Professional Documents
Culture Documents
Tpboiba 2022 Chieu TH 5
Tpboiba 2022 Chieu TH 5
nếu giới hạn trên tồn tại hữu hạn không phụ thuộc vào cách chia miền và cách chọn
điểm Mi .
z = z1 (x, y)
O y
x D1
ZZZ ZZ Z z2 (x,y)
f (x, y, z) dxdydz = dxdy f (x, y, z) dz. (1)
V D1 z1 (x,y)
V = (x, y, z) ∈ R3 | c1 ≤ z ≤ c2 , (x, y) ∈ D1 .
thì Z c2 ZZ
I= dz f (x, y, z)dxdy.
c1 D1
b) V = (x, y, z) ∈ R3 | (x, z) ∈ D2 , y1 (x, z) ≤ y ≤ y2 (x, z) .
ZZZ ZZ Z y2 (x,z)
f (x, y, z) dxdydz = dxdz f (x, y, z) dy. (4)
V D2 y1 (x,z)
z y = y1 (x, z) y = y2 (x, z)
D2
O V
y
c) V = (x, y, z) ∈ R3 | (y, z) ∈ D3 , x1 (y, z) ≤ x ≤ x2 (y, z) .
ZZZ ZZ Z x2 (y,z)
f (x, y, z) dxdydz = dydz f (x, y, z) dx. (7)
V D3 x1 (y,z)
x = x1 (y, z)
V
x = x2 (y, z)
D3
O y
Nếu miền V không có dạng 3 miền đơn giản trên thì ta phải chia nhỏ ra thành
nhiều miền con sao cho mỗi miền con có dạng đơn giản trên.
ZZZ ZZZ
f (x, y, z) dxdydz = f (x(u, v, w), y(u, v, w), z(u, v, w)) |J| dudvdw
V V0
∂x ∂x ∂x
∂u ∂v ∂w
∂y ∂y ∂y
J = J(u, v, w) =
∂u ∂v ∂w
∂z ∂z ∂z
∂u ∂v ∂w
x = r cos ϕ sin θ z
y = r sin ϕ sin θ M
z = r cos θ
0≤r r
0 ≤ ϕ < 2π
θ y
0≤θ≤π O
ϕ
x
ZZZ ZZZ
f (x, y, z) dxdydz = f (r cos ϕ sin θ, r sin ϕ sin θ, r cos θ) r2 sin θ dr dθ dϕ.
V V 0
Về nguyên tắc ta có thể tính tích phân trên theo 6 cách (tương tự như trường
hợp tích phân trong tọa độ Decartes).
(b) Tọa độ trụ
Hệ tọa độ trụ (r, ϕ, z)
x = r cos ϕ z
y = r sin ϕ M
z=z
0≤r
0 ≤ ϕ < 2π
y
z∈R O
ϕ r
x
ZZZ ZZZ
f (x, y, z) dxdydz = f (r cos ϕ, r sin ϕ, z) r dz dr dϕ.
V V0
Về nguyên tắc ta có thể tính tích phân trên theo 6 cách (tương tự như trường
hợp tích phân trong tọa độ Decartes). Ví dụ: Nếu
thì
ZZZ Z β Z h2 (ϕ) Z u2 (r cos ϕ,r sin ϕ)
f (x, y, z) dxdydz = r f (r cos ϕ, r sin ϕ, z) dz dr dϕ
α h1 (ϕ) u1 (r cos ϕ,r sin ϕ)
V
4. Ứng dụng
Giải tích 2
f (x, y, z)dxdydz = f (x, y, z)dx dA f (x, y, z)dxdydz = f (x(u, v, w), y(u, v, w), z(u, v, w))|J|dudvdw
V Ω
V Dxy z1 (x,y)
Cylinder
ZZZ ZZ
f (x, y, z)dV = f (r cos θ, sin θ, z)rdzdrdθ
V Ωrθz
6 / 40
2 Ví dụ
RRR
Ví dụ 1. Tính E
z dxdydz trong đó E là miền giới hạn bởi các mặt phẳng x = 0,
y = 0, z = 0, và x + y + z = 1.
Lời giải. Để thuận tiện tính tích phân ba lớp, người ta thường vẽ miền E và vẽ hình chiếu
D của miền E xuống mặt phẳng Oxy.
