Professional Documents
Culture Documents
Đáp Án Đề Tiếng Anh số 1 (Khóa X4 KYS)
Đáp Án Đề Tiếng Anh số 1 (Khóa X4 KYS)
ĐỀ TIẾNG ANH SỐ 1
MÔN: TIẾNG ANH
Thầy Chí Châu
Thời gian: 60 phút
BẢNG ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A D A C A D B A D A
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B C C C C B A C A C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
D B A A C D C A C A
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
C D A B A A A A D A
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
A D A B D A C D B B
Question 2: Đáp án D – Đáp án D phần gạch chân phát âm là /æ/, các đáp án còn
lại phần gạch chân phát âm là /e/.
A. cake /keɪk/ (n): bánh kem
B. lake /leɪk/ (n): hồ nước
C. ache /eɪk/ (v/n): tê nhức
headache (n) đau đầu; stomachache (n): đau bụng; heartache (n) đau
tim
D. catch /kætʃ/ (v): bắt lấy
nice catch! (n): cú bắt bóng đẹp đấy!
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs
from the other three in the position of the primary stress in each of the following
questions.
Question 3: Đáp án A – Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
A. escape /ɪˈskeɪp/ (v/n): tẩu thoát
escape from (phr): trốn thoát khỏi
+ E.g. He escaped from prison: Anh ta đã tẩu thoát khỏi nhà tù
B. special /ˈspeʃl/ (a): đặc biệt
C. island /ˈaɪlənd/ (n): hòn đảo
D. manage /ˈmænɪdʒ/ (v): quản lí, điều khiển
Question 4: Đáp án C – Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
A. pregnancy /ˈpreɡnənsi/ (n): sự có thai
during pregnancy: trong thai kỳ
a pregnancy test (n phr): thử thai
B. calculate /ˈkælkjuleɪt/ (v): tính toán = work out (phr v): tính ra
C. understand /ˌʌndəˈstænd/ (v): hiểu rõ
understand about: hiểu về 1 chủ đề gì đó
D. furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/ (n): nội thất
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to
each of the following questions.
Question 5: Đáp án C.
Đây là câu hỏi người làm bài cần có kiến thức về Câu hỏi đuôi.
Tạm dịch: Cảnh quang ở đây đẹp quá phải không nhỉ?
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Công thức chung: S + V + O, trợ động từ + chủ ngữ của S?
E.g: He’s Italian, isn’t he? – trợ động từ is, đại từ ngủ ngữ của he là he
Lưu ý:
– Động từ phần hỏi đuôi luôn viết tắt khi ở dạng phủ định.
E.g. You haven't seen this film, have you?
She's a doctor, isn't she?
Question 6: Đáp án D.
Đây là câu hỏi người làm bài cần có kiến thức về Quá khứ hoàn thành.
Tạm dịch: Khi bọn họ gặp nhau, những kí ức ấm áp khi xưa ùa về.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
2| Tài liệu KYS – The Key to Your Success
Đáp án Đề Tiếng Anh số 1 Môn Tiếng Anh
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy
ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì
dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + had + V3/Ved
E.g.
The boy had finished his homework before he went to bed last night.
She had had breakfast before we came.
Question 7: Đáp án B.
Đây là câu hỏi người làm bài cần có kiến thức về Giới từ.
Tạm dịch: Taylor là một thợ tạc tượng được biết đến với sự tỉ mỉ chu đáo
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Attention to detail: tỉ mỉ
collocations: attend, attention, attentive, attentively.
Question 8: Đáp án A.
Đây là câu hỏi người làm bài cần có kiến thức về Cấu trúc so sánh the more the
more.
Tạm dịch: Bạn càng dành nhiều thời gian bấm điện thoại thì mắt của bạn sẽ
càng yếu đi.
g
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British,
Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk,..
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng. Ví dụ: making, washing, fishing, …
NOTE
Question 10: Đáp án A.
Đây là câu hỏi người làm bài cần có kiến thức về Cấu trúc When và While
Mệnh đề có chứa
Tạm dịch: Chuông cửa đột nhiện reo lên lúc chúng tôi đang xem game show trên TV.
