Professional Documents
Culture Documents
I. Tense (Thì) : Tense Active Dấu hiệu nhận biết
I. Tense (Thì) : Tense Active Dấu hiệu nhận biết
I. Tense (Thì) : Tense Active Dấu hiệu nhận biết
TENSE (THÌ)
Tense Active Dấu hiệu nhận biết
Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
Often, usually, frequently: thường
Simple Present
S + Vs/es + O Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
(HTĐ)
Always, constantly: luôn luôn
Seldom, rarely: hiếm khi
Now: bây giờ
Right now
Listen!: Nghe nào!
Present
At the moment
Continuous S + am/is/are + V-ing + O
At present
(HTTD)
Look!: nhìn kìa
Watch out!: cẩn thận!
Be quiet!: Im lặng
Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
Already : đã….rồi , before: đã từng
Not….yet: chưa
Present Perfect Never, ever
S + has/have + V3/ed + O
(HTHT) Since + Mốc thời gian/ mệnh đề (S +v) , for + khoảng
thời gian
So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
So sánh nhất
Present Perfect All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng
Continuous S + has/ have + been + V-ing + O Since, for
(HTHTTD) For…now
Ago: cách đây…
Simple Past In…
S + V-ed/ V2 + O
(QKĐ) Yesterday: ngày hôm qua
Last night/month…: tối qua, tháng trước
At 5pm last Sunday
Past Continuous At this time last night
S + was/were + V-ing + O w
(QKTD) When/ while/ as
From 4pm to 9pm…
By the time, prior to that time
Past Perfect As soon as, when
S + had + V3/ed + O
(QKHT) Before, after
Until then
Hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn để lại kết Hành động xảy ra trong quá khứ và không còn ảnh
quả/ hậu quả ở hiện tại hưởng đến hiện tại
I’ve lost my phone since last night (Tôi làm mất điện I lost my phone last night (Tôi làm mất điện thoại từ
thoại từ hôm qua -> hậu quả là bây giờ tôi vẫn không hôm qua) -> bây giờ tôi đã mua đth hoặc mượn của ai
liên lạc đc đó
Hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn Hành động xảy ra và chấm dứt trong quãng thời gian
đến thời điểm nói (this week, today,..) quá khứ
I’ve seen John this week (Tuần này tôi có thấy John) I saw John last week (Tuần trước tôi thấy John)
Hành động đã từng làm nhiều lần tính đến thời điểm Hành động đã làm nhiều lần trong quá khứ nhưng
hiện tại không biết hiện tại thế nào
I’ve pressed the button three times but the printer I pressed the button three times but the printer
won’t star (Tôi đã nhấn nút ba lần nhưng máy in wouldn’t star (Tôi đã nhấn nút ba lần nhưng máy in
không bật lên) -> bây giờ vẫn không bật lên được không bật lên) -> lúc nhấn nút thì không bật, còn bây
giờ thì không biết
Nói về hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng Nói về hành động đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể
không rõ thời gian chính xác trong quá khứ
We have decided to launch this campaign At our last meeting, we decided to launch this
campaign
Nhìn chung, chúng ta có thể rút ra kết luận:
- Chúng ta dùng thì Qúa khứ đơn cho hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, không
ảnh hưởng đến hiện tại nhấn mạnh vào sự việc hay hành động đã xảy ra
- Chúng ta dùng thì Hiện tại hoàn thành cho hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn
tiếp diễn đến hiện tại, ảnh hưởng đến hiện tại Nhấn mạnh kết quả của hành động hay sự
việc đã xảy ra
3. Hiện tại hoàn thành – Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- tập trung vào kết quả của hành động hoặc sự việc - tập trung vào hành động hoặc sự việc có thể hoặc
không thể hoàn thành.
Ví dụ: Look at the flowers I have planted. Ví dụ: I have been shopping all afternoon.
(Hãy xem những bông hoa mà tôi đã trồng này.) (Tôi đã đi mua sắm cả buổi chiều.)