Dễ thấy miền E nằm giữa các mặt phẳng z = 0 và z = 1 − x − y.
z
1
z =1−x−y
E
O
1
D y
1
z=0
x
Khi chiếu miền E xuống mặt phẳng Oxy, ta được miền phẳng D bị chặn bởi các đường
thẳng y = 0, y = 1 − x, và x = 0.
y
1
y =1−x
O y=0 1 x
1 1 (1 − x)4 x=1
Z
3 1 1
= (1 − x) dx = − = .
6 0 6 4 24
x=0
Chú ý 1. Ta có thể tính tích phân theo sáu cách khác nhau.
ZZZ Z 1 Z 1−x Z 1−x−y
z dxdydz = dx dy z dz (1)
E 0 0 0
Z 1 Z 1−x Z 1−x−z
= dx dz z dy (2)
0 0 0
Z 1 Z 1−y Z 1−x−y
= dy dx z dz (3)
0 0 0
Z 1 Z 1−y Z 1−y−z
= dy dz z dx (4)
0 0 0
Z 1 Z 1−z Z 1−z−x
= dz dx z dy (5)
0 0 0
Z 1 Z 1−z Z 1−z−y
= dz dy z dx (6)
0 0 0
RRR √
Ví dụ 2. Tính E
x2 + z 2 dxdydz trong đó E là miền giới hạn bởi paraboloid
y = x2 + z 2 và mặt phẳng y = 4.
Lời giải.
z y
y = x2 + z 2
y=4
4 D
O
y
y = x2
E
x
O x
Miền E và hình chiếu D lên mặt phẳng Oxy được mô tả như sau
n p p o
E = (x, y, z) : −2 ≤ x ≤ 2, x2 ≤ y ≤ 4, − y − x2 ≤ z ≤ y − x2 .
Nếu ta dùng công thức Fubini theo cách này, ta sẽ đi đến tích phân
ZZZ √ Z 2 Z 4 Z √y−x2 √
x2 + z 2 dxdydz = dx dy √ x2 + z 2 dz.
E −2 x2 − y−x2
Công thức trên đúng nhưng tính khá khó khăn. Vì vậy ta xét hình chiếu của E lên mặt
phẳng xOz. Lúc này hình chiếu là hình tròn
G = {(x, z) ∈ R2 : x2 + z 2 ≤ 4.}
4 Ω x2 + z 2 = 4
G
−2 2
y = x2 + z 2 O x
G
O x
Khi đó √
ZZZ √ Z x=2 Z z= 4−x2 Z y=4 √
x2 + z2 dV = √
x2 + z 2 dy dz dx.
E x=−2 z=− 4−x2 y=x2 +z 2
Ta có
√ √
Z x=2 Z z= 4−x2 Z y=4 √ Z x=2 Z z= 4−x2 √
√
x2 + z 2 dy dz dx = √
(4−x2 −z 2 ) x2 + z 2 dz dx.
x=−2 z= 4−x2 y=x2 +z 2 x=−2 z=− 4−x2
θ=2π r=2 2π
2 # Z 2π
4r3 r5
Z Z Z
64 128π
= (4 − r2 )rr dr dθ = − dθ = dθ =
θ=0 r=0 0 3 5 0 0 15 15
(z + 2)2
ZZZ
Ví dụ 3. Tính I = dxdydz trong đó
x2 + y 2 + z 2 + 12
V
V = {(x, y, z) ∈ R3 : x2 + y 2 + z 2 ≤ 16}.
x = r cos ϕ sin θ
y = r sin ϕ sin θ z
z = r cos θ
M
0≤r≤4
0 ≤ ϕ < 2π r
0≤θ≤π
θ y
J = r2 sin θ. O
ϕ
x
RRR p
Ví dụ 4. Tính tích phân ∆
z x2 + y 2 + z 2 dxdydz trong đó ∆ cho bởi
p
x2 + y 2 + z 2 ≤ 1, z ≥ 3(x2 + y 2 ), y ≥ 0.
1
Z π Z z=√1−r2
1/2
2 2 3/2
= dϕ r(r + z ) √ dr
3 0 0 z= 3r
1 π
Z Z 1/2
r (r2 + 1 − r2 )3/2 − (r2 + 3r2 )3/2 dr
= dϕ
3 0 0
Z π Z 1/2
1 π
Z Z 1/2
1 3
r − 8r4 dr
= dϕ r 1 − 8r dr = dϕ
3 0 0 3 0 0
Z π Z 1/2 2 1/2
5
1 1 π r 8r
r − 8r4 dr = ϕ0 ×
= dϕ −
3 0 3 2 5
0
0
1 1 1 π
= ×π× − = .
