 11 năm 2013 Bản chỉnh sửa lần T0
họ sử dụng với số lượng như chỉ ra trong Bảng tiên lượng. Các phương tiện đi lại này phải
mới, được bàn giao và bảo dưỡng trong điều kiện chạy tốt. Tất cả các phương tiện 4 bánh đều
có điều hoà nhiệt độ và được trang bị tay lái trợ lực và phải được cung cấp và bảo dưỡng hết
3 tháng sau Thời hạn thông báo bảo hành công trình trừ khi có quy định khác.
Xe và thuyền phải được cấp giấy phép và bảo hiểm để chạy trên đường công cộng và phải
được bảo hiểm tổng hợp hạng nhất.
Nhà thầu phải cung cấp nhiên liệu, dầu và bảo dưỡng phù hợp với hướng dẫn của nhà sản
xuất loại xe, thuyền đó và chịu mọi phí cầu đường liên quan đến dự án.
Nhà thầu sẽ lau sạch cả bên trong lẫn bên ngoài các phương tiện đi lại và thuyền theo yêu cầu
của Tư vấn giám sát.
Phải thay thế các phương tiện khác và thích hợp cho các phương tiện không hoạt động được
trong thời gian hơn 24 giờ.
Mọi loại xe ô tô và thuyền đều phải cung cấp nhân viên lái xe được Tư vấn giám sát/Chủ đầu
tư chấp thuận. Mặc dù do Nhà thầu thuê nhưng lái xe phải làm việc theo sự chỉ đạo của Tư
vấn giám sát.
Tất cả các phương tiện xe và thuyền phải được chuyển và bàn giao cho Tư vấn giám sát trong
vòng 30 ngày sau Ngày khởi công. Nhà thầu phải chịu mọi chi phí mà Chủ đầu tư đã phải chi
trả do không đáp ứng được yêu cầu này.
Các chi tiết của phương tiện dự kiến phải được đệ trình cho Tư vấn giám sát phê duyệt trước
khi mua hoặc thuê.
(Các) loại thuyền sẽ được bàn giao lại cho Nhà thầu theo sự chấp thuận của Tư vấn giám sát
sau khi hoàn thành Công trình. Các phương tiện khác sẽ là tài sản của Chủ đầu tư.
6.1 Các yêu cầu đối với xe ô tô
Nhà thầu phải cung cấp các phương tiện dành riêng cho Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát và cán
bộ hoặc nhân viên của họ sử dụng với số lượng như trong Bảng tiên lượng và chủng loại như
sau:
Xe Toyota Forturer hoặc loại tương đương có bốn bánh chủ động, có trần xe cứng, dung tích
xy lanh tối thiểu là 2500 cc, đủ chỗ cho ít nhất là 4 người, có điều hoà nhiệt độ, xe phải được
cung cấp trong điều kiện còn mới kèm với các tài liệu cần thiết và chứng chỉ bảo hiểm. Xe
phải là kiểu gần đây nhất. Các phương tiện sẽ được đăng ký theo tên của Chủ đầu tư và sẽ là
tài sản của Chủ đầu tư.
6.2 Các yêu cầu đối với xe máy
Nhà thầu phải cung cấp các xe máy với số lượng như trong Bảng tiên lượng và chủng loại
như sau:
Xe máy là xe wave Honda “bốn thì” hoặc tương đương và động cơ chạy xăng dung tích tối
thiểu 110 cc, xe phải được cung cấp trong điều kiện còn mới kèm với các tài liệu cần thiết và
chứng chỉ bảo hiểm.
6.3 Các phương tiện đi lại tạm thời
Nhà thầu phải cung cấp các phương tiện đi lại tạm thời cho Tư vấn giám sát sử dụng cho đến
khi các xe cộ chính thức theo quy định ở trên được cung cấp. Số lượng, kích cỡ và công suất
của các phương tiện tạm thời phải tương đương với các phương tiện chính thức.
Phương tiện tạm thời phải được cấp giấy phép và bảo hiểm để chạy trên đường bộ và đường
thủy công cộng và phải được bảo hiểm tổng hợp hạng nhất cho bất kỳ tài xế có năng lực được
Tư vấn giám sát ủy quyền.
Nhà thầu phải cung cấp nhiên liệu, dầu và bảo dưỡng và tất cả các phí cầu đường liên quan
đến dự án.
1. Tổng quan
1.1 Tiêu chuẩn áp dụng
Ấn phẩm mới nhất của các tiêu chuẩn sau đây sẽ được áp dụng cho các công việc thuộc phần
Chỉ dẫn kỹ thuật này:
QCVN 09-08 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
QCVN 26-10 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – tiếng ồn trong các khu
vực công cộng và dân cư – giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn
QCVN 27-12 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung – Rung và chấn động do
các phương tiện giao thông – mức độ rung tối đa cho phép tại các
khu vực công cộng và dân cư.
QCVN 03-08 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại
nặng trong đất.
QCVN 02-09/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt
QCVN 05-09 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh
QCVN 06-09 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không
khí xung quanh
QCVN 40-11 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
TCVN 5979-07 (ISO 10390: 2005) Chất lượng đất – Xác định pH
1.2 Trách nhiệm
Nhà thầu phải tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp lý và tiêu chuẩn Việt Nam về vấn đề môi
trường trên tất cả các công trình có liên quan đến hợp đồng.
Nhà thầu đồng thời phải tuân thủ các biện pháp bảo vệ theo yêu cầu về môi trường và xã hội
của nhà tài trợ đưa ra trong các Điều khoản của hợp đồng.
Bản Dự thảo Kế Hoạch Quản Lý Môi Trường là một phần của Hợp đồng. Nhà thầu dùng tài
liệu này và phát triển nó bằng cách chỉ rõ các mỗi nguy hại tới môi trường cụ thể phát sinh
trong quá trình thi công, cần áp dụng các biện pháp làm giảm tác động môi trường, và cần
tiến hành quan trắc môi trường. Bản kế hoạch phải được đệ trình đến Tư vấn giám sát để
chấp thuận không chậm hơn 30 ngày sau ngày bắt đầu khởi công hoặc 7 ngày trước ngày bắt
đầu công việc quan trọng, bao gồm các công trình tạm, trên công trường, bất cứ công việc
nào sớm hơn.
1.3 Cơ cấu tổ chức
Nhà thầu sẽ chỉ định một Chuyên viên môi trường có năng lực về môi trường/xã hội làm việc
tại công trường trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng và có trách nhiệm đảm bảo thực hiện
tất cả các trách nhiệm của Nhà thầu về các vấn đề môi trường. Chuyên viên Giám sát Môi
trường sẽ phải báo cáo trực tiếp lên Giám đốc dự án của Nhà thầu.
4. Báo cáo
Nhà thầu phải cung cấp một bản báo cáo Môi trường và Xã hội hàng tháng bao gồm tối thiểu
các hạng mục sau đây. Báo cáo phải bao gồm báo cáo hàng tháng của nhà thầu theo Điều
kiện Hợp đồng.
Bản tiến độ công tác quản lý môi trường hiện tại.
Kết quả đánh giá kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất.
Các hành động đã được thực hiện để khắc phục các kết quả đánh giá chưa đạt
1. Mô tả
Công tác này bao gồm phát quang, xới đất và chuyển bỏ lớp đất mặt, vụn gạch vỡ, và cây cối
nằm trong chỉ giới ngoại trừ các vật được chỉ định giữ lại tại chỗ hoặc phải di chuyển theo
các điều khoản khác của Chỉ dẫn kỹ thuật này.
Các công việc này sẽ bao gồm việc giữ gìn cây cối và các hiện vật được chỉ định giữ lại khỏi
bị tổn hại.
1. Mô tả
Việc phá bỏ hay di chuyển các công trình hiện có bao gồm việc di chuyển, toàn bộ hay từng
phần, và loại bỏ thích hợp các khối đá xây có kích thước hơn 1 mét khối, các toà nhà, hàng
rào, các công trình, mặt đường cũ mà không kể tới tính chất của chúng (atphan, bê tông..) bó
vỉa và bất cứ các chướng ngại vật khác không được phép hay không được chỉ định giữ lại tại
vị trí cũ. Việc phá bỏ bao gồm việc tận dụng các vật liệu được chỉ định và việc san lấp thích
hợp (tuân thủ theo các chỉ dẫn kỹ thuật) các mương rãnh, lỗ, hố do quá trình phá dỡ và di
chuyển các công trình tạo nên.
Việc giải phóng phần đường được chiếm dụng có thể không hoàn tất trên tất cả các khu vực
tại thời điểm bắt đầu thi công và Nhà thầu sẽ lên kế hoạch thực hiện công việc theo từng phần
tương ứng với Chỉ dẫn kỹ thuật.
Các chướng ngại vật và các hạng mục khác được chỉ định trong Hợp đồng yêu cầu phải di
chuyển hay dỡ bỏ đi nơi khác sẽ được giải quyết theo các yêu cầu kỹ thuật đã đề ra.
2. Các đệ trình
Nhà thầu phải chuẩn bị và đệ trình lên cho Tư vấn giám sát chấp thuận các tài liệu sau đây
trước khi tiến hành bắt đầu công việc:
Bản vẽ thi công theo các quy định Chỉ dẫn kỹ thuật - mục 04100 bao gồm các thông tin
chi tiết có liên quan tới công trình thoát nước, bó vỉa, mặt đường cần phải phá bỏ và di
chuyển theo các quy định và yêu cầu của Chỉ dẫn kỹ thuật.
Chi tiết về biện pháp, thiết bị và kế hoạch để thực hiện việc phá dỡ và di chuyển thích
hợp với hạng mục này.
Liệt kê các vật liệu có thể thu hồi sau khi phá dỡ, tập kết các vật liệu phù hợp mà Nhà
thầu dự định sử dụng tiếp ở các hạng mục khác.
Bản vẽ chi tiết chỉ ra khu vực phải phá dỡ vật liệu từ hạng mục này, hoặc địa điểm để tập
kết các vật liệu được thu hồi mà có kế hoạch sử dụng tiếp cho các hạng mục khác.
1. Mô tả
Công tác đào chung bao gồm tất cả các công việc đào trong phạm vi chỉ giới đường sau khi
hoàn thành công tác phát quang, ngoại trừ việc đào kết cấu phải tuân thủ theo chỉ dẫn kỹ
thuật Mục 03200 “Đào kết cấu”
Công tác đào chung phải bao gồm việc dỡ bỏ, xử lý, tận dụng và vứt bỏ một cách hợp lý toàn
bộ vật liệu đào bất kể điều kiện hiện trạng và tự nhiên của các vật liệu đó, và việc hình thành
lớp đào, sửa sang lớp mặt lộ ra của nền đào tuân thủ các yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật, đường
nét, cao độ, kích thước và mặt cắt ngang được thể hiện trên bản vẽ theo Tư vấn giám sát yêu
cầu
Nhà thầu cần lập ra và trình nộp phương pháp đào đắp bao gồm bảng chi tiết hay kế hoạch
thể hiện cân bằng đào đắp. Bảng chi tiết hay kế hoạch cân bằng đào đắp cần bao gồm chi tiết
sử dụng vật liệu phù hợp, đặc biệt là các vị trí và khối lượng đào và đắp vật liệu. Kế hoạch
cần được cập nhật mỗi tuần theo tiến độ công việc và được trình cùng với kế hoạch tuần của
Nhà thầu cho đến khi hoàn thành công tác đào đường. Khi thích hợp, Nhà thầu cần sử dụng
vật liệu tốt hơn cho những lớp đất bên trên khi thi công nền đắp.
1. Mô tả
1.1 Tổng quát
Đào kết cấu sẽ bao gồm việc đào cần thiết để tạo móng cầu, cống, thoát nước ngầm và các
kết cấu khác, không bao gồm các quy định chi tiết khác có thể có trong chỉ dẫn kỹ thuật khác
như thể hiện trên Bản vẽ được sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.
Tất cả vật liệu từ đào kết cấu được xem là phù hợp và cần được Tư vấn giám sát phê duyệt sẽ
được sử dụng để lấp hoặc thi công nền đắp, hoặc được loại bỏ khỏi hiện trường nếu vượt quá
yêu cầu.
Tất cả vật liệu vượt quá yêu cầu cần được phân loại là “Đào vật liệu không thích hợp” theo
yêu cầu của Hạng mục 2(c) của Chỉ dẫn kỹ thuật phần 03100 “Công tác đào chung” theo chỉ
dẫn của Tư vấn giám sát.
Đào kết cấu cần bao gồm tất cả những vật liệu và thiết bị cần thiết để giữ cho phần đào không
bị ảnh hưởng bởi nước mặt và nước ngầm.
Phần Chỉ dẫn kỹ thuật này cũng đề cập tới việc cung cấp, đổ và đầm vật liệu đắp bù dạng hạt
cho các kết cấu. Khu vực mà vật liệu này được đổ sẽ được chỉ ra trên bản vẽ theo chỉ dẫn của
Tư vấn giám sát.
Phần việc này cũng bao gồm việc cung cấp và đổ vật liệu đắp móng đã được phê duyệt để
thay thế vật liệu không phù hợp gặp phải bên dưới cao độ móng của kết cấu.
Phần việc này bao gồm việc nắn dòng cần thiết các dòng nước, tát nước, bơm nước, thoát
nước, cọc ván, giằng, xây dựng khung giữ, vòng vây và cung cấp vật liệu cho việc thi công
các công trình này, dỡ bỏ các khung giữ, vòng vây và vật liệu không phù hợp còn lại và các
công việc lấp lại cần thiết sau đó.
1.2 Lượng đào kết cấu
Đào kết cấu được xem là bao gồm những phần thiết bị yêu cầu, nhân lực, chi phí phụ, vật liệu
tạm và các phần việc liên quan đến công tác đào, bao gồm nhưng không giới hạn đối với:
cung cấp các máy bơm, vòng vây (không kể tới loại hoặc vật liệu của nó), cọc cừ hay
bất cứ một phương pháp nào khác do Nhà thầu đề xuất và được Tư vấn giám sát
chấp thuận;
Nhà thầu tuân thủ các nguyên tắc và luật lệ của các cơ quan có thẩm quyền về việc
thay đổi hay duy trì dòng chảy tại các kênh, dòng sông mương hoặc và cống liên
quan;
dẫn và dời các cọc cừ, gồm cả chứng thực của một Tư vấn độc lập;
dịch chuyển và di dời của các khung tạm Jetty/Guid
thực hiện các công trình dưới nước;
thi công bê tông dưới nước hoặc bê tông bịt đáy;
dùng bơm và rút nước bằng bơm chìm;
huy động số sà lan cần thiết; và
cung cấp các tàu kéo cần thiết và bè mảng phụ trợ trên sông.