- nói về số lần mà chúng ta đã làm việc gì đó - nói về việc gì đó xảy đó xảy ra trong bao lâu
Ví dụ: We have written five essays this term. Ví dụ: I have been writing for hours and I need a rest.
(Học kỳ này chúng tôi đã viết năm bài luận văn.) (Tôi đã viết hàng giờ và tôi cần nghỉ
- nói về một tình trạng vĩnh viễn hoặc lâu dài - nói về tình trạng tức thời hoặc vẫn đang diễn ra
Ví dụ: He has been playing tennis for hours without
Ví dụ: He has played for that club for ten years. resting.
(Anh ấy đã chơi cho câu lạc bộ đó khoảng 10 năm.) (Anh ấy đã chơi quần vợt hang giờ mà không nghỉ ngơi)
Lưu Ý: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng với các cụm từ thời gian
như all day/week/year, for hours/months/years. Nó không thường được sử dụng với các
từ ever và never.
2. The subjunctive is used in a that-clause after reporting verbs such as: advise, ask, command,
demand, desire, insist, propose, recommend, request, suggest, urge. (Thức giả định được sử dụng
trong mệnh đề “that” sau một số động từ tường thuật như: advise (khuyên), ask (bảo), command (ra lệnh),
desire (mong muốn), insist (nài nỉ), propose (giả sử), recommend (kiến nghị), request (yêu cầu), suggest (đề
nghị), urge (thúc giục).)
Ex: His parents insisted that he find a job and settle down in a big city.
(Bố mẹ bảo anh ấy tìm một công việc và định cư ở một thành phố lớn.)
My mother recommended that I follow in my grandpa’s footsteps and become a teacher.
(Mẹ tôi khuyên tôi nối bước ông ngoại và trở thành giáo viên.)
III.CÂU BỊ ĐỘNG
I. CẤU TRÚC
Active S + V + O
Passive S + BE + V3/ed + by O
Present Continuous
S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + V3/ed + by + O
(HTTD)
Present Perfect
S + has/have + V3/ed + O S + has/have + been + V3/ed + by + O
(HTHT)
Present Perfect Continuous
S + has/ have + been + V-ing + O S + has/ have + been + being + V3/ed + O
(HTHTTD)
Simple Past
S + V-ed/ V2 + O S + was/were + V3-ed + by + O
(QKĐ)
Past Continuous
S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + V3/ed + by + O
(QKTD)
Past Perfect
S + had + V3/ed + O S + had + been + V3/ed + by + O
(QKHT)
Past Perfect Continuous
S + had + been + V-ing + O S + had + been + being + V3/ed + O
(QKHTTD)
Simple Future
S + will + Vinf + O S + will + be + V3/ ed + by + O
(TLĐ)
Future Continuous
S + will + being + V3/ed + O S + will + be + being + Ved/ V3 + O
(TLTD)
S + modal verb + V + O
Modal verb: Can, Could, May,
Might, Have to, Has to, Had to,
Modal Verbs* S + modal verb + be + V3/ed + by + O
Ought to, Should, Must, Used to, Be
going to, Be certain to, Be about to,
Be surf,…
Lưu Ý:
1. Động từ khuyết thiếu có thể đi với dạng hoàn thành và bị động cùng một lúc với công thức
là : Modals + have been + V3/ed.
Ex: I can't find that piece of paper. It must have been thrown away. (Tôi không thể tìm thấy mảnh
giấy đó. Nó chắc chắn đã bị ném đi.)
The plane might have been delayed by the fog. (Máy bay có thể bị hoãn vì sương mù.)
This bill ought to have been paid weeks ago. (Hóa đơn này đáng lẽ nên được thanh toán vài tuần
trước.)
ACTIVE PASSIVE
Have/ Has to V-inf Have to be V3/ed
They have to repair the machine The machine has to be repaired
(Họ phải sửa cái máy) (Cái máy phải được sửa)
Be supposed to V-inf Be supposed to be V3/ed
They are supposed to tell Fred about the meeting Fred is supposed to be told about the meeting
(Họ phải kể cho Fred về cuộc họp) (Fred phải được kể cho biết về cuộc họp)
Modal have V3/ed Modal have been V3/ed
He should have sent the letter last week. The letter should have been sent last week.