3 8 20 40
Cách 2 sử dụng tọa độ cầu. Khi đó Khi đó 0 ≤ φ ≤ π, 0 ≤ r ≤ 1. Để tính cận cho góc θ
√
ta chọn điểm một điểm bất kỳ trên mặt nón ví dụ M = (x0 , y0 , z0 ) = (1, 0, 3). Khi đó
x0 1 π π
tan M
[ Oz = = √ suy ra M [Oz = . Vậy 0 ≤ θ ≤ . Vậy
z0 3 6 6
ZZZ p
I= z x2 + y 2 + z 2 dxdydz
∆
Z π Z 1 Z π/6
1 π
Z Z 1 Z π/6
2 4
= dϕ dr r cos θrr sin θdθ = dϕ r dr sin 2θdθ
0 0 0 2 0 0 0
π r5 1 − cos 2θ π/6
1 π −1 1 π
= × ϕ × × = + = .
2 0 5 0 2 10 4 2 40
0
Giao tuyến
1
x2 + y 2 = , y ≥ 0.
4
Sử dụng tọa độ trụ
x = r cos ϕ, y = r sin ϕ, z = z, J = r.
√ √
Khi đó 0 ≤ φ ≤ π, 0 ≤ r ≤ 1/2, 3r ≤ z ≤ 1 − r2 . Vậy
ZZZ p
I= z x2 + y 2 + z 2 dxdydz
∆
√
Z π Z 1/2 Z 1−r2 √
= dϕ dr √
z r2 + z 2 rdz
0 0 3r
√
Z π Z 1/2 Z 1−r2 √
1
= dϕ dr √
r r2 + z 2 d(r2 + z 2 )
2 0 0 3r
1
Z π Z z=√1−r2
1/2
2 2 3/2
= dϕ r(r + z ) √ dr
3 0 0 z= 3r
1 π
Z Z 1/2
r (r2 + 1 − r2 )3/2 − (r2 + 3r2 )3/2 dr
= dϕ
3 0 0
Z π Z 1/2
1 π
Z Z 1/2
1 3
r − 8r4 dr
= dϕ r 1 − 8r dr = dϕ
3 0 0 3 0 0
Z π Z 1/2 2 1/2
5
1 1 π r 8r
r − 8r4 dr = ϕ0 ×
= dϕ −
3 0 3 2 5
0
0
1 1 1 π
= ×π× − = .
3 8 20 40
Cách 2 sử dụng tọa độ cầu. Khi đó Khi đó 0 ≤ φ ≤ π, 0 ≤ r ≤ 1. Để tính cận cho góc θ
√
ta chọn điểm một điểm bất kỳ trên mặt nón ví dụ M = (x0 , y0 , z0 ) = (1, 0, 3). Khi đó
Giao tuyến
3
x2 + y 2 = , y ≥ 0.
4
x = r cos ϕ, y = r sin ϕ, z = z, J = r.
√ √ r
Khi đó 0 ≤ φ ≤ π, 0 ≤ r ≤ 3/2, − 1 − r2 ≤ z ≤ − √ . Vậy
3
√ √
ZZZ Z π Z 3/2 Z −r/ 3
I= xydxdydz = dϕ dr √
r cos ϕr sin ϕrdz
∆ 0 0 − 1−r2
√ −r/√3
Z π Z 3/2
= dϕ r3 cos ϕ sin ϕz dr
0 0 √ 2
− 1−r
Z π Z √3/2 √
1 sin 2ϕ 3 r
= dϕ × r 1 − r2 − √ dr
2 0 2 0 3
π Z √3/2
√ 4
1 − cos 2θ 3 r
= × r 1 − r2 − √ dr = 0.
2 2 0 3
0
Lời giải.
Hình chiếu biên của R lên mặt phẳng xOy có phương trình:
x2 + y 2 = 3 − 2y ⇐⇒ x2 + (y + 1)2 = 4.
Tức hình chiếu miền R lên mặt phẳng xOy là hình tròn tâm (0, −1) bán kính 2:
D = {(x, y) ∈ R2 : x2 + (y + 1)2 ≤ 4}
Khi đó
ZZ Z 3−2y 3−2y ZZ
V = dxdy dz =
z dxdy
D x2 +y 2 D x2 +y 2
ZZ ZZ
2 2
= (3 − 2y) − (x + y )dxdy = 4 − x2 − (y + 1)2 dxdy.
