Professional Documents
Culture Documents
Slide Bài Gi NG PLĐC
Slide Bài Gi NG PLĐC
KHOA LUẬT
Số tín chỉ: 03
Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Rất mong nhận được sự góp ý của các em để bộ học liệu này được hoàn thiện
hơn trong các lần xuất bản sau.
Tập thể tác giả
Nhà nước là gì? Những nhà nước đầu tiên trên thế
giới được hình thành như thế nào? Nhà nước có bản
chất, đặc điểm gì? Các nhà nước trên thế giới hiện
nay được phân loại theo tiêu chí kiểu và hình thức
nhà nước như thế nào?
• Nhà nước luôn thể hiện bản chất giai cấp và chất xã hội.
• Mức độ biểu hiện của tính giai cấp, tính xã hội ở các nhà
nước và từng giai đoạn lịch sử khác nhau cũng có sự
khác biệt.
• Nhà nước thiết lập một quyền lực công cộng đặc biệt trên
phạm vi toàn bộ lãnh thổ
• Nhà nước phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành
chính và thực hiện việc quản lý dân cư theo các đơn vị
hành chính
• Nhà nước đại diện cho chủ quyền quốc gia
• Nhà nước ban hành ra pháp luật và thực hiện quản lý xã
hội bằng pháp luật
• Nhà nước đặt ra các loại thuế và thực hiện các chính
sách tài chính.
• Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại của Nhà nước
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
• Kiểu nhà nước là tổng thể các dấu hiệu cơ bản đặc thù
của Nhà nước, thể hiện bản chất và những điều kiện tồn
tại, phát triển của Nhà nước trong một hình thái kinh tế xã
hội nhất định.
• Các kiểu Nhà nước: Nhà nước chủ nô; Nhà nước phong
kiến; Nhà nước tư sản; Nhà nước XHCN
• Hình thức nhà nước là cách thức tổ chức quyền lực nhà
nước và những phương pháp để thực hiện quyền lực
nhà nước.
• Hình thức nhà nước được xem xét trên các góc độ:
• Hình thức chính thể
• Hình thức cấu trúc
• Chế độ chính trị
• Chế độ chính trị: là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn
mà giai cấp thống trị sử dụng để thực hiện quyền lực nhà
nước.
Giai đoạn 1: Thành lập nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa và
cuộc kháng chiến trường kỳ chống Pháp
Giai đoạn 2: Xây dựng CHXH ở miền Bắc và cuộc kháng chiến
chống Mỹ- Ngụy ở miền Nam
Giai đoạn 3: Đất nước thống nhất, đổi tên nước thành Cộng hòa
XHCN Việt Nam, cả hai miền cùng xây dựng CNXH
Giai đoạn 4: Thực hiện đổi mới, xóa bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập
trung bao cấp
Copyright © 2021 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1.2.2. Bản chất của nhà nước CHXHCN Việt Nam
- Là nhà nước pháp quyền XHCN của Nhân dân, do Nhân dân,
vì Nhân dân;
- Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng thể hiện
tính xã hội một cách rộng rãi và sâu sắc.
- Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước
pháp quyền XHCN.
- Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là biểu hiện
tập trung của khối đại đoàn kết các dân tộc anh em trên lãnh
thổ Việt Nam.
- Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện
chính sách hoà bình, hữu nghị với các nước trên thế giới.
Các cơ quan nhà nước quan trọng, được quy định trong Hiến
pháp 2013, gồm có:
• Quốc hội
• Chủ tịch nước
• Chính phủ
• Tòa án nhân dân & Viện kiểm sát nhân dân
• Chính quyền địa phương
• Hội đồng bầu cử quốc gia & Kiểm toán nhà nước
• Vị trí:
• Quốc hội là cơ quan
đại biểu cao nhất của
Nhân dân, cơ quan
quyền lực nhà nước
cao nhất của nước
Cộng hoà XHCN Việt
Nam
(Đ.69 HP 2013)
(2) Quyết định những vấn đề quan trọng, trọng đại của đất nước mà các cơ quan
khác không có quyền quyết định;
(3) Giám sát tối cao đối với hoạt động của các cơ quan trong bộ máy nhà nước.