WHEN, chúng ta
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
THƯỜNG chia động
Cấu trúc: When/while + simple past, past continuous: Khi một hành động đang
từ không phải dạng
diễn ra thì một hành động khác xảy đến.
tiếp diễn, và ngược
E.g. When we were playing football at 5.30p.m yesterday, there was a terrible
lại với WHILE.
explosion
Áp dụng cấu trúc này thì câu A đúng
Question 11: Đáp án B.
Tạm dịch: Tôi hiểu được góc nhìn của bạn nhưng tôi không đồng ý với nó lắm.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
“although” được dùng với nghĩa “mặc dù”, “dẫu cho”, liên kết hai vế của câu
biểu thị hai hành động đối ngược nhau về mặt logic, chỉ sự nhượng bộ.
NOTE
Cấu trúc: Although + S + V, S + V +….
S + V although S + V
Nếu đứng ở vị trí đầu E.g. Although there is nothing of the houri about her, one or two of her
câu, Although sẽ accomplishments are invaluable.
giúp câu thêm phần “because” là 1 giới từ đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân
trang trọng. Nếu Cấu trúc: Because + S + V + (O).
đứng ở vị trí giữa câu, E.g. I don't like her because she is mean and arrogant.
hai vế câu sẽ được “because of” là một giới từ kếp, được dùng trước danh từ, V-ing, đại từ để chỉ
nhấn mạnh hơn sự nguyên nhân của sự việc, hành động.
tương phản về mặt ý Cấu trúc: Because of + pro (noun)/ noun phrase
nghĩa. E.g. I pass the exam because of your help.
“in spite of” là giới từ thể hiện sự tương phản.
Cấu trúc: In spite of + pro (noun)/ noun phrase
E.g. Julie loved Tom in spite of his football obsession
Question 12: Đáp án C.
Tạm dịch: Cô Nam sẽ sống ở đây được 30 năm vào lúc cô nghỉ hưu.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành
động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Cấu trúc:
S + will + have + VpII (Khẳng định)
E.g. I will have finished this book before 8 o’clock this evening.
S + will not + have + VpII (Phủ định)
E.g. I won’t have arrived home until after 9:30.
Will + S + have + VpII +…? (Nghi vấn)
E.g. Will you have graduated by 2022?
Bài tập tương tự:
1. Tomorrow when I start working, my dad __________ building it.
A. will have done B. will do C. will be do
B. baby (n): em bé
D. adolescent (n): trẻ vị thành niên
STUDY TIPS Question 18: Đáp án C.
Tạm dịch: Mặc dù Thomas có một chất giọng rất hay, anh ấy hiếm khi có cơ hội
Để làm dạng bài này,
bạn nên dịch nghĩa câu được hát nơi công cộng.
đề, sau đó thế các đáp KIẾN THỨC CẦN NHỚ
án vào từ được in đậm Get the change to do sth: có cơ hội làm gì đó
để xét độ phù hợp. Các đáp án còn lại:
A. case (n): trường hợp
B. event (n): sự kiện
D. ability (n): khả năng
Bài tập tương tự:
1. In this ______, my brother were in the wrong as he didn’t listen to mother.
A. case B. event C. chance D. ability
2. Being able to talk is having the _______ to exercise your vocal chord.
A. case B. event C. chance D. ability
Đáp án: 1A; 2D.
Question 19: Đáp án A.
Tạm dịch: John, anh phải giấu kĩ cái bí mật này. Nếu bất cứ ai mà biết được thì
tôi sẽ rất xấu hổ.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Take this secret to the grave (idiom): Giấu kĩ bí mật nào đó
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning
to the underlined part in each of the following questions.
STUDY TIPS Question 20: Đáp án C.
Tạm dịch: Giao tiếp mặt đối mặt không có phổ biến đối với các thiếu niên bằng
Khi làm bài tập từ vựng
việc tương tác qua mạng xã hội.
trái nghĩa, bạn nên đọc
kỹ đề để không bị mất KIẾN THỨC CẦN NHỚ
điểm. Direct (adj): trực tiếp = face-to-face: mặt đối mặt
Khi học từ vựng, bạn có Các đáp án còn lại:
thể tra thêm các từ A. instant (adj): lập tức, tức thì
đồng/trái nghĩa trên B. available (adj): có sẵn
Collins Thesaurus để D. facial (adj): thuộc về mặt
mở rộng vốn từ.