D D
Ta có 0 ≤ r ≤ 2, 0 ≤ ϕ < 2π. Do đó
Z 2π Z 2 Z 2π Z 2
2
V = dϕ (4 − r )rdr = dϕ (4r − r3 )dr
0 0 0 0
Z 2π 2
r4
= 2r2 − dϕ
0 4
0
Z 2π Z 2π
= [8 − 4] dϕ = 4dϕ
0 0
2π
= 4ϕ0 = 8π(đvtt).
Chú ý 2. Nếu ta xét hình chiếu lên mặt phẳng yOz thì khi đó hình chiếu có dạng
Khi đó
p p
R = {(x, y, z) ∈ R2 : −3 ≤ y ≤ 1, y 2 ≤ z ≤ 3 − 2y, − z − y 2 ≤ x ≤ z − y 2 }.
Lúc đó
Z 1 Z 3−2y Z √z−y2
V = dy dz √ dx
−3 y2 − z−y 2
Z 1 Z √z−y2
3−2y Z 1 Z 3−2y p
= dy x √ dz = dy 2 z − y 2 dz
−3 y 2 −3 y 2
− z−y 2
Z 1 3−2y 1
4(z − y 2 )3/2 4(3 − 2y − y 2 )3/2
Z
= dy = dy
−3 3 2
y −3 3
4 1
Z
= (4 − (y + 1)2 )3/2 d(y + 1)
3 −3
4 2
Z
= (4 − t2 )3/2 dt (đặt t = y + 1)
3 −2
4 π/2
Z
= (4 cos2 θ)3/2 2 cos θdθ (đặt t = 2 sin θ)
3 −π/2
64 π/2
Z
= cos4 θdθ.
3 −π/2
1 + cos 2θ
Sử dụng công thức nhân đôi cos2 θ = ta có
2
2
1 cos 2θ cos2 2θ
4 1 + cos 2θ 1 cos 2θ (1 + cos 4θ) 3 cos 2θ cos 4θ
cos θ = = + + = + + = + +
2 4 2 4 4 2 8 8 2 8
p
(a) x = z − y2
Ví dụ 10. Tính thể tích miền V bị chặn bởi hai paraboloid z = x2 +3y 2 và z = 8−x2 −y 2 .
√
ĐS: 8 2π
Lời giải. Hình chiếu xuống mặt phẳng xOy là hình ellip
x2 y 2
D = {(x, y) ∈ R2 : + ≤ 1}.
4 2
Nhận xét cách làm trên đưa đến tích phân hơi khó tính (trong trình bày trên ta đã làm
tắt một số bước). Cách sau đơn giản hơn. Cách 2
ZZZ
V = dzdxdy
V
ZZ Z 8−x2 −y 2
= dxdy dx
D x2 +3y 2
ZZ
= 8 − 2x2 − 4y 2 dxdy
D
Khi đó
Z 2π √ Z 1 Z 2π Z 1 √
2
V = dϕ (8 − 8r )2 2rdr = dϕ 16 2(r − r3 )dr
0 0 0 0
1
√ r √ √
2
r4
1
= ϕ|2π
0 × 16 2 − = 2π × 16 2 × = 8 2π
2 4 4
0
Khi đó
0 ≤ r ≤ 1, 0 ≤ ϕ < 2π, 4r2 cos2 ϕ + 6r2 sin2 ϕ ≤ z ≤ 8 − 4r2 cos2 ϕ − 2r2 sin2 ϕ
Ta có
Z 2π Z 1 Z 8−4r2 cos2 ϕ−2r2 sin2 ϕ √
V = dϕ dr 2 2rdz
0 0 4r2 cos2 ϕ+6r2 sin2 ϕ
Z 2π Z 1 √ 8−4r2 cos2 ϕ−2r2 sin2 ϕ
= dϕ 2 2rz 2
dr
0 4r2 cos2 ϕ+6r2 sin ϕ
Z2π Z0 1 √
= dϕ 2 2r(8 − 4r2 cos2 ϕ − 2r2 sin2 ϕ) − (4r2 cos2 ϕ + 6r2 sin2 ϕ)dr
Z0 2π Z0 1 √
= dϕ 2 2r(8 − 8r2 )dr
Z0 2π Z0 1 √
= dϕ 16 2(r − r3 )dr
0 0
1
√ √ √
2 4
r r 1
= ϕ|2π × 16 2 − = 2π × 16 2 × = 8 2π
0
2 4 4
0
Lời giải.
Z 3 Z √
9−x2 Z √9−x2 −y2 p
I= x2 + y 2 dzdydx.