1. Mô tả
Phần chỉ dẫn kỹ thuật này mô tả các yêu cầu và quy trình cung cấp vật liệu từ các mỏ vật liệu
cho các phân loại công việc sau.
Vật liệu dùng để đắp lớp đất phủ
Vật liệu dùng để đắp lớp đáy móng
Vật liệu mượn dùng để đắp nền đường và bệ phản áp
Vật liệu mượn dùng để đắp lớp kết dính bảo vệ mái dốc
Nhà thầu phải sử dụng vật liệu thích hợp lấy từ các mỏ vật liệu để thi công nền đường, đắp bù,
lớp đáy móng, vai đường, đường bao và các phần việc khác của công tác đắp như được chỉ ra
trong bản vẽ hoặc theo chỉ dẫn của Tư vấn giám sát. Chỉ được sử dụng các vật liệu đắp ở
những điểm được thể hiện trên bản vẽ hoặc ở những điểm mà Tư vấn giám sát hướng dẫn, và
vật liệu đắp chỉ được lấy từ các mỏ, các nguồn đã được chấp thuận.
1. Mô tả
1.1 Thi công nền đường
Phần Chỉ dẫn kỹ thuật này mô tả các yêu cầu và trình tự thi công, lớp đáy móng, nền đắp, và
bệ phản áp cho gia tải.
1.2 Định tuyến, cắm cọc và khảo sát
Mục chỉ dẫn kỹ thuật này cũng mô tả các yêu cầu và trình tự khảo sát, định tuyến và cắm cọc
ngoài hiện trường.
Công việc này cần được các kỹ thuật viên khảo sát đủ năng lực thực hiện cùng với các thiết
bị và vật liệu cần thiết để khảo sát, đủ khả năng đạt được dung sai theo yêu cầu cho khảo sát
và thi công đề ra trong chỉ dẫn kỹ thuật.
Nhà thầu cần trang bị các thiết bị và vật liệu cần thiết để khảo sát, tính toán và thông tin lưu
trữ để quản lý công việc, các dụng cụ, vật tư và những vật liệu cần thiết khác để định tuyến
theo chủng loại và chất lượng thường dùng cho khảo sát đường ô tô và phù hợp với mục đích
sử dụng.
Đối với đắp trả các mố cầu, tần suất thí nghiệm nêu trên cho đắp nền đắp phải tăng lên gấp 10
lần. Đối với đắp trả cho các cống, tần suất thí nghiệm nêu trên cho đắp nền đắp phải tăng lên
gấp 10 lần.
Khi đã nêu các tần suất, vẫn có thể áp dụng tần suất thí nghiệm lớn hơn ở giai đoạn đầu dự án
và giảm xuống tần suất thấp hơn nếu đạt đến độ tin cậy về độ đồng nhất và độ ổn định của vật
liệu.
3.4.5 Điều chỉnh
Việc điều chỉnh các hạt vật liệu thô có thể theo 22TCN 333-06. Thông qua các cuộc thử
nghiệm, nếu Tư vấn giám sát cho rằng vẫn chưa đạt được các điều kiện về độ ẩm và độ chặt
như đã quy định thì Nhà thầu phải tiến hành thêm các công việc bổ sung cần thiết để đạt được
các điều kiện đã quy định.
3.5 Thiết bị đầm nén
Thiết bị dùng cho đầm nén phải đáp ứng các yêu cầu về đầm nén, trong tình trạng tốt và
thuộc bất kỳ loại nào miễn là có khả năng thực hiện đầm nén cho mỗi lớp vật liệu theo quy
định
Tất cả thiết bị cần được vận hành bởi những người được huấn luyện và có kinh nghiệm và
việc đầm nén đất nền cần được nhân công có trình độ và kinh nghiệm thực hiện.
Nhà thầu cần thực hiện những đoạn thử nghiệm để chứng minh cho Tư vấn rằng biện pháp
thi công, thiết bị và nhân lực đủ khả năng thi công nền đắp theo chỉ dẫn kỹ thuật. Thiết bị
đầm nén thích hợp cần phải như sau:
Các lu chân cừu, lu đầm, lu lưới phải có khả năng tạo một lực 45N/mm chiều dài
trống lăn.
Các lu bánh thép không rung phải có khả năng tác dụng một lực không nhỏ hơn
45N/ mm của chiều rộng bánh (vòng) nén hoặc trục lăn.
Các lu bánh thép rung phải có trọng lượng tối thiểu là 6 tấn. Phần đầm phải được
trang bị điều khiển tần số và biên độ và được thiết kế đặc biệt để đầm nén các loại
vật liệu mà chúng được sử dụng để đầm.
Lu bánh hơi phải có các lốp bề mặt nhẵn với kích thước bằng nhau tạo ra một lực
đầm nén đều trên toàn bộ bề rộng của lu và có khả năng tác dụng một áp lực lên mặt
đất ít nhất là 550 kPa.
Sẽ từ chối những công việc không đạt tiêu chuẩn vì lý do thiết bị và nhân công không đủ
năng lực. Không được phép tiến hành cho đến khi Nhà thầu cung cấp đầy đủ thiết bị và nhân
công có kinh nghiệm cho việc thi công theo chỉ dẫn kỹ thuật. Trong trường hợp này, Tư vấn
có thể chỉ định Nhà thầu tiếp tục thực hiện những đoạn thử nghiệm để chứng tỏ năng lực của
những thiết bị và nhân công thay thế.
3.6 Thử nghiệm đầm nén
Không được tiến hành đắp nền cho đến khi Nhà thầu đã thực hiện các đoạn thử nghiệm theo
biện pháp thi công đầm nén mỗi loại vật liệu dùng cho công việc. Các thử nghiệm cần được
thực hiện bằng thiết bị và nhân lực mà Nhà thầu dự định sử dụng cho công việc chính thức.
Việc thử nghiệm cần xác định mối quan hệ giữa các loại thiết bị đầm nén, số lượt cần thiết và
những biện pháp cần thiết để hiểu chỉnh độ ẩm nhằm thi công nền đắp theo chỉ dẫn này. Các
Khả năng thoát nước trong 1 ngày, dưới áp ASTM D Lớn hơn 500 Áp suất áp dụng
suất 200kPa, độ dốc thủy lực i = 1, (m3/yr) 4716 350kPa,
Hệ số thấm của vỏ lọc, m/sec ASTM D Lớn hơn 1x10-4 Lớn hơn 1x10-4
4491
Nhà thầu có thể đề xuất vật liệu bấc thấm thay thế có cá đặc tính tương đương hoặc tốt hơn
cùng với thông tin theo dõi trên công trường có điều kiện tương tự.
1.3 Yêu cầu thi công
Bấc thấm cần được lắp đặt bằng cách sử dụng đầu nong. Phương pháp lắp đặt và thiết bị cần
thỏa các điều kiện sau:
Không có ma sát giữa bên trong cần dẫn và bấc thấm.
Kích cỡ của cần dẫn phải nhỏ nhất so với bấc thấm để giảm vùng bị nhiễm bẩn.
Neo cần ngăn các vật liệu mịn không rơi vào cần dẫn trong quá trình lắp đặt và cần
neo bấc thấm một cách hiệu quá khi rút cần dẫn ra.
Việc lắp đặt giàn đóng cọc cần có những biện pháp bảo đảm cho cần dẫn được giữ
thẳng đứng trong quá trình lắp đặt bấc thấm.
Nhà thầu cần trình nộp chi tiết quy trình và biện pháp thi công. Hồ sơ trình nộp này ít nhất
phải có những thông tin chi tiết sau:
Kích cỡ, loại, khối lượng, lực đẩy tối đa và kết cấu giàn lắp đặt.
Kích cỡ và chiều dài của cần dẫn.
Kích cỡ và chi tiết của neo.
Mô tả quy trình lắp đặt được đề xuất.
Phương pháp đề xuất cho việc vượt qua chướng ngại.
Phương pháp đề xuất cho việc nối bấc thấm.
Việc phê duyệt của Chủ đầu tư sẽ không làm giảm trách nhiệm của Nhà thầu trong công tác
lắp đặt bấc thấm theo bản vẽ và chỉ dẫn kỹ thuật. Nếu vào bất cứ lúc nào Tư vấn giám sát
nhận thấy rằng biện pháp lắp đặt không đạt, Nhà thầu cần thay đổi biện pháp thi công
và/hoặc thiết bị để tuân thủ theo Hợp đồng.
Cần dẫn cần bảo vệ vật liệu bấc thấm tránh khỏi bị rách, đứt và mài mòn trong quá trình lắp
đặt và sẽ được rút ra sau khi lắp đặt bấc thấm. Bấc thấm cần được cung cấp với một bản neo
ở đáy, để neo bấc thấm tại độ sâu yêu cầu khi rút cần dẫn ra. Kích thước đầu neo phải là
(85x140)mm trừ khi Tư vấn giám sát phê duyệt khác đi.
2. Giếng cát
2.1 Vật liệu
Vật liệu cát được sử dụng trong giếng cát phải tuân thủ các yêu cầu về vật liệu lớp đệm cát
thô (CSB). Khi rót cát, phải đảm bảo độ ẩm tương xứng để cát có thể chảy dễ dàng. Tần suất
thí nghiệm phải như với tầng đệm cát thô (CSB)
2.2 Yêu cầu thi công
Nhà thầu phải cung cấp toàn bộ nhân công, thiết bị và vật liệu cần thiết, và tiến hành tất cả
các bước thực hiện cần thiết để lắp đặt các giếng cát (VSD) đúng như các chi tiết được nêu ra
trong Bản vẽ và phù hợp với các yêu cầu của phần Chỉ dẫn kỹ thuật này.
Trước tiên Nhà thầu phải thỏa mãn các yêu cầu về trình nộp trình tự của VSD và phương
pháp lắp đặt để Tư vấn giám sát phê duyệt.
VSD phải được đặt đúng như trong Bản vẽ và được lắp đặt sau khi thi công “lớp đệm cát thô”
và trước khi thi công nền đắp. VSD phải được lắp đặt từ trên đỉnh lớp “đệm cát thô” bằng
cách sử dụng đầu nong hoặc phương pháp khác được phê duyệt.
Giếng cát phải được thi công bằng cách đóng cọc có van đóng ở đầu cọc, sử dụng thiết bị
đóng cọc. Khi cọc xuyên tới chiều sâu yêu cầu, sẽ đổ đầy cát thô khô và mở van ở đầu cọc.
Dung sai
6. Thiết bị đo đạc
6.1 Miêu tả
Nhà thầu phải bao quát toàn bộ công tác cung cấp, lắp đặt và quản lý các loại thiết bị đo đạc
để kiểm soát độ lún, biến dạng ngang, áp lực nước lỗ rỗng cũng như mực nước ngầm trong
đất đắp và đất tự nhiên.
Các thiết bị đo đạc phải được lắp đặt như trên Bản vẽ hay theo chỉ đạo trực tiếp của Tư vấn
giám sát, và phải được Nhà thầu bảo dưỡng trong suốt quá trình thi công cho đến khi hết hạn
hợp đồng.
Nhà thầu phải lưu ý, đảm bảo không thiết bị đo đạc nào bị hư hỏng hay tổn hại dưới bất kỳ
hình thức nào, vẫn giữ trạng thái hoạt động tốt khi cần đo đạc. Đối với các loại thiết bị này,
cần phải bố trí các thanh chắn phù hợp tại khoảng cách tối thiểu là 0,75m quanh mỗi thiết bị
hoặc nhóm nhiết bị, ngoài ra, phải dựng cả biển báo hiệu xuyên suốt thời gian thực hiện dự
án. Không sử dụng thiết bị thi công loại nặng trong phạm vi 1,0 m của các thiết bị dự án. Các
thiết bị bị hư hỏng hay bị nhiễu trong quá trình thi công phải được thay thế hoặc sửa chữa
bằng kinh phí của Nhà thầu.
Tất cả các thiết bị phải được dán nhãn với mã số tham chiếu tại vị trí tiến hành đọc và đo đạc.
Việc dán nhãn phải tiến hành theo hệ thống và theo phương pháp được Tư vấn phê duyệt.
Công tác lắp đặt các thiết bị đo đạc phải được quy định rõ trên các Bản vẽ. Tất cả thiết bị phải
tuân theo yêu cầu nêu trong Phần 2.7 của Chỉ dẫn kỹ thuật cho mỗi loại thiết bị riêng biệt.
Các lỗ khoan dùng để lắp đặt thiết bị phải được khoan bằng phương pháp phù hợp để tạo lỗ
khoan chắc chắn và sạch theo đường kính yêu cầu đến độ sâu dự kiến. Các lỗ khoan phải
được bọc đúng theo yêu cầu. Các lỗ khoan phải được khoan sử dụng nước sạch. Chỉ sử dụng
bùn khoan hay các chất phụ gia polime khi Tư vấn giám sát cho phép.
Trong quá trình khoan, phải chú ý đảm bảo lượng vật liệu thất thoát ở mức tối thiểu phía
ngoài ống chống. Không cho phép ống bị rung, hạn chế phun nước khoan lên ngoài ống
chống.
Đối với các lỗ khoan hay các phần cần được phun vữa trong quá trình lắp đặt thiết bị, vữa sẽ
được đổ vào các lỗ khoan bằng ống đổ bê tông.
Cọc tiêu quan trắc chuyển vị ngang Chuyển vị theo phương ngang lớn nhất liên quan đến
các chỉ số cơ bản theo thời gian (Bảng và biểu đồ).
Nghiêng kế Biểu đồ các chuyển vị theo phương ngang của ống dẫn
liên quan đến các chỉ số cơ bản theo độ sâu.
Áp kế/Áp kế chân không Áp lực dư trong áp kế/chân không theo thời gian cho
từng áp kế/cảm biến và theo chiều sâu bộ chỉ số mới
nhất (biểu đồ).
1. Mô tả
Phạm vi sử dụng Phương pháp Cố kết Hút chân không (VCM) gồm thiết kế và thi công một
dạng của các biện pháp cố kết đất yếu.
Mục tiêu chung của công tác xử lý đất yếu này là để a) đạt được độ lún dư mục tiêu, và b) để
tăng cường đất móng cho phép thi công nền đường mà không gây sụt lún mái dốc. Những
mục tiêu tổng thể này phải được đáp ứng bằng cách kết hợp các biện pháp xử lý đất yếu của
Công trình, như là bấc thấm (PVD), đệm cát, cố kết hút chân không, gia tải, và thi công nền
đường ở mức được kiểm soát.