E.g. I really want to have facial hair: Tôi rất muốn có facial hair (ở đây
nghĩa là râu vì hair mang nghĩa chung là tóc tai, râu v.v)
Question 21: Đáp án D.
Tạm dịch: Một con tế bào sống là một kỳ tích của sự cấu tạo tinh vi và phức tạp
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
marvel (n): kỳ quan, kỳ tích = wonder (n)
Các đáp án còn lại:
A. magic (n): phép thuật, ma thuật
B. inventor (n): người phát minh
C. disinterest (n): không có hứng thú
E.g. She expressed a disinterest in football: Cô ấy tỏ ra không hứng thú
với đá banh.
6| Tài liệu KYS – The Key to Your Success
Đáp án Đề Tiếng Anh số 1 Môn Tiếng Anh
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase
that is OPPOSITE meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 22: Đáp án B.
Tạm dịch: Những con tàu đi trên biển có thể nhận được tín hiệu của vệ tinh mà
có thể cho phép chúng tính toán chính xác vị trí hiện tại.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
imprecisely /ˌɪm.prɪˈsaɪs/ (adv): không chính xác, sai ≠ correctly (adv): chính xác
carelessly /ˈker.ləs.li/ (adv): không cẩn trọng
uneasily /ʌnˈiː.zəl.i/ (adv): khó chịu
untruthfully (adv): không trung thực
Bài tập tương tự:
1. It was __________ stated by the judge that the suspect didn’t commit the
crime.
A. carelessly B. imprecisely C. uneasily D. untruthfully
2. The accident took place because the driver was driving ___________.
A. imprecisely B. untruthfully C. carelessly D. uneasily
Đáp án: 1D; 2C.
Question 23: Đáp án A.
Tạm dịch: Cả hai trường cao đẳng đã lên tiếng khen ngợi chương trình trao đổi
sinh viên và bày tỏ mong muốn tiếp tục được hợp tác trong tương lai.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
spoken highly of: đề cao, khen ngợi ≠ expressed disapproval of: tỏ ra không hài
lòng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentences that best
completes each of the following exchanges.
Question 24: Đáp án A.
Tạm dịch:
- Porter: “Anh có cần tôi giúp với đống hành lý của anh không”
- John: "____”
A. Anh thật tốt bụng.
B. Thật thất vọng!
C. Tôi không thể đồng ý hơn được nữa. (Không có cụm này)
🠒 I can’t agree more! (Dùng để thể hiện sự đồng ý)
D. Không thể được.
Một số cụm từ quan trọng:
● I can’t agree more: hoàn toàn đồng ý với một việc gì đó
● that’s very kind of sb: ai đó thật tử tế
● what a pity: thật thất vọng
Video những cách diễn đạt ghi nhận được lời cảm ơn.
Link: https://fb.watch/aPHWs5YRSv/
Question 25: Đáp án C.
Tạm dịch: Giáo viên yêu cầu học sinh bàn luận về trường hợp “cái nào tốt hơn,
siêu thị hay chợ?”.
- Jennifer: "Tớ tin rằng siêu thị tốt hơn chợ rất là nhiều"
- Katherine: "________. Mỗi cái đều có điểm mạnh riêng của nó mà.”
A. Tớ cũng nghĩ thế đấy.
Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /7
On the way to success, there is no trace of lazy men
B. Tớ không thể đồng ý với bạn hơn được nữa. (Không có cụm này)
🠒 I couldn’t agree with you more! (Dùng để thể hiện sự đồng ý)
C. Tớ không đồng ý với cậu.
D. Điều đó là hoàn toàn đúng rồi đấy
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the word(s) that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Question 26: Đáp án D.