Z−3
ZZ 0p 0
= x2 + y 2 dzdydx,
V
trong đó
√ p
V = {(x, y, z) : −3 ≤ x ≤ 3, 0 ≤ y ≤ 9 − x2 , 0 ≤ z ≤ 9 − x2 − y 2 }
Khi đó
Z π Z 3 Z π/2 Z π Z 3 Z π/2
2
I= r sin θr sin θdθdrdϕ = r3 sin2 θdθdrdϕ
0 0 0 0 0 0
π/2 π/2
r4 3 34 81π 2
1 − cos 2θ
Z
1 sin 2θ
=π× × dθ = π × × θ− =
4 0 0 2 4 2 4 16
0
Ví dụ 12. Tính thể tích vật thể bị giới hạn bởi các mặt cong sau:
z = x2 + y 2 , z = 2x2 + 2y 2 , y = x2 , y = x.
3
ĐS: .
35
Lời giải. Miền V có dạng sau
V = {(x, y, z) ∈ R3 : 0 ≤ x ≤ 1, x2 ≤ y ≤ x, x2 + y 2 ≤ z ≤ 2x2 + 2y 2 .}
y = x2
y=x
O 1 x
ZZZ
Ví dụ 13. Tính zdxdydz trong đó V nằm trong góc phần tám thứ nhất bị chặn
V
4
π
Z3 ZR Z1 π R 1
3 2 2
r z
= dϕ rdr zdz = ϕ × ×
π 2 2
π 0 0 0 0
4
4
π π R2 1 πR2
= − × × = .
3 4 2 2 48
Z R Z √
R2 −x2 Z √R2 −x2 −y2
4
Ví dụ 14. Tính dx √
dy (x2 + y 2 )dz. ĐS: πR5 .
−R − R2 −x2 0 15
−R O Rx
Z 2π Z π/2 Z R
I= dϕ dθ r2 sin2 θr2 sin θdr
0 0 0
R
Z 2π Z π/2 Z R Z 2π Z π/2
1 5 3
= dϕ dθ r4 sin3 θdr = dϕ r sin θ dθ
0 0 0 0 0 5
0
1 2π π/2
3 sin θ − sin 3θ 3
Z Z
= dϕ R5 sin θdθ
5 0 0 4
R5 π 2π
Z Z π/2
= dϕ 3 sin θ − sin 3θdθ
20 0 0
π/2
R5 2π
cos 3θ
= ϕ −3 cos θ +
10 0 3
0
5
R π 1 4
= 3− = πR5 .
10 3 15
z = 0, z = y, y = x2 , y = 1.
ĐS: 0.
Lời giải. Ta có
V = {(x, y, z) ∈ R3 : −1 ≤ x ≤ 1, x2 ≤ y ≤ 1, 0 ≤ z ≤ y}.
ZZZ p
Ví dụ 16. Tính z x2 + y 2 dxdydz trong đó V là miền bị chặn dưới bởi mặt phẳng
V
z = 0, bị chặn trên bởi mặt phẳng z = a, bị chặn bên trái bởi mặt phẳng y = 0 và bị
8a2
chặn bên phải bởi mặt x2 + y 2 = 2x. ĐS: .
9
ZZZ
Ví dụ 17. Tính ((x + y)2 − z)dxdydz trong đó V là miền bị trên bởi mặt z = 0, bị
V
π
chặn dưới bởi mặt (z − 1)2 = x2 + y 2 . ĐS: .
60
Lời giải. Ta có
p
V = {(x, y, z) ∈ R3 : (x, y) ∈ D, 0 ≤ z ≤ 1 − x2 + y 2 }
D = {(x, y) ∈ R2 : x2 + y 2 ≤ 1}.
x = r cos ϕ
z
y = r sin ϕ
z=z M
0≤r≤1
0 ≤ ϕ < 2π
0≤z ≤1−r y
O
J = r. ϕ r
x
Khi đó
ZZZ
I= ((x + y)2 − z)dxdydz
Z 2π V Z 1 Z 1−r
= dϕ dr [r2 (sin ϕ + cos ϕ)2 − z]rdz
0 0 0
Z 2π Z 1 z=1−r
1
= dϕ r3 (sin ϕ + cos ϕ)2 z − rz 2 dr
0 0 2
z=0
Z 2π Z 1
3 2 1 2
= dϕ r (sin ϕ + cos ϕ) (1 − r) − r(1 − r) dr
0 0 2
Z 2π Z 1
2 3 4 1 2 3
= dϕ (sin ϕ + cos ϕ) (r − r ) − (r − 2r + r ) dr
0 0 2
Z 2π 4 5
2 3 4
1
r r 1 r 2r r
= (sin ϕ + cos ϕ)2 − − − + dϕ
0 4 5 2 2 3 4
0
Z 2π 4 5
2 3 4
1 1 1 1 2 · 1 1
= (sin ϕ + cos ϕ)2 − − − + dϕ
0 4 5 2 2 3 4
Z 2π Z 2π
1 2 1 1 1
= (sin ϕ + cos ϕ) − dϕ = (1 + sin 2ϕ) − dϕ
0 20 24 0 20 24
Z 2π 2π
1 1 − cos 2ϕ 1 π
= sin 2ϕ + dϕ = + ϕ = .
