Professional Documents
Culture Documents
Ôn Chuong 5
Ôn Chuong 5
La Hồng Ngọc
Cấm sao chép dưới mọi hình thức
BÀI 1. HỘI CHỨNG THẬN HƯ
1. Hội chứng thận hư là:
A. Là một bệnh ở ống thận
B. Là một bệnh ở cầu thận
C. Là một hội chứng lâm sàng và sinh hóa do tổn thương ở cầu thận
D. Là một hội chứng lâm sàng và sinh hóa do tổn thương ở ống thận
2. Hội chứng thận hư còn gọi là:
A. Suy thận cấp
B. Suy thận mạn
C. Thận hư nhiễm mỡ
D. Xơ hóa cầu thận khu trú từng vùng
3. Thận hư nhiễm mỡ là khi:
A. Protein niệu > 3,5g/1,73m2 da trong 24h
B. Lipid niệu > 3,5g/1,73m2 da trong 24h
C. Glucid niệu > 3,5g/1,73m2 da trong 24h
D. Creatinin niệu > 3,5g/1,73m2 da trong 24h
4. Hội chứng thận hư là do tổn thương chủ yếu ở:
A. Màng lọc ống thận
B. Màng lọc cầu thận
C. Màng tiểu động mạch đến cầu thận
D. Màng mạch quanh ống thận
5. Diễn biến có thể có của hội chứng thận hư, CHỌN CÂU SAI:
A. Suy thận mạn
B. Nhiễm khuẩn
C. Có thể tự khỏi không cần điều trị chiếm 70%
D. Đáp ứng tốt với corticoid
6. Nguyên nhân gây hội chứng thận hư nguyên phát:
A. Lupus ban đỏ hệ thống
B. Nhiễm độc muối vàng
C. Bệnh sang thương tối thiểu
D. Đái tháo đường
7. Nguyên nhân gây hội chứng thận hư nguyên phát:
A. Viêm cầu thận
B. Nhiễm độc lithium
C. Sốt rét
D. Giang mai
8. Nguyên nhân gây hội chứng thận hư thứ phát:
A. Bệnh sang thương tối thiểu
B. Nhiễm độc NSAIDs
C. Viêm cầu thận màng tăng sinh
D. Xơ hóa cầu thận khu trú từng vùng
9. Hội chứng thận hư, CHỌN CÂU SAI:
A. Đáp ứng tốt với corticoid
B. Đáp ứng kém với thuốc ức chế miễn dịch
C. Thường có kết hợp với bệnh dị ứng khác
D. Xảy ra sau tiêm phòng hoặc nhiễm khuẩn
10. Hội chứng thận hư thường liên quan đến yếu tố khởi phát:
A. Rối loạn tuần hoàn máu thận
B. Rối loạn miễn dịch
C. Rối loạn chức năng ống thận
D. Rối loạn mô kẽ quanh thận
11. Trong hội chứng thận hư, cơ chế tại lỗ lọc gây thoát protein từ máu vào nước tiểu:
A. Hình thành điện tích âm và giãn rộng tại lỗ lọc cầu thận.
B. Thay đổi điện tích và chít hẹp tại lỗ lọc ống thận
C. Hình thành điện tích dương và giãn rộng tại lỗ lọc ống thận
D. Thay đổi điện tích và giãn rộng tại lỗ lọc cầu thận
12. Triệu chứng lâm sàng của hội chứng thận hư thường gặp nhất và biểu hiện đầu tiên khiến
bệnh nhân lưu ý:
A. Phù toàn thân
B. Tiểu ít, nước tiểu bọt
C. Xanh xao, mệt mỏi, chán ăn
D. Tiểu máu và tăng huyết áp
13. Triệu chứng đặc trưng của hội chứng thận hư là:
A. Ure huyết tăng cao
B. Creatinin huyết tăng cao
C. Phù cứng
D. Protein nước tiểu tăng cao.
14. Triệu chứng đặc trưng của hội chứng thận hư là:
A. Protein máu tăng cao
B. Lipid máu giảm
C. Protein niệu tăng cao
D. Lipid niệu tăng cao
15. Đặc điểm phù của hội chứng thận hư:
A. Phù mềm, trắng, ấn không lõm, đối xứng
B. Phù mềm, trắng, ấn lõm, đối xứng
C. Phù mềm, xanh tím, ấn lõm, đối xứng
D. Phù mềm, xanh tím, ấn lõm, bất đối xứng ở chi.
16. Trong hội chứng thận hư, protein niệu chủ yếu là:
A. Albumin
B. Globulin
C. Fibrinogen
D. Ure
17. Trong hội chứng thận hư, triệu chứng phù là do:
A. Tăng áp lực keo lòng ống thận
B. Tăng áp lực thủy tĩnh mạch máu cơ thể
C. Giảm áp lực keo mạch máu cơ thể
D. Tăng áp lực thẩm thấu mạch máu cơ thể
18. Trong hội chứng thận hư, protein máu giảm làm giảm áp lực keo mạch máu gây:
A. Giảm lipid máu
B. Phù mềm, trắng, ấn không lõm
C. Giảm thể tích tuần hoàn
D. Tiểu nhiều
19. Trong hội chứng thận hư, triệu chứng phù là do:
A. Giảm albumin máu → giảm áp lực keo máu
B. Tăng tái hấp thu trực tiếp Na+ và nước ở ống lượn xa và ống góp
C. Tăng tiết aldosterol → tăng tái hấp thu Na+ và nước ở ống lượn gần
D. Tăng tiết ADH → tăng tái hấp thu Na+ và nước ở ống lượn xa và ống góp.
20. Trong hội chứng thận hư, giảm áp lực keo máu gây phù → giảm thể tích tuần hoàn, cơ chế bù
trừ giúp tăng thể tích tuần hoàn, CHỌN CÂU SAI:
A. Tăng tiết aldosterol
B. Tăng tiết ADH
C. Tăng tái hấp thu trực tiếp Na+ và nước ở ống lượn gần
D. Gan tăng sản xuất albumin → tăng áp lực keo máu → rút nước gian bào vào lại.
21. Huyết áp thay đổi như thế nào trong hội chứng thận hư:
A. Giảm
B. Tăng
C. Không thay đổi
D. Thay đổi tùy theo mức độ tăng angiotensin
22. Trong hội chứng thận hư, chất nào được tăng tạo để giúp cân bằng áp lực keo thay thế sự mất
protein máu:
A. Glucid
B. Lipid
C. Protid
D. Creatinin
23. Trong hội chứng thận hư, có tăng lipid máu với mục tiêu để:
A. Cân bằng áp lực keo trong máu
B. Cân bằng áp lực thủy tĩnh trong máu
C. Cân bằng áp lực thẩm thấu trong máu
D. Cân bằng năng lượng trong cơ thể khi nguồn protein giảm.
24. Trong hội chứng thận hư, protein cao trong nước tiểu gây, CHỌN CÂU SAI:
A. Tăng tái hấp thu protein vào tế bào cầu thận làm ứ đọng các protein trong bào tương tế
bào cầu thận gây thoái hóa mỡ tế bào cầu thận
B. Tạo trụ trong
C. Tế bào ống thận tăng tái hấp thu nhiều protein làm rối loạn tính thấm màng tế bào
D. Tế bào ống thận tăng tái hấp thu nhiều protein làm rối loạn khả năng tái hấp thu.
25. Triệu chứng điển hình của hội chứng thận hư:
A. Phù mềm, trắng, ấn lõm
B. Tiểu nhiều, nước tiểu sủi bọt
C. Huyết áp giảm khi angiotensin II tăng
D. Vô niệu hoặc suy thận cấp khi tăng thể tích máu tuần hoàn
26. Xét nghiệm nước tiểu trong hội chứng thận hư, phát hiện:
A. Protein niệu (thường do globulin) tăng
B. Thường gặp trụ hạt
C. Hạt mỡ
D. Hồng cầu trong nguyên nhân thuộc bệnh sang thương tối thiểu.
27. Xét nghiệm nước tiểu trong hội chứng thận hư, nếu thấy hồng cầu niệu thì nguyên nhân gây
hội chứng thận hư thường là:
A. Bệnh sang thương tối thiểu
B. Viêm cầu thận
C. Nhiễm độc NSAIDs
D. Giang mai
28. Hội chứng thận hư nguyên phát đơn thuần tổn thương tối thiểu tiến triển thành:
A. Có thể tự khỏi không cần điều trị 50%
B. Đáp ứng tốt corticoid.
C. Thường hay tái phát nhanh và dẫn đến suy thận
D. Tiến triển và biến chứng tùy thuộc bệnh chính
29. Hội chứng thận hư do viêm cầu thận tiến triển:
A. Có thể tự khỏi không cần điều trị 50%
B. Đáp ứng kém thuốc ức chế miễn dịch
C. Thường hay tái phát và dẫn đến suy thận
D. Thành xơ hóa cầu thận khu trú từng vùng.
30. Hội chứng thận hư nguyên phát đơn thuần tổn thương tối thiểu tiến triển thành:
A. Có thể tự khỏi không cần điều trị 50%
B. Đáp ứng tốt với thuốc ức chế miễn dịch.
C. Thường hay tái phát nhanh và dẫn đến suy thận
D. Tiến triển và biến chứng tùy thuộc bệnh chính
31. Hội chứng thận hư thứ phát do bệnh khác tiến triển thành:
A. Có thể tự khỏi không cần điều trị 50%
B. Đáp ứng tốt với thuốc ức chế miễn dịch.
C. Thường hay tái phát nhanh và dẫn đến suy thận
D. Tiến triển và biến chứng tùy thuộc bệnh chính
32. Điều trị nguyên nhân trong hội chứng thận hư là liên quan điều trị:
A. Rối loạn chuyển hóa protid máu
B. Rối loạn miễn dịch
C. Rối loạn vận mạch thận
D. Rối loạn chuyển hóa lipid máu
33. Hội chứng thận hư đáp ứng tốt với điều trị nguyên nhân bằng:
A. Corticoid
B. Thuốc tăng cường hệ miễn dịch
C. Lợi tiểu
D. Bù protein
34. Thuốc được dùng ngay từ đầu để điều trị hội chứng thận hư thuộc nhóm:
A. Lợi tiểu
B. Bù protein
C. Ức chế miễn dịch
D. Corticoid
35. Trong hội chứng thận hư ở người lớn, liều prednisolone tấn công:
A. 0,5 mg/kg/24h
B. 1 mg/kg/24h
C. 1,5 mg/kg/24h
D. 2 mg/kg/24h
36. Trong hội chứng thận hư ở trẻ em, liều prednisolone tấn công:
A. 0,5 mg/kg/24h
B. 1 mg/kg/24h
C. 1,5 mg/kg/24h
D. 2 mg/kg/24h
37. Nguyên tắc dùng prednisolon trong hội chứng thận hư, CHỌN CÂU SAI:
A. Sau liều tấn công liên tục 8 – 16 tuần thì giảm dần liều 5 mg mỗi tuần cho đến khi chỉ còn
30 mg/ngày, chuyển sang uống cách ngày.
B. Sau liều tấn công liên tục 8 – 16 tuần thì dùng cách ngày kéo dài trong 4 tuần và giảm dần
liều sau đó mỗi tuần trong 4 – 8 tuần.
C. Sau liều tấn công liên tục 8 – 16 tuần thì có thể ngưng thuốc
D. Thời gian giảm liều có thể kéo dài đến 15 tuần ở người lớn.
38. Thời gian dùng prednisolon điều trị hội chứng thận hư 1 đợt bao lâu:
A. 6 tháng
B. 12 tháng
C. 18 tháng
D. 24 tháng
39. Cyclophosphamid là thuốc:
A. Corticoid
B. Ức chế miễn dịch
C. Lợi tiểu
D. Bù protein
40. 6MP là thuốc:
A. Corticoid
B. Ức chế miễn dịch
C. Lợi tiểu
D. Bù protein
41. Thuốc ức chế miễn dịch được sử dụng để điều trị hội chứng thận hư, CHỌN CÂU SAI:
A. Sau khi bệnh nhân lệ thuộc với điều trị corticoid
B. Sau khi bệnh nhân không đáp ứng với điều trị corticoid sau 4 tuần
C. Duy nhất ngay từ đầu: tấn công 1 mg/kg/ngày kéo dài 8 – 12 tuần.
D. Sau khi bệnh nhân đề kháng với điều trị corticoid sau 4 tuần
42. Chống phù trong hội chứng thận hư:
A. Lợi tiểu
B. Luôn truyền albumin
C. Tăng nhiều lượng protein trong bữa ăn hằng ngày, càng nhiều càng tốt
D. Tăng lượng lipid trong bữa ăn hằng ngày.
43. Trong hội chứng thận hư, nếu ăn quá nhiều protein trong bữa ăn gây:
A. Tăng albumin máu → tăng áp lực keo máu → giảm phù
B. Tăng lọc protein qua ống thận → thúc đẩy suy thận nhanh
C. Tăng tái hấp thu protein vào tế bào cầu thận → thúc đẩy suy thận nhanh
D. Tăng lọc protein qua cầu thận → thúc đẩy suy thận nhanh.
44. Theo dõi điều trị hội chứng thận hư, CHỌN CÂU SAI:
A. Protein máu/24h
B. Hồng cầu niệu
C. Tình trạng phù
D. Công thức máu
45. Tiên lượng hội chứng thận hư chủ yếu dựa vào:
A. Protein máu
B. Protein niệu
C. Nước và điện giải máu
D. Nitơ phi protein máu.
46. Tiên lượng hội chứng thận hư:
A. Protein niệu âm tính > 1 năm: hồi phục 1 phần
B. Protein niệu < 3,5 g/24h: hồi phục hoàn toàn
C. Protein niệu âm tính lâu dài: khỏi hoàn toàn
D. Có hồng cầu niệu, cao huyết áp và ure máu cao: tiên lượng trung bình