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
Thomas Alva Edison is undoubtedly the most important inventor of all
time. Few inventors have had such an impact on everyday life,
Tạm dịch: Thomas Alva Edison không nghi ngờ gì là một nhà sáng chế vĩ
đại nhất mọi thời đại. Ít có nhà sáng tạo có một sự ảnh hưởng lớn như thế
tới cuộc sống bình thường,
Few (adj): ít (dùng cho danh từ đếm được)
E.g. I have a few coins left in my purse.
Các đáp án còn lại:
A. Little (adj): ít (dùng cho danh từ không đếm được)
B. Every (adj): mọi, mỗi
C. Much (adj): nhiều (dùng cho danh từ không đếm được)
Question 27: Đáp án C.
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
... and many of his inventions played a crucial role in the development of modern
technology
Tạm dịch: và nhiều sáng chế của ông ấy đóng vai trò quan trọng trong sự phát
triển của công nghệ hiện đại
role (n): vai trò
Question 28: Đáp án A. & Question 29: Đáp án C.
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
Edison is more than simply someone who comes up with great ideas; he is also
someone whose inventions have a significant influence on the lives of millions of
people. In order to make a success of inventions, he possessed the qualities that
every inventor needs to cultivate, one of which is fierce determination.
Tạm dịch: Edison không chỉ đơn thuần là một người nào đó với những ý tưởng
vĩ đại, ông ấy còn là một người với các phát minh có một ảnh hưởng lớn với cuộc
sống của hàng triệu người. Để mà sáng tạo ra những sáng chế thành công, ông ấy
sở hữu những phẩm chất mà bất cứ mọi nhà sáng chế nào cũng cần phải tôi luyện,
một trong số đó chính là sự kiên cường mãnh liệt.
earn (v): nhận được (trong trường hợp này thì nó đóng vai giống từ give (v): cho
đi)
Kiến thức về đại từ quan hệ (Relative pronouns)
WHICH
- Ta thường sử dụng từ which trong câu mệnh đề quan hệ để nói về động vật và
tĩnh vật. Từ này được sử dụng để giới thiệu câu mệnh đề xác định và không xác
định. Ta luôn sử dụng từ which để giới thiệu các mệnh đề tương đối khi chúng đề
cập đến toàn bộ câu hoặc mệnh đề:
You need to tick the box which says yes. (xác định)
He won’t have much time to prepare for the meeting, which is this afternoon.
(không xác định)
She had to get up and walk all the way to the other side of the room, which isn’t
easy with a bad back. (which ở đây đang nói tới câu ở đằng trước)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Question 31: Đáp án C.
Theo đoạn văn, khi nào một loài được phân loại là nguy cấp?
A. Khi không ai có thể nhìn thấy chúng thường xuyên như bình thường
В. Khi một số lượng lớn trong số chúng được tìm thấy đã chết hoặc mất tích
C. Khi có sự sụt giảm lớn về số lượng trong tự nhiên
STUDY TIPS
D. Khi số lượng của nó trong tự nhiên bắt đầu giảm hoặc không ổn định
Bạn nên làm dạng câu
hỏi ý chính cuối cùng DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
trong bài đọc hiểu; khi Dẫn chứng:
đã đọc hết bài và hiểu ….an animal as endangered when its numbers in the wild have dropped so low.
sâu nội dung. Tạm dịch:
…một loài động vật được cho là đang bị đe dọa khi số lượng của nó trong
tự nhiên đã giảm xuống rất thấp
NHỮNG TỪ VỰNG CẦN LƯU Ý
● endanger (v) đe dọa
E.g. I don't want to lose her and there's no way I'll endanger what we're
doing.
● decline (n) sự sụt giảm
E.g. The patient’s family was devastated due to the decline of his health
● drop so low (phr) giảm cực thấp
E.g. The price of the house dropped so low that everyone tried to buy it.
⇨ A là đáp án đúng vì Cities “Worse to live in than 20 years ago” dịch là những
thành phố “tệ hơn để sống so với 20 năm về trước” vì dẫn chứng trên nói về
những mặt xấu của thành phố ở thế kỉ 21, và nó kết thúc với câu nói rằng có
lẽ thế kỉ 21 là dành cho những thị trấn nhỏ và vùng quê.