Do đó các mục tiêu tổng thể này phải được đáp ứng một phần bởi các biện pháp của Công
trình do Chủ đầu tư thiết kế và một phần bởi các biện pháp của Công trình do Nhà thầu thiết
kế.
Phạm vi công việc của công tác VCM do Nhà thầu thực hiện được giới hạn là phần thiết kế
và thi công biện pháp VCM. Các biện pháp còn lại của việc xử lý đất yếu như là PVD, đệm
cát, vải địa kỹ thuật, thi công nền đắp và gia tải do Chủ đầu tư thiết kế, và trừ khi có hướng
dẫn của Tư vấn giám sát, phải được thi công theo Bản vẽ và Chỉ dẫn kỹ thuật này.
Như đã nêu trong các phần có liên quan của Chỉ dẫn kỹ thuật này, các khối lượng cho việc
cung cấp và lắp đặt PVD, đệm cát, vải địa kỹ thuật và thi công nền đắp có thể đo đạc lại được.
Việc dỡ bỏ và thay thế đắp gia tải sẽ không được đo đạc và thanh toán riêng biệt và phải là
trách nhiệm của Nhà thầu. Về nguyên tắc, Nhà thầu không được phép chỉnh sửa thiết kế của
bất kỳ dạng nào của công tác xử lý đất yếu, và việc chỉnh sửa đó chỉ được phép khi có sự
hướng dẫn của Tư vấn giám sát.Thiết kế được cho là bao gồm, nhưng không giới hạn đến các
đặc tính vật liệu, kích thước, khoảng cách, khối lượng, tỷ lệ đắp, chiều cao gia tải và thời
gian.
Công tác đo đạc thanh toán cho biện pháp VCM được thực hiện theo mét vuông. Yêu cầu
Thực hiện của biện pháp VCM là phải đạt áp suất chân không quy định tại điểm sâu trung
bình của PVD trong thời gian quy định. Nhà thầu có trách nhiệm thiết kế và lắp đặt hệ thống
VCM đáp ứng yêu cầu thực hiện.
Hệ thống VCM do Nhà thầu thiết kế phải tương thích với các biện pháp cố kết đất yếu tổng
thể như nêu trong Bản vẽ và trong Chỉ dẫn kỹ thuật này, và trong trường hợp hệ thống VCM
đề xuất của Nhà thầu yêu cầu các thay đổi so với các biện pháp khác của công tác xử lý đất
yếu tổng thể để đảm bảo đúng chức năng, thì Nhà thầu phải chịu các chi phí thay đổi đó.
2. Vật liệu
2.1 Tiêu chuẩn tham khảo
Quyết định 384/QD-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 7 tháng 2 năm 2013 về Quy
định tạm thời kỹ thuật thi công và nghiệm thu hạng mục xử lý nền đất yếu bằng phương pháp
cố kết hút chân không có màng kín khi trong xây dựng công trình giao thông.
2.2 Vật liệu
Bấc thấm phải tuân thủ yêu cầu Phần 03500 của Chỉ dẫn kỹ thuật này. Nếu phương pháp cố
kết hút chân không (VCM) của Nhà thầu cần bất kỳ sửa chữa nào về hệ thống PVD để đảm
bảo sự tương thích với phương pháp VCM, thì Nhà thầu phải đề xuất các sửa chữa và thiết kế
theo yêu cầu và cung cấp PVD yêu cầu để đảm bảo tính tương thích với phương pháp VCM
của Nhà thầu. Trong trường hợp Nhà thầu có yêu cầu thay đổi thiết kế và thiết bị VCM, thì
không có thanh toán bổ sung nào theo đơn giá hoặc khối lượng của PVD.
Ngoài các yêu cầu của Phần 03500 đối với PVD, cũng phải áp dụng các yêu cầu bổ sung sau
đây cho PVD khi sử dụng trong phương pháp VCM:
1. Mô tả
Phần 04100 sẽ bao gồm việc thi công cống tròn bê tông cốt thép mới trên lớp đệm và gối
cống chỉ ra trên Bản vẽ và tùy thuộc vào phê duyệt của Tư vấn giám sát.
Những phần kết cấu cửa vào, cửa ra, tường đầu cũng như những công tác bảo vệ chống xói
và chống mòn được bao gồm trong phần chỉ dẫn kỹ thuật khác.
1. Mô tả
Hạng mục công việc này bao gồm việc thi công các cống hộp bê tông cốt thép và các tường
cánh liên kết tuân thủ theo Chỉ dẫn kỹ thuật này và chỉ dẫn kỹ thuật cho các hạng mục liên
quan, tất cả phải phù hợp theo các loại, kích thước và chi tiết khác do Tư vấn giám sát quyết
định như kết quả khảo sát của Nhà thầu. Các yêu cầu liên quan của Chương 7 – Công tác kết
cấu – phải được đọc và xem như là mục của phần chỉ dẫn này.
1. Mô tả
Phần công việc này mô tả công việc yêu cầu xây dựng rãnh thoát nước. Nhà thầu phải thi
công rãnh dọc bên đường sử dụng đá xây miết mạch, bê tông cốt thép hoặc bê tông đúc sẵn
như được quy định trên Bản vẽ trừ khi được Tư vấn giám sát chỉ thị khác đi.
2.6.2 Kế hoạch
Không được thi công rãnh trước khi Tư vấn giám sát phê duyệt Bản vẽ thi công, biện pháp
thi công và kế hoạch thi công của Nhà thầu. Nhà thầu phải có đủ thời gian cho phép cho kế
hoạch nộp và chấp thuận Bản vẽ thi công, biện pháp thi công và một số sửa đổi và nộp lại các
hồ sơ đó theo yêu cầu phù hợp với chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.
1. Mô tả
Mục Chỉ dẫn kỹ thuật này mô tả các yêu cầu về thi công hố thu, hố thăm, cửa thu, cửa xả và
rãnh.
1. Mô tả
Mục Chỉ dẫn kỹ thuật này mô tả các yêu cầu cho thi công đá xây có miết mạch vữa. Công
việc này bao gồm cả lớp lót đáy cống, xây dựng cửa thu, cửa xả và tường đầu cống, và bảo vệ
mái dốc cho các mố cầu.
1. Mô tả
Công việc này bao gồm các công việc như cung cấp, xử lý, vận chuyển, rải, tưới nước và
đầm nén các cốt liệu phù hợp theo yêu cầu của Chỉ dẫn kỹ thuật này cho việc thi công và
nghiệm thu bề mặt, phù hợp theo trình bày chi tiết trong Bản vẽ và theo xác nhận của Tư vấn
giám sát.
Bảng 2 Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu cấp phối đá dăm
T.T Chỉ tiêu kỹ thuật Cấp phối đá dăm Phương pháp thí
Loại I Loại II nghiệm
1 Độ hao mòn Los-Angeles của cốt liệu ≤ 35 ≤ 40 AASHTO T96
(LA), %
2 Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ chặt K98, ≥ 100 Không AASHTO T193
ngâm nước 96 giờ, % quy định
3 Giới hạn chảy (WL), % ≤ 25 ≤ 35 AASHTO T89 (*)
4 Chỉ số dẻo (Ip), % ≤6 ≤6 AASHTO T90 (*)
5 Chỉ số PP = Chỉ số dẻo Ip x % lượng lọt sàng ≤ 45 ≤ 60
0,075mm
6 Hàm lượng thoi dẹt, % ≤ 18 ≤ 20 AASHTO D4791
(**)
7 Độ chặt đầm nén (Kyc), % ≥ 98 ≥ 98 AASHTO T180
Ghi chú:
(*). Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt lọt qua sàng
0,425mm.
(**). Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều dài;
Thí nghiệm được thực hiện với các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4,75mm và chiếm trên 5% khối
lượng mẫu;
Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia quyền của các kết quả đã xác định cho
từng cỡ hạt.
Cấp phối loại Dmax = 37,5mm thích hợp dùng cho lớp móng dưới;
Cấp phối loại Dmax = 25mm thích hợp dùng cho lớp móng trên;
Cấp phối loại Dmax= 19mm (cấp phối cho lớp bù vênh) phải được sử dụng để bù vênh và gia cố kếu
cấu mặt đượng hiện hữu trong việc cải tạo các đoạn đường.
1. Mô tả
Công việc của lớp nhựa thấm sẽ bao gồm việc cung cấp và rải nhựa atphan lỏng lên bề mặt
đã được chuẩn bị trước có đủ độ thấm và đã được chấp thuận (ví dụ như lớp móng trên, móng
cấp phối hoặc móng đá dăm) ngay trước khi thi công lớp bên trên. Lớp nhựa thấm sẽ được rải
trên toàn bộ chiều rộng đã ghi trong Bản vẽ. Khi có quy định trong chỉ dẫn kỹ thuật này, lớp
cấp phối phủ có thể được yêu cầu sử dụng.
Công việc của lớp nhựa dính bám sẽ bao gồm việc cung cấp và rải bê tông nhựa nhũ tương
lên lớp móng phủ nhựa ban đầu hoặc lớp bê tông nhựa liên kết, lớp mặt của các bản mặt cầu
bê tông, bản dẫn và các lớp mặt khác sẽ được rải bê tông nhựa để tạo sự dính kết với các lớp
bên trên.
1. Mô tả
Công việc trong phần tiêu chuẩn này bao gồm việc cung cấp hỗn hợp atphan nóng được rải
và đầm chặt cho lớp bê tông nhựa
5 Hàm lượng chung bụi, bùn, sét tối đa 2 tối đa 2 TCVN 7572-08:2006
(tính theo khối lượng đá dăm), %
6 Hàm lượng sét (tính theo khối tối đa 0,25 tối đa 0,25 TCVN 7572-08:2006
lượng đá dăm), %
7 Độ dính bám của đá với nhựa tối thiểu cấp 3 tối thiểu cấp 3 TCVN 7504:2005
đường
II Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho cát
Loại cát cát thiên nhiên, cát xay (loại
chọn)
3 Hàm lượng chung bụi, bùn, sét tối đa 3 (cát tự nhiên) TCVN 7572-08:2006
(tính theo khối lượng cát), % tối đa 7 cát xay (loại chọn)
4 Hàm lượng sét cục (tính theo khối tối đa 0,5 TCVN 7572-08:2006
lượng cát xay), %
5 Độ góc cạnh của cát (độ rỗng của tối thiểu 43 tối thiểu 40 TCVN 8860-07:2011
cát ở trạng thái chưa đầm nén), %
III Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho bột khoáng
1 Thành phần hạt (lượng lọt sàng TCVN 7572-02: 2006
qua các cỡ sàng mắt vuông), %
0,600mm 100
0,300mm 95 – 100
0,075mm 70 – 100
2 Độ ẩm, % khối lượng tối đa 1 TCVN 7572-07: 2006
Ghi chú: A2.5 là lượng còn lại trên sàng cỡ 2,5mm
3.7 Trình nộp
Nhà thầu sẽ phải nộp cho Tư vấn giám sát những tài liệu sau đây:
a) Chi tiết kế hoạch và lịch trình kiểm tra và tiến hành trên các đoạn thử nghiệm cho
thiết kế hỗn hợp của mỗi lớp bê tông nhựa được rải. Kế hoạch và lịch trình này sẽ
phải đệ trình ít nhất 28 ngày trước khi bắt đầu các hoạt động cho thiết kế trộn nhựa.
b) Mẫu của tất cả các vật liệu đã được thông qua để sử dụng. Các mẫu này Tư vấn giám
sát sẽ giữ lại trong suốt thời gian hợp đồng để tham khảo.
c) Một mẫu bitum và giấy chứng nhận sẽ được cung cấp cho mỗi lần vận chuyển bitum
hoặc như đã được Tư vấn giám sát chỉ thị.
d) Các báo cáo viết về kết quả thử nghiệm tất cả vật liệu, như quy định trong Tiểu mục
3.5 “Vật liệu cho hỗn hợp nhựa” và Tiểu mục 4.5 “Chế tạo, sản xuất hỗn hợp” của
Phần tiêu chuẩn này;
e) Công thức hỗn hợp được đem dùng và số liệu các thử nghiệm, như quy định trong
Tiểu mục 4.5 “Chế tạo, sản xuất hỗn hợp” và Tiểu mục 4.9 “Rải và đầm lèn hỗn
hợp” của phần Chỉ dẫn kỹ thuật này, dưới dạng báo cáo viết;
f) Các đo đạc thử nghiệm bề mặt như quy định trong Tiểu mục 4.10 “Thử nghiệm và
kiểm soát chất lượng” của phần Tiêu chuẩn này, dưới dạng báo cáo viết;
g) Các báo cáo viết về tỷ trọng của các hỗn hợp rải, theo quy định trong Tiểu mục 4.10
“Thử nghiệm và kiểm soát chất lượng”của phần Tiêu chuẩn này;
h) Kiểm tra việc điều chỉnh và làm chính xác cân và các thiết bị thí nghiệm trong phòng
và các quy trình.
i) Các số liệu thử nghiệm trong phòng thí nghiệm và trên hiện trường như quy định
trong Tiểu mục 4.10 “Thử nghiệm và kiểm soát chất lượng”của phần Tiêu chuẩn
này cho công tác kiểm tra hàng ngày các mẻ trộn và chất lượng hỗn hợp, bằng báo
cáo viết;
j) Báo cáo viết về bề dầy của lớp và các kích cỡ của mặt đường theo như quy định Tiểu
mục 4.11 “Dung sai hỗn hợp nhựa” của phần Chỉ dẫn kỹ thuật này.
Vật liệu cho hỗn hợp atphan nóng sẽ phải phù hợp với các giới hạn chỉ ra trong Bảng 4, trừ
khi có chỉ dẫn khác của Tư vấn giám sát.
Bảng 4 Cấp phối hỗn hợp cốt liệu bê tông nhựa (Bảng 1 của TCVN8819:2011)
Kích cỡ hạt lớn nhất danh định, mm
9,5 12,5 19
Cỡ sàng mắt vuông, lượng lọt qua lượng lọt qua lượng lọt qua
mm sàng, % khối sàng, % khối sàng, % khối
lượng lượng lượng
25 - - 100
19 - 100 90-100
12,5 100 90-100 71-86
9,5 90-100 74-89 58-78
4,75 55-80 48-71 36-61
Hồ Sơ Mời Thầu – Tập 2 – Chỉ Dẫn Kỹ Thuật 6-17 06200
Dự Án Kết Nối Khu Vực Trung Tâm Đồng Bằng Mê Kông (CMDRCP)
Các Gói Thầu Phần Đường (CW1A/ CW1C/ CW2A/ CW2B/ CW2C: ngày 5 tháng 11 năm 2013 Bản chỉnh sửa lần T0
2,36 36-63 30-55 25-45
1,18 25-45 21-40 17-33
0,600 17-33 15-31 12-25
0,300 12-25 11-22 8-17
0,150 9-17 8-15 6-12
0,075 6-10 6-10 5-8
Trừ khi có quy định khác trong Bản vẽ, kích cỡ hạt danh định cho lớp mặt dưới và lớp mặt
trên phải là 12,5mm.