• Thẩm quyền của Quốc hội được quy định tại Điều 70 Hiến pháp
2013.
Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại -
(Đ.86 Hiến pháp 2013).
Thẩm quyền của Chủ tịch nước được quy định tại Điều 88
Hiến pháp 2013
• Vị trí, chức năng: Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước
cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực
hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội -
(Điều 94 Hiến pháp 2013).
• Thẩm quyền của Chính phủ được quy định tại Điều 96 Hiến
pháp 2013.
• Vị trí: “Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố,
kiểm sát hoạt động tư pháp” Đ.107 HP 2013:
Chính quyền địa phương được tổ chức theo đơn vị hành chính,
gồm có HĐND, UBND.
• Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa
phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng, quyền làm chủ của
Nhân dân, do Nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm
trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên -
(Điều 113 Hiến pháp 2013).
• Uỷ ban nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu là cơ
quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính
nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân
dân và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên - (Điều 114 HP
2013).
- Pháp luật là gì? Pháp luật đã xuất hiện như thế nào?
Pháp luật khác gì với các công cụ, giải pháp quản lý xã
hội khác?
- Quy phạm pháp luật là gì? Quan hệ pháp luật là gì?
Vi phạm pháp luật là gì? Trách nhiệm pháp lý là gì? Các
vấn đề này có liên quan đến nhau như thế nào và chúng
có liên quan gì đến việc thực hiện pháp luật?
Giúp học viên phân tích được quy phạm pháp luật,
quan hệ pháp luật; nhận diện được vi phạm pháp
luật, dự đoán được hậu quả pháp lý áp dụng cho
các vi phạm pháp luật. Từ đó, hiểu được cách thức
pháp luật đi vào thực tế đời sống.
Pháp luật có cùng bản chất với Nhà nước ban hành
ra nó
Copyright © 2021 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2.1.2. Khái niệm pháp luật
Tính hệ thống
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung do nhà nước đặt
ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh
quan hệ xã hội theo hướng nhất định và nhằm đạt được mục
đích mà nhà nước đặt ra.
Giả Quy
định định
Chế tài
• Trả lời câu hỏi: Ai? Khi nào? Trong điều kiện hay hoàn cảnh nào?
Quy định: là bộ phận nêu lên cách thức xử sự mà các chủ thể trong
điều kiện, hoàn cảnh đã giả định cần thực hiện.
•Trả lời câu hỏi: Được làm gì?/Phải làm gì?/ Không được làm gì?/ Làm như thế
nào?
Chế tài: là bộ phận đưa ra dự liệu về những biện pháp cưỡng chế sẽ
áp dụng đối với chủ thể trong điều kiện, hoàn cảnh đã giả định nếu
chủ thể này không thực hiện đúng quy định.
• Trả lời câu hỏi: Hậu quả pháp lý bất lợi gì?
Mua bán
A B
Trong đó, quan hệ pháp luật gồm các bộ phận cấu thành là:
- Chủ thể quan hệ pháp luật là A và B
- Nội dung của quan hệ pháp luật là các quyền và nghĩa vụ pháp lý của
A và B mà chúng được Nhà nước đảm bảo thực hiện
- Khách thể của quan hệ pháp luật là lợi ích mà A và B mong muốn đạt
được khi tham gia quan hệ này
Chủ thể của quan hệ pháp luật là cá nhân hoặc tổ chức tham gia
quan hệ pháp luật khi có đủ điều kiện mà pháp luật quy định.
- Độ tuổi
- Tình trạng sức khoẻ tâm lý và thể chất
àCác ngành luật khác nhau quy định khác nhau về năng
lực hành vi của cá nhân.
Được thành lập theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan;
Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật Dân sự 2015;
Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của
mình;
Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp nhân xuất hiện đồng thời với nhau.
Khách thể của QHPL là những lợi ích mà các chủ thể
mong muốn đạt được khi tham gia vào QHPL đó.