0 20 120 40 120 60
0
x2 + y 2 + z 2 = z
π
ĐS: .
10
Lời giải. Phương trình mặt cầu có thể viết lại dạng: x2 + y 2 + (z − 1/2)2 = 1/4.
Đổi biến tọa độ cầu suy rộng: (r, ϕ, θ)
x = r cos ϕ sin θ
y = r sin ϕ sin θ z
z = r cos θ + 1/2
M
0 ≤ r ≤ 1/2
0 ≤ ϕ < 2π r
0≤θ≤π
θ y
J = r2 sin θ. A
ϕ
x
Chú ý 3. Nếu miền V bị chặn bởi mặt cầu x2 + y 2 + z 2 = x tức là mặt cầu tâm (1/2, 0, 0)
bán kính 1/2:
(x − 1/2)2 + y 2 + z 2 = 1/4.
thì ta đổi biến tọa độ cầu như sau:
π
Khi đó |J| = r2 sin θ và 0 ≤ ϕ ≤ 2π, 0 ≤ θ ≤
, 0 ≤ r ≤ cos θ. Khi đó
2
ZZZ p Z 2π Z π/2 Z cos θ
I= 2 2 2
x + y + z dxdydz = dϕ dθ r · r2 sin θdr.
V 0 0 0
y = 3x, y = 0, x = 2, z = xy, z = 0.
ĐS: 144.
ZZZ Z 2 Z 3x Z xy
2
I= x zdxdydz = dx dy x2 zdz
Z 2 V Z 3x 0
Z 20 Z 3x0
1 2 2 xy 1 4 2
= dx x z dy = dx x y dy
0 0 2 0 0 0 2
Z 2 Z 3x Z 2 Z 2
1 4 2 1 4 3 3x 27 7
= dx x y dy = x y dx = x dx
0 0 2 0 6 0 0 6
9 x8 2
= = 144.
2 8 0
ZZZ
Ví dụ 20. Tính (27 + 54y 3 )dxdydz trong đó V là miền bị chặn bởi các mặt
V
√
y = x, x = 1, z = 0, z = xy.
ĐS: 8.
Ví dụ 21. Tính thể tích của miền bị chặn bởi các mặt sau:
√ p
x = 16 2y, x = 2y, z + y = 2, z = 0.
ĐS: 32.
ĐS: 12.
Cách 2. Đổi biến tổng quát x = u + v, y = 2v, z = 3w. Khi đó, khi z chạy từ 0 đến 3 thì
w chạy từ 0 đến 1. Khi y chạy từ 0 đến 4 thì v chạy từ 0 đến 2. Để xác định cận cho u,
2x − y
từ công thức đổi biến ta suy ra u = . Từ
2
y y 2x − y
≤x≤ +1⇒0≤ ≤ 1.
2 2 2
Vậy u chạy từ 0 tới 1. Jacobian
∂x ∂x ∂x
∂w 1 1 0
∂u ∂v
∂y ∂y ∂y
J = J(u, v, w) = = 0 2 0 = 6.
∂u ∂v ∂w
∂z ∂z ∂z 0 0 3
∂u ∂v ∂w
Vậy |J| = 6 và tích phân ban đầu trở thành
Z 3 Z 4 Z y/2+1
2x − y z
I= + dxdydz
0 0 y/2 2 3
Z 1Z 2Z 1
= (u + w)6dudvdw = ... = 12.
0 0 0
Chú ý 4. Với những bạn chưa học đại số tuyến tính (đại số) kỳ này, chúng ta có thể nhớ
công thức tính định thức cấp 3 như sau:
a11 a12 a13
a21 a22 a23 = a11 a22 a33 + a12 a23 a31 + a13 a21 a32 − a31 a22 a13 − a32 a23 a11 − a33 a21 a12 .
a31 a32 a33
Ví dụ 23. Tính thể tính miền V bị chặn bỏi paraboloid z = x2 + y 2 , và mặt phẳng xOy
và mặt trụ x2 + y 2 = 2x.