4.6.2 Hàm lượng chất độn
Chất độn (lọt qua sàng # 200) có thể được thêm vào trong hỗn hợp danh định để thoả mãn các
yêu cầu trong phần Tiêu chuẩn này hoặc theo chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.
Tỷ lệ giữa chất độn với toàn bộ bitum không được vượt quá 1:1 đối với bê tông atphan hạt
mịn và 1:4 đối với bê tông atphan hạt thô.
Nếu cường độ hỗn hợp không đạt các tiêu chuẩn yêu cầu mà tỷ lệ chất độn/bitum vẫn nằm
trong phạm vi kể trên thì cường độ có thể thay đổi bằng cách phải thay đổi cấp phối.
4.6.3 Hàm lượng bitumen trong hỗn hợp
Các hỗn hợp thử nghiệm trong phòng thí nghiệm sẽ tuân theo các quy trình thiết kế hỗn hợp
Marshall.
Đối với từng hỗn hợp đem thử, ít nhất là ba mẫu Marshall phải được chuẩn bị và thử nghiệm,
và thành phần hỗn hợp phải được tính toán dựa trên những công thức đã được Tư vấn giám
sát chấp thuận.
Để tiết kiệm, thành phần hỗn hợp sẽ được tối ưu hoá bằng cách giảm lượng bitum xuống tối
thiểu trong giới hạn cho phép ở Bảng 3A và 3B của mục 4.5.2.
Phần trăm bitum thực tế được thêm vào hỗn hợp từ đó phụ thuộc vào hấp thụ của cấp phối sử
dụng. Lượng bitum bị hút sẽ ước tính bằng 50% lượng nước bị hút đo được Các giá trị trong
phòng thí nghiệm về mức độ hấp thụ nước đối với loại cấp phối đề xuất sẽ được dùng để ước
tính lượng bitum có khả năng bị hút bởi các hạt cấp phối trong hỗn hợp danh định. Hàm
lượng bitum trong hỗn hợp phải được quyết định sao cho tổng hàm lượng bitum, có xét đến
hao hụt do các hạt cốt liệu hút vào sẽ không được nhỏ hơn giá trị tối thiểu trong Bảng 3 và
phải được sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.
4.6.4 Tiến hành rải
(a) Công thức hỗn hợp và dung sai cho phép:
Tất cả mọi hỗn hợp phải tuân theo công thức hỗn hợp đã được Tư vấn giám sát phê chuẩn,
với sai số được xác định như sau:
Lớp mặt & Nhựa dính kết.
Cốt liệu hỗn hợp lọt sàng 12mm và lớn hơn +/- 8% theo trọng lượng hỗn hợp
Cốt liệu hỗn hợp lọt sàng 9,5mm và 4,75mm +/- 7% theo trọng lượng hỗn hợp
Cốt liệu hỗn hợp lọt sàng 2,36mm và 1,18mm +/- 6% theo trọng lượng hỗn hợp
Cốt liệu hỗn hợp lọt sàng 0,6mm và 0,3mm +/- 5% theo trọng lượng hỗn hợp
Cốt liệu hỗn hợp lọt sàng 0,15mm và 0,075mm +/-3% theo trọng lượng hỗn hợp
Sai số về hàm lượng nhựa 0,2% theo tổng khối lượng hỗn hợp
Sai số về nhiệt độ của hỗn hợp khi ra khỏi buồng +/- 10°C
trộn
Sai số về nhiệt độ của hỗn hợp khi ra rải trên mặt +/- 10°C
đường
Việc lu lần đầu và lần cuối phải được tiến hành bằng lu bánh thép. Lu lần thứ hai hay lu trung
gian sẽ dùng lu bánh lốp. Lu lần đầu theo cách lu đuổi gần máy rải nhất.
Ngoài ra, Nhà thầu phải thực hiện các thí nghiệm sau đây. Những thí nghiệm này sẽ không
được thanh toán riêng biệt.
- mô đun biến dạng đàn hồi Eyc, để khẳng định giả định thiết kế (tần suất một thí nghiệm trên
100m làn xe, phương pháp thí nghiệm theo TCVN 8867:2011)
- độ gồ ghề IRI để xác định IRI ≤ 2,0m/km (toàn tuyến, tại từng hướng, phương pháp thí
nghiệm TCVN 8865-2011)
Không sử dụng
1. Mô tả
Phần Chỉ dẫn kỹ thuật này đưa ra những yêu cầu và quy trình đối với việc Xử lý Bề mặt láng
nhựa hai lớp (DBST) bề mặt đường tại những vị trí trên bản vẽ hoặc theo yêu cầu của Tư vấn
giám sát. Xử lý Bề mặt láng nhựa hai lớp mặt đường bao gồm trải lớp nhựa dính bám bitum,
tiếp theo là một lớp áo kết dính phủ trên lớp cốt liệu trên lớp móng đã được chuẩn bị theo
đúng Chỉ dẫn kỹ thuật và phù hợp với các đường, độ dốc và mặt cắt ngang điển hình trên Bản
vẽ.
1. Mô tả
Công việc trong phần chỉ dẫn kỹ thuật này bao gồm việc cung cấp hỗn hợp bê tông nhựa
(BTN) bù vênh bền đặc cho những phần mặt đường cũ hay bề mặt cầu bê tông bị ổ gà hay bị
võng trước khi rải lớp BTN hạt mịn.
Lớp BTN bù vênh trên mặt cầu sẽ được rải sau khi thi công xong lớp phòng nước mặt cầu và
trước khi rải lớp BTN hạt mịn
1. Mô tả
Chỉ dẫn kỹ thuật phần này bao gồm việc cung cấp, vận chuyển và đổ hỗn hợp bê tông cho tất
cả các loại bê tông khác nhau với phạm vi, cấp, các mặt cắt và các chi tiết khác được chỉ ra
trên các bản vẽ và được Tư vấn giám sát phê duyệt.
Sơ đồ sau cho thấy các thành phần kết cấu áp dụng:
Các hạng mục thanh toán (chỉ để tham khảo)
Lan can thép;
Lan can
Dầm BT DƯL
& ván khuôn BT; hoặc dầm Bản quá độ:
hộp
Gối cầu;
Trụ; Cốt thép; Cống hộp;
Bệ trụ hay mũ cọc;
Đầu biên
Tường cánh;
Cọc
Sân cống;
Bề mặt được định Loại F1 Không yêu cầu đặc biệt đối Ván khuôn được cưa cho bề
hình với công tác hoàn thiện mặt bê tông bị lộ ra
Loại F2 Đồng đều rõ rệt trong công Ván khuôn được làm bằng
tác hoàn thiện thép, gỗ dán hoặc gỗ.
Loại F3 Được hoàn thiện chính xác Ván khuôn ốp mặt được làm
làm cho kết cấu và bề ngoài bằng vật liệu được Tư vấn
đồng nhất. giám sát chấp thuận
Loại F4 Hoàn thiện chính xác trong Ván khuôn sẽ là cùng loại và
việc sử dụng các thanh nối được cung cấp từ một nguồn
trong các bộ phận kim loại duy nhất khi sử dụng cho một
được bao bọc công trình kết cấu.
Bề mặt không Loại U1 Làm phẳng bằng bàn xoa
được định hình gỗ. -
Loại U2 Hoàn thiện bằng bay sắt
Loại U3 Hoàn thiện bằng bàn xoa
sắt
3.6.2 Sửa chữa bề mặt đã hoàn thiện
Bất kỳ một công tác sửa chữa nào đối với các bề mặt đã hoàn thiện phải được thống nhất với
Tư vấn giám sát sau khi đã kiểm tra ngay lập tức khi dỡ ván khuôn và phải được tiến hành
không chậm trễ.
Bất cứ một khối bê tông nào có bề mặt được xử lý lại trước khi Tư vấn giám sát kiểm tra đều
có thể bị loại bỏ.
3.6.3 Cố định các bộ phận bằng sắt
Toàn bộ các giá đỡ, các vít đầu vuông hoặc các bộ phận bằng sắt khác có thể để lại các lỗ
hổng trong bê tông của công trình phải được phụt vữa vào đúng vị trí của chúng một cách cẩn
thận.
Khớp nối thanh cốt thép cho việc nối mở rộng sau này sẽ được lắp đặt như thể hiện trong các
Bản vẽ.
3.6.4 Thi công lại phần bị sai sót
Trong trường hợp sau khi dỡ ván khuôn, bất kỳ một bộ phận hoặc một phần nào đó của công
trình có biểu hiện được thi công không tốt do thiếu tay nghề hoặc có các khiếm khuyết khác,
hoặc các thí nghiệm nén vỡ trên các mẫu lấy từ công trình cho kết quả là bê tông ở công trình
đó không đạt yêu cầu, những bộ phận hoặc phần nào đó của công trình nói trên phải được cắt
bỏ và thi công lại theo sự suy xét của Tư vấn giám sát.
9 mẫu hình trụ thể tích 100m3 bê tông khi dùng liên tục cùng cấp hoặc theo chỉ dẫn của
Tư vấn
Đạt
Thí nghiệm cường độ nén sau 7 ngày
Nếu ít hơn X%* so với yêu cầu Thí nghiệm cường đô 28 ngày
cường độ cho 28 ngày
Không
Phương án 2 đạt Đạt
Dừng việc đổ bê tông và
sửa chữa lỗi Thực hiện biện pháp Chấp nhận
xử lý
Phương án 1
Dỡ bỏ và thay bê tông hỏng mà không đợi kết quả
thử nghiệm 28 ngày do Nhà thầu thực hiện
*Lưu ý: Tỉ lệ % hay cường độ cần được quyết định theo kết quả thử
nghiệm trộn trong tiểu mục 3.1 Thiết kế bê tông trộn và với đề xuất của
Nhà thầu.
1. Mô tả
Mục này quy định vật liệu và trình độ tay nghề cho việc sản xuất, lắp đặt và thí nghiệm móng
cọc bê tông cốt thép đúc sẵn.
Loại cọc và kích thước cọc sử dụng phải như được chỉ ra trên Bản vẽ. Nếu Nhà thầu đề xuất
sử dụng phương án cọc thay thế họ phải cung cấp cho Tư vấn giám sát các dữ liệu tính toán
và các lý lịch kinh nghiệm, báo cáo phục vụ việc thiết kế cọc. Tất cả các ý kiến đề xuất phải
được Tư vấn giám sát chấp thuận.
1. Mô tả
Phần Tiêu chuẩn này đề cập đến các yêu cầu và các thủ tục khoan kiểm tra đất tại các vị trí do
Tư vấn giám sát hướng dẫn hoặc do yêu cầu của Nhà thầu nhằm thu thập các thông tin về
điều kiện đóng cọc hoặc khả năng chịu lực của nền móng.
1. Mô tả
Phần Chỉ dẫn kỹ thuật này đưa ra các yêu cầu và quy trình đối với cọc khoan nhồi được thi
công bằng phương pháp khoan tuần hoàn nghịch, búa "kiểu gầu ngoạm", ống vách thép hay
bất cứ phương pháp nào khác được Tư vấn giám sát chấp thuận, hoàn toàn tuân theo Phần
Chỉ dẫn kỹ thuật này và phù hợp với các Bản vẽ hoặc được Tư vấn giám sát yêu cầu.
Phần việc được quy định trong Chỉ dẫn kỹ thuật phần này phải được tiến hành sau khi Nhà
thầu đã hoàn thành công tác khảo sát tầng đất, tất cả phải tuân thủ các yêu cầu của Chỉ dẫn kỹ
thuật và chi tiết Bản vẽ hoặc theo yêu cầu của Tư vấn giám sát.
1. Mô tả
Công việc này phải bao gồm việc trang bị toàn bộ vật liệu, trang thiết bị, và nhân công cần
thiết cho việc bố trí thí nghiệm tải trọng động biến dạng cao trong việc khoan và đổ cọc bê
tông tại chỗ. Nhà thầu phải chỉ định một Chuyên gia Độc lập để sắp xếp toàn bộ các thí
nghiệm này và cung cấp vật liệu, trang thiết bị, và nhân công như đã được chỉ dẫn, đối với
công việc trước, trong và sau khi thí nghiệm đều phải có sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.
Tiến trình thí nghiệm phải tuân thủ tiêu chuẩn ASTM D4945-89 trừ khi có hướng dẫn khác.
Thân cọc được sử dụng để thí nghiệm sẽ do Chuyên gia Độc lập cung cấp và thí nghiệm có
sự chấp thuận của Tư vấn giám sát, đáp ứng các yêu cầu đã được chỉ ra trong chỉ dẫn kỹ thuật
ASTM D4945-89 cũng như các yêu cầu được trình bày sau đây.
6. Cơ sở thanh toán
Việc thanh toán phải được thực hiện với mỗi loại thí nghiệm cùng các báo cáo liên quan đã
được Tư vấn giám sát chấp thuận trong giá hợp đồng được trình bày sau đây. Việc thanh toán
sẽ thiết lập việc đền bù đầy đủ đối với chi phí cho Thí nghiệm tải trọng động của Cọc, chi phí
cho chỉ định Chuyên gia Độc lập, tất cả các thiết bị đo kiểm, dụng cụ thí nghiệm định kỳ,
phân tích và báo cáo, dụng cụ, nhân công và tất cả các thiết bị phụ trợ cần thiết để hoàn thành
công việc được mô tả trong Hạng mục này.
Việc thanh toán sẽ được thực hiện theo:
Hạng mục Mô tả Đơn vị tính
07350-01 Thí nghiệm tải trọng động cho cọc bê tông đúc sẵn cọc
07350-02 Thí nghiệm tải trọng động cho cọc khoan nhồi (đk 1.000mm) cọc
07350-03 Thí nghiệm tải trọng động cho cọc khoan nhồi (đk 1.200mm) cọc
07350-04 Thí nghiệm tải trọng động cho cọc khoan nhồi (đk 1.500mm) cọc
07350-05 Thí nghiệm tải trọng động cho cọc khoan nhồi (đk 2.000mm) cọc
07350-06 Thí nghiệm tải trọng động cho cọc khoan nhồi (đk 2.500mm) cọc
1. Mô tả
Phần chỉ dẫn kỹ thuật này nêu các yêu cầu và quy trình thi công tường cọc ván bao gồm dầm
nắp
2. Vật liệu
2.1 Cọc ván kim loại
Cọc ván kim loại phải tuân thủ theo các yêu cầu của ASTM 690M về chủng loại, chiều dài và
độ dày của thanh được nêu trong Bản vẽ. Các ngàm móc của cọc ván phải trượt thẳng, tạo
thành góc cánh phù hợp cho việc lắp đặt nhưng không nhỏ hơn 5 độ khi móc nối với nhau, và
duy trì móc nối liên tục khi lắp đặt.