NHỮNG TỪ VỰNG CẦN LƯU Ý
● mecca /ˈmek.ə/ (n) điểm tụ họp
● roar /rɔːr/ (n) tiếng gầm hú
● blare /bler/ (v) phát ra tiếng động (thường thường sẽ được dùng cho các loại
kèn)
● stress-related /ˈstres.rɪˌleɪ.t̬ɪd/ (a) liên quan đến áp lực (e.g. stress-related
illness: bệnh liên quan đến áp lực)
Các đáp án còn lại:
B. Thế giới 20 năm sau sẽ như thế nào (sai vì trong bài hoàn toàn không
đề cập tới tương lai)
C. Tất cả mọi người đang di cư đến thành phố. Đây là lí do vì sao (sai vì
trong bài nói về việc mọi người đang dần ít di cư vào thành phố hơn,
là điều đối ngược với câu này)
D. Thành phố có ở khắp mọi nơi thời nay (không hề đề cập tới trong
bài)
Question 37: Đáp án A.
STUDY TIPS
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
Để làm dạng bài này,
remarkable (a) ấn tượng = impressive (a)
bạn nên dịch nghĩa câu
Các đáp án còn lại:
đề, sau đó thế các đáp
B. average (a) trung bình, tầm thường = ordinary, usual, normal
án vào từ được in đậm
C. worthless (a) vô dụng = valueless, trashy, inferior
để xét độ phù hợp.
D. trustworthy (a) đáng tin cậy = dependable, reliable, honest
Question 38: Đáp án A.
Theo đoạn 2, mức chi tiêu dành cho phương tiện giao thông công cộng cũng là một
vấn đề lớn bởi vì ______.
A. mọi người phải trả rất nhiều tiền cho các phương tiện công cộng
B. phương tiện công cộng bị ảnh hưởng nặng nề do những lần bị hư hỏng và hủy
chuyến
C. mọi người đã trở nên tức giận vì bị kẹt xe trên đường đi làm
D. họ cảm thấy lo lắng khi mà phải di chuyển từ chỗ này tới chỗ kia
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
Dẫn chứng:
The extortionate cost of public transport is also a serious problem.
Tạm dịch:
Mức giá quá đáng của phương tiện công cộng cũng là một vấn đề nghiêm trọng.
NHỮNG TỪ VỰNG CẦN LƯU Ý
● extortionate (a) cao (giá) đến mức bóc lột
● plague (v) ảnh hưởng nặng nề
● breakdown (n) sự hư hỏng
● expense (n) chi tiêu
Question 39: Đáp án D.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 43: Đáp án A.
Sửa lại: would -> will
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Câu này là câu điều kiện loại 1
Bằng chứng: if you don’t (hiện tại đơn) feel well -> điều kiện loại 1
⇨ sửa would thành will vì would là thì quá khứ của will => điều kiện loại 2
Question 44: Đáp án B.
Sửa lại: content -> contend
Tạm dịch: Dù một số người khuyên rằng (suggest) lối vào viện bảo tàng nên
miễn phí, tôi lại tin rằng nên đặt ra một lượng phí nhỏ.
⇨ Nếu dùng content thì:
1. Nó không đúng nghĩa nếu dùng với dạng động từ -> content: làm
thỏa mãn.
Question 45: Đáp án D.
Sửa lại: his -> a
Tạm dịch: Bạn đã bao giờ xem xét việc chuyển đến một đất nước khác để bắt
đầu một cuộc sống mới không?
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Lỗi sai: Đang dùng đại từ you thì lại chuyển sang his.
Start a new life: bắt đầu một cuộc sống mới.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is
closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: Đáp án A.
He started working as an engineer 5 years ago. (Anh ấy bắt đầu làm kỹ sư 5 năm
về trước.)