(Anh ta đáng lí dên gửi bức thư đi từ tuần trước) (Bức thư đáng lí nên được gửi và tuần trước)
They must have built this house over 200 years ago. This house must have been built over 200 years ago.
(Họ chắc đã xây ngôi nhà này cách đây 200 năm) (Ngôi nhà này chắc hẳn được xây cách đây 200 năm)
She ought to have invited Jack to the party. Jack ought to have been invited to the party.
(Cô ấy đáng lí nên mời Jack đến buổi tiệc) (Jack đáng lí nên được mời đến buổi tiệc)
*Lưu Ý: Trong cách đổi này thì xét đến thời gian xảy ra hành động trong mệnh đề That.
- Mệnh đề That xảy ra đồng thời hoặc xảy ra sau mệnh đề chính thì dùng To-Vinf (Cùng thì:
HT-HT. TL-HT, QK-QK)
Ex: He didn’t consider that she had a different idea
She wasn’t considered to have a different idea
They expect that the strike will end soon
The strike is expected to end soon
- Mệnh đề That xảy ra trước mệnh đề chính thì dùng To have V3/ed (Khác thì: HT-QK, QK-
QKHT,..)
Ex: They report that two people were injured in the explosion
Two people are reported to have been injured in the explostion
(Có 2 người được cho là đã bị thương trong vụ cháy nổ)
The police alleged that we had brought goods into the country illegally
We were alleged to have brought goods into the country illegally by the police
(Cảnh sát cho là chúng tôi đã nhập khẩu hàng hóa trái phép)
6. Các dạng câu hỏi
a. Wh-Question
Wh-Word + (Do/ Does/ Did/ Will…) + S + V + O ?
Wh-Word + VAuxiliary + S + V3/ed ?
Ex: Why did you explain it? Why was it explained?
When will you do these exercises tomorrow?
When will these exercises be done tomorrow?
How long have you learned English? How long has English been learned?
b. Yes – No Question
Do/ Does / Did + S + V O ?
Is/ Are/ Was/ Were + S + V3/ed ?
Ex: Do you solve this problem? Is this problem solved?
Did your mother make some cakes? Were some cakes made by your mother?
2. Câu hỏi
- Đối với dạng câu hỏi: Yes – No
S + asked ( + O) + if/ whether + S + V lùi thì + ….
Ex: He said, “Do you know Bill?”
=> He asked (me) if I knew Bill.
“Will Tom be here tomorrow” Marta wondered
=> Marta wondered (me) if Tom would be there the day after
- Đối với dạng câu hỏi: Wh
Ex:
S +He said,/ “What
asked wantedtime does the
to know film+ begin?
(+ O) “
what/ when/ where/… + S + V lùi thì + …
=> He asked/ wanted to know what time the film began
“What will happen if she can not find her passport?” He wondered
=> He asked/ wondered/ wanted to know what would happen if she could no find her
passport
4. Comparative and Comparative (Càng ngày càng) : Miêu tả sự việc càng ngày càng phát
triển về chất lượng, số lượng,..
5. The Comparative …. The Comparative … (Càng….Càng….) : Khi hai vật hay hai sự việc
thay đổi cùng cấp độ thì dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này
Tính/ Trạng từ: The + Adj/ Adv-ER + S + V, The + Adj/ Adv-ER + S +V
The more/ less + Adj/ Adv + S + V, The more/ less + Adj/ Adv + S + V
Ex: – The older he got, the more thoughtful he is.
(Ông ấy càng già thì càng có nhiều suy nghĩ)
– The happier the little daughter is, the more the mom can relax.
(Con gái nhỏ càng vui thì mẹ càng có thể thư giãn nhiều hơn)
– The harder you study, the more you will learn.
(Bạn càng học chăm chỉ, bạn sẽ càng học nhiều hơn)
Danh từ : The more + Noun + S + V, The more + Noun +S+V
Ex: The more books you read, the more knowledge you can get.