2.2 Cọc ván bê tông
Cọc ván bê tông phải do một nhà sản xuất chuyên về cọc ván bê tông cốt thép dự ứng lực
cung cấp. Các cọc phải được làm từ bê tông thiết kế mác 70 Mpa hoặc cao hơn (các mẫu hình
trụ 300x150mm) và đạt được cường độ khi truyền dự ứng lực ít nhất 35 MPa. Bê tông phải
được dưỡng ẩm cho đến khi đạt được cường độ yêu cầu. Các cọc ván phải có độ dày 120mm
và có cốt thép 16 thanh đường kính 12,7mm, và có mô men uốn gãy ít nhất 20 tấn mét, hoặc
các sản phẩm tương đương.
2.3 Bê tông
Công tác bê tông phải tuân thủ theo các điều khoản của phần chỉ dẫn kỹ thuật 07100 “Bê
tông và kết cấu bê tông”.
2.4 Cốt thép
Cốt thép phải tuân thủ theo các điều khoản của phần chỉ dẫn kỹ thuật 07500 “Cốt thép”.
2.5 Vận chuyển, lưu giữ và nâng hạ vật liệu
Các vật liệu được vận chuyển tới công trường phải còn mới và không bị hư hỏng và phải
đúng như các báo cáo thí nghiệm được kiểm chứng.
Công tác lưu giữ và nâng hạ cọc ván theo đúng cách mà nhà sản xuất đưa ra để tránh bị cong
vênh vĩnh viễn, méo mó hoặc hư hỏng các me khóa ở hai bên cánh cọc; tối thiểu, phải được
đặt trên các tấm hoặc các giá hỗ trợ cách nhau không quá 3m và không lớn hơn 0,60 m từ hai
đầu. Việc lưu kho cọc ván cũng phải thuận tiện cho việc kiểm tra giám sát yêu cầu và ngăn
làm hư hại tới các lớp phủ và bị ăn mòn bề mặt trước khi lắp đặt. Công tác nâng hạ cọc ván
dài trên 25 m phải sử dụng ít nhất 2 điểm nhấc.
1. Mô tả
Công tác này bao gồm các kết cấu bê tông dự ứng lực và các cấu kiện bê tông dự ứng lực
trong các khối kết cấu được thi công lắp ráp phù hợp với các đường, mức, thiết kế và kích cỡ
trình bày trong Bản vẽ hoặc theo Tư vấn giám sát quy định đồng thời phải theo đúng Chỉ dẫn
kỹ thuật này và các Chỉ dẫn kỹ thuật khác liên quan.
Công việc bao gồm chuẩn bị và lắp ráp tất cả các hạng mục cần thiết cho các hệ thống dự ứng
lực đặc biệt sẽ được sử dụng, không hạn chế các ống dẫn, lắp ráp neo giữ và phun vữa cho
các ống dẫn dùng phun vữa áp suất.
Công việc này cũng bao gồm việc sản xuất, vận chuyển và bảo quản các dầm, tấm bản, và
các cấu kiện bê tông đúc sẵn khác được nén trước bằng phương pháp căng trước hoặc căng
sau. Đồng thời còn bao gồm cả công tác lắp đặt tất cả các cấu kiện dự ứng lực đúc sẵn.
Fpu– Cường độ kéo quy định của thép dự ứng lực (Mpa)
Fpy – Giới hạn chảy của thép dự ứng lực (Mpa)
2.2.3 Hệ thống neo cho các cọc căng kéo
Tất cả các thiết bị neo phải được Tư vấn giám sát chấp thuận.
Tất cả các thép dự ứng lực căng trước và căng sau sẽ được neo giữ một đầu bằng thiết bị neo
có theo phương pháp đã được Tư vấn giám sát chấp thuận. Nhà thầu sẽ đệ trình các thông tin
và chi tiết bao gồm các chứng chỉ thí nghiệm lên Tư vấn giám sát.
Các neo giữ đầu (Neo ứng suất và neo đầu chết) sẽ được thiết kế và sản xuất cho các loại tao
cáp sẽ được sử dụng. Tất cả các neo giữ này sẽ phải từng đã được sử dụng trong công việc
tương tự, chứng minh được tính năng làm việc và độ bền.
Tất cả các thiết bị neo trong căng sau sẽ có khả năng giữ thép dự ứng lực tại các điểm tải
trọng sản sinh ra ứng suất không dưới 95% sức căng tối thiểu được bảo đảm của thép dự ứng
lực
Các neo cố định dùng trong các tao thép nằm trong các dầm đúc sẵn sẽ là loại bản gối tựa
bằng thép trong khi tất cả các neo còn lại sẽ là những neo có khả năng điều chỉnh những đầu
neo vít và các đai ốc vòng.
Nhà thầu có trách nhiệm quyết định các cốt thép chống nứt tại từng vị trí đối với từng khuôn
hoặc thiết kế đặc biệt tại các thiết bị neo đề xuất.
Tất cả các phần thép lộ ra ngoài sẽ được bảo vệ chống ăn mòn. Một lớp áo mỡ phủ hoặc chốt
sẽ bảo vệ các phần ren xoáy và chốt cho đến khi được sử dụng. Các neo giữ sẽ được bảo quản
không bị bẩn, dính vữa, rỉ lỏng hoặc các vật liệu có hại khác. Các phần neo bị hỏng sẽ không
được sử dụng.
2.2.4 Ống ghen
Ống ghen cho cáp dự ứng lực trong sẽ phải hoàn toàn thích hợp với hệ thống dự ứng lực đề
xuất. Các ống ghen phải được sản xuất từ thép tấm nhúng kẽm gấp nếp hoặc ống ghen loại
ống xoắn HDPE thành dày.
Hồ Sơ Mời Thầu – Tập 2 – Chỉ Dẫn Kỹ Thuật 7-58 07450
Dự Án Kết Nối Khu Vực Trung Tâm Đồng Bằng Mê Kông (CMDRCP)
Các Gói Thầu Phần Đường (CW1A/ CW1C/ CW2A/ CW2B/ CW2C: ngày 5 tháng 11 năm 2013 Bản chỉnh sửa lần T0
Chiều dầy ống dẫn tối thiểu sẽ như sau:
* 26 gauge đối với đường kính ống dẫn nhỏ hơn hoặc tương đương 67mm
* 24 gauge đối với đường kính ống dẫn lớn hơn 67mm
* 31 gauge đối với tao thép thanh
Các ống dẫn sẽ có các mối nối được phun vữa tại mỗi đầu và sẽ có các lỗ hổng/đường dẫn
thoát nước tại các điểm thấp và không cao lắm theo chấp thuận của Tư vấn giám sát.
2.2.5 Bơm vữa cho các cống ghen
Trừ khi có hướng dẫn trong các mục chính khác của hoặc được Tư vấn giám sát chấp thuận
sau khi thử bơm vữa, nếu không vữa bơm phải:
a) Chỉ chứa xi măng Portland thông thường, nước và phụ gia trương nở phải được Tư
vấn giám sát chấp thuận và phải được sử dụng theo đúng hướng dẫn của nhà sản
xuất.
b) Có tỷ lệ giữa nước và xi măng càng thấp càng tốt phù hợp với khả năng làm việc cần
thiết và dưới bất cứ một điều kiện nào thì tỷ lệ giữa nước và xi măng cũng không
được vượt quá 0,40;
c) Không chứa các hợp chất có clorua, nitrat, hoặc các vật liệu có tính điện phân tương
tự.
Vật liệu vữa bơm trộn sẵn sẽ được sử dụng.
Vữa phải tuân thủ theo các theo các thí nghiệm ASTM Tiêu chuẩn sau đây:
Đặc tính Giá trị thí nghiệm Phương pháp thí nghiệm
Tổng Chloride Ions tối đa 0,08% trọng lượng vật liệu ASTM C 1152
dính kết xi măng
Cấp phối hạt mịn (cát) (nếu sử Kích thước lớn nhất: Cỡ sàng số 50 ASTM C 33
dụng) (300 micron)
Biến đổi thể tích sau 24 giờ và 0,0% đến + 0,3% ASTM C 1090
28 ngày
Độ giãn nở 2,0% tới lúc 3 giờ ASTM C 940
Cường độ nén tại thời điểm 28 45 MPa ASTM C 942
ngày (Trung bình 3 mẫu ép)
Độ ninh kết ban đầu của vữa Tối thiểu 3 giờ ASTM C 953
Tối đa 12 giờ
Tách nước sau 3 giờ Tối đa 0,0 % ASTM C 940
Độ thấm sau 28 ngày Tối đa 2500 cu-lông tại 30 V trong ASTM C 1202
vòng 6 giờ
Việc bố trí ống dẫn, phun tấm và đoạn nối đầu ra trình bày trong Bản vẽ sẽ được bổ sung gia
cường và một tao thép thanh thật hoặc mô phỏng sẽ được chèn thêm vào nhưng không được
tạo ứng suất.
Sau khi vữa đã đạt ít nhất cường độ 17 Mpa thì ít nhất 3 đoạn mẫu dài 1 mét/mẫu sẽ được cắt
ra khỏi ống vữa tại vị trí do Tư vấn giám sát quyết định. Mỗi một đoạn dài sẽ được phân đoạn
dọc bằng việc dùng máy cắt đĩa quay tốc độ cao, cưa hoặc những dụng cụ tương tự. Các đoạn
mẫu đã được cắt sẽ được chuyển lên Tư vấn giám sát, Tư vấn giám sát sẽ là người đánh giá
chấp thuận công tác bơm vữa thử đặc biệt là khi có các lỗ rỗng trên mẫu.
Nếu các lỗ rỗ trên mẫu là không thể chấp thuận được thì Nhà thầu sẽ phải xem xét sửa đổi lại
tính chất cơ lý của vữa và/hoặc quá trình bơm vữa thử phải được tiến hành lại cho đến tận khi
đạt được kết quả Tư vấn giám sát chấp thuận.
Trước khi tiến hành bơm vữa thử Nhà thầu phải đệ trình chi tiết ống dẫn đề xuất, biện pháp
hỗ trợ và phương pháp tính toán mà ống và bất cứ một vật liệu hỗ trợ nào phải chịu để sử
dụng trong quá trình bơm vữa thử trình lên Tư vấn giám sát.
3.2.2 Thí nghiệm các cấu kiện bê tông
Khi nào có hướng dẫn của Tư vấn giám sát thì một hay nhiều dầm sẽ được đem ra thí nghiệm
tải trọng. Nhà thầu phải đệ trình cho Tư vấn giám sát chấp thuận chi tiết bố trí thí nghiệm
trước khi tiến hành.Chi phí thí nghiệm và các ghi chép phải được bao gồm trong đơn giá.
3.3 Bố trí cốt thép
Tất cả các loại cốt thép phải được đặt chính xác tại các vị trí trong Bản vẽ và phải được giữ cố
định trong suốt thời gian đổ và đặt bê tông. Khoảng cách giữa các khuôn phải được đảm bảo
bằng các thanh giằng, đệm ván khuôn, dây buộc, móc treo hoặc các thiết bị hỗ trợ khác được
chấp thuận. Các miếng đệm ván khuôn để giữ cho các phần kết cấu không bị chạm vào ván
khuôn sẽ phải là các loại vật liệu, dạng và kích cỡ được chấp thuận. Các lớp cốt thép sẽ được
tách riêng bằng các đệm lưới thích hợp. Không sử dụng các khối gỗ.
3.4 Phương pháp căng trước
Các cấu kiện căng trước sẽ được đặt chính xác tại các vị trí và được căng bằng kích. Quá
trình căng sẽ được tiến hành đến khi đạt được độ căng theo yêu cầu về dây, tao, hoặc thanh
ngay sau khi neo giữ như yêu cầu trong bản vẽ hoặc do Tư vấn giám sát hướng dẫn. Phải tính
đến cả các hao mòn cho phép do ma sát tại kích cùng tính trượt và tính bị oằn tại các chỗ vít
chặt hoặc neo giữ.
Công tác bảo dưỡng sẽ là phương pháp bảo dưỡng bằng hơi nước như được miêu tả trong
Mục 3.9.2, hoặc các phương pháp được Tư vấn giám sát chấp thuận.
Phải có một nhật ký ghi chép chi tiết lực kích và độ dãn sinh ra cùng với tuổi thọ tối thiểu tính
theo giờ của bê tông tại từng bộ phận khi tháo các tao cáp.
Không có một sức căng kéo nào truyền sang bê tông hoặc các đầu neo cũng không được tháo
ra cho đến tận khi bê tông đạt được cường độ nén không dưới 85% hoặc trong thời gian quy
định 28 ngày tuổi như yêu cầu của các cấu kiện tiêu chuẩn được quy định bảo dưỡng riêng.
Các thành phần sẽ được cắt hoặc tháo rời sao cho độ lệch tâm và dự ứng lực là ít nhất theo sự
chấp thuận của Tư vấn giám sát.
3.5 Phương pháp căng sau
Căng sau sẽ được tiến hành theo đúng các biện pháp đã được chấp thuận với phương pháp
kiểm soát vận hành đã được phê duyệt, với sự chứng kiến của Tư vấn giám sát trừ khi có chỉ
dẫn khác.
Miếng đệm gối tựa tạm thời tại trụ nếu cần phải được đặt cẩn thận. Mặt trên cùng của các tấm
này sẽ có cao độ, hướng tuyến và độ dốc chính xác như yêu cầu trong Bản vẽ. Miếng chèn có
thể được sử dụng dưới các tấm đệm tăng độ chính xác. Nhà thầu cũng phải đặt kế hoạch và
cung cấp các biện pháp đo đạc để duy trì tấm gối đỡ tạm vào đúng vị trí trong khi các đoạn
trụ được đúc.
Nhà thầu sẽ kiểm tra cao độ và tuyến của kết cấu tại từng giai đoạn thi công theo đúng bình
đồ kiểm tra hình học đã được đệ trình và chấp thuận và các nhật ký ghi chép tất cả các kiểm
tra cũng như các sửa đổi và những sửa chữa đã làm phải được lưu lại.