A. He has worked as an engineer for 5 years. (anh ấy đã làm kỹ sư được 5
năm rồi)
B. He was working as an engineer 5 years ago. (anh ấy đang làm kỹ sư từ
5 năm trước.) -> sai vì 5 năm trước là mới bắt đầu
C. He didn’t work as an engineer anymore. (anh ấy không còn làm kỹ sư
nữa.) -> không đề cập tới việc anh ấy nghỉ làm
D. He has started working as an engineer since 5 years ago. -> sai vì thì
hiện tại hoàn thành là since thì không có ago.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
since, for, already, just, ever, never, yet, recently, before, …
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn:
⇨ Yesterday: Hôm qua; Last night: Tối qua; Last week: Tuần trước; Last month:
Tháng trước; Last year: Năm ngoái.
⇨ In the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày
(today, this morning, this afternoon).
⇨ Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2
tuần…)
⇨ at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
⇨ When + mệnh đề chia thì Quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)
Đa số xuất hiện sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish
(ước gì), would sooner/ rather (thích hơn),… (trừ một số trường hợp đặc biệt.
Question 47: Đáp án C.
“Sorry, we're late. It took us ages to look for a parking place” said John. (John
nói rằng “Xin lỗi, chúng tôi tới trễ. Tìm chỗ đậu xe tốn rất nhiều thời gian)
A. John said that he was late because he had spent a lot of time finding a
parking place. -> không có lời xin lỗi
B. John finally found a parking place after a long time searching even
though they were late. -> không đúng nghĩa
C. John apologized for being late because it took them much time to find a
parking place.
D. John said sorry for being late because he had to try his best to look for a
parking place. -> không có nói gì đến việc John cố hết sức để kiếm chỗ đậu
xe cả
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Take sb ages to do sth (idiom) Tốn rất nhiều thời gian để làm gì đó.
Question 48: Đáp án D.
There was no need for you to have left the house in such weather. (Bạn không
cần thiết phải ra khỏi nhà trong cái thời tiết như thế này)
A. You shouldn’t leave the house in such weather. -> không nên khác với
không cần thiết phải
B. You didn’t have to leave the house in such weather. 🠒 “bạn không bắt
buộc phải ra khỏi nhà” khác với “bạn không cần thiết ra khỏi nhà”
C. You don’t need to leave the house in such weather. 🠒 hiện tại đơn nghĩa
là điều này chưa xảy ra trong khi câu gốc là there was -> đã đi rồi
D. You needn’t have left the house in such weather.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Need được dùng như 1 trợ động từ phủ định có cấu trúc như sau:
S + needn’t + have + V-pp
E.g. You needn’t wear a jacket.
Need được dùng như 1 trợ động từ có cấu trúc như sau:
S + need + N/to V
E.g. I needed the scholarship, but I can afford the tuition now.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences of the following questions.
Question 49: Đáp án B.
I didn’t wait for you. I didn’t know you were coming.
A. If I had know you were coming, I would wait for you. -> had know sai
ngữ pháp
B. Had I known you were coming, I would have waited for you.
C. I would have waited for you if I knew you were coming. -> vế trước điều
kiện loại 3 nhưng vế sau lại điều kiện loại 2
NOTE: có thể dùng mix nhưng trong trường hợp này chỉ có thể dùng loại
3 vì nó đã diễn ra rồi
D. If you had known you had been coming, I would have waited for you.
-> you had known you had been coming -> sai nghĩa
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Câu điều kiện loại 3 có cấu trúc:
If + thì quá khứ hoàn thành, would + have + V3/V-ed
Question 50: Đáp án B.
He had just arrived at the bus stop. The bus left right at that moment.
A. No longer had he arrived at the bus stop than the bus left.
B. No sooner had he arrived at the bus stop than the bus left.
C. Not until had he arrived at the bus stop than the bus left.
16| Tài liệu KYS – The Key to Your Success
Đáp án Đề Tiếng Anh số 1 Môn Tiếng Anh
D. Hardly had he arrived at the bus stop than the bus left.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
No sooner + had + S + V3/ed + than + S + V2/ed: Vừa mới… thì…, Ngay sau khi…
thì…
Hardly + had + S + V3/ed + when + S + V2/ed: vừa mới … thì …
Hardly had I closed the door when Lina called. (Tôi vừa mới khoá cửa xong thì
Linda gọi.)