(Bạn càng đọc nhiều sách, bạn càng có thể nhận được nhiều kiến thức)
Động từ : The er/ more + S + V, The er/ more +S+V
Ex: The warmer the weather is, the better I like it.
(Thời tiết càng ấm áp, tôi càng thích điều đó)
Lưu Ý:
- Tính từ ngắn và dài cùng trong một câu thì The + Adj-ER…, The more + Adj
- Trong văn nói, so sánh kép chủ yếu được rút gọn và đặc biệt nó được dùng để nói những lời
rập khuôn.
Ex: The more people there are, the merrier everyone will be.
(Mọi người càng có nhiều thì tất cả mọi người đều sẽ nhận được nhiều điều tốt)
- Viết tắt: The more the merrier. (Càng nhiều càng tốt)
– Khi đưa ra lời đề nghị/khuyên bảo cho các hành động, nó cũng có thể biến thành dạng mệnh
lệnh.
Ex: Study more, learn more.
Play less, study more.
Work more, save more.
Think harder, get smarter.
Nhắc lại: - Tính từ ngắn là tính từ phát âm có 1 âm tiết. Một số tính từ có 2 âm tiết được kết
thúc bằng: –y, –le,–ow, –er, và –et cũng được coi là tính từ ngắn.
- Tính từ dài là tính từ có phát âm 2 âm tiết trở lên. Một số tính từ ngắn đc dùng như
tính từ dài, chẳng hạn: quite, narrow, handsome, wicked, pleasant, cruel, stupid, tired, hollow,
simple, gentle, shallow, common, polite,…
3. Trạng từ quan hệ
Where = in/ at Dùng thay cho danh từ chỉ nơi chốn (the This is the place where the
which place, in Paris,…) accdent happened
When = on/ in/ at Dùng thay cho danh từ chỉ thời gian (the Spring is the season when flowers
which day, the time,the season,..) of all kinds are in full bloom
Why = for which Dùng chỉ lý do, thay cho the reason (the Please tell me the reason why you
reason,..) are so sad
Lưu ý - KHÔNG dùng giới từ trong mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng trạng từ quan hệ
where/ when/ why
4. RÚT GỌN
Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn bằng :
1. Cụm phân từ (participle phrases)
a. Cụm phân từ hiện tại (V_ing) được dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động
The man who is talking to John is from Korean
The man talking to John is from Korean
b. Cụm phân từ quá khứ (V_ed) được dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động
Some of the people who have been invited to the party
Some of the people invited to the party
2. Cụm động từ nguyên mẫu (To_inf) được dùng:
- Sau the first/ second/…; the last/ only….; và sau so sánh nhất
The first man that we must see is Tom
The first man to see is Tom
- Khi diễn đạt mục đích hoặc sự cho phép
The children need a big yard which they can play in
The children need a big yard to play in
3. Cụm danh từ (Nouns phrases)/ Tính từ được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (có
phẩy)
Geogre Washington, who was the first president of the United States, was a general in the army
Geogre Washing ton, the first president of the United States, was a general in the army
We visited Barcelona, which is a ciy in northern Spain
We visited Barcelona, a city in norhern Spain
My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house
My grandmother, old and sick, never goes out of the house
____ noun
VII. MẠO TỪ
1. A/ An
Có “An/ A” Không “An/ A”
+ Danh từ đếm được số ít (không xác định hoặc được đề cập + Danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm
đến lần đầu): a chair, an apple được
+ Danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ: a lawyer
+ Trước các bữa ăn (trừ khi có tính từ đi
+ Sau hệ từ (linking verbs) để phân loại: a cheat and a liar kèm): a good breakfast
+ Cụm từ chỉ khối lượng hoặc định lượng: a lot of, a great + Trước tính từ hoặc đại từ sở hữu
deal of, a great many, a few/ litte, a couple, a dozen,…
+ Sau what, such, quite (+ danh từ đếm được): quite a small
house,…
+ Trước căn bệnh: a headache/ a cold.