Khi đó phương trình đường tròn x2 + y 2 = 2x có dạng r2 = 2r cos θ hay r = 2 cos θ. Khi
đó hình chiếu D của vật thể lên mặt phẳng xOy có dạng
Từ đó ta có
ZZ Z π/2 Z 2 cos θ
2 2
V = (x + y )dxdy = r2 rdrdθ
D −π/2 0
Z π/2 4
Z π/2
r 2 cos θ 3π
= dθ = 4 cos4 θdθ = · · · =
4 2
−π/2 0 −π/2
dx dy y 2 dz.
√
−2 − 4−x2 0
RRR
Câu 2. Tính ydxdydz, trong đó V là miền bị chặn bởi các mặt phẳng z = x+1, z = 0
V
và các mặt trụ x2 + y 2 = 1, x2 + y 2 = 4.
ZZZ
Câu 3. Tính ydxdydz trong đó
V
V = {(x, y, z) ∈ R3 : x2 + y 2 + z 2 ≤ 2y, x2 + z 2 ≥ y 2 }
p
Câu 4. Tính thể tích miền V nằm phía trên mặt nón z − x2 + y 2 và phía trong mặt
cầu x2 + y 2 + z 2 = z.
ĐS: π/8.
Câu 5. Tính thể tích miền V nằm trong góc phần tám thứ nhất, bị chặn bởi các mặt
phẳng tọa độ, paraboloid z = x2 + y 2 + 9 và trụ parabol y = 4 − x2 .
ZZZ
V = dzdxdy
V
Z 2 Z √(4−x2 )/2 Z 8−x2 −y 2
= √ dzdydx
−2 − (4−x2 )/2 x2 +3y 2
√
4−x 2
Z 2 Z √
2
= −4 y 2 − 2 x2 + 8 dy dx
−2 0
√
4−x 2
Z 2 3
√
4y 2
=2 − − 2 x2 y + 8 y dx
−2 3 0
Z 2 √ √ √ 3
4 − x2 2 4 − x2 4 4 − x2
=2 8 √ + (−2) x √ + − √
−2 2 2 3 2
"√ √ √ #2
x
2 24 arcsin 2 − x3 4 − x2 + 10 x 4 − x2
=
3
−2
5
5
= 2 2 π − −2 2 π
7
= 22 π
4
ĐS: π(e − 1)
3
Câu 9. Tính tích phân sau:
√
Z 2 Z 4−x2 Z 2
√ √ (x2 + y 2 )dzdydx
−2 − 4−x2 x2 +y 2
16
ĐS: π
5
Câu 10. Tính tích phân sau:
Z 3 Z √
9−x2 Z √9−x2 −y2 p
I3 = x2 + y 2 dzdydx.
−3 0 0
81π 2
ĐS:
16
Câu 11. Tính tích phân sau:
Z 1 Z √1−y2 Z 2−x2 −y 2
(x2 + y 2 )3/2 dzdydx.
0 0 x2 +y 2
ĐS: 12.
Câu 14. Tính thể tính miền V bị chặn bỏi paraboloid z = x2 + y 2 , và mặt phẳng xOy
và mặt trụ x2 + y 2 = 2x.
Khi đó phương trình đường tròn x2 + y 2 = 2x có dạng r2 = 2r cos θ hay r = 2 cos θ. Khi
đó hình chiếu D của vật thể lên mặt phẳng xOy có dạng
Từ đó ta có
ZZ Z π/2 Z 2 cos θ
2 2
V = (x + y )dxdy = r2 rdrdθ
D −π/2 0
Z π/2 4
Z π/2
r 2 cos θ 3π
= dθ = 4 cos4 θdθ = · · · =
4 2
−π/2 0 −π/2
trong đó V là phần quả cầu đơn vị x + y 2 + z 2 ≤ R2 nằm trong góc phần tám thứ nhất.
2
e(x ) 2 dxdydz,
2 +y 2 +z 2
I=
V
x2 y 2 z 2
+ 2 + 2 = 1.
a2 b c
RRR √
Câu 19. Tính E
x2 + z 2 dxdydz trong đó E là miền giới hạn bởi paraboloid y =
x2 + z 2 và mặt phẳng y = 4.