3.9 Bảo dưỡng
3.9.1 Tổng quát
Ngoài các quy định dưới đây hoặc các chấp thuận, bảo dưỡng ướt (nước) sẽ được áp dụng
theo đúng yêu cầu trong mục Chỉ dẫn kỹ thuật”Bê tông và các kết cấu bê tông”.Nếu Nhà thầu
lựa chọn việc bảo dưỡng bằng bất cứ biện pháp nào khác, thì các biện pháp và chi tiết đó phải
được sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.
3.9.2 Bảo dưỡng bằng hơi nước
Bảo dưỡng bằng hơi nước theo đúng các điều kiện dưới đây có thể được áp dụng, nếu Nhà
thầu đề xuất kịp thời và sau đó được Tư vấn giám sát chấp thuận, như một biện pháp thay thế
bảo dưỡng bằng nước.
a) Nền đúc cho bất kỳ một phần nào được bảo dưỡng bằng hơi nước sẽ được ngăn kín
lại hoàn toàn không cho hơi nước thoát ra đồng thời ngăn cả áp suất bên ngoài
b) Sau khi đổ bê tông từ 2 đến 4 giờ và sau khi bê tông đã cố kết thì lần bảo dưỡng bằng
hơi nước đầu tiên sẽ được bắt đầu. Nếu có sử dụng các loại phụ gia chậm liên kết
trong bê tông thì quá trình bảo dưỡng hơi nước phải được hoãn lại thành từ 4 đến 6
giờ
Hồ Sơ Mời Thầu – Tập 2 – Chỉ Dẫn Kỹ Thuật 7-65 07450
Dự Án Kết Nối Khu Vực Trung Tâm Đồng Bằng Mê Kông (CMDRCP)
Các Gói Thầu Phần Đường (CW1A/ CW1C/ CW2A/ CW2B/ CW2C: ngày 5 tháng 11 năm 2013 Bản chỉnh sửa lần T0
c) Biện pháp bảo dưỡng bằng nước sẽ được sử dụng từ khi bê tông được đổ cho đến tận
khi áp dụng bảo dưỡng bằng hơi nước lần đầu tiên cho bê tông
d) Hơi nước phải có độ ẩm 100% nhằm ngăn sự mất hơi nước và cung cấp độ ẩm cho
quá trình hy đrát hoá của xi măng
e) Bảo dưỡng bằng hơi nước sẽ không được áp dụng trực tiếp lên bê tông. Trong khi
bảo dưỡng bằng hơi nước nhiệt độ không khí xung quanh sẽ tăng không được quá
22°C trong vòng 1 giờ cho đến khi đạt được nhiệt độ tối đa và nhiệt độ này sẽ được
duy trì cho đến khi bê tông đạt được cường độ yêu cầu
f) Khi không áp dụng bảo dưỡng bằng hơi nước, nhiệt độ không khí xung quanh không
được giảm quá 22°C trong vòng 1 giờ cho đến khi nhiệt độ đạt được 10°C trên nhiệt
độ không khí khu vực xung quanh bê tông lộ ra
g) Nhiệt độ bảo dưỡng tối đa phải từ 60-67°C.
3.10 Xếp dỡ, vận chuyển và lưu kho
Bê tông dự ứng lực đúc sẵn sẽ không được vận chuyển từ vị trí đúc hoặc di rời cho đến tận
khi bê tông đạt được cường độ nén 90% của cường độ 28 ngày quy định.
Hết sức cẩn thận khi vận chuyển hay di rời các cấu kiện bê tông dự ứng lực đúc sẵn.
Các dầm, bản đúc sẵn sẽ được vận chuyển theo vị trí thẳng đứng, tránh các cú xóc. Các điểm
đỡ và phương của phản lực của kết cấu khi vận chuyển và lưu kho phải gần giống như khi
cấu kiện ở vị trí lắp đặt cuối cùng. Nếu Nhà thầu nhận thấy cần thiết phải vận chuyển hay lưu
giữ các cấu kiện dự ứng lực đúc sẵn tại một vị trí khác thích hợp hơn thì Nhà thầu sẽ phải tự
làm và chịu trách nhiệm mọi rủi ro có thể sau khi thông báo cho Tư vấn giám sát biết ý định
của mình. Bất cứ một cấu kiện nào mà Tư vấn giám sát coi là chưa đạt tiêu chuẩn sẽ bị loại bỏ
và thay thế bằng chi phí của Nhà thầu bằng các cấu kiện khác thích hợp hơn.
3.11 Đánh dấu các cấu kiện DƯL đúc sẵn
Mỗi cấu kiện bê tông dự ứng lực đúc sẵn phải được đánh dấu riêng biệt và vĩnh cửu để ghi rõ
loại cấu kiện, ngày đổ bê tông.
3.12 Lao lắp dầm đúc sẵn
3.12.1 Xác định vị trí
Trước khi lao lắp các dầm, Nhà thầu phải khảo sát vị trí của các cột đỡ và được Tư vấn giám
sát xác nhận các vị trí này cả theo phương ngang và phương dọc.
Nhà thầu phải tiến hành tất cả những sửa đổi cần thiết bằng chi phí của mình đối với việc đặt
gối và chiều dài dầm để đảm bảo rằng bản mặt cầu được thiết kế theo đúng đường và cao độ
Bất cứ một thay đổi nào về chiều dài dầm so với thể hiện trong Bản vẽ phải được Tư vấn
giám sát thống nhất trước khi đúc dầm.
3.12.2 Lao lắp dầm
Nhà thầu phải đệ trình một biện pháp đầy đủ về đề xuất phương pháp hướng dẫn cẩu nâng và
lắp đặt dầm tại vị trí vĩnh cửu được Tư vấn giám sát chấp thuận. Phương pháp đề xuất phải
được đệ trình trong vòng 1 tháng trước ngày bắt đầu thi công.
Hướng dẫn phải bao gồm và không giới hạn sử dụng các thiết bị cần dùng để nâng và vận
chuyển các dầm và để lắp dựng chúng vào kết cấu chung và vị trí đặc biệt. Hướng dẫn phải
bao gồm đầy đủ chi tiết thiết bị sử dụng cho cần điều khiển dầm và lắp vào kết cấu. Hướng
dẫn phải kèm theo tính toán phù hợp với toàn bộ kết cấu và đúng như Bản vẽ thi công cho
từng giai đoạn thi công. Việc tính toán phải đúng như việc thi công thử và sẽ được xem xét
cho toàn bộ các trường hợp thử tải trọng phát sinh trong quá trình và các điều kiện bình
thường tại hiện trường, đặc biệt cho tải trọng gió và điều kiện mặt đất tự nhiên. Nhà thầu phải
thực hiện tất cả khảo sát đất bổ sung cần thiết để xác nhận các dữ kiện liên quan đến điều
1. Mô tả
Phần Chỉ dẫn kỹ thuật này diễn tả, các yêu cầu và điều khoản cho việc cung cấp, uốn thép,
gia công và đặt cốt thép và các chốt thép theo loại thép, kích thước, loại và hình dáng, mác
yêu cầu theo đúng các Bản vẽ như quy định tại đây dưới sự chỉ đạo của Tư vấn giám sát.
Bảng 2 TCVN 1651-2:2008 (Thép cốt bê tông – Phần 2: Thép thanh vằn)
Đường kính danh Diện tích mặt cắt Khối lượng 1m chiều dài
nghĩa (d), ngang danh nghĩa, Yêu cầu (kg/m) Sai lệch cho phép (%)
mm (An), mm2
6 28,3 0,222 ±8
8 50,3 0,395 ±8
10 78,5 0,617 ±6
12 113 0,888 ±6
14 154 1,21 ±5
16 201 1,58 ±5
18 254,5 2,00 ±5
20 314 2,47 ±5
22 380,1 2,98 ±5
25 491 3,85 ±4
28 616 4,84 ±4
32 804 6,31 ±4
36 1017,9 7,99 ±4
40 1257 9,86 ±4
50 1964 15,42 ±4
Nếu đường kính lớn hơn 50mm, phải có sự thỏa thuận giữa Nhà sản xuất và người mua và sai
lệch cho phép trên từng thanh là ±4%
Tiết kiện đường kính thanh thép là An = 0,7854 x d2
1. Khái quát
1.1 Mô tả
Hạng mục công việc này bao gồm cung cấp tất cả vật liệu và thi công kết cấu lan can trên cầu.
Công tác thi công lan can tại từng vị trí phải phù hợp về chủng loại và chi tiết quy định trong
hồ sơ hợp đồng cho vị trí đó.
1.2 Thi công
Trừ khi được Tư vấn giám sát cho phép, lan can không được lắp dựng trước khi tháo dỡ cốp
pha nhịp, hoàn thiện việc đổ bê tông vữa lót dầm.
1.3 Độ thẳng và độ dốc
Độ thẳng và độ dốc của lan can theo quy định trong hồ sơ hợp đồng và có thể bao gồm cả độ
vồng cho phép của từng nhịp nhưng không được tính theo độ gồ ghề của kết cấu phần trên.
Trừ khi có quy định khác trong hồ sơ hợp đồng, lan can trên cầu kể cả có cùng cao độ hoặc
khác cao độ với mặt cầu đều phải thẳng đứng.
1. Mô tả
Phần quy trình kỹ thuật này đưa ra những yêu cầu và thủ tục cần thiết đối với việc cung cấp
và lắp đặt gối cầu như được chỉ ra trên bản vẽ, cũng như được chỉ dẫn của Tư vấn giám sát
3. Gối cao su
3.1 Tổng quát
Gối cao su phải bao gồm các tấm cao su dát mỏng ghép lại hoặc lắp ráp các tấm cao su dát
mỏng chỉ ra trong bản vẽ và theo quy định dưới đây.
Chiều dày thay đổi của một tấm cao su dát mỏng phải không quá 3mm trong phạm vi chiều
rộng và chiều dài của tấm đỡ và chiều dài thay đổi của tất cả các tấm cao su dát mỏng trong
phạm vi một tấm đỡ đó mà mỗi tấm kim loại hoặc kết cấu dát mỏng phải không thay đổi quá
3mm từ một tấm dát phẳng song song đến đỉnh hoặc đáy bề mặt của tấm đỡ.
Tổng chiều dày bề ngoài của tấm đỡ phải không ít hơn chiều dày chỉ ra trong bản vẽ cũng
không nhiều hơn 6 mm chiều dày đó. Thay đổi tổng chiều dày trong phạm vi một tấm đỡ
không quá 3 mm.
Chiều dài và chiều rộng của một tấm đỡ phải không thay đổi quá 3mm so với kích thước chỉ
ra trong bản vẽ
Dính kết giữa tấm cao su và thép dát mỏng phải như thế. Khi một mẫu thí nghiệm riêng biệt
sai sót phải xuất hiện trong phạm vi tấm cao su và không xảy ra giữa tấm cao su và tấm thép.
3.2 Vật liệu
Tất cả vật liệu sử dụng trong sản xuất bộ phận gối phải mới và không sử dụng với vật liệu tái
chế để hợp thành bộ phận hoàn thiện. Gắn kết tất cả các linh kiện phải được làm dưới độ
nóng và áp lực trong suốt quá trình lưu hóa. Gắn kết phải liên tục qua diện tích mặt bằng với
khoảng chân không nhiều hơn 0,25mm trong phạm vi gắn kết vật liệu. Bộ phận gối phải
được lắp đặt như các đơn vị hoàn thiện từ một nguồn sản xuất.
Vật liệu cho gối cầu và các bộ phận phải đáp ứng yêu cầu sau:
3.2.1 Vật liệu gối cầu
Vật liệu bao hàm gối cầu phải là cao su tự nhiên hoặc cao su có 100% nguyên gốc tổng hợp
phải đáp ứng yêu cầu Bảng 1. Các tính chất của cao su tổng hợp phải được kiểm tra từ thí
Hồ Sơ Mời Thầu – Tập 2 – Chỉ Dẫn Kỹ Thuật 7-79 07800
Dự Án Kết Nối Khu Vực Trung Tâm Đồng Bằng Mê Kông (CMDRCP)
Các Gói Thầu Phần Đường (CW1A/ CW1C/ CW2A/ CW2B/ CW2C: ngày 5 tháng 11 năm 2013 Bản chỉnh sửa lần T0
nghiệm các bản mẫu đáp ứng với ASTM D3182 thông qua D3190 bao gồm và D3192. Một
sự biến thiên ± 10% lực căng độ giãn giới hạn dưới “ các tính chất vật lý ” được cho phép khi
thí nghiệm bản mẫu cắt khỏi sản phẩm hoàn thiện.
3.2.2 Các tấm thép dát mỏng bên trong
Các tấm thép dát mỏng phía trong đối với các tấm cao su dát mỏng phải phải được lăn thép
cacbon đáp ứng với ASTM A 570 hoặc ASTM A36.
3.2.3 Các bản gối cao su dát mỏng
Các bản gối cao su dát mỏng phải được đúc theo kích thước yêu cầu. Góc và cạnh có thể
được bo tròn với bán kính ở góc không quá 9mm và một bán kính ở cạnh không quá 6mm.
Tất cả các cạnh của thép dát mỏng phải được bao phủ không ít hơn 4mm và không nhiều hơn
6mm của tấm đàn hồi. Các chỉ tiêu của tấm gối đàn hồi phải trong phạm vi sai số bảng như
sau:
Bảng 1 Các yêu cầu cho gối đàn hồi
Tiêu chuẩn ASTM Đặc tính vật lý Giá trị
D2240 Độ cứng, ASTM D2240 60 5
D412 Sức căng, tối thiểu kg/cm2 175
Độ giãn giới hạn, tối thiểu % 350
Độ chịu nhiệt
Thay đổi độ cứng trong máy đo, số điểm tối đa + 15
D573, 70 HR. Thay đổi sức căng, tối đa % - 15
ở 100°C Thay đổi độ giãn giới hạn, tối đa % - 40
Thiết lập độ nén
D395. 22 giờ ở 100°C tối đa % 35
Phương pháp B
Ozone
D1149 100 pphm ozone trong không khí theo thể tích, 20% biến Không bị
dạng, 37,7°C 1C, 100 giờ lắp đặt nứt
Quy trình D 518, Quy trình A
Kết dính
Kết dính thực hiện trong quá trình lưu hóa 80% R(Z1)
D429, A Độ kết dính (mỗi cm vuông) 2,8kg
D429, B Độ bóc tách (mỗi cm bề rộng) 7 kg
Kích thước của gối cao su phải trog phạm vi dung sai liệt kê dưới đây:
4. Gối cơ học
Các gối cơ học phải thuộc kiểu gối chậu, gối khớp hoặc gối tựa xoay như chỉ ra trong Bản vẽ.