Ngoại lệ: have (the) flu/ measles (bị bệnh cảm hoặc bệnh sởi)
2. The
Có “The” Không “The”
+ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và + Trước tên một hồ :Lake Geneva
các cụm hồ (số nhiều): The Red Sea, the Atlantic Ocean,
the Persian Gufl, the Great Lakes
+ Trước tên các dãy núi: The Rocky Mountains
+ Trước tên một ngọn núi : Mount Vesuvius
+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên
+ Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang,
thế giới, hệ thống vận tải: The earth, the moon, the London
thành phố, quận, huyện: Europe, Florida
Underground (tàu điện ngầm Luân Đôn)
+ Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great + Trước tên bất kì môn thể thao
Britain) (thường chứa “state” hoặc “Kingdom” ): The nào,phương tiện vận tải: baseball, travel by
United States, The Central African Republic underground (đi bằng tàu điện ngầm)
+ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử
The Constitution, The Magna Carta + Trước tên các môn học nói chung :
+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ nói mathematics
chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó: The violin is difficult + Trước tên các ngày lễ, tết: Christmas,
to play / Who is that on the piano Thanksgiving
+ Trước tên của các tổ chức, bảo tàng, khách sạn, tòa nhà
quan trọng: the United Nations (Liên hợp quốc), the Louvre
(bảo tàng Louvre), the Grand Hotel (khách sạn Grand), the
Twin Towers (tháp đôi) + Trước tạp chí: New Scientist (Nhà khoa
học mới)
+ Trước tính từ được sử dụng như danh từ, cư dân của
các quốc gia: the rich (người giàu), the poor (người nghèo),
the Japanese (người Nhật Bản)
+ Trước tên của các tờ báo, phương tiện truyền thông đại
chúng: The Washington Post, the Internet
VIII. GIỚI TỪ
Các giới từ và trạng từ thông dụng trong ngữ động từ (phrasal verbs) :
bear out = confirm: Xác nhận
bring in = introduce: Giới thiệu
gear up for = prepare for: Chuẩn bị
be dying for sth: rất muốn cái gì
die away: tắt dần, mất dần = die down
die off: lần lượt chết hết
die out = tuyệt chủng
drag sb down: làm ai đó suy sụp
double over/up: cúi gập người (do cười, đau)
double up with laughter: cúi gập người do cười
double up with pain: cúi gập người do đau
double up with sb/ on sth: share cái gì với ai đó
drop away: giảm đi
drop back/behind: tụt lại phía sau
drop by: ghé thăm
drop in (on sb): ghé thăm ai đó
drop off: ngủ gật
drop out of sth: rút ra khỏi; nghỉ học giữa chừng
drive sth up/down: làm cho cái gì đó tăng/ giảm mạnh
drive sb off: đánh đuổi ai đó
drive sb/sth out (of sth): đuổi khỏi
dig out sth = tìm ra thứ gì
dispense with = loại bỏ
keep ahead: dẫn trước
stay/keep ahead of the field: to continue to be more successful than one's competitors
keep back: đứng xa; chặn lại; kìm nén, giấu diếm
keep sb/sth down: giữ thấp; áp bức, đè nén ai đó
keep from v-ing: kiềm chế (keep yourself from laughing); ngăn chặn (keep her from cheating
in the exam)
keep after sb: to try to get someone to do something by constantly reminding them
keep somebody after: make a student stay at school after normal hours as a punishment.
keep out of: không nhúng vào (keep the kids out of this affair!)