• Là những lợi ích vật chất, tinh thần và những lợi ích
xã hội khác mà chủ thể mong muốn đạt được khi
tham gia vào các quan hệ pháp luật
• Quyết định thái độ và cách thức xử lý của nhà nước
đối với hành vi xâm hại QHPL đó
Sự biến
Sự kiện pháp lý
Hợp pháp
pháp lý Hành vi
pháp lý Bất hợp
pháp
Trách nhiệm pháp lý: là hậu quả pháp lý bất lợi mà theo
quy định của pháp luật được áp dụng đối với chủ thể đã có
hành vi vi phạm pháp luật bởi chủ thể có thẩm quyền.
Mặt
Khách
chủ
thể
quan
• Quan hệ xã hội • Lỗi:
được pháp luật • Lỗi cố ý
bảo vệ và bị hành • Lỗi vô ý
vi trái pháp luật • Ngoài ra còn có thể có
xâm hại động cơ và mục đích.
- Nguồn gốc, bản chất, khái niệm pháp luật, phân biệt được
pháp luật và các quy tắc xử sự khác;
- Cơ cấu của quy phạm pháp luật;
- Quan hệ pháp luật, các yếu tố pháp lý của một quan hệ pháp
luật;
- Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
Hình thức pháp luật được hiểu là gì? Pháp luật được thể hiện
ra bên ngoài như thế nào? Các hình thức cơ bản của pháp luật
bao gồm? Hình thức pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt
Nam hiện nay là gì?
Hệ thống pháp luật được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp
như thế nào, có bản chất, đặc điểm ra sao? Cấu trúc của hệ thống
pháp luật hay các yếu tố cấu thành nên nó là gì và liên hệ với Việt
Nam?
Những vấn đề này sẽ được tìm hiểu trong chương 3.
- Giúp học viên hiểu được những kiến thức cơ bản bao gồm:
khái niệm hình thức pháp luật; các loại nguồn của pháp luật
với những ưu điểm, hạn chế nhất định; nguồn của pháp luật
Việt Nam. Từ đó, hiểu tại sao hình thức pháp luật chủ yếu của
pháp luật Việt Nam lại là Văn bản quy phạm pháp luật.
- Giúp học viên hiểu về hệ thống pháp luật thông qua khái
niệm, đặc điểm của chúng; hiểu được cấu thành của hệ thống
pháp luật các quốc gia trên thế giới, có cơ sở hiểu được cấu
thành hệ thống pháp luật Việt Nam.
Hình thức
pháp luật
- Ưu điểm?
- Hạn chế?
- Ưu điểm?
- Hạn chế?
ü Do cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm quyền ban hành/phối hợp ban
hành với những hình thức do pháp luật quy định.
ü Tuân theo trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định.
ü Nội dung của VBQPPL phải chứa các quy phạm pháp luật.
ü Nhà nước bảo đảm việc thực hiện các VBQPPL bằng các biện pháp thích
hợp như tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế…
Văn bản áp dụng quy phạm pháp luật
Nguyên tắc
Điều 5. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, sđbs
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
Điều 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, sđbs 2020
1. Hiến pháp.
2. Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), nghị quyết của Quốc hội.
3. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên tịch giữa Ủy
ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch
Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
4. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
5. Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy
ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
7. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
8. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Thông tư liên tịch
giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng
Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Không ban hành thông tư
liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
9. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi
chung là cấp tỉnh).
10. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
11. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế
đặc biệt.
12. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện).
13. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
14. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
15. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Số, kí hiệu của văn bản quy phạm pháp luật
ü Phải thể hiện rõ số thứ tự, năm ban hành, loại văn bản, cơ quan ban hành văn
bản.
ü Số, ký hiệu của luật, nghị quyết của Quốc hội được sắp xếp theo thứ tự như sau:
“loại văn bản: số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của cơ quan ban
hành văn bản và số khóa Quốc hội”;
ü Số, ký hiệu của pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội được sắp
xếp theo thứ tự như sau: “loại văn bản: số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên
viết tắt của cơ quan ban hành văn bản và số khóa Quốc hội”;
ü Số, ký hiệu của các văn bản quy phạm pháp luật không thuộc 2 trường hợp trên
được sắp xếp theo thứ tự như sau: “số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết
tắt của loại văn bản - tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản” è Ví dụ?
Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ. Số: 34/2016/NĐ-CP
Ký văn bản quy phạm pháp luật
Hiệu lực theo thời gian Hiệu lực theo thời gian
Hiệu lực theo không gian và đối tượng tác động (Đ155)
Nguyên tắc áp dung văn bản quy phạm pháp luật
ü Áp dụng từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực (trừ trường hợp có hiệu lực hồi tố);
ü Thứ hai, hệ thống pháp luật có tính thống nhất, đồng bộ.
ü Thứ ba, tính ổn định của các bộ phận tạo thành hệ thống pháp
luật chỉ tương đối.
Cấu thành của hệ thống pháp luật
Các quốc gia trên thế giới Hệ thống pháp luật Việt Nam
- Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc ban hành, hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật (VBQPPL); hiệu lực và nguyên tắc áp dung VBQPPL;
- Cấu thành của hệ thống pháp luật và một số lĩnh vực pháp luật chủ yếu ở
Việt Nam.
Một hành vi thế nào gọi là vi phạm hành chính? Chủ thể có
hành vi vi phạm hành chính có thể bị xử lý như thế nào?
Thủ tục áp dụng các hình thức xử lý đó thực hiện ra sao?
Nếu không đồng tình với quyết định hay hành vi hành
chính của cơ quan Nhà nước chúng ta có thể làm gì để bảo
vệ quyền và lợi ích của mình?
4.4. Quy chế pháp lý đối với cán bộ, công chức, viên chức
Những quan hệ xã hội mang tính Những quan hệ xã hội mang tính
chất chấp hành và điều hành phát
chất chấp hành và điều hành phát
sinh trong hoạt động xây dựng, tổ sinh trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước khác hoặc các tổ
chức công tác nội bộ của các cơ
quan nhà nước khác (như Tòa án, chức xã hội khi được nhà nước
trao quyền thực hiện chức năng
Viện kiểm sát).
quản lý nhà nước.
Phương
pháp
mệnh lệnh
Khái niệm
Khái niệm
Văn bản hành chính là loại văn bản trong hệ thống văn bản
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang tính thông tin
quy phạm Nhà nước, cụ thể hóa việc thi hành văn bản pháp quy,
giải quyết những vụ việc cụ thể trong khâu quản lý.
• Khiển trách
Cán bộ •
•
•
Cảnh cáo
Cách chức
Bãi nhiệm
• Khiển trách
Viên chức •
•
•
Cảnh cáo
Cách chức
Buộc thôi việc
Khái niệm
Khái niệm
Thủ tục tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn Điều 80 Luật xử
hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn lý VPHC 2012
Điều 81 Luật xử
Thủ tục tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
lý VPHC 2012
Thi hành biện pháp khắc phục hậu quả Điều 85 Luật xử
lý VPHC 2012
Khái niệm
- Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của ngành luật
hành chính
- Khái niệm và đặc điểm các cơ quan hành chính Nhà nước
- Quy chế pháp lý về cán bộ, công chức và viên chức
- Vi phạm hành chính và trách nhiệm hành chính
- Quy định về Khiếu nại, tố cáo và khiếu kiện hành chính
Ngành luật hình sự có đặc trưng gì? Khi nào một hành vi vi
phạm pháp luật được coi là nguy hiểm đáng kể cho xã hội cần
phải bị coi là tội phạm và phải chịu sự đe doạ áp dụng hình
phạt?
Khi một tội phạm xảy ra, quan hệ xã hội nào sẽ thuộc phạm
vi điều chỉnh của luật hình sự ?
Đồng thời cũng giúp người học hiểu được các chế
định liên quan đến hình phạt như hình phạt là gì?
Hình phạt có đặc điểm nào? Hệ thống hình phạt theo
luật hình sự Việt Nam? Trình tự thủ tục để các cơ
quan nhà nước giải quyết vụ án hình sự được quy
định như thế nào?