128π
ĐS:
15
RRR
Câu 20. Tính E
z dxdydz trong đó E là miền giới hạn bởi các mặt phẳng x = 0,
y = 0, z = 0, và x + y + z = 1.
1
ĐS:
24
2
Câu 21. Tính thể tích miền V bị chặn trên bởi mặt z = 4 − x , bị chặn dưới bởi mặt
phẳng z = 0 và bị chặn xung quanh bởi mặt trụ x2 + y 2 = 4.
Lời giải.
Câu 23. Tính thể tích miền V bị chặn bởi các mặt x2 + y 2 = 1, z = 0 và z = −y sử dụng
tích phân bội ba theo các thứ tự sau: dzdydx, dydxdz và dxdzdy.
Câu 26. Tính các tích phân 3 lớp sau (V là miền bị chặn bởi các mặt đã chỉ ra):
ZZZ
1. 15(x2 + y 2 )dxdydz, V : z = x + y, y + x = 1, x = 0, y = 0, z = 0.
V
ZZZ
2. (3x + 4y)dxdydz, V : y = x, y = 0, x = 1, z = 5(x2 + y 2 ), z = 0.
V
ZZZ
3. (60y + 90z)dxdydz, V : y = x, y = 0, x = 1, z = x2 + y 2 , z = 0.
V
ZZZ
dxdydz x y z
4. , V : + + = 1, x = 0, y = 0, z = 0.
V
x y z 4 2 4 6
1+ + +
2 4 6
ZZZ
5. x2 dxdydz, V : z = 10x(x + 3y), y + x = 1, x = 0, zy = 0, z = 0.
V
ZZZ
6. (8y + 12z)dxdydz, V : y = x, y = 0, x = 1, z = 3x2 + 2y 2 , z = 0.
V
ZZZ
7. (x + y)dxdydz, V : y = x, y = 0, x = 1, z = 30x2 + 60y 2 , z = 0.
V
ZZZ
8. y 2 dxdydz, V : z = 10x(3x + y), y + x = 1, x = 0, y = 0, z = 0.
V
ZZZ
3z
9. 5x + dxdydz, V : y = x, y = 0, x = 1, z = x2 + 15y 2 , z = 0.
V 2
ZZZ
10. (x2 + 4y 2 )dxdydz, V : z = 20(2x + y), x + y = 1, x = 0, y = 0, z = 0.
V
x2 + y 2
ZZZ
7. (x2 + y 2 )dxdydz, V ={ = z, z = 2}.
V 2
ZZZ
8. (z − x + y)dxdydz, V = {y = z 2 + x2 , y 2 = z 2 + x2 }.
V
ZZZ
9. (x + 2 + 3zy)dxdydz, V = {2Ry = x2 + y 2 + z 2 , y ≤ R}.
V
ZZZ
10. (x2 + z 2 )dxdydz, V = {x2 + y 2 + z 2 ≤ 4x, x2 ≥ y 2 + z 2 }.
V
ZZZ
Câu 28. Tính xydxdydz trong đó V là miền bị chặn bởi các mặt
V
z = x + y, z = 0, y = x2 , x = y 2 .
3
Lời giải. ĐS:
28
Câu 29. Tính thể tích miền V bị chặn trên bởi mặt z = 4 − x2 , bị chặn dưới bởi mặt
phẳng z = 0 và bị chặn xung quanh bởi mặt trụ x2 + y 2 = 4.
x2 + y 2
ZZZ
7. (x2 + y 2 )dxdydz, V ={ = z, z = 2}.
V 2
ZZZ
8. (z − x + y)dxdydz, V = {y = z 2 + x2 , y 2 = z 2 + x2 }.
V
ZZZ
9. (x + 2 + 3zy)dxdydz, V = {2Ry = x2 + y 2 + z 2 , y ≤ R}.
V
ZZZ
10. (x2 + z 2 )dxdydz, V = {x2 + y 2 + z 2 ≤ 4x, x2 ≥ y 2 + z 2 }.
V
5. x2 + y 2 ≤ a2 , x2 + y 2 , IOz ?
6. x2 + y 2 + z 2 ≤ a2 , z ≤ 2ay, IOz ?
9. x2 + y 2 + z 2 ≤ 4, x2 + y 2 ≤ 2x, IxOz ?
Báo cho Giảng viên nếu phát hiện lỗi gõ sai. Tài liệu còn chỉnh sửa. Các em
sử dụng cá nhân trong lớp, không upload lên mạng!