keep sb out of sth: không cho ai vào đâu
keep in: to make someone stay in a place, especially in school as a punishment; kìm nén =
keep back
keep at sth: kiên trì làm gì
keep sb at sth: bắt ai phải kiên trì làm gì
keep to the terms of the agreement: tuân thủ các điều khoản của thỏa thuận
keep sth to yourself: giữ bí mật
keep on = go on
keep on at sb about sth: mắng nhiếc ai về việc gì
keep sb from sth: prevent
keep in with sb: cố gắng thân thiện với ai
keep up with: theo kịp, đuổi kịp
get on with: hòa hợp, hòa đồng
face up to: xử lý, giải quyết
go on with: tiếp tục
look forward to: mong chờ, háo hức
cut down on: cắt giảm
drop out of: từ bỏ
put up with: chịu đựng
think back on: hồi tưởng
talk back to: trả lời không lịch sự
drop in on: ghé chơi
run out of: cạn kiệt
Down (xuống đất) : cut down a tree, pull down a building, knock him down
Down ( lên giấy) : write down the number, copy down the addres, note down a lecture
Down (giảm bớt) : turn down the volume, slow down, ( a fire) that đie down
Down ( ngừng hoạt động hoàn toàn) : break down, close down
Off (rời khỏi) : set off a journey, a plane that took off, see a friend off at the airport, sell goods
off cheaply, a book cover that came off.
Off (làm gián đoạn) : turn off/switch off the television, cut off the electricity
On ( mặc, mang vao) : have a shirt on, put the shoes on, try a coat on
On (tiếp tục) : keep on doing sth, work on late, hang on/hold on
On (kết nối) : turn on/switch on the light, leave the radio on
Out (biến mất) : put out a fire, blow out the candle, wipe out the dirt, cross out the word
Out (hoàn toàn, đến hết) : clean out the table, fill out a form, work out the answer
Out (phân phát) : give out/hand out copies, share out the flood between them
Out (lớn giọng) : read out all the names, shout out, cry out, speak out
Out (rõ ràng) : make out the meanings, point out a mítake, pick out the best
Over (từ đầu đến cuối) : read over/check over sth, think over/talk over a problem, go over a
report
Up (làm gia tăng) : turn up the volume, blow up/pump up a tyre, step up production
Up (hoàn toàn, hết sạch) : eat/drink it up, use up sth, clear up/tidy up the mess
1/ Giới từ chỉ thời gian
a. at / on
at dawn : vào lúc bình minh at mid night : vào lúc nửa đêm
at 6 o'clock : vào lúc 6 giờ at (the age of ) 16: ở tuổi 16
on + date : on Monday, on July 1st, on Monday morning, on Christmas Day, on the morning of the
sixth (vào buổi sáng ngày mồng 6)
b. by / before
by / before + Mốc thời gian trong quá khứ
→ Mệnh đề chính chia quá khứ hoàn thành
by / before + Mốc trong tương lai / Thì hiện tại chỉ tương lai
→Mệnh đề chính chia tương lai hoàn thành
by the time + Clause : By the time I came home yesterday, the party had finished.
By the time I am 40, I'll have lost all my hair.
By 2030, . ................
By the end of July, I will have finished the course.
at the beginning (of) sth / at the end (of) sth (Ở đầu/ ở cuối của…)
At the beginning of the book, there is often a table of content.
At the end there may be an index.
g. Till/ Until
h. After/ Afterwards
But / Except (Ngoại trừ) : Hay đi với các cụm Nobody, None, Nothing, Nowhere
Nobody but Tom knew the way. (Không có ai trừ Tom biết đường đi.)
Nobody knew the way except Tom.