Tội phạm là
Tội phạm là hành vi do người
hành vi được có năng lực
thực hiện một trách nhiệm
cách có lỗi hình sự thực
hiện
5.2.2. Phân loại tội phạm
Điều 9 BLHS
• Người thực hiện hành vi gây hậu quả nguy hại cho
xã hội trong trường hợp không thể thấy trước hoặc
không buộc phải thấy trước hậu quả của hành vi
đó, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
• Điều kiện 1: Có hành vi tấn công đang thực tế đe doạ đến quyền, lợi
ích chính đáng
• Điều kiện 2: Hành vi chống trả phải gây ra thiệt hại cho người có
hành vi tấn công.
• Điều kiện 3: Hành vi phòng vệ phải là hành vi chống trả lại một cách
cần thiết.
• Điều kiện 1: Có sự nguy hiểm đang thực tế đe dọa lợi ích hợp pháp.
• Điều kiện 2: Việc gây ra thiệt hại là cách duy nhất để ngăn chặn thiệt
hại khác.
• Điều kiện 3: Thiệt hại gây ra phải nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn chặn.
5.2.3. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự (3)
Gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội (Điều 24 BLHS)
• Hành vi của người để bắt giữ người thực hiện hành vi phạm tội mà
không còn cách nào khác là buộc phải sử dụng vũ lực cần thiết gây
thiệt hại cho người bị bắt giữ thì không phải là tội phạm.
Rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng Zến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ
(Điều 25 BLHS)
• Hành vi gây ra thiệt hại trong khi thực hiện việc nghiên cứu, thử
nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới mặc dù
đã tuân thủ đúng quy trình, quy phạm, áp dụng đầy đủ biện pháp
phòng ngừa thì không phải là tội phạm.
5.2.3. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự (4)
Thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc cấp trên (Điều 26 BLHS)
• Người thực hiện hành vi gây thiệt hại trong khi thi hành mệnh
lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp trên trong lực lượng vũ
trang nhân dân để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
nếu đã thực hiện đầy đủ quy trình báo cáo người ra mệnh
lệnh nhưng người ra mệnh lệnh vẫn yêu cầu chấp hành
mệnh lệnh đó, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
Trong trường hợp này người ra mệnh lệnh phải chịu trách
nhiệm hình sự.
• Trừ : Phạm tội trong trường hợp do bị ép buộc hoặc do thi
hành mệnh lệnh của cấp trên quy định tại Điều 421 (Tội phá
hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược); Điều 422 (Tội
chống loài người) và Điều 423 (Tội phạm chiến tranh).
5.2.4. Đồng phạm
à Dấu hiệu khách quan: phải có từ 2 người trở lên cùng thực
hiện tội phạm;
àDấu hiệu chủ quan: phải cùng có lỗi cố ý
à có 4 loại người đồng phạm:
- Người tổ chức
- Người thực hành
- Người xúi giục
- Người giúp sức
5.3. Hình phạt
5.3.1. Khái niệm, đặc điểm hình phạt
à Đặc điểm
• Là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất;
• Chỉ được quy định trong Bộ luật hình sự;
• Do Toà án áp dụng đối với cá nhân, pháp nhân thương mại phạm
tội
5.3.3. Hệ thống hình phạt (1)
1 • Cảnh cáo
2 • Phạt ,ền
4 • Trục xuất
5 • Tù có thời hạn
6 • Tù chung thân
7 • Tử hình
5.3.3. Hệ thống hình phạt (2)
1 • Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc
nhất định
2 • Cấm cư trú
3 • Quản chế
6 • Phạt Kền là hình phạt bổ sung được áp dụng khi tội đó không áp
dụng phạt Kền là hình phạt chính.
7 • Trục xuất được áp dụng là hình phạt bổ sung khi tội đó không áp
dụng trục xuất là hình phạt chính.
5.3.3. Hệ thống hình phạt (3)
1 • Phạt -ền
Hình
phạt • được áp dụng độc lập, đối với mỗi tội
chính phạm, người thực hiện tội phạm đó chỉ
bị áp dụng một hình phạt chính
1 • Tịch thu vật, hền trực hếp liên quan đến tội
phạm
1 • Tịch thu vật, Gền trực Gếp liên quan đến tội
phạm
Anh Nguyễn Văn T là công nhân làm việc tại phân xưởng hàn
thuộc công ty TNHH AB. Trong khi làm việc, do không thực hiện
đúng quy trình an toàn lao động, anh T đã để xảy ra một vụ cháy
tại xưởng sản xuất. Đám cháy đã lan sang cả 2 nhà dân xung
quanh.