Gối chậu gối động thường có các mặt phẳng trượt bằng thép không gỉ và
polytetrafluorethylene và có thể được khớp với các thanh dẫn hoặc các chốt.
Các gối phải có bề mặt được bảo vệ theo đúng các yêu cầu và quy trình được ghi trong mục
Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 07800.
4.1 Vật liệu
4.1.1 Thép
Tất cả thép, không phải thép không gỉ, được sử dụng trong việc sản xuất gối phải tuân thủ
theo ASTM A709. Thép không gỉ được sử dụng trong việc sản xuất bề mặt trượt phải tuân
thủ theo ASTM A 240 (Grade 304) và có độ dày tối thiểu là 0,91mm và bề mặt hoàn thiện
của gối hoàn thiện phải lớn hơn hoặc bằng 0,20, và bề mặt trượt tiếp xúc với tấm PTFE phải
được đánh bóng không nhỏ hơn 0,50 micrô mét.
4.1.2 Bản cao su và Vòng đệm kín
Bản cao su và vòng đệm nén kín là loại cao su cloropren với đặc tính của vật liệu như nêu
trong Bảng dưới đây.
Các đặc tính của bản cao su và vòng đệm
Hạng mục Đơn vị Bản cao su Vòng đệm
Mô đun chống cắt Kgf/cm2 8±1,0 -
Cường độ chịu kéo Kgf/cm2 - > 50
Độ giãn % > 400 > 200
Thí nghiệm tuổi 25% tỷ lệ thay đổi độ giãn % -10 đến +100 -
thọ (100ºC×70hr) dài
Tỷ lệ thay đổi giãn dài % Tối thiểu của -
50
Tỷ lệ biến dạng nén vĩnh viễn % Tối đa của 35 -
(100ºC×20hr)
4.1.3 Thớt trượt
Thớt trượt của gối phải tuân thủ PTFE với các đặc tính vật lý được chỉ rõ trong Bảng dưới
đây:
Các đặc tính của thớt trượt
Hạng mục Giá trị cụ thể Phương pháp thí nghiệm và các tiêu chuẩn
áp dụng
Tỷ trọng tương đối 2,10 đến 2,40 ASTM D792
(25ºC)
Cường độ kéo ≥ 14 N/mm2 ASTM D638 hoặc ASTM D2256
Độ dãn dài > 90%
4.1.4 Hoàn thiện
Bề mặt hở của gối chậu phải được hoàn thiện bằng cách phun Al-Mg nóng, Al 95% và Mg
5%, dày 150 micron, độ dính bám 4,5 MPa. Trước khi phun, phải thổi sạch bề mặt để tạo độ
nhám trước khi hoàn thiện Ra ít nhất 8 micron và Rz ít nhất 50 micron để đảm bảo độ dính
bám.
4.2 Dung sai chế tạo
Dung sai chế tạo cho từng phần của gối chậu sẽ phải tuân thủ theo Bảng sau:
Hồ Sơ Mời Thầu – Tập 2 – Chỉ Dẫn Kỹ Thuật 7-81 07800
Dự Án Kết Nối Khu Vực Trung Tâm Đồng Bằng Mê Kông (CMDRCP)
Các Gói Thầu Phần Đường (CW1A/ CW1C/ CW2A/ CW2B/ CW2C: ngày 5 tháng 11 năm 2013 Bản chỉnh sửa lần T0
Dung sai chế tạo đối với Kích thước chế tạo gối chậu
Hạng mục Dung sai Ghi chú
Lỗ bulông nối – Đường kính lỗ +0,2mm đến -0mm
Kết cấu phần Khoảng cách giữa các tâm lỗ ≦1mm Độ lệch được
dưới và phần trên ≦1000mm đo từ khóa chịu
Khoảng cách giữa các tâm lỗ ≦1,5mm cắt
>1000mm
Lỗ bu lông neo Đường kính lỗ ≦100mm +3,0mm đến -1,0mm
T (Hướng chính) > 100mm +4,0mm đến -2,0mm
Khoảng cách giữa các tâm lỗ ± 2mm
Chiều dài bu lông neo ±2%
Khóa chịu cắt Đường kính -1 đến +0mm
Chiều cao 0 đến +1mm
Chiều dài gối đỡ trên (phương dọc và phương ± 6mm
ngang)
Chiều cao lắp ráp Lớp láng mặt trên và mặt dưới ±3mm
(H) Đối với kết cấu H≦300mm ±3mm
bê tông H>300mm ±(H/200+3)mm bằng mm
Kích thước cho Chiều dài ± 4mm
các thành phần Độ dày ± 7mm
khác Kích thước gia công ± 1,2 mm
Kích thước cắt bằng khí ga ± 3,5mm
4.3 Đóng gói, vận chuyển và lưu kho các gối cơ học
Trước khi vận chuyển từ nơi sản xuất, các gối sẽ được đóng gói để đảm bảo trong suốt
chuyến vận chuyển đến khi nhập kho các gối sẽ được bảo vệ chống hư hỏng do vận chuyển,
thời tiết hoặc bất kỳ sự cố không bình thường khác.
Một gối hoàn chỉnh thì những thành phần của nó phải được xác định một cách rõ ràng, được
bắt bulông, được chằng bằng dây đai hoặc buộc theo cách khác để ngăn ngừa bất kỳ sự
chuyển động tương đối nào, và phải được đánh dấu trên đỉnh của nó, vị trí và hướng trong
mỗi một kết cấu trong dự án phù hợp với các bản vẽ.
Tháo dỡ ở ngoài hiện trường không được thực hiện trừ khi tuyệt đối cần cho việc kiểm tra và
lắp đặt.
Tất cả các thiết bị và thành phần của gối sẽ được cất giữ trong kho tại công trường ở một khu
vực mà bảo vệ được gối trước sự tác động của môi trường và các phá hoại vật lý khác.
Khi đã lắp đặt, phải lau chùi sạch các gối và loại bỏ toàn bộ chất ngoại lai.
1. Mô tả
Mục Chỉ dẫn kỹ thuật này sẽ bao gồm việc cung cấp, vận chuyển và lắp đặt lớp phòng nước
theo thông tin, trình tự hoặc theo hướng dẫn chi tiết trong Chỉ dẫn kỹ thuật Mục này, tuân
theo bản vẽ hoặc theo yêu cầu của Tư vấn giám sát. Các lớp phòng nước có thể bao gồm các
dạng sơn, dạng phun và màng phòng nước.
Nhà thầu phải đặt lớp phòng nước có rải nhựa đường và lớp phòng nước bản mặt cầu trên tất
cả các bề mặt theo chỉ dẫn trên bản vẽ, bao gồm nhưng không chỉ giới hạn trong các phần
tường cánh, tường chắn, tường mố và các loại móng tương tự và các bản mặt cầu.
1. Mô tả
1.1 Khái quát
Mục chỉ dẫn kỹ thuật này bao gồm phần mô tả các yêu cầu về các khe cố định và khe co giãn
như chỉ dẫn trên bản vẽ, bao gồm chất trám khe đúc sẵn và chất kết dính mối nối. Nhà thầu
phải thiết kế và cung cấp tất cả các loại nguyên liệu yêu cầu và lắp đặt các khe co giãn và khe
cố định theo đúng các chi tiết trên bản vẽ và như quy định tại đây. Việc cung cấp và lắp đặt
hoặc áp dụng tất cả các bộ phận bao gồm bu lông neo, chất gắn kín, keo dính, epoxy và các
dụng cụ khác nằm trong công việc này.
Các khe co giãn là hệ thống sở hữu chung và vì lý do này các yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật chỉ
mang tính chỉ dẫn. Nhà thầu có thể đề xuất các chi tiết hệ thống đề xuất của mình hoặc hệ
thống thay thế để Tư vấn giám sát xem xét có đáp ứng đựng các tiêu chuẩn khác hoặc sử
dụng các loại vật liệu khác nhưng có thể chứng minh được hệ thống khe co giãn đề xuất có
độ bền cao, chứng minh được độ tin cậy và có hiệu suất tương đương hoặc tốt hơn. Nhà sản
xuất phải chịu trách nhiệm thiết kế và lập chi tiết các mối nối theo phê duyệt của Tư vấn giám
sát.
1.2 Khe co giãn chìm
Khe co giãn chìm có độ dịch chuyển 10mm (+/- 5 mm) và phải được lắp đặt trên các gối cố
định. Các khe nối này tạo thành bề mặt liên tục để chống thấm nước và tạo phẳng bề mặt, và
gồm một thanh PVC dập gắn với bản mặt cầu bằng chất dính kết cấu, bao phủ bởi hệ thống
chống thấm nước bản mặt cầu, và sau đó trải vật liệu nhựa atphan của áo đường.
1.3 Khe co giãn nút atphan
Khe co giãn nút atphan có độ dịch chuyển 40mm (+/- 20mm) và gồm một trám bọt và chất
bịt kín trong khoảng dịch chuyển, một đĩa nối phủ khoảng dịch chuyển, và vật liệu atphan
dẻo với công thức đặc biệt tạo thành bề mặt atphan phủ kín khe co giãn.
1.4 Khe co giãn đàn hồi
Khe co giãn đàn hồi có độ dịch chuyển giữa 15 mm (+/- 7,5 mm) đến 150 mm (+/- 75 mm)
theo mẫu và gồm 2 thanh thép góc nặng có các móc neo và phần liên kết đàn hồi có thể thay
thế được để đảm bảo không thấm nước vào khe co giãn.
1.5 Khe co giãn có thanh truyền lực
Khe co giãn có thanh truyền lực có độ dịch chuyển giữa 100mm (+/- 50 mm) đến 200 mm
(+/- 100mm) theo mẫu và gồm các thanh thép truyền lực móc hẫng. Khe thoát nước đàn hồi
đảm bảo chống thấm nước.
1.6 Hệ thống khe co giãn cầu mô đun
Các hệ thống khe co giãn cầu mô đun được dùng cho các cầu có khoảng đo từ 200 mm (+/-
100 mm) đến 1.500 mm (+/- 750 mm) theo mô hình, và bao gồm nhiều tấm mỏng chia tổng
khoảng đo của cầu thành các khoảng đơn lẻ có thể vượt qua được, được móc với nhau bằng
các thanh đàn hồi kín nước.
Chúng được sản xuất cho phép các khoảng đo ở cả 3 kích thước cũng như quay không hạn
chế quanh 3 trục, và phải được thiết kế để tất cả các bộ phận chịu được hao mòn và có thể
thay thế được nhanh chóng và dễ dàng bất kỳ thời điểm nào
Kích thước phần neoprene của khe phải có độ chính xác +6mm/-0mm trên cả chiều dài và
chiều rộng và chính xác tới -0mm/+3mm của kích thước bên ngoài theo yêu cầu trên các bản
vẽ đo tại 21°C.
Khi các mẫu thí nghiệm lấy từ các sản phẩm đã hoàn thiện, một dung sai 10 phần trăm trong
"Đặc tính vật lý" phải được Tư vấn giám sát phê duyệt.
2.2.4 Khe co giãn có thanh truyền lực (kiểu răng lược)
Vật liệu cho thanh thép phải là loại gang đúc graphit hình cầu theo JIS G5502 loại FCD
450-15, hoặc tấm thép theo ASTM A588, hoặcnhư chỉ rõ trong các Bản vẽ.
Bề mặt hoạt động của các khe co giãn có thanh truyền lực này phải được xử lý để tạo độ bám,
chống trượt bằng việc phủ nhựa epoxy nhiều lớp kết hợp các tinh thể nhôm, hoặc tương pháp
tương tự được Tư vấn giám sát phê duyệt. Nhà thầu phải cung cấp được các bằng chứng thí
nghiệm để chứng minh độ bền của lớp phủ chống trượt này.
2.2.5 Hệ thống khe co giãn cầu mô đun
Vật liệu dùng để sản xuất các thanh phải là các tấm cao su theo tiêu chuẩn ASTM A588 thép
chống gỉ hoặc tương đương. Không sử dụng các thành phần nhôm. Các thanh phải có độ dầy
tối thiểu là 6mm được đo từ khoang chứa đệm cao su đến đỉnh bề mặt thanh và phải có khả
năng điều chỉnh với nhiều khoảng dịch chuyển ngang và các tải trọng vận hành được nêu
trong AASHTO HL93 tải trọng.
Dầm giữa phải gồm một bộ phận đơn (nguyên khối) với khoảng giữ được gia công và đột
dập để giữ các đệm cao su. Trọng lượng tối thiểu của dầm giữa phải là 50 kg/m. Không được
phép sử dụng các dầm được chế tạo bằng cách sử dụng các tấm thép hàn, hoặc được uốn
cong hoặc gấp nếp để tạo thành hình dạng mong muốn, hoặc hàn khoảng giữ. Không được sử
dụng hệ thống gông từ giữ các gối trượt phải được làm thành từng phần đĩa đơn sau khi uốn
và hàn các tấm.
Các dầm góc giữ các đệm cao su và được cố định ở khung ngoài của hệ thống mô đun, phải
gồm nguyên khối với một khoảng giữ được gia công hoặc đột dập. Không được sử dụng các
thanh chế tạo sử dụng các tấm thép hàn, hoặc uốn cong hay gấp nếp để tạo hình dạng mong
muốn, hoặc để hàn các khoảng hãm.
Toàn bộ các mối nối hàn tại chỗ mà dầm góc tấm hoặc dầm góc phải được hàn đầy. Tất cả
các mối hàn giữa các dầm ngang và thanh gối phải được hàn đầy theo các yêu cầu AWS
D1.5.
Khoảng cách giữa các hộp gối trên khe co giãn phải được giới hạn tới 1,3m.
Các thanh gối phải được gắn các bề mặt thép mỏng không gỉ tuân thủ theo tiêu chuẩn ASTM
240, Loại 304.
Các thanh gối phải được đặt qua khe co giãn bằng cách trượt các gối cao su. Các gối trên và
dưới ở vị trí hộp gối phải được cố định tại vị trí trong hộp gối và sử dụng PTFE kết dính tại bề
Chất epoxy phải được cung cấp hoặc là đóng hộp hoặc là đóng bình. Chất epoxy dẻo phải
đáp ứng theo phê chuẩn của nhà sản xuất khe giãn nở. Chất epoxy giãn nở cũng phải là
nguyên liệu tương thích và có các đặc tính vật lý, khi được lưu hoá, phải tương tự như
neoprene (cao su tổng hợp) của khe.
Chất kết dính/chất bịt kín dưới lớp epoxy để kết dính khe giãn nở với bê tông hoặc thép phải
được cung cấp theo dạng đã được đóng thành can hoặc hộp và bao gồm một epoxy dẻo với
hai thành phần đáp ứng được các yêu cầu đặc tính vật lý sau:
Nguyên liệu cơ bản: Nhựa epoxy đã được hóa dẻo
Cường độ kéo: 211 kg/cm2
Độ giãn dài: 7% ở 24°C
Độ hút nước: tối đa 1,0 %
Cường độ kết dính bê tông: Bê tông hỏng trước khi kết dính
Các neo thép kết cấu phải được gia công và mạ kẽm nhúng nóng theo đúng các yêu cầu của
AASHTO M-111 hoặc ASTM A123.
1. Mô tả
Hạng mục công việc này bao gồm việc cung cấp và thiết lập hệ thống thoát nước trên cầu.
Công trình này sẽ phải thực hiện theo bản vẽ, lệ thuộc vào sự chấp thuận của Tư vấn giám
sát.
1. Mô tả
Công tác này bao gồm việc chuẩn bị và cung cấp vữa xi măng tuân thủ các yêu cầu quy định
trong Chỉ dẫn kỹ thuật phần này đối với công trình nề và công trình liên quan khác.
1. Mô tả
Phần Chỉ dẫn này bao gồm việc cung cấp, trồng cỏ, hoa, cây bụi và cây xanh tại các vị trí
được chỉ ra trong các Bản vẽ hoặc do Tư vấn giám sát chỉ định.
1. Mô tả
Chỉ dẫn kỹ thuật phần này, đề cập đến vật liệu lớp đất mặt và quy trình cũng như yêu cầu đối
với công tác chuẩn bị lớp mặt của nền thiên nhiên, di chuyển lớp đất mặt từ các khu vực bị
bóc đất trong hay bên ngoài công trường, đổ và rải lớp đất mặt trên các diện tích đã được
chuẩn bị.
1. Mô tả
Hạng mục này bao gồm việc cung cấp và lắp đặt các biển báo đường bộ tuân thủ các yêu cầu
của Chỉ dẫn kỹ thuật và các chi tiết được chỉ ra trên Bản vẽ hoặc do Tư vấn giám sát chỉ dẫn.
Các biển báo trên đường phải tuân thủ các tiêu chuẩn về hệ thống ký hiệu được áp dụng ở
Việt Nam và các chi tiết được chỉ ra trên Bản vẽ. Các loại biển báo trên đường được quy định
là biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn.
Các biển báo trên đường phải được phân loại tiêu chuẩn hoặc không tiêu chuẩn. Các biển báo
tiêu chuẩn có hình dạng và loại kích thước cố định theo tiêu chuẩn. Các biển báo còn lại là
không tiêu chuẩn.
Kích thước các biển cảnh báo và biển hiệu lệnh được tính là chiều dài cạnh của biển hình tam
giác (đo từ các điểm giao của các cạnh kéo dài), chiều rộng theo phương ngang của các biển
bát giác và đường kính của các biển tròn.
Toàn bộ các biển báo hiệu đường bộ phải được tạo lớp phản quang bằng cách phủ lớp phủ
phản quang lên tấm nhôm theo các tiêu chuẩn này.
1. Mô tả
Hạng mục này bao gồm việc cung cấp và lắp đặt các đèn cảnh báo chớp sáng sử dụng năng
lượng mặt trời theo như Bản vẽ, hay theo yêu cầu của Tư vấn giám sát.
3. Lắp đặt
Các bộ đèn sẽ được gắn chặt với cột mạ kẽm (tuân thủ theo Bản vẽ) sử dụng các kẹp và phụ
kiện yêu cầu. Các cột đèn phải được lắp dựng theo các chi tiết nêu trong Bản vẽ.
1. Mô tả
Phần Chỉ dẫn kỹ thuật này đưa ra các yêu cầu và quy trình cho việc cung cấp và thi công các
cột và lan can phòng hộ.
08600-02 Dải phân cách bê tông có thể di chuyển được (Rào chắn Jersey,
W=0,6m) m
08600-03 Dải phân cách bê tông có thể di chuyển được (Rào chắn Jersey,
W=0,5m) m
1. Mô tả
Chỉ dẫn kỹ thuật phần này đưa ra các yêu cầu và quy trình đối với việc cung cấp và kẻ sơn
trên mặt đường hoàn thiện phù hợp với Bản vẽ hoặc chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.
Công tác này sẽ bao gồm việc cung cấp sơn mặt đường phản quang, mẫu sơn, bao bì, chuẩn
bị lớp mặt đường, và sơn mặt đường, tuân thủ các quy định trong Chỉ dẫn kỹ thuật phần này.
Sơn mặt đường phản quang phải láng hoặc được rải lên bề mặt trong điều kiện nấu chảy bằng
thiết bị phù hợp có thể kiểm soát việc chuẩn bị và phủ lớp hạt thủy tinh theo một tỷ lệ quy
định. Sau khi làm nguội đến nhiệt độ mặt đường xung quanh, tiến hành sơn kẻ mặt đường
dính bám với độ dày và chiều rộng quy định đồng thời không bị biến dạng do xe cộ chạy qua.
Sơn phải được kẻ theo đúng kích cỡ, hình dáng và vị trí của các vạch đánh dấu được chỉ ra
trong các Bản vẽ hoặc do Tư vấn giám sát chỉ dẫn.
1. Khái quát
Phần chỉ dẫn kỹ thuật này mô tả các yêu cầu về cung cấp và lắp đặt các đinh phản quang trên
mặt đường trên bề mặt đường tuân thủ theo chỉ dẫn kỹ thuật và tại các vị trí đã nêu trong Bản
vẽ, hoặc theo yêu cầu của Tư vấn giám sát.
CÁC ĐẶC TÍNH ĐINH TRẮC QUANG CỦA ĐINH ĐƯỜNG NỔI
Giá trị cường độ cụ thể
Màu sắc Trong suốt Vàng Đỏ
Góc phân kỳ 0,2° 0,2° 0,2°
Góc tới
0° 3,00 1,80 0,75
20° 1,20 0,72 0,30
Mỗi đinh phản quang để thử nghiệm phải được bố trí với tâm của bề mặt phản quang tại
khoảng cách 1,5m từ một nguồn sáng đồng nhất có đường kính hiệu quả trong 5mm. Bề rộng
của quang bào là 1,2m và được chắn không có ánh sáng phân tán. Khoảng cách từ trung tâm
của nguồn sáng và quang bào là 5mm. Nếu không có hơn 4% lượng ánh sáng phản chiếu vào
bề mặt là lý do để loại bỏ một đợt hoàn thành.
Các đinh phản quang phải chịu được tải trọng đứng là 100kgf (100kN) khi thử nghiệm theo
cách sau đây. Một đinh phản quang phải được đặt giữa theo phương ngang trên đầu mở của
một hình trụ bằng kim loại rỗng theo chiều thẳng đứng, với kích thước đường kính 75mm,
25mm và dày 6mm. Tải trọng được áp dụng trên đỉnh của đinh phản quang đường kính 6mm
bằng phần kim loại phản quang đặt ở giữa của đầu đinh phản quang. Nếu xảy ra vỡ hoặc biến
dạng đáng kể ở bất kỳ tải trọng nào dưới 100kgf thì đinh phản quang đó không đạt yêu cầu.
Các đinh phản quang trên mặt đường phải được gắn vào đường sử dụng keo dính epoxy hai
mặt hoặc loại tương đương.
1. Tổng quan
Phần công việc này bao gồm việc làm sạch bề mặt và phủ lớp sơn bảo vệ cho các bề mặt kim
loại (kể cả mạ kẽm), gỗ hoặc bê tông để chống ăn mòn hoặc xuống cấp.
1. Mô tả
Chỉ dẫn kỹ thuật phần này đưa ra các yêu cầu và quy trình đối với việc thi công bó vỉa bê
tông theo quy định trên Bản vẽ hoặc tại các vị trí Tư vấn giám sát yêu cầu.
Ngoài ra, chỉ dẫn kỹ thuật phần này còn bao gồm quy định cho việc sơn kẻ bó vỉa màu đỏ và
trắng theo quy định Bản vẽ hoặc theo yêu cầu của Tư vấn giám sát.
1. Mô tả
Việc thi công này bao gồm cung cấp và lắp đặt phần bảo vệ mái dốc, bảo vệ mái dốc cho mố
cầu như đã trình bày trong bản vẽ hay được Tư vấn giám sát yêu cầu.
1. Mô tả
Chỉ dẫn kỹ thuật này trình bày chi tiết các yêu cầu và quy trình trong việc cung cấp, lắp đặt
vật liệu và các thiết bị cần thiết cho hệ thống chiếu sáng trên đường và cầu, các hệ thống điện
khác và việc sửa chữa hệ thống điện hiện hữu khi được yêu cầu phải tuân theo các Bản vẽ,
Chỉ dẫn kỹ thuật hoặc các chi tiết bổ sung cũng như theo hướng dẫn của Tư vấn giám sát. Vị
trí cột, thiết bị và phụ kiện thể hiện trong Bản vẽ chỉ là tương đối. Vị trí chính xác sẽ được
quyết định tại hiện trường và được Tư vấn giám sát xác nhận. Phần này không bao gồm công
tác điện và chiếu sáng cho các tòa nhà.
Phạm vi công việc trong Chỉ dẫn Kỹ thuật bao gồm việc cung cấp, vận chuyển đến hiện
trường, lắp đặt, kiểm tra và thử nghiệm tất cả các loại vật liệu và thiết bị yêu cầu để kết nối
với các thiết bị điện tới phạm vi được miêu tả và thể hiện trong Bản vẽ, bao gồm nhưng
không giới hạn các công tác sau:
a) Lập và đệ trình các Bản vẽ Thi công
b) Đệ trình Danh sách Vật liệu chi tiết
c) Các công việc liên quan tới các phần di dời của hệ thống điện hiện hữu và kết hợp
với các phần còn lại của các công trình vĩnh cửu.
d) Đo đạc tại hiện trường các mức chiếu sáng xung quanh để hỗ trợ Tư vấn giám sát rà
soát chi tiết chiếu sáng như được thể hiện trong Bản vẽ.
e) Thiết kế công suất điện cần thiết dựa trên thiết bị và sắp xếp đề xuất của Nhà thầu, và
đệ trình lên Tư vấn giám sát để phê duyệt. Các công suất điện như được thể hiện
trong các bản vẽ chỉ là để tham khảo
f) Thỏa thuận với công ty điện lực cho từng hệ số công suất đặt ra, và thiết kế bố trí
thiết bị phù hợp để đạt được hệ số công suất đề ra.
g) Tất cả các thiết bị và dịch vụ khác cần thiết để hoàn thành công trình tiện ích phù
hợp với mục đích sử dụng theo các mã hiệu thích hợp và các quy định của địa
phương đối với việc Trang bị điện.
Công trình điện phải được thực hiện dưới sự giám sát của Tư vấn giám sát điện có giấy phép.
Giảm điện thế thiết kế cho phép là: giảm điện thế tổng phải tối đa 5 %.
1. Mô tả
Phần công việc thuộc khoản này bao gồm việc cung cấp móng, các bệ đỡ cột đèn chiếu sáng
trên cầu, bu lông neo, các hộp nối và ống luồn cáp, đường ống cáp, đối với các công tác về
điện trong cả hạng mục cầu và công tác đất như yêu cầu trong bản vẽ, và như là sự cần thiết
lắp đặt các thiết bị điện như mô tả trong Chỉ dẫn kỹ thuật Phần 09100.
2. Vật liệu
Toàn bộ các vật liệu sử dụng phải phù hợp với các chi tiết được nêu trong bản vẽ. Nếu thiếu
bất kỳ chi tiết nào trong bản vẽ, công việc sẽ được tiến hành theo các phần liên quan trong
các Chỉ dẫn kỹ thuật này và theo chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.
(a) Ống luồn cáp
Đường ống luồn cáp phải được lắp đặt ngầm hoặc đặt bên trong lớp bê tông là loại HDPE
hoặc tương đương. Ống luồn cáp được lắp đặt trên mặt đất hoặc trên bề mặt của kết cấu phải
là ống HDPE hoặc chất liệu tương đương do Tư vấn giám sát chấp thuận.
Ống HDPE (Ống nhựa siêu bền) phải tuân thủ theo tiêu chuẩn IEC 61386-2, JISC 3653, .
Kích thước của ống phải tuân thủ kích cỡ tiêu chuẩn sản xuất tại Việt Nam.
(b) Hố ga luồn cáp
Hố ga luồn cáp được lắp đặt cho việc luồn dây cáp ngầm phải là loại bê tông đúc sẵn hoặc
theo chỉ dẫn trong bản vẽ theo Tiêu chuẩn Việt Nam.
(c) Hộp nối
Các loại hộp nối loại-A, B và C có kích thước tương ứng phải được lắp đặt theo Bản vẽ. Thân
hộp nối phải được sử dụng loại thép carbon dày 3,2mm, và được mạ kẽm nhúng nóng. Nắp
hộp nối phải là loại thép không gỉ SUS 304 dày 3mm hoặc bằng thép carbon dày 3,2 mm và
được mạ kẽm nhúng nóng. Không có các góc nhọn nhô ra từ các đinh vít hoặc các vật khác.
Nắp hộp phải dùng vòng đệm cao su kín để chống thấm nước.
3. Thi công
3.1 Chốt neo trong các kết cấu bê tông
Các chi tiết bu lông neo phải tuân theo các chi tiết quy định trong Bản vẽ. Bu lông neo phải
được cố định tại các vị trí trong kết cấu bê tông và bắt chặt bằng giá cho đến khi bê tông đông
cứng.
3.1.1 Móng cột đèn
Bê tông móng cột đèn chiếu sáng và móng tủ điều khiển phải là loại quy định trong Bản vẽ.
Tất cả các chi tiết bê tông và cốt thép móng phải tuân thủ theo yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật
tướng ứng.
Các bu lông neo phải được mạ kẽm nhúng nóng. Đầu bu lông phải được bảo vệ bởi đai ốc
dạng mũ cầu lục giác hoặc các cách khác tương ứng.
3.1.2 Móng và các hố ga cáp điện
Bê tông móng phải là loại bê tông quy định trong bản vẽ và được cung cấp theo chỉ dẫn kỹ
thuật tương ứng.
Đáy móng bê tông phải được gia cố vững chắc trên nền đất.
Móng phải được đổ thử nghiệm trước tại một điểm.
Các phần lộ thiên phải được bố trí gọn gàng.