b. Adj + OF
afraid: sợ jealous: ghen tị
aware: ý thức proud: tự hào
ashamed: xấu hổ take pride in: tự hào pride
boastful: khoe khoang oneself on: tự hào
capable: có khả năng sure(of/about): chắc chắn
careful(of/with/about): cẩn thận sick: chán nản
careless: bất cẩn scared: sợ hãi
certain: chắc chắn short: thiếu hụt
confident: tin thoughtful: chu đáo/ ân cần thoughtless:
desirous: khao khát không chu đáo /không ân cần
doubtful (about/ of): nghi ngờ tolerant: khoan dung
fond: thích terrified: sợ hãi tired:
forgetful: quên mệt mỏi
frightened: sợ quick of/ at: nhanh
full: đầy worthy: xứng đáng
glad: vui mừng innocent: vô tội
guilty: tội lội independent: độc lập
hopeful: hi vọng
c. Adj + FOR
d. Adj + AT
e. Adj + WITH
acquainted: quen delighted:hài lòng
annoyed: giận bored / pleased: hài lòng
fed up: chán covered: popular: nổi tiếng
bao phủ (im)patient: (không)kiên nhẫn
crowded: đông satisfied: thỏa mãn
disappointed: thất vọng friendly to/with: thân thiện
f. Adj + IN
g. Adj + FROM
h. Adj + ABOUT
i. Adj + IN
Interested: thích Rich: giàu
Absorbed: thích, say mê Involved: liên quan, dính lứu
Successful: thành công Honest: thật thà
j. Adj + O
6/ Giới từ theo sau động từ
d. N + OF
Cause of: nguyên nhân Regardless of: cho dù
Picture of: tranh As a result of: vì kết quả
Photograph of: ảnh For fear of: sợ
Danger of: nguy hiểm In front of: phía trước
A number of: số lượng In the middle of: ở giữa
A lot of: nhiều in the center of: ở trung tâm
Instead of : thay vì On behalf of: thay mặt
Inspite of: mặc dù
In case of: phòng khi
b. IN + N
In fact: thực tế In good/ bad order: ngăn nắp/không ngăn nắp
In turn : lần lượt In good/ bad condition: trong điều kiện tốt/ xấu
In general: nhìn chung In person: trực tiếp
In love with: yêu ai In my opinion: theo tôi
In charge of :chịu trách nhiệm In trouble/ difficulties: khó khăn
In common/ public: công chúng In vain: vô ích
In a hury: vội vàng In other words (on the other hand): nói cách khác
In advance: đặt trước
In addition to: thêm vào
In danger of: có nguy cơ
In debt: nợ nần
d. FOR + N
For a walk/ change: đi dạo For example/ instance: ví dụ
For a picnic/ drink: đi picnic/ uống
Mẫ u câu: It seems that + Clause Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
2.
4.
5.
- Must chỉ sự dự đoá n trong hiện tại (must + Vo) dự a và o độ ng từ sau must
- Must chỉ sự dự đoá n trong quá khứ (thườ ng có dạ ng must have + V3/V-ed)
6.
7.
Nếu mệnh đề chính có phủ định (not), thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ
Ex: I don’t believe Mary can do it, can she?
- Nếu vế trước có dạng tương tự như trên nhưng chủ ngữ là các ngôi khác (không phải I)
8.
9.
10.
Wish type 2:
1. Cấu trúc: S + wish (that)+ S + V2/ed / (be -> were)
Ex: I wish I knew his address (Ước gì tôi biết địa chỉ anh ta, nhưng thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta.)
2. Cách dùng: Diễn tả ước muốn trái với sự thật ở hiện tại (giống câu điều kiện loại 2)
Chú ý: Dùng tobe “were” cho tất cả các ngôi.
Wish type 3
1. Cấu trúc: S + Wish (that) + S + had + V3/ed
Ex: I wish I hadn’t spent so much money (Tôi ước tôi đã không tiêu quá nhiều tiền, sự thực là tôi đã tiêu rất nhiều tiền.)
2. Cách dùng: Diễn tả ước muốn trái với sự thật ở quá khứ (giống câu điều kiện loại 3)
Lưu Ý:
1. Sử dụng Wish to thay cho Want to để thể hiện ý trang trọng, lịch sự hơn.
Ex: I wish to meet the manager.
2. Sử dụng Wish + cụm danh từ phía sau để đưa ra lời chúc, lời ước.
Ex: I wish you a happy new year.
3. Wish to do sth: muốn làm gì
Ex:I wish to travel over the world with my family.
⟹ Tôi muốn đi khắp thể giới này cũng gia đình của mình.
4. Wish sb to do sth: muốn ai đó làm gì
Ex: I wish my sister to come back home tomorrow.
⟹ Tôi muốn chị tôi về nhà vào ngày mai.