Tuy đám cháy không có thiệt hại về người, nhưng thiệt hại về
tài sản đối với 2 nhà dân là 140 triệu đồng và đối với công ty là
180 triệu đồng.
• Ai là người phải chịu trách nhiệm bồi thường đối với những thiệt
hại xảy ra cho các nhà dân xung quanh xưởng và cho công ty
AB?
• Trách nhiệm bồi thường trong trường hợp này thuộc loại trách
nhiệm pháp lý nào? Trách nhiệm bồi thường này sẽ được thực
hiện như thế nào?
Quan hệ tài sản: là quan hệ giữa các chủ thể thông qua
tài sản hay lợi ích vật chất nhất định.
• Bất động sản là các tài sản không di, dời được trong không
gian bao gồm:
• Đất đai
• Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai
• Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình, xây
dựng
• Tài sản khác theo quy định của pháp luật
• Động sản là những tài sản không phải là bất động sản.
Quyền sử dụng:
• Điều 189 đến Điều 191 Bộ luật Dân sự 2015.
Sở hữu riêng:
• Điều 205, 206 Bộ luật Dân sự 2015.
Sở hữu chung:
• Điều 207 đến Điều 220 Bộ luật Dân sự 2015.
Quyền bề mặt:
• Điều 267 đến Điều 273 Bộ luật Dân sự 2015.
Điều kiện Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực
có hiệu hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được
lực của xác lập;
hợp đồng
dân sự: Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự
nguyện;
(Điều 117
Bộ luật Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không
Dân sự vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
2015) hội.
Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng:
(Điều 586 Bộ luật Dân sự 2015)
Người từ đủ mười tám tuổi trở lên gây thiệt hại thì phải tự bồi thường.
Người chưa đủ mười lăm tuổi gây thiệt hại mà còn cha, mẹ thì cha, mẹ phải bồi thường
toàn bộ thiệt hại; nếu tài sản của cha, mẹ không đủ để bồi thường mà con chưa thành niên
gây thiệt hại có tài sản riêng thì lấy tài sản đó để bồi thường phần còn thiếu, trừ trường
hợp quy định tại Điều 599 Bộ luật dân sự 2015.
Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi gây thiệt hại thì phải bồi thường
bằng tài sản của mình; nếu không đủ tài sản để bồi thường thì cha, mẹ phải bồi thường
phần còn thiếu bằng tài sản của mình.
Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong
nhận thức, làm chủ hành vi gây thiệt hại mà có người giám hộ thì người giám hộ đó được
dùng tài sản của người được giám hộ để bồi thường; nếu người được giám hộ không có
tài sản hoặc không đủ tài sản để bồi thường thì người giám hộ phải bồi thường bằng tài
sản của mình; nếu người giám hộ chứng minh được mình không có lỗi trong việc giám hộ
thì không phải lấy tài sản của mình để bồi thường.
Copyright © 2021 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
6.5. Thừa kế
Người thừa kế: là người được hưởng di sản mà người chết để lại.
(Điều 613 Bộ luật Dân sự 2015)
Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. (Điều
611 Bộ luật Dân sự 2015)
Copyright © 2021 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
6.5. Thừa kế
Điều kiện hợp pháp của di chúc (Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015)
• Điều kiện về người lập di chúc;
• Điều kiện về nội dung di chúc;
• Điều kiện về hình thức của di chúc.
Người thừa kế không phụ thuộc nội dung của di chúc: (Điều 644 Bộ
luật Dân sự 2015)
Những trường hợp thừa kế theo pháp luật: (Điều 650 Bộ luật Dân
sự 2015)
Người thừa kế theo pháp luật: (Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015)
Thanh toán và phân chia di sản: (Điều 656 đến Điều 662 Bộ luật
Dân sự 2015)