Professional Documents
Culture Documents
Bai 2
Bai 2
Bai 2
l
R ρ
s
l: Chiều dài dây dẫn
s: Tiết diện dây dẫn
: Điện trở suất của dây dẫn (tuỳ thuộc vật liệu cấu tạo)
+ Ký hiệu:
Điện trở công suất lớn Điện trở công suất thấp (1/8W)
Vòng 1
Vòng 2
Vòng 3
Vòng 4
2
Bảng tóm tắt:
Giá trị
Màu Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
qui ước
Đen 0 0 100=1
Nâu 1 1 1 101=10
Đỏ 2 2 2 102=100
Cam 3 3 3 103
Vàng 4 4 4 104
Xanh là (G) 5 5 5 105
Xanh dương (B) 6 6 6 106
Tím 7 7 7
Xám 8 8 8
Trắng 9 9 9
1
Vàng kim 10 1 5%
10
1
Bạc 10 1 10%
10
Ví dụ:
Đỏ Xanh là
R = 2.2 Đen R = 0.5
Đỏ
Vàng kimVàng kim Bạc Bạc
Chú ý:
- Trị số ghi trên thân là trị số của điện trở mới chế tạo (chưa sử dụng)
- Trường hợp chỉ có 3 vòng màu: sai số: 20% (gặp trong các điện trở cổ xưa)
- Trường hợp điện trở có 5 vòng màu: Đọc thẳng 3 vòng màu, vòng 4 mới là vòng nhân (thường
gặp trong các máy đo điện).
3
2. Điện trở có giá trị tiêu chuẩn (Standard)
Là các điện trở thông thường có bán ngoài thị trường. Ta thấy điện trở như phần trên, có trị số
từ <1 đến vài chục M. Thực tế người ta chỉ chế tạo các điện trở với một số trị số nhất định gọi là
giá trị tiêu chuẩn.
Các giá trị từ 1 đến < 10: 1 ; 1.2 ; 1.5 ; 1.8 ; 2.2 ; 2.7 ; 3.3 ; 3.9 ;
4.7 ; 5.6 ; 6.8 ; 8.2.
Ta nhân thêm cho 101, 102, 103, 104, 105, 106… ta sẽ có các giá trị khác của điện trở.
Thí dụ: 4.7 47 470 4.7K 47K 470K 4.7M
- Khi cần điện trở không tiêu chuẩn: người ta có thể ghép các điện trở hoặc dùng biến trở.
- Các giá trị đặc biệt (thường gặp trong thiết bị đo lường) được chế tạo riêng và thường không
có bán ngoài thị trường.
3. Biến trở
Là điện trở có giá trị có thể thay đổi được.
Có rất nhiều dạng biến trở. Trị số ghi trên thân là trị số tối đa của biến trở.
4
Một số loại biến trở thông dụng
Ký hiệu: A B A B
10K
10K
RAB: 0 10K khi điều chỉnh
C,2
Khi điều chỉnh, RAC và RCB thay đổi nhưng tổng
RAB không thay đổi.
4. Dạng hư hỏng
Khi sử dụng một thời gian, điện trở có thể bị hư (không còn đúng trị số khi chế tạo).
R1
A
6V +
R2 Đo VAB = 0V: R1 đứt
- VAB = 6V: R2 đứt
Ví dụ: giá trị đọc được trên điện trở là l K, giá trị đọc được trên VOM > 1K
R1=1K A
Đo VAB = 5V: R2 tăng trị số
VAB = 1V: R1 tăng trị số
6V +
R2=1K
-
(chú ý đến độ chính xác của máy đo)
B
5
Phần II: DIODE
- Ký hiệu:
E VD
ID
R
với VD = 0.7V với Diode Silic, và VD = 0.3V với diode Germanium.
ID có giới hạn IDmax (do nhà sản xuất cung cấp).
6
- Phân cực nghịch:
- +
Que đỏ
Que đen
8
Hình 9: Mạch điện ứng dụng Diode Zener
Hình trên minh hoạ ứng dụng của diode zener Dz, nguồn U1 là nguồn có điện thế thay đổi, Dz
là diode ổn áp, R1 là điện trở hạn dòng.
-Ta thấy rằng khi nguồn U1 > Dz thì điện thế trên Dz luôn luôn cố định cho dù nguồn U1 thay
đổi.
- Khi nguồn U1 thay đổi thì dòng điện ngược qua Dz thay đổi, dòng điện ngược qua Dz có giá
trị giới hạn khoảng 30mA.
- Thông thường người ta sử dụng nguồn U1 > 1,5 ~ 2 lần điện thế của Dz và lắp điện trở hạn
dòng R1 sao cho dòng ngược lớn nhất qua Dz < 30 mA.
* Một vài chú ý:
Dạng thực tế giống diode chỉnh lưu.
Đo thử để biết tốt xấu và xác định đầu P, N giống như diode chỉnh lưu.
Không thể xác định được điện thế của zener và không phân biệt được diode zener hay
diode chỉnh lưu bằng Ohm-kế.
III. Diode phát quang (Light-Emitting Diode/LED):
* Ký hiệu:
9
* Phân cực thuận:
R
+ ID +
E -
VD
-
Hình 12. Đặc tuyến I-V của các loại LED khác nhau
* Phân cực nghịch:
R
+
E+ ID
VD
- -
10
Hình 14: Các loại LED khác nhau Hình 15: Đèn compact sử dụng LED
* Đo thử LED:
- Sử dụng đồng hồ VOM có lắp sẵn pile bên trong.
- Đặt thang đo điện trở R x 1.
- Nối que đen (đầu dương của pile) của VOM với đầu P của LED, que đỏ (đầu âm của pile) với
đầu N của LED.
- Nếu LED phát sáng: LED tốt. Ngược lại là LED hỏng.
CHÚ Ý: Cách cấp nguồn Vcc= 5v trên EE Board. Đối với Vcc thì chỉ cung cấp một hiệu thế ổn
định ở hai mức 3VDC hoặc 5VDC.
- Ở phần giao diện phần mềm
- Để khởi động nguồn ta nhấp chọn biểu tượng trên hình 16, sau đó ta thấy biểu tượng
thay đổi thành tức là nguồn đã được bật. Khi đó để chọn nguồn Vcc= 5v ta nhấp vào ô
5v ở hình 17 :
11
Hình 18: đặt giá trị cho nguồn VCC
cực dương
nguồn
Hình 16: - Mô tả cách đấu nguồn lên breadboard: 6 lỗ ( dương nguồn),2 lỗ - (âm nguồn).
12
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP MÔN KỸ NĂNG THỰC HÀNH
TẠI PHÒNG THÍ NGHIỆM
------------------------------------------
BÀI SỐ 2: RÁP MẠCH VÀ ĐO CÁC GIÁ TRỊ TRÊN MẠCH ĐIỆN CƠ BẢN GỒM ĐIỆN
TRỞ VÀ LED ĐƠN
Sinh viên cần chuẩn bị các linh kiện sau cho bài thực hành:Test board, điện trở 330Ω, LED đơn
nhiều màu khác nhau, nút nhấn, đồng hồ đo điện (VOM).
Yêu cầu:
- Sử dụng VOM (Ohm kế) kiểm tra các linh kiện điện trở, LED.
- Ráp mạch thực tế theo sơ đồ mạch điện.
- Bảng so sánh:
Các giá trị cần đo UAC UAB UBC I
Tính lý thuyết
- Thay điện trở 330Ω bằng điện trở 220Ω, 470Ω. Nhận xét và giải thích:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Bài 2. Cho sơ đồ mạch điện: U = Vcc = +5V
D1
I1
330Ω
A I B
C
I2
U
D2
13
Yêu cầu:
- Sử dụng VOM (Ohm kế) kiểm tra các linh kiện điện trở, LED.
- Ráp mạch thực tế theo sơ đồ mạch điện, quan sát, nhận xét và giải thích hiện tượng:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Đo các giá trị trong mạch:
Các giá trị cần đo UAC UAB UBC I I1 I2
Tính lý thuyết
I I1 I2
D1 D2
5V
U 5V B D
R1 R2
Yêu cầu:
- Sử dụng VOM (Ohm kế) kiểm tra các linh kiện điện trở, LED.
- Ráp mạch thực tế theo sơ đồ mạch điện, quan sát, nhận xét và giải thích hiện tượng:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Bảng so sánh:
14
I 330Ω B
A
I1 I2
D1 D2
U 5V
Yêu cầu:
- Sử dụng VOM (Ohm kế) kiểm tra các linh kiện điện trở, LED.
- Ráp mạch thực tế theo sơ đồ mạch điện.
- Bảng so sánh:
Tính lý thuyết
D1 D2
Yêu cầu:
- Sử dụng VOM (Ohm kế) kiểm tra các linh kiện điện trở, LED.
- Ráp mạch thực tế theo sơ đồ mạch điện với D1 và D2 là hai LED khác màu nhau.
- Bảng so sánh:
15
Các giá trị cần đo U UAB UAC UBD UCD
Tính lý thuyết
A I 330Ω B
U 5V BUTTON LED
C
Yêu cầu:
- Sử dụng VOM (Ohm kế) kiểm tra các linh kiện điện trở, LED.
- Ráp mạch thực tế theo sơ đồ mạch điện.
- Hãy nhận xét hoạt động của mạch khi không nhấn nút và khi nhấn nút:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tính lý thuyết
Giá trị đo được bằng VOM
* Nhấn nút:
Các giá trị cần đo U I UAB UBC
Tính lý thuyết
Giá trị đo được bằng VOM
16