I. VERBS+ GERUNDS:
Admit: thừa nhận Enjoy: thích Keep (on): tiếp tục
Avoid: tránh Feel like: cảm thấy thích Mind: ngại, phiền
Consider: cân nhắc Finish: hoàn thành Miss: bỏ lỡ
Delay: phủ nhận Give up: từ bỏ Postpone: hoãn lại
Dislike: không thích Imagine: tưởng tượng Practice:luyện tập
Put off: trì hoãn Can’t help: không nhịn được Can’t stand: không chịu nổi
II: VERBS + TO- INFINITIVE:
Afford: có đủ tiền Help: giúp đỡ Fail: thất bại
Agree: đồng ý Hope: hy vọng Pretend: giả vờ
Arrange: sắp xếp Learn: học Promise: hứa hẹn
Ask: yêu cầu Manage: xoay xở Refuse: từ chối
Decide: quyết định Offer: tự nguyện Seem: dường như
Expect: mong đợi Plan: dự định Threaten: đe dọa
Would like: muốn Wish: ước Want: muốn
III. SOME SPECIAL VERBS
stop + V-ing stop + to-V
(đang làm việc gì rồi ngừng lại) (ngừng lại để làm một việc khác)
Ex: I stopped smoking 2 years ago. Ex: He has been working for hours, so he stopped
to smoke a cigarette.
2.
remember/forget + V-ing remember/forget + to-V
(nhớ/quên đã làm gì) (nhớ/quên một việc cần phải làm)
Ex: I remember meeting that man, but I can’t Ex: Don’t forget to let the dog out when leaving.
Ms.Grass-0764 900 107
45
remember what his name is.
3.
try + V-ing (thử làm gì) try + to-V (cố gắng làm gì)
Ex: If she’s not at home, why don’t you try Ex: Sally is trying to find out a new job after she
ringing her at the office? quitted this company.
4.
mean+ V-ing (có nghĩa là) mean + to- V (cố ý làm việc gì)
Ex: If we catch the early train, it will mean Ex: I’m sorry, but I didn’t mean to disturb you.
getting up at 6: 00
5.
need + V-ing need + to-V
(cần được làm gì, phủ định) (cần phải làm gì, chủ động)
Ex: Your room is too dirty. It needs cleaning. Ex: You look very tired. You need to take a
rest.
6.
regret + V-ing (hối tiếc đã làm gì) regret + to-V (lấy làm tiếc phải nói điều gì)
Ex: She regretted telling him the truth. Ex: I regret to inform you that your application
form has been ejected.
7.
go on + V-ing (tiếp tục làm gì) go on + to-V (tiếp tục làm một việc khác)
Ex: She went on talking about her holiday all Ex: She spoke about her son, and then she went
evening on to talk about her daughter.
B. PASSIVE GERUND AND INFINITIVES:
1. INFINITIVES: TO BE + V3
2. GERUND: BEING + V3
Ms.Grass-0764 900 107
46
EX: The children like being taken to the park.
XIV.CỤM NỐI
I. BECAUSE OF AND IN SPITE OF
1. Vì, bởi vì….
Because/ Since/ As + Clause (S + V)
He came ten minutes late because he missed the bus.
Because of/ Due to + Noun/ Gerund phrase
She stayed home because of feeling unwell
2. Mặc dù, cho dù…
In spite of/ Despite + Noun/ Gerund phrase
In spite of his physical handicap, he has become a successful businessman
Although/ though/ eventhough + Clause (S+V)
Although the weather was very bad, we had a wonderful holiday
3. Qúa đến nỗi không thể
… + too + adj/adv + to-inf + …..
He is too short to play basketball
4. Quá đến nỗi mà…
S + V + so + adj/ adv + that + S + V
It was so dark that I couldn’t see anything
5. Đủ để có thể
…. Adj/ adv + enough + to-inf + ….
Mary is old enough to do what she wants
… enough + noun + to-inf + …
I have enough strength to lift that box
6. Thật là….cho… để….
It + be + adj + for S.O + to-inf + …..
It is difficult for me to